Đề cương ôn tập môn Triết học Mac-Lenin | Trường Đại học Kinh Bắc
Đề cương ôn tập môn Triết học Mac-Lenin | Trường Đại học Kinh Bắc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 20 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Mục lục
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Câu 1: Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học? Vai trò của triết học đối với đời sống xã hội nói
chung và sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói riêng? ....................................................................... 2
Trả lời: ......................................................................................................................................................... 2
Câu 2: Phân tích định nghĩa vật chất của Lenin và ý nghĩa khoa học của định nghĩa này.................. 3
Trả lời: ......................................................................................................................................................... 3
Câu 3: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý
thức? ............................................................................................................................................................. 4
Trả lời: ......................................................................................................................................................... 4
Câu 4: Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và ý nghĩa phương pháp luận của
nguyên lý này. .............................................................................................................................................. 6
Trả lời: ......................................................................................................................................................... 6
Câu 5: Phân tích nội dung của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại. Ý nghĩa của việc nắm vững quy luật này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? ...... 7
Trả lời: ......................................................................................................................................................... 7
Câu 6: Lênin nói: “Từ t ự
r c quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách
quan”. Hãy phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó. ............................................................. 9
Trả lời: ......................................................................................................................................................... 9
CÂU 7: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò thực tiễn với quá trình nhận thức? ................................... 10
Trả lời: ....................................................................................................................................................... 10
CÂU 8: Hình thái kinh tế xã hội là gì? ý nghĩa phương pháp luận của học thuyết hình thái kinh tế -
xã hội? tại sao nói”sự phát triển hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên”. ............. 12
Trả lời: ....................................................................................................................................................... 12
CÂU 9: Quan điểm của triết học Mác Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp, ý nghĩa phương pháp
luận trong nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Việt Nam và trên thế giới? ............................... 15
Trả lời: ....................................................................................................................................................... 15
CÂU 10: Phân tích quan điểm của triết học Mác -Lênin về con ng? ý nghĩa trg sự nghiệp đổi mới
hiện nay? .................................................................................................................................................... 17
Trả lời: ....................................................................................................................................................... 17
Câu 1: Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học? Vai trò của triết học đối với đời
sống xã hội nói chung và sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói riêng? Trả lời:
1. Khái niệm triết học
a) Khái niệm triết học trong TQ, Ấn Độ, phương Tây (T19)
+ Trung Quốc: Triết =“Trí”: s truy tìm bn cht ca đối tưng
+ Ấn Độ: Triết =“darshana”là”chiêm ngưỡng”là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người ế đ n với ẽ
l phi, thu đạt đưc chân lý về vũ trụ và nhân sinh
+ Phương Tây: Triết =“Philosophia”(Phileo+sophia)
Nhận thức (nghiên cứu, tìm hiểu) Tri thức
Nhận định (đánh giá, tỏ thái ộ đ ) Quan điểm
b) Khái niệm triết học theo Mac Lênin: (T22)
+ Hệ thống quan điểm lý luận chung nht về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó
+ Là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nht ca t nhiên, xã hội, tư duy
+ là hình thái xã hội phn ánh những quy luật và nguyên tắc chung nhât ca tồn tại và s nhận thức
c) Đặc điểm ca triết ọ h c
+ Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn logic và những kinh nghiệm khám
phá thc tại ca con người để diễn t thế giới và khái quát thế giới quan bằng lí luận
– tính đặc thù ca triết học (T20)
+ Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù ca hệ thống tri thức khoa
học và phương pháp nghiên cứu (T22)
d) Đối tưng ca Triết học:
Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nht ca toàn bộ t nhiên, XH và tư duy.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
- Vn đề cơ bn lớn ca mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là quan hệ giữa
tư duy và tồn tại”Ph. Ăngghen”(T33)
- Tr lời 2 câu hỏi lớn: (T34, 35)
a) Vật cht và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào + Ch nghĩa duy vật:
* Vật cht có trước, quyết định y thức (T35,36)
* Bao gồm CNDV cht phác, CNDV siêu hình, CNDV biện chứng + Ch nghĩa duy tâm:
* YT có trước, quyết định giới t nhiên (T37,38)
* Bao gồm CNDT ch quan, CNDT khách quan
+ Thuyết nhị nguyên: VC và YT tồn tại song song (T39)
b) Con người có thể nhận thức đưc thế giới hay không (T39)
- CNDV và CNDT đều thừa nhận kh năng nhận thức TG ca con người + CNDV:
* Trước C.Mac: Nhận thức là s phn ánh thế giới khách quan (T259)
* Theo Mac Lenin: Nhận thức là s phn ánh hiện thc khách quan vào bộ óc người (T263)
+ CNDT ch quan: Nhận thức là s phức hp cm giác (T258)
+ CNDT khách quan: Nhận thức là s hồi tưởng lại ca linh hồn (T258)
- Học thuyết thể hiện kết qu gii quyết vn đề cơ bn thứ 2 ca triết học
+ Thuyết kh tri :Khẳng định kh năng nhận thức ca con người (T40)
+ Thuyết bt kh tri :Ph nhận kh năng nhận thức ca con người (T40)
+ Hoài nghi luận: Nghi ngờ kh năng nhận thức ca con người (T41)
3. Vai trò của triết học
a) Triết học Mác – Lênin Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng
cho con người trong nhận thức và thc tiễn (T102)
b) Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách
mạng để phân tích xu hướng phát triển ca xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ (T110)
c) Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học ca công cuộc xây dng ch nghĩa
xã hội ở Việt Nam và trên thế giới (T112)
? Vai trò ca triết học hay Triết học Mac Lenin? Vai trò trong phát triển khoa học kỹ thuật?
Câu 2: Phân tích định nghĩa vật chất của Lenin và ý nghĩa khoa học của định nghĩa này. Trả lời:
1. Định nghĩa vật chất của Lênin a) Khái niệm (T128)
Vật cht là một phạm trù triết học dùng để chỉ thc tại khách quan đưc đem lại cho
con người trong cm giác, đưc cm giác ca chúng ta chép lại, chụp lại, phn ánh,
và tồn tại không lệ thuộc vào cm giác
b) Nội dung bao hàm ca định nghĩa vật cht
- Vật cht là một phạm trù triết học dùng để chỉ thc tại khách quan (T128)
+ Vật cht với tư cách là một phạm trù triết học, là sn phẩm ca tư duy đưc khái quát từ hiện thc
+ Thuộc tính chung ca vật cht là”thc tại khách quan”ở bên ngoài ý thức và không
lệ thuộc vào ý thức ca con người (Đây là tiêu chí phân định đâu là vật cht, đâu là ý thức)
+ thc tại khách quan là Tt c những gì có thc, tồn tại khách quan, Không phụ thuộc vào ý thức
- Vật cht là cái mà khi tác động vào các giác quan ca con người thì đem lại cho con người cm giác (T130)
+ Vật cht không tồn tại một cách vô hình, trừu tưng, mà có thc, đưc biểu hiện
ra ở các s vật hữu hình, cm tính, khi tác động vào giác quan ca con người thì
đem lại cho ch thể những cm giác về chúng
+ CNDV bàn đến vật cht trong mối quan hệ với ý thức con người (T131)
- Vật cht là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là s phn ánh ca nó (T131)
+ Hiện tưng vật cht luôn tồn tại khách quan, không lệ thuộc hiện tưng tinh thần.
