Giáo trình chương 1 và 2 môn Triết học Mac-Lenin | Trường Đại học Kinh Bắc

Giáo trình chương 1 và 2 môn Triết học Mac-Lenin | Trường Đại học Kinh Bắc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 78 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

i 1. (Tiết 1 – 2 3)
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VAI T CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược vtriết học
a. Nguồn gốc của triết học
Triết hc ra đi c Pơng Đông và Phương y thi C# đ$i khong t' thế ky
VIII đến thế ky VI tr.CN t$i c trung tâmn minh lớn c2a nhân lo$i. Với nh cách
một nh thái ý thức hội, triết hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc hội.
- Nguồn gốc nhận thức
Trước khi triết hc xuất hiện, thế giới quan thần tho$i đã chi phối ho$t động
nhận thức c2a con ngưi. Tư duy huyFn tho$i và tín ngưỡng nguyên th2y lo$inh
triết lý đầu tn mà con ngưing để gii thích thế giới bí ẩn xung quanh. Tu biểu
như Tô tem go, i vật giáo, Saman go...
Trong quá trình phát triển c2a nhận thức, tư duy tr'uợng và năng lực khái
quát sẽnh thành các quan điểm, quan niệm chung nhất vF thế giới vF vai trò c2a
con ngưi trong thế giới đó. Đóc triết hc xuất hiện vớichmột lo$i hình
duy luận đối lập với các giáo lý tôn go và triết lý huyFn tho$i.
- Nguồn gốc xã hội
Triết hc ra đi khi nFn sn xuất xã hội đã sự phân công lao động loài
ngưi đã xuất hiện giai cấp. Tức là khi chế độ Cộng sn nguyên th2y tan rã, chế độ
Chiếm hữu nô lệ đã hình thành, pơng thức sn xuất dựa trên s hữu tư nn vF
liệu sn xuất đã xác định trình độ khá phát triển.
Lao động trí óc đã tách khỏi lao động cn tay. Tthức xuất hiện với tínhch
là một tầng lớp xã hội, có vị thế xã hội xác định. Tầng lớp này có điFu kiện và nhu
cầu nghn cứu, năng lực hệ thống hóa các quan niệm, quan điểm thành hc
thuyết, lý luận.
Như vậy, triết hc chỉ ra đi khi hội loài ngưi đã đ$t đến một trình độơng
đối cao c2a sn xuất xã hội, phân công lao động hội hình thành, c2a ciơng đối
th'a dư, tư hữu hóa tư liệu sn xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và m$nh,
nhà nước ra đi. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội c2a sự ra đi c2a triết
hc chỉ là sự phân chia có tính chất tương đối để hiểu triết hc đã ra đi trong điFu
kiện o với những tiFn đF n thếo.
1
b. Khái niệm Triết học
- Quan niệm về triết học trong lịch sử
+ Trung Quốc, chữ triết () t' rất sớm. Ngày nay, chữ triết học ( )
được lấy t' thuật ngữ philosophia c2a Hy L$p, với ý nga là sự truy tìm bn chất
c2a đối ợng nhận thức, thưng con ngưi, hội, trụ và tư tưng. Triết hc là
biểu hiện cao c2a trí tuệ, là sự hiểu biết u sac c2a con ngưi vF tn bộ thế giới
thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con ngưi.
+ Ấn Độ, thuật ngDar'sana (triết hc) nga gốc là chiêm ngư&ng, m ý là
tri thức dựa trên trí, là con đư)ng suy ng+m để dcn dat con ni đến với lphi.
+ Phương y, thuật ngữ “triết hc” như đang được sf dụng ph# biến hgn nay,
(tiếng Hy L$p; được sf dụng nghĩa gốc sang các ngôn ngữ kc: Philosophy,
philosophie, философия). Triết hc, Philo - sophia, xuất hiện  Hy L$p C# đ$i, với
nghĩa là yêu mến s- thông thái. Ngưi Hy L$p C# đ$i quan niệm, philosophia v'a
mang nghĩa là gii thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành vi, v'a nhấn m$nh
đến kt vng m kiếm cn c2a con ni.
Như vậy, c phương Đông và pơng y, triết hc là ho$t động tinh thần bậc
cao, là lo$i hình nhận thức có tnh độ tr'u tượng hóa và khái quát hóa rất cao. Triết
hc nhìn nhận và đánh giá đối tượng xuyên qua thực tế, xun qua hiện tượng quan
t được vF con ngưitrụ. Triết hc tồn t$i với tính cách là một hình thái ý
thức hội.
- Nội dung chyếu vki niệm triết học:
+ Triết hc là một hình thái ý thức xã hội.
+ Khách thể khám phá c2a triết hc là thế giới (gồm c thế giới bên trong và
n ngoài con ngưi) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có c2a nó.
+ Triết hc gii thích tất c mi sự vật, hiệnợng, quá tnh và quan hệ c2a thế
giới, với mục đích tìm ra những quy luật ph# biến nhất chi phối, quy định và quyết
định sự vận động c2a thế giới, c2a con ni và c2a tư duy.
+ Với tính cách là lo$i hình nhận thức đặc thù, độc lập với khoa hc và khác
biệt với tôn giáo, tri thức triết hc mang tính hệ thống, lôgíc tr'u tượng vF thế
giới, bao gồm những nguyên tac cơ bn, những đặc trưng bn chất và những quan
điểm nFn tng vF mi tồn t$i.
+ Triết hc h$t nhân c2a thế giới quan, thể hiện thành hệ thống các quan
điểm lý luận chung nhất vF thế giới, vF con ni và vF tư duy c2a con ngưi trong
thế giới ấy.
2
- c nhà kinh điển CN Mác – nin quan niệm về triết học: Triết hc là hệ
thống quan điểm lí luận chung nhất vF thế giới và vị trí con ngưi trong thế giới đó,
là khoa hc vF những quy luật vận động, pt triển chung nhất c2a tnhiên, xã hội
duy.
- Đặc thù của triết học: Triết hc khác với các khoa hc khác  nh đặc thù
c2a hthống tri thức khoa hc phương pp nghn cứu.
c. Vấn đề đốiợng của triết học trong lịch sử
Đối tượng c2a triết hc cũng thay đ#i trong c tng phái triết hc kc nhau.
- Th)i kA Hy Lạp Cđại, nFn triết hc tự nhiên đ$t được những thành tựu vô
ng rực rỡ, bao gồm tất c những tri thức mà con ngưi được, trước hếtc tri
thức thuộc khoa hc tự nhiên như toán hc, vật hc, thiên văn hc...
- Th)i Tây Âu th)i Trung cổ
+ Khi quyFn lực c2a Giáo hội bao trùm mi lĩnh vực đi sống xã hội ttriết
hc tr thành “nữ tì” c2a thần hc. NFn triết hc tự nhiên bị thay btng nFn triết hc
kinh viện.
+ Triết hc chịu sự quy định và chi phối c2a hệ tư tưng Kitô giáo. Đối tượng
c2a triết hc Kinh viện chỉ tập trung vào các ch2 đF như niFm tin tôn giáo, thiên
đưng, địa ngục hoặc chú gii các tín điFu phi thế tục
- Th)i kA Phục ng cận đại
+ Sự phát triển c2a khoa hc thi kỳ này đã t$o cơ s tri thức cho sự phát
triển mới c2a triết hc.
+ Cùng với sự hình tnh và c2ng cố quan hệ sn xuất tư bn ch2 nghĩa, để đáp
ứng các yêu cầu c2a thực tiwn, đặc biệt yêu cầu c2a sn xuất công nghiệp, c bộ n
khoa hc chuyên ngành, tớc hết là c khoa hc thực nghiệm đã ra đi.
+ Triết hc tách ra thành các môn khoa hc như cơ hc, toán hc, vật lý hc,
thiên văn hc, hóa hc, sinh hc, hội hc, tâm hc, văn hóa hc...
+ Trong thi kỳ này đánh dấu ớc phát triển c2a ch2 nga duy vật Anh
Pháp thế ky XVII – XVIII.
- Triết học cđiển Đức
+ Thi kỳ này tư duy triết hc cũng pt triển m$nh trong các hc thuyết triết
hc duy tâm mà đỉnh cao là Cantơ và G.W.F Hegel (ghen) - những đ$i biểu xuất
sac c2a triết hc c# điển Đức.
+ ghen quan niệm triết hc đóng vai trò to lớn, là “khoa hc c2a các khoa
hc”. Hêghen tự coi triết hc c2a mình là một hệ thống nhận thức ph# biến, trong đó
3
những ngành khoa hc riêng biệt chỉ là những mat khâu phụ thuộc vào triết hc, là
gíc hcng dụng.
- Triết học Mác
+ Đo$n tuyệt triệt để với quan niệm triết hc là “khoa hc c2a các khoa hc”,
triết hc c xác định đối ợng nghiên cứu c2a nh tiếp tục giHi quyết mối quan
hệ giIa tồn tại và tư duy, giIa vật chJt và ý thức trên lập trư)ng duy vật triệt để
nghiên cứu nhIng quy luật chung nhJt của t- nhn, xã hội và tư duy.
Hiện nay, nhiFu hc thuyết triết hc n đang tranh i vF đối tượng triết
hc. Song, cái chung trong c học thuyết triết học nghiên cứu nhIng vJn đề
chung nhJt của giKi t- nhn, của xã hội và con ngư)i, mối quan hệ của con n)i,
của tư duy con n)i nói rng vKi thế giKi.
d. Triết học - hạt nn lý luận của thế giới quan
- Thế giKi quan
+ “Thế giới quan” khái niệm lần đầu tiên được Cansf dụng trong c
phẩm Phê phán năng l-c phán đoán (1790) dùng để chỉ thế giới quan sát được với
nghĩa là thế giới trong sự cm nhận c2a con ngưi. Sau đó, F.Schelling đã b# sung
thêm cho ki niệm này một ni dung quan trng , ki niệm thế giới quan luôn
sẵn trong nó một đồ c định vF thế giới, một sơ đồ mà kng cần tới một sự gii
thích lý thuyết o c.
+ Khái niệm thế giKi quan hiểu một cách ngan gn là hệ thống quan điểm c2a
con ngưi vF thế giới. Có thể định nghĩa: Thế giKi quan khái niệm triết hc chỉ hệ
thốngc tri thức, quan điểm, tình cHm, niềm tin,ởng xác định về thế giKi và về
vị trí của con ngư)i (bao hàm cH nhân, hội nhân loại) trong thế giKi đó.
Thế giKi quan quy định các nguyên tắc, ti độ, giá trị trong định hưKng nhận thức
hoạt động th-c tiễn của con ngư)i.
- Quan hệ giIa thế giKi quan nn sinh quan
c khái niệm “Bức tranh chung vF thế giới”, “Cm nhận vF thế giới”, “Nhận
thức chung vF cuộc đi”… khá gần gũi với khái niệm thế giới quan. Thế giới quan
thưng được coi bao hàm trong nó nhân sinh quan - nhân sinh quan quan
niệm c2a con ngưi vF đi sống với các nguyên tac, thái độ và định ớng g trị c2a
ho$t động ngưi.
- Tnh phần của thế giKi quan
Những thành phần ch2 yếu c2a thế giới quan là tri thức, niFm tin và lý tưng.
Trong đó, tri thức là cơ s trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức chỉ gia
4
nhập thế giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiFu trong thực tiwn tr thành
niFm tin. Lý tưng là tnh độ pt triển cao nhất c2a thế giới quan. Với tính cách
hệ quan điểm chỉ dcn tư duy hành động, thế giới quan phương thức để con
ngưi chiếm lĩnh hiện thực, thiếu thế giới quan, con ngưi không có phương hướng
nh động.
- Các loại nh thế giKi quan
+ Thế giới quan tôn giáo, thế giới quan khoa hc và thế giới quan triết hc.
Ngoài ba hình thức ch2 yếu này, còn có thể có thế giới quan huyFn tho$i (mà một
trong nhữngnh thức thhiện tu biểu c2a nó thần thoại Hy Lạp);
+ Theo những n cphân chia khác, thế giới quan n được phân lo$i theo các
thi đ$i, các dân tộc, các tộc ngưi, hoặc thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan
thông tng
+ Thế giới quan chung nhất, ph# biến nhất, được sf dụng (một cách ý thức
hoặc không ý thức) trong mi nnh khoa hc trong toàn bộ đi sống xã hội là thế
giới quan triết hc.
- Hạt nn lý luận của thế giới quan
Triết hc h$t nhân c2a thế giới quan vì:
+ ThnhJt, bn thân triết hc chính thế giới quan.
+ Thứ hai, trong các thế giới quan khác như thế giới quan c2a c khoa hc c
thể, thế giới quan c2a các dân tộc, hay các thi đ$i… triết hc bao gi cũng là thành
phần quan trng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
+ Thba, với các lo$i thế giới quan n giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay
thế giới quan thông thưng…, triết hc bao gi cũng có nh hưng và chi phối, dù
thkhông tgiác.
+ Thứ tư, thế giới quan triết hc như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và
c quan niệm khác nthế.
Thế giới quan duy vật biện chứng được coi đỉnh cao c2a các lo$i thế giới
quan đã t'ng có trong lịch sf. Vì thế giới quan này xem xét thế giới dựa trên những
nguyên lý vF mối ln hệ ph# biến và nguyên lý vF sự phát triển. T' đây, thế giới và
con ngưi được nhận thức và theo quan điểm toàn diện, lịch sf, cụ thể và pt triển.
Thế giới quan duy vật biện chứng bao gồm tri thức khoa hc, niFm tin khoa hc và
ng ch m$ng.
- Vai trò của thế giKi quan
Thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trng trong cuộc sống c2a con ngưi
5
hội loài ni. Bi lẽ:
+ Thứ nhJt, những vấn đF được triết hc đặt ra và tìm li gii đáp tớc hết là
những vấn đF thuộc thế giới quan.
+ Thứ hai, thế giới quan đúng đan tiFn đF quan trng để c lập phương thức
duy hợp nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới.
Trình độ pt triển c2a thế giới quan là tiêu chí quan trng đánh giá sự trưng tnh
c2a mỗi cá nhân cũng n c2a mỗi cộng đồng hội nhất định.
Như vậy, triết hc với tính cách là h$t nhân lý luận, tn thực tế, chi phối mi
thế giới quan, dù ngưi ta có c ý và th'a nhận điFu đó hay không.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Triết hc trước khi gii quyết c vấn đF cụ thể c2a nh, buộc phi gii
quyết một vấn đF ý nghĩa nFn tng vàđiểm xuất pt để gii quyết tất c những
vấn đF còn l$i - vấn đF vF mối quan hệ giữa vt chất với ý thức. Đây cnh vJn đ
bHn c2a triết hc.
