Đề cương ôn tập môn thương mại điện tử | Đại học Thương mại

Đề cương ôn tập môn thương mại điện tử | Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Môn:
Trường:

Đại học Thương Mại 373 tài liệu

Thông tin:
11 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn thương mại điện tử | Đại học Thương mại

Đề cương ôn tập môn thương mại điện tử | Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

65 33 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|4053484 8
DCƯƠNG ÔN TP MÔN THƯƠNG MI ĐIN TCĂN BN
Chương 1: Tng quan v thương mi đin t.
1. Trình bày khái nim chung v TMĐT. (Nếu đ yêu cu phân tích
khái nim chung v TMĐT thì trình bày các khái ni m b phn sau đó dn dt
đ đi ti khái nim chung.)
2. Trình bày các li ích ca TMĐT.
3. Trình bày các hn chế ca TMĐT.
4. Trình bày cách thc phân chia TMĐT thun y TMĐT tng phn.
5. Trình bày các lĩnh vc ng dng ca TMĐT trong lĩnh vc thương
mi hàng hóa dch v. (phn này tài liu đính kèm ni dung 1.4.1).
Chương 2: Các hình kinh doanh đin t.
1. Trình bày khái nim v hình kinh doanh. ( hai khái nim ca
Effraim Turban và Paul Timmer, nh ch là mình đi theo khái nim nào).
2. Trình bày các nh doanh thu trong thương mi đin t (Có 5
hình doanh thu cơ bn: Qung cáo, đăng ký, giao dch, bán hàng, liên kết. Nên
cho d c th đi vi mi hình)
3. Trình bày 2 yếu t: mc tiêu giá tr hình doanh thu ca mt
hình kinh doanh TMĐT, cho ví d minh ha.
4. Trình bày 8 yếu t cu thành ca mt hình kinh doanh đin t.
5. Trình bày hình nhà bán l đin t, cho d minh ha.
6. Trình bày hình cng thông tin, cho d minh ha.
7. Trình bày hình nhà to th trường, cho d minh ha.
8. Trong B2B ch cn xem duy nht mt hình đó Sàn giao dch B2B.
Chương 3: An toàn trong TMĐT.
1. Phân tích các vn đ đt ra đi vi an toàn trong TMĐT. (ni dung 3.1)
2. Trình bày các hình thc tn công k thu t (tn công t bên ngoài doanh
nghip) trong TMĐT, cho d minh ha.
3. Trình bày các hình thc tn công phi k thut (tn công t bên trong
doanh nghip) trong TMĐT, cho ví d minh ha.
4.
Trình bày v
quy trình qu
n tr
an toàn thông tin, các l
i th
ườ
ng m
c
ph
i trong quá trình qu
n tr
an toàn.
lOMoARcPSD|4053484 8
5. Phân bi t hóa khóa công khai hóa đơn khóa. (phân bit c
khái nim, ưu nhược đim ca tng loi).
6. Trình bày các quy trình to ch đin t.
7, Theo anh (ch
) ng
ườ
i s
d
ng c
n ph
i làm gì đ
t
b
o v
mình khi
tham gia vào các giao d
ch TMĐT ( H
ướ
ng d
n: ng
ườ
i s
d
ng c
n ph
i b
o
v
h
th
ng c
a mình b
ng m
t ph
n m
m t
ườ
ng l
a m
t ch
ươ
ng trình
dit virus hu hiu, đng thi c n phi biết cách nhn din mt site TMĐT an
toàn là như thế nào)
8. Trình bày v
t
ườ
ng l
a,
ư
u nh
ượ
c đi
m c
a t
ườ
ng l
a.
Chương 4: Các h thng thanh toán đin t.
1. Trình bày các yêu cu đi vi mt h thng thanh toán đin t ( bao
gm: tính riêng tư, tính n danh, tính ph biến...)
2. So sánh quy trình thanh toán th tín dng trong TM truyn thng vi
thanh toán th trong TMĐT.
3. So sánh gia th tín dng vi th ghi n. Theo anh (ch), đi vi Vi t
Nam hin nay thì loi th nào phù hp hơ n c.
4. Trình bày v th thông minh ( Khái nim 3 loi th thông minh cơ
bn).
5. Trình bày v th lưu tr giá tr, cho d minh ha.
6. Trình bày v quy trình thanh toán séc đin t ca Authorize.net.
7. Trình bày v
hành vi thanh toán).
vi thanh toán đin t (Khái nim hai cách th c tiến
1.4. Các lĩnh vc ng dng ca thương mi đin t
TMĐT được ng dng trong nhiu lĩnh vc ngành khác nhau ca nn
kinh tế quc dân. Dưới đây s đ cp mt cách sơ lược đến các lĩnh vc
ng dng TMĐT trong thc tế.
1.4.1. Thương mi hàng hóa, dch v
a. Các ngành sn xut thương mi bán buôn B2B
Các giao dch cung ng, mua bán nguyên nhiên liu chính cho sn xut,
cung
ng s
n ph
m t
nhà sn xut ti các đi tiêu th các trung gian
trong lĩnh vc hot đng ca mng trao đi dliu đin tEDI.
2
lOMoARcPSD|4053484 8
Th
ươ
ng m
i các hàng hoá ph
c v
b
o trì, s
a ch
a v
n hành MRO -
Maintenance, Repaire and Operation bao gm các sn phm như văn phòng
phm, đ dùng gia đình được thc hin qua các website bán buôn
www.alibaba.com.
b. Bán lđin t. (e-tailing)
Bán l đin t (tương t v i bán l trong thương mi truy n thng)
bán hàng hoá dch v cho các khách hàng riêng l. Tuy nhiên khác vi bán l
truyn thng, bán l đin t được t chc bán qua các ca hàng trc tuyến
bn cht bán hàng qua các e-catalog gi
chương II).
bán hàng đin t (nghiên cu
Trong nhiu năm gn đây phát tri n vic mua bán hàng hti nhà t các
catalog truyn thng đã đáp ng nhu cu tiêu dùng ca khách hàng đem li
nhng ngun li nhun đáng k cho doanh nghip. Các kênh bán hàng qua TV
đã thu hút hàng triu người mua hàng hơn hai thp k qua. Tuy nhiên, các kênh
bán hàng này nhng hn chế: chi phí cao, catalog bng giy nhiu khi không
c
p nh
t; nhi
u ng
ườ
i c
m th
y khó ch
u v
i các t
gi
y rác đ
ượ
c s
d
ng
trong các catalog vt ba bãi; mua hàng qua truyn hình b gii hn trong nhng
mt hàng được gii thiu trên màn
trước.
nh TV vào b
t c
thi đim nào cho
Bán hàng trc tuyến cung cp m t phương án thay thế
bng catalog qua TV, thu hút rt nhiu người tiêu dùng.
cho mua hàng
d website bán l tr c tuyến trong nước trên thế gii (retailing on
the web): www.amazon.com, http://vdcsieuthi.vnn.vn (Công ty đin toán
truyn s liu VDC), www.goodsonline.com (Công ty TNHH Thương m i
Dch v Uy tín).
c. Kinh doanh dch v
Trong kinh doanh dch v, website ca các doanh nghip cn cung cp
thông tin, cp nht thông tin mi nht v dch v doanh nghip cung cp.
