/10
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH => KHOA HỌC
2 bước:
Sản sinh
Hiện thực hoá
4 bước nghiên cứu:
sởlun
sở thực tin
Nội dung tư tưởng HCM
Vận dụng: Tính đúng đn
BT nhóm:
tinh thần dân tc
tinh hoa văn hoá
chủ nghĩa Mác- Lênin Lênin
1. Phân tích giai đoạn tìm đường cứu nước HCM 1911-1920
2. Chủ nghĩa tư bản
3. CHủ nghĩa hi
VN sau khi giành dc độc lập nên chọn CN bản hay hi
4. Đường lên đỉnh Olympia: tổ chức trò chơi: Nước VN 1, Dân tộc
VN là 1
5. Chủ nghĩa tư bản: Mỹ Nht
6. Chủ nghĩa hội: Thời kỳ của HCM hiện nay để
CM XH nào dân chủ hơn?
Bài nhân không được viết quá 1 mặt giấy
Tgian: 2 luận điểm
1:
DC 1
DC 2
2:
7 phút bảo vệ luận điểm:
Trình bày bài nhân chuẩn bị củanh (5) nếu bài nhân đc 9,10
+ 0,5 (tương tác khán giả) + 0,5 (tương tác đội đối thủ) + 0,5
10 phút tranh biện => 3/10
Đặt câu hỏi (1-4c) => 1 điểm
Trả lời => 2d (0,5d đúng; 0,5d sai; 1 phù hp)
CNXH:
1. sởluận:
Lênin: Bước phát triển nhảy vọt
Phát triển vượt bậc (quá độ) => đánh đổi : Chiến tranh thế giới
2. sở thực tiễn:
Pháp: Khai thác thuộc
địa
3. => CNXH hợp Phương Đông hơn phương Tây
4. Hiện nay:
Khủng hoảng hình, CNXH mang màu sắc Trung Hoa, CNXH mang
……..Việt Nam
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nhận thức của Đảng về tưởng HCM: 8 mốc nhận thức
Đại hội 2: 1951: Học tập đường lối, đạo đức và tác phong HCM
1969: Trong Điếu văn, ngta gọi HCM là Anh hùng dân tộc vĩ đại
Đại hội 4: HCM- Người chiến lỗi lạc/ anh hùng giải phóng dân tộc
Đại hội 5: Học tập tưởng, đạo đức và tác phong HCM
Đại hội 6: Học tập bản chất khoa học CM của CN Mác- Lênin
Đại hội 7:
- Cột mốc đầu tiên nhận thức về tưởng HCM
- Lấy CN Mác- lênin tưởng HCM làm kim chỉ nam và
nền tảng
- tưởng HCM chính
Đại hội 9:
- Cột mốc nhận thức đầy đủ
- tưởng HCM
- Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm (ý niệm => quan
niệm=> quan điểm => tưởng => chủ nghĩa => thực tiễn)
Đại hội 10: Mãi mãi
2. Phương pháp luận nghiên cứu tưởng HCM : Phương pháp kép
Phân biệt phương pháp luận phương pháp cụ thể (pp cụ thể
3 phương pháp)
Ý nghĩa học tập tư tưởng HCM (nâng cao năng lực tư duy, giáo
dục định hướng, xây dựng rèn luyện phương pháp phong cách)
CHƯƠNG 2
i. Nguồn gốc
1. sở thực tiễn
Việt Nam
- 1858: thực dân Pháp xâm lược VN
- 1883: Hiệp ước Hác
măng 1884: Hiệp ướpc Pa
tơ nốt
VN trở thành thuộc địa bảo hộ (Trung Kì)
Thuộc đa
- Chủ nghĩa tư bản cần thuộc địa
+ Thị trường => Mâu thuẫn sức sản xuất phát triển
hạn (Cách mạng công nghiệp lần thứ 2)
Nền sản xuất đại công nghiệp
Khủng hoảng đầu tiên khủng hoảng thừa.