+ Hiện tưng tinh thần luôn luôn có nguồn gốc từ hiện tưng vật cht.
+ Thc tại khách quan đưc cm giác ca con người chép lại, chụp lại, phn ánh.
Nghĩa là khẳng định con người có thể nhận thức đưc thế giới vật cht bằng phương
pháp khác nhau như: chép lại, chụp lại, phn ánh
➔ Ý nghĩa quan trọng bác bỏ thuyết bt kh tri, khuyến khích các nhà khoa học đi
sâu tìm hiểu thế giới vật cht
2. Ý nghĩa quan niệm vật chất của Lênin (T132-133)
- Gii quyết một cách khoa học, triệt để c hai mặt vn đề cơ bn ca triết học trên
lập trường CNDVBC, khắc phục những hạn chế, thiếu sót ca CNDV siêu hình
trong quan niệm về vật cht
- Là cơ sở khoa học, là vũ khí tư tưởng để đu tranh chống lại CNDT, thuyết không
thể biết một cách hiệu qu, bo đm s đứng vững ca CNDV trước s phát triển mới ca KHTN
- Trang bị thế giới quan và phương pháp luận khoa học cho các nhà KH trong nghiên
cứu về thế giới vật cht, động viên, cổ vũ họ tin vào kh năng nhận thức ca con
người, tiếp tục đi sâu khám phá những thuộc tính mới ca vật cht
- Đến nay, định nghĩa vẫn còn nguyên giá trị, là tiêu chuẩn căn bn nht để phân biệt TGQDV và TGQDT
Câu 3: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản
chất của ý thức? Trả lời:
1. Nguồn gốc của ý thức
Quan niệm về ý thức (T152)
• Là nguồn gốc sinh ra, chi phối s tồn tại ca s vật hiện tưng (T???)
• Là thuộc tính ca vật cht, dạng vật cht có tổ chức cao nht là bộ não người.
a) Nguồn gốc t nhiên ca ý thức - Phn ánh (T153)
+ Là thuộc tính phổ biến ca mọi dạng vật cht, đưc biểu hiện trong s liên hệ, tác
động qua lại giữa các đối tưng vật cht với nhau
+ Là s tái tạo những đặc điểm ca một hệ thống vật cht này ở một hệ thống vật
cht khác trong quá trình tác động qua lại giữa chúng
+ S phn ánh phụ thuộc vào vật tác động và vật nhận tác động đồng thời mang nội
dung thông tin ca vật tác động - Não người (T154)
+ Là khí quan vật cht ca ý thức. Ý thức là chức năng ca bộ não.
+ Ý thức là hình thức phn ánh đặc trưng chỉ có ở con người và là hình thức phn
ánh cao nht ca thế giới vật cht
➔ S xut hiện con người và hình thành bộ óc con người có năng lc phn ánh hiện
thc khách quan là nguồn gốc t nhiên ca ý thức b) Nguồn gốc xã hội
Ý thức ngay từ đầu đã là 1 sn phẩm ca xã hội, 1 hiện tưng mang bn cht xã hội (T155) - Lao động (T156)
+ Hoạt động thc tiễn ca loài người là nguồn gốc trc tiếp quyết định s ra đời ca ý thức
+ Con người chế tạo, sử dụng công cụ lao động tác động vào đối tưng hiện thc để
chúng bộc lộ thuộc tính, kết cu từ đó nhận thức
+ Lao động giúp bộ não người đưc phát triển và ngày càng hoàn thiện hơn. Không
chỉ phn ánh tái tạo mà còn phn ánh sáng tạo.
+ Lao động là cơ sở cho s hình thành và phát triển ngôn ngữ - Ngôn ngữ (T157)
+ Là hệ thống tín hiệu vật cht mang nội dung ý thức
+ Ngôn ngữ là cái vỏ vật cht ca tư duy
+ Vai trò tồn tại và phát triển ý thức: Phương tiện giao tiếp, công cụ ca tư duy
➔ Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích ch yếu biến bộ não con vật thành
bộ não con người, phn ánh tâm lý động vật thành phn ánh ý thức. Ý thức là
sn phẩm xã hội, một xã hội đặc trưng ca loài người (T158)
➔ Ý thức xut hiện là kết qu ca quá trình tiến hóa lâu dài ca giới t nhiên, ca
lịch sử trái đt, đồng thời là kết qu trc tiếp ca thc tiễn xã hội-lịch sử ca con
người. Nguồn gốc TN là đk cần, nguồn gốc XH là đk đ (T158)
2. Bản chất của ý thức (T160)
- Ý thức là hình nh ch quan ca thế giới khách quan, là quá trình phn ánh tích cc,
sáng tạo hiện thc khách quan ca óc người
- Đặc điểm bn cht:
+ ý thức chỉ là hình nh về hiện thc khách quan trong óc người
+ Nội dung mà ý thức phn ánh là khách quan, hình thức phn ánh là ch quan.
+ Tính tích cc, sáng tạo, gắn bó chặt chẽ với hiện thc xã hội (T161)
+ Phn ánh ngày càng sâu sắc, từng bước xâm nhập các tầng bn cht, quy luật, điều
kiện, đem lại hiệu qu hoạt động thc tiễn
- S phn ánh ý thức ca con người là có mục đích, thống nht ở 3 mặt:
+ Trao đổi thông tin giữa ch thể và đối tưng phn ánh
+ Mô hình hóa đối tưng trong tư duy dưới dạng hình nh tinh thần
+ Chuyển hóa mô hình từ tư duy ra hiệc thc khách quan
➔ Phn ánh và sáng tạo là 2 mặt thuộc bn cht ca ý thức, trong đó sáng tạo là
thuộc tính đặc trưng bn cht nht.
➔ Ý thức là hình thức phn ánh cao nht riêng có ca óc người về hiện thc khách
quan trên cơ sở thc tiễn xã hội – lịch sử.