Các website ca doanh nghip nhng mc cung cp nhng thông tin b ích
khác liên quan đến lĩnh vc dch v ca doanh nghip min phí cho người xem,
nhm nâng cao n tượng nim tin ca người xem đi vi doanh nghip.
lOMoARcPSD|4053484 8
Thông tin v nh ng d ch v được doanh nghip cung cp trên website còn
th kích thích nhu cu ca khách ghé thăm trang web.
Khi xây dng các website kinh doanh dch v
nên đ
y đ
đ
a ch
,
h
ướ
ng d
n đ
t d
ch v
qua đi
n tho
i ho
c ch
c năng đ
t d
ch v
qua
email, qua biu mu đin t (e-form). Nếu doanh nghip chiến lược kinh
doanh dch v vượt khi biên gii quc gia, nhng website này th chc
năng thanh toán đin t, thanh toán trc tuyến to điu kin thun li khách
hàng là người nước ngoài.
d: công ty tư vn du hc nên website gii thiu chi tiế t v dch v
ca mình. Ngoài ra, trên website cũng nên nhng thông tin b sung, gii
thi
u v
điu kin ăn
, sinh ho
t
t
ng qu
c gia, t
ng tr
ườ
ng. nh
ng
thông tin gii thi u v nhng khách hàng (du hc sinh) ca công ty đang hc
nước ngoài s sc thuyết phc cao đi vi khách hàng tim năng. Hay m t
công ty tư vn lut s mt website ngoài vic đăng ti thông tin v công ty,
v dch v, còn đăng ti khi lượng ln nhng thông tin v lut, v nhng tình
hung lut, v nhng trường hp công ty đã thc hin tư vn, bào cha thành
công...
Mt slĩnh vc kinh doanh dch v trong TMĐT
- Vn ti: Các website vn ti cho phép công ty vn ti thu nhn tp
hp đơn đt hàng tt hơn, phát huy ti đa ng sut phương tin, h giá thành
vn chuyn, đm bo đưa hàng kp thi ti nơi đã đnh. Các website này cũng
cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa trên đường vn chuyn. Quá trình thanh
toán cũng th
www.fedex.com.
th
c hi
n tr
c tuy
ế
n.
d: www.ups.com, www.dhl.com,
Các dch vdu lch: bán máy bay, xem phim, biu din ngh thut,
dch v ngh cui tu n trn gói cho gia đình đu th đượ c thc hin hiu
qu trên mng, tiết kim chi phí cho người cung ng dch v thi gian ca
người tiêu dùng dch v.
Ngoài ra các thông tin v bn đ du lch, đa danh cũng th được đưa
trên mng. Mt s trang web đin hình trên thế gii như: www.travelocity.com,
www.expedia.com, www.biztravel.com, www.getthere.com, www.easyjet.com
hoc
Vi
t Nam nh
ư
:
www.saigontourist.com.vn, www.bookinhvietnam.com
4
lOMoARcPSD|4053484 8
cho phép du khách th đt máy bay, đt phòng khách sn cung cp các
dch v du lch trc tuyến ti Vit Nam.
D
ch v
t
ư
vn thuê, mua bt đng sn (real estate services): Các trang
web trong lĩnh vc này nhìn chung chưa thay thế được các hot đ ng thc c
bit liên quan đến giy t chuyn quyn s hu nhà). Tuy nhiên, thông qua các
trang web khách hàng th tiếp cn vi thông tin v nhà ca (người bán, v
trí, mc giá, t bng hình nh 3 chiu) các bên th gp g đ tho
lun điu kin mua bán. d Công ty Nhã Đt chuyên tư vn kinh doanh b t
đng sn trang
www.nhadat.com, d
ch v
thuê nhà ti Ni
www.hanoihousing.com, www.batdongsanvietnam.com
Các dch vy tế: Internet giúp các bác s, dược s trao đi ý tưởng, phát
minh, kinh nghim. Các trang web to cơ hi tư vn nhanh, cung cp các li
khuyên, đơn thuc, khám bnh qua mng gim chi phí cho bnh nhân. Các
trang web trong lĩnh vc này như www.sickbay.com, www.selfcare.com,
www.webmd.com. www.yhoc.com, www.tretho.com.
Dch vthông tin: thông tin lĩnh vc kinh doanh trên mng được các
doanh nghip khai thác. 2 phương thc kinh doanh
Thông tin tng hp: kinh doanh loi thông tin này các doanh nghip này
không thu phí t truy cp thông tin m
r
ng ph
m vi ng
ườ
i đ
c đ
kinh
doanh dch v qung cáo.
Thông tin chuyên ngành: loi kinh doanh thông tin chuyên bit phc v
nhóm khách hàng có chn lc.
d: Thông tin tng hp www.vnexpress.net (FPT cung cp);
www.vnn.vn (Công ty VASC); www.vnmedia.vn (Công ty VDC);
www.tuoitre.com.vn (Báo Tui tr online); thông tin kinh tế
th
ươ
ng m
i
www.vneconomy.com.vn (Thi báo kinh tế Vit Nam); www.viet-trade.com
(Công ty c
ph
n đ
u t
ư
kinh t
ế
Sài gòn); Thông tin chuyên bit:
www.vietlaw.com.vn (cơ s d liu Lut VN ca công ty VASC phí
45000VNĐ/pm); www.bvsc.com.vn (Công ty Chng khoán Bo Vit)…
Các d
ch v
khác: d
ch v
CNTT TT (dch v
m
ng, d
ch v
tin
hc…) nhng lĩnh vc thích hp vi kinh doanh trc tuyến đang phát
trin rt nhanh.
lOMoARcPSD|4053484 8
Vn chuyn trc tuyến (Transportation & Shipping): hu hết các hãng
vn chuyn đu đã h thng website cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa
gi đi, tìm kiếm lch vn chuyn v.v… Tham kho
www.dhl.com, www.fedex.com,
www.ups.com,
Vic làm trc tuyến: nơi đây người truy cp th đăng h sơ xin vic
hay tuyn d ng ca mình. Đây mt sân chơi cho người tìm vic nhà tuyn
dng gp g. Vit Nam hình thc này khá ph biến, mt s website hoàn
toàn min phí cho người tìm vic nhà tuyn dng, mt s website thu tin
ca nhà tuyn dng… Bn th vào www.google.com t “tìm vic”,
bn s thy mt lot các đa ch website này hin ra trong chp mt.