- Ph.Ăngghen viết: “Vấn đF cơ bn lớn c2a mi triết hc, đặc biệt là c2a triết
hc hiện đ$i, là vấn đF quan hgiữa duy với tồn t$i”. Bất kỳ, một trưng phái triết
hc nào đFu phi quyết vJn đề này - mối quan hệ giIa vật chJt và ý thức, giIa tồn
tại và duy.
- Vấn đF cơ bn c2a triết hc có hai mặt, tr li hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhJt: Giữa ý thức và vật chất ti nào có trước, cái nào sau, i
o quyết định cái nào?
+ Mặt thhai: Con ngưi có khng nhận thức được thế giới hay không?
ch tr li hai câu hỏi trên quy đnh lập tng c2a nhà triết hc và c2a trưng
phái triết hc, c định việc hình thành các trưng pi lớn c2a triết hc.
b. Chngh1a duy vật chủ ngh1a duy tâm
Việc gii quyết mặt thứ nhất c2a vấn đF cơ bn c2a triết hc đã chiac nhà triết
hc tnh hai trưng phái lớn.
Những ngưi cho rtng vật chất, giới tự nhiên i trước quyết định ý
thức c2a con ngưi được gi c nhà duy vật. Hc thuyết c2a h hợp thành các
phái khác nhau c2a ch2 nghĩa duy vật, gii thích mi hiện tượng c2a thế giới y
btng c nguyên nhân vật chất.
Ngược l$i, những ngưi cho rtng ý thức, tinh thần, ý niệm, cm giác là cái có
trước giới tự nhiên, được gi là các nhà duy tâm. Các hc thuyết c2a h hợp tnh
6
c phái khác nhau c2a ch2 nghĩa duy tâm, gii thích toàn bộ thế giới btng c
nguyên nhân tưng, tinh thần.
- Chủ ngh[a duy vật được thể hiện ới ba hình thức bn: chủ ngh[a duy vật
chJt phác, chủ ngh[a duy vật su hình và chủ ngh[a duy vật biện chứng.
+ Chủ ngh[a duy vật chJt phác là kết qu nhận thức c2a các nhà triết hc duy
vật thi C# đ$i.
Ưu điểm: Ch2 nghĩa duy vật thi kỳ này th'a nhận tính thứ nhất c2a vật chất,
lấy bn tn giới tự nhn để gii thích thế giới, không viện đến Thần linh, Thượng đế
hay các lực lượng siêu nhiên.
H$n chế: Đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thc2a vật chất đưa
ra những kết luận mà vF sau ni ta thấy mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất
phác.
+ Chngh[a duy vật su hình nh thức bn thứ hai trong lịch sf c2a ch2
nghĩa duy vật, thể hiện khá rõ  các nhà triết hc thế ky XV đến thế ky XVIII và điển
nh thế ky thứ XVII, XVIII.
Ưu điểm: Đây là thi kỳ mà cơ hc c# điển đ$t được những thành tựu rực rỡ
n trong khi tiếp tục phát triển quan điểm ch2 nghĩa duy vật thi C# đ$i, quan niệm
c2a hình thức y đã chống l$i quan điểm duy tâm khi gii thích vF thế giới, góp
phần không nhvào việc đẩyi thế giới quan duy tâmn go, đặc biệt là  thi
kỳ chuyển tiếp t' đêm tng Trung c# sang thi Phục ng.
H$n chế: Ch2 nghĩa duy vật giai đo$n y chịu sự tác động m$nh mẽ c2a
phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới - phương pháp nn thế giới như một cỗ máy
kh#ng lồ mà mỗi bộ phận t$o nên thế giới đó vF cơ bn là  trong tr$ng thái biệt lập
nh t$i.
+ Chủ ngh[a duy vật biện chứng là hình thức cơ bn thứ ba c2a ch2 nghĩa duy
vật, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 c2a thế ky XIX, sau đó
được V.I.Lênin phát triển.
Khac phục được h$n chế c2a ch2 nghĩa duy vật chất phác thi C# đ$i, ch2 nga
duy vật su hìnhđỉnh cao trong sự phát triển c2a ch2 nga duy vật. Ch2 nghĩa
duy vật biện chứng không chỉ phn ánh hiện thực đúng như chính bn thân tồn t$i
mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã hội ci t$o
hiện thựcy.
- Chủ ngh[a duy tâm gồm hai pi: chủ ngh[a duy tâm chủ quan ch
ngh[a duym khách quan
7
+ Chủ ngh[a duy tâm chủ quan th'a nhận tính thứ nhất c2a ý thức con ngư)i.
Trong khi ph2 nhận sự tồn t$i khách quan c2a hiện thực, ch2 nga duym ch2 quan
kh‰ng định mi svật, hiện tượng chỉ phức hợp c2a những cm giác.
+ Chủ ngh[a duy tâm khách quan ng th'a nhận nh thứ nhất c2a ý thức
nhưng coi đó thtinh thần khách quan trước tồn t$i độc lập với con
ngưi. Thực thể tinh thần khách quan này thưng được gi btng những cái tên khác
nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, tính thế giKi,...
+ Đặc điểm c2a ch2 nga duym:
Ch2 nghĩa duy tâm cho rtng tinh thần có trước, vật chất có sau, th'a nhận sự
ng t$o thế giới c2a các lực lượng su nhiên.
thế giới quan c2a giai cấp thống trị các lực ợng xã hội phn động
Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo. Vì vậy, tôn giáo thưng sf dụng
c hc thuyết duy tâm làm cơ s lý luận, luận chứng cho c quan điểm c2a nh.
Chống l$i ch2 nga duy vật và khoa hc tự nhiên
+ Ngun nhân h$n chế c2a ch2 nghĩa duy m:
Nguồn gốc nhận thức luận: Sai lầm cố ý c2a ch2 nghĩa duy m bat nguồn t'
ch xemt phiến diện, tuyệt đối hóa, thần tnh hóa một mặt, một đặcnh o đó
c2a q tnh nhận thức mangnh biện chứng c2a con ngưi.
Nguồn gốc hội: ch ri lao động t óc với lao động cn tay và địa vị thống
trị c2a lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội trước đây đã t$o ra
quan niệm vF vai trò quyết định c2a nhân tố tinh thần. Trong lịch sf, giai cấp thống
trị và nhiFu lực lượng hội đã t'ng 2ng hộ, sf dụng ch2 nga duy tâm m nFn
tng luận cho những quan điểm chính trị - xã hội c2a mình.
- NhJt nguyên luận, nhnguyên luận
+ Hc thuyết triết hc nào th'a nhận chỉ một trong hai thực thể (vật chất hoặc
tinh thần) là bn ngun (nguồn gốc) c2a thế giới, quyết định sự vận động c2a thế
giới được gi là nhJt ngun luận (nhất ngun luận duy vật hoặc nhất nguyên luận
duy tâm).
+ Những ntriết hc gii thích thế giới btng c hai bn nguyên vật chất
tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bn nguyên có thểng quyết định nguồn
gốc và sự vận động c2a thế giới. Hc thuyết triết hc như vậy được gi nhị ngun
luận, xét đến cùng nhị nguyên luận thuộc vF ch2 nghĩa duym.
c. Thuyết thbiết (Thuyết Khtri) và thuyết không th biết (Thuyết Bất
khả tri)
8
Đây là kết qu c2a cách gii quyết mặt thứ hai vấn đF cơ bn c2a triết hc. Với
u hỏi “Con ngưi có thể nhận thức được thế giới hay không?, tuyệt đ$i đa sốc
nhà triết hc (c duy vật duy tâm) tr li một ch kh‰ng định: th'a nhận khng
nhận thức được thế giới c2a con ni.
- KhH tri luận
Hc thuyết triết hc kh‰ng định kh năng nhận thức c2a con ni được gi là
thuyết KhH tri (Thuyết có thể biết). Thuyết kh tri kh‰ng định con ngưi vF nguyên
tac có thhiểu được bn chất c2a sự vật.
- BJt khH tri luận
Hc thuyết triết hc ph2 nhận kh năng nhận thức c2a con ni được gi
thuyết không thể biết (Thuyết bJt khH tri). Theo thuyết y: con ni, vF nguyên tac,
không thể hiểu được bn chất c2a đối ợng; kết qu nhận thức loài ngưi
được chỉ là hình thức bF ngoài, h$n hẹp và cat xén vF đối tượng. Các hình nh, tính
chất, đặc điểm… c2a đối ợng c gc quan c2a con ngưi thu nhận được trong
quá trình nhận thức, cho dù có tính xác thực, cũng không cho phép con ni đồng
nhất chúng với đốiợng.
Bất khtri kh‰ng định ý thức con ngưi kng thể đ$t tới thực t$i tuyệt đối hay
thực t$i như vốn có, mi thực t$i tuyệt đối đFu ntm ngi kinh nghiệm c2a con
ngưi vF thế giới. Thuyết Bất kh tri cũng không đặt vấn đF vF niFm tin, mà là chỉ
ph2 nhận khng h$n c2a nhận thức.
- Hi nghi luận
Những ngưi theo trào lưu này nâng sự hoài nghi n tnh nguyên tac trong
việc xem xét tri thức đã đ$t được và cho rtng con ngưi không thể đ$t đến chân lý
khách quan. Tuy cực đoan vF mặt nhận thức, nhưng Hoài nghi luận thi Phục hưng
đã giữ vai trò quan trng trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưng và quyFn uy c2a
Giáo hội Trung c#. Hoài nghi luận th'a nhận sự hoài nghi đối với c Kinh tnh và
c tín điFu tôn go.
Với thuyết vF Vật t- nó (Ding an sich), Canđã tuyệt đối hóa sự ẩn c2a đối
ợng được nhận thức. Cantơ cho rtng con ngưi không thể có được những tri thức
đúng đan, chân thực, bn chất vF những thực t$i ntm ngoài kinh nghiệm có thể cm
giác được. Việc kh‰ng định vF sự bất lực c2a trí tuệ trước thế giới thực t$i đã m nên
quan điểm bất khtri vô cùng độc đáo c2a Cantơ.
Những ngưi theo Kh tri luận tin ng rtng, nhận thức một quá trình
không ng'ng đi sâu khám phá bn chất sự vật. Với quá trình đó, Vật tnó sẽ buộc
9
phi biến thành “Vật cho ta”.
I 2. (Tiết 4 - 5 - 6)
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VAI T CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
3. Biện chứng và siêunh
a. Khái niệm biện chứng và siêu nh trong lịch sử
Nghĩa xuất phát c2a t' biện chứngnghthuật tranh luận để tìm chân lý
btng ch phát hiện mâu thucn trong ch lập luận (do Xôct dùng). Nga xuất
phát c2a t' “siêu hình” là dùng để chỉ triết hc, với tính cách là khoa hc siêu cm
nh, phi thực nghiệm (doct dùng).
Trong triết hc hiện đ$i, đặc biệt là triết hc máct, chúng được dùng đchỉ hai
phương pháp duy chung nhất đối lập nhau, đó phương pháp biện chứng
phương pháp siêu hình.
- S- đối lập giIa hai pơng pp duy
(1) Pơng pháp siêu nh
+ Nhận thức đối tượng  tr$ng thái cô lập, tách ri đối tượng ra khỏi các quan
hệ được xemt coic mặt đối lập với nhau một ranh giới tuyệt đối.
+ Nhận thức đối tượng  tr$ng ti tĩnh; đồng nhất đối tượng với tr$ng thái tĩnh
nhất thi đó. Th'a nhận sự biến đ#i chỉ là sự biến đ#i vF số lượng, vFc hiệnợng
bF ngi. Nguyên nn c2a sự biến đ#i coi ntm n ngoài đối ợng.
Phương pp su hình vai t to lớn trong việc gii quyếtc vấn đF liên
quan đến cơ hc c# điển. H$n chế , pơng pp su hình “chnhìn thấy những s
vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối ln hệ qua l$i giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn
thấy sự tồn t$i c2a những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và sự tiêu vong
c2a những sự vậty, chỉ nhìn thấy tr$ng thái nh c2a những sự vậty mà qn mất s
vận động c2a những sự vật ấy, chỉ nn thấy y không thấy r'ng”.
(2) Pơng pháp biện chứng
+ Nhận thức đối tượng trong các mối ln hệ ph# biến vốn có c2a nó. Đối tượng
và các thành phần c2a đối tượng luôn trong sự lệ thuc, nh hưng nhau, ràng buộc,
quy định lcn nhau.
+ Nhận thức đối tượng  tr$ng thái luôn vận động biến đ#i, ntm trong khuynh
10
ớng ph# quát là phát triển. Quá tnh vận động này thay đ#i c vF lượng và c vF
chất c2ac sự vật, hiện tượng. Nguồn gốc c2a sự vận động, thay đ#i đó là sự đấu
tranh c2a các mặt đối lập c2a mâu thucn nội t$i c2a bn thân svật.
Phương pháp biện chứng phn ánh hiện thực đúng như tồn t$i. Do đó,
phương pháp duy biện chứng trthành công cụ hữu hiệu giúp con ngưi nhận
thức ci t$o thế giới và phương pp luận tối ưu c2a mi khoa hc.
b.c nh thức của phép biện chứng trong lịch sử
Phương pháp biện chứng đã tri qua ba giai đo$n phát triển, được thhiện trong
triết hc với banh thức lịch sf: phép biện chứng t- pt, phép biện chứng duym
phép biện chứng duy vật.
- Pp biện chứng t- phát th)i Cổ đại.
+ Các nhà biện chứng c phương Đông lcn phương y thi C# đ$i đFu đã thấy
được các sự vật, hiện tượng c2a vũ trvận động trong sự sinh thành, biến hóa
ng tận.
+ Tuy nhn, những gì c nhà biện chứng thi đó thấy được chỉtrực kiến,
chưac kết qu c2a nghiên cứu và thực nghiệm khoa hc minh chứng.
- Pp biện chứng duy tâm
+ Đỉnh cao c2a hình thức này được thể hiện trong triết hc c# điển Đức, ngưi
khi đầu là Cantơ và ngưi hoàn thiện là Hêghen. Các ông đã tnh bày một cách có
hệ thống những nội dung quan trng nhất c2a pơng pp biện chứng.
