-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương ôn tập - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
请简单地介绍越南的基本情况(如地理、气候、海岸线、历史 、人物等)(最少 200 字). Vui lòng giới thiệu ngắn gọn về tìnhhình cơ bản của Việt Nam (ví dụ: địa lý, khí hậu, bờ biển, lịch sử,con người, v.v.). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Ngôn Ngữ Trung Quốc (D2021) 34 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Đề cương ôn tập - Ngôn ngữ Trung Quốc | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
请简单地介绍越南的基本情况(如地理、气候、海岸线、历史 、人物等)(最少 200 字). Vui lòng giới thiệu ngắn gọn về tìnhhình cơ bản của Việt Nam (ví dụ: địa lý, khí hậu, bờ biển, lịch sử,con người, v.v.). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Ngôn Ngữ Trung Quốc (D2021) 34 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
Đề cương ôn tập Câu 1:
1. 请简单地介绍越南的基本情况(如地理、气候、海岸线、历史 、
人物等)(最少 200 字). Vui lòng giới thiệu ngắn gọn về tình
hình cơ bản của Việt Nam (ví dụ: địa lý, khí hậu, bờ biển, lịch sử, con người, v.v.)
越南国土呈 S 形。面积为 331.212 多平方公里,越南北面与中国相连,
西面与老挝和柬埔寨接壤,东面是东海,有黄沙、长沙等群岛和成
千上万岛屿。越南气候为热带,因此全年阳光普照、气候温和,南
方分有雨季和旱季,北方则有春、夏、秋、冬四季分明。越南同时
拥有四千多年建国和卫国的历史,历代先贤打败外来侵略者,尤其
在二十世纪已打败了法国殖民及美帝国主义者。和平、统一、独立、
自由永远是越南人民的期望。如今越南完全是一个统一的社会主义
国家,也是东盟的成员国。越南人民善良、好客、愿意与世界各国、 各民族结成朋友
Yuènán guótǔ chéng S xíng, miànjī wèi 331.212 duō píngfāng gōnglǐ,
yuènán běimiàn yǔ zhōngguó xiānglián, xī miàn yǔ lǎowō hé jiǎnpǔzhài
jiērǎng, dōng miàn shì dōnghǎi, yǒu huáng shā, zhǎngshā děng qúndǎo hé
chéng qiān shàng wàn dǎoyǔ. Yuènán qìhòu wèi rèdài, yīncǐ quánnián
yángguāng pǔzhào, qìhòu wēnhé, nánfāng fēn yǒu yǔjì hé hànjì, běifāng
zé yǒu chūn, xià, qiū, dōng sìjì fēnmíng. Yuènán tóngshí yǒngyǒu sìqiān
duō nián jiànguó hé wèi guó de lìshǐ, lìdài xiānxián dǎbài wàilái qīnlüè
zhě, yóuqí zài èrshí shìjì yǐ dǎbàile fàguó zhímín jí měi dìguó zhǔyì zhě.
Hépíng, tǒngyī, dúlì, zìyóu yǒngyuǎn shì yuènán rénmín de qīwàng.
Rújīn yuènán wánquán shì yīgè tǒngyī de shèhuì zhùyì guójiā, yěshì
dōngméng de chéngyuán guó. Yuènán rénmín shànliáng, hàokè, yuànyì
yǔ shìjiè gèguó, gè mínzú jié chéng péngyǒu.
2. 按农历算,越南有哪些节日?越南一年中最大的节日是什么?
请简单地介绍越南最大节日的饮食?越南人过年时有什么风俗 习惯?(最少 200 字)
Theo âm lịch, ở Việt Nam có những lễ hội nào? Lễ hội lớn nhất trong
năm ở Việt Nam là gì? Hãy giới thiệu sơ qua về chế độ ăn uống của lễ hội
lớn nhất Việt Nam? Người Việt Nam có phong tục tập quán gì trong ngày Tết?
越南也使用阳历与阴历等方法,除了国家法定的节日,越南还过春节、
清明节、中秋节等等。Yuènán yě shǐyòng yánglì yǔ yīnlì děng fāngfǎ,
chúle guójiā fǎdìng de jiérì yuènán háiguò chūnjié, qīngmíng jié, zhōngqiū jié děng děng.