M
t s
ngành khác:
nh
ư
Tư vn Lut (www.giapham.com), Chính ph
trc tuyến (www.hochiminhcity.gov.vn)
1.4.2. Lĩnh vc Ngân hàng, tài chính
Ngân hàng đu tư nhng lĩnh vc được cách mng hóa sâu sc trên
internet. Kh năng qun lý, mua, bán, cho thuê tp trung ngu n vn đã tác
đng mnh m đến s phát trin các dch v tài chính truy n th ng các dch
v trên cơ s web.
a. Các ngân hàng hn hp: Các ngân hàng hn hp cung cp các dch v
ngân hàng truyn thng các dch v ngân hàng đin t. Các ngân hàng này
chiếm v trí ch đo hin nay. Chúng li thế v danh tiếng, truyn thng đã
được to lp t trước, giành được s tin cy ln hơn ca khách hàng do tr
s vt lý, nơi giao tiếp c th, mng lưới rng i các máy rút tin t
đng. Trong vic cung cp các dch v ngân hàng trc tuyến, các ngân hàng
nh
th
ườ
ng l
i th
ế
hơn các ngân hàng ln. Tham kho
www.techcombank.com.vn (Ngân hàng TMCP K Thương - Techcombank),
www.vietcombank.com.vn (Ngân hàng Ngoi Thương Vit Nam
-Vietcombank).
b. Các ngân hàng Internet thun túy (ngân hàng o): Các ngân hàng này
li thế v tc đ chi phí dch v, đem li cho khách hàng li ích kinh tế
ln hơn, nhưng bt li thế v đ tin cy. Mt s ngân hàng Internet thun tuý
c
g
ng t
o l
p s
hi
n di
n v
t v
i m
c đ
c
n thi
ế
t, ho
c t
o l
p s
6
lOMoARcPSD|4053484 8
hp tác vi các ngân hàng truyn thng, đ c bit trong hot đng rút tin t
đng.
c. Vay vn trc tuyế n: Theo truyn thng, khi vay vn, các công ty
nhân phi quan h trc tiếp vi ngườ i cho vay vn nào đó. Vic hoàn thành các
th tc vay, so sánh, la chn các phương án vay thường tn nhiu thi gian.
Qua mng, quá trình này thc hin nhanh hơn nhiu tiết kim chi phí. Hin
nay vay vn trc tuyến ch yếu tiến hành đi vi các khon vay nh.
d. Đu tư trc tuyến: lĩnh vc ng dng rng rãi TMĐT. M, các
mng vin thông đin t cho phép nhà đu tư tiếp cn, tìm hiu kích c lnh
mua, bán các chng khoán, giá chào bán, cho phép người mua người bán trc
tiếp liên h, tiến hành giao dch mua bán nhanh chóng, hiu qu, b qua trung
gian. Quá trình đnh giá trên mng cũng minh bch hơn.
Tuy mua bán chng khoán qua mng to ra kh năng lo i b các trung
gian chng khoán (brokerage), trong thc tế, do nhng ưu thế ca mình (tính
chuyên nghip cao), vn hình thành phát trin nhiu website tư vn trung
gian mua bán chng khoán. Tham kho: www.saigonbid.com.
e.
D
ch v
tài chính hn hp:
K
ế
t h
p th
c hi
n đ
ng th
i nhi
u lo
i
hình dch v tài chính (thanh toán, cho vay vn, đu tư, bo him, kinh doanh
bt đng sn, dch v lp kế hoch tài chính) xu hướng ln, tác đng đế n
c các ngân hàng truyn thng các ngân hàng trc tuyến.
Nhiu website cung ng dch v tài chính tích hp, cho phép người s dng
biết được thông tin v tài chính ca mình ti mt nơi trên Internet. Thay phi
nh nhiu tên người s dng (usename), m t kh u (password) thăm viếng
các website khác nhau, người s dng th qua "mt ca" đ qun các d
liu tài chính ca mình bng cách đăng vi website tích hp ch phi s
dng m t mt khu cho tt c các thông tin.
1.4.3.
Xu
t b
n đi
n t
Xut bn đin t (xut bn trc tuyế n) quá trình s dng máy tính
các hình thái phn mm đc bi t nhm kết hp đon văn hình nh nhm
to ra các i liu da trên trang web như tp chí, cơ s d liu, sách minh
ho các
n ph
m khác nh
ư
sách vv.. vi Internet như phương tin cho
xu
t b
n
lOMoARcPSD|4053484 8
Xut bn đin t đem li nhiu li ích vi đc gi thông qua s dng
các phương tin thông tin truyn thông trên mng tiếp cn ph cp vi chi
phí thp, s đc lp v thi gian đa đim d phân phi trong thi gian
ngn nht.
Tuy nhiên, xu
t b
n trên m
ng g
p ph
i v
n đ
v
l
i nhu
n
i v
i
nhà xut bn thu tin theo
cách th
c nh
ư
th
ế
nào khi
n b
n đi
n t
hay b
đánh cp bn quyn) vn đ v chính sách công chung nht phi làm bo
v bn quyn kim duyt. Nhi u nhà xut bn b ngăn cm xut bn trên
mng vic b o v bn quyn không đúng đn. Mt câu h i quan trng cn
được đưa ra là: Vi c bo v bn quyn hin hành trong môi trường in th
thc hin vi môi trường mng như thế nào? Phn ln các gii pháp công
ngh hơn v mt lut pháp. Các gii pháp ng ngh chung hơ n bao gm
hoá cho nhng thuê bao đã tr tin, thông tin được s dng đo trên mt bng
mch tiêu đ nhng tài liu ph c tp kim duyt tính thường xuyên cách
đon văn được xem và s dng.
Hin nay, xut
b
n đi
n t
xu hướng phù hp thi đ i nhưng còn
nhiu thách thc đi vi ho t đông kinh doanh ca nhà xut bn công tác
qun lý đi vi lĩnh vc này.