+ Biện chứng theo h, bat đầu t' tinh thần và kết thúctinh thần. Thế giới hiện
thực chỉ sự phn ánh biện chứng của ý niệm nên phép biện chứng của các ông
mang nh duy m.
- Phép biện chứng duy vật
+ Phép biện chứng duy vật được thể hiện trong triết hc do C.Mác
Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin các ntriết hc hậu thế phát triển.
+ C.Mác và Ph.Ăngghen g$t bỏ tính thần bí c2a triết hc c# điển Đức, kế th'a
những h$t nn hợp lý trong pp biện chứng duy tâm để xây dựng pp biện chứng
duy vật với tính cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về s- phát triển dưKi
nh thức hoàn bnhJt.
+ Công lao c2ac và Ph.Ăngghen còn  chỗ t$o được s thống nhất giữa
ch2 nga duy vật với phép biện chứng trong lịch sf phát triển triết hc nhân lo$i,
m cho phép biện chứng tr thành phép biện chứng duy vật ch2 nghĩa duy vật tr
thành chngh[a duy vật biện chứng.
11
II. TRIẾT HỌC MÁC -NIN VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC NIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học c - Lênin
a. Những điều kiện lịch scủa sra đời triết học Mác
(1) Điều kiện kinh tế - hội
- S- củng cố và phát triển của phương thức sHn xuJt tư bHn chủ ngh[a trong
điều kiện cách mạng công nghiệp.
+ Triết hc c ra đi vào những năm 40 c2a thế ky XIX. S phát triển rất
m$nh mẽ c2a lực lượng sn xuất do tác động c2a cuộc cách m$ng công nghiệp, làm
cho phương thức sn xuất tư bn ch2 nghĩa được c2ng cố vững chac và đã thể hiện
nh hơn h‰n c2a nó so với pơng thức sn xuất phong kiến.
+ Mặt khác, sự phát triển c2a ch2 nghĩa tư bn m cho nhữngu thucn xã
hội càng thêm gay gat và bộc lngày càng rõ rệt. C2a ci xã hội tăng lên nhưng lý
ng vF bình đ‰ng hội cuộc ch m$ng sn nêu ra đã không thực hiện
được l$i làm cho bất công hội tăng thêm, đối kháng xã hộiu sac hơn, những
xung đột giữa sn và sn đã tr thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
- S- xuJt hiện của giai cJp vô sHn trên đài lịch s vKi nh cách một l-c
ợng cnh tr- hội độc lập là nn tố chính trị - xã hội quan trọng cho s- ra đ)i
triết học Mác.
+ Giai cấp vô sn và giai cấp tư sn ra đi, lớn lên cùng với snh thành
phát triển c2a phương thức sn xuất tư bn ch2 nghĩa trong lòng chế độ phong kiến.
Giai cấpsn cũng đã đi theo giai cấp tư sn trong cuộc đấu tranh lật đ# chế độ
phong kiến.
+ Khi chế độ tư bn ch2 nga được xác lập, giai cấp tư sn tr tnh giai cấp
thống trị xã hội và giai cấp vô sn là giai cấp bị trị thì mâu thucn giữa vô sn với tư
sn vốn mang nh chất đối kháng càng phát triển, tr thành những cuộc đấu tranh
giai cấp. Giai cấp vô sn xuất hiện trên vũ đài lịch sf không chcó smệnh là “kẻ
phá ho$i” ch2 nghĩa bn màn là lựcợng tn phong trong cuộc đấu tranh cho
nFn dân ch2 tiến bộ xã hội.
Tiêu biểu như: cuộc khi nga c2a thợ dệt  Lyông (Pháp) năm 1831; phong
trào Hiến chương  Anh o cuối những năm 30 thế ky XIX, là “phong to cách
m$ng vô sn to lớn đầu tn, thật sự có tính chất quần chúng và có hình thức chính
trị”; cuộc đấu tranh c2a thdệt  Xilêdi (Đức).
- Th-c tiễn cách mạng của giai cJp vô sHn là cơ sở chủ yếu nhJt cho s- ra đ)i
triết học Mác
12
+ Sxuất hiện giai cấp sn đã t$o cơ s hội cho snh thành lý luận tiến
bộ cách m$ng mới.
+ Đó là lý luận thể hiện thế gii quan ch m$ng c2a giai cấp cách m$ng triệt
để nhất trong lịch sf, do đó, kết hợp một cách hữu cơ tính cách m$ng và nh khoa
hc trong bn chất c2a mình; nhđó, nó có kh năng gii đáp btng lý luận những
vấn đF c2a thi đ$i đặt ra. luận n vậy đã được ng t$o nên bi C.c
Ph.Ăngghen, trong đó triết hc đóng vai trò là cơ s lý luận chung:s thế giới
quan pơng pp luận
(2) Nguồn gốc lý luận tiền đề khoa học t- nhiên
- Nguồn gốc lý luận
Để xây dựng hc thuyết c2a mình ngang tầm cao c2a trí tuệ nn lo$i, C.Mác
Ph.Ăngghen đã kế th'a những thành tựu trong lịch sf tưng c2a nhân lo$i.
Trong đó trực tiếp là Triết hc c# điển Đức, Kinh tế chính trị c# điển Anh, Ch2 nga
hội không tưng Pháp.
+ Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “h$t nhân hợp lý” trong triết hc c2a
hai nhà triết hc tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tiếp c2a
triết hc Mác.
C.c và Phngghen đã phê pn và g$t bỏ ch2 nghĩa duy tâm, đánh giá cao
và tiếp thu tư tưng biện chứng c2a triết hc Hegel để y dựng thành công phép
biện chứng duy vật; đã phê phán nhiFu h$n chế c vF pơng pp, c vF quan điểm,
đặc biệt những quan điểm liên quan việc gii quyết c vấn đF hội c2a
L.Phobac, song đánh giá cao vai ttư ng duy vật c2a L.Phobac trong cuộc
đấu tranh chống ch2 nghĩa duy tâm, n giáo, kh‰ng định giới tự nhiên là nh th
nhất, tồn t$i vĩnh viwn, không phụ thuộc o ý thức c2a con ngưi.
+ Kinh tế chính trcổ điển Anh
Việc kế th'a ci t$o kinh tế chính tr hc với những đ$i biểu xuất sac
Adam Smith (A.Xmit) và David Ricardo (Đ.Ricacđô) không những làm nguồn gốc
đểy dựng hc thuyết kinh tế (xây dựng nên luận vF gtrị thặng , luận chứng
khoa hc vF bn chất bóc lột c2a CNTB và nguồn gốc kinh tế dcn đến sự diệt vong
tất yếu c2a CNTB cũng như sự ra đi tất yếu c2a CNXH) mà còn là nhân tố không
ththiếu được trong sự hình thành và phát triển quan niệm duy vật vF lịch sf c2a
triết hc Mác.
+ Chủ ngh[a hội không tưởng Pháp
một trong ba nguồn gốc luận c2a ch2 nghĩa Mác, nguồn gốc luận trực
13
tiếp c2a hc thuyết c vF ch2 nga xã hội - ch2 nghĩa hội khoa hc.
Tinh thần nhân đ$o và những quan điểm đúng đan c2a các nhà CNXH kng
ng (với những đ$i biểu n#i tiếng như Saint Simon (Xanh Ximông) và Charles
Fourier (Sáclơ Phuriê)) vF đặc trưng c2a hội tương lai đã tr thành một trong
những tiFn đF lý luận trực tiếp cho sra đi c2a lý luận khoa hc vF CNXH, và là
tiFn đF quan trng cho ch2 nghĩa duy vật lịch sf trong triết hc c.
- Tiền đề khoa học t- nhiên
Trong những thập ky đầu thế ky XIX, khoa hc tự nhiên phát triển m$nh với
nhiFu pt minh quan trng. Ph.Ăngghen nêu bật ý nga c2a ba phát minh lớn đối
với sự nh thành triết hc duy vật biện chứng: Quy luật bo toàn chuyển hóa
ng lượng, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa là những thành tựu khoa hc đã bác bỏ
duy siêu hình trong nhận thức thế giới quan điểm thần hc vF vai trò c2a
“Đấng Sáng thế”; kh‰ng định tính đúng đan c2a quan điểm duy vật biện chứng vF
thế giới vật chất vô cùng, vô tận, tự tồn t$i, tự vận động, tự chuyển h; kh‰ng định
nh khoa hc c2a quan điểm duy vật biện chứng trong nhận thức và ho$t động thực
tiwn.
(3) Nhân tchquan trong s- hình tnh triết học Mác
Triết hc Mác xuất hiện không chỉ là kết qu c2a sự vận động và pt triển có
nh quy luật c2a các nhân tố kch quan mà còn được hình tnh thông qua vai trò
c2a nn tố ch2 quan.
- Hai ông là những thiên tài kiệt xuất có sự kết hợp nhuần nhuywn và sâu sac
những phẩm chất tinh t un bác nhất c2a nhà bác hc và nhà cách m$ng. Biểu
biện  chiFu u c2a duy triết hc, chiFu rộng c2a nhãn quan khoa hc, quan điểm
ng t$o trong việc gii quyết những nhiệm vdo thực tiwn đặt ra.
- C.Mác và Ph.Ăngghen đFu sớm tự nguyện hiến dâng cuc đi mình cho cuộc
đấu tranh vì h$nh phúc c2a nhân lo$i. Bn thân C.c và Phngghen đFu tích cực
tham gia ho$t động thực tiwn. T' ho$t động đấu tranh trên báo chí đến tham gia
phong trào đấu tranh c2a công nhân, tham gia thành lậpho$t động trong các t#
chức c2a công nhân...
- Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, ng phu, đồng thi thông qua
ho$t động thực tiwn tích cực không mệt mỏi, C.c và Ph.Ăngghen đã thực hiện một
ớc chuyển lập trưng t' n ch2 cách m$ng nhân đ$o ch2 nghĩa sang lập
trưng giai cấp công nhân và nhân đ$o cộng sn. Xây dựng hệ thống luận để cung
cấp cho giai cấp công nhân mộtng cụ sac n để nhận thức và ci t$o thế giới.
14
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình tnh phát triển của Triết học
c
(1) Th)i kA hình thành tư tưởng triết học vKiKc q độ từ chủ ngh[a duy tâm
n chcách mạng sang chủ ngh[a duy vật chngh[a cộng sHn (1841 - 1844)
- Hoạt động của C.Mác
C.c sinh ngày 5-5-1818 t$i Trier, Vương quốc Ph#. c, tinh thần nhân
đ$o ch2 nghĩa và xu hướng yêu tự do đã sớm hình tnh và phát triển ngay thi t
ấu, do nh hưng tốt c2a gia đình, nhà tng c quan hệ xã hội.
Sau khi tốt nghiệp trung hc C.c đến hc luật t$i Trưng Đ$i hc Bon sau
đó là Đ$i hc clin. Cng sinh viênc đầy hoài bão, đãm đến với triết hc và
sau đó đến với hai nhà triết hc n#i tiếng Hegel Feuerbach.
C.c tích cực tham gia các cuộc tranh luận, nhất là  Câu lạc bộ tiến s[. Lập
trưng n ch2 tư sn trong C.Mác ngày ng rệt.
Tháng 4 m 1841, sau khi nhận btng tiến triết hc t$i Đ$i hc T#ng hợp
Giênna, C.Mác tr vF với dự định xin vào ging d$y triết hc Trưng Đ$i hc
T#ng hợp Bon sẽ cho xuất bn một t t$p chí vớin gi Tư liệu của chngh[a
vô thần nhưng đã không thực hiện được, vì Nhà nước Ph# đã thực hiện chính sách
phn động, đàn áp những ngưi dân ch2 cách m$ng.
C.c cùng một số ngưi thuộc phái Hegel trẻ đã chuyển sang ho$t động
chính trị, tham gia vào cuộc đấu tranh trực tiếp chống ch2 nghĩa chun chế Ph#,
giành quyFn tự do n ch2. Bàio Nhận xét bHn chỉ thị mKi nhJt về chế độ kiểm
duyệt của Phđược C.Mác viết vào đầu 1842 đánh dấu bước ngoặt quan trng trong
cuộc đi ho$t động cũng như sự chuyển biến tư ng c2a ông.
Đầu năm 1842, to ng Ranh ra đi. Sự chuyển biến bước đầu vFng
c2a C.Mác diwn ra trong thi kỳ ông làm việc  báo này. Ông là ngưi có công lớn
m cho nó có vị thế như một cơ quan ngôn luận ch2 yếu c2a phái dân ch2 - cách
m$ng.
Thực tiwn đấu tranh tn báo chí cho tdo n ch2 đã làm cho tưng n ch2
- cách m$ng  C.Mác có nội dung ngày càng chính xác hơn, theo hướng đấu tranh
"vì lợi ích c2a quần chúng nghèo kh# bất h$nh vF mặt chính trị xã hội.
Sau khi báo Sông Ranh bị cấm (1 - 4 - 1843), C.c đã tiến hành nghiên cứu
có hệ thống triết hc pháp quyFn c2a Hegel, đồng thi với nghiên cứu lịch sf một
ch cơ bn. Trên cơ s đó, Mác viết tác phm Góp phần phê phán triết học pháp
quyền của Hegel. Trong khi phê phán ch2 nga duy tâm c2a Hegel, Mác đã nồng
15
nhiệt tiếp nhận quan niệm duy vật c2a triết hc Feuerbach. Song, Mác cũng sớm
nhận thấy những điểm yếu trong triết hc c2a Feuerbach, nhất việc Feuerbach lng
tránh những vấn đF chính trị ng h#i. Sự phê phán sâu rộng triết hc c2a Hegel,
việc ki quát những kinh nghiệm lịch sf phong phú cùng với nh hưng to lớn c2a
quan điểm duy vật nn n trong triết hc Feuerbach đã tăng tm xu ớng duy
vật trong thế giới quan c2a Mác.
Cuối tháng 10 - 1843, sau khi t' chối li mi cộng c c2a nhà nước Ph#,
C.c sang Pari. Ở đây, không khí chính trị sôi sục và stiếp xúc với các đ$i biểu
c2a giai cấp vô sn đã dcn đến bưKc chuyển dứt khoát c2a ông sang lập trưng c2a
ch2 nghĩa duy vật và ch2 nghĩa cộng sn.