Do mâu thuẫn:
1) sản ><sản
2) CNTB>< CNTB (Mỹ, Nhật, EU cạnh tranh qua những
đồng tiền mạnh của bản qua thương mại, XNK). TQ
mua TRÁI PHIỂU CHÍNH PHỦ để trở thành CHỦ
NỢ lớn nhất của Mỹ)
3) CNTB >< thuộc đa
4) CNTB >< CNXH
Cuối TK19 đầu TK20
- 1920 1925: Bản án chế độ thực dân
+ Thuế máu : đi phu, đinh
+ Đầu độc người bản xứ thuốc phiện, thuốc lá, rượu, ít trường
học nhiều nhà tù
+ Thuế hóa phong kiến: địa tô, thuế
Bảo hộ
- Bảo hộ về mặt chính trị
- Bảo hộ phong kiến
- Tồn tại song song 2 hệ thống chính trị:
+ Phong kiến
+ Pháp
- Duy trì PK để:
+ Kinh tế: Xuất phát từ nông nghiệp => duy trì PTSX PK =>
thu nhiều địa tô
+ Chính trị: xuất phát từ truyền thống dân tộc =>ng ng
Việt trị người Việt => Chia để trị
+ Văn hoá: Xuất phát từ hệ thống tư tưởng Nho giáo
Dẫn đến 3 mâu thuẫn cơ bản
- TS vs VS
- Phong kiến vs nông dân
- Đế quốc vs dân tc
Mâu thuẫn bản chủ yếu: (2), (3)
Mâu thuẫn chủ yếu: (3)
Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu theo
HCM 3
Quốc tế cộng sản: 2
Đảng Cộng sản Việt Nam: 2
Chủ yếu là 3
THẾ GIỚI
- CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh độc quyền sang chủ nghĩa
đế quốc
Trong các tiền đề sau, không ảnh hưởng đến tình hình thế giới cuối TK
19-20
2. sởlun
- Chủ nghĩa yêu nước hiện thực đc cm qua 4000 năm
dựng nước và giữ nước
- Thể hiện thông qua cố kết hợp đồng dân tc
- Nước làng n
- Tinh hoa văn a
+ Phương Đông
Nho giáo: Xã hội tự bình yên chung (xã hội của Nho
giáo, đức trị), Giá trị tu thân, tu dưỡng đạo đức nhân
Phật giáo
Lão giáo: Theo chủ nghĩa tam dân của n trung sơn, mỗi
ng dân trung hoa 1 hạt cát, hoạt động dựa trên quốc tộc
(nước), tông tộc(làng), gia tộc (nhà)
giá tr
+ Dân tộc: Độc lập
+ Dân quyền: Tự do
+ Dân sinh: Hạnh phúc
Bác Hồ tự nhận mình học trò của tôn trung
sơn, Chủ nghĩa thực dân
+ Phương Tây
_ Pháp:
- Dân chủ khai sáng Pháp: Rutxo khế ước hội
Môn đét tinh thần pháp luật
Hiến pháp
- Trưng cầu dân ý
- Tự do bầu cử
Nhà nước tư bản
- Luật pháp Quốc hội Dân chủ trị
- Hiến pháp
- pháp Tòa án Quân chủ trị
3. Vai trò của chủ nghĩa Mác Lêni
ÔN TẬP
1858: 4 bản hiệp ước (héc măng, pa nốt,
1808: phong trào chống thuế trung
1910: dạy học trường Dục Thanh, Phan Thiết
5/6: đi tìm dg cứu nưc
T7/ 1911: đến Pháp
Gd 11-17: xác định đúng bản chất cntb, hình thành nhận thức mới
(tgioi chỉ có 2 giống ng: bóc lột và bị bóc lột)
1919
1920
1921
1922
1925
- T3: Qte cộng sản ra đi
- Ra nhập đảng xh Pp
- Gửi yêu sách của Nhân dân An Nam (có 8 điều)
- Tên Nguyễn Ái Quốc (Phan Châu Trinh, Phan Văn
Trường, Hồ Chí Minh); tiếng nói chính nghĩa đầu tiên
- 6/7: đọc khảo lần t1 luận cương của nin
- 25/12: bỏ phiếu tán thành, sáng lập Đảng cộng sản Pháp,
trở thành ng cs VN đầu tiên, bước ngoặt qtrong nhất
- Sáng lập hội liên hiệp thuộc địa
- Nhà nước Liên ra đời
- Trưởng tiêu bản nghiên cứu vấn đề dtoc, thuộc địa
- Sáng lậpo Leparia (Người cùng khổ)
- Bản án chế độ tdan Pháp
- Hội VN CM thanh niên (tiền đề của Đảng)
1927
1930
- Ra báo Thanh niên (tờ báo đầu tiên của VN)
- Đường Cách Mệnh
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên (HCM đại diện cho , 3
tổ chức tham dự, đến muộn
- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên
- 30/4: Qte CS tả khuynh (đứng trên lập trường giai cấp),
hữu khuynh ( đứng trên cả 2 lập trường)