Việt Nam cũng sử dụng dương lịch và âm lịch, ngoài các ngày lễ quốc gia
theo luật định, Việt Nam còn tổ chức Lễ hội mùa xuân, Lễ hội đèn lồng,
Lễ hội Thanh Minh, Lễ hội ẩm thực lạnh, Xiongwang Zuji, Lễ hội
Thuyền rồng, Tết Trung thu, v.v.
春节是一年之中最盛大的节日。chūnjié shì yī nián zhī zhōng zuì
shèngdà de jiérì. Lễ hội mùa xuân là lễ hội lớn nhất trong năm.
越南有一句民谣“肥肉、姜葱、红对联,幡旗、爆竹、大粽子”,意思
是,春节到了,为过节准备好丰盛的菜肴,做好粽子,门口贴上大
红对联,高高的幡旗随风飘扬,爆竹鸣响。Yuènán yǒu yījù mínyáo
“féi ròu, jiāng cōng, hóng duìlián, fān qí, bàozhú, dà zòngzi”, yìsi shì,
chūnjié dàole, wéi guòjié zhǔnbèi hǎo fēngshèng de càiyáo, zuò hǎo
zòngzi, ménkǒu tiē shàng dàhóng duìlián, gāo gāo de fān qí suí fēng
piāoyáng, bàozhú míng xiǎng. Dân gian Việt Nam có câu ca dao “thịt mỡ
hành gừng câu đối câu đối cờ pháo bánh bao” có nghĩa là Tết đến hãy
chuẩn bị mâm cỗ cỗ thịnh soạn, làm bánh chưng, bánh tét đỏ. câu đối trên
cửa, cờ cao tung bay trong gió và tiếng pháo nổ.
在新年与旧年交接之时,越南人也有守岁的习惯. Zài xīnnián yǔ jiù
nián jiāojiē zhī shí, yuènán rén yěyǒu shǒusuì de xíguàn. Vào thời điểm
chuyển giao năm mới và năm cũ, người Việt Nam cũng có thói quen đón giao thừa.
在农村,家家户户都在忙着煮粽子, Zài nóngcūn, jiājiāhùhù dōu zài
mángzhe zhǔ zòngzi, Ở nông thôn, nhà nhà đều bận rộn nấu bánh chưng
除夕夜,越南人还有“求禄”的风俗。Chúxì yè, yuènán rén hái yǒu “qiú
lù” de fēngsú. Đêm giao thừa, người Việt Nam còn có phong tục "cầu lộc".
人们历来十分注重新春之际的各种节日祭祀活动,祈求新的一年里,
风调雨顺,兴旺发达。Rénmen lìlái shífēn zhù chóng xīnchūn zhī jì de
gè zhǒng jiérì jìsì huódòng, qíqiú xīn de yī nián lǐ, fēngtiáoyǔshùn, xīngwàng fādá.
Người ta xưa nay rất chú trọng đến các hoạt động thờ cúng ngày lễ trong
dịp xuân mới, cầu mong cho một năm mới mưa thuận gió hòa, thịnh vượng phát đạt.