Theo C.Mác, gan với cuộc đấu tranh cách m$ng, luận tiên phong ý
nghĩa cách m$ng to lớn tr thành một sức m$nh vật chất; triết hc đã m thấy
giai cJp vô sHn là vũ khí vật chJt c2a mình, đồng thi giai cấp vô sn cũng tìm thấy
triết học là vũ k tinh thần c2a mình . ng vF vai tlịch sf c2a giai cấp sn
1
điểm xuất pt c2a ch2 nghĩa cộng sn khoa hc. Như vậy, qtrình hình thành và
phát triển tưng triết hc duy vật biện chứng triết hc duy vật lịch sf cũng
đồng thi q tnh nh thành ch2 nga cộng sn khoa hc.
- Hoạt động của Ph.Ăngghen
Ph.Ăngghen sinh ngày 28-11-1820, trong một gia đình ch2 xưng sợi
cmen thuộc tỉnh Ranh. Khi còn hc sinh trung hc, Phngghen đã m gt sự
chuyên quyFn và độc đn c2a bn quan l$i. Ông nghiên cứu triết hc rất sớm, ngay
t' khi n m n phòng c2a cha mình sau đó trong thi gian làm nghĩa vụ
quân sự. Ông giao thiệp rộng với nhóm Hegel trẻ và tng 3 - 1842 đã cho xuất bn
cuốn Sêlinh và việc chúa truyền, trong đó chtrích nghm khac những quan niệm
thần , phn động c2a Joseph Schelling (linh).
m 1842, Ăngghen tập trung nghiên cứu đi sống kinh tế sự phát triển
chính trị c2a nước Anh, nhất là việc trực tiếp tham gia o phong to công nhân
(phong trào Hiến chương) mới dcn đếnớc chuyển căn bn trong thế giới quan c2a
ông sang ch2 nghĩa duy vật ch2 nghĩa cộng sn.
m 1844, Niên giám Pháp - Đức ng đăng c tác phẩm Phác thHo góp
phần phê phán kinh tế chính trị học,nh cHnh nưKc Anh, Tômát Cácy, Quá khứ
và hiện tại c2a Phngghen. Các tác phẩm đó cho thy, ông đã đứng trên quan điểm
duy vật biện chứng và lập trưng c2a ch2 nghĩa xã hội để phê phán kinh tế cnh trị
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr. 589.
16
hc c2a Adam Smith Ricardo, v$ch trần quan điểm chính trị phn động c2a
Thomas Carlyle (T.Cáclây) - một ngưi phê phán ch2 nga tư bn, nhưng tn lập
trưng c2a giai cấp quý tộc phong kiến, t' đó, phát hiện ra sứ mệnh lịch sf c2a giai
cấp vô sn. Đến đây, quá tnh chuyển t' ch2 nga duy tâm dân ch2 - ch m$ng
sang ch2 nghĩa duy vật biện chứng ch2 nghĩa cộng sn Ph.Ăngghen ng đã
hoàn thành.
Tháng 8-1844, Ph.Ăngghen ri Manchester vF Đức, rồi qua Paris và gặp Mác
đó. Snhất trí vF tư ng đã dcn đến nh b$n đ$i c2a C.c và Ph.Ăngghen, gan
liFn tên tu#i c2a hai ông với sự ra đi và phát triển một thế giới quan mới mang tên
C.c - thế giới quan cách m$ng c2a giai cấp vô sn.
Như vậy, mặc dù C.c và Ăngghen ho$t động cnh trị - xã hội và ho$t động
khoa hc trong những điFu kiện khác nhau, nhưng những kinh nghiệm thực tiwn và
kết luận t ra t' nghiên cứu khoa hc c2a hai ông thống nhất, đFu gặp nhau phát
hiện sứ mệnh lịch sf giai cấp sn, t' đónh tnh quan điểm duy vật biện chứng
tưng cộng sn ch2 nghĩa.
(2) Th)i kA đề xuJt nhIng ngun lý triết học duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử (1844 - 1848)
Đây thi kỳ C.Mác Ph.Ăngghen, sau khi tự gii phóng mình khỏi hệ
thống triết hc cũ, bat tay vàoy dựng những nguyên lý nFn tng cho một triết hc
mới.
C.c viết BHn thHo kinh tế - triết học 1844 trình y khái lược những quan
điểm kinh tế triết hc c2a mình thông qua việc tiếp tục p phán triết hc duy tâm
c2a Hegel và p pn kinh tế cnh trị hc c# điển c2a Anh.
C.c luận chứng cho tính tất yếu c2a ch2 nghĩa cộng sn trong sphát triển
hội, khác với quan niệm c2a các môn phái ch2 nghĩa cộng sn không tưng
đương thi.
Tác phẩm Gia đình thần thánh công trình c2a Mác Ph.Ăngghen, được
xuất bn tháng 2 – 1845. Tác phẩm này đã chứa đựng “quan niệm hu như đã hoàn
thành c2a Mác vF vai trò cách m$ng c2a giai cấp vô sn”, và cho thấy "c đã tiến
gần như thế o đến tưng cơ bn c2a tn bộ "hệ thống" c2a ông.... tức
ng vF những quan hxã hội c2a sn xuất" .
2
a xn 1845, Luận ơng về Feuerbach ra đ)i. Ph.Ăngghen đánh giá đây là
n kiện đầu tiên chứa đựng mầm mống thiên tài c2a một thế giới quan mới. Tư
2)
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva, 1963, t.29, tr. 11 - 32 (tiếng Nga).
17
ng xun suốt c2a luận ơng vai t quyết định c2a thực tiwn đối với đi sống
hội tư tưng vF sứ mệnh "ci t$o thế giới "c2a triết hc Mác.
Cuối m 1845 - đầu m 1846, C.c Phngghen viết chung c phẩm
Hệ tư tưởng Đức tnh bày quan điểm duy vật lịch sf một cách hệ thống - xem xét
lịch sf xã hội xuất phát t' con ngư)i hiện th-c, biện chứng giữa lực lượng sn xuất
quan hệ sn xuất, pt hiện ra quy luật vận động phát triển c2a nFn sn xuất xã
hội.
ng với Hệ tư tưởng Đức, triết hc Mác đã đi tới nhận thức đi sống xã hội
btng một hệ thống các quan điểm lí luận thực sự khoa hc, đã hình thành, tạo cơ sở
luận khoa hc vững chac cho sphát triển tư tưng cộng sn ch2 nghĩa c2a C.Mác
Phngghen.
m 1847, C.c viết tác phẩm S- khốn ng của triết học, tiếp tục đF xuất
c ngun triết hc, ch2 nghĩa cộng sn khoa hc.
m 1848, C.c cùng với Ph.Ăngghen viết tác phẩm Tuyên ngôn của ĐHng
Cộng sHn. Đây văn kiện tính chất cương lĩnh đầu tn c2a ch2 nghĩa Mác, trong
đó cơ striết hc c2a ch2 nga c được trình bày một cách thn i, thống nhất
hữu cơ với các quan điểm kinh tế và các quan điểm chính trị - xã hội.
(3) Th)i kA C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển tn diện lí luận triết
học (1848 - 1895)
Btng ho$t động luận c2a mình, C.c Phngghen đã đưa phong trào
ng nhân t' tự pt thành phong trào tự giác và phát triển ny càng m$nh mẽ. Và
chính trong quá trình đó, hc thuyết c2a các ông không ng'ng được phát triển một
ch hoàn bị.
Trong thi kỳ này, Mác viết hàng lo$t tác phẩm quan trng. Hai tác phẩm: ĐJu
tranh giai cJp ở Pháp và Ngày 18 tháng Sương mù của Lui Bônactơ đã t#ng kết
cuộc cách m$ng Pháp (1848 - 1849). Các năm sau, ng với những ho$t động ch
cực để tnh lập Quốc tế I, Mác đã tập trung viết c phẩm khoa hc ch2 yếu c2a
nh b bHn (tập 1 xuất bn 9/1867) rồi viết , Góp phần p pn kinh tế chính
trị học (1859).
Bộ Tư bHn không chỉ là công trình đồ sc2a Mác vF kinh tế chính trị hc
n là b# sung, phát triển c2a triết hc c nói rng, c2a hc thuyết Mác nói chung.
m 1871, c viết Nội chiến Pháp, phân tích sâu sac kinh nghiệm c2a
ng xã Pari. Năm 1875, c cho ra đi một tác phẩm quan trng vF con đưng và
nh c2a hội tương lai, xã hội cộng sn ch2 nghĩa - c phẩm Phê pn ơng
18
l[nh ta.
Trong khi đó, Ph.Ăngghen đã phát triển triết hc c tng qua cuộc đấu tranh
chống l$i những kẻ thù c2a ch2 nghĩa Mác và btng việc khái quát những thành tựu
c2a khoa hc. Biện chứng của t- nhiên Chống Đuyrinh lần lượt ra đi trong thi
kỳ này. Sau đó Ph.Ăngghen viết tiếp các tác phẩm Nguồn gốc của gia đình, của chế
độ tư hIu và của nhà nưKc (1884) và tvích Phoi-ơ-bắc và s- cáo chung của triết
học cổ điển Đức (1886)... Với những tác phẩm trên, Ph.Ăngghen đã trình bày hc
thuyết Mác nói chung, triết hcc nói riêng dưới d$ng một hệ thống lí luận tương
đối độc lập hn chỉnh.
Sau khi Mác qua đi (14 - 03 - 1883), Ph.Ăngghen đã hn chỉnh và xuất bn
hai quyển n l$i trong bộ bHn c2a Mác (trn bộ ba quyển). Những ý kiến b#
sung, gii thích c2a Ph.Ăngghen đối với một số luận điểm c2a các ông trước đây
ng ý nghĩa rất quan trng trong việc bo vệ pt triển triết hc c.
c. Thực chất ý ngh1a cuộc ch mạng trong triết học do C.Mác và
Phngghen thực hiện
- C.Mác và Phngghen đã khắc phục nh chJt tr-c quan, siêu hình của chủ
ngh[a duy vật cũ và khắc phục tính chJt duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy
m, sáng tạo ra một chủ ngh[a duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ ngh[a duy vật
biện chứng.
- C.Mác Phngghen đã vận dụng mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch s hội, sáng tạo ra ch ngh[a duy vật lịch sử - nội
dung chyếu của bưKc ngoặt cách mạng trong triết học.
- C.Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung nhIng đặc tính mKio triết học, sáng tạo
ra một triết học cn cnh khoa học - triết học duy vật biện chứng
+ Thống nhJt giIa lí luận th-c tiễn động lực chính để C.c
Ph.Ăngghen sáng t$o ra một triết hc chân chính khoa hc, đồng thi tr thành một
nguyên tac, một đặc tính mới c2a triết hc duy vật biện chứng.
+ Với sự ra đi c2a triết hc Mác, vai trò xã hội của triết học cũng như vị trí
c2a trong hệ thống tri thức khoa hc c2a nhân lo$i ng có sự biến đ#i rất căn
bn. Gi đây, triết hc không chcó chức năng gii thích thế giới hiện tồn, mà n
phi trthành công cụ nhận thức khoa hc để ci t$o thế giới btng ch m$ng.
+ Lần đầu tiên trong lịch sf, C.c và Ph.Ăngghen đã công khai tính giai cJp
c2a triết hc, biến triết hc c2a mình tnh vũ k tinh thần c2a giai cấp sn.
+ triết hc c, tính đHng và nh khoa học thống nhJt hIu cơ với nhau.
19
Triết hc Mác mang nh đng là triết hc duy vật biện chứng đồng thi mang bn
chất khoa hc và cách m$ng. Càng thể hiện tính đng - duy vật biện chứng triệt để,
thì càng mang bn chất khoa hc và ch m$ng sâu sac, và nợc l$i.
Triết hc Mác ra đi cũng đã chấm dứt tham vng  nhiFu nhà triết hc muốn
biến triết hc tnh "khoa hc c2a mi khoa hc", xác lập đúng đan mối quan h
giIa triết học vKi khoa hc cụ th.
+ Đặc trưng n#i bật c2a triết hc Mác là tính sáng tạo. Sự ra đi và phát triển
c2a triết hc c là kết qu ho$t động nghn cứu khoa hc ng phu vàng t$o
c2a C.c và Ph.Ăngghen. Triết hc Mác một hệ thống m luôn luôn được b#
sung, pt triển bi những thành tựu khoa hc thực tiwn.
+ Triết hc Mác mang trong mình tính nhân đạo cộng sHn. Đó chính là lí luận
khoa hc xuất phát t' con ngưi, vì mục tiêu gii phóng con ni, trước hết là gii
phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mi sự áp bức bóc lột, phát triển
tự do, toàn diện con ni.
d. Giai đoạn Lênin trong sự pt triển Triết học Mác
(1) Hn cHnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học c
- Cuối thế ky XIX đầu XX, ch2 nga tư bn phát triển cao thành ch2 nghĩa đế
quốc; giai cấp tư sn ngày càng bộc lộ rõ tính chất phn động c2a mình, cng điên
cuồng sf dụng b$o lực tn tất c các lĩnh vực c2a đi sống xã hội. Xã hội xuất hiện
nhữngu thucn mới đặc biệt là mâu thucn giữa giai cấp tư sn với giai cấp vô sn.
Trung tâm cách m$ng thế giới chuyển sang nước Nga và sự pt triển c2a cuộc đấu
tranh gii phóng dân tộc  các nước thuộc địa cần có một hệ thống lý luận mới soi
đưng.
- Cuối thế ky XIX, đầu thế ky XX, những phát minh lớn trong lĩnh vực khoa
hc tự nhiên ặc biệttrong lĩnh vực vật lý hc) được thực hiện đã làm đo lộn
quan niệm vF thế giới c2a vật lý hc c# điển. Các nhà tư tưng tư sn, những ni
theo ch2 nghĩa duy tâm, cơ hội, xét l$i...tấn công nhtm xuyên t$c và ph2 nhận ch2
nghĩa duy vật biện chứng c2a Mác. Việc luận gii trên cơ s ch2 nghĩa duy vật biện
chứng những tnh tựu mới c2a khoa hc tự nhn; phát triển ch2 nghĩa duy vật biện
chứngch2 nga duy vật lịch sf là những nhiệm vụ đặt ra cho triết hc. V.I.nin
- nhà tư tưng vĩ đ$i c2a thi đ$i, t' những phát minh vĩ đ$i c2a khoa hc tự nhn,
đã nn thấy ớc khi đầu c2a một cuộc cách m$ng khoa hc, ông cũng đã v$ch ra
khái qt những tư tưng cách m$ng t' những pt minh đ$i đó.