- Chỉ trích Hcm, thủ tiêu
- Bỏ tên Đảng CSVN -> Đông Dương
1938: viết thư cho các đồng chí CS
1941:
-
HCM trở về VN
-
Con đường giải phóng (tác phẩm)
-
Hội nghị trung ương đảng (8) đặt gphong dân tộc lên hàng đầu
-
Mặt trận Việt Minh ra đi
18/8/1945: lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
19/12/1946: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
17/7/1946: lời kêu gọi đồng bào chiến cả nước; 0 quý hơn
độc lập tự do
1941-1969:
-
46 54: kháng chiến hoàn thành luận
-
54 69: hoàn thiện Cách mạng
-
1987: UNESCO phong cho HCM Anh hùng giải phóng
dân tốc, Nhà văn hóa kiệt suất”
-
CHƯƠNG 3
i. tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc
1. sở lí lun
Mác xuất phát từ CNTB
- Phương pháp luận chung: dân tộc 2 góc độ: tộc người (hẹp),
quốc gia (rộng)
Chung 4 yếu tố
- Kinh tế: chung ptsx
- Văn hóa: phong tục tập quán
- Dân tộc: Ngôn ngữ
- Chính trị: nhà nước, lãnh thổ
Lênin CQ
- 3 quyền: bình đẳng, tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân
dân tộc. Liên hiệp giai cấp công nhân quan trọng nhất
nó liên kết với các phần còn lại và giải quyết triệt để nhất
theo thế giới quan của giai cấp công nhân giải phóng con
người
HCM: CNTD
- HCM tiếp xúc vấn đề từ
+ Quốc gia
+ Dân tc
+ Thuộc địa
- Độc lập dân tộc CNXH
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, hội
- sản dân quyền tiến lên CNCS
- Độc lập dân tộc và dân chủ
- Nếu nước độc lập dân không tự do, độc lập chẳng có
nghĩa lí gì
- Ngườin chỉ hiểu giá trị của tự do khi họ ăn no mặc đủ
- Thắng đế quốc phong kiến tương đối dễ, thắng bần cùng lạc
hậu khó hơn nhiều
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đền tộc
i. Về vấn đề dân tc
- Độc lậpn tộc quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của
dân tộc vì nó xuất phát từ quyền con người
- Độc lập dân tộc phải nền độc lập thật sự, hoàn toàn
triệt để
- Độc lập dân tộc phải gắn liền vs ấm no, hp của ndan (các
câu nói về cnxh)
- Độc lập dân tộc gắn với chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ trong đó chủ quyền kế thừa truyền thốngn tộc,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ là kế thừa từ thời đại
- Toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề Nhà nước, liên quan đến vấn đề
- biên giới
ii. tưởng Hồ Chí Minh Cách mạng giải phóng
dân tộc
3 yếu tố khiến cách mạng thành công: con đường,
- Con đường
Mác: con đường cách mạng hội chủ nghĩa
nin: con đường cm sản t10, con đường cách mạng
tư sản kiểu mới (gọi là mới do có lãnh đạo mới – giai
cấp vô sản)
HCM: nghiên cứu Phan Châu Trinh (con đường Duy
Tân), Phan Bội Châu (Đông Du), cả 2 thất bại do con
đường. Hoàng Hoa Thám (con đường cộng sản, mang
nặng cốt cách phong kiến, dựa vào pháp, chẳng khác nào
xin giặc rủ lòng thương thất bại do chưa thoát khỏi tư
tưởng phong kiến)
Cách mạng tháng 10: triệt để CNTD (chi phối chính trị
sang kinh tế) – CNTD mới (kinh tế sang chính trị)
- Lực lượng: toàn dân, đoàn kết mọi người VN yêu nước
ÔN TP
Chương 4
Đảng 3 tư tưng
3. Vai trò, tính tất yếu của Đng
- sở luận: Lê - nin: tưởng về Đảng kiểu mới
- Đảng sản phẩm

Preview text:

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH => KHOA HỌC 2 bước: • Sản sinh • Hiện thực hoá 4 bước nghiên cứu: • Cơ sở lý luận • Cơ sở thực tiễn
