lOMoARcPSD| 48641284
1
Contents
CH ĐỀỀ 1: Vì sao s ra đời ca triếết hc Mác là mt tấết yếếu lch s và là mt cuc cách mng trến
lĩnh
vc triếết hc?..............................................................................................................................................2
CH ĐỀỀ 2: Vai trò ca triếết học trong đời sốếng xã hi. Vai trò ca triếết hc Mác - Lếnin đốếi vi hot
động
nhn thc và thc tếễn của con người.........................................................................................................3
CH ĐỀỀ 3: Phấn tch cơ sở lý lun của quan đim toàn din trong phép bin chng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của quan điểm này?......................................................................................................4
CH ĐỀỀ 4: Phấn tch cơ sở lý lun của quan đim phát trin trong phép bin chng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của quan điểm này?......................................................................................................6
CH ĐỀỀ 5: Phn tch ni dung qui lut chuyn hóa t nhng thay đổi vếề ng thành nhng s thay đổi
vếề chấết và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut
này?............................................................7
CH ĐỀỀ 6: Phn tch ni dung qui lut ph định ca ph định. Ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut
này?.............................................................................................................................................................8
CH ĐỀỀ 7: Phn tch mốếi quan h bin chng giữa các giai đoạn, cấếp độ ca quá trình nhn
thc?..........9
CH ĐỀỀ 8: Chấn lý là gì? Các đặc tnh cơ bản và tếu chun ca chn lý?..................................................11
CH ĐỀỀ 9: Sn xuấết vt chấết và vai trò của nó đốếi vi s tn ti và phát trin ca xã hi loài
ngưi?......12
CH ĐỀỀ 10: Hình thái kinh tếế - xã hi là gì? Vì sao nói s phát trin ca các hình thái kinh tếế - xã hi là
mt quá trình lch s - t nhiến?...............................................................................................................13
CH ĐỀỀ 11: Đấếu tranh giai cấếp là gì? Tại sao nói đấếu tranh giai cấếp là động lc phát trin ch yếếu
ca xã
hi có giai cpế?..........................................................................................................................................14
CH ĐỀỀ 12. Phn tch nguốền gcế, bn chtế, đặc trưng và chức năng cơ bản ca nhà
c?....................15
CH ĐỀỀ 13. Cách mng xã hi là gì? Vai trò ca nó trong s phát trin ca
hi?..................................17
CH ĐỀỀ 14. Phn tch vấến đế bn chấết con người theo quan nim ca triếết hc Mác -
Lếnin?.................18
Ch đếề 15. Trình bày vai trò ca quấền chúng nhn dn và lãnh t trong lch sử? Ý nghĩa của vnế đếề
này
lOMoARcPSD| 48641284
2
trong vic quán trit bài học “lấyế dn làm
gcế”?.......................................................................................19
CH ĐỀỀ 1: Vì sao s ra đi ca triếết hc Mác là mt tấết yếếu lch s
là mt cuc cách mng trến lĩnh vc triếết hc?
Tr li:
Ý 1: S ra đời triết hc Mác-Lênin là mt tt yếu lch s vì nó chính là mt sn phm lý lun
ca s phát trin lch s nhân loi xut hin vào gia thế k XIX vi những điều kin, tiền đề
khách quan ca nó. C th:
- Điêu kiện kinh tế - xã hi
+ Vào những năm 40 của thế k XIX, dưới tác động ca cuc cách mng công nghiệp, phương
thc sn xuất bản được cng c phát trin mnh m. Song các mâu thun kinh tế
hi của nó cũng ngày càng bộc l rõ và gay gt.
+ Cùng vi s phát trin của phương thức sn xuất bản ch nghĩa, giai cấp sản đã tng
c xut hiện trên đài lịch s vi tính cách mt lực lượng chính tr độc lp tiên phong trong
đấu tranh cho dân ch và tiến b xã hi.
+ Thc tin cách mng ca giai cp vô sản đã đòi hỏi phải được soi sáng bi lý lun nói chung
và triết học nói riêng. Đồng thi, chính s xut hin và phát trin ca giai cp vô sn cách mng
đã tạo ra cơ sở xã hi cho snh thành lý lun tiến b và cách mng
- Ngun gc lý lun
Triết Mác ra đời đã kế tha nhng thành tựu đã đạt được trong lch s tư tưởng nhân loi, trong
đó đã kế tha thng trc tiếp t các đại biu xut sc trong triết hc c điển Đức, kinh tế -
chính tr học Anh và CNXH không tưởng Pháp.
- Tiền đề v khoa hc t nhiên
Vào những năm đầu TK XIX, khoa hc t nhiên s phát trin mnh m vi nhiu phát minh
quan trọng đã m bộc l nh cht hn chế và bt lc của phương pháp tư duy siêu nh trong
nhn thc thế giới, đồng thi tạo ra cơ sở để hình thành phương pháp tư duy biện chng. Các
phát minh đó là:
+ Định lut bo toàn và chuyển hóa năng lượng do R. Maye người Đức xây dựng đã khẳng định
s thng nht bin chng ca vận động vt cht.
+ Thuyết tế bào ca 2 nhà bác học người Đức Slayden và Swanơ đã khẳng định s thng nht
v ngun gc và hình thái ca thế gii thực, động vt.
+ Thuyết tiến hóa ca nhà sinh học người Anh Đácuyn tiếp tc khẳng định s thng nht ca gii
sinh vt.
lOMoARcPSD| 48641284
3
Ý 2 : Sự ra đời Triết học Mác là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học
S ra đời ca triết học Mác đã tạo nên s biển đổi có ý nghĩa cách mạng trong lch s phát trin
ca triết hc nhân loi, th hin:
- Triết học Mác đã khắc phc s tách ri gia thế gii quan duy vt vi phép bin chng, to lp
s thng nht không tách ri gia ch nghĩa duy vật và phép bin chng.
- Triết học Mác đã mở rộng CNDVBC vào xem xét trong lĩnh vực hi, t đó sáng tạo ra
CNDVLS - thành tựu vĩ đại nht của tư tưởng khoa hc làm cho triết hc Mác tr thành CNDV
triệt để.
- S ra đời ca triết hc Mác đã xác lập s thng nht cht ch gia lun và thc tin, làm cho
triết hc Mác không ch là công c gii thích thế gii mà còn là công c ci to thế gii.
- S ra đời ca triết học Mác đã xác lập s thng nht cht ch gia tính khoa hc và tính cách
mng.
- Triết hc Mác là TGQ khoa hc ca giai cp công nhân - giai cp tiến bcách mng nht,
có li phù hp vi lợi ích cơ bản của nhân dân lao động và s phát trin ca xã hi.
- S ra đời ca triết học Mác đã khắc phục được quan niệm không đúng coi triết học “khoa
hc ca các khoa học”. Từ đó đã xác định được đúng đắn mi quan h gia triết hc vi khoa
hc c th.
CH ĐỀỀ 2: Vai trò ca triếết hc trong đi sốếng xã hi. Vai trò ca triếết
hc Mác - Lếnin đốếi vi hot đng nhn thc và thc tiếễn ca con người.
Tr li:
Ý 1: Vai trò ca triết học trong đời sng xã hi.
Triết hc h thng tri thc lun chung nht của con người v thế gii; v v trí, vai trò ca
con người trong thế gii y.
- Triết hc có vai trò rt quan trọng trong đời sng xã hi con người được th hin qua các chc
năng, trong đó có 2 chức năng cơ bản là:
+ Chức năng thế gii quan: là toàn b nhng quan nim của con người v thế gii, v bn thân
con người, v cuc sng v trí của con người trong thế giới đó. Triết hc ht nhân lun
ca thế gii quan; triết hc gi vai trò định hướng cho quá trình cng c phát trin thế gii
quan ca mi cá nhân, mi cộng đồng trong lch s.
+ Chức năng phương pháp luận lun v phương pháp, một h thng nhng quan đim,
nguyên tc ch đạo hot đng nhn thc và thc tin của con người. Triết hc với tư cách là hệ
thống quan điểm lý lun v thế gii, không ch biu hin mt thế gii quan nhất định mà còn
biu hin là một phương pháp luận ph biến ch đạo mi hot động nhn thc và thc tin ca
con người.
lOMoARcPSD| 48641284
4
- Triết học định hướng cho các ngành khoa hc c th đi vào nghiên cứu các lĩnh vực c th ca
thế gii.
- Ch nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết hc Mác - Lênin nói riêng là lý lun khoa hc và cách
mạng soi đường cho giai cấp công nhân nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh giai cp,
đấu tranh dân tc
Ý 2: Vai trò ca triết hc Mác - Lênin đối vi hot đng nhn thc và thc tin ca con
ngưi
Triết hc Mác Lênin là triết học do Mác và Ăngghen xây dng vào gia thế k XIX trên cơ sở
kế thaphát trin nhng thành tu quan trng nht của tư duy triết hc nhân loại, đồng thi
đưc Lênin phát trin, hoàn thiện vào đầu thế k XX.
Vai trò ca triết hc Mác-Lênin được th hin thông qua chức ng thế giới quan phương
pháp lun.
- Chức năng thế gii quan ca triết hc Mác - Lênin.
+ Triết hc Mác - Lênin đem lại thế gii quan duy vt bin chng, là ht nhân thế gii quan cng
sn.
Thế gii quan duy vt bin chng h thng những quan điểm, quan nim duy vt bin
chng của con người v thế gii cũng như vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó.
+ Vai trò ca thế gii quan duy vt bin chng :
* Định hướng cho con người nhn thc thế giới đúng đắn
* Ch đạo hoạt động thc tin có hiu qu
* Là cơ sở để xác lp nhân sinh quan tích cc
* Là cơ sở khoa học để đấu tranh vi thế gii quan duy tâm, tôn giáo, phn khoa hc.
- Chức năng phương pháp luận ca triết hc Mác - Lênin
+ Triết hc Mác - Lênin thc hin chức năng phương pháp luận chung nht cho nhn thc
thc tin của con người. Trên s các ni dung duy vt bin chng ca mình, triết hc Mác
Lênin xây dng h thng những quan điểm, nhng nguyên tc xut phát, nhng cách thc chung
để ch đạo hoạt động nhn thc thc tiễn. + Vai trò phương pháp luận ca triết hc Mác -
Lênin :
* Triết hc Mác - Lênin trang b cho con người h thng nhng nguyên tc, nhng quy tc,
nhng yêu cu, nhng ch dn cho hoạt động nhn thc và thc tin.
* H thng các khái nim, nguyên lý, quy lut, phm tcông c nhn thc giúp con
ngưi phát triển duy luận khoa học, đó duy phản ánh đối tượng tm bn cht, quy
lut.
CH ĐỀỀ 3: Phn tích cơ s lý lun ca quan đim toàn din trong phép
bin chng duy vt? Ý nghĩa phương pháp lun ca quan đim này?
Tr li:
Ý 1: Cơ sở lun của quan điểm toàn din
Cơ sở lý lun của quan điểm toàn din là nguyên lý v mi liên h ph biến
lOMoARcPSD| 48641284
5
- Khái nim mi liên h: dùng để ch s quy định, s tác động và chuyn hóa ln nhau gia các
s vt, hiện tượng, hay gia các mt, các yếu t ca mi s vt, hiện tượng trong thế gii.
Mi liên h ph biến dùng để ch tính ph biến ca các mi liên h ca các s vt, hiện tượng
ca thế gii
- Ni dung nguyên lý mi liên h ph biến
Mi s vt, hiện tượng đều tn ti trong mi liên h ph biến, khách quan, nhiu v phong phú
nhưng không ngang bằng nhau.
+ Liên h có tính khách quan :
Mi liên h ca các s vt, hiện tượng trong thế gii cái vn ca chúng không ph thuc
vào ý thc của con người và loài người, hay do mt lực lượng thần bí nào quy định.
Tính khách quan ca liên h là do tính thng nht vt cht ca thế giới quy định.
+ Liên h có tính ph biến :
Bt c s vt hiện tượng nào tn tại cũng có mối liên h vi s vt hiện tưng khác, các yếu t,
các b phận, các quá trình, các giai đoạn phát trin trong mt s vật cũng liên hệ vi nhau.
Không có s vt, hiện tượng nào tn ti trong slp, tách ri vi các s vt, hiện tượng khác.
Tính ph biến ca liên h là do tính thng nht vt cht ca thế giới quy định.
+ Liên h ca s vật có tính đa dạng, phong phú:
Mi liên h ca các s vt nhiu loi khác nhau: mi liên h bên trong mi liên h bên
ngoài; mi liên h trc tiếp mi liên h gián tiếp; mi liên h tt nhiên mi liên h ngu
nhiên; mi liên h bn cht và mi liên h không bn cht; mi liên h v không gian và mi liên
h v thi gian...