1.4.4. Đào to trên mng
1
Đào to trên mng (đào to trc tuyến) vic s dng Internet các công
ngh phù hp đ phát trin, phân phi m rng các ngun lc đào to. Đào
to trên mng nhiu ưu đim đ i vi người h c (tăng cơ hi tiếp cn lượng
kiến thc mi, phong phú, s lượng hc viên ln, gim chi phí đào to, hình
thành nên các mô hình đào to mm do, linh hot theo không gian và thi gian).
cung cp nhng công c hu hiu cho các sinh viên, hc viên sau đi hc
trên đ i hc, sinh viên nước ngoài, các nhà chuyên môn th đt được các hc
v các bng cp khác nhau. Các website đào to đem li cho các sinh viên
các nhà chuyên môn cơ hi tìm vic làm, các nhà kinh doanh nghiên cu công
ngh mi. Các công ty xây dng h thng đào to d a trên công ngh Web đ
1
Tham kho: Nguyn Minh Luân - Nguyn Th
Trường ĐH Công Nghip TP. H Chí Minh)
Bích Nhung (CLB Tin Hc NIT -
8
lOMoARcPSD|4053484 8
giúp các nhân viên ca mình cp nht kiến thc v sn phm mi, dch v
các quy trình mi.
d
v
đào t
o
trên mng (v
h
c t
p tr
c tuy
ế
n c
a
http://www.ketoanmay. com) ca công ty phn mm SARA Vit Nam vi b
giáo trình được biên son bi các chuyên gia trong lĩnh vc tài chính kế toán.
Người hc th đăng đ hc, được gii đáp th c mc th đăng
thi đ ly chng ch kế toán.
d
khác v
h
c t
p t
ư
vn trc tuyến din đàn
www.bwportal.com. Business world portal m t din dàn tho lun chuyên v
lĩnh vc kinh tế
doanh…
khá b
ích cho sinh viên các ngành kinh tế
qu
n tr
kinh
1.4.5. Các lĩnh vc ng dng khác
a. Qung cáo trc tuyến
Qung cáo Internet đnh nghĩa li quá trình qung cáo, làm cho tr nên
phong phú đa phương tin, đng, tương tác. ci thin các hình thc
qung cáo truyn thng theo nhiu cách: Qung cáo Internet th được cp
nht bt c lúc nào vi chi phí ti thi u do đó luôn tính thi s. Qung
cáo Internet th vươn ti mt khi lượng ln nhng người mua tim năng
trên toàn thế gii nhiu khi r hơn so vi qung cáo qua báo chí, đài phát
thanh truyn hình. Qung cáo trên các phương tin thông tin này đt hơn
chúng được xác đnh bi không gian chiếm dng (ví d như đi vi qung cáo
trên báo chí), s ngày (ln) đăng, vào s trm đa phương quc gia các
báo chí đăng qung cáo. Qung cáo Internet th tương c nhm vào các
nhóm li ích c
th
và/hay đến các nhân. Cui cùng, s
ng
ườ
i s
d
ng
Internet đang tăng rt nhanh, điu đó tác đng đến qung cáo trên Internet
tr nên hiu qu hơn.
b. Qung cáo thư đin t
Thư đin t đang ni lên như mt kênh qung cáo marketing trên
Internet, cho phép thc hin mt cách hiu qu chi phí tc đ tr li nhanh
hơn tt hơn so vi các kênh qung cáo khác (ví d
nh
ư
báo chí). Các nhà
nghiên c
u th
tr
ườ
ng phát tri
n hay mua m
t danh sách các đ
a ch
th
ư
đi
n t
,
đ
ư
a chúng vào trong c
ơ
s
d
li
u khách hàng, sau đó g
i qu
ng cáo thông
lOMoARcPSD|4053484 8
qua thư đin t. Các catalog truyn thng (in trên gi y) trước kia mt
phương tin qung cáo trong mt thi gian rt dài. Gn đây, các catalog đin
t s tay đin t đã tr nên ph biến hơn.
c. Nghiên cu thtrường trc tuyến
Nghiên cu th trường làm thế nào biết được khách hàng mun gì. V
cơ bn hai cách đ phát hin ra khách hàng mun gì. Cách th nht hi
khách hàng và cách th hai là quan sát h làm gì trên mng.
Hi khách hàng h mun : Internet cung cp các phương thc đơn
gin, nhanh chóng, khá r cho các nhà cung cp đ phát hin ra khách hàng
mun bng cách tương tác trc tiếp vi khách hàng. Cách đơn gin nht
yêu cu các khách hàng tim ng đin vào các bng câu h i đin t. Đ làm
điu này, nhà cung cp th phi đưa ra mt s yếu t khuyến khích. Các
chuyên gia nghiên c u th trường không ch biết bn mu n t các câu tr li
trc tiếp còn tìm cách suy lun t
nh
ng s
thích c
a b
n v
âm nhc
chng hn đ
phim nh gì.
biết bn kh năng ưa thích nhng loi sách, qun áo, hay
Quan sát khách hàng làm trên mng: Trong mt s trường hp, vic
hi khách hàng h mun th không kh thi. Đng thi, khách hàng th
t
ch
i tr
li hoc th cung cp thông tin sai lch (khong 40% trường
hp, theo nghiên cu c a trường đi hc tng hp Georgia Tech University).
Hơn na, vic qun các bng câu hi th quá dài tn kém. vy,
quan sát khách hàng làm gì trên mng là cách làm phù hp hơn.
Vi
c tìm hi
u nhu c
u nhóm ng
ườ
i tiêu dùng c
th
(ví d
nhu c
u tr
v
thành niên hay nhu c
u c
a dân c
ư
m
t vùng đ
a lý nh
t đ
nh) đã đ
ượ
c ti
ế
n
hành thông qua phân đo
n th
tr
ườ
ng, chia khách hàng thành các nhóm c
th
(theo tu
i tác, gi
i tính). Tuy nhiên, ngay c
khi chúng ta d
đoán nhu c
u các
nhóm ng
ườ
i tiêu dùng nói chung mu
n thì m
i ng
ườ
i tiêu dùng r
t kh
năng l
i thích m
t cái đó khác bi
t. Tìm hi
u v
khách hàng m
t v
n đ
cùng quan tr
ng đ
i v
i b
t kỳ m
t doanh nghi
p thành công nào, đ
c bi
t
trong th
ươ
ng m
i đi
n t
. Quá trình tìm hi
u này đ
ượ
c t
o đi
u ki
n d
dàng b
i nghiên c
u th
tr
ườ
ng.
10
lOMoARcPSD|4053484 8
Trong nhiu năm nay, các nhà nghiên cu th trường đã tìm cách hiu
đ
ượ
c hành vi c
a ng
ườ
i tiêu dùng đã t
ng h
p nh
ng phát hi
n c
a mình
trong các hình hành vi ng
ườ
i tiêu dùng khác nhau. M
c tiêu c
a hình
hành vi ng
ườ
i tiêu dùng giúp ng
ườ
i bán hi
u đ
ượ
c ng
ườ
i tiêu dùng đ
ư
a ra
m
t quy
ế
t đ
nh mua hàng nh
ư
th
ế
nào. N
ế
u đã hi
u đ
ượ
c quá trình này, ng
ườ
i
bán có th
tìm cách gây
nh h
ưở
ng đ
ế
n quy
ế
t đ
nh c
a ng
ườ
i mua, ví d
nh
ư
thông qua qu
ng cáo hay các ch
ươ
ng trình xúc ti
ế
n đ
c bi
t.
| 1/11

Preview text:

lOMoARcPSD|40534848
DỂ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử.