Câu 4: Phân tích nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và ý nghĩa phương pháp
luận của nguyên lý này. Trả lời:
1. Khái niệm, nội dung
- Nguyên lý triết học là những luận điểm - định đề khái quát nht đưc hình thành
nhờ s quan sát, tri nghiệm ca nhiều thế hệ trong t nhiên, xã hội, tư duy; chúng
là cơ sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra từ nguyên tắc, quy luật, quy tắc,
phương pháp...phục vụ cho hoạt động nhận thức và thc tiễn ca con người (T189)
- Mối liên hệ: Chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy định, nh hưởng lẫn nhau giữa
các yếu tố, bộ phận trong một đối tưng hoặc giữa các đối tưng với nhau (T190)
- Khái niệm liên hệ và cô lập (T190, 191)
- Nội dung nguyên lý (T193)
+ Các s vật, hiện tưng ca thế giới tồn tại trong mối liên hệ qua lại với nhau, quy
định lẫn nhau, thâm nhập, chuyển hóa lẫn nhau, không tách biệt nhau
+ Cơ sở ca s tồn tại đa dạng MLH là tính thống nht vật cht ca thế giới: Các
SVHT phong phú trong thế giới chỉ là những dạng tồn tại khác nhau ca một thế
giới vật cht duy nht
2. Tính chất của mối liên hệ phổ biến
- Khách quan: Mối liên hệ ca các SVHT ca thế giới là vốn có; Mối liên hệ không
phụ thuộc vào ý thức ca con người; Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng mối liên hệ (T193, 194)
- Phổ biến: Không có các SVHT, quá trình nào tồn tại biệt lập; S tồn tại ca các
SVHT là một hệ thống mở, mối liên hệ với hệ thống khác, tương tác và làm biến đổi lẫn nhau (T194)
- Đa dạng, phong phú: Mối liên hệ phổ biến trc tiếp và gián tiếp; Mối liên hệ bn cht và HT
3. Ý nghĩa (T195, 196)
- Khái quát toàn cnh thế giới trong những mối liên hệ chằng chịt giữa các s vật, hiện tưng.
- Tính vô hạn ca thế giới, vô lưng ca s vật chỉ có thể đưc gii thích trong mối
liên hệ phổ biến, đưc quy định bằng các mối liên hệ có hình thức, vai trò khác nhau
- SVHT tồn tại trong nhiều mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau -> Tuân th nguyên tắc:
+ Nguyên tắc toàn diện: Xem xét các SVHT trong các MQH; Phân biệt các MQH
để có biện pháp tác động phù hp
+ Nguyên tắc lịch sử-cụ thể: Xem xét tính cht đặc thù ca đối tưng nhận thức và
tình huống khác nhau trong thc tiễn; Xác định vị trí, vai trò mối liên hệ cụ thể trong
tình hướng cụ thể để có gii pháp phù hp. (Không có trong giáo trình)
Câu 5: Phân tích nội dung của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại. Ý nghĩa của việc nắm vững quy luật này trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn? Trả lời:
Đây là 1 trong 3 quy luật cơ bn ca pp BCDV. 1. Khái niệm - Chất:
+ tính quy định khách quan vốn có ca s vật hiện tưng; là s thống nht hữu cơ
ca các thuộc tính, yếu tố tạo nên s vật hiện tưng (T238)
+ Mỗi s vật hiện tưng đều có quá trình tồn tại và phát triển qua nhiều giai
đoạn trong mỗi giai đoạn y nó lại có cht riêng. Như vậy mỗi s vật hiện tưng
không phi chỉ có một cht mà rt có thể có nhiều cht
VD: những mức độ trưởng thành ca cá nhân một con người từ u thơ ->
mầm non -> nhi đồng -> thiếu niên -> thanh niên…mỗi giai đoạn đó là một cht
+ Cht biểu hiện qua những thuộc tính ca nó nhưng ko phi thuộc tính nào cũng
thể hiện cht ca s vật (T238)
+ Những thuộc tính cơ bn đưc tổng hp lại tạo thành cht ca s vậy, quy định
s tồn tại và phát triển ca s vật, chỉ khi nào chúng thay đổi hay mt đi thì s vật
mới thay đổi hoặc mt đi (T239)
+ Cht đưc quy định bởi những phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành,
nghĩa là bởi kết cu ca s vật (T239)
VD: Than chì và Kim cương đều có thành phần hóa học là Cacbon, nhưng phương
thức liên kết giữa các nguyễn tử Cacbon là khác nhau -> cht khác nhau: than chì
mềm còn kim cương cứng.
➔ KL: Từ đó có thể thy s thay đổi về cht ca s vật vừa phụ thuộc vào s thay
đổi các yếu tố cu thành s vật, vừa phụ thuộc vào s thay đổi Phương thức liên
kết các yếu tố y (T240) - Lương:
+ Khái niệm: để chỉ tính quy định vốn có ca s vật, hiện tưng về mặt quy mô,
trình độ phát triển, các yếu toosbieeur hiện ở số lưng các thuộc tính, ở tổng số
bộ phận, ở đại lưng, tốc độ và nhịp điệu vận động và phát triển ca s vật, hiện tưng (T240)
+ Đặc điểm 1: tính khách quan vì nó là 1 dạng biểu hiện ca vật cht, chiếm một
vị trí trong không gian và tồn tại trong thời gian nht định,
Đặc điểm 2: Có nhiều loại lưng khác nhau: lưng thể hiện yếu tố bên trong,
yếu tố bên ngoài, lưng đo đếm đưc và không đo đếm đưc. (T240)
+ KL: S phân biệt giữa cht và lưng chỉ có ý nghĩa tương đối, tùy theo từng
mối quan hệ mà xác định đâu là lưng, đâu là cht; cái là lưng trong mối quan
hệ này lại có thể là cht trong mối quan hệ khác (T240-241). Ví dụ số lưng sv
giỏi ca 1 lớp là lưng, nhưng cũng sẽ nói lên cht lưng học tập ca lớp đó.