Song, các mi liên h vai trò, v trí không như nhau đối vi s tn ti phát trin ca s vt.
mi liên h quyết định đến qtrình tn ti và phát trin ca s vthiện tượng, có mi liên h
ch ảnh hưởng đến s phát trin ca s vt.
Ý 2: Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức hoạt động thực tiễn phải quan điểm toàn diện. Quan điểm
toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các
mặt của chính sự vật, hiện tượng trong sự tác động qua lại giữa sự vật, hiện
tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác.
- Trong nhn thc thc tin phi trng tâm, trọng điểm, không dàn du mt cách chung
chung. Chống quan điểm siêu hình, ch nghĩa triết chung và thut ngu bin.
CH ĐỀỀ 4: Phn tích cơ s lý lun ca quan đim phát trin trong phép
bin chng duy vt? Ý nghĩa phương pháp lun ca quan đim này?
lOMoARcPSD| 48641284
6
Tr li
Ý 1: Phân tích cơ sở lun của quan điểm phát trin trong phép bin chng duy vt
Nguyên tc phát triển ng là mt trong nhng nguyên tắc phương pháp luận bản, quan trng
ca hoạt động nhn thc thc tiễn. sở lun ca nguyên tc phát trin nguyên v s
phát trin ca phép bin chng duy vt.
Phát trin phm trù triết học dùng để ch quá trình vận động tiến lên t thấp đến cao, t đơn
giản đến phc tp, tm hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của s vt.
- Nêu ni dung nguyên lý: Mi s vật đều vận động, biến đổi không ngừng, nhưng phát triển
khuynh hướng chung ca thế gii, mang tính khách quan, ph biến và đa dạng phong phú.
- Phân tích ni dung nguyên lý :
+ Phát trin mang tính khách quan :
S phát trin ca s vt không ph thuc vào ý thc của con người và loài người mà din ra t
thân. Bi , ngun gc ca s phát trin nm ngay trong bn thân s vật. Đó là, trong sự vt
liên tc ny sinh và gii quyết nhng mâu thun. Nh đó sự vt luôn luôn phát trin.
+ Phát trin mang tính ph biến :
S phát trin din ra mọi lĩnh vực: t nhiên, xã hội và tư duy; ở bt c s vt, hiện tượng nào
ca thế gii khách quan.
+ Phát triển mang tính đa dạng, phong phú :
Phát triển khuynh hướng chung ca mi s vt, mi hiện tượng, song mi s vt, mi hin
ng li có quá trình phát trin khác nhau. Tn ti không gian, thi gian khác nhau, s phát
trin ca s vt s khác nhau. Trong qtrình phát trin ca s vt còn chu s tác động ca
các s vt, hiện tượng khác. S tác động đó có thể thúc đẩy hoc kìm hãm s phát trin ca s
vật, đôi khi th làm thay đi chiều ng phát trin ca s vt, thm chí làm cho s vt
những bước tht lùi.
Ý2: Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhn thc hoạt động thc tin phải quan điểm phát trin. Đó , trong
nhn thc hoạt động thc tiễn đòi hỏi không ch nm bt nhng cái hiện đang tồn ti s
vt, còn phi thấy khuynh hướng phát triển trong tương lai ca chúng, phi thấy được
nhng biến đổi đi lên cũng như những biến đổi tính cht tht lùi. Song phi thy khuynh
ng phát trin ca s vt đ có được nim tin khoa hc.
- Kiên quyết khc phục ng bo th, trì trệ, định kiến trong hoạt động nhn thc hot
động thc tin.
CH ĐỀỀ 5: Phn tích ni dung qui lut chuyn hóa t nhng thay đi vếề
lượng thành nhng s thay đi vếề chấết ngược li. Ý nghĩa phương
pháp lun ca quy lut này?
lOMoARcPSD| 48641284
7
Tr li:
Ý1: V trí qui lut
Đây là qui luật v cách thc vận động phát trin ph biến ca các s vt trong thế gii.
Ý2: Trình bày ni dung qui lut
- Nêu ni dung qui lut :
Mi s vt, hiện tượng đều là s thng nht gia chất và lượng. S vận động, phát trin ca mi
s vt, hin tượng đều din ra theo cách thc t nhng s thay đổi v ợng đến điểm nút phá
v độ tạo ra bước nhy làm chất mất đi chất mới ra đời. Khi cht mới ra đời tác động tr li
đến s biến đổi của lượng mi.
- Nêu các khái niệm: lượng, chất, độ, điểm nút, bước nhy.
- Phân tích ni dung qui lut :
+ Mi s vt trong thế giới đều là mt th thng nht gia cht và lượng.
Đó là, mọi s vật đều có chất và lượng ca nó. Chất và lượng ca s vt không th tn ti
tách ri nhau, cht bao gi cũng tồn tại trên cơ sở lượng và lưng bao gi cũng biểu hin cht.
không có cht thuần túy và lưng thuần túy. Đồng thi, quan h gia chất và lượng là quan h
xác định, lượng nào thì chất đó và ngược li.
+ Quá trình vận động phát trin ca mi s vt bao gi cũng đi từ s thay đổi v ng dẫn đến
s thay đổi v cht.
Bởi vì, lượng cht thng nht cht ch không tách ri nhau, cht bao gi cũng được biu hin
thông qua một lượng nhất định, lượng là lượng ca chất. Do đó, lượng phi có s thay đổi tăng
hoc giảm đến mt gii hn cui cùng của độ điểm nút tphá v độ tạo ra bước nhy, làm
thay đổi cht ca s vt.
ng biến đổi dn tới thay đổi v cht bao gi cũng gắn vi những điu kin nht đnh.
+ Cht mới ra đời tác động tr li s biến đổi của lượng mi.
Bởi vì, lượng và cht thng nht cht ch với nhau, đồng thi lại luôn tác đng ln nhau, nên khi
cht mới ra đời tạo ra điều kin mi, kh năng mi cho s thay đổi của lượng mi.
Ý3: Ý nghĩa phương pháp luận
- Để thúc đẩy s vt phát trin phi kiên trì tích lu v ng tạo điều kin cho s biến đổi v
cht. Khi tích lũy đủ v ng phi quyết tâm tiến hành c nhy, to s thay đổi v cht. -
Kiên quyết chng s ch quan nóng vi bo th trì tr trong nhn thc hoạt động thc
tin
CH ĐỀỀ 6: Phn tích ni dung qui lut ph đnh ca ph đnh. Ý nghĩa
phương pháp lun ca quy lut này?
lOMoARcPSD| 48641284
8
Ý1. V trí qui lut
Đây là quy luật ch ra khuynh hướng phát trin chung ca các s vt, hiện tượng trên thế gii.
Ý2. Ni dung qui lut
- Nêu ni dung qui lut :
Chiều hướng bản s vận động phát trin ca thế gii khách quan tiến lên, nhưng diễn
ra quanh co phc tp theo hình xoáy c, cái mi xut hiện dường như quay lại s vật ban đầu,
nhưng trên cơ sở cao hơn. Cái mới s tt thng.
- Nêu các khái nim: Ph định và ph định bin chng.
+ Ph định theo nghĩa chung nht s thay thế s vt này bng s vt khác trong q
trình vận động và phát trin.
+ Ph định bin chng là phm trù triết học dùng đ ch s ph định t thân, là mt khâu
trong quá trình phát trin dẫn đến s ra đời ca s vt mi tiến b hơn s vt cũ.
- Phân tích ni dung qui lut :
+ Chiều hướng phát triển cơ bản ca mi s vt, hiện tượng trên thế gii là tiến lên t thấp đến
cao, t đơn giản đến phc tp, t chưa hoàn thiện đến hoàn thin. Bi , phát trin din ra thông
qua ph định bin chng.
+ Con đường phát trin tiến lên din ra quanh co, phc tp theo hình xon c.
Đó là quá trình phát triển ca s vt bao gi cũng diễn ra theo chu k phát trin. Trong mi chu
k phát trin gm 2 ln ph định bản làm cho s phát trin ca s vật đi t cái khẳng định
ban đầu đến cái ph định và đến cái ph định ca ph định. Kết thúc mt chu k cũng là mở đầu
mt chu k tiếp theo. S phát triển như vậy biu th con đường phát trin xon c phn ánh tính
liên tc, tính lp li, tính kế tha và tiến lên vô tn ca s phát trin.
Trong quá trình phát trin không loi tr có bước tht lùi tm thi, tht bi tm thời, đi chệch tm
thi khi qu đạo phát trin.
+ Cái mi tt yếu thng li.
Bi vì, cái mới cái ra đời phù hp vi quy lut vận động phát trin ca s vt,
cái đại diện cho xu hướng phát trin ca s vật, do đó nó ngày càng phát triển. Còn cái cũ là cái
không còn phù hp vi quy lut vận động và phát trin nữa, do đó sớm hay mun s b quy
luật đào thải.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận và vn dng vào hoạt động y hc
- Trong nhn thc và hot động thc tin ci to s vt phi tìm ra chiều hướng phát trin
ca s vt đ tác động thúc đẩy s vt phát trin.
lOMoARcPSD| 48641284
9
- Trong nhn thc hoạt động thc tin phi tích cc phát hin cái mi ng h cái
mi, tạo điều kin cho cái mi chiến thắng cái cũ, cái lạc hu. Kiên quyết chng li nhng khuyng
ng ph định sạch trơn hoặc kế tha nguyên xi trong xây dng cái mi.
CH ĐỀỀ 7: Phn tích miế quan h bin chng gia các giai đon, cấếp
đ ca quá trình nhn thc?
Ý 1: Mối quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn của quá trình nhận thức
Bin chng ca quá trình nhn thức được hiểu theo nghĩa chung nhất như V. I. Lênin đã chỉ ra:
“T trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và t tư duy trừu tượng đến thc tiễn đó là con
đưng bin chng ca s nhn thc chân lý ca s nhn thc hin thực khách quan”.
* T trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng:
- Trực quan sinh động còn được gi là giai đoạn nhn thc cm tính: đâygiai đoạn con người
s dụng các giác quan đ tác động trc tiếp vào các s vt nhm nm bt các s vt ấy. Đây
giai đoạn đầu, giai đoạn thp ca quá trình nhn thc.
Trực quan sinh động bao gm 3 hình thc là cm giác, tri giác và biểu tưng.
+ Cm giác s phn ánh nhng thuc tính riêng l ca các s vt, hiện tượng khi chúng
đang tác động trc tiếp vào các giác quan của con ngưi. Cm giác ngun gc ca mi s
hiu biết, là kết qu ca s chuyn hóa những năng lượng kích thích t bên ngoài thành yếu t
ca ý thc.
+ Tri giác là hình ảnh tương đối toàn vn v s vt khi s vật đó đang trực tiếp tác động
vào các giác quan. Tri giác ny sinh dựa trênsở ca cm giác, là s tng hp ca nhiu cm
giác. So vi cm giác thì tri giác là hình thc nhn thức cao hơn, đầy đủ n, phong phú hơn v
s vt.
d: khi tiếp xúc vi qu cam thì tri giác đem lại cho ta v màu sắc, hình thù, độ sn ca
nó, v thơm mát của cam.
Như vy, nếu cm giác mới đem lạinh nh mt thuc tính riêng l b ngoài ca s vt,
thì tri giác phn ánh trình đ cao hơn, phản ánh s vt một cách đầy đủ hơn, phong phú
hơn những thuc tính b ngoài ca s vt.
Nhiu ln tri giác v s vt trong nhn thc ca ta xut hin hình thc phn ánh mi
biểu tượng.
+ Biểu tượng hình thc phn ánh cao nht phc tp nht của giai đoạn trc quan
sinh động. Đó hình ảnh tính đặc trưng tương đối hoàn chnh còn lưu lại trong b óc người
v s vt khi s vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan.
Tư duy trừu tượng hay còn gi là nhn thc lý tính là giai đoạn tiếp theo nhưng cao hơn
v cht so vi nhn thc cm nh, nó phn ánh sâu sc bn cht, quy lut bên trong ca s vt,
hiện tượng.
- Giai đoạn duy trừu tượng ca quá trình nhn thc din ra qua các hình thc:
khái niệm, phán đoán và suy luận.
lOMoARcPSD| 48641284
10
+ Khái nim hình thức bản của duy trừu tượng, phn ánh những đặc tính bn
cht ca s vt. S hình thành khái nim là kết qu ca s khái quát, tng hp bin chng các
đặc điểm, thuc tính ca s vt hay mt lp s vt.
+ Phán đoán hình thức bản của tư duy, liên kết các khái nim li với nhau để
khẳng định hoc ph định mt đặc điểm, mt thuộc tính nào đó của đối tượng.
