









Preview text:
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH => KHOA HỌC 2 bước: • Sản sinh • Hiện thực hoá 4 bước nghiên cứu: • Cơ sở lý luận • Cơ sở thực tiễn
• Nội dung tư tưởng HCM
• Vận dụng: Tính đúng đắn • BT nhóm: • tinh thần dân tộc • tinh hoa văn hoá
• chủ nghĩa Mác- Lênin Lênin
1. Phân tích giai đoạn tìm đường cứu nước HCM 1911-1920 2. Chủ nghĩa tư bản 3. CHủ nghĩa xã hội
VN sau khi giành dc độc lập nên chọn CN tư bản hay xã hội
4. Đường lên đỉnh Olympia: tổ chức trò chơi: Nước VN là 1, Dân tộc VN là 1
5. Chủ nghĩa tư bản: Mỹ và Nhật
6. Chủ nghĩa xã hội: Thời kỳ của HCM và hiện nay để CM XH nào dân chủ hơn?
Bài cá nhân không được viết quá 1 mặt giấy Tgian: 2 luận điểm • LĐ 1: • DC 1 • DC 2 • LĐ 2:
• 7 phút bảo vệ luận điểm:
• Trình bày bài cá nhân chuẩn bị của mình (5) nếu bài cá nhân đc 9,10
+ 0,5 (tương tác khán giả) + 0,5 (tương tác đội đối thủ) + 0,5
• 10 phút tranh biện => 3/10
• Đặt câu hỏi (1-4c) => 1 điểm
• Trả lời => 2d (0,5d đúng; 0,5d sai; 1 phù hợp) CNXH: 1. Cơ sở lý luận:
• Lênin: Bước phát triển nhảy vọt
• Phát triển vượt bậc (quá độ) => đánh đổi : Chiến tranh thế giới 2. Cơ sở thực tiễn: Pháp: Khai thác thuộc địa
3. => CNXH hợp Phương Đông hơn phương Tây 4. Hiện nay:
Khủng hoảng mô hình, CNXH mang màu sắc Trung Hoa, CNXH mang ……..Việt Nam
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM: 8 mốc nhận thức
• Đại hội 2: 1951: Học tập đường lối, đạo đức và tác phong HCM
• 1969: Trong Điếu văn, ngta gọi HCM là Anh hùng dân tộc vĩ đại
• Đại hội 4: HCM- Người chiến sĩ lỗi lạc/ anh hùng giải phóng dân tộc
• Đại hội 5: Học tập tư tưởng, đạo đức và tác phong HCM
• Đại hội 6: Học tập bản chất khoa học và CM của CN Mác- Lênin • Đại hội 7:
- Cột mốc đầu tiên nhận thức về tư tưởng HCM
- Lấy CN Mác- lênin và tư tưởng HCM làm kim chỉ nam và nền tảng - Tư tưởng HCM chính là • Đại hội 9:
- Cột mốc nhận thức đầy đủ - Tư tưởng HCM là
- Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm (ý niệm => quan
niệm=> quan điểm => tư tưởng => chủ nghĩa => thực tiễn)
• Đại hội 10: Mãi mãi là
2. Phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng HCM : Phương pháp kép
• Phân biệt phương pháp luận và phương pháp cụ thể (pp cụ thể là 3 phương pháp)
• Ý nghĩa học tập tư tưởng HCM (nâng cao năng lực tư duy, giáo
dục định hướng, xây dựng và rèn luyện phương pháp phong cách) CHƯƠNG 2 i. Nguồn gốc 1. Cơ sở thực tiễn Việt Nam
- 1858: thực dân Pháp xâm lược VN - 1883: Hiệp ước Hác măng 1884: Hiệp ướpc Pa tơ nốt
➔ VN trở thành thuộc địa và bảo hộ (Trung Kì) Thuộc địa
- Chủ nghĩa tư bản cần ở thuộc địa
+ Thị trường => Mâu thuẫn sức sản xuất phát triển vô
hạn (Cách mạng công nghiệp lần thứ 2)
➔ Nền sản xuất đại công nghiệp
Khủng hoảng đầu tiên là khủng hoảng thừa. ➔ Do mâu thuẫn:
1) Tư sản >< Vô sản
2) CNTB>< CNTB (Mỹ, Nhật, EU cạnh tranh qua những
đồng tiền mạnh của tư bản qua thương mại, XNK). TQ
mua TRÁI PHIỂU CHÍNH PHỦ để trở thành CHỦ NỢ lớn nhất của Mỹ)
3) CNTB >< thuộc địa 4) CNTB >< CNXH
• Cuối TK19 đầu TK20
- 1920 – 1925: Bản án chế độ thực dân
+ Thuế máu : đi phu, đi lính
+ Đầu độc người bản xứ thuốc phiện, thuốc lá, rượu, ít trường học nhiều nhà tù