• Nội dung tư tưởng HCM
• Vận dụng: Tính đúng đắn • BT nhóm: • tinh thần dân tộc • tinh hoa văn hoá
• chủ nghĩa Mác- Lênin Lênin
1. Phân tích giai đoạn tìm đường cứu nước HCM 1911-1920 2. Chủ nghĩa tư bản 3. CHủ nghĩa xã hội
VN sau khi giành dc độc lập nên chọn CN tư bản hay xã hội
4. Đường lên đỉnh Olympia: tổ chức trò chơi: Nước VN là 1, Dân tộc VN là 1
5. Chủ nghĩa tư bản: Mỹ và Nhật
6. Chủ nghĩa xã hội: Thời kỳ của HCM và hiện nay để CM XH nào dân chủ hơn?
Bài cá nhân không được viết quá 1 mặt giấy Tgian: 2 luận điểm • LĐ 1: • DC 1 • DC 2 • LĐ 2:
• 7 phút bảo vệ luận điểm:
• Trình bày bài cá nhân chuẩn bị của mình (5) nếu bài cá nhân đc 9,10
+ 0,5 (tương tác khán giả) + 0,5 (tương tác đội đối thủ) + 0,5
• 10 phút tranh biện => 3/10
• Đặt câu hỏi (1-4c) => 1 điểm
• Trả lời => 2d (0,5d đúng; 0,5d sai; 1 phù hợp) CNXH: 1. Cơ sở lý luận:
• Lênin: Bước phát triển nhảy vọt
• Phát triển vượt bậc (quá độ) => đánh đổi : Chiến tranh thế giới 2. Cơ sở thực tiễn: Pháp: Khai thác thuộc địa
3. => CNXH hợp Phương Đông hơn phương Tây 4. Hiện nay:
Khủng hoảng mô hình, CNXH mang màu sắc Trung Hoa, CNXH mang ……..Việt Nam
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nhận thức của Đảng về tư tưởng HCM: 8 mốc nhận thức
• Đại hội 2: 1951: Học tập đường lối, đạo đức và tác phong HCM
• 1969: Trong Điếu văn, ngta gọi HCM là Anh hùng dân tộc vĩ đại
• Đại hội 4: HCM- Người chiến sĩ lỗi lạc/ anh hùng giải phóng dân tộc
• Đại hội 5: Học tập tư tưởng, đạo đức và tác phong HCM
• Đại hội 6: Học tập bản chất khoa học và CM của CN Mác- Lênin • Đại hội 7:
- Cột mốc đầu tiên nhận thức về tư tưởng HCM
- Lấy CN Mác- lênin và tư tưởng HCM làm kim chỉ nam và nền tảng - Tư tưởng HCM chính là • Đại hội 9:
- Cột mốc nhận thức đầy đủ - Tư tưởng HCM là
- Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm (ý niệm => quan
niệm=> quan điểm => tư tưởng => chủ nghĩa => thực tiễn)
• Đại hội 10: Mãi mãi là
2. Phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng HCM : Phương pháp kép
• Phân biệt phương pháp luận và phương pháp cụ thể (pp cụ thể là 3 phương pháp)
• Ý nghĩa học tập tư tưởng HCM (nâng cao năng lực tư duy, giáo
dục định hướng, xây dựng và rèn luyện phương pháp phong cách) CHƯƠNG 2 i. Nguồn gốc 1. Cơ sở thực tiễn Việt Nam
- 1858: thực dân Pháp xâm lược VN - 1883: Hiệp ước Hác măng 1884: Hiệp ướpc Pa tơ nốt
➔ VN trở thành thuộc địa và bảo hộ (Trung Kì) Thuộc địa
- Chủ nghĩa tư bản cần ở thuộc địa
+ Thị trường => Mâu thuẫn sức sản xuất phát triển vô
hạn (Cách mạng công nghiệp lần thứ 2)
➔ Nền sản xuất đại công nghiệp
Khủng hoảng đầu tiên là khủng hoảng thừa. ➔ Do mâu thuẫn:
1) Tư sản >< Vô sản
2) CNTB>< CNTB (Mỹ, Nhật, EU cạnh tranh qua những
đồng tiền mạnh của tư bản qua thương mại, XNK). TQ
mua TRÁI PHIỂU CHÍNH PHỦ để trở thành CHỦ NỢ lớn nhất của Mỹ)
3) CNTB >< thuộc địa 4) CNTB >< CNXH
Cuối TK19 đầu TK20
- 1920 – 1925: Bản án chế độ thực dân
+ Thuế máu : đi phu, đi lính
+ Đầu độc người bản xứ thuốc phiện, thuốc lá, rượu, ít trường học nhiều nhà tù
+ Thuế hóa phong kiến: địa tô, thuế • Bảo hộ
- Bảo hộ về mặt chính trị - Bảo hộ phong kiến