(2) V.I.nin trở thành ngư)i kế tục trung thành phát triển sáng tạo ch
20
| 1/78

Preview text:

Bài 1. (Tiết 1 – 2 – 3)
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học
Triết hc ra đi  c Phương Đông và Phương Tây thi C# đ$i khong t' thế ky
VIII đến thế ky VI tr.CN t$i các trung tâm văn minh lớn c2a nhân lo$i. Với tính cách
là một hình thái ý thức xã hội, triết hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Nguồn gốc nhận thức
Trước khi triết hc xuất hiện, thế giới quan thần tho$i đã chi phối ho$t động
nhận thức c2a con ngưi. Tư duy huyFn tho$i và tín ngưỡng nguyên th2y là lo$i hình
triết lý đầu tiên mà con ngưi dùng để gii thích thế giới bí ẩn xung quanh. Tiêu biểu
như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo...
Trong quá trình phát triển c2a nhận thức, tư duy tr'u tượng và năng lực khái
quát sẽ hình thành các quan điểm, quan niệm chung nhất vF thế giới và vF vai trò c2a
con ngưi trong thế giới đó. Đó là lúc triết hc xuất hiện với tư cách là một lo$i hình
tư duy lý luận đối lập với các giáo lý tôn giáo và triết lý huyFn tho$i. - Nguồn gốc xã hội
Triết hc ra đi khi nFn sn xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài
ngưi đã xuất hiện giai cấp. Tức là khi chế độ Cộng sn nguyên th2y tan rã, chế độ
Chiếm hữu nô lệ đã hình thành, phương thức sn xuất dựa trên s hữu tư nhân vF tư
liệu sn xuất đã xác định và  trình độ khá phát triển.
Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức xuất hiện với tính cách
là một tầng lớp xã hội, có vị thế xã hội xác định. Tầng lớp này có điFu kiện và nhu
cầu nghiên cứu, có năng lực hệ thống hóa các quan niệm, quan điểm thành hc thuyết, lý luận.
Như vậy, triết hc chỉ ra đi khi xã hội loài ngưi đã đ$t đến một trình độ tương
đối cao c2a sn xuất xã hội, phân công lao động xã hội hình thành, c2a ci tương đối
th'a dư, tư hữu hóa tư liệu sn xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và m$nh,
nhà nước ra đi. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội c2a sự ra đi c2a triết
hc chỉ là sự phân chia có tính chất tương đối để hiểu triết hc đã ra đi trong điFu
kiện nào và với những tiFn đF như thế nào. 1
b. Khái niệm Triết học
- Quan niệm về triết học trong lịch sử
+ Trung Quốc, chữ triết (哲) có t' rất sớm. Ngày nay, chữ triết học (哲學)
được lấy t' thuật ngữ philosophia c2a Hy L$p, với ý nghĩa là sự truy tìm bn chất
c2a đối tượng nhận thức, thưng là con ngưi, xã hội, vũ trụ và tư tưng. Triết hc là
biểu hiện cao c2a trí tuệ, là sự hiểu biết sâu sac c2a con ngưi vF toàn bộ thế giới
thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con ngưi.
+ Ấn Độ, thuật ngữ Dar'sana (triết hc) nghĩa gốc là chiêm ngư&ng, hàm ý là
tri thức dựa trên lý trí, là con đư)ng suy ng+m để dcn dat con ngưi đến với lẽ phi.
+ Phương Tây, thuật ngữ “triết hc” như đang được sf dụng ph# biến hiê g n nay,
(tiếng Hy L$p; được sf dụng nghĩa gốc sang các ngôn ngữ khác: Philosophy,
philosophie, философия). Triết hc, Philo - sophia, xuất hiện  Hy L$p C# đ$i, với
nghĩa là yêu mến s- thông thái. Ngưi Hy L$p C# đ$i quan niệm, philosophia v'a
mang nghĩa là gii thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành vi, v'a nhấn m$nh
đến khát vng tìm kiếm chân lý c2a con ngưi.
Như vậy, c phương Đông và phương Tây, triết hc là ho$t động tinh thần bậc
cao, là lo$i hình nhận thức có trình độ tr'u tượng hóa và khái quát hóa rất cao. Triết
hc nhìn nhận và đánh giá đối tượng xuyên qua thực tế, xuyên qua hiện tượng quan
sát được vF con ngưi và vũ trụ. Triết hc tồn t$i với tính cách là một hình thái ý thức xã hội.
- Nội dung chủ yếu về khái niệm triết học:
+ Triết hc là một hình thái ý thức xã hội.
+ Khách thể khám phá c2a triết hc là thế giới (gồm c thế giới bên trong và
bên ngoài con ngưi) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có c2a nó.
+ Triết hc gii thích tất c mi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan hệ c2a thế
giới, với mục đích tìm ra những quy luật ph# biến nhất chi phối, quy định và quyết
định sự vận động c2a thế giới, c2a con ngưi và c2a tư duy.
+ Với tính cách là lo$i hình nhận thức đặc thù, độc lập với khoa hc và khác
biệt với tôn giáo, tri thức triết hc mang tính hệ thống, lôgíc và tr'u tượng vF thế
giới, bao gồm những nguyên tac cơ bn, những đặc trưng bn chất và những quan
điểm nFn tng vF mi tồn t$i.
+ Triết hc là h$t nhân c2a thế giới quan, thể hiện thành hệ thống các quan
điểm lý luận chung nhất vF thế giới, vF con ngưi và vF tư duy c2a con ngưi trong thế giới ấy. 2
- Các nhà kinh điển CN Mác – Lênin quan niệm về triết học: Triết hc là hệ
thống quan điểm lí luận chung nhất vF thế giới và vị trí con ngưi trong thế giới đó,
là khoa hc vF những quy luật vận động, phát triển chung nhất c2a tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Đặc thù của triết học: Triết hc khác với các khoa hc khác  tính đặc thù
c2a hệ thống tri thức khoa hc và phương pháp nghiên cứu.
c. Vấn đề đối tượng của triết học trong lịch sử
Đối tượng c2a triết hc cũng thay đ#i trong các trưng phái triết hc khác nhau.
- Th)i kA Hy Lạp Cổ đại, nFn triết hc tự nhiên đ$t được những thành tựu vô
cùng rực rỡ, bao gồm tất c những tri thức mà con ngưi có được, trước hết là các tri
thức thuộc khoa hc tự nhiên như toán hc, vật lý hc, thiên văn hc...
- Th)i Tây Âu th)i Trung cổ
+ Khi quyFn lực c2a Giáo hội bao trùm mi lĩnh vực đi sống xã hội thì triết
hc tr thành “nữ tì” c2a thần hc. NFn triết hc tự nhiên bị thay btng nFn triết hc kinh viện.
+ Triết hc chịu sự quy định và chi phối c2a hệ tư tưng Kitô giáo. Đối tượng
c2a triết hc Kinh viện chỉ tập trung vào các ch2 đF như niFm tin tôn giáo, thiên
đưng, địa ngục hoặc chú gii các tín điFu phi thế tục …
- Th)i kA Phục hưng cận đại
+ Sự phát triển c2a khoa hc  thi kỳ này đã t$o cơ s tri thức cho sự phát
triển mới c2a triết hc.
+ Cùng với sự hình thành và c2ng cố quan hệ sn xuất tư bn ch2 nghĩa, để đáp
ứng các yêu cầu c2a thực tiwn, đặc biệt yêu cầu c2a sn xuất công nghiệp, các bộ môn
khoa hc chuyên ngành, trước hết là các khoa hc thực nghiệm đã ra đi.
+ Triết hc tách ra thành các môn khoa hc như cơ hc, toán hc, vật lý hc,
thiên văn hc, hóa hc, sinh hc, xã hội hc, tâm lý hc, văn hóa hc...
+ Trong thi kỳ này đánh dấu bước phát triển c2a ch2 nghĩa duy vật Anh và Pháp thế ky XVII – XVIII.
- Triết học cổ điển Đức
+ Thi kỳ này tư duy triết hc cũng phát triển m$nh trong các hc thuyết triết
hc duy tâm mà đỉnh cao là Cantơ và G.W.F Hegel (Hêghen) - những đ$i biểu xuất
sac c2a triết hc c# điển Đức.
+ Hêghen quan niệm triết hc đóng vai trò to lớn, là “khoa hc c2a các khoa
hc”. Hêghen tự coi triết hc c2a mình là một hệ thống nhận thức ph# biến, trong đó 3
những ngành khoa hc riêng biệt chỉ là những mat khâu phụ thuộc vào triết hc, là lôgíc hc ứng dụng. - Triết học Mác
+ Đo$n tuyệt triệt để với quan niệm triết hc là “khoa hc c2a các khoa hc”,
triết hc Mác xác định đối tượng nghiên cứu c2a mình là tiếp tục giHi quyết mối quan
hệ giIa tồn tại và tư duy, giIa vật chJt và ý thức trên lập trư)ng duy vật triệt để và
nghiên cứu nhIng quy luật chung nhJt của t- nhiên, xã hội và tư duy
.
Hiện nay, có nhiFu hc thuyết triết hc còn đang tranh cãi vF đối tượng triết
hc. Song, cái chung trong các học thuyết triết học là nghiên cứu nhIng vJn đề
chung nhJt của giKi t- nhiên, của xã hội và con ngư)i, mối quan hệ của con ngư)i,
của tư duy con ngư)i nói riêng vKi thế giKi.

d. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan - Thế giKi quan
+ “Thế giới quan” là khái niệm lần đầu tiên được Cantơ sf dụng trong tác
phẩm Phê phán năng l-c phán đoán (1790) dùng để chỉ thế giới quan sát được với
nghĩa là thế giới trong sự cm nhận c2a con ngưi. Sau đó, F.Schelling đã b# sung
thêm cho khái niệm này một nội dung quan trng là, khái niệm thế giới quan luôn có
sẵn trong nó một sơ đồ xác định vF thế giới, một sơ đồ mà không cần tới một sự gii
thích lý thuyết nào c.
+ Khái niệm thế giKi quan hiểu một cách ngan gn là hệ thống quan điểm c2a
con ngưi vF thế giới. Có thể định nghĩa: Thế giKi quan là khái niệm triết học chỉ hệ
thống các tri thức, quan điểm, tình cHm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giKi và về
vị trí của con ngư)i (bao hàm cH cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giKi đó
.
Thế giKi quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hưKng nhận thức
và hoạt động th-c tiễn của con ngư)i.

- Quan hệ giIa thế giKi quan và nhân sinh quan
Các khái niệm “Bức tranh chung vF thế giới”, “Cm nhận vF thế giới”, “Nhận
thức chung vF cuộc đi”… khá gần gũi với khái niệm thế giới quan. Thế giới quan
thưng được coi là bao hàm trong nó nhân sinh quan - vì nhân sinh quan là quan
niệm c2a con ngưi vF đi sống với các nguyên tac, thái độ và định hướng giá trị c2a ho$t động ngưi.
- Thành phần của thế giKi quan
Những thành phần ch2 yếu c2a thế giới quan là tri thức, niFm tin và lý tưng.
Trong đó, tri thức là cơ s trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức chỉ gia 4
nhập thế giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiFu trong thực tiwn và tr thành
niFm tin. Lý tưng là trình độ phát triển cao nhất c2a thế giới quan. Với tính cách là
hệ quan điểm chỉ dcn tư duy và hành động, thế giới quan là phương thức để con
ngưi chiếm lĩnh hiện thực, thiếu thế giới quan, con ngưi không có phương hướng hành động.
- Các loại hình thế giKi quan
+ Thế giới quan tôn giáo, thế giới quan khoa hc và thế giới quan triết hc.
Ngoài ba hình thức ch2 yếu này, còn có thể có thế giới quan huyFn tho$i (mà một
trong những hình thức thể hiện tiêu biểu c2a nó là thần thoại Hy Lạp);
+ Theo những căn cứ phân chia khác, thế giới quan còn được phân lo$i theo các
thi đ$i, các dân tộc, các tộc ngưi, hoặc thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thưng…
+ Thế giới quan chung nhất, ph# biến nhất, được sf dụng (một cách ý thức
hoặc không ý thức) trong mi ngành khoa hc và trong toàn bộ đi sống xã hội là thế giới quan triết hc.
- Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Triết hc là h$t nhân c2a thế giới quan vì:
+ Thứ nhJt, bn thân triết hc chính là thế giới quan.
+ Thứ hai, trong các thế giới quan khác như thế giới quan c2a các khoa hc cụ
thể, thế giới quan c2a các dân tộc, hay các thi đ$i… triết hc bao gi cũng là thành
phần quan trng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
+ Thứ ba, với các lo$i thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay
thế giới quan thông thưng…, triết hc bao gi cũng có nh hưng và chi phối, dù có thể không tự giác.
+ Thứ tư, thế giới quan triết hc như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và
các quan niệm khác như thế.
Thế giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao c2a các lo$i thế giới
quan đã t'ng có trong lịch sf. Vì thế giới quan này xem xét thế giới dựa trên những
nguyên lý vF mối liên hệ ph# biến và nguyên lý vF sự phát triển. T' đây, thế giới và
con ngưi được nhận thức và theo quan điểm toàn diện, lịch sf, cụ thể và phát triển.
Thế giới quan duy vật biện chứng bao gồm tri thức khoa hc, niFm tin khoa hc và lý tưng cách m$ng.
- Vai trò của thế giKi quan
Thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trng trong cuộc sống c2a con ngưi 5
và xã hội loài ngưi. Bi lẽ:
+ Thứ nhJt, những vấn đF được triết hc đặt ra và tìm li gii đáp trước hết là
những vấn đF thuộc thế giới quan.
+ Thứ hai, thế giới quan đúng đan là tiFn đF quan trng để xác lập phương thức
tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới.
Trình độ phát triển c2a thế giới quan là tiêu chí quan trng đánh giá sự trưng thành
c2a mỗi cá nhân cũng như c2a mỗi cộng đồng xã hội nhất định.
Như vậy, triết hc với tính cách là h$t nhân lý luận, trên thực tế, chi phối mi
thế giới quan, dù ngưi ta có chú ý và th'a nhận điFu đó hay không.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Triết hc trước khi gii quyết các vấn đF cụ thể c2a mình, nó buộc phi gii
quyết một vấn đF có ý nghĩa nFn tng và là điểm xuất phát để gii quyết tất c những
vấn đF còn l$i - vấn đF vF mối quan hệ giữa vật chất với ý thức. Đây chính là vJn đề
cơ bHn
c2a triết hc.