+ Thuế hóa phong kiến: địa tô, thuế • Bảo hộ
- Bảo hộ về mặt chính trị - Bảo hộ phong kiến
- Tồn tại song song 2 hệ thống chính trị: + Phong kiến + Pháp - Duy trì PK để:
+ Kinh tế: Xuất phát từ nông nghiệp => duy trì PTSX PK => thu nhiều địa tô
+ Chính trị: xuất phát từ truyền thống dân tộc => Dùng ng
Việt trị người Việt => Chia để trị
+ Văn hoá: Xuất phát từ hệ thống tư tưởng Nho giáo
➔ Dẫn đến 3 mâu thuẫn cơ bản - TS vs VS - Phong kiến vs nông dân - Đế quốc vs dân tộc
➢ Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu: (2), (3)
➢ Mâu thuẫn chủ yếu: (3)
Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu theo • HCM 3
• Quốc tế cộng sản: 2
• Đảng Cộng sản Việt Nam: 2 ➔ Chủ yếu là 3 THẾ GIỚI
- CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh độc quyền sang chủ nghĩa đế quốc
• Trong các tiền đề sau, không ảnh hưởng đến tình hình thế giới cuối TK 19-20 2. Cơ sở lý luận
- Chủ nghĩa yêu nước là hiện thực đc cm qua 4000 năm
dựng nước và giữ nước
- Thể hiện thông qua cố kết hợp đồng dân tộc - Nước – làng – nhà - Tinh hoa văn hóa + Phương Đông
➔ Nho giáo: Xã hội tự bình yên chung (xã hội của Nho
giáo, đức trị), Giá trị tu thân, tu dưỡng đạo đức cá nhân Phật giáo
Lão giáo: Theo chủ nghĩa tam dân của tôn trung sơn, mỗi
ng dân trung hoa là 1 hạt cát, hoạt động dựa trên quốc tộc
(nước), tông tộc(làng), gia tộc (nhà) ➔ Có giá trị + Dân tộc: Độc lập + Dân quyền: Tự do + Dân sinh: Hạnh phúc
➔ Bác Hồ tự nhận mình là học trò của tôn trung
sơn, Chủ nghĩa thực dân + Phương Tây _ Pháp:
- Dân chủ khai sáng Pháp: Rutxo – khế ước xã hội
Môn đét xơ – tinh thần pháp luật • Hiến pháp - Trưng cầu dân ý - Tự do bầu cử • Nhà nước tư bản
- Luật pháp – Quốc hội – Dân chủ trị - Hiến pháp
- Tư pháp – Tòa án – Quân chủ trị
3. Vai trò của chủ nghĩa Mác – Lêni ÔN TẬP
• 1858: 4 bản hiệp ước (héc măng, pa tơ nốt,
• 1808: phong trào chống thuế trung kì
• 1910: dạy học ở trường Dục Thanh, Phan Thiết
• 5/6: đi tìm dg cứu nước • T7/ 1911: đến Pháp
• Gd 11-17: xác định đúng bản chất cntb, hình thành nhận thức mới
(tgioi chỉ có 2 giống ng: bóc lột và bị bóc lột) • 1919
- T3: Qte cộng sản ra đời - Ra nhập đảng xh Pháp
- Gửi yêu sách của Nhân dân An Nam (có 8 điều)
- Tên Nguyễn Ái Quốc (Phan Châu Trinh, Phan Văn
Trường, Hồ Chí Minh); là tiếng nói chính nghĩa đầu tiên • 1920
- 6/7: đọc sơ khảo lần t1 luận cương của Lênin
- 25/12: bỏ phiếu tán thành, sáng lập Đảng cộng sản Pháp,
trở thành ng cs VN đầu tiên, bước ngoặt qtrong nhất • 1921
- Sáng lập hội liên hiệp thuộc địa • 1922
- Nhà nước Liên Xô ra đời
- Trưởng tiêu bản nghiên cứu vấn đề dtoc, thuộc địa
- Sáng lập báo Leparia (Người cùng khổ) • 1925
- Bản án chế độ tdan Pháp
- Hội VN CM thanh niên (tiền đề của Đảng)
- Ra báo Thanh niên (tờ báo đầu tiên của VN) • 1927 - Đường Cách Mệnh • 1930
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên (HCM đại diện cho , có 3
tổ chức tham dự, đến muộn
- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên
- 30/4: Qte CS là tả khuynh (đứng trên lập trường giai cấp),
hữu khuynh ( đứng trên cả 2 lập trường)
- Chỉ trích Hcm, thủ tiêu
- Bỏ tên Đảng CSVN -> Đông Dương