2. Nội dung quy luật về môi quan hệ biện chứng giữa chất và lượn g
a. Chỉ ra cách thức chung nht ca s vận động và phát triển và chỉ ra tính cht
ca s vận động và phát triển (T237)
b. Mỗi s vật hiện tưng là 1 thể thống nht giữa cht và lưng. Khi lưng thay
đổi đến giới hạn nht định (đến độ) sẽ dẫn đến s thay đổi về cht -> thay
đổi về lưng dẫn đến cht ổ
đ i và s vật, hiện tưng mới ra đời. (T241)
c. Khái niệm về độ, điểm nút, bước nhy
+ Độ: mối liên hệ thống nht và quy định lẫn nhau giữa cht với lưng, là
giới hạn tồn tại ca s vật, hiện tưng mà trong đó s thay đổi về lưng chưa
dẫn đến s thay đổi về cht (T241)
+ Điểm nút: Điểm giới hạn mà tại đó s thay đổi về lưng dẫn tới phá vỡ độ
cũ, làm cht ca s vật hiện tưng thay đổi, chuyển thành cht mới.(T241)
+ Bước nhy: chỉ gia đoạn chuyển hóa cơ bn về cht do những biến đổi về
lưng trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bn trong s biến đổi về lưng (T242)
Ví dụ: Nước nguyên cht ở thể lỏng đưc quy định bởi nhiệt độ (lưng) từ
0-100 độ C (độ). Khi nhiệt độ thay đổi ngoài giới hạn 0 hoặc 100 độ C (điểm
nút) thì xy ra quá trình biến đổi trạng thái ca nước từ lỏng sang rắn/khí (bước nhy).
d. Cht mới tác động trở lại lưng ca s vật hiện tưng.
Khi cht mới đã khẳng định mình, nó tạo ra lưng mới phù hp để có s
thống nht giữa cht và lưng (T242). S tác động y thể hiện: cht mới
có thể làm thay đổi kết cu, quy mô, trình độ, nhịp điệu ca s vận
động và phát triển ca s vật, hiện tưng.
➔ KL: (T243) Mọi đối tưng đều là s thống nht ca 2 mặt đối lập cht và lưng,
những s thay đổi dần dần về lưng vưt qua giới hạn ca độ sẽ dẫn đến s thay
đổi căn bn về cht thông qua bước nhy, cht mới ra đời tiếp tục tác động trở
lại, duy trì s thay đổi ca lưng. 3. Ý nghĩa a. Thứ nht
Trong hoạt động nhận thức và thc tiễn, phi biết tích lũy về lưng để có
biến đổi về cht, không đưc nôn nóng cũng như bo th (T244) b. Thứ hai
Khi lưng đã đạt đến điểm nút thì thc hiện bước nhy là yêu cầu khách quan
ca s vận động ca s vật, hiện tưng (T244) c. Thứ ba
S tác động ca quy luật này đòi hỏi phi có thái độ khách quan, khoa học
và quyết tâm thc hiện bước nhy, tuân theo điều kiện khách quan và chú ý
tới điều kiện ch quan. (T244) d. Thứ t ư
Quy luật yêu cầu phi nhận thức đưc s thay đổi về cht còn phụ thuộc vào
s liên kết giữa các yếu tố tạo thành s vật -> la chọn phương pháp phù hp
để tác động vào phương thức liên kết ➔ Liên hệ bn thân:
- Học tập là quá rình tích lũy liên tục trong suốt cuộc đời, sinh viên cần tích lũy
kiến thức một cách chính xác đầy đ.
- Tích lũy kiến thức qua nghe ging, làm bào tập… (độ) -> thành qu là những
đánh giá qua bài thi, bài kiểm tra (điểm nút). Khi tích lũy đ thì sẽ chuyển lớp,
chuyển cp học cao hơn (bước nhy)
- Sinh viên cần học tập và nghiên cứu từ dễ đến khó, tránh nóng vội đốt cháy giai đoạn
- Liên tục phn đu học tập làm việc, tránh tư tưởng ch quan
Câu 6: Lênin nói: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự
nhận thức thực tại khách quan”. Hãy phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó. Trả lời: 1. Khái niệm Thc tiễn:
+ Thc tiễn là toàn bộ hoạt động vật cht-cm tính, có tính lịch sử - xã hội ca con
người nhằm ci tạo t nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ (T267)
+ 3 hình thức ca thc tiễn: sx vật cht, chính trị xã hội, thc nghiệm khoa học (T269)
+ Vai trò: là cơ sở, động lc; là mục đích ca nhận thức và là tiêu chuẩn ca chân lý. Nhận thức (T263)
+ Là quá trình phn ánh hiện thc khách quan vào bộ óc người
+ Là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển, là quá trình đi từ chưa biết
đến biết, từ biết ít tới biết nhiều hơn, từ biết chưa đầy đ đến đầy đ hơn.
+ Là quá trình tác động biện chứng giữa ch thể nhận thức và khách thể nhận thức
trên cơ sở hoạt động thc tiễn ca con người.
➔ Là quá trình phn ánh hiện thc khách quan một cách tích cc, ch động, sáng
tạo bởi con người trên cơ sở thc tiễn mang tính lịch sử cụ thể (T266)
2. Các giai đoạn của quá trình nhận thức theo quan điểm của Lênin
Là 1 quá trình biện chứng qua:
Nhận thức cm tính (trc quan sinh động): giai đoạn đầu tiên, gắn liền với thc tiễn,
diễn ra dưới 3 hình thức: (T175) + Cm giá c + Tri giác + Biểu tưng
➔ Chưa đem lại hiểu biết sâu sắc, khái quát trong tính chỉnh thể ca s vật, chưa
phân biệt cái chung và riêng…. (T276)
Nhận thức lý tính (tư duy trừu tưng): thông qua 3 hình thức (T276) + Khái niệm + Phán đoán + Suy lý
➔ Phn ánh đưc mối liên hệ bn cht, tt nhiên, bên trong ca s vật, phn ánh s
vật, hiện tưng sâu sắc hơn (T278)
➔ Là bước chuyển từ tư duy trừu tưng đến thc tiễn (T278)
S thống nht giữa trc quan sinh động và, tư duy trừu tưng và thc tiễn (T279) 3. Ý nghĩa (T280)
Là vòng lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bn cht, cũng chính là quá trình gii quyết
mâu thuẫn không ngừng ny sinh trong nhận thức. Khi mâu thuần đưc gii quyết
thì nhận thức ca con người tiến gần đến chân lý hơn.
CÂU 7: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò thực tiễn với quá trình nhận thức? Trả lời:
1. Khái niệm và đặc trưng của thực tiễn a. Khái niệm
Là toàn bộ những hoạt động vật cht – cm tính, có tính lịch sử - xã hội ca con người nhằm ci ạ
t o t nhiên và xã hội nhằm phục vụ nhân loại tiến bộ. (T267)
b. Đặc trung của thực tiễn
- Thứ nht: Thc tiễn không phi toàn bộ hoạt động ca con người mà chỉ là những
hoạt động vật cht – cm tính: những hoạt động con người có thể cm giác đưc,
nghĩa là con người có thể quan sát trc quan các hoạt động này. (T267)
- Thứ hai: Hoạt động thc tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội ca
con người, nghĩa là thc tiễn là hoạt động chỉ diễn ra trong xã hội, với s tham gia
ca đông đo người trong xã hội, thc tiễn tri qua các giai đoạn lịch sử phát triển cụ thể ca nó (T267).