+ Suy lun cũng hình thức bản của tư duy, liên kết các phán đoán lại với nhau để
rút ra tri thc mi. Khái niệm, phán đoán, suy luận là các hình thức cơ bản kế tiếp nhau trong giai
đon nhn thc lý tính có mi quan h thng nht vi nhau.
- Mi quan h gia nhn thc cm tính nhn thc tính: mi quan h hu
cơ không tách rời.
+ Nhn thc cảm tính là cơ sở, tiền đề cung cp tài liu trc tiếp cho nhn thc lý tính.
+ Nhn thức tính thường xuyên tác động tr li nhn thc cảm tính làm cho được
định hướng bảo đảm s chính xác trong quá trình phn ánh. Tuy nhiên, t nhn thc cm
tính ti nhn thc tính phải c nhy vt v chất trên sở đủ tài liu chính xác kh
năng khái quát cao của tư duy.
* T tư duy trừu tượng tr v thc tin
- Thc tin mục đích của quá trình nhn thức nên khi được tri thc v bn
cht và quy lut ca s vt thì phi tr v thc tiễn để ch đạo thc tin.
- Tri thức đạt được giai đoạn tư duy trừu tượng là kết qu ca s phn ánh gián
tiếp s vt nên phi tr v thc tiễn để kim tra tính chân lý của nó và để tiếp tc b sung, phát
trin nhn thc.
Ý 2: Các cấp độ nhn thc
- Trên sở trình độ xâm nhp vào bn cht của đối tượng, ta th phân chia
thành nhn thc kinh nghim và nhn thc lý lun.
+ Nhn thc kinh nghim: nhn thc hình thành t s quan sát trc tiếp các s vt, hiện tượng
trong t nhiên, xã hi hay trong các thí nghim khoa hc. Kết qu ca nhn thc kinh nghim là
nhng tri thc kinh nghim. Tri thc này hai loi tri thc kinh nghiệm thông thường tri
thc kinh nghim khoa hc.
* Tri thc kinh nghiệm thông thường tri thức được hình thành t s quan sát trc tiếp hàng
ngày v cuc sống và lao động sn xut.
* Tri thc kinh nghim khoa hc là tri thức thu được t s kho sát các thí nghim khoa hc.
* Hai loi tri thc này có quan h cht ch vi nhau, xâm nhp vào nhau to nên tính phong phú,
sinh động ca nhn thc kinh nghim.
+ Nhn thc lun: là loi nhn thc gián tiếp, trừu tượng và khái quát v bn cht, quy lut ca
các s vt, hiện tượng. Kết qu ca nhn thc lý lun là tri thc lý lun th hin chân lý sâu sc
hơn, chính xác hơn và có hệ thống hơn.
lOMoARcPSD| 48641284
11
+ Nhn thc kinh nghim nhn thc lun hai giai đoạn nhn thức khác nhau, nhưng có
quan h bin chng vi nhau.
* Nhn thc kinh nghiệm là cơ sở ca nhn thc lý lun, gn bó cht ch vi thc tin to thành
cơ sở hin thực để kim tra, sa cha, b sung cho lý luận đã có và tng kết, khái quát thành
lý lun mi.
* Nhn thc lun mang tính h thng, khái quát cao, th đi trước nhng d kin kinh nghim,
ng dn s hình thành nhng tri thc kinh nghim giá tr, la chn nhng kinh nghim
hợp để phc v cho hoạt động thc tin, góp phn làm biến đổi đời sng của con ngưi.
Thông qua đó nâng nhng tri thc kinh nghim t ch cái c th, riêng lẻ, đơn nhất tr
thành cái khái quát, ph biến.
CH ĐỀỀ 8: Chn lý là gì? Các đc tính cơ bn và tiếu chun ca chn lý?
Ý1. Nêu khái nim chân lý
Chân lý là nhng tri thc phù hp vi hin thực khách quan và được thc tin kim nghim.
Ý2. Trình bày các tính cht ca chân lý
- Tính khách quan của chân tính độc lp v ni dung phn ánh của đi vi ý thc ca
con người và loài người.
Chân lý có tính khách quan : đối tượng phn ánh ca nhn thc các s vt hiện tượng tn
ti khách quan trong thế giới. Do đó, nội dung của chân là do đối tượng tn ti khách quan mà
nó phản ánh quy định ch không phi do ch quan con người áp đặt.
- Tính tuyt đối và tính tương đối ca chân lý
+ Tính tuyệt đối ca chân tính phù hợp hoàn toàn đầy đủ gia ni dung phn ánh ca tri
thc vi hin thc khách quan.
+ Tính tương đối ca chân lý là tính phù hợp nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ gia ni dung phn
ánh ca nhng tri thc vi hin thc khách quan.
Tính tuyệt đối và tính tương đối ca chân lý luôn có s thng nht bin chng cht ch vi nhau
Chân va tính tuyệt đối tương đối vì: nhn thc của con người vừa tính toàn ng
vừa có tính không toàn năng.
- Tính c th của chân đặc tính gn lin phù hp gia ni dung phn ánh vi một đối
ng nhất định cùng các điều kin, hoàn cnh lch s c th của đối tượng đó.
Chân tính c th vì: mi s vt hiện tượng trong thế gii với tính cách đối tượng nhn
thức đều tn ti phát trin gn vi không gian, thi gian hay mt hoàn cnh nhất định. Do đó,
không có chân lý trừu tượng, chân lý bao gi cũng cụ th.
- Thc tin là tiêu chun ca chân lý
lOMoARcPSD| 48641284
12
Tc là, trong nhn thức khi có được các tri thc v các s vt hiện tưng trong thế gii, mun
biết các tri thức đó đ hay chưa đủ, đúng hay sai phải qua thc tin kim tra. Vì: thc tiễn là nơi
duy nht hin thực hoá được tư tưởng thành các s vt cm tính mà ta có th kiểm tra được.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhn thức để đạt ti chân lý phi luôn tôn trng tính khách quan của đối tượng phn ánh.
- Trong nhn thc hoạt động thc tin phi chng li vic tách ri, tuyệt đối hoá tính ơng
đối và tính tuyt đi ca chân lý.
- Trong nhn thức để đạt ti chân lý phi luôn gắn đối tượng phn ánh với điều kin lch s c
th ca nó.
CH ĐỀỀ 9: Sn xuấết vt chấết và vai trò ca nó đốếi vi s tốền ti và
phát trin ca xã hi loài người?
Tr li:
Ý1. Khái nim sn xut vt cht
SXVC quá trình con người s dng công c lao động tác động vào t nhiên, ci biến các
dng vt cht ca gii t nhiên nhm to ra ca ci vt cht tho mãn nhu cu tn ti phát
trin của con người.
Ý2. Vai trò ca sn xut vt cht
CNDVLS khẳng định: Sn xut vt cht là sở ca s tn ti và phát trin ca hi. Bi
vì:
- Sn xut vt chất là cơ sở, là điều kin tt yếu đảm bảo cho con ngưi và xã hi tn ti.
Đó là, con người mun tn ti phát trin phải được tha mãn nhng nhu cu thiết yếu
n, mc, ở…), nhưng những liệu sinh hoạt để tha mãn nhng nhu cu thiết yếu đó không
sn trong gii t nhiên mà phi thông qua hoạt động sn xut vt cht ci biến gii t nhiên
mới có được.
- Sản xuất vật là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
Đó là, trong qtrình sản xut ra ca ci vt cht cho s tn ti phát trin ca mình, con
người đồng thi sáng to ra toàn b các mt của đời sng xã hội. Do đó, xét đến cùng tt c các
quan h hi v nhà nước, pháp quyền, đạo đức, ngh thut, tôn giáo, v.v. đều hình thành,
biến đổi trên cơ sở sn xut vt cht.
- S phát trin ca sn xut vt cht là nhân t quyết đnh s phát trin ca xã hội loài người.
Trong quá trình sn xut vt chất, con người không ngng làm biến đổi t nhiên, biến đổi
xã hi, đồng thi còn làm biến đổi c bản thân mình. Do đó, sản xut vt cht không ngng phát
lOMoARcPSD| 48641284
13
triển đã kéo theo sự biến đổi, phát trin các mt của đời sng xã hi, làm cho xã hi phát trin t
thấp đến cao.
Lch s phát trin ca hội loài người đã chứng minh vấn đề này, chính do s phát trin
ca sn xut vt chất đã dẫn ti làm cho hội loài người phát trin qua các hi khác nhau
t thấp đến cao.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn thúc đẩy xã hi phát trin cn tp trung phát trin sn xut vt cht.
- Muốn thúc đẩy nn sn xut vt cht phát trin cn tập trung nâng cao trình đ của LLSX, đồng
thi chú ý ci to các quan h sn xut đng b vi LLSX.
CH ĐỀỀ 10: Hình thái kinh tếế - xã hi là gì? Vì sao nói s phát
trin ca các hình thái kinh tếế - xã hi là mt quá trình lch s - t nhiến?
Tr li:
Ý1. Khái nim HTYTXH
Hình thái kinh tế- hi mt phm trù ca ch nghĩa duy vật lch s dùng để ch hi
từng giai đoạn lch s nhất định, vi mt kiu quan h sn xut đặc trưng cho xã hội đó, phù hp
vi một trình độ nhất định c lực lượng sn xut, vi mt kiến trúc thượng tầng tương ng
đưc xây dng trên nhng quan h sn xut y.
Ý2. S phát trin ca các hình thái kinh tế - xã hi là mt quá trình lch s - t nhiên
Khi phân tích s phát trin ca lch s nhân loi theo lý lun hình thái kinh tế - xã hi, Mác
khẳng định: s phát trin ca các hình thái kinh tế - xã hi là mt quá trình lch s - t nhiên.
Tính cht lch s - t nhiên ca quá trình phát trin các hình thái kinh tế - xã hội được th
hin các ni dung sau:
- S vận động và phát trin ca xã hi tuân theo các quy lut khách quan.
Đó là,hội vận động và phát trin theo các quy lut ca chính bn thân cu trúcnh thái
kinh tế - hội, trước hết quy lut quan h sn xut phù hp với trình độ phát trin ca lc
ng sn xut, quy lut CSHT quyết đnh KTTT.
- Ngun gc ca s vận động, phát trin ca xã hi là t s phát trin ca lực lượng sn
xut xã hi.
- S tác động ca các quy lut khách quan làm cho các hình thái kinh tế - xã hi phát trin
thay thế nhau t thấp đến cao - đó con đường phát trin chung ca nhân loại. Nhưng, con
đưng phát trin ca mi dân tc không ch b chi phi bi các quy lut chung, còn b tác
động bởi các điều kin v t nhiên, v chính tr, v truyn thống văn hóa, về điu kin quc tế,
v.v.. Chínhvy, lch s phát trin ca nhân loi hết sức phong phú, đa dạng. Mi dân tộc đều
có nét độc đáo riêng trong lịch s phát trin của mình. Đó là:
lOMoARcPSD| 48641284
14
+ nhng dân tc phát trin lần lượt tri qua các hình thái kinh tế - hi t thấp đến
cao.
+ nhng dân tc trong s phát trin b qua mt hay mt s nh thái kinh tế - hi nào
đó để tiến lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
Song, mun b qua mt hay mt s hình thái kinh tế - hiphải đủ những điều kin
khách quan và ch quan: HTKT XH định b qua đã trởn li thi, lc hu và HTKT XH định
xây dựng đã tr thành hin thc t tính ưu việt ca nó; s giúp đỡ của các c tiên
tiến; Bn thân dân tộc đó lực lượng hi tiên tiến đủ sức lãnh đạo đưa dân tộc đó đi lên
HTKT XH cao hơn, đồng thi dân tộc đó phải có s n lc cao.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong xem xét xã hi không th xut phát t ý thức, tư tưởng, t ý chí ch quan ca con
người để gii thích các hiện tượng trong đời sng xã hi mà phi xut phát t phương thức sn
xut.
- Trong xem xét hi mun nhn thức đúng đời sng hi, phi phânch mt cách sâu
sc các mt của đời sng xã hi và mi quan h ln nhau giữa chúng. Đặc bit phải đi sâu phân
tích v quan h sn xut thì mi có th hiu mt cách đúng đắn v đời sng xã hi.
- Trong xem xét hi mun nhn thức đúng đời sng hi phải đi sâu nghiên cứu các
quy lut vn động phát trin ca xã hi.
CH ĐỀỀ 11: Đấếu tranh giai cấếp là gì? Ti sao nói đuế tranh giai cấếp
là đng lc phát trin ch yếếu ca xã hi có giai cpế?