- Tồn tại song song 2 hệ thống chính trị: + Phong kiến + Pháp - Duy trì PK để:
+ Kinh tế: Xuất phát từ nông nghiệp => duy trì PTSX PK => thu nhiều địa tô
+ Chính trị: xuất phát từ truyền thống dân tộc => Dùng ng
Việt trị người Việt => Chia để trị
+ Văn hoá: Xuất phát từ hệ thống tư tưởng Nho giáo
Dẫn đến 3 mâu thuẫn cơ bản - TS vs VS - Phong kiến vs nông dân - Đế quốc vs dân tộc
➢ Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu: (2), (3)
➢ Mâu thuẫn chủ yếu: (3)
Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu theo • HCM 3
• Quốc tế cộng sản: 2
• Đảng Cộng sản Việt Nam: 2 ➔ Chủ yếu là 3 THẾ GIỚI
- CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh độc quyền sang chủ nghĩa đế quốc
• Trong các tiền đề sau, không ảnh hưởng đến tình hình thế giới cuối TK 19-20 2. Cơ sở lý luận
- Chủ nghĩa yêu nước là hiện thực đc cm qua 4000 năm
dựng nước và giữ nước
- Thể hiện thông qua cố kết hợp đồng dân tộc - Nước – làng – nhà - Tinh hoa văn hóa + Phương Đông
➔ Nho giáo: Xã hội tự bình yên chung (xã hội của Nho
giáo, đức trị), Giá trị tu thân, tu dưỡng đạo đức cá nhân Phật giáo
Lão giáo: Theo chủ nghĩa tam dân của tôn trung sơn, mỗi
ng dân trung hoa là 1 hạt cát, hoạt động dựa trên quốc tộc
(nước), tông tộc(làng), gia tộc (nhà) ➔ Có giá trị + Dân tộc: Độc lập + Dân quyền: Tự do + Dân sinh: Hạnh phúc
➔ Bác Hồ tự nhận mình là học trò của tôn trung
sơn, Chủ nghĩa thực dân + Phương Tây _ Pháp:
- Dân chủ khai sáng Pháp: Rutxo – khế ước xã hội
Môn đét xơ – tinh thần pháp luật • Hiến pháp - Trưng cầu dân ý - Tự do bầu cử • Nhà nước tư bản
- Luật pháp – Quốc hội – Dân chủ trị - Hiến pháp
- Tư pháp – Tòa án – Quân chủ trị
3. Vai trò của chủ nghĩa Mác – Lêni ÔN TẬP
• 1858: 4 bản hiệp ước (héc măng, pa tơ nốt,
• 1808: phong trào chống thuế trung kì
• 1910: dạy học ở trường Dục Thanh, Phan Thiết
• 5/6: đi tìm dg cứu nước • T7/ 1911: đến Pháp
• Gd 11-17: xác định đúng bản chất cntb, hình thành nhận thức mới
(tgioi chỉ có 2 giống ng: bóc lột và bị bóc lột) • 1919
- T3: Qte cộng sản ra đời - Ra nhập đảng xh Pháp
- Gửi yêu sách của Nhân dân An Nam (có 8 điều)
- Tên Nguyễn Ái Quốc (Phan Châu Trinh, Phan Văn
Trường, Hồ Chí Minh); là tiếng nói chính nghĩa đầu tiên • 1920
- 6/7: đọc sơ khảo lần t1 luận cương của Lênin
- 25/12: bỏ phiếu tán thành, sáng lập Đảng cộng sản Pháp,
trở thành ng cs VN đầu tiên, bước ngoặt qtrong nhất • 1921
- Sáng lập hội liên hiệp thuộc địa • 1922
- Nhà nước Liên Xô ra đời
- Trưởng tiêu bản nghiên cứu vấn đề dtoc, thuộc địa
- Sáng lập báo Leparia (Người cùng khổ) • 1925
- Bản án chế độ tdan Pháp
- Hội VN CM thanh niên (tiền đề của Đảng)
- Ra báo Thanh niên (tờ báo đầu tiên của VN) • 1927 - Đường Cách Mệnh • 1930
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên (HCM đại diện cho , có 3
tổ chức tham dự, đến muộn
- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên
- 30/4: Qte CS là tả khuynh (đứng trên lập trường giai cấp),
hữu khuynh ( đứng trên cả 2 lập trường)
- Chỉ trích Hcm, thủ tiêu
- Bỏ tên Đảng CSVN -> Đông Dương
• 1938: viết thư cho các đồng chí CS • 1941: - HCM trở về VN