- Thứ ba: Thc tiễn là hoạt động có tính mục đích nhằm ci tạo t nhiên và xã hội
phục vụ con người (T268).
c. Hình thức cơ bản của thực tiễn
- HĐ sn xut vật cht: HÌnh thức có sớm nht, cơ bn nht, quan trọng nht. Vì
ngay từ khi xut hiện, con người đã phi tiến hành sn xut vật cht dù là đơn gin nht ể
đ tồn tại. Sn xut vật cht biểu thị mối quan hệ ca con người với t nhiên
và là Phương thức tồn tại cơ bn ca con người và xã hội loài người (T269)
- HĐ chính trị xã hội: Hoạt động thc tiễn thể hiện tính t giác cao ca con người
nhằm biến đổi, ci tạo xã hội, phát triển các thiết chế xã hội, quan hệ xã hội… Bao
gồm các hoạt động như đu tranh giai cp, đu tranh gii phóng dân tộc, đu tranh
ci tạo quan hệ chính trị - xã hội (T269)
- HĐ thc nghiệm khoa học: hình t ứ
h c đặc biệt ca hoạt động thc tiễn, con người
ch động tạo ra những điều kiện không có sẵn trong t nhiên để tiến hành thc
nghiệm khoa học theo mục đích mình đã đề ra. Trên cơ sở đó, vận dụng thành tu
khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sn xut vật cht, ci tạo chính trị xã hội và quan hệ trong đó (T270).
➔ Ba hình thức có quan hệ biện chứng, tác động, nh hưởng qua lại lẫn nhau,
trong đó sn xut vật cht đóng vai trò quan trọng, quyết định hình thức thc
tiễn hoạt động chính trị xã hội và thc nghiệm khoa học (T270)
2. Vai trò của thực tiễn với quá trình nhận thức
a. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức (T271)
- Bằng thc tiễn và thông qua thc tiễn, con người tác động vào thế giới khách
quan, buộc chúng bộc lộ những thuộc tính, quy luật ể
đ con người nhận thức. Thc
tiễn cung cp tài liệu, vật liệu cho nhận thức ca con người.
- Thc tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và Phương hướng phát triển ca nhận thức
-> thúc đẩy s ra đời ca các ngành khoa học.
- Hoạt động thc tiễn là cơ sở chế tạo ra công cụ, Phương tiện, máy móc mới hỗ tr
con người trong quá trình nhận thức
b. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Nhận thức ca con người ngay từ khi mới xut hiện đã bị quy định bởi những nhu
cầu thc tiễn. Nhận thức ca con người là nhằm phục vụ thc tiễn, soi đường, dẫn
dắt, chỉ đạo thc tiễn chứ không phi để trang trí hay phục vụ những ý tưởng viển
vông. Nếu không vì thc tiễn, nhận thức sẽ mt Phương hướng, bế tắc (T272).
c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
- Da vào thc tiễn, con người có thể chứng minh, kiểm nghiệm chân lý bởi chỉ có
thc tiễn mới có thể vật cht hóa đươc tri thức, hiện thc hóa đưc tư tưởng, qua
đó khẳng định đưc chân lý hoặc ph định một sai ầ
l m nào đó. Thc tiễn là tiêu
chuẩn ca chân lý vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối. (T272-273).
➔ KL: Quan điểm thc tiễn yêu cầu nhận thức s vật phi gắn với nhu cầu thc
tiễn, phi ly thc tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra s đúng sai ca kết qu nhận
thức, tang cường tổng kết thc tiễn để rút ra những kết luận góp phần bổ sung,
hoàn thiện, phát triển nhận thức, lý luận.
➔ Liên hệ bn thân: Học phi đi đôi với hành, học mà không hành thì vô ích, hành
mà không học thì hành không trôi chy. Sinh viên phi ch động tiếp nhận kiến
thực và vận dụng nó trong thực tiễn.
CÂU 8: Hình thái kinh tế xã hội là gì? ý nghĩa phương pháp luận của học thuyết hình
thái kinh tế - xã hội? tại sao nói”sự phát triển hình thái kinh tế - xã hội là quá trình
lịch sử - tự nhiên”. Trả lời:
1. Hình thái kinh tế xã hội
- Hình thái KT-XH là một phạm trù cơ bn ca ch nghĩa duy vật lịch sử nht định
với một kiểu quan hệ sn xut đặc trưng cho xã hội đó, phù hp với trình độ nht
định ca lc lưng sn xut và một kiến trúc thưng tầg tương ứng đưc xây dng
trên quan hệ sn xut đặc trưng y.
- Cu trúc ca hình thái KT-XH là giai đoạn lịch sử nht định bao gồm 3 yếu tố cơ
bn, phổ biến: lc lg sx, qhe sx, kiến trúc thưng thừa.
+ Lc lg sx:là s kết hp giữa người lao động với tư liệu sn xut và năng lc thc
tiễn làm biến đổi các đối tưng vật cht ca giới t nhiên theo nhu cầu nht định
ca con người và XH. Người lđ là con ng có tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng lđ và
năng lc sáng tạo nht định trong quá trình sx ca XH. Tư liệu sn xut là điều kiện
vật cht cần thiết để tổ chức sx, bao gồm lao động và đối tưng lđ. Đặc trưng ch
yếu ca lc lg sx kà mối qh giữa ng lđ và công cụ lđ. trong lc lg sx, ng lđ là yếu tố
hàng đầu giữ vai trò qđ, bởi vì ng lđ là ch thế sáng tạo và sử dụng công cụ lđ. trình
độ lc lg sx là s ptrien ca ng lđ và công cụ lđ. lc lg sx là nền tng vc ca XH,
tiêu chuẩn khách quan để phân biệt thời đại kte khác nhau, yếu tố xét đến cùg ca
s vận động, ptrien ca hình thái KT-XH.
+ quan hệ sn xut: qhe sx là tổng hp các qhe KT -VC giữa ng vs ng trg qtrinh sx
VC.Đây chính là mối qhe VC quan trg nht- qhe kte, trong các mối qhe VC, giữa
ng vs ng.cu trúc ca qhe sx gồm: qhe sở hữu về tư liệu sx là guan hệ giữa các tập
đoàn ng trg vc chiếm hữu, sd các tư liệu sx XH.luôn có vai trò qđ các qhe khác, vì
lc lg XH nào nắm phương tiện VC ch yếu ca qtrinh sx thì sẽ qđ vc qun lý qtrinh
sx và phân phối sp.quan hệ về tổ chức và qun lý sx là quan hệ giữa tập đoàn ng vs
ng trg vc tổ chức sx và phân công lđ. Qhe phân phối sp lđ là qhe giữa các tập đoàn
ng trg vc phân phối sp lđ XH. qhe sx là qhe khách quan cơ bn, chi phối và qđ mọi
qhe XH, đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nht để phân biệt bn cht các chế độ XH khác nhau.