Tr li:
Ý 1: Khái niệm đấu tranh giai cp
Lênin đã định nghĩa rằng: Đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh ca qun chúng b c hết
quyn, b áp bức và lao động chng bọn có đặc quyền đặc li, bn áp bc bọn ăn bám, đấu
tranh ca những người công nhân làm thuê hay những người sn chng những người hu
sn hay giai cấp tư sản"
[1]
.
Ý 2: Đấu tranh giai cấp là động lc phát trin ch yếu ca xã hi có giai cp
Biu hin:
- Đấu tranh giai cp tt yếu dn ti làm chonh thái kinh tế -hi lc hu b thay thế bi
hình thái kinh tế - xã hi tiến b hơn.
- Đấu tranh giai cp tt yếu dẫn đến đỉnh cao cách mng hi nhm lật đổ giai cp
thng tr cùng quan h sn xut li thi, xác lp quan h sn xut mi phù hp với trình độ phát
trin ca lực lượng sn xut. T đó, kéo theo làm thay đổi kiến trúc thượng tng, dn ti hình
thái kinh tế - xã hội cũ bị thay thế bi hình thái kinh tế - xã hi tiến b hơn.
lOMoARcPSD| 48641284
15
- Đấu tranh giai cp không ch xoá b các lực lượng hi phản động, kìm hãm s phát
trin ca xã hi mà còn ci to ngay chính bn thân giai cp cách mng.
Thông qua đấu tranh giai cp, giai cp cách mng s khc phục được nhng mt hn chế
ca mình, ngày càng phát trin hoàn thin v mi mt trong thc hin s mnh lch s ca mình
là ci to xã hội cũ xây dựng xã hi mi.
- Các thành tựu loài người đạt được trong quá trình phát trin lực lượng sn xut, cách
mng khoa hc công ngh, ci cách dân chtiến b xã hội đều gn cht vi cuộc đấu tranh
ca giai cp tiến b chng li các giai cp thng tr bóc lt, các thế lc phản động.
Như vậy, đấu tranh giai cấp là đòn bẩy lch s, là động lc trc tiếp thúc đy các xã hi có
giai cp phát trin.
- S phát trin ca lch s thế giới đã chứng minh.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Để góp phần thúc đẩy s thng li ca s nghip xây dng ch nghĩa xã hội, đòi hỏi mi
chúng ta phi tích cc tham gia vào cuộc đấu tranh giai cp ca giai cp vô sn.
- Kiên quyết phê phán đấu tranh với quan điểm hu khuynh ph nhận đấu tranh giai cp
và quan điểm t khuynh cường điệu đấu tranh giai cp, tuyt đi hóa trn áp bo lc.
CH ĐỀỀ 12. Phn tích nguốền gcế, bn chấết, đc trưng và chc năng cơ
bn ca nhà nước?
Tr li:
Ý 1. Khái niệm nhà nước
Nhà nước mt b phn ca h thng chính tr trong hi giai cấp, quan quyền lc
ca giai cp thng tr v kinh tế dùng để ng bc các giai cp khác tuân theo ý chí ca giai
cp thng tr.
Ý 2. Ngun gc của nhà nước
Theo quan điểm triết hc Mác - Lênin: nhà nưc là mt hiện tượng hi mang tính lch s, ra
đời t nguyên nhân trc tiếp mâu thun giai cp trong hi không th điều hoà đưc,
nguyên nhân sâu xa là s xut hin và tn ti ca chế độ chiếm hữu tư nhân v TLSX.
- Nhà nước là mt hiện tượng xã hi mang tính lch s.
- Nguyến nhn trc tếếp ra đời nhà nưc là do mu thuấễn giai cấếp khng th điếều hoà được.
Quan h giai cp quan h bóc lt b bóc lt nên tt yếu dẫn đến đấu tranh giai cp. Biu
hin, giai cp b tr luôn tìm cách lật đổ giai cp thng trị, nên để bo v địa v, quyn li ca mình,
trn áp s phn kháng ca giai cp b tr khng chế mâu thun giai cp trong vòng trt t, giai
cp thng tr đã lập ra b máy bo lc trn áp là nhà nước.
- Nguyên nhân sâu xa là s xut hin ca chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX.
lOMoARcPSD| 48641284
16
Chế độ chiếm hữu nhân về TLSX nguyên nhân trc tiếp làm giai cp xut hin và dn ti
đấu tranh giai cp, khi mâu thun không th điều hòa được thì giai cp thng tr lp ra nhà nước.
- Thc tin lch s đã chứng minh.
Trong hi cng sn nguyên thuỷ, trình độ LLSX còn rt thấp, con người liên h vi nhau
bng quan h huyết thng. Phù hp vihội đó là các t chc th tc, b lạc. Đứng đầu các th
tc, b lc là các tc tởng, trưởng. Những người này được các thành viên bu ra. H duy trì
hi bng sc mnh của luận hi, bng uy tín nhân. Quyn lc ca các t chức đó
chưa mang tính chất chính trị, chưa xuất hin mt thiết chế hội đặc bit khi đó nhà nước
chưa xuất hin.
Khi chế độ chiếm hữu nhân về liệu sn xuất ra đời, hi s phân chia giai cp
đối kháng: ch l. Quan h người áp bc, bóc lột người dn thay thế quan h bình
đẳng, hp tác nguyên thy. Do li ích ca giai cấp đối lp nhau, nên mâu thun gia các giai cp
ngày càng tr nên gay gt và không th điều hòa được. Cuộc đấu tranh giai cp ca ch
nô l hết sc quyết lit. S can thip ca tộc trưởng, hội động tộc trưởng đối với đi sng xã hi
trn bt lc. Trong tình nh như vậy, để phù hp vi hội đối kháng giai cp cn mt b
máy qun lý mi, thay thế b máy quản lý cũ. Nhà nước bắt đầu xut hin.
Ý 3. Bn chất nhà nước
Bn cht của Nhà nưc là công c quyn lc chính tr ca giai cp thng tr v kinh tế dùng
để thng tr, áp bc các giai cp khác trong xã hi.
- Nhà nước là công c ca mt giai cp nhm bo v quyn li, địa v ca giai cp t chc
ra nó, trn áp s phn kháng ca giai cp khác.
- Nhà nước bao gi cũng do một giai cp t chức ra và nuôi dưỡng nó cho nên nhà nước
mang bn cht sâu sc.
Ý 4. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
Các nhà nước được t chc mt cách khác nhau. Song, bt k nhà nước nào cũng ba đc
trưng cơ bản sau:
- Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh th nhất định.
- Nhà nước mt b máy quyn lc chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối vi mi
thành viên trong xã hi.
- Nhà nước hình thành h thng thuế khóa để duy trì và tăng cường by cai tr.
Ý 5. Chức năng cơ bản của nhà nước
Bn cht giai cp của nhà nước được th hin các chức năng của nó. Tùy theo góc độ khác
nhau, chức năng của nhà nước được phân chia khác nhau.
* Theo tính cht ca quyn lc chính trị, nhà nước có chức năng thống tr chính tr ca giai
cp và chức năng xã hội. Trong đó, chức năng thống tr chính tr ca giai cp gi vai trò chi phi.
lOMoARcPSD| 48641284
17
* Theo phạm vi tác động ca quyn lực, nhà nước có chức năng đối ni và chức năng đối
ngoại. Trong đó, chức năng đối ni gi vai trò chi phi.
CH ĐỀỀ 13. Cách mng xã hi là gì? Vai trò ca nó trong s phát trin ca
xã hi?
Tr li:
Ý 1. Khái nim cách mng xã hi
- Theo nghĩa rộng: Cách mng xã hi là s biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản v cht
trong mọi lĩnh vực đời sng hội, phương thức thay thế hình thái kinh tế- hi li thi
bng hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
- Theo nghĩa hp: Cách mng hi vic lật đổ mt chế độ chính tr đã lỗi thi, thiết lp mt
chế độ chính tr tiến b hơn.
Ý 2. Vai trò của nó đối vi s phát trin ca xã hi
- Vai trò ca CMXH
Ch nghĩa Mác - Lênin khẳng định: CMXH có vai trò to ln trong lch s phát trin ca xã hi, nó
đầu tàu lch sử, phương thức để chuyn HTKT - XH đã lỗi thi lc hu lên mt HTKT XH
mới cao hơn.
Bi vì:
+ Ch thông qua CMXH mi th a b được QHSX đã lỗi thi nhng giai cấp đại
diện cho QHSX đó và xác lập QHSX mi m đưng cho LLSX phát trin.
+ Trong CMXH, năng lực sáng to ca quần chúng nhân dân được phát huy cao đ, nh vy
quá trình phát trin hội được phát trin mnh m, tạo bước chuyn biến đại trên toàn b
các mt của đời sng kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
+ Thc tin lch s nhân loại đã chứng minh v vai trò của CMXH, chưa có sự thay thế
HTKT - XH đã lỗi thi lc hu nào bng mt HTKT- XH mới cao hơn không phi thông qua
CMXH.
CH ĐỀỀ 14. Phn tích vấến đếề bn chấết con người theo quan nim ca
triếết hc Mác - Lếnin?
Tr li:
Ý 1. Nhng quan niệm cơ bản ca triết hc Mác - Lênin v con người
lOMoARcPSD| 48641284
18
- Con người là mt thc th thng nht gia mt sinh vt vi mt xã hi.
- Trong tính hin thc ca nó, bn chất con người là tng hoà nhng quan h xã hi.
- Con người là ch th và là sn phm ca lch s.
Ý 2. Phân tích quan nim của Mác: “Trong tính hiện thc ca nó, bn chất con người là
tng hoà nhng quan h xã hi”
- Không con người chung chung, trừu tượng nằm ngoài các QHXH, thoát ly điều kin
lch s mà nó tn ti. Ch có trong MQH vi những người khác, với đồng loại, con người mi tn
ti, phát trin.
Con người c th là con người sng và hoạt đng trong mt xã hi nhất định, mt thời đại
nhất định, trong những điều kin lch s nhất định. Tức con người luôn gn với lao động sn
xut, hot đng xã hi và các quan h xã hội. Không có con người tru tượng thoát ly mi hoàn
cnh lch s, xã hi.
- Bn chất con người không tn ti sn mang tính bm sinh, không phi là cái vn ca
cá nhân. Mà bn chất con người đưc hình thành thông qua hoạt động thc tin và các quan h
xã hi.
Điều đó tc là: bn chất con ngưi không phi là cái sẵn trong con người, bm sinh
hay là do thế lc t nhiên nào đó ban cho. Trong quá trình hoạt động thc tin, các quan h
hội tác động vào bn thân mỗi con người theo nhiu chiều hướng khác nhau, nhng mức độ
khác nhau, t đó mà hình thành, phát triển nhân cách mỗi con người. Đồng thi, trong quá trình
hot đng thc tin và qua các quan h xã hi mà bn chất con người cũng được bc l ra.
- Khi nói ti bn chất con người trong tính hin thc ca tng hòa các quan h hi,
cũng nghĩa là tt c các quan h đều góp phn hình thành bn chất con người, nhưng quan
h xã hội có ý nghĩa quyết định ti vic hình thành bn chất con người đó chính là quan hệ sn
xut.
Bi l các quan h xã hi khác đều trc tiếp hoc gián tiếp chu s quy định ca quan h
sn xut. Mi nh thái kinh tế- xã hi mt kiu quan h sn xut nht định gi vai trò chi phi,
chính kiu quan h sn xuất đó cái xét đến cùng to nên bn chất con người trong giai đoạn
lch s c th.
- Bn chất con người luôn vận động, phát trin cùng vi s phát trin ca xã hi.
Bi vì, bn chất con người do các quan h hội quy định, các quan h hi luôn
luôn vận động, biến đổi, phát trin cùng vi s phát trin ca xã hi nên bn chất con người tt
yếu cũng có sự biến đổi, phát trin. Vì vy, mi thi đại lch s khác nhau snhng kiu mu
ngưi khác nhau. Mẫu người trong xã hi nô l, phong kiến, tư bản và XHCN.
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Trong xem xét bn cht ca con người, phi xem xét trong các quan h xã hi hin thc
con người sống trong đó. Từ đó, phải thái độ kiên quyết đấu tranh chng lại quan điểm
siêu hình, duy tâm v con người.
lOMoARcPSD| 48641284
19
+ Trong vic xây dựng con người mới XHCN đng thi vi việc chăm lo giáo dục đào tạo,
phi tiến hành ci to các quan h xã hội cũ, xây dựng các quan h xã hi mi quan h xã hi
XHCN.
Ch đếề 15. Trình bày vai trò ca quấền chúng nhn dn và lãnh t trong
lch s? Ý nghĩa ca vấến đếề này trong vic quán trit bài hc “lấếy dn
làm gốếc”?