- Con đường giải phóng (tác phẩm)
- Hội nghị trung ương đảng (8) đặt gphong dân tộc lên hàng đầu
- Mặt trận Việt Minh ra đời
• 18/8/1945: lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa
• 19/12/1946: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
• 17/7/1946: lời kêu gọi đồng bào chiến sĩ cả nước; 0 có gì quý hơn độc lập tự do • 1941-1969:
- 46 – 54: kháng chiến hoàn thành lí luận
- 54 – 69: hoàn thiện Cách mạng
- 1987: UNESCO phong cho HCM “Anh hùng giải phóng
dân tốc, Nhà văn hóa kiệt suất” - CHƯƠNG 3 i.
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc 1. Cơ sở lí luận
➢ Mác xuất phát từ CNTB
- Phương pháp luận chung: dân tộc 2 góc độ: tộc người (hẹp), quốc gia (rộng) ➢ Chung 4 yếu tố - Kinh tế: chung ptsx
- Văn hóa: phong tục tập quán - Dân tộc: Ngôn ngữ
- Chính trị: nhà nước, lãnh thổ ➢ Lênin – CNĐQ
- 3 quyền: bình đẳng, tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân
dân tộc. Liên hiệp giai cấp công nhân là quan trọng nhất vì
nó liên kết với các phần còn lại và giải quyết triệt để nhất
theo thế giới quan của giai cấp công nhân – giải phóng con người ➢ HCM: CNTD
- HCM tiếp xúc vấn đề từ + Quốc gia + Dân tộc + Thuộc địa
- Độc lập dân tộc và CNXH
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội
- Tư sản dân quyền tiến lên CNCS
- Độc lập dân tộc và dân chủ
- Nếu nước độc lập mà dân không có tự do, độc lập chẳng có nghĩa lí gì
- Người dân chỉ hiểu giá trị của tự do khi họ ăn no mặc đủ
- Thắng đế quốc phong kiến tương đối dễ, thắng bần cùng lạc hậu khó hơn nhiều
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc i. Về vấn đề dân tộc
- Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của
dân tộc vì nó xuất phát từ quyền con người
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- Độc lập dân tộc phải gắn liền vs ấm no, hp của ndan (các câu nói về cnxh)
- Độc lập dân tộc gắn với chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ trong đó chủ quyền là kế thừa truyền thống dân tộc,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ là kế thừa từ thời đại
- Toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề Nhà nước, liên quan đến vấn đề - biên giới ii.
Tư tưởng Hồ Chí Minh và Cách mạng giải phóng dân tộc
Có 3 yếu tố khiến cách mạng thành công: con đường, - Con đường
➢ Mác: con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa
➢ Lê nin: con đường cm vô sản t10, con đường cách mạng
tư sản kiểu mới (gọi là mới do có lãnh đạo mới – giai cấp vô sản)
➢ HCM: nghiên cứu Phan Châu Trinh (con đường Duy
Tân), Phan Bội Châu (Đông Du), cả 2 thất bại do con
đường. Hoàng Hoa Thám (con đường cộng sản, mang
nặng cốt cách phong kiến, dựa vào pháp, chẳng khác nào
xin giặc rủ lòng thương thất bại do chưa thoát khỏi tư tưởng phong kiến)
➔ Cách mạng tháng 10: triệt để CNTD cũ (chi phối chính trị
sang kinh tế) – CNTD mới (kinh tế sang chính trị)
- Lực lượng: toàn dân, đoàn kết mọi người VN yêu nước ÔN TẬP Chương 4
• Đảng có 3 tư tưởng
3. Vai trò, tính tất yếu của Đảng
- Cơ sở lý luận: Lê - nin: tư tưởng về Đảng kiểu mới - Đảng là sản phẩm