+ kiến trúc thưng thừa:kiến trúc thường thừa là toàn bộ những quan điểm tử tưởng
XH vs những thiết chế XH tương ứng cx nhữg qhe nội tại ca thường tầng hình
thành trên 1 cơ sở hạ tầng nht định.kiến trúc thưng thừa là s thể hiện các mối
qhe giữa ng vs ng trong lĩnh vc tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần ca đời sống XH.
2. Ý nghĩa pp luận của học thuyết hình thái KT-XH.
- Gồm 3 yếu tố cơ bn: lc lg sx, qhe sx, và kiến trúc thưng tầng tác động biện
chứng, tạo nên s vận động, ptrien ca lsu XH, thông qua s tác động tổng hp ca
2 quy luật cơ bn là quy luật qhe sx phù hp vs trình độ ca lc lg sx và quy luật về
mối qhe biện chứng giữa cơ sở hạ tầng ca XH
+ lc lg sx và qhe sx là 2 mặt ca 1 phương thức sx có tác động biện chứng, trong
đó lc lg sx qđinh qhe sx, còn qhe sx tác động trở lại đối với lc lg sx.
+ quy luật qhe sx phù hp vs trình độ ptrien ca lc lg sx là quy luật phổ biến tđ trg
toàn bộ tiến trình lsu nhân loại. s tđ biện chứng giữa lc lg sx vs qhe sx lm cho lsu
XH loài ng là lsu kế tiếp nhau ca các phương thức sx
+ quy luật về mối qhe biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thưng tầng ca
xã hội. mối qhe biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thưng tầng là một quy
luật cơ bn ca s vận động, phát triển lsu XH. cơ sở hạ tầng và kiến trúc thưng
tầng là hai mặt cơ bn ca XH gắn bó hữu cơ, có qhe biện chứng, trong đó cơ sở hạ
tầng qđ kiến trúc thưng tầng, còn kiến trúc thưng tầng tác động trở lại to lớn,
mạnh mẽ đối với cơ sở hạ tầng. Thc cht là s hình thành, vận động và ptrien ca
các quan điểm tư tưởng cx vs những thể chế ctri-XH tương ứng xét đến cx phụ thuộc
vào qtrinh sx và tái sx các qhe kte.
+ S thống nht giữa logic và lsu trong tiến hành lsu- t nhiên ca XH loài ng bao
hàm c s phát triển tuần t đối với lsu ptrien toàn tgioi và s ptrien bỏ qua một hay
vài hình thái kte – xh đvs 1 số quốc gia, dt cụ thể.
+ Việc ptrien bỏ qua một hay vài hình thái kte -XH, bên cạnh những đk khách quan
ca thời đại, còn thụ thuộc vào nhân tố ch quan ca mỗi quốc gia, dtoc
3. Sau khi thấy được thấy được hình thái KT-XH và ý nghĩa phương pháp luận
của học thuyến hình thái KT-XH, ta đã hiểu”sự phát triển hình thái KT-XH là qtrinh lsu -tn
- Lý luận hình thái KT -XH ra đời đem lại một cuộc cm trg toàn bộ quan niệm về lsu XH
- Nó trở thành hòn đá tng ca KHXH, cơ sở phương pháp lập KH và CM cho s
phân tích lsu XH. Lý luận hình thái KT-XH đã gii quyết một cách KH về vđe phân
loại các chế độ XH và phân loại các chế độ XH và phân kì lsu, thay thế các quan
niệm duy tâm, siêu hình trước đó đã thống trị trong KHXH.Chỉ ra động lc ptrien
ca lsu XH không pi do một lc lưng tinh thần hoặc lc lưng siêu nhiên thần bí
nào c, mà do hđ thc tiễn ca con người, trc hết là thc tiễn sx vc dưới s tác động
ca các quy luật khách quan
- Học thuyết hình thái KT -XH là cơ sở lý luận, phương pháp luận KH và CM trong
đu tranh bác bỏ những quan điểm thù địch, sai trái, phiến diện về XH.
- Đây là quan niệm duy nht KH và CM để phân tích lsu và nhận thức các vđ XH, là
cơ sở nền tng lý luận cho ch nghĩa XHKH.
- Nghiên cứu lý luận hình thái KT-XH có ý nghĩa rt quan trọng đvs nâng cao nhận
thức về bn cht KH và CM ca ch nghĩa Mac – Lenin
CÂU 9: Quan điểm của triết học Mác Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp, ý nghĩa
phương pháp luận trong nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Việt Nam và trên thế giới? Trả lời:
1. Quan điểm của triết học Mác Lênin về giai cấp và đấu tranh giai cấp. ▪ Giai cấp
- Giai cp là những tập đoàn người to lớn, khác nhau về địa vị ca họ trong một
hệ thống sn xut xã hội nht định trong lịch sử, về quan hệ ca họ đvs những
tư liệu sx, về vai trò ca họ trong tổ chức lđ XH, và do đó khác nhau về cách
thức hưởng thụ phần ca ci XH ít hay nhiều mà họ đưc hưởng. giai cp là
những tập đoàn ng, mà một tập đoàn có thể chiếm đoạt lđ ca các tập đoàn khác,
do địa vị khác nhau ca họ trong một chế độ KTXH nht định
- Đặc trưng cơ bn ca giai cp:
+ trước hết, giai cp là những tập đoàn ng có địa vị KT-XH khác nhau.
+ địa vị KT -XH ca giai cp do toàn bộ các đk tồn tại KT-VC ca XH quy định
+ du hiệu ch yếu quy định địa vị KT-XH ca các giai cp là các mối qhe K - T
VC giữa các tập đoàn ng trong phương thức sx.