1. Trình bày khái niệm chung về TMĐT. (Nếu đề có yêu cầu phân tích
khái niệm chung về TMĐT thì trình bày các khái niệm bộ phận sau đó dẫn dắt
để đi tới khái niệm chung.)
2. Trình bày các lợi ích của TMĐT.
3. Trình bày các hạn chế của TMĐT.
4. Trình bày cách thức phân chia TMĐT thuần túy và TMĐT từng phần.
5. Trình bày các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT trong lĩnh vực thương
mại hàng hóa và dịch vụ. (phần này có tài liệu đính kèm là nội dung 1.4.1).
Chương 2: Các mô hình kinh doanh điện tử.
1. Trình bày khái niệm về mô hình kinh doanh. ( Có hai khái niệm của
Effraim Turban và Paul Timmer, nhớ chỉ rõ là mình đi theo khái niệm nào).
2. Trình bày các mô hình doanh thu trong thương mại điện tử (Có 5 mô
hình doanh thu cơ bản: Quảng cáo, đăng ký, giao dịch, bán hàng, liên kết. Nên
cho ví dụ cụ thể đối với mỗi mô hình)
3. Trình bày 2 yếu tố: mục tiêu giá trị và mô hình doanh thu của một mô
hình kinh doanh TMĐT, cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày 8 yếu tố cấu thành của một mô hình kinh doanh điện tử.
5. Trình bày mô hình nhà bán lẻ điện tử, cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày mô hình cổng thông tin, cho ví dụ minh họa.
7. Trình bày mô hình nhà tạo thị trường, cho ví dụ minh họa.
8. Trong B2B chỉ cần xem duy nhất một mô hình đó là Sàn giao dịch B2B.
Chương 3: An toàn trong TMĐT.
1. Phân tích các vấn đề đặt ra đối với an toàn trong TMĐT. (nội dung 3.1)
2. Trình bày các hình thức tấn công kỹ thuật (tấn công từ bên ngoài doanh
nghiệp) trong TMĐT, cho ví dụ minh họa.
3. Trình bày các hình thức tấn công phi kỹ thuật (tấn công từ bên trong
doanh nghiệp) trong TMĐT, cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày về quy trình quản trị an toàn thông tin, các lỗi thường mắc
phải trong quá trình quản trị an toàn. lOMoARcPSD|40534848
5. Phân biệt mã hóa khóa công khai và mã hóa đơn khóa. (phân biệt rõ cả
khái niệm, ưu nhược điểm của từng loại).
6. Trình bày các quy trình tạo chữ ký điện tử.
7, Theo anh (chị) người sử dụng cần phải làm gì để tự bảo vệ mình khi
tham gia vào các giao dịch TMĐT ( Hướng dẫn: người sử dụng cần phải bảo
vệ hệ thống của mình bằng một phần mềm tường lửa và một chương trình
diệt virus hữu hiệu, đồng thời cần phải biết cách nhận diện một site TMĐT an toàn là như thế nào)
8. Trình bày về tường lửa, ưu nhược điểm của tường lửa.
Chương 4: Các hệ thống thanh toán điện tử.
1. Trình bày các yêu cầu đối với một hệ thống thanh toán điện tử ( bao
gồm: tính riêng tư, tính ẩn danh, tính phổ biến...)
2. So sánh quy trình thanh toán thẻ tín dụng trong TM truyền thống với
thanh toán thẻ trong TMĐT.
3. So sánh giữa thẻ tín dụng với thẻ ghi nợ. Theo anh (chị), đối với Việt
Nam hiện nay thì loại thẻ nào là phù hợp hơn cả.
4. Trình bày về thẻ thông minh ( Khái niệm và 3 loại thẻ thông minh cơ bản).
5. Trình bày về thẻ lưu trữ giá trị, cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày về quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.net.
7. Trình bày về vi thanh toán điện tử (Khái niệm và hai cách thức tiến hành vi thanh toán).
1.4. Các lĩnh vực ứng dụng của thương mại điện tử
TMĐT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và ngành khác nhau của nền
kinh tế quốc dân. Dưới đây sẽ đề cập một cách sơ lược đến các lĩnh vực có
ứng dụng TMĐT trong thực tế.
1.4.1. Thương mại hàng hóa, dịch vụ
a. Các ngành sản xuất và thương mại bán buôn B2B
Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên nhiên liệu chính cho sản xuất,
cung ứng sản phẩm từ nhà sản xuất tới các đại lý tiêu thụ và các trung gian
trong lĩnh vực hoạt động của mạng trao đổi dữ liệu điện tử EDI. 2 lOMoARcPSD|40534848
Thương mại các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành MRO -
Maintenance, Repaire and Operation bao gồm các sản phẩm như văn phòng
phẩm, đồ dùng gia đình được thực hiện qua các website bán buôn www.alibaba.com.
b. Bán lẻ điện tử. (e-tailing)
Bán lẻ điện tử (tương tự với bán lẻ trong thương mại truyền thống) là
bán hàng hoá và dịch vụ cho các khách hàng riêng lẻ. Tuy nhiên khác với bán lẻ
truyền thống, bán lẻ điện tử được tổ chức bán qua các cửa hàng trực tuyến mà
bản chất là bán hàng qua các e-catalog và giỏ bán hàng điện tử (nghiên cứu chương II).
Trong nhiều năm gần đây phát triển việc mua bán hàng hoá tại nhà từ các
catalog truyền thống đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và đem lại
những nguồn lợi nhuận đáng kể cho doanh nghiệp. Các kênh bán hàng qua TV
đã thu hút hàng triệu người mua hàng hơn hai thập kỷ qua. Tuy nhiên, các kênh
bán hàng này có những hạn chế: chi phí cao, catalog bằng giấy nhiều khi không
cập nhật; nhiều người cảm thấy khó chịu với các tờ giấy rác được sử dụng
trong các catalog vứt bừa bãi; mua hàng qua truyền hình bị giới hạn trong những
mặt hàng được giới thiệu trên màn ảnh TV vào bất cứ thời điểm nào cho trước.
Bán hàng trực tuyến cung cấp một phương án thay thế cho mua hàng
bằng catalog và qua TV, thu hút rất nhiều người tiêu dùng.