Tr li:
Ý 1. Khái nim qun chúng nhân dân và cá nhân lãnh t
Qun chúng nhân dân b phn cùng chung lợi ích căn bản, bao gm nhng thành phn,
nhng tng lp và nhng giai cp, liên kết li thành tp th i s lãnh đạo ca mt nhân,
t chức hay đảng phái nhm gii quyết nhng vấn đề kinh tế, chính tr, hi ca mt thời đại
nht đnh.
nhân lãnh t những người ưu tú đứng đầu phong trào quần chúng, lãnh đạo qun hi,
có tác dụng thúc đẩy tiến b xã hi; là những người tiêu biu v đạo đức, tài năng, nổi lên trước
những bước ngot ca lch s, có cng hiến to ln và được lch s ghi nhn.
Ý 2. Vai trò ca qun chúng nhân dân và lãnh t trong lch s
- Vai trò ca qun chúng nhân dân trong lch s
+ Qun chúng nhân dân lc lượng sn xuất bản ca hi, trc tiếp sn xut ra ca ci
vt chất, là cơ sở ca s tn ti và phát trin ca xã hi.
+ Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản ca mi cuc cách mng xã hi.
+ Quần chúng nhân dân là người sáng to ra nhng giá tr văn hoá tinh thần.
- Vai trò ca lãnh t trong lch s
+ Cá nhân lãnh t có các nhim v :
* Là người thúc đẩy nhanh tiến trình cách mng, mang li hiu qu cao nht cho hoạt động ca
qun chúng.
* T chc lực lượng, giáo dc thuyết phc qun chúng, thng nhất ý chí và hành động ca qun
chúng nhằm hướng vào gii quyết mc tiêu cách mạng đề ra.
* lãnh t có th thúc đẩy hoc kìm hãm s tiến b xã hi.
lOMoARcPSD| 48641284
20
* Cá nhân lãnh t người sáng lp ra các t chc chính tr, hi là linh hn ca các t chc
đó nêntưởng và hoạt động canhân lãnh t ảnh hưởng to lớn đi vi các t chức đó.
Ý 3. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “lấy dân làm gốc”?
Đảng Cng sn Việt Nam cũng khẳng định rng, cách mng s nghip ca qun chúng,
quan điểm “lấy dân làm gốc” trở thành tưởng thường trc nói lên vai trò sáng to ra lch s
ca nhân dân Vit Nam.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284 Contents
CHỦ ĐỀỀ 1: Vì sao sự ra đời của triếết học Mác là một tấết yếếu lịch sử và là một cuộc cách mạng trến lĩnh
vực triếết học?..............................................................................................................................................2
CHỦ ĐỀỀ 2: Vai trò của triếết học trong đời sốếng xã hội. Vai trò của triếết học Mác - Lếnin đốếi với hoạt động
nhận thức và thực tếễn của con người.........................................................................................................3
CHỦ ĐỀỀ 3: Phấn tch cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của quan điểm này?......................................................................................................4
CHỦ ĐỀỀ 4: Phấn tch cơ sở lý luận của quan điểm phát triển trong phép biện chứng duy vật? Ý nghĩa
phương pháp luận của quan điểm này?......................................................................................................6
CHỦ ĐỀỀ 5: Phấn tch nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi vếề lượng thành những sự thay đổi
vếề chấết và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
này?............................................................7
CHỦ ĐỀỀ 6: Phấn tch nội dung qui luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
này?.............................................................................................................................................................8
CHỦ ĐỀỀ 7: Phấn tch mốếi quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn, cấếp độ của quá trình nhận thức?..........9
CHỦ ĐỀỀ 8: Chấn lý là gì? Các đặc tnh cơ bản và tếu chuẩn của chấn lý?..................................................11
CHỦ ĐỀỀ 9: Sản xuấết vật chấết và vai trò của nó đốếi với sự tốnề tại và phát triển của xã hội loài người?......12
CHỦ ĐỀỀ 10: Hình thái kinh tếế - xã hội là gì? Vì sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tếế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiến?...............................................................................................................13
CHỦ ĐỀỀ 11: Đấếu tranh giai cấếp là gì? Tại sao nói đấếu tranh giai cấếp là động lực phát triển chủ yếếu của xã
hội có giai cấpế?..........................................................................................................................................14
CHỦ ĐỀỀ 12. Phấn tch nguốền gốcế, bản chấtế, đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà
nước?....................15
CHỦ ĐỀỀ 13. Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã
hội?..................................17
CHỦ ĐỀỀ 14. Phấn tch vấến đế ềbản chấết con người theo quan niệm của triếết học Mác - Lếnin?.................18
Chủ đếề 15. Trình bày vai trò của quấền chúng nhấn dấn và lãnh tụ trong lịch sử? Ý nghĩa của vấnế đếề này 1 lOMoAR cPSD| 48641284
trong việc quán triệt bài học “lấyế dấn làm
gốcế”?.......................................................................................19
CHỦ ĐỀỀ 1: Vì sao sự ra đời của triếết học Mác là một tấết yếếu lịch sử và
là một cuộc cách mạng trến lĩnh vực triếết học? Trả lời:
Ý 1: Sự ra đời triết học Mác-Lênin là một tất yếu lịch sử vì nó chính là một sản phẩm lý luận
của sự phát triển lịch sử nhân loại xuất hiện vào giữa thế kỷ XIX với những điều kiện, tiền đề
khách quan của nó. Cụ thể:
- Điêu kiện kinh tế - xã hội
+ Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp, phương
thức sản xuất tư bản được củng cố và phát triển mạnh mẽ. Song các mâu thuẫn kinh tế và xã
hội của nó cũng ngày càng bộc lộ rõ và gay gắt.
+ Cùng với sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp vô sản đã từng
bước xuất hiện trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị độc lập tiên phong trong
đấu tranh cho dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản đã đòi hỏi phải được soi sáng bởi lý luận nói chung
và triết học nói riêng. Đồng thời, chính sự xuất hiện và phát triển của giai cấp vô sản cách mạng
đã tạo ra cơ sở xã hội cho sự hình thành lý luận tiến bộ và cách mạng
- Nguồn gốc lý luận
Triết Mác ra đời đã kế thừa những thành tựu đã đạt được trong lịch sử tư tưởng nhân loại, trong
đó đã kế thừa thẳng và trực tiếp từ các đại biểu xuất sắc trong triết học cổ điển Đức, kinh tế -
chính trị học Anh và CNXH không tưởng Pháp.
- Tiền đề về khoa học tự nhiên
Vào những năm đầu TK XIX, khoa học tự nhiên có sự phát triển mạnh mẽ với nhiều phát minh
quan trọng đã làm bộc lộ rõ tính chất hạn chế và bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong
nhận thức thế giới, đồng thời tạo ra cơ sở để hình thành phương pháp tư duy biện chứng. Các phát minh đó là:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng do R. Maye người Đức xây dựng đã khẳng định
sự thống nhất biện chứng của vận động vật chất.
+ Thuyết tế bào của 2 nhà bác học người Đức Slayden và Swanơ đã khẳng định sự thống nhất
về nguồn gốc và hình thái của thế giới thực, động vật.
+ Thuyết tiến hóa của nhà sinh học người Anh Đácuyn tiếp tục khẳng định sự thống nhất của giới sinh vật. 2 lOMoAR cPSD| 48641284
Ý 2 : Sự ra đời Triết học Mác là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học
Sự ra đời của triết học Mác đã tạo nên sự biển đổi có ý nghĩa cách mạng trong lịch sử phát triển
của triết học nhân loại, thể hiện:
- Triết học Mác đã khắc phục sự tách rời giữa thế giới quan duy vật với phép biện chứng, tạo lập
sự thống nhất không tách rời giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
- Triết học Mác đã mở rộng CNDVBC vào xem xét trong lĩnh vực xã hội, từ đó sáng tạo ra
CNDVLS - thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng khoa học làm cho triết học Mác trở thành CNDV triệt để.
- Sự ra đời của triết học Mác đã xác lập sự thống nhất chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn, làm cho
triết học Mác không chỉ là công cụ giải thích thế giới mà còn là công cụ cải tạo thế giới.
- Sự ra đời của triết học Mác đã xác lập sự thống nhất chặt chẽ giữa tính khoa học và tính cách mạng.
- Triết học Mác là TGQ khoa học của giai cấp công nhân - giai cấp tiến bộ và cách mạng nhất,
có lợi phù hợp với lợi ích cơ bản của nhân dân lao động và sự phát triển của xã hội.
- Sự ra đời của triết học Mác đã khắc phục được quan niệm không đúng coi triết học là “khoa
học của các khoa học”. Từ đó đã xác định được đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể.
CHỦ ĐỀỀ 2: Vai trò của triếết học trong đời sốếng xã hội. Vai trò của triếết
học Mác - Lếnin đốếi với hoạt động nhận thức và thực tiếễn của con người. Trả lời:
Ý 1: Vai trò của triết học trong đời sống xã hội.
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị trí, vai trò của
con người trong thế giới ấy.
- Triết học có vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội con người được thể hiện qua các chức
năng, trong đó có 2 chức năng cơ bản là:
+ Chức năng thế giới quan: là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân
con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó. Triết học là hạt nhân lý luận
của thế giới quan; triết học giữ vai trò định hướng cho quá trình củng cố và phát triển thế giới
quan của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng trong lịch sử.
+ Chức năng phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là một hệ thống những quan điểm,
nguyên tắc chỉ đạo hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người. Triết học với tư cách là hệ
thống quan điểm lý luận về thế giới, không chỉ biểu hiện là một thế giới quan nhất định mà còn
biểu hiện là một phương pháp luận phổ biến chỉ đạo mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người. 3 lOMoAR cPSD| 48641284
- Triết học định hướng cho các ngành khoa học cụ thể đi vào nghiên cứu các lĩnh vực cụ thể của thế giới.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng là lý luận khoa học và cách
mạng soi đường cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
Ý 2: Vai trò của triết học Mác - Lênin đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
Triết học Mác – Lênin là triết học do Mác và Ăngghen xây dựng vào giữa thế kỷ XIX trên cơ sở
kế thừa và phát triển những thành tựu quan trọng nhất của tư duy triết học nhân loại, đồng thời
được Lênin phát triển, hoàn thiện vào đầu thế kỷ XX.
Vai trò của triết học Mác-Lênin được thể hiện thông qua chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
- Chức năng thế giới quan của triết học Mác - Lênin.
+ Triết học Mác - Lênin đem lại thế giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân thế giới quan cộng sản.
Thế giới quan duy vật biện chứng là hệ thống những quan điểm, quan niệm duy vật và biện
chứng của con người về thế giới cũng như vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó.
+ Vai trò của thế giới quan duy vật biện chứng :
* Định hướng cho con người nhận thức thế giới đúng đắn
* Chỉ đạo hoạt động thực tiễn có hiệu quả
* Là cơ sở để xác lập nhân sinh quan tích cực
* Là cơ sở khoa học để đấu tranh với thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
- Chức năng phương pháp luận của triết học Mác - Lênin
+ Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất cho nhận thức và
thực tiễn của con người. Trên cơ sở các nội dung duy vật biện chứng của mình, triết học Mác
Lênin xây dựng hệ thống những quan điểm, những nguyên tắc xuất phát, những cách thức chung
để chỉ đạo hoạt động nhận thức và thực tiễn. + Vai trò phương pháp luận của triết học Mác - Lênin : *
Triết học Mác - Lênin trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc, những quy tắc,
những yêu cầu, những chỉ dẫn cho hoạt động nhận thức và thực tiễn. *
Hệ thống các khái niệm, nguyên lý, quy luật, phạm trù là công cụ nhận thức giúp con
người phát triển tư duy lý luận khoa học, đó là tư duy phản ánh đối tượng ở tầm bản chất, quy luật.
CHỦ ĐỀỀ 3: Phấn tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép
biện chứng duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? Trả lời:
Ý 1: Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện
Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 4 lOMoAR cPSD| 48641284
- Khái niệm mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các
sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới
- Nội dung nguyên lý mối liên hệ phổ biến
Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong mối liên hệ phổ biến, khách quan, nhiều vẻ phong phú
nhưng không ngang bằng nhau.
+ Liên hệ có tính khách quan :
Mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng trong thế giới là cái vốn có của chúng không phụ thuộc
vào ý thức của con người và loài người, hay do một lực lượng thần bí nào quy định.
Tính khách quan của liên hệ là do tính thống nhất vật chất của thế giới quy định.
+ Liên hệ có tính phổ biến :
Bất cứ sự vật hiện tượng nào tồn tại cũng có mối liên hệ với sự vật hiện tượng khác, các yếu tố,
các bộ phận, các quá trình, các giai đoạn phát triển trong một sự vật cũng có liên hệ với nhau.
Không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong sự cô lập, tách rời với các sự vật, hiện tượng khác.