+ thc cht ca qhe giai cp là tập đoàn ng này chiếm đoạt lđ ca tập đoàn ng
khác do đối lập về địa vị trg một chế độ KT-XH nht định
+ giai cp là một phạm trù KT-XH có tính lsu, s tồn tại ca nó gắn vs những hệ
thống sx XH da trên cơ sở ca chế độ tư hữu về tư liệu sx. - Ý nghĩa ca giai cp:
+ định nghĩa giai cp ca Lênin mag bn cht CM và KH, có gtri to lớn về lý
luận về lý luận và thc tiễn. đây là cơ sở để nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò,
bn cht ca các giai cp trong lịch sử, đồng thời trang bị cho giai cp vô sn cơ
sở lý luận KH để nhận thức đưc vai trò lsu ca giai cp vô sn trg cuộc đu
tranh xoá bỏ giai cp và xd XH mới. ▪ Đấu tranh giai cấp
- Đu tranh giai cp là đu tranh ca bộ phận nhân dân này chống một bộ phận
khác, cuộc đu tranh ca quần chúng bị tước hết quyền, bị áp lc và lđ chống
bọn có đặc quyền đặc li, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đu tranh ca những
người công nhân làm thuê hay những người vô sn chống những người hữu sn hay giai cp tư sn
- Tính tt yếu do đối lập ca đu tranh giai cp là:
+ đu tranh giai cp là tt yếu, do s đối lập về li ích căn bn không thể điều
hoà đưc giữa các giai cp
+ tính tt yếu ca đu tranh giai cp xut phát từ tính tt yếu KT, nguyên nhân
là do s đối kháng về li ích cơ bn giữa giai cp bị trị và giai cp thống trị
+ đu tranh giai cp là đu tranh ca các tập đoàn người to lớn có li ích căn bn
đối lập nhau trong một phương pháp sx XH nht ị đ nh
+ trong XH có giai cp, đu tranh giai cp ch yếu và trc hết là cuộc đu tranh
ca 2 giai cp cơ bn đại diện cho phương thức sn xut thống trị trg XH
- Đu tranh giai cp kp là hiện tưng vĩnh viễn trg lsu. Cuộc đu tranh giai cp
giữa các giai cp trg lsu tt yếu ptrien đến cuộc đu tranh giai cp ca giai cp
vô sn. đây là cuộc đu tranh giai cp cuối cx trg lsu. Trg cuộc đu tranh này,
giai cp vô sn đứng lên giành chính quyền, thiết lập nền chuyên chính ca mk
và thông qua nền chuyên chính đó tiến hành ci tạo triệt để XH cũ, tiến tới xoá bỏ mọi ố
đ i kháng giai cp, xd thành công XH cộng sn ch nghĩa.
- Trong XH có giai cp, đu tranh giai cp là động lc trc tiếp, quan trọng ca lsu
2. Ý nghĩa pp luận trg nhận thức thực tiễn đấu tranh giai cấp ở VN và trên tgioi
- Trong thời kì quá độ lên CNXH ở VN hiện nay đu tranh giai cp là tt yếu ca
nó do chính các đặc điểm KT-XH ca thời kì quá độ quy định
- Xd thành công CNXH chưa hoàn thành
- Cơ sở kte ny sinh giai cp bóc lột và mâu thuẫn giai cp vẫn tồn tại
- Cuộc đu tranh giai cp ca VN hiện nay đc dra trg đk mới vs những thuận li
rt cơ bn song cx có k ít khó khăn
- Cuộc đu tranh giai cp ca VN hnay đang dra gay go, phức tạp trên tt c các
lĩnh vc ca đời sống XH
- Cuộc đu tranh giai cp trg thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN hiện nay là thc
hiện thắng li mục tiêu độc lập dt và CNXH, xd 1 XH dân giàu, nc mạnh, dân
ch, công bằng, văn minh
- Đu tranh giai cp trg thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN đc dra vs nhiều hình thức
đa dạng, phong phú, đòi hỏi phi sử dụng tổng hp và kết hp các hình thức,
biện pháp linh hoạt, bằng hành chính và giáo dục, ci tạo và xd, sử dụng các KT
chung gian, quá độ … tuỳ theo hoàn cnh lsu cụ thể
- Như vậy, đu tranh giai cp ở VN hiện nay đang dra hằng ngày, hằng giờ trên
tt c các lĩnh vc ca đs XH, vs các nội dung cụ thể khác nhau, nhằm gii quyết
nhiều mâu thuẫn ca qtrinh vận động đi lên CNXH. Cuộc đu tranh giai cp trg
thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN dra trg đk mới, có nội dung và hình thức mới vs
tc phức tạp, khó khăn và lâu dài.
CÂU 10: Phân tích quan điểm của triết học Mác -Lênin về con n ? g ý nghĩa trg sự
nghiệp đổi mới hiện nay? Trả lời:
Vn đề con ng luôn là ch đề quan tâm ca lsu triết học từ cổ đại đến hiện đại. từ khi triết
học mac ra đời đã gii quyết những nd liên quan đến con ng
3. Quan điêmt ca triết học Mác -Lênin về con ng
- Theo Mác, con ng là 1 sinh vật có tính XH ở trình độ ptrien cao nht ca giới tn
và ca lsu XH, là ch thể ca lsu, sáng tạo nên tt c các thành tu ca văn minh
và văn hoá. về phương diện sinh học, con ng là một thc thể sinh vật, là sn
phẩm ca giới tn, là 1 động vật XH. Bn thân cái s kiện là con ng từ loài động vật mà ra.
- Con ng là thc thể sinh hk XH
+ K chỉ là một thc thể sinh học, mà con ng cx còn là 1 bộ phận ca giới tn.”giới
tn, là thân thể vô cơ ca con ng, đs, thể xác và tinh thân ca con ng gắn liền vs giới tn ”
+ Con ng là 1 bôh phận đb, quan trg ca giới tn và chính bn thân mk, da trên
các quy luật khách quan. Đây chính là điểm khác biệt đặc biệt, rt quan trọng
giữa con ng và các thc thể sinh học khác.
+ Con ng còn là 1 thc thể XH có các hđ XH. Hđ XH quan trg nht ca con ng
là lđ sx.”ng là giống vật duy nht có thể bằng lđ mà thoát khỏi trạng thái thuần tuý là loài vật.”
+ Nhờ có lđ sx mà về mặt sinh học con ng có thể trở thành thc thể XH, thành
ch thể ca”lsu có tính tn”, có lý tính, có”bn năng XH”
+ XH, xét đến cx, là sp ca s tác động qua lại lẫn nhau giữa những con ng. Tính
XH ca con ng chỉ có trg XH loài ng, con ng k thể tách rời khỏi XH và đó là đặc
điểm cơ bn làm cho con ng khác vs động vật khác.
+ Ngôn ngữ và tư duy ca con ng thể hiện tập trung và nổi trội tính XH ca con
ng, là 1 trg những biểu hiện rõ nht phương diện con ng là 1 thc thể XH. Chính
vì vậy, con ng chỉ có thể tồn tại và ptrien trg XH loài ng
Lđ là đk tiên quyết, cần thiết và ch yếu qđ s hình thành và ptrien ca con ng
c về phương diện sinh học lẫn phương tiện XH.