Ví dụ website bán lẻ trực tuyến trong nước và trên thế giới (retailing on
the web): www.amazon.com, http://vdcsieuthi.vnn.vn (Công ty điện toán và
truyền số liệu – VDC), www.goodsonline.com (Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Uy tín).
c. Kinh doanh dịch vụ
Trong kinh doanh dịch vụ, website của các doanh nghiệp cần cung cấp
thông tin, cập nhật thông tin mới nhất về dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
Các website của doanh nghiệp có những mục cung cấp những thông tin bổ ích
khác liên quan đến lĩnh vực dịch vụ của doanh nghiệp miễn phí cho người xem,
nhằm nâng cao ấn tượng và niềm tin của người xem đối với doanh nghiệp. lOMoARcPSD|40534848
Thông tin về những dịch vụ được doanh nghiệp cung cấp trên website còn có
thể kích thích nhu cầu của khách ghé thăm trang web.
Khi xây dựng các website kinh doanh dịch vụ nên có đầy đủ địa chỉ,
hướng dẫn đặt dịch vụ qua điện thoại hoặc có chức năng đặt dịch vụ qua
email, qua biểu mẫu điện tử (e-form). Nếu doanh nghiệp có chiến lược kinh
doanh dịch vụ vượt khỏi biên giới quốc gia, những website này có thể có chức
năng thanh toán điện tử, thanh toán trực tuyến tạo điều kiện thuận lợi khách
hàng là người nước ngoài.
Ví dụ: công ty tư vấn du học nên có website giới thiệu chi tiết về dịch vụ
của mình. Ngoài ra, trên website cũng nên có những thông tin bổ sung, giới
thiệu về điều kiện ăn ở, sinh hoạt ở từng quốc gia, từng trường. Và những
thông tin giới thiệu về những khách hàng (du học sinh) của công ty đang học ở
nước ngoài sẽ có sức thuyết phục cao đối với khách hàng tiềm năng. Hay một
công ty tư vấn luật sẽ có một website ngoài việc đăng tải thông tin về công ty,
về dịch vụ, còn đăng tải khối lượng lớn những thông tin về luật, về những tình
huống luật, về những trường hợp công ty đã thực hiện tư vấn, bào chữa thành công...
Một số lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trong TMĐT
- Vận tải:
Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập
hợp đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá thành
vận chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định. Các website này cũng
cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa trên đường vận chuyển. Quá trình thanh
toán cũng có thể thực hiện trực tuyến. Ví dụ: www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com.
Các dịch vụ du lịch: bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ thuật,
dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình đều có thể được thực hiện hiệu
quả trên mạng, tiết kiệm chi phí cho người cung ứng dịch vụ và thời gian của
người tiêu dùng dịch vụ.
Ngoài ra các thông tin về bản đồ du lịch, địa danh cũng có thể được đưa
trên mạng. Một số trang web điển hình trên thế giới như: www.travelocity.com,
www.expedia.com, www.biztravel.com, www.getthere.com, www.easyjet.com
hoặc ở Việt Nam như: www.saigontourist.com.vn, www.bookinhvietnam.com 4 lOMoARcPSD|40534848
cho phép du khách có thể đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn và cung cấp các
dịch vụ du lịch trực tuyến tại Việt Nam.
Dịch vụ tư vấn thuê, mua bất động sản (real estate services): Các trang
web trong lĩnh vực này nhìn chung chưa thay thế được các hoạt động thực (đặc
biệt liên quan đến giấy tờ chuyển quyền sở hữu nhà). Tuy nhiên, thông qua các
trang web khách hàng có thể tiếp cận với thông tin về nhà cửa (người bán, vị
trí, mức giá, mô tả bằng hình ảnh 3 chiều) và các bên có thể gặp gỡ để thảo
luận điều kiện mua bán. Ví dụ Công ty Nhã Đạt chuyên tư vấn kinh doanh bất
động sản có trang www.nhadat.com, dịch vụ thuê nhà tại Hà Nội
www.hanoihousing.com, www.batdongsanvietnam.com …
Các dịch vụ y tế: Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát
minh, kinh nghiệm. Các trang web tạo cơ hội tư vấn nhanh, cung cấp các lời
khuyên, đơn thuốc, khám bệnh qua mạng giảm chi phí cho bệnh nhân. Các
trang web trong lĩnh vực này như www.sickbay.com, www.selfcare.com,
www.webmd.com. www.yhoc.com, www.tretho.com.
Dịch vụ thông tin: thông tin là lĩnh vực kinh doanh trên mạng được các
doanh nghiệp khai thác. Có 2 phương thức kinh doanh
Thông tin tổng hợp: kinh doanh loại thông tin này các doanh nghiệp này
không thu phí từ truy cập thông tin mà mở rộng phạm vi người đọc để kinh
doanh dịch vụ quảng cáo.
Thông tin chuyên ngành: loại kinh doanh thông tin chuyên biệt phục vụ
nhóm khách hàng có chọn lọc.
Ví dụ: Thông tin tổng hợp www.vnexpress.net (FPT cung cấp);
www.vnn.vn (Công ty VASC); www.vnmedia.vn (Công ty VDC);
www.tuoitre.com.vn (Báo Tuổi trẻ online); thông tin kinh tế thương mại
www.vneconomy.com.vn (Thời báo kinh tế Việt Nam); www.viet-trade.com
(Công ty cổ phần đầu tư kinh tế Sài gòn); Thông tin chuyên biệt:
www.vietlaw.com.vn (cơ sở dữ liệu Luật VN của công ty VASC phí
45000VNĐ/pm); www.bvsc.com.vn (Công ty Chứng khoán Bảo Việt)…
Các dịch vụ khác: dịch vụ CNTT và TT (dịch vụ mạng, dịch vụ tin
học…) là những lĩnh vực thích hợp với kinh doanh trực tuyến và đang phát triển rất nhanh. lOMoARcPSD|40534848
Vận chuyển trực tuyến (Transportation & Shipping): hầu hết các hãng
vận chuyển đều đã có hệ thống website cho phép khách hàng theo dõi hàng hóa
gửi đi, tìm kiếm lịch vận chuyển v.v… Tham khảo www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com,
Việc làm trực tuyến: nơi đây người truy cập có thể đăng hồ sơ xin việc
hay tuyển dụng của mình. Đây là một sân chơi cho người tìm việc và nhà tuyển
dụng gặp gỡ. Ở Việt Nam hình thức này khá phổ biến, một số website hoàn
toàn miễn phí cho người tìm việc và nhà tuyển dụng, một số website thu tiền
của nhà tuyển dụng… Bạn có thể vào www.google.com và gõ từ “tìm việc”,
bạn sẽ thấy một loạt các địa chỉ website này hiện ra trong chớp mắt.