3. 越南有很多具有特色的节日,你最喜欢哪个节日?请介绍一下
儿(关于节日的风俗、菜肴、活动等等)(最少 200 字)
Ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội độc đáo, bạn thích lễ hội nào nhất? Xin
vui lòng cho tôi biết về nó (phong tục, món ăn, hoạt động, vv)
在越南有很多节日, 春节是一年之中最盛大的节日。 它 生 发 在农历的第一 月 个 第 的 天 一 直 , 至 到 少第三天。
为了准备春节饭,有 多特 许 殊的食物,如:方形 , 糕点
越南香肠,..。食物被认为反映了越南的习惯和
习俗以及越南人的生活方式。此外,这顿饭还
有其他菜肴,如鱼类,蔬菜,以示新的成功和
繁荣的希望。从习俗的角度来看,孩子们从老
人那里收到红色信封,探访亲戚家,去教堂都是 受欢迎的活 传
动。 统上,这座房子 设计 的 是北方 桃 的
花和越南南部的梅花 。此外,房子和城镇都清晰, 装饰和美丽,因为所 开
有人都准备 始新的一年。现在
是生活在国家不同地 的人 区 在
聚集 一起并共度时光的 时候了。在 习和 学
工作环境的压力和压力之 ,春节 后 是一个回家的 会 机 。
zài yuènán yǒu hěnduō jiérì, Chūnjié shì yī nián zhī zhōng zuì shèngdà de
jiérì. Tā fāshēng zài nónglì de dì yīgè yuè de dì yī tiān, zhídào zhìshǎo dì
sān tiān. Wèile zhǔnbèi chūnjié fàn, yǒu xǔduō tèshū de shíwù, rú:
Fāngxíng gāodiǎn, yuènán xiāngcháng,…. Shíwù bèi rènwéi fǎnyìngle
yuènán de xíguàn hé xísú yǐjí yuènán rén de shēnghuó fāngshì. Cǐwài, zhè
dùn fàn hái yǒu qítā càiyáo, rú yú lèi, shūcài, yǐ shì xīn de chénggōng hé
fánróng de xīwàng. Cóng xísú de jiǎodù lái kàn, háizimen cóng lǎorén
nàlǐ shōu dào hóngsè xìnfēng, tànfǎng qīnqī jiā, qù jiàotáng dōu shì shòu
huānyíng de huódòng. Chuántǒng shàng, zhè zuò fángzi de shèjì shì
běifāng de táohuā hé yuènán nánbù de méihuā. Cǐwài, fángzi hé
chéngzhèn dōu qīngxī, zhuāngshì hé měilì, yīn wéi suǒyǒu rén dōu
zhǔnbèi kāishǐ xīn de yī nián. Xiànzài shì shēnghuó zài guójiā bùtóng
dìqū de rén jùjí zài yīqǐ bìng gòngdù shíguāng de shíhòule. Zài xuéxí hé
gōngzuò huánjìng de yālì hé yālì zhīhòu, chūnjié shì yī gè huí jiā de jīhuì.
Câu 2: Dịch sang tiếng Việt
1. 越南国土呈 S 形。南北两端是两个“米仓”(平原),面积为
331000 多平方公里(据 2010 年统计总局统计),越南北面与
中国相连,西面与老挝和柬 埔寨接壤,东面是东海,有黄沙,
长沙等群岛和成千上万岛屿。越南气候为热带,因此 年阳光 终
普照,气候温和,南方分有雨季和旱季,北方则有春、夏、秋
冬四季分明。越南同时拥有四千多年建国和卫国的历史,历代 民族 打
英雄 败外来侵略者,尤其在二十世纪已打败了法国殖民
及美帝国主义者。和平、统一、独立、自由永远是越南人民的
期望。如今越南完全是一个统一的社会主义国家,也是东盟的
成员国。越南人民善良、好客、愿意与世界各国,各民族结成 朋友。
Lãnh thổ Việt Nam hình chữ S. Có hai “kho lúa” (đồng bằng) ở hai đầu
bắc nam, diện tích hơn 331.000 km2 (theo số liệu của Tổng cục Thống kê
năm 2010). Việt Nam nối liền với Trung Quốc ở phía bắc, Lào và
Campuchia ở phía tây và Biển Đông ở phía đông với Hoàng Sa, Trường
Sa và các quần đảo khác và hàng ngàn hòn đảo. Việt Nam có khí hậu
nhiệt đới nên quanh năm nắng ấm, khí hậu ôn hòa, ở miền Nam có mùa
mưa và mùa khô, còn ở miền Bắc có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rõ
rệt. Việt Nam đồng thời có lịch sử hơn 4.000 năm dựng nước và giữ
nước, các anh hùng dân tộc các thời đại đã đánh thắng các thế lực ngoại
xâm, đặc biệt là thực dân Pháp và đế quốc Mỹ trong thế kỷ 20. Hòa bình,
thống nhất, độc lập, tự do luôn là kỳ vọng của nhân dân Việt Nam. Ngày
nay, Việt Nam hoàn toàn là một nước xã hội chủ nghĩa thống nhất và là
thành viên của ASEAN. Nhân dân Việt Nam tốt bụng, hiếu khách, sẵn