Như vậy, khi xem xét con ng, k thể tách rời 2 phương tiện sinh học và XH ca
con ng thành những phương diện biệt lập, duy nht, quyết định phương diện kia
- Con ng khác biệt vs con vật ngay từ khi con ng bắt đầu sx ra những tư liệu sinh hoạt ca mk.
+ Bn thân con ng bắt đầu bằng t phân biệt vs súc vật ngay khi con ng bắt đầu
sx ra những tư liệu sinh hoạt ca mk – đó là 1 bước tiến do tổ chức cơ thể ca con ng quy định
+ Sx ra những tư liệu sinh hoạt ca mk, như thế con ng đã gián tiếp sx ra chính đời ố s ng vc ca mk
- Con ng là sp ca lsu và ca chính bn thân con ng
+ Ch nghĩa Mác kđ con ng vừa là sp ca s ptrien lâu dài ca giới tn, vừa là sp
ca lsu XH loài ng và ca chính bn thân con ng.
+ Con ng là sp ca ls và ca bn thân con ng, nhưng con ng, khác vs đv khác, k
thụ động để lsu lm mkt hay đổi, mà con ng còn là ch thể ca lsu
- Con ng vừa là ch thể ca lsu, vừa là sp ca lsu
+ Con ng vừa là sp ca lsu tn và lsu XH, nhưng đồng thời, lại là ch thể ca lsu
bởi lđ và sáng tao là th ộ
u c tính XH tối cao ca con ng.
+ Hđ lsu đầu tiên khiến con ng tách khỏi các động vật khác, có ý nghĩa sáng tạo
chân chính là hđ chế tạo công cụ lđ, hđ lđ sx. Nhờ chế tạo công cụ lđ mà con ng
tách khỏi loài vật khác, tách khỏi t nhiên trở thành ch thể hđ thc tiễn XH.
+ Sáng tạo ra lsu là bn cht ca con ng, nhưng con ng k thể sáng tạo ra lsu theo
ý muốn tuỳ tiện ca mk, mà phi da vào những đk do quá khứ, do thế hệ trc để
lại trg những hoàn cnh mới.
Lsu sx ra con ng như thế nào thì tương ứng, con ng cx sáng tạo ra lsu như thế y
+ Con ng tồn tại và ptrien luôn luôn ở trg một hệ thống môi trg xđ. Đó là toàn
bộ đk TN và XH,c đk vật cht lẫn tinh thần, có qhe trc tiếp hoặc gián tiếp đến
đời sống ca con ng và XH. Đó là những đk cần thiết, tt yếu, k thể thiếu đvs s
tồn tại và ptrien ca con ng.
+ Con ng cx tồn tại trg môi trg XH. Nhờ mt XH mà con ng trở thành 1 thc thể XH và mang bn cht XH
+Môi trg XH cx chính là đk và tiền đề để con ng có thể thc hiện qhe vs giới tn
ở quy mô rộng lớn và hữu hiện hơn
- Bn cht con ng là tổng hoà các qhe XH
+ Bn cht con ng luôn đc hình thành và thể hiện ở những con ng hiện thc,cụ
thể trg những đk lsu cụ thể. Các quan hệ XH tạo nên bn cht ca con ng, nhưng
kp là s kết hp gin đơn hoặc là tổng cộng chúng lại vs nhau mà là s tổng hoà
chúng, mỗi qhe XH có vị trí, vai trò khác nhau, có tác động qua lại, k tách rời nhau
+ Trong các qhe XH cụ thể, xđ, con ng mới có thể bộc lộ đc bn cht thc s
ca mk, và cx trg những qhe XH đó thì bn cht người ca con ng mới đc ptrien
4. Ý nghĩa trg s nghiệp đổi mới hiện nay
- Lý luận về con ng ca các nhà kinh điển ca ch nghĩa Mác -Lênin là nền tng
lý luận cho vc phát huy vai trò ca con ng trg cm và trg s nghiệp đổi mới ở VN hiện nay.
- Theo tư tưởng Mác – Lênin, ct HCM đã vận dụng sáng tạo và ptrien lý luận về
con ng phù hp vs đk lsu XH VN hiện đại
- Con ng vừa là mục tiêu, vừa là nguồn gốc, động lc ca s ptrien XH
- Việc phát huy vai trò con ng ở VN trg đk hiện nay đã đc Đng ta chú trọng nhn
mạnh trg các kỳ đại hội Đng, trg các văn kiện ca Ban Chp hành Trung ương,
trg các ch trương, chính sách, qun lý và điều hành s ptrien KT-XH nói chung
- Đng cộng sn Vn cx nhn mạnh đến vc xd con ng VN đáp ứng yêu cầu ptrien
đt nc hiện nay vs những đức tính sau:
+ có tinh thần yêu nc, t cường dt, phn đu vì độc lập dtoc và CNXH, có ý chí
vươn lên đưa đt nc thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đoàn kết vs nhân dân tgioi trg
s nghiệp đu tranh vì hoà bình, độc lập dtoc, dchu và tiến bộ XH.
+ có ý thức tập thể, đoàn kết, phn đu vì li ích chung
+ có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thc, nhân nghĩa,
tôn trọng kỷ cương phép nc, quy ước ca cộng đồng, có ý thức bo vệ và ci thiện môi trg sinh thái
+ lđ chăm chỉ vs lương tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật sáng tạo, năng sut cao vì
li ích ca bn thân, gđ, tập thể và XH.
+ thường xuyên học tập, nâg cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lc - Liên hệ bn thân
Trong công cuộc đổi mới hiện nay, tiềm năng sáng tạo to lớn ca con người Việt
Nam đã và đang đưc phát huy mạnh mẽ, chúng ta hoàn toàn có thể tin tưởng
rằng, với những quan điểm ca ch nghĩa Mác – Lênin cũng như là những quan
điểm và ch trương đúng đắn ca Đng về chiến lưc phát triển con người thời
kỳ đổi mới, tiềm năng sáng tạo to lớn ca con người Việt Nam đang ngày càng
đưc khơi dậy, đưc nhân lên và phát triển, tạo ra nguồn lc nội sinh quyết định
s phát triển ca s nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Điều này càng có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nước ta hiện nay, khi mà nguồn lc tài chính
và vật cht còn nhiều hạn hẹp và trong thời đại kinh tế trí thức hiện nay, nguồn
lc con người với tiềm năng và năng lc sáng tạo vô cùng phong phú đang ngày
càng trở thành nguồn gốc quan trọng nht ca s giàu có và phát triển toàn diện đt n ớ ư c.