Tính phổ biến của liên hệ là do tính thống nhất vật chất của thế giới quy định.
+ Liên hệ của sự vật có tính đa dạng, phong phú:
Mối liên hệ của các sự vật có nhiều loại khác nhau: mối liên hệ bên trong và mối liên hệ bên
ngoài; mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp; mối liên hệ tất nhiên và mối liên hệ ngẫu
nhiên; mối liên hệ bản chất và mối liên hệ không bản chất; mối liên hệ về không gian và mối liên hệ về thời gian...
Song, các mối liên hệ có vai trò, vị trí không như nhau đối với sự tồn tại phát triển của sự vật. Có
mối liên hệ quyết định đến quá trình tồn tại và phát triển của sự vật và hiện tượng, có mối liên hệ
chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của sự vật.
Ý 2: Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải có quan điểm toàn diện. Quan điểm
toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các
mặt của chính sự vật, hiện tượng và trong sự tác động qua lại giữa sự vật, hiện
tượng đó với các sự vật, hiện tượng khác.
- Trong nhận thức và thực tiễn phải có trọng tâm, trọng điểm, không dàn dều một cách chung
chung. Chống quan điểm siêu hình, chủ nghĩa triết chung và thuật nguỵ biện.
CHỦ ĐỀỀ 4: Phấn tích cơ sở lý luận của quan điểm phát triển trong phép
biện chứng duy vật? Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm này? 5 lOMoAR cPSD| 48641284 Trả lời
Ý 1: Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm phát triển trong phép biện chứng duy vật
Nguyên tắc phát triển cũng là một trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản, quan trọng
của hoạt động nhận thức thực tiễn. Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển là nguyên lý về sự
phát triển của phép biện chứng duy vật.
Phát triển là phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
- Nêu nội dung nguyên lý: Mọi sự vật đều vận động, biến đổi không ngừng, nhưng phát triển là
khuynh hướng chung của thế giới, mang tính khách quan, phổ biến và đa dạng phong phú.
- Phân tích nội dung nguyên lý :
+ Phát triển mang tính khách quan :
Sự phát triển của sự vật không phụ thuộc vào ý thức của con người và loài người mà diễn ra tự
thân. Bởi vì, nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật. Đó là, trong sự vật
liên tục nảy sinh và giải quyết những mâu thuẫn. Nhờ đó sự vật luôn luôn phát triển.
+ Phát triển mang tính phổ biến :
Sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; ở bất cứ sự vật, hiện tượng nào
của thế giới khách quan.
+ Phát triển mang tính đa dạng, phong phú :
Phát triển là khuynh hướng chung của mọi sự vật, mọi hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện
tượng lại có quá trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự phát
triển của sự vật sẽ khác nhau. Trong quá trình phát triển của sự vật còn chịu sự tác động của
các sự vật, hiện tượng khác. Sự tác động đó có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sự
vật, đôi khi có thể làm thay đổi chiều hướng phát triển của sự vật, thậm chí làm cho sự vật có những bước thụt lùi.
Ý2: Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải có quan điểm phát triển. Đó là, trong
nhận thức và hoạt động thực tiễn đòi hỏi không chỉ nắm bắt những cái hiện đang tồn tại ở sự
vật, mà còn phải thấy rõ khuynh hướng phát triển trong tương lai của chúng, phải thấy được
những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi. Song phải thấy khuynh
hướng phát triển của sự vật để có được niềm tin khoa học.
- Kiên quyết khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
CHỦ ĐỀỀ 5: Phấn tích nội dung qui luật chuyển hóa từ những thay đổi vếề
lượng thành những sự thay đổi vếề chấết và ngược lại. Ý nghĩa phương
pháp luận của quy luật này?
6 lOMoAR cPSD| 48641284 Trả lời:
Ý1: Vị trí qui luật
Đây là qui luật về cách thức vận động phát triển phổ biến của các sự vật trong thế giới.
Ý2: Trình bày nội dung qui luật
- Nêu nội dung qui luật :
Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng. Sự vận động, phát triển của mọi
sự vật, hiện tượng đều diễn ra theo cách thức từ những sự thay đổi về lượng đến điểm nút phá
vỡ độ tạo ra bước nhảy làm chất cũ mất đi chất mới ra đời. Khi chất mới ra đời tác động trở lại
đến sự biến đổi của lượng mới.
- Nêu các khái niệm: lượng, chất, độ, điểm nút, bước nhảy.
- Phân tích nội dung qui luật :
+ Mọi sự vật trong thế giới đều là một thể thống nhất giữa chất và lượng.
Đó là, mọi sự vật đều có chất và lượng của nó. Chất và lượng của sự vật không thể tồn tại
tách rời nhau, chất bao giờ cũng tồn tại trên cơ sở lượng và lượng bao giờ cũng biểu hiện chất.
không có chất thuần túy và lượng thuần túy. Đồng thời, quan hệ giữa chất và lượng là quan hệ
xác định, lượng nào thì chất đó và ngược lại.
+ Quá trình vận động phát triển của mọi sự vật bao giờ cũng đi từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.
Bởi vì, lượng và chất thống nhất chặt chẽ không tách rời nhau, chất bao giờ cũng được biểu hiện
thông qua một lượng nhất định, lượng là lượng của chất. Do đó, lượng phải có sự thay đổi tăng
hoặc giảm đến một giới hạn cuối cùng của độ là điểm nút thì phá vỡ độ tạo ra bước nhảy, làm
thay đổi chất của sự vật.
Lượng biến đổi dẫn tới thay đổi về chất bao giờ cũng gắn với những điều kiện nhất định.
+ Chất mới ra đời tác động trở lại sự biến đổi của lượng mới.
Bởi vì, lượng và chất thống nhất chặt chẽ với nhau, đồng thời lại luôn tác động lẫn nhau, nên khi
chất mới ra đời tạo ra điều kiện mới, khả năng mới cho sự thay đổi của lượng mới.
Ý3: Ý nghĩa phương pháp luận
- Để thúc đẩy sự vật phát triển phải kiên trì tích luỹ về lượng tạo điều kiện cho sự biến đổi về
chất. Khi tích lũy đủ về lượng phải quyết tâm tiến hành bước nhảy, tạo sự thay đổi về chất. -
Kiên quyết chống sự chủ quan nóng vội và bảo thủ trì trệ trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
CHỦ ĐỀỀ 6: Phấn tích nội dung qui luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa
phương pháp luận của quy luật này? 7 lOMoAR cPSD| 48641284
Ý1. Vị trí qui luật
Đây là quy luật chỉ ra khuynh hướng phát triển chung của các sự vật, hiện tượng trên thế giới.
Ý2. Nội dung qui luật
- Nêu nội dung qui luật :
Chiều hướng cơ bản sự vận động phát triển của thế giới khách quan là tiến lên, nhưng diễn
ra quanh co phức tạp theo hình xoáy ốc, cái mới xuất hiện dường như quay lại sự vật ban đầu,
nhưng trên cơ sở cao hơn. Cái mới sẽ tất thắng.
- Nêu các khái niệm: Phủ định và phủ định biện chứng.
+ Phủ định theo nghĩa chung nhất là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá
trình vận động và phát triển.
+ Phủ định biện chứng là phạm trù triết học dùng để chỉ sự phủ định tự thân, là mắt khâu
trong quá trình phát triển dẫn đến sự ra đời của sự vật mới tiến bộ hơn sự vật cũ.
- Phân tích nội dung qui luật :
+ Chiều hướng phát triển cơ bản của mọi sự vật, hiện tượng trên thế giới là tiến lên từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. Bởi vì, phát triển diễn ra thông
qua phủ định biện chứng.
+ Con đường phát triển tiến lên diễn ra quanh co, phức tạp theo hình xoắn ốc.
Đó là quá trình phát triển của sự vật bao giờ cũng diễn ra theo chu kỳ phát triển. Trong mỗi chu
kỳ phát triển gồm 2 lần phủ định cơ bản làm cho sự phát triển của sự vật đi từ cái khẳng định
ban đầu đến cái phủ định và đến cái phủ định của phủ định. Kết thúc một chu kỳ cũng là mở đầu
một chu kỳ tiếp theo. Sự phát triển như vậy biểu thị con đường phát triển xoắn ốc phản ánh tính
liên tục, tính lặp lại, tính kế thừa và tiến lên vô tận của sự phát triển.
Trong quá trình phát triển không loại trừ có bước thụt lùi tạm thời, thất bại tạm thời, đi chệch tạm
thời khỏi quỹ đạo phát triển.
+ Cái mới tất yếu thắng lợi.
Bởi vì, cái mới là cái ra đời phù hợp với quy luật vận động và phát triển của sự vật, nó là
cái đại diện cho xu hướng phát triển của sự vật, do đó nó ngày càng phát triển. Còn cái cũ là cái
không còn phù hợp với quy luật vận động và phát triển nữa, do đó sớm hay muộn nó sẽ bị quy luật đào thải.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào hoạt động y học -
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cải tạo sự vật phải tìm ra chiều hướng phát triển
của sự vật để tác động thúc đẩy sự vật phát triển. 8 lOMoAR cPSD| 48641284 -
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải tích cực phát hiện cái mới và ủng hộ cái
mới, tạo điều kiện cho cái mới chiến thắng cái cũ, cái lạc hậu. Kiên quyết chống lại những khuyng
hướng phủ định sạch trơn hoặc kế thừa nguyên xi trong xây dựng cái mới.
CHỦ ĐỀỀ 7: Phấn tích mốiế quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn, cấếp
độ của quá trình nhận thức?
Ý 1: Mối quan hệ biện chứng giữa các giai đoạn của quá trình nhận thức
Biện chứng của quá trình nhận thức được hiểu theo nghĩa chung nhất như V. I. Lênin đã chỉ ra:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con
đường biện chứng của sự nhận thức chân lý của sự nhận thức hiện thực khách quan”.
* Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng:
- Trực quan sinh động còn được gọi là giai đoạn nhận thức cảm tính: đây là giai đoạn con người
sử dụng các giác quan để tác động trực tiếp vào các sự vật nhằm nắm bắt các sự vật ấy. Đây là
giai đoạn đầu, giai đoạn thấp của quá trình nhận thức.
Trực quan sinh động bao gồm 3 hình thức là cảm giác, tri giác và biểu tượng.
+ Cảm giác là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của các sự vật, hiện tượng khi chúng
đang tác động trực tiếp vào các giác quan của con người. Cảm giác là nguồn gốc của mọi sự
hiểu biết, là kết quả của sự chuyển hóa những năng lượng kích thích từ bên ngoài thành yếu tố của ý thức.
+ Tri giác là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi sự vật đó đang trực tiếp tác động
vào các giác quan. Tri giác nảy sinh dựa trên cơ sở của cảm giác, là sự tổng hợp của nhiều cảm
giác. So với cảm giác thì tri giác là hình thức nhận thức cao hơn, đầy đủ hơn, phong phú hơn về sự vật.
Ví dụ: khi tiếp xúc với quả cam thì tri giác đem lại cho ta về màu sắc, hình thù, độ sần của
nó, vị thơm mát của cam.
Như vậy, nếu cảm giác mới đem lại hình ảnh một thuộc tính riêng lẻ bề ngoài của sự vật,
thì tri giác phản ánh ở trình độ cao hơn, nó phản ánh sự vật một cách đầy đủ hơn, phong phú
hơn những thuộc tính bề ngoài của sự vật.
Nhiều lần tri giác về sự vật trong nhận thức của ta xuất hiện hình thức phản ánh mới là biểu tượng.
+ Biểu tượng là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp nhất của giai đoạn trực quan
sinh động. Đó là hình ảnh có tính đặc trưng và tương đối hoàn chỉnh còn lưu lại trong bộ óc người
về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan.
Tư duy trừu tượng hay còn gọi là nhận thức lý tính là giai đoạn tiếp theo nhưng cao hơn
về chất so với nhận thức cảm tính, nó phản ánh sâu sắc bản chất, quy luật bên trong của sự vật, hiện tượng. -
Giai đoạn tư duy trừu tượng của quá trình nhận thức diễn ra qua các hình thức:
khái niệm, phán đoán và suy luận. 9 lOMoAR cPSD| 48641284
+ Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh những đặc tính bản
chất của sự vật. Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát, tổng hợp biện chứng các
đặc điểm, thuộc tính của sự vật hay một lớp sự vật.
+ Phán đoán là hình thức cơ bản của tư duy, nó liên kết các khái niệm lại với nhau để
khẳng định hoặc phủ định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng.