sàng kết bạn với tất cả các dân tộc trên thế giới. 2. 无论 信教 是 数 人 深 还是对风俗习惯的 影 远 佛教 响, 目前 都是 越 南极为重要的 。 宗教 越南 佛教转入 过 通 。一 两条途径 是 条途径 同 、 儒教 一 道教 , 起 中国 从 , 传入 是大 这 。 乘佛教 一 另 条途径 是 国、老挝、柬埔寨 从泰 越南, 传入 是
这 小乘佛教。越南佛教 虽然 乘佛教 有大 小乘佛教 、 但 , 般佛教信徒却见庙拜佛 一 不 , 分哪一个 , 教派 有 只 的人 修行 才区别教派。 在越南的 佛教 广泛 传播 吏得 , 寺庙处处可见 越南各地的 几乎每 , 个村子都有拜佛 的庙。有些庵不如 , 庙那样壮观 也同 但 着 样体现 佛教信徒们的 真诚 每月 。 农历初 五 、十 烧香拜佛 ,是越南人 的日子,很多人
去寺庙拜佛。因此,那天 庙 各个 从早 里 到晚 拜佛 都是 的人流。
Dù là số lượng tín đồ hay sự ảnh hưởng sâu rộng đến phong tục tập quán,
Phật giáo hiện là một tôn giáo cực kỳ quan trọng ở Việt Nam. Phật giáo
đến Việt Nam qua hai con đường. Một cách là du nhập nó từ Trung Quốc
cùng với Nho giáo và Đạo giáo, đó là Phật giáo Đại thừa. Một cách khác
du nhập vào Việt Nam từ Thái Lan, Lào, Campuchia, đó là Phật giáo
Nam tông. Phật giáo Việt Nam tuy có Phật giáo Đại thừa và Nguyên thủy,
nhưng tín đồ Phật giáo bình thường đi chùa lễ Phật, không phân biệt tông
phái nào, chỉ có người tu hành mới phân biệt giáo phái. Với sự truyền bá
rộng rãi của Phật giáo ở Việt Nam, chùa chiền có thể được nhìn thấy ở
khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam và hầu như làng nào cũng có chùa
thờ Phật. Một số ni viện không hoành tráng như chùa nhưng cũng phản
ánh được sự thành tâm của tín đồ Phật giáo. Vào ngày mùng 1 và 15 âm
lịch hàng tháng là ngày người dân Việt Nam thắp hương lễ Phật, nhiều
người đi chùa lễ Phật. Vì vậy, ngày hôm đó chùa nào cũng chật ních
người lễ Phật từ sáng đến tối.
3. 越南是发展中国家。越南人以米饭为主食,每顿饭都少不了米 饭。越南人习惯 筷
用 子吃饭。饮食在越南人的日常生活中占有
很重要的地位,因为这是幸苦劳动后享受自己的劳动果实,特 别是晚餐更被重视, 己经花费 人们 工
了很多 夫去烹调。因此,
人们创造了炸春卷,鸡丝 线, 米 等
鱼脍 特色菜肴。各地又有不 同的菜肴,因季 ,
而异 构成越南的丰富饮食艺术。人们常说:
“南甜,北咸,中辣”,意思是说南方人爱吃甜,北方人吃咸, 中 人
部 爱吃辣。越南人习惯一天吃 ,
三顿饭 早饭比较简单,常 吃米粉 糯
、 米饭、稀饭、肠粉什么的。午饭和晚饭比较丰富,
常吃米饭、炒菜。除了肉、鱼、鸡 鸡 、 蛋以外,蔬 不可 菜是 少 的。
Việt Nam là một nước đang phát triển. Lương thực chủ yếu của người
Việt Nam là gạo, và cơm không thể thiếu trong mỗi bữa ăn. Người Việt
Nam có thói quen ăn bằng đũa. Chế độ ăn uống đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong đời sống hàng ngày của người Việt Nam, bởi đó là để
tận hưởng thành quả lao động sau những ngày lao động vất vả, đặc biệt
bữa tối càng được coi trọng và người ta đã dành nhiều thời gian để nấu
nướng. Vì vậy, người ta đã sáng tạo ra những món ăn đặc sắc như nem
rán, hủ tiếu gà xé, chả cá. Mỗi nơi lại có những món ăn khác nhau, tùy
theo mùa, tạo nên nghệ thuật ẩm thực phong phú của Việt Nam. Người ta
thường nói: “Nam ngọt, Bắc mặn, Trung cay”, có nghĩa là người miền
Nam thích ăn ngọt, người miền Bắc thích ăn mặn, người miền Trung
thích ăn cay. Người Việt Nam có thói quen ăn ba bữa một ngày, bữa sáng
tương đối đơn giản, họ thường ăn bún, gạo nếp, cháo và bánh cuốn. Bữa
trưa và bữa tối tương đối phong phú, thường ăn cơm và rau xào. Ngoài
thịt, cá, gà, trứng thì rau củ là không thể thiếu.