• 1938: viết thư cho các đồng chí CS • 1941: - HCM trở về VN
- Con đường giải phóng (tác phẩm)
- Hội nghị trung ương đảng (8) đặt gphong dân tộc lên hàng đầu
- Mặt trận Việt Minh ra đời
• 18/8/1945: lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
• 19/12/1946: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
• 17/7/1946: lời kêu gọi đồng bào chiến sĩ cả nước; 0 có gì quý hơn độc lập tự do • 1941-1969:
- 46 – 54: kháng chiến hoàn thành lí luận
- 54 – 69: hoàn thiện Cách mạng
- 1987: UNESCO phong cho HCM “Anh hùng giải phóng
dân tốc, Nhà văn hóa kiệt suất” - CHƯƠNG 3 i.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc 1. Cơ sở lí luận
➢ Mác xuất phát từ CNTB
- Phương pháp luận chung: dân tộc 2 góc độ: tộc người (hẹp), quốc gia (rộng) ➢ Chung 4 yếu tố - Kinh tế: chung ptsx
- Văn hóa: phong tục tập quán - Dân tộc: Ngôn ngữ
- Chính trị: nhà nước, lãnh thổ ➢ Lênin – CNĐQ
- 3 quyền: bình đẳng, tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân
dân tộc. Liên hiệp giai cấp công nhân là quan trọng nhất vì
nó liên kết với các phần còn lại và giải quyết triệt để nhất
theo thế giới quan của giai cấp công nhân – giải phóng con người ➢ HCM: CNTD
- HCM tiếp xúc vấn đề từ + Quốc gia + Dân tộc + Thuộc địa
- Độc lập dân tộc và CNXH
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội
- Tư sản dân quyền tiến lên CNCS
- Độc lập dân tộc và dân chủ
- Nếu nước độc lập mà dân không có tự do, độc lập chẳng có nghĩa lí gì
- Người dân chỉ hiểu giá trị của tự do khi họ ăn no mặc đủ
- Thắng đế quốc phong kiến tương đối dễ, thắng bần cùng lạc hậu khó hơn nhiều
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc i. Về vấn đề dân tộc
- Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của
dân tộc vì nó xuất phát từ quyền con người
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Độc lập dân tộc phải gắn liền vs ấm no, hp của ndan (các câu nói về cnxh)
- Độc lập dân tộc gắn với chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ trong đó chủ quyền là kế thừa truyền thống dân tộc,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ là kế thừa từ thời đại
- Toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề Nhà nước, liên quan đến vấn đề - biên giới ii.
Tư tưởng Hồ Chí Minh và Cách mạng giải phóng dân tộc
Có 3 yếu tố khiến cách mạng thành công: con đường, - Con đường
➢ Mác: con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
➢ Lê nin: con đường cm vô sản t10, con đường cách mạng
tư sản kiểu mới (gọi là mới do có lãnh đạo mới – giai cấp vô sản)
➢ HCM: nghiên cứu Phan Châu Trinh (con đường Duy
Tân), Phan Bội Châu (Đông Du), cả 2 thất bại do con
đường. Hoàng Hoa Thám (con đường cộng sản, mang
nặng cốt cách phong kiến, dựa vào pháp, chẳng khác nào
xin giặc rủ lòng thương thất bại do chưa thoát khỏi tư tưởng phong kiến)
➔ Cách mạng tháng 10: triệt để CNTD cũ (chi phối chính trị
sang kinh tế) – CNTD mới (kinh tế sang chính trị)
- Lực lượng: toàn dân, đoàn kết mọi người VN yêu nước ÔN TẬP Chương 4
• Đảng có 3 tư tưởng
3. Vai trò, tính tất yếu của Đảng
- Cơ sở lý luận: Lê - nin: tư tưởng về Đảng kiểu mới - Đảng là sản phẩm