+ Suy luận cũng là hình thức cơ bản của tư duy, liên kết các phán đoán lại với nhau để
rút ra tri thức mới. Khái niệm, phán đoán, suy luận là các hình thức cơ bản kế tiếp nhau trong giai
đoạn nhận thức lý tính có mối quan hệ thống nhất với nhau. -
Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: có mối quan hệ hữu
cơ không tách rời.
+ Nhận thức cảm tính là cơ sở, tiền đề cung cấp tài liệu trực tiếp cho nhận thức lý tính.
+ Nhận thức lý tính thường xuyên tác động trở lại nhận thức cảm tính làm cho nó được
định hướng và bảo đảm sự chính xác trong quá trình phản ánh. Tuy nhiên, từ nhận thức cảm
tính tới nhận thức lý tính phải có bước nhảy vọt về chất trên cơ sở đủ tài liệu chính xác và khả
năng khái quát cao của tư duy.
* Từ tư duy trừu tượng trở về thực tiễn -
Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức nên khi có được tri thức về bản
chất và quy luật của sự vật thì phải trở về thực tiễn để chỉ đạo thực tiễn. -
Tri thức đạt được ở giai đoạn tư duy trừu tượng là kết quả của sự phản ánh gián
tiếp sự vật nên phải trở về thực tiễn để kiểm tra tính chân lý của nó và để tiếp tục bổ sung, phát triển nhận thức.
Ý 2: Các cấp độ nhận thức -
Trên cơ sở trình độ xâm nhập vào bản chất của đối tượng, ta có thể phân chia
thành nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận.
+ Nhận thức kinh nghiệm: là nhận thức hình thành từ sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội hay trong các thí nghiệm khoa học. Kết quả của nhận thức kinh nghiệm là
những tri thức kinh nghiệm. Tri thức này có hai loại là tri thức kinh nghiệm thông thường và tri
thức kinh nghiệm khoa học.
* Tri thức kinh nghiệm thông thường là tri thức được hình thành từ sự quan sát trực tiếp hàng
ngày về cuộc sống và lao động sản xuất.
* Tri thức kinh nghiệm khoa học là tri thức thu được từ sự khảo sát các thí nghiệm khoa học.
* Hai loại tri thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau, xâm nhập vào nhau tạo nên tính phong phú,
sinh động của nhận thức kinh nghiệm.
+ Nhận thức lý luận: là loại nhận thức gián tiếp, trừu tượng và khái quát về bản chất, quy luật của
các sự vật, hiện tượng. Kết quả của nhận thức lý luận là tri thức lý luận thể hiện chân lý sâu sắc
hơn, chính xác hơn và có hệ thống hơn. 10 lOMoAR cPSD| 48641284
+ Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận là hai giai đoạn nhận thức khác nhau, nhưng có
quan hệ biện chứng với nhau.
* Nhận thức kinh nghiệm là cơ sở của nhận thức lý luận, gắn bó chặt chẽ với thực tiễn tạo thành
cơ sở hiện thực để kiểm tra, sửa chữa, bổ sung cho lý luận đã có và tổng kết, khái quát thành lý luận mới.
* Nhận thức lý luận mang tính hệ thống, khái quát cao, có thể đi trước những dữ kiện kinh nghiệm,
hướng dẫn sự hình thành những tri thức kinh nghiệm có giá trị, lựa chọn những kinh nghiệm
hợp lý để phục vụ cho hoạt động thực tiễn, góp phần làm biến đổi đời sống của con người.
Thông qua đó mà nâng những tri thức kinh nghiệm từ chỗ là cái cụ thể, riêng lẻ, đơn nhất trở
thành cái khái quát, phổ biến.
CHỦ ĐỀỀ 8: Chấn lý là gì? Các đặc tính cơ bản và tiếu chuẩn của chấn lý?
Ý1. Nêu khái niệm chân lý
Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
Ý2. Trình bày các tính chất của chân lý
- Tính khách quan của chân lý là tính độc lập về nội dung phản ánh của nó đối với ý thức của
con người và loài người.
Chân lý có tính khách quan vì: đối tượng phản ánh của nhận thức là các sự vật hiện tượng tồn
tại khách quan trong thế giới. Do đó, nội dung của chân lý là do đối tượng tồn tại khách quan mà
nó phản ánh quy định chứ không phải do chủ quan con người áp đặt.
- Tính tuyệt đối và tính tương đối của chân lý
+ Tính tuyệt đối của chân lý là tính phù hợp hoàn toàn đầy đủ giữa nội dung phản ánh của tri
thức với hiện thực khách quan.
+ Tính tương đối của chân lý là tính phù hợp nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ giữa nội dung phản
ánh của những tri thức với hiện thực khách quan.
Tính tuyệt đối và tính tương đối của chân lý luôn có sự thống nhất biện chứng chặt chẽ với nhau
Chân lý vừa có tính tuyệt đối và tương đối vì: nhận thức của con người vừa có tính toàn năng
vừa có tính không toàn năng.
- Tính cụ thể của chân lý là đặc tính gắn liền và phù hợp giữa nội dung phản ánh với một đối
tượng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ thể của đối tượng đó.
Chân lý có tính cụ thể vì: mọi sự vật hiện tượng trong thế giới với tính cách là đối tượng nhận
thức đều tồn tại phát triển gắn với không gian, thời gian hay một hoàn cảnh nhất định. Do đó,
không có chân lý trừu tượng, chân lý bao giờ cũng cụ thể.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý 11 lOMoAR cPSD| 48641284
Tức là, trong nhận thức khi có được các tri thức về các sự vật hiện tượng trong thế giới, muốn
biết các tri thức đó đủ hay chưa đủ, đúng hay sai phải qua thực tiễn kiểm tra. Vì: thực tiễn là nơi
duy nhất hiện thực hoá được tư tưởng thành các sự vật cảm tính mà ta có thể kiểm tra được.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức để đạt tới chân lý phải luôn tôn trọng tính khách quan của đối tượng phản ánh.
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải chống lại việc tách rời, tuyệt đối hoá tính tương
đối và tính tuyệt đối của chân lý.
- Trong nhận thức để đạt tới chân lý phải luôn gắn đối tượng phản ánh với điều kiện lịch sử cụ thể của nó.
CHỦ ĐỀỀ 9: Sản xuấết vật chấết và vai trò của nó đốếi với sự tốền tại và
phát triển của xã hội loài người? Trả lời:
Ý1. Khái niệm sản xuất vật chất
SXVC là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các
dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
Ý2. Vai trò của sản xuất vật chất
CNDVLS khẳng định: Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Bởi vì:
- Sản xuất vật chất là cơ sở, là điều kiện tất yếu đảm bảo cho con người và xã hội tồn tại.
Đó là, con người muốn tồn tại và phát triển phải được thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu
(ăn, mặc, ở…), nhưng những tư liệu sinh hoạt để thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu đó không
có sẵn trong giới tự nhiên mà phải thông qua hoạt động sản xuất vật chất cải biến giới tự nhiên mới có được.
- Sản xuất vật là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
Đó là, trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất cho sự tồn tại và phát triển của mình, con
người đồng thời sáng tạo ra toàn bộ các mặt của đời sống xã hội. Do đó, xét đến cùng tất cả các
quan hệ xã hội về nhà nước, pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, v.v. đều hình thành,
biến đổi trên cơ sở sản xuất vật chất.
- Sự phát triển của sản xuất vật chất là nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội loài người.
Trong quá trình sản xuất vật chất, con người không ngừng làm biến đổi tự nhiên, biến đổi
xã hội, đồng thời còn làm biến đổi cả bản thân mình. Do đó, sản xuất vật chất không ngừng phát 12 lOMoAR cPSD| 48641284
triển đã kéo theo sự biến đổi, phát triển các mặt của đời sống xã hội, làm cho xã hội phát triển từ thấp đến cao.
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh vấn đề này, chính do sự phát triển
của sản xuất vật chất đã dẫn tới làm cho xã hội loài người phát triển qua các xã hội khác nhau từ thấp đến cao.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn thúc đẩy xã hội phát triển cần tập trung phát triển sản xuất vật chất.
- Muốn thúc đẩy nền sản xuất vật chất phát triển cần tập trung nâng cao trình độ của LLSX, đồng
thời chú ý cải tạo các quan hệ sản xuất đồng bộ với LLSX.
CHỦ ĐỀỀ 10: Hình thái kinh tếế - xã hội là gì? Vì sao nói sự phát
triển của các hình thái kinh tếế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiến? Trả lời:
Ý1. Khái niệm HTYTXH
Hình thái kinh tế- xã hội là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở
từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp
với một trình độ nhất định cả lực lượng sản xuất, và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng
được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
.
Ý2. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Khi phân tích sự phát triển của lịch sử nhân loại theo lý luận hình thái kinh tế - xã hội, Mác
khẳng định: sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên.
Tính chất lịch sử - tự nhiên của quá trình phát triển các hình thái kinh tế - xã hội được thể
hiện ở các nội dung sau:
- Sự vận động và phát triển của xã hội tuân theo các quy luật khách quan.
Đó là, xã hội vận động và phát triển theo các quy luật của chính bản thân cấu trúc hình thái
kinh tế - xã hội, trước hết là quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất, quy luật CSHT quyết định KTTT.
- Nguồn gốc của sự vận động, phát triển của xã hội là từ sự phát triển của lực lượng sản xuất xã hội.
- Sự tác động của các quy luật khách quan làm cho các hình thái kinh tế - xã hội phát triển
thay thế nhau từ thấp đến cao - đó là con đường phát triển chung của nhân loại. Nhưng, con
đường phát triển của mỗi dân tộc không chỉ bị chi phối bởi các quy luật chung, mà còn bị tác
động bởi các điều kiện về tự nhiên, về chính trị, về truyền thống văn hóa, về điều kiện quốc tế,
v.v.. Chính vì vậy, lịch sử phát triển của nhân loại hết sức phong phú, đa dạng. Mỗi dân tộc đều
có nét độc đáo riêng trong lịch sử phát triển của mình. Đó là: 13 lOMoAR cPSD| 48641284
+ Có những dân tộc phát triển lần lượt trải qua các hình thái kinh tế - xã hội từ thấp đến cao.
+ Có những dân tộc trong sự phát triển bỏ qua một hay một số hình thái kinh tế - xã hội nào
đó để tiến lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
Song, muốn bỏ qua một hay một số hình thái kinh tế - xã hộiphải có đủ những điều kiện
khách quan và chủ quan: HTKT – XH định bỏ qua đã trở nên lỗi thời, lạc hậu và HTKT – XH định
xây dựng đã trở thành hiện thực và tỏ rõ tính ưu việt của nó; Có sự giúp đỡ của các nước tiên
tiến; Bản thân dân tộc đó có lực lượng xã hội tiên tiến đủ sức lãnh đạo đưa dân tộc đó đi lên
HTKT – XH cao hơn, đồng thời dân tộc đó phải có sự nỗ lực cao.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong xem xét xã hội không thể xuất phát từ ý thức, tư tưởng, từ ý chí chủ quan của con
người để giải thích các hiện tượng trong đời sống xã hội mà phải xuất phát từ phương thức sản xuất.
- Trong xem xét xã hội muốn nhận thức đúng đời sống xã hội, phải phân tích một cách sâu
sắc các mặt của đời sống xã hội và mối quan hệ lẫn nhau giữa chúng. Đặc biệt phải đi sâu phân
tích về quan hệ sản xuất thì mới có thể hiểu một cách đúng đắn về đời sống xã hội.
- Trong xem xét xã hội muốn nhận thức đúng đời sống xã hội phải đi sâu nghiên cứu các
quy luật vận động phát triển của xã hội.
CHỦ ĐỀỀ 11: Đấếu tranh giai cấếp là gì? Tại sao nói đấuế tranh giai cấếp
là động lực phát triển chủ yếếu của xã hội có giai cấpế? Trả lời:
Ý 1: Khái niệm đấu tranh giai cấp
Lênin đã định nghĩa rằng: Đấu tranh giai cấp là “cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, đấu
tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu
sản hay giai cấp tư sản"[1].

Ý 2: Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển chủ yếu của xã hội có giai cấp Biểu hiện:
- Đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn tới làm cho hình thái kinh tế - xã hội lạc hậu bị thay thế bởi
hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn.
- Đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến đỉnh cao là cách mạng xã hội nhằm lật đổ giai cấp
thống trị cùng quan hệ sản xuất lỗi thời, xác lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất. Từ đó, kéo theo làm thay đổi kiến trúc thượng tầng, dẫn tới hình
thái kinh tế - xã hội cũ bị thay thế bởi hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn. 14 lOMoAR cPSD| 48641284
- Đấu tranh giai cấp không chỉ xoá bỏ các lực lượng xã hội phản động, kìm hãm sự phát
triển của xã hội mà còn cải tạo ngay chính bản thân giai cấp cách mạng.