- Ph.Ăngghen viết: “Vấn đF cơ bn lớn c2a mi triết hc, đặc biệt là c2a triết
hc hiện đ$i, là vấn đF quan hệ giữa tư duy với tồn t$i”. Bất kỳ, một trưng phái triết
hc nào đFu phi quyết vJn đề này - mối quan hệ giIa vật chJt và ý thức, giIa tồn tại và tư duy.
- Vấn đF cơ bn c2a triết hc có hai mặt, tr li hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhJt: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai: Con ngưi có kh năng nhận thức được thế giới hay không?
Cách tr li hai câu hỏi trên quy định lập trưng c2a nhà triết hc và c2a trưng
phái triết hc, xác định việc hình thành các trưng phái lớn c2a triết hc.
b. Chủ ngh1a duy vật và chủ ngh1a duy tâm
Việc gii quyết mặt thứ nhất c2a vấn đF cơ bn c2a triết hc đã chia các nhà triết
hc thành hai trưng phái lớn.
Những ngưi cho rtng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết định ý
thức c2a con ngưi được gi là các nhà duy vật. Hc thuyết c2a h hợp thành các
phái khác nhau c2a ch2 nghĩa duy vật, gii thích mi hiện tượng c2a thế giới này
btng các nguyên nhân vật chất.
Ngược l$i, những ngưi cho rtng ý thức, tinh thần, ý niệm, cm giác là cái có
trước giới tự nhiên, được gi là các nhà duy tâm. Các hc thuyết c2a h hợp thành 6
các phái khác nhau c2a ch2 nghĩa duy tâm, gii thích toàn bộ thế giới btng các
nguyên nhân tư tưng, tinh thần.
- Chủ ngh[a duy vật được thể hiện dưới ba hình thức cơ bn: chủ ngh[a duy vật
chJt phác, chủ ngh[a duy vật siêu hình và chủ ngh[a duy vật biện chứng.
+ Chủ ngh[a duy vật chJt phác là kết qu nhận thức c2a các nhà triết hc duy vật thi C# đ$i.
Ưu điểm: Ch2 nghĩa duy vật thi kỳ này th'a nhận tính thứ nhất c2a vật chất,
lấy bn thân giới tự nhiên để gii thích thế giới, không viện đến Thần linh, Thượng đế
hay các lực lượng siêu nhiên.
H$n chế: Đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể c2a vật chất và đưa
ra những kết luận mà vF sau ngưi ta thấy mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất phác.
+ Chủ ngh[a duy vật siêu hình là hình thức cơ bn thứ hai trong lịch sf c2a ch2
nghĩa duy vật, thể hiện khá rõ  các nhà triết hc thế ky XV đến thế ky XVIII và điển
hình là  thế ky thứ XVII, XVIII.
Ưu điểm: Đây là thi kỳ mà cơ hc c# điển đ$t được những thành tựu rực rỡ
nên trong khi tiếp tục phát triển quan điểm ch2 nghĩa duy vật thi C# đ$i, quan niệm
c2a hình thức này đã chống l$i quan điểm duy tâm khi gii thích vF thế giới, góp
phần không nhỏ vào việc đẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn giáo, đặc biệt là  thi
kỳ chuyển tiếp t' đêm trưng Trung c# sang thi Phục hưng.
H$n chế: Ch2 nghĩa duy vật giai đo$n này chịu sự tác động m$nh mẽ c2a
phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới - phương pháp nhìn thế giới như một cỗ máy
kh#ng lồ mà mỗi bộ phận t$o nên thế giới đó vF cơ bn là  trong tr$ng thái biệt lập và tĩnh t$i.
+ Chủ ngh[a duy vật biện chứng là hình thức cơ bn thứ ba c2a ch2 nghĩa duy
vật, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 c2a thế ky XIX, sau đó
được V.I.Lênin phát triển.
Khac phục được h$n chế c2a ch2 nghĩa duy vật chất phác thi C# đ$i, ch2 nghĩa
duy vật siêu hình và là đỉnh cao trong sự phát triển c2a ch2 nghĩa duy vật. Ch2 nghĩa
duy vật biện chứng không chỉ phn ánh hiện thực đúng như chính bn thân nó tồn t$i
mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp những lực lượng tiến bộ trong xã hội ci t$o hiện thực ấy.
- Chủ ngh[a duy tâm gồm có hai phái: chủ ngh[a duy tâm chủ quan và chủ
ngh[a duy tâm khách quan 7
+ Chủ ngh[a duy tâm chủ quan th'a nhận tính thứ nhất c2a ý thức con ngư)i.
Trong khi ph2 nhận sự tồn t$i khách quan c2a hiện thực, ch2 nghĩa duy tâm ch2 quan
kh‰ng định mi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp c2a những cm giác.
+ Chủ ngh[a duy tâm khách quan cũng th'a nhận tính thứ nhất c2a ý thức
nhưng coi đó là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn t$i độc lập với con
ngưi. Thực thể tinh thần khách quan này thưng được gi btng những cái tên khác
nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giKi,...
+ Đặc điểm c2a ch2 nghĩa duy tâm:
Ch2 nghĩa duy tâm cho rtng tinh thần có trước, vật chất có sau, th'a nhận sự
sáng t$o thế giới c2a các lực lượng siêu nhiên.
Là thế giới quan c2a giai cấp thống trị và các lực lượng xã hội phn động
Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo. Vì vậy, tôn giáo thưng sf dụng
các hc thuyết duy tâm làm cơ s lý luận, luận chứng cho các quan điểm c2a mình.
Chống l$i ch2 nghĩa duy vật và khoa hc tự nhiên
+ Nguyên nhân h$n chế c2a ch2 nghĩa duy tâm:
Nguồn gốc nhận thức luận: Sai lầm cố ý c2a ch2 nghĩa duy tâm bat nguồn t'
cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó
c2a quá trình nhận thức mang tính biện chứng c2a con ngưi.
Nguồn gốc xã hội: Tách ri lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống
trị c2a lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội trước đây đã t$o ra
quan niệm vF vai trò quyết định c2a nhân tố tinh thần. Trong lịch sf, giai cấp thống
trị và nhiFu lực lượng xã hội đã t'ng 2ng hộ, sf dụng ch2 nghĩa duy tâm làm nFn
tng lý luận cho những quan điểm chính trị - xã hội c2a mình.
- NhJt nguyên luận, nhị nguyên luận
+ Hc thuyết triết hc nào th'a nhận chỉ một trong hai thực thể (vật chất hoặc
tinh thần) là bn nguyên (nguồn gốc) c2a thế giới, quyết định sự vận động c2a thế
giới được gi là nhJt nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
+ Những nhà triết hc gii thích thế giới btng c hai bn nguyên vật chất và
tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bn nguyên có thể cùng quyết định nguồn
gốc và sự vận động c2a thế giới. Hc thuyết triết hc như vậy được gi là nhị nguyên
luận
, xét đến cùng nhị nguyên luận thuộc vF ch2 nghĩa duy tâm.
c. Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết Bất khả tri) 8
Đây là kết qu c2a cách gii quyết mặt thứ hai vấn đF cơ bn c2a triết hc. Với
câu hỏi “Con ngưi có thể nhận thức được thế giới hay không?”, tuyệt đ$i đa số các
nhà triết hc (c duy vật và duy tâm) tr li một cách kh‰ng định: th'a nhận kh năng
nhận thức được thế giới c2a con ngưi. - KhH tri luận
Hc thuyết triết hc kh‰ng định kh năng nhận thức c2a con ngưi được gi là
thuyết KhH tri (Thuyết có thể biết). Thuyết kh tri kh‰ng định con ngưi vF nguyên
tac có thể hiểu được bn chất c2a sự vật. - BJt khH tri luận
Hc thuyết triết hc ph2 nhận kh năng nhận thức c2a con ngưi được gi là
thuyết không thể biết (Thuyết bJt khH tri). Theo thuyết này: con ngưi, vF nguyên tac,
không thể hiểu được bn chất c2a đối tượng; kết qu nhận thức mà loài ngưi có
được chỉ là hình thức bF ngoài, h$n hẹp và cat xén vF đối tượng. Các hình nh, tính
chất, đặc điểm… c2a đối tượng mà các giác quan c2a con ngưi thu nhận được trong
quá trình nhận thức, cho dù có tính xác thực, cũng không cho phép con ngưi đồng
nhất chúng với đối tượng.
Bất kh tri kh‰ng định ý thức con ngưi không thể đ$t tới thực t$i tuyệt đối hay
thực t$i như nó vốn có, vì mi thực t$i tuyệt đối đFu ntm ngoài kinh nghiệm c2a con
ngưi vF thế giới. Thuyết Bất kh tri cũng không đặt vấn đF vF niFm tin, mà là chỉ
ph2 nhận kh năng vô h$n c2a nhận thức. - Hoài nghi luận
Những ngưi theo trào lưu này nâng sự hoài nghi lên thành nguyên tac trong
việc xem xét tri thức đã đ$t được và cho rtng con ngưi không thể đ$t đến chân lý
khách quan. Tuy cực đoan vF mặt nhận thức, nhưng Hoài nghi luận thi Phục hưng
đã giữ vai trò quan trng trong cuộc đấu tranh chống hệ tư tưng và quyFn uy c2a
Giáo hội Trung c#. Hoài nghi luận th'a nhận sự hoài nghi đối với c Kinh thánh và các tín điFu tôn giáo.
Với thuyết vF Vật t- nó (Ding an sich), Cantơ đã tuyệt đối hóa sự bí ẩn c2a đối
tượng được nhận thức. Cantơ cho rtng con ngưi không thể có được những tri thức
đúng đan, chân thực, bn chất vF những thực t$i ntm ngoài kinh nghiệm có thể cm
giác được. Việc kh‰ng định vF sự bất lực c2a trí tuệ trước thế giới thực t$i đã làm nên
quan điểm bất kh tri vô cùng độc đáo c2a Cantơ.
Những ngưi theo Kh tri luận tin tưng rtng, nhận thức là một quá trình
không ng'ng đi sâu khám phá bn chất sự vật. Với quá trình đó, Vật tự nó sẽ buộc 9
phi biến thành “Vật cho ta”.
BÀI 2. (Tiết 4 - 5 - 6)
CHƯƠNG I. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
3. Biện chứng và siêu hình
a. Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử
Nghĩa xuất phát c2a t' “biện chứng” là nghệ thuật tranh luận để tìm chân lý
btng cách phát hiện mâu thucn trong cách lập luận (do Xôcrát dùng). Nghĩa xuất
phát c2a t' “siêu hình” là dùng để chỉ triết hc, với tính cách là khoa hc siêu cm
tính, phi thực nghiệm (do Xôcrát dùng).
Trong triết hc hiện đ$i, đặc biệt là triết hc mácxít, chúng được dùng để chỉ hai
phương pháp tư duy chung nhất đối lập nhau, đó là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
- S- đối lập giIa hai phương pháp tư duy (1) Phương pháp siêu hình
+ Nhận thức đối tượng  tr$ng thái cô lập, tách ri đối tượng ra khỏi các quan
hệ được xem xét và coi các mặt đối lập với nhau có một ranh giới tuyệt đối.
+ Nhận thức đối tượng  tr$ng thái tĩnh; đồng nhất đối tượng với tr$ng thái tĩnh
nhất thi đó. Th'a nhận sự biến đ#i chỉ là sự biến đ#i vF số lượng, vF các hiện tượng
bF ngoài. Nguyên nhân c2a sự biến đ#i coi là ntm  bên ngoài đối tượng.
Phương pháp siêu hình có vai trò to lớn trong việc gii quyết các vấn đF có liên
quan đến cơ hc c# điển. H$n chế là, phương pháp siêu hình “chỉ nhìn thấy những sự
vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua l$i giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn
thấy sự tồn t$i c2a những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và sự tiêu vong
c2a những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy tr$ng thái tĩnh c2a những sự vật ấy mà quên mất sự
vận động c2a những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy r'ng”.
(2) Phương pháp biện chứng
+ Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ ph# biến vốn có c2a nó. Đối tượng
và các thành phần c2a đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, nh hưng nhau, ràng buộc, quy định lcn nhau.
+ Nhận thức đối tượng  tr$ng thái luôn vận động biến đ#i, ntm trong khuynh 10
hướng ph# quát là phát triển. Quá trình vận động này thay đ#i c vF lượng và c vF
chất c2a các sự vật, hiện tượng. Nguồn gốc c2a sự vận động, thay đ#i đó là sự đấu
tranh c2a các mặt đối lập c2a mâu thucn nội t$i c2a bn thân sự vật.
Phương pháp biện chứng phn ánh hiện thực đúng như nó tồn t$i. Do đó,
phương pháp tư duy biện chứng tr thành công cụ hữu hiệu giúp con ngưi nhận
thức và ci t$o thế giới và là phương pháp luận tối ưu c2a mi khoa hc.
b. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
Phương pháp biện chứng đã tri qua ba giai đo$n phát triển, được thể hiện trong
triết hc với ba hình thức lịch sf: phép biện chứng t- phát, phép biện chứng duy tâm
và phép biện chứng duy vật
.
- Phép biện chứng t- phát th)i Cổ đại.
+ Các nhà biện chứng c phương Đông lcn phương Tây thi C# đ$i đFu đã thấy
được các sự vật, hiện tượng c2a vũ trụ vận động trong sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận.
+ Tuy nhiên, những gì các nhà biện chứng thi đó thấy được chỉ là trực kiến,
chưa có các kết qu c2a nghiên cứu và thực nghiệm khoa hc minh chứng.
- Phép biện chứng duy tâm
+ Đỉnh cao c2a hình thức này được thể hiện trong triết hc c# điển Đức, ngưi
khi đầu là Cantơ và ngưi hoàn thiện là Hêghen. Các ông đã trình bày một cách có
hệ thống những nội dung quan trng nhất c2a phương pháp biện chứng.
+ Biện chứng theo h, bat đầu t' tinh thần và kết thúc  tinh thần. Thế giới hiện
thực chỉ là sự phn ánh biện chứng của ý niệm nên phép biện chứng của các ông mang tính duy tâm.
- Phép biện chứng duy vật
+ Phép biện chứng duy vật được thể hiện trong triết hc do C.Mác và
Ph.Ăngghen xây dựng, sau đó được V.I.Lênin và các nhà triết hc hậu thế phát triển.