Câu 3: Dịch sang tiếng Trung
(1) Xin hỏi đặc sản tại địa phương này gồm những gì vậy ạ? Tôi muốn
mua một ít đồ về làm quà cho gia đình. 请 地有什么特 问当 产? 一些东西 我想买 作为 物 礼 的家人。 送给我
(2) Chắc chắn năm sau chúng tôi sẽ lại quay lại nơi đây, chúng tôi thật
sự rất yêu thích nơi này, yêu con người, văn hóa, và cả những món ăn ngon nơi đây nữa.
明年我们一定会回到 里, 这
我们真的很喜欢 个地方, 这 喜欢这 里的人、 和美 文化 味的食物。
(3) Người Việt Nam khi đón Tết cũng có thói quen treo câu đối.
越南人过春节也有挂对联的习惯。
(4) Việt Nam là đất nước có phong cảnh tươi đẹp, hoan nghênh mọi
người đến Việt Nam du lịch.
越南是一个风景秀丽的国家, 大家来越南 欢迎 旅游。
(5) Áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam. 奥黛 传 是越南人民的 服饰 统 。
(6) Miền Bắc Việt Nam có bốn mùa rõ rệt: xuân hạ thu đông; miền
Nam Việt Nam chỉ có mùa mưa và mùa khô. 越南北 有 部 四个 同
截然不 的季节:春夏秋冬;越南南 有雨 部只 季和旱季。
(7) Người Việt Nam có thói quen dùng đũa ăn cơm. 越南人有用 子 筷 吃饭的习惯。
(8) Nguyên liệu của bánh chưng gồm gạo nếp, thịt lợn và đậu xanh. Banh chung 的 、 原料包括糯米 肉和 猪 青豆。
(9) Hà Nội bốn mùa đều có món ăn đặc trưng theo mùa. 河内 典型 有四个季节,具有 令 的时 菜肴。
(10) Mùa đông ở Việt Nam lạnh nhưng không có tuyết rơi. 越南的冬天很冷, 有 但没 。 降雪
(11) Văn Miếu là trường đại học đầu tiên ở nước ta. 文庙 我 是 国第一所大学。
(12) Tôi thích nhất là đến Đà Nẵng, con người ở đây rất thân thiện,
các món ăn cũng rất ngon nữa. 最 来 喜欢 了, 岘港
这里的人都很友善,食物也很好 。 吃
(13) Mỗi một mùa ở miền bắc Việt Nam đều có một loài hoa đặc trưng
như hoa đào mùa xuân, hoa sen mùa hè, hoa cúc mùa thu.
越南北部的每个季节都有一种 的 典型 花 ,如春 卉 天的桃花、夏 天的荷花 天 、秋 菊花 的 。
(14) Mùa thu không những là mùa đẹp nhất ở Việt Nam, mà còn là
mùa thích hợp đi du lịch.
秋天不 是越南最美的季节,也是 仅 适合 的季节。 旅游
(15) Tết Nguyên đán là ngày tết đoàn viên của người Việt Nam. 农历新年是越南人民 的日子。 团圆
(16) Trẻ con thích nhất là Tết, vì chúng được đi chơi và có tiền mừng tuổi. 孩 喜欢 子们最 他 春节,因为 可以 们 去 出 玩 钱 ,有 过年。 孩 喜欢 子们最 他 的是春节,因为 可以去 们 以 玩 受 及 压 到 岁 。 钱
(17) Việt Nam chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Quốc, những
ngày lễ truyền thống cơ bản giống với Trung Quốc, đồng thời cũng
có những ngày lễ mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam 越南受中国文化 响, 影
传统节日与中国基本相同,也有充满越 南民族特色的节日。
(18) Việt Nam có 54 dân tộc, với dân tộc Kinh là chủ yếu, chiếm
khoảng 88% dân số nước ta.
越南有 54 个民族, 族是主 京 民族, 要 约 国人口的 占我 88%。