Một số ngành khác: như Tư vấn Luật (www.giapham.com), Chính phủ
trực tuyến (www.hochiminhcity.gov.vn) …
1.4.2. Lĩnh vực Ngân hàng, tài chính
Ngân hàng và đầu tư là những lĩnh vực được cách mạng hóa sâu sắc trên
internet. Khả năng quản lý, mua, bán, cho thuê và tập trung nguồn vốn đã có tác
động mạnh mẽ đến sự phát triển các dịch vụ tài chính truyền thống và các dịch vụ trên cơ sở web.
a. Các ngân hàng hỗn hợp: Các ngân hàng hỗn hợp cung cấp các dịch vụ
ngân hàng truyền thống và các dịch vụ ngân hàng điện tử. Các ngân hàng này
chiếm vị trí chủ đạo hiện nay. Chúng có lợi thế về danh tiếng, truyền thống đã
được tạo lập từ trước, giành được sự tin cậy lớn hơn của khách hàng do có trụ
sở vật lý, có nơi giao tiếp cụ thể, có mạng lưới rộng rãi các máy rút tiền tự
động. Trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, các ngân hàng
nhỏ thường có lợi thế hơn các ngân hàng lớn. Tham khảo
www.techcombank.com.vn (Ngân hàng TMCP Kỹ Thương - Techcombank),
www.vietcombank.com.vn (Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam -Vietcombank).
b. Các ngân hàng Internet thuần túy (ngân hàng ảo): Các ngân hàng này
có lợi thế về tốc độ và chi phí dịch vụ, đem lại cho khách hàng lợi ích kinh tế
lớn hơn, nhưng bất lợi thế về độ tin cậy. Một số ngân hàng Internet thuần tuý
cố gắng tạo lập sự hiện diện vật lý với mức độ cần thiết, hoặc tạo lập sự 6 lOMoARcPSD|40534848
hợp tác với các ngân hàng truyền thống, đặc biệt là trong hoạt động rút tiền tự động.
c. Vay vốn trực tuyến: Theo truyền thống, khi vay vốn, các công ty và cá
nhân phải quan hệ trực tiếp với người cho vay vốn nào đó. Việc hoàn thành các
thủ tục vay, so sánh, lựa chọn các phương án vay thường tốn nhiều thời gian.
Qua mạng, quá trình này thực hiện nhanh hơn nhiều và tiết kiệm chi phí. Hiện
nay vay vốn trực tuyến chủ yếu tiến hành đối với các khoản vay nhỏ.
d. Đầu tư trực tuyến: Là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi TMĐT. Ở Mỹ, các
mạng viễn thông điện tử cho phép nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh
mua, bán các chứng khoán, giá chào bán, cho phép người mua và người bán trực
tiếp liên hệ, tiến hành giao dịch mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ qua trung
gian. Quá trình định giá trên mạng cũng minh bạch hơn.
Tuy mua bán chứng khoán qua mạng tạo ra khả năng loại bỏ các trung
gian chứng khoán (brokerage), trong thực tế, do những ưu thế của mình (tính
chuyên nghiệp cao), vẫn hình thành và phát triển nhiều website tư vấn và trung
gian mua bán chứng khoán. Tham khảo: www.saigonbid.com.
e. Dịch vụ tài chính hỗn hợp: Kết hợp thực hiện đồng thời nhiều loại
hình dịch vụ tài chính (thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh doanh
bất động sản, dịch vụ lập kế hoạch tài chính) là xu hướng lớn, tác động đến
cả các ngân hàng truyền thống và các ngân hàng trực tuyến.
Nhiều website cung ứng dịch vụ tài chính tích hợp, cho phép người sử dụng
biết được thông tin về tài chính của mình tại một nơi trên Internet. Thay vì phải
nhớ nhiều tên người sử dụng (usename), mật khẩu (password) và thăm viếng
các website khác nhau, người sử dụng có thể qua "một cửa" để quản lý các dữ
liệu tài chính của mình bằng cách đăng ký với website tích hợp và chỉ phải sử
dụng một mật khẩu cho tất cả các thông tin.
1.4.3. Xuất bản điện tử
Xuất bản điện tử (xuất bản trực tuyến) là quá trình sử dụng máy tính và
các hình thái phần mềm đặc biệt nhằm kết hợp đoạn văn và hình ảnh nhằm
tạo ra các tài liệu dựa trên trang web như là tạp chí, cơ sở dữ liệu, sách minh
hoạ và các ấn phẩm khác như sách vv.. với Internet như là phương tiện cho xuất bản lOMoARcPSD|40534848
Xuất bản điện tử đem lại nhiều lợi ích với độc giả thông qua sử dụng
các phương tiện thông tin truyền thông trên mạng là tiếp cận phổ cập với chi
phí thấp, sự độc lập về thời gian và địa điểm và dễ phân phối trong thời gian ngắn nhất.
Tuy nhiên, xuất bản trên mạng gặp phải vấn đề về lợi nhuận (đối với
nhà xuất bản thu tiền theo cách thức như thế nào khi ấn bản điện tử hay bị
đánh cắp bản quyền) và vấn đề về chính sách công chung nhất phải làm là bảo
vệ bản quyền và kiểm duyệt. Nhiều nhà xuất bản bị ngăn cấm xuất bản trên
mạng vì việc bảo vệ bản quyền không đúng đắn. Một câu hỏi quan trọng cần
được đưa ra là: Việc bảo vệ bản quyền hiện hành trong môi trường in có thể
thực hiện với môi trường mạng như thế nào? Phần lớn các giải pháp là công
nghệ hơn là về mặt luật pháp. Các giải pháp công nghệ chung hơn bao gồm mã
hoá cho những thuê bao đã trả tiền, và thông tin được sử dụng đo trên một bảng
mạch và tiêu đề những tài liệu phức tạp kiểm duyệt tính thường xuyên và cách
đoạn văn được xem và sử dụng.
Hiện nay, xuất bản điện tử là xu hướng phù hợp thời đại nhưng còn
nhiều thách thức đối với hoạt đông kinh doanh của nhà xuất bản và công tác
quản lý đối với lĩnh vực này.
1.4.4. Đào tạo trên mạng1
Đào tạo trên mạng (đào tạo trực tuyến) là việc sử dụng Internet và các công
nghệ phù hợp để phát triển, phân phối và mở rộng các nguồn lực đào tạo. Đào
tạo trên mạng có nhiều ưu điểm đối với người học (tăng cơ hội tiếp cận lượng
kiến thức mới, phong phú, số lượng học viên lớn, giảm chi phí đào tạo, hình
thành nên các mô hình đào tạo mềm dẻo, linh hoạt theo không gian và thời gian).