Thông qua đấu tranh giai cấp, giai cấp cách mạng sẽ khắc phục được những mặt hạn chế
của mình, ngày càng phát triển hoàn thiện về mọi mặt trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
là cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới.
- Các thành tựu loài người đạt được trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất, cách
mạng khoa học công nghệ, cải cách dân chủ và tiến bộ xã hội đều gắn chặt với cuộc đấu tranh
của giai cấp tiến bộ chống lại các giai cấp thống trị bóc lột, các thế lực phản động.
Như vậy, đấu tranh giai cấp là đòn bẩy lịch sử, là động lực trực tiếp thúc đẩy các xã hội có giai cấp phát triển.
- Sự phát triển của lịch sử thế giới đã chứng minh.
Ý3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Để góp phần thúc đẩy sự thắng lợi của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đòi hỏi mỗi
chúng ta phải tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản.
- Kiên quyết phê phán đấu tranh với quan điểm hữu khuynh phủ nhận đấu tranh giai cấp
và quan điểm tả khuynh cường điệu đấu tranh giai cấp, tuyệt đối hóa trấn áp bạo lực.
CHỦ ĐỀỀ 12. Phấn tích nguốền gốcế, bản chấết, đặc trưng và chức năng cơ
bản của nhà nước? Trả lời:
Ý 1. Khái niệm nhà nước
Nhà nước là một bộ phận của hệ thống chính trị trong xã hội có giai cấp, là cơ quan quyền lực
của giai cấp thống trị về kinh tế dùng để cưỡng bức các giai cấp khác tuân theo ý chí của giai cấp thống trị.
Ý 2. Nguồn gốc của nhà nước
Theo quan điểm triết học Mác - Lênin: nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử, ra
đời từ nguyên nhân trực tiếp là mâu thuẫn giai cấp ở trong xã hội không thể điều hoà được,
nguyên nhân sâu xa là sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX.
- Nhà nước là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử.
- Nguyến nhấn trực tếếp ra đời nhà nước là do mấu thuấễn giai cấếp khống thể điếều hoà được.
Quan hệ giai cấp là quan hệ bóc lột và bị bóc lột nên tất yếu dẫn đến đấu tranh giai cấp. Biểu
hiện, giai cấp bị trị luôn tìm cách lật đổ giai cấp thống trị, nên để bảo vệ địa vị, quyền lợi của mình,
trấn áp sự phản kháng của giai cấp bị trị và khống chế mâu thuẫn giai cấp trong vòng trật tự, giai
cấp thống trị đã lập ra bộ máy bạo lực trấn áp là nhà nước.
- Nguyên nhân sâu xa là sự xuất hiện của chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX. 15 lOMoAR cPSD| 48641284
Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX là nguyên nhân trực tiếp làm giai cấp xuất hiện và dẫn tới
đấu tranh giai cấp, khi mâu thuẫn không thể điều hòa được thì giai cấp thống trị lập ra nhà nước.
- Thực tiễn lịch sử đã chứng minh.
Trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ, trình độ LLSX còn rất thấp, con người liên hệ với nhau
bằng quan hệ huyết thống. Phù hợp với xã hội đó là các tổ chức thị tộc, bộ lạc. Đứng đầu các thị
tộc, bộ lạc là các tộc trưởng, tù trưởng. Những người này được các thành viên bầu ra. Họ duy trì
xã hội bằng sức mạnh của dư luận xã hội, bằng uy tín cá nhân. Quyền lực của các tổ chức đó
chưa mang tính chất chính trị, chưa xuất hiện một thiết chế xã hội đặc biệt – khi đó nhà nước chưa xuất hiện.
Khi chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất ra đời, xã hội có sự phân chia giai cấp
đối kháng: chủ nô và nô lệ. Quan hệ người áp bức, bóc lột người dần thay thế quan hệ bình
đẳng, hợp tác nguyên thủy. Do lợi ích của giai cấp đối lập nhau, nên mâu thuẫn giữa các giai cấp
ngày càng trở nên gay gắt và không thể điều hòa được. Cuộc đấu tranh giai cấp của chủ nô và
nô lệ hết sức quyết liệt. Sự can thiệp của tộc trưởng, hội động tộc trưởng đối với đời sống xã hội
trở nên bất lực. Trong tình hình như vậy, để phù hợp với xã hội đối kháng giai cấp cần có một bộ
máy quản lý mới, thay thế bộ máy quản lý cũ. Nhà nước bắt đầu xuất hiện.
Ý 3. Bản chất nhà nước
Bản chất của Nhà nước là công cụ quyền lực chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế dùng
để thống trị, áp bức các giai cấp khác trong xã hội.
- Nhà nước là công cụ của một giai cấp nhằm bảo vệ quyền lợi, địa vị của giai cấp tổ chức
ra nó, trấn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
- Nhà nước bao giờ cũng do một giai cấp tổ chức ra và nuôi dưỡng nó cho nên nhà nước mang bản chất sâu sắc.
Ý 4. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
Các nhà nước được tổ chức một cách khác nhau. Song, bất kỳ nhà nước nào cũng có ba đặc trưng cơ bản sau:
- Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
- Nhà nước có một bộ máy quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội.
- Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị.
Ý 5. Chức năng cơ bản của nhà nước
Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện ở các chức năng của nó. Tùy theo góc độ khác
nhau, chức năng của nhà nước được phân chia khác nhau. *
Theo tính chất của quyền lực chính trị, nhà nước có chức năng thống trị chính trị của giai
cấp và chức năng xã hội. Trong đó, chức năng thống trị chính trị của giai cấp giữ vai trò chi phối. 16 lOMoAR cPSD| 48641284 *
Theo phạm vi tác động của quyền lực, nhà nước có chức năng đối nội và chức năng đối
ngoại. Trong đó, chức năng đối nội giữ vai trò chi phối.
CHỦ ĐỀỀ 13. Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã hội? Trả lời:
Ý 1. Khái niệm cách mạng xã hội
- Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội là sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất
trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội, là phương thức thay thế hình thái kinh tế- xã hội lỗi thời
bằng hình thái kinh tế - xã hội cao hơn.
- Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội là việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một
chế độ chính trị tiến bộ hơn.
Ý 2. Vai trò của nó đối với sự phát triển của xã hội - Vai trò của CMXH
Chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định: CMXH có vai trò to lớn trong lịch sử phát triển của xã hội, nó
là đầu tàu lịch sử, là phương thức để chuyển HTKT - XH đã lỗi thời lạc hậu lên một HTKT XH mới cao hơn. Bởi vì:
+ Chỉ có thông qua CMXH mới có thể xóa bỏ được QHSX cũ đã lỗi thời và những giai cấp đại
diện cho QHSX đó và xác lập QHSX mới mở đường cho LLSX phát triển.
+ Trong CMXH, năng lực sáng tạo của quần chúng nhân dân được phát huy cao độ, nhờ vậy
quá trình phát triển xã hội được phát triển mạnh mẽ, tạo bước chuyển biến vĩ đại trên toàn bộ
các mặt của đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
+ Thực tiễn lịch sử nhân loại đã chứng minh về vai trò của CMXH, chưa có sự thay thế
HTKT - XH đã lỗi thời lạc hậu nào bằng một HTKT- XH mới cao hơn mà không phải thông qua CMXH.
CHỦ ĐỀỀ 14. Phấn tích vấến đếề bản chấết con người theo quan niệm của
triếết học Mác - Lếnin? Trả lời:
Ý 1. Những quan niệm cơ bản của triết học Mác - Lênin về con người 17 lOMoAR cPSD| 48641284
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội.
- Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Ý 2. Phân tích quan niệm của Mác: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hoà những quan hệ xã hội”
- Không có con người chung chung, trừu tượng nằm ngoài các QHXH, thoát ly điều kiện
lịch sử mà nó tồn tại. Chỉ có trong MQH với những người khác, với đồng loại, con người mới tồn tại, phát triển.
Con người cụ thể là con người sống và hoạt động trong một xã hội nhất định, một thời đại
nhất định, trong những điều kiện lịch sử nhất định. Tức là con người luôn gắn với lao động sản
xuất, hoạt động xã hội và các quan hệ xã hội. Không có con người trừu tượng thoát ly mọi hoàn
cảnh lịch sử, xã hội.
- Bản chất con người không tồn tại sẵn mang tính bẩm sinh, không phải là cái vốn có của
cá nhân. Mà bản chất con người được hình thành thông qua hoạt động thực tiễn và các quan hệ xã hội.
Điều đó tức là: bản chất con người không phải là cái có sẵn trong con người, là bẩm sinh
hay là do thế lực tự nhiên nào đó ban cho. Trong quá trình hoạt động thực tiễn, các quan hệ xã
hội tác động vào bản thân mỗi con người theo nhiều chiều hướng khác nhau
, ở những mức độ
khác nhau, từ đó mà hình thành, phát triển nhân cách mỗi con người. Đồng thời, trong quá trình
hoạt động thực tiễn và qua các quan hệ xã hội mà bản chất con người cũng được bộc lộ ra
.
- Khi nói tới bản chất con người trong tính hiện thực của nó là tổng hòa các quan hệ xã hội,
cũng có nghĩa là tất cả các quan hệ đều góp phần hình thành bản chất con người, nhưng quan
hệ xã hội có ý nghĩa quyết định tới việc hình thành bản chất con người đó chính là quan hệ sản xuất
.
Bởi lẽ các quan hệ xã hội khác đều trực tiếp hoặc gián tiếp chịu sự quy định của quan hệ
sản xuất. Mỗi hình thái kinh tế- xã hội có một kiểu quan hệ sản xuất nhất định giữ vai trò chi phối,
và chính kiểu quan hệ sản xuất đó là cái xét đến cùng tạo nên bản chất con người trong giai đoạn lịch sử cụ thể.
- Bản chất con người luôn vận động, phát triển cùng với sự phát triển của xã hội.
Bởi vì, bản chất con người do các quan hệ xã hội quy định, mà các quan hệ xã hội luôn
luôn vận động, biến đổi, phát triển cùng với sự phát triển của xã hội nên bản chất con người tất
yếu cũng có sự biến đổi, phát triển. Vì vậy, mỗi thời đại lịch sử khác nhau sẽ có những kiểu mẫu
người khác nhau. Mẫu người trong xã hội nô lệ, phong kiến, tư bản và XHCN.
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Trong xem xét bản chất của con người, phải xem xét trong các quan hệ xã hội hiện thực
mà con người sống trong đó. Từ đó, phải có thái độ kiên quyết đấu tranh chống lại quan điểm
siêu hình, duy tâm về con người. 18 lOMoAR cPSD| 48641284
+ Trong việc xây dựng con người mới XHCN đồng thời với việc chăm lo giáo dục đào tạo,
phải tiến hành cải tạo các quan hệ xã hội cũ, xây dựng các quan hệ xã hội mới quan hệ xã hội XHCN.
Chủ đếề 15. Trình bày vai trò của quấền chúng nhấn dấn và lãnh tụ trong
lịch sử? Ý nghĩa của vấến đếề này trong việc quán triệt bài học “lấếy dấn làm gốếc”? Trả lời:
Ý 1. Khái niệm quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ
Quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần,
những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân,
tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
Cá nhân lãnh tụ là những người ưu tú đứng đầu phong trào quần chúng, lãnh đạo quản lý xã hội,
có tác dụng thúc đẩy tiến bộ xã hội; là những người tiêu biểu về đạo đức, tài năng, nổi lên trước
những bước ngoặt của lịch sử, có cống hiến to lớn và được lịch sử ghi nhận.
Ý 2. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
- Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
+ Quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
+ Quần chúng nhân dân là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
+ Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá trị văn hoá tinh thần.
- Vai trò của lãnh tụ trong lịch sử
+ Cá nhân lãnh tụ có các nhiệm vụ :
* Là người thúc đẩy nhanh tiến trình cách mạng, mang lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động của quần chúng.
* Tổ chức lực lượng, giáo dục thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và hành động của quần
chúng nhằm hướng vào giải quyết mục tiêu cách mạng đề ra.
* lãnh tụ có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ xã hội. 19 lOMoAR cPSD| 48641284
* Cá nhân lãnh tụ là người sáng lập ra các tổ chức chính trị, xã hội và là linh hồn của các tổ chức
đó nên tư tưởng và hoạt động của cá nhân lãnh tụ có ảnh hưởng to lớn đối với các tổ chức đó.
Ý 3. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “lấy dân làm gốc”?
Đảng Cộng sản Việt Nam cũng khẳng định rằng, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, và
quan điểm “lấy dân làm gốc” trở thành tư tưởng thường trực nói lên vai trò sáng tạo ra lịch sử của nhân dân Việt Nam. 20