+ C.Mác và Ph.Ăngghen g$t bỏ tính thần bí c2a triết hc c# điển Đức, kế th'a
những h$t nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm để xây dựng phép biện chứng
duy vật với tính cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về s- phát triển dưKi
hình thức hoàn bị nhJt
.
+ Công lao c2a Mác và Ph.Ăngghen còn  chỗ t$o được sự thống nhất giữa
ch2 nghĩa duy vật với phép biện chứng trong lịch sf phát triển triết hc nhân lo$i,
làm cho phép biện chứng tr thành phép biện chứng duy vật và ch2 nghĩa duy vật tr
thành chủ ngh[a duy vật biện chứng. 11
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
a. Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
(1) Điều kiện kinh tế - xã hội
- S- củng cố và phát triển của phương thức sHn xuJt tư bHn chủ ngh[a trong
điều kiện cách mạng công nghiệp.
+ Triết hc Mác ra đi vào những năm 40 c2a thế ky XIX. Sự phát triển rất
m$nh mẽ c2a lực lượng sn xuất do tác động c2a cuộc cách m$ng công nghiệp, làm
cho phương thức sn xuất tư bn ch2 nghĩa được c2ng cố vững chac và đã thể hiện
rõ tính hơn h‰n c2a nó so với phương thức sn xuất phong kiến.
+ Mặt khác, sự phát triển c2a ch2 nghĩa tư bn làm cho những mâu thucn xã
hội càng thêm gay gat và bộc lộ ngày càng rõ rệt. C2a ci xã hội tăng lên nhưng lý
tưng vF bình đ‰ng xã hội mà cuộc cách m$ng tư sn nêu ra đã không thực hiện
được mà l$i làm cho bất công xã hội tăng thêm, đối kháng xã hội sâu sac hơn, những
xung đột giữa vô sn và tư sn đã tr thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
- S- xuJt hiện của giai cJp vô sHn trên vũ đài lịch sử vKi tính cách một l-c
lượng chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho s- ra đ)i triết học Mác.
+ Giai cấp vô sn và giai cấp tư sn ra đi, lớn lên cùng với sự hình thành và
phát triển c2a phương thức sn xuất tư bn ch2 nghĩa trong lòng chế độ phong kiến.
Giai cấp vô sn cũng đã đi theo giai cấp tư sn trong cuộc đấu tranh lật đ# chế độ phong kiến.
+ Khi chế độ tư bn ch2 nghĩa được xác lập, giai cấp tư sn tr thành giai cấp
thống trị xã hội và giai cấp vô sn là giai cấp bị trị thì mâu thucn giữa vô sn với tư
sn vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, tr thành những cuộc đấu tranh
giai cấp. Giai cấp vô sn xuất hiện trên vũ đài lịch sf không chỉ có sứ mệnh là “kẻ
phá ho$i” ch2 nghĩa tư bn mà còn là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh cho
nFn dân ch2 và tiến bộ xã hội.
Tiêu biểu như: cuộc khi nghĩa c2a thợ dệt  Lyông (Pháp) năm 1831; phong
trào Hiến chương  Anh vào cuối những năm 30 thế ky XIX, là “phong trào cách
m$ng vô sn to lớn đầu tiên, thật sự có tính chất quần chúng và có hình thức chính
trị”;
cuộc đấu tranh c2a thợ dệt  Xilêdi (Đức).
- Th-c tiễn cách mạng của giai cJp vô sHn là cơ sở chủ yếu nhJt cho s- ra đ)i triết học Mác 12
+ Sự xuất hiện giai cấp vô sn đã t$o cơ s xã hội cho sự hình thành lý luận tiến bộ và cách m$ng mới.
+ Đó là lý luận thể hiện thế giới quan cách m$ng c2a giai cấp cách m$ng triệt
để nhất trong lịch sf, do đó, kết hợp một cách hữu cơ tính cách m$ng và tính khoa
hc trong bn chất c2a mình; nh đó, nó có kh năng gii đáp btng lý luận những
vấn đF c2a thi đ$i đặt ra. Lý luận như vậy đã được sáng t$o nên bi C.Mác và
Ph.Ăngghen, trong đó triết hc đóng vai trò là cơ s lý luận chung: cơ s thế giới
quan và phương pháp luận
(2) Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học t- nhiên - Nguồn gốc lý luận
Để xây dựng hc thuyết c2a mình ngang tầm cao c2a trí tuệ nhân lo$i, C.Mác
và Ph.Ăngghen đã kế th'a những thành tựu trong lịch sf tư tưng c2a nhân lo$i.
Trong đó trực tiếp là Triết hc c# điển Đức, Kinh tế chính trị c# điển Anh, Ch2 nghĩa
xã hội không tưng Pháp.
+ Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “h$t nhân hợp lý” trong triết hc c2a
hai nhà triết hc tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tiếp c2a triết hc Mác.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã phê phán và g$t bỏ ch2 nghĩa duy tâm, đánh giá cao
và tiếp thu tư tưng biện chứng c2a triết hc Hegel để xây dựng thành công phép
biện chứng duy vật; đã phê phán nhiFu h$n chế c vF phương pháp, c vF quan điểm,
đặc biệt những quan điểm liên quan việc gii quyết các vấn đF xã hội c2a
L.Phoiơbac, song đánh giá cao vai trò tư tưng duy vật c2a L.Phoiơbac trong cuộc
đấu tranh chống ch2 nghĩa duy tâm, tôn giáo, kh‰ng định giới tự nhiên là tính thứ
nhất, tồn t$i vĩnh viwn, không phụ thuộc vào ý thức c2a con ngưi.
+ Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Việc kế th'a và ci t$o kinh tế chính trị hc với những đ$i biểu xuất sac là
Adam Smith (A.Xmit) và David Ricardo (Đ.Ricacđô) không những làm nguồn gốc
để xây dựng hc thuyết kinh tế (xây dựng nên lý luận vF giá trị thặng dư, luận chứng
khoa hc vF bn chất bóc lột c2a CNTB và nguồn gốc kinh tế dcn đến sự diệt vong
tất yếu c2a CNTB cũng như sự ra đi tất yếu c2a CNXH) mà còn là nhân tố không
thể thiếu được trong sự hình thành và phát triển quan niệm duy vật vF lịch sf c2a triết hc Mác.
+ Chủ ngh[a xã hội không tưởng Pháp
là một trong ba nguồn gốc lý luận c2a ch2 nghĩa Mác, là nguồn gốc lý luận trực 13
tiếp c2a hc thuyết Mác vF ch2 nghĩa xã hội - ch2 nghĩa xã hội khoa hc.
Tinh thần nhân đ$o và những quan điểm đúng đan c2a các nhà CNXH không
tưng (với những đ$i biểu n#i tiếng như Saint Simon (Xanh Ximông) và Charles
Fourier (Sáclơ Phuriê)) vF đặc trưng c2a xã hội tương lai đã tr thành một trong
những tiFn đF lý luận trực tiếp cho sự ra đi c2a lý luận khoa hc vF CNXH, và là
tiFn đF quan trng cho ch2 nghĩa duy vật lịch sf trong triết hc Mác.
- Tiền đề khoa học t- nhiên
Trong những thập ky đầu thế ky XIX, khoa hc tự nhiên phát triển m$nh với
nhiFu phát minh quan trng. Ph.Ăngghen nêu bật ý nghĩa c2a ba phát minh lớn đối
với sự hình thành triết hc duy vật biện chứng: Quy luật bo toàn và chuyển hóa
năng lượng, thuyết tế bào và thuyết tiến hóa là những thành tựu khoa hc đã bác bỏ
tư duy siêu hình trong nhận thức thế giới và quan điểm thần hc vF vai trò c2a
“Đấng Sáng thế”; kh‰ng định tính đúng đan c2a quan điểm duy vật biện chứng vF
thế giới vật chất vô cùng, vô tận, tự tồn t$i, tự vận động, tự chuyển hoá; kh‰ng định
tính khoa hc c2a quan điểm duy vật biện chứng trong nhận thức và ho$t động thực tiwn.
(3) Nhân tố chủ quan trong s- hình thành triết học Mác
Triết hc Mác xuất hiện không chỉ là kết qu c2a sự vận động và phát triển có
tính quy luật c2a các nhân tố khách quan mà còn được hình thành thông qua vai trò c2a nhân tố ch2 quan.
- Hai ông là những thiên tài kiệt xuất có sự kết hợp nhuần nhuywn và sâu sac
những phẩm chất tinh tuý và uyên bác nhất c2a nhà bác hc và nhà cách m$ng. Biểu
biện  chiFu sâu c2a tư duy triết hc, chiFu rộng c2a nhãn quan khoa hc, quan điểm
sáng t$o trong việc gii quyết những nhiệm vụ do thực tiwn đặt ra.
- C.Mác và Ph.Ăngghen đFu sớm tự nguyện hiến dâng cuộc đi mình cho cuộc
đấu tranh vì h$nh phúc c2a nhân lo$i. Bn thân C.Mác và Ph.Ăngghen đFu tích cực
tham gia ho$t động thực tiwn. T' ho$t động đấu tranh trên báo chí đến tham gia
phong trào đấu tranh c2a công nhân, tham gia thành lập và ho$t động trong các t# chức c2a công nhân...
- Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, công phu, đồng thi thông qua
ho$t động thực tiwn tích cực không mệt mỏi, C.Mác và Ph.Ăngghen đã thực hiện một
bước chuyển lập trưng t' dân ch2 cách m$ng và nhân đ$o ch2 nghĩa sang lập
trưng giai cấp công nhân và nhân đ$o cộng sn. Xây dựng hệ thống lý luận để cung
cấp cho giai cấp công nhân một công cụ sac bén để nhận thức và ci t$o thế giới. 14
b. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của Triết học Mác
(1) Th)i kA hình thành tư tưởng triết học vKi bưKc quá độ từ chủ ngh[a duy tâm
và dân chủ cách mạng sang chủ ngh[a duy vật và chủ ngh[a cộng sHn (1841 - 1844)
- Hoạt động của C.Mác
C.Mác sinh ngày 5-5-1818 t$i Trier, Vương quốc Ph#. Ở Mác, tinh thần nhân
đ$o ch2 nghĩa và xu hướng yêu tự do đã sớm hình thành và phát triển ngay thi thơ
ấu, do nh hưng tốt c2a gia đình, nhà trưng và các quan hệ xã hội.
Sau khi tốt nghiệp trung hc C.Mác đến hc luật t$i Trưng Đ$i hc Bon và sau
đó là Đ$i hc Béclin. Chàng sinh viên Mác đầy hoài bão, đã tìm đến với triết hc và
sau đó là đến với hai nhà triết hc n#i tiếng là Hegel và Feuerbach.
C.Mác tích cực tham gia các cuộc tranh luận, nhất là  Câu lạc bộ tiến s[. Lập
trưng dân ch2 tư sn trong C.Mác ngày càng rõ rệt.
Tháng 4 năm 1841, sau khi nhận btng tiến sĩ triết hc t$i Đ$i hc T#ng hợp
Giênna, C.Mác tr vF với dự định xin vào ging d$y triết hc  Trưng Đ$i hc
T#ng hợp Bon và sẽ cho xuất bn một t t$p chí với tên gi là Tư liệu của chủ ngh[a
vô thần
nhưng đã không thực hiện được, vì Nhà nước Ph# đã thực hiện chính sách
phn động, đàn áp những ngưi dân ch2 cách m$ng.
C.Mác cùng một số ngưi thuộc phái Hegel trẻ đã chuyển sang ho$t động
chính trị, tham gia vào cuộc đấu tranh trực tiếp chống ch2 nghĩa chuyên chế Ph#,
giành quyFn tự do dân ch2. Bài báo Nhận xét bHn chỉ thị mKi nhJt về chế độ kiểm
duyệt của Phổ
được C.Mác viết vào đầu 1842 đánh dấu bước ngoặt quan trng trong
cuộc đi ho$t động cũng như sự chuyển biến tư tưng c2a ông.
Đầu năm 1842, t báo Sông Ranh ra đi. Sự chuyển biến bước đầu vF tư tưng
c2a C.Mác diwn ra trong thi kỳ ông làm việc  báo này. Ông là ngưi có công lớn
làm cho nó có vị thế như một cơ quan ngôn luận ch2 yếu c2a phái dân ch2 - cách m$ng.
Thực tiwn đấu tranh trên báo chí cho tự do dân ch2 đã làm cho tư tưng dân ch2
- cách m$ng  C.Mác có nội dung ngày càng chính xác hơn, theo hướng đấu tranh
"vì lợi ích c2a quần chúng nghèo kh# bất h$nh vF mặt chính trị và xã hội.
Sau khi báo Sông Ranh bị cấm (1 - 4 - 1843), C.Mác đã tiến hành nghiên cứu
có hệ thống triết hc pháp quyFn c2a Hegel, đồng thi với nghiên cứu lịch sf một
cách cơ bn. Trên cơ s đó, Mác viết tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp
quyền của Hegel.
Trong khi phê phán ch2 nghĩa duy tâm c2a Hegel, Mác đã nồng 15
nhiệt tiếp nhận quan niệm duy vật c2a triết hc Feuerbach. Song, Mác cũng sớm
nhận thấy những điểm yếu trong triết hc c2a Feuerbach, nhất là việc Feuerbach lng
tránh những vấn đF chính trị nóng h#i. Sự phê phán sâu rộng triết hc c2a Hegel,
việc khái quát những kinh nghiệm lịch sf phong phú cùng với nh hưng to lớn c2a
quan điểm duy vật và nhân văn trong triết hc Feuerbach đã tăng thêm xu hướng duy
vật trong thế giới quan c2a Mác.
Cuối tháng 10 - 1843, sau khi t' chối li mi cộng tác c2a nhà nước Ph#,
C.Mác sang Pari. Ở đây, không khí chính trị sôi sục và sự tiếp xúc với các đ$i biểu
c2a giai cấp vô sn đã dcn đến bưKc chuyển dứt khoát c2a ông sang lập trưng c2a
ch2 nghĩa duy vật và ch2 nghĩa cộng sn.
Theo C.Mác, gan bó với cuộc đấu tranh cách m$ng, lí luận tiên phong có ý
nghĩa cách m$ng to lớn và tr thành một sức m$nh vật chất; triết hc đã tìm thấy
giai cJp vô sHn là vũ khí vật chJt c2a mình, đồng thi giai cấp vô sn cũng tìm thấy
triết học là vũ khí tinh thần c2a mình1. Tư tưng vF vai trò lịch sf c2a giai cấp vô sn
là điểm xuất phát c2a ch2 nghĩa cộng sn khoa hc. Như vậy, quá trình hình thành và
phát triển tư tưng triết hc duy vật biện chứng và triết hc duy vật lịch sf cũng
đồng thi là quá trình hình thành ch2 nghĩa cộng sn khoa hc.