Nó cung cấp những công cụ hữu hiệu cho các sinh viên, học viên sau đại học và
trên đại học, sinh viên nước ngoài, các nhà chuyên môn có thể đạt được các học
vị và các bằng cấp khác nhau. Các website đào tạo đem lại cho các sinh viên và
các nhà chuyên môn cơ hội tìm việc làm, các nhà kinh doanh nghiên cứu công
nghệ mới. Các công ty xây dựng hệ thống đào tạo dựa trên công nghệ Web để
1Tham khảo: Nguyễn Minh Luân - Nguyễn Thị Bích Nhung (CLB Tin Học NIT -
Trường ĐH Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh) 8 lOMoARcPSD|40534848
giúp các nhân viên của mình cập nhật kiến thức về sản phẩm mới, dịch vụ và các quy trình mới.
Ví dụ về đào tạo trên mạng (về học tập trực tuyến của
http://www.ketoanmay. com) của công ty phần mềm SARA Việt Nam với bộ
giáo trình được biên soạn bởi các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính kế toán.
Người học có thể đăng kí để học, được giải đáp thắc mắc và có thể đăng ký
thi để lấy chứng chỉ kế toán.
Ví dụ khác về học tập và tư vấn trực tuyến là diễn đàn
www.bwportal.com. Business world portal là một diễn dàn thảo luận chuyên về
lĩnh vực kinh tế khá bổ ích cho sinh viên các ngành kinh tế và quản trị kinh doanh…
1.4.5. Các lĩnh vực ứng dụng khác
a. Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo Internet định nghĩa lại quá trình quảng cáo, làm cho nó trở nên
phong phú đa phương tiện, động, và tương tác. Nó cải thiện các hình thức
quảng cáo truyền thống theo nhiều cách: Quảng cáo Internet có thể được cập
nhật bất cứ lúc nào với chi phí tối thiểu và do đó luôn có tính thời sự. Quảng
cáo Internet có thể vươn tới một khối lượng lớn những người mua tiềm năng
trên toàn thế giới và nhiều khi rẻ hơn so với quảng cáo qua báo chí, đài phát
thanh và truyền hình. Quảng cáo trên các phương tiện thông tin này đắt hơn vì
chúng được xác định bởi không gian chiếm dụng (ví dụ như đối với quảng cáo
trên báo chí), số ngày (lần) đăng, và vào số trạm địa phương và quốc gia và các
báo chí đăng quảng cáo. Quảng cáo Internet có thể tương tác và nhằm vào các
nhóm lợi ích cụ thể và/hay đến các cá nhân. Cuối cùng, số người sử dụng
Internet đang tăng rất nhanh, và điều đó tác động đến quảng cáo trên Internet trở nên hiệu quả hơn.
b. Quảng cáo thư điện tử
Thư điện tử đang nổi lên như là một kênh quảng cáo và marketing trên
Internet, cho phép thực hiện một cách hiệu quả chi phí và tốc độ trả lời nhanh
hơn và tốt hơn so với các kênh quảng cáo khác (ví dụ như báo chí). Các nhà
nghiên cứu thị trường phát triển hay mua một danh sách các địa chỉ thư điện tử,
đưa chúng vào trong cơ sở dữ liệu khách hàng, và sau đó gửi quảng cáo thông lOMoARcPSD|40534848
qua thư điện tử. Các catalog truyền thống (in trên giấy) trước kia là một
phương tiện quảng cáo trong một thời gian rất dài. Gần đây, các catalog điện
tử và sổ tay điện tử đã trở nên phổ biến hơn.
c. Nghiên cứu thị trường trực tuyến
Nghiên cứu thị trường là làm thế nào biết được khách hàng muốn gì. Về
cơ bản có hai cách đề phát hiện ra khách hàng muốn gì. Cách thứ nhất là hỏi
khách hàng và cách thứ hai là quan sát họ làm gì trên mạng.
Hỏi khách hàng họ muốn gì: Internet cung cấp các phương thức đơn
giản, nhanh chóng, và khá rẻ cho các nhà cung cấp để phát hiện ra khách hàng
muốn gì bằng cách tương tác trực tiếp với khách hàng. Cách đơn giản nhất là
yêu cầu các khách hàng tiềm năng điền vào các bảng câu hỏi điện tử. Để làm
điều này, nhà cung cấp có thể phải đưa ra một số yếu tố khuyến khích. Các
chuyên gia nghiên cứu thị trường không chỉ biết bạn muốn gì từ các câu trả lời
trực tiếp mà còn tìm cách suy luận từ những sở thích của bạn về âm nhạc
chẳng hạn để biết bạn có khả năng ưa thích những loại sách, quần áo, hay phim ảnh gì.
Quan sát khách hàng làm gì trên mạng: Trong một số trường hợp, việc
hỏi khách hàng họ muốn gì có thể không khả thi. Đồng thời, khách hàng có thể
từ chối trả lời hoặc có thể cung cấp thông tin sai lệch (khoảng 40% trường
hợp, theo nghiên cứu của trường đại học tổng hợp Georgia Tech University).
Hơn nữa, việc quản lý các bảng câu hỏi có thể là quá dài và tốn kém. Vì vậy,
quan sát khách hàng làm gì trên mạng là cách làm phù hợp hơn.
Việc tìm hiểu nhu cầu nhóm người tiêu dùng cụ thể (ví dụ nhu cầu trẻ vị
thành niên hay nhu cầu của dân cư ở một vùng địa lý nhất định) đã được tiến
hành thông qua phân đoạn thị trường, chia khách hàng thành các nhóm cụ thể
(theo tuổi tác, giới tính). Tuy nhiên, ngay cả khi chúng ta dự đoán nhu cầu các
nhóm người tiêu dùng nói chung muốn gì thì mỗi người tiêu dùng rất có khả
năng lại thích một cái gì đó khác biệt. Tìm hiểu về khách hàng là một vấn đề
vô cùng quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp thành công nào, đặc biệt
là trong thương mại điện tử. Quá trình tìm hiểu này được tạo điều kiện dễ
dàng bởi nghiên cứu thị trường. 10 lOMoARcPSD|40534848
Trong nhiều năm nay, các nhà nghiên cứu thị trường đã tìm cách hiểu
được hành vi của người tiêu dùng và đã tổng hợp những phát hiện của mình
trong các mô hình hành vi người tiêu dùng khác nhau. Mục tiêu của mô hình
hành vi người tiêu dùng là giúp người bán hiểu được người tiêu dùng đưa ra
một quyết định mua hàng như thế nào. Nếu đã hiểu được quá trình này, người
bán có thể tìm cách gây ảnh hưởng đến quyết định của người mua, ví dụ như
thông qua quảng cáo hay các chương trình xúc tiến đặc biệt.