- Hoạt động của Ph.Ăngghen
Ph.Ăngghen sinh ngày 28-11-1820, trong một gia đình ch2 xưng sợi 
Bácmen thuộc tỉnh Ranh. Khi còn là hc sinh trung hc, Ph.Ăngghen đã căm ghét sự
chuyên quyFn và độc đoán c2a bn quan l$i. Ông nghiên cứu triết hc rất sớm, ngay
t' khi còn làm  văn phòng c2a cha mình và sau đó trong thi gian làm nghĩa vụ
quân sự. Ông giao thiệp rộng với nhóm Hegel trẻ và tháng 3 - 1842 đã cho xuất bn
cuốn Sêlinh và việc chúa truyền, trong đó chỉ trích nghiêm khac những quan niệm
thần bí, phn động c2a Joseph Schelling (Sêlinh).
Năm 1842, Ăngghen tập trung nghiên cứu đi sống kinh tế và sự phát triển
chính trị c2a nước Anh, nhất là việc trực tiếp tham gia vào phong trào công nhân
(phong trào Hiến chương) mới dcn đến bước chuyển căn bn trong thế giới quan c2a
ông sang ch2 nghĩa duy vật và ch2 nghĩa cộng sn.
Năm 1844, Niên giám Pháp - Đức cũng đăng các tác phẩm Phác thHo góp
phần phê phán kinh tế chính trị học, Tình cHnh nưKc Anh, Tômát Cáclây, Quá khứ
và hiện tại
c2a Ph.Ăngghen. Các tác phẩm đó cho thấy, ông đã đứng trên quan điểm
duy vật biện chứng và lập trưng c2a ch2 nghĩa xã hội để phê phán kinh tế chính trị
1 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, tr. 589. 16
hc c2a Adam Smith và Ricardo, v$ch trần quan điểm chính trị phn động c2a
Thomas Carlyle (T.Cáclây) - một ngưi phê phán ch2 nghĩa tư bn, nhưng trên lập
trưng c2a giai cấp quý tộc phong kiến, t' đó, phát hiện ra sứ mệnh lịch sf c2a giai
cấp vô sn. Đến đây, quá trình chuyển t' ch2 nghĩa duy tâm và dân ch2 - cách m$ng
sang ch2 nghĩa duy vật biện chứng và ch2 nghĩa cộng sn  Ph.Ăngghen cũng đã hoàn thành.
Tháng 8-1844, Ph.Ăngghen ri Manchester vF Đức, rồi qua Paris và gặp Mác 
đó. Sự nhất trí vF tư tưng đã dcn đến tình b$n vĩ đ$i c2a C.Mác và Ph.Ăngghen, gan
liFn tên tu#i c2a hai ông với sự ra đi và phát triển một thế giới quan mới mang tên
C.Mác - thế giới quan cách m$ng c2a giai cấp vô sn.
Như vậy, mặc dù C.Mác và Ăngghen ho$t động chính trị - xã hội và ho$t động
khoa hc trong những điFu kiện khác nhau, nhưng những kinh nghiệm thực tiwn và
kết luận rút ra t' nghiên cứu khoa hc c2a hai ông là thống nhất, đFu gặp nhau  phát
hiện sứ mệnh lịch sf giai cấp vô sn, t' đó hình thành quan điểm duy vật biện chứng
và tư tưng cộng sn ch2 nghĩa.
(2) Th)i kA đề xuJt nhIng nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử (1844 - 1848)
Đây là thi kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen, sau khi tự gii phóng mình khỏi hệ
thống triết hc cũ, bat tay vào xây dựng những nguyên lý nFn tng cho một triết hc mới.
C.Mác viết BHn thHo kinh tế - triết học 1844 trình bày khái lược những quan
điểm kinh tế và triết hc c2a mình thông qua việc tiếp tục phê phán triết hc duy tâm
c2a Hegel và phê phán kinh tế chính trị hc c# điển c2a Anh.
C.Mác luận chứng cho tính tất yếu c2a ch2 nghĩa cộng sn trong sự phát triển
xã hội, khác với quan niệm c2a các môn phái ch2 nghĩa cộng sn không tưng đương thi.
Tác phẩm Gia đình thần thánh là công trình c2a Mác và Ph.Ăngghen, được
xuất bn tháng 2 – 1845. Tác phẩm này đã chứa đựng “quan niệm hầu như đã hoàn
thành c2a Mác vF vai trò cách m$ng c2a giai cấp vô sn”, và cho thấy "Mác đã tiến
gần như thế nào đến tư tưng cơ bn c2a toàn bộ "hệ thống" c2a ông.... tức là tư
tưng vF những quan hệ xã hội c2a sn xuất"2.
Mùa xuân 1845, Luận cương về Feuerbach ra đ)i. Ph.Ăngghen đánh giá đây là
văn kiện đầu tiên chứa đựng mầm mống thiên tài c2a một thế giới quan mới. Tư
2) V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva, 1963, t.29, tr. 11 - 32 (tiếng Nga). 17
tưng xuyên suốt c2a luận cương là vai trò quyết định c2a thực tiwn đối với đi sống
xã hội và tư tưng vF sứ mệnh "ci t$o thế giới "c2a triết hc Mác.
Cuối năm 1845 - đầu năm 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen viết chung tác phẩm
Hệ tư tưởng Đức trình bày quan điểm duy vật lịch sf một cách hệ thống - xem xét
lịch sf xã hội xuất phát t' con ngư)i hiện th-c, biện chứng giữa lực lượng sn xuất
và quan hệ sn xuất, phát hiện ra quy luật vận động và phát triển c2a nFn sn xuất xã hội.
Cùng với Hệ tư tưởng Đức, triết hc Mác đã đi tới nhận thức đi sống xã hội
btng một hệ thống các quan điểm lí luận thực sự khoa hc, đã hình thành, tạo cơ sở
lí luận khoa
hc vững chac cho sự phát triển tư tưng cộng sn ch2 nghĩa c2a C.Mác và Ph.Ăngghen.
Năm 1847, C.Mác viết tác phẩm S- khốn cùng của triết học, tiếp tục đF xuất
các nguyên lý triết hc, ch2 nghĩa cộng sn khoa hc.
Năm 1848, C.Mác cùng với Ph.Ăngghen viết tác phẩm Tuyên ngôn của ĐHng
Cộng sHn. Đây là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên c2a ch2 nghĩa Mác, trong
đó cơ s triết hc c2a ch2 nghĩa Mác được trình bày một cách thiên tài, thống nhất
hữu cơ với các quan điểm kinh tế và các quan điểm chính trị - xã hội.
(3) Th)i kA C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895)
Btng ho$t động lí luận c2a mình, C.Mác và Ph.Ăngghen đã đưa phong trào
công nhân t' tự phát thành phong trào tự giác và phát triển ngày càng m$nh mẽ. Và
chính trong quá trình đó, hc thuyết c2a các ông không ng'ng được phát triển một cách hoàn bị.
Trong thi kỳ này, Mác viết hàng lo$t tác phẩm quan trng. Hai tác phẩm: ĐJu
tranh giai cJp ở Pháp Ngày 18 tháng Sương mù của Lui Bônapáctơ đã t#ng kết
cuộc cách m$ng Pháp (1848 - 1849). Các năm sau, cùng với những ho$t động tích
cực để thành lập Quốc tế I, Mác đã tập trung viết tác phẩm khoa hc ch2 yếu c2a
mình là bộ Tư bHn (tập 1 xuất bn 9/1867), rồi viết Góp phần phê phán kinh tế chính trị học (1859).
Bộ Tư bHn không chỉ là công trình đồ sộ c2a Mác vF kinh tế chính trị hc mà
còn là b# sung, phát triển c2a triết hc Mác nói riêng, c2a hc thuyết Mác nói chung.
Năm 1871, Mác viết Nội chiến ở Pháp, phân tích sâu sac kinh nghiệm c2a
Công xã Pari. Năm 1875, Mác cho ra đi một tác phẩm quan trng vF con đưng và
mô hình c2a xã hội tương lai, xã hội cộng sn ch2 nghĩa - tác phẩm Phê phán Cương 18 l[nh Gô ta.
Trong khi đó, Ph.Ăngghen đã phát triển triết hc Mác thông qua cuộc đấu tranh
chống l$i những kẻ thù c2a ch2 nghĩa Mác và btng việc khái quát những thành tựu
c2a khoa hc. Biện chứng của t- nhiên Chống Đuyrinh lần lượt ra đi trong thi
kỳ này. Sau đó Ph.Ăngghen viết tiếp các tác phẩm Nguồn gốc của gia đình, của chế
độ tư hIu và của nhà nưKc
(1884) và Lútvích Phoi-ơ-bắc và s- cáo chung của triết
học cổ điển Đức
(1886)... Với những tác phẩm trên, Ph.Ăngghen đã trình bày hc
thuyết Mác nói chung, triết hc Mác nói riêng dưới d$ng một hệ thống lí luận tương
đối độc lập và hoàn chỉnh.
Sau khi Mác qua đi (14 - 03 - 1883), Ph.Ăngghen đã hoàn chỉnh và xuất bn
hai quyển còn l$i trong bộ Tư bHn c2a Mác (trn bộ ba quyển). Những ý kiến b#
sung, gii thích c2a Ph.Ăngghen đối với một số luận điểm c2a các ông trước đây
cũng có ý nghĩa rất quan trng trong việc bo vệ và phát triển triết hc Mác.
c. Thực chất và ý ngh1a cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện
- C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chJt tr-c quan, siêu hình của chủ
ngh[a duy vật cũ và khắc phục tính chJt duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy
tâm, sáng tạo ra một chủ ngh[a duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ ngh[a duy vật biện chứng.

- C.Mác và Ph.Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ ngh[a duy vật lịch sử - nội
dung chủ yếu của bưKc ngoặt cách mạng trong triết học.

- C.Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung nhIng đặc tính mKi vào triết học, sáng tạo
ra một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng
+ Thống nhJt giIa lí luận và th-c tiễn là động lực chính để C.Mác và
Ph.Ăngghen sáng t$o ra một triết hc chân chính khoa hc, đồng thi tr thành một
nguyên tac, một đặc tính mới c2a triết hc duy vật biện chứng.
+ Với sự ra đi c2a triết hc Mác, vai trò xã hội của triết học cũng như vị trí
c2a nó trong hệ thống tri thức khoa hc c2a nhân lo$i cũng có sự biến đ#i rất căn
bn. Gi đây, triết hc không chỉ có chức năng gii thích thế giới hiện tồn, mà còn
phi tr thành công cụ nhận thức khoa hc để ci t$o thế giới btng cách m$ng.
+ Lần đầu tiên trong lịch sf, C.Mác và Ph.Ăngghen đã công khai tính giai cJp
c2a triết hc, biến triết hc c2a mình thành vũ khí tinh thần c2a giai cấp vô sn.
+ Ở triết hc Mác, tính đHng và tính khoa học thống nhJt hIu cơ với nhau. 19
Triết hc Mác mang tính đng là triết hc duy vật biện chứng đồng thi mang bn
chất khoa hc và cách m$ng. Càng thể hiện tính đng - duy vật biện chứng triệt để,
thì càng mang bn chất khoa hc và cách m$ng sâu sac, và ngược l$i.
Triết hc Mác ra đi cũng đã chấm dứt tham vng  nhiFu nhà triết hc muốn
biến triết hc thành "khoa hc c2a mi khoa hc", xác lập đúng đan mối quan hệ
giIa triết học vKi khoa học cụ thể
.
+ Đặc trưng n#i bật c2a triết hc Mác là tính sáng tạo. Sự ra đi và phát triển
c2a triết hc Mác là kết qu ho$t động nghiên cứu khoa hc công phu và sáng t$o
c2a C.Mác và Ph.Ăngghen. Triết hc Mác là một hệ thống m luôn luôn được b#
sung, phát triển bi những thành tựu khoa hc và thực tiwn.
+ Triết hc Mác mang trong mình tính nhân đạo cộng sHn. Đó chính là lí luận
khoa hc xuất phát t' con ngưi, vì mục tiêu gii phóng con ngưi, trước hết là gii
phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mi sự áp bức bóc lột, phát triển
tự do, toàn diện con ngưi.
d. Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
(1) Hoàn cHnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác
- Cuối thế ky XIX đầu XX, ch2 nghĩa tư bn phát triển cao thành ch2 nghĩa đế
quốc; giai cấp tư sn ngày càng bộc lộ rõ tính chất phn động c2a mình, chúng điên
cuồng sf dụng b$o lực trên tất c các lĩnh vực c2a đi sống xã hội. Xã hội xuất hiện
những mâu thucn mới đặc biệt là mâu thucn giữa giai cấp tư sn với giai cấp vô sn.
Trung tâm cách m$ng thế giới chuyển sang nước Nga và sự phát triển c2a cuộc đấu
tranh gii phóng dân tộc  các nước thuộc địa cần có một hệ thống lý luận mới soi đưng.
- Cuối thế ky XIX, đầu thế ky XX, những phát minh lớn trong lĩnh vực khoa
hc tự nhiên (đặc biệt là trong lĩnh vực vật lý hc) được thực hiện đã làm đo lộn
quan niệm vF thế giới c2a vật lý hc c# điển. Các nhà tư tưng tư sn, những ngưi
theo ch2 nghĩa duy tâm, cơ hội, xét l$i...tấn công nhtm xuyên t$c và ph2 nhận ch2
nghĩa duy vật biện chứng c2a Mác. Việc luận gii trên cơ s ch2 nghĩa duy vật biện
chứng những thành tựu mới c2a khoa hc tự nhiên; phát triển ch2 nghĩa duy vật biện
chứng và ch2 nghĩa duy vật lịch sf là những nhiệm vụ đặt ra cho triết hc. V.I.Lênin
- nhà tư tưng vĩ đ$i c2a thi đ$i, t' những phát minh vĩ đ$i c2a khoa hc tự nhiên,
đã nhìn thấy bước khi đầu c2a một cuộc cách m$ng khoa hc, ông cũng đã v$ch ra
và khái quát những tư tưng cách m$ng t' những phát minh vĩ đ$i đó.
(2) V.I.Lênin trở thành ngư)i kế tục trung thành và phát triển sáng tạo chủ 20