-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập Nguyên lý quản trị | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Những đăc điểm tự nhiên của một quốc gia, như diện tích, vị trí, khí hậu,
địa thế và tất cả mọi tài sản, của cải do con người và thiên nhiên để lại là nói
về môi trường kinh doanh gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị học 1 (QTH) 13 tài liệu
Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 852 tài liệu
Đề cương ôn tập Nguyên lý quản trị | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Những đăc điểm tự nhiên của một quốc gia, như diện tích, vị trí, khí hậu,
địa thế và tất cả mọi tài sản, của cải do con người và thiên nhiên để lại là nói
về môi trường kinh doanh gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học 1 (QTH) 13 tài liệu
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 852 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46797236
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,4 điểm)
1. Loại hình công ty nào không có tư cách pháp nhân:
A. Công ty cổ phần C. Doanh nghiệp tư nhân B. Công ty hợp danh
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2. Đâu là lợi thế
của doanh nghiệp tư nhân: A. Thành lập dễ dàng
B. Kiểm soát tối đa các hoạt động kinh doanh
C. Ra quyết định nhanh và linh hoạt D. Cả ba phương án trên
3. Đâu là cách gọi đúng của một Công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân thành lập:
A. Công ty TNHH một thành viên C. Công ty TNHH ba thành viên B.
Công ty TNHH hai thành viên D. Công ty TNHH bốn thành viên
4. Kinh doanh có vai trò: A.
Kinh doanh là một hoạt động trục lợi của một cá nhân B.
Sản xuất hàng hoá và dịch vụ nhằm thoả mãn các nhu cầu của xã hội C.
Tạo ra lợi nhuận để duy trì cuộc sống của chủ sở hữu D.
Tìm ra những phương pháp thu lợi nhiều hơn để thoả mãn các nhu cầu của xã hội
5. Hình thức hoạt động kinh doanh tạo sản phẩm để thoả mãn nhu cầu của
người tiêu dùng là hình thức hoạt động kinh doanh:
A. Sản xuất C. Tiêu thụ
B. Phân phối D. Dịch vụ
6. Khu vực chế biến làm tăng thêm giá trị vào các nguyên liệu và linh kiện
máy móc trong kinh doanh là khu vực:
A. Dịch vụ C. Sản xuất sơ chế B. Giáo dục D. Chế tạo
7. Những đăc điểm tự nhiên của một quốc gia, như diện tích, vị trí, khí
hậu,địa thế và tất cả mọi tài sản, của cải do con người và thiên nhiên để
lại là nói về môi trường kinh doanh gì?
A. Môi trường vật chất.
C. Môi trường chính trị.
B. Môi trường công nghệ. D. Môi trường xã hội.
8. Tầm quan trọng của Marketing là:
A. Định hướng các hoạt động của doanh nghiệp vào việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
B. Định hướng các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 46797236
C. Định hướng thị trường cho người tiêu dùng.
D. Đảm bảo tính ổn định của thị trường
9. Yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô? A. Đối thủ cạnh tranh. C. Khách hàng. B. Công chúng. D. Chính phủ.
10. Yếu tố nào sau đây không thuộc về Marketing mix? A. Sản phầm C. Chất thải B. Giá cả D. Phân phối
11. Có bao nhiêu hình thức tổ chức doanh nghiệp: A. 2 C. 4 B. 3 D. 5
12. Đâu là chức năng của quản trị nhân lực: A. Đánh giá thực hiện công việc.
B. Bố trí môi trường làm việc. C. Mua văn phòng phẩm.
D. Ký kết hợp đồng với đối tác.
13. Có bao nhiêu bộ phận hợp thành cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp? A. 3. C. 8. B. 5. D. 4.
14. Yếu tố đơn đặt hàng thuộc về đầu vào sản xuất là đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
15. Khi xem xét yếu tố đất đai và nhà xưởng không cần quan tâm yếu tố nào:
A. Chi phí về đất đai. C. Tiền thuê văn phòng.
B. Khả năng mở rộng. D. Trả lương nhân công.
16. Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ thống nhằm: A.
Nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và triệt tiêu những tổn thất. B.
Nhận dạng, khống chế, phòng ngừa và triệt tiêu những tổn thất. C.
Nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất. D.
Tìm kiếm, khống chế, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất.
17. Có bao nhiêu hình thức tài trợ chủ yếu. A. 2. C. 5. B. 4. D. 7.
18. Khu vực tổ chức kinh doanh khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc: A.
Khu vực sản xuất sơ chế C. Khu vực chế tạo B. Khu vực dịch vụ
D. Khu vực tri thức 19. Đâu là bất lợi của doanh nghiệp tư nhân: A. Thành lập dễ dàng B.
Chủ sở hữu có trách nhiệm vô hạn về pháp lý lOMoAR cPSD| 46797236 C.
Ra quyết định nhanh và linh hoạt D.
Cả ba phương án trên20. Doanh nghiệp là gì:
A. Một tổ chức kinh tế C. Một tổ chức chính trị
B. Một tổ chức xác hội D. Một tổ chức chính trị xã hội
21. Từ góc độ sản xuẩt xã hội doanh nghiệp được hiểu là 1 đơn vị:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Phân phối của cải vật chất
C. Sản xuất và phân phối của cải vật chất
22. Trong các khái niệm về doanh nghiệp nhà nước, khái niệm nào đúng?
A. Là tổ chức kinh tế do Nhà Nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý.
C. Có tư cách pháp nhân,có các quyền và nghĩa vụ dân sự
B. Có tên gọi,có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam D. Cả 3 đáp án trên.
23. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào được phát hành cổ
phiếu ra thị trường? A. Công ty TNHH C. Công ty cổ phần B.
Doanh nghiệp nhà nước D. Công ty tư nhân
24. Cổ phiếu có giá trị nào về mặt pháp lý? A. Chủ sở hữu. C. Hưởng cổ tức.
B. Có quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. D. Cả 3 ý trên.
25. Chọn câu trả lời đúng : Cơ cấu sản xuất trong DN bao gồm 4 bộ phận:
A. Sản xuất chính, sản xuất phụ, phân xưởng và ngành ( buồng máy)
B. Sản xuất phụ trợ, phục vụ sản xuất, sản xuất phụ và phân xưởng
C. Sản xuất chính, sản xuất phụ, sản xuất phụ trợ va phục vụ sản xuất D. Phục
vụ sản xuất, sản xuất phụ, nơi làm việc và bộ phận sản xuất chính
26. Yếu tố nào thuộc về môi trường Marketing vĩ mô? A. Đối thủ cạnh tranh. C. Khách hàng. B. Công chúng. D. Chính phủ.
27. Yếu tố nào sau đây thuộc về Marketing mix? A. Nguyên vật liệu C. Chất thải B. Giá cả D. Nhân viên
28. Môi trường chính trị thuộc vào môi trường kinh doanh vĩ mô: A. Sai B. Đúng
29. Ai là quản tri điều hành cấp dưới trong DN:
A. Quản đốc phân xưởng lOMoAR cPSD| 46797236
B. Giám đốc, tổng giám đốc C. Trưởng ngành, đốc công D. Kế toán trưởng.
30. Yếu tố quyết định trong sản xuất kinh doanh là? A. Lãnh đạo. C. Kiểm soát.
B. Tổ chức. D. Nhân sự.
31. Đãi ngộ tài chính gián tiếp là trả lương hàng tháng đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
32. Chi phí cơ hội mất đi khi lưu kho hàng hóa là:
A. Chi phí về đất đai. C. Tiền thuê văn phòng.
B. Chi phí nhân công. D. Uy tín với khách hàng.
33. Để phòng ngừa và hạn chế thiệt hại chúng ta cần:
A. Chủ động thiết lập các biện pháp nhằm phòng ngừa, ngăn chặn rủi ro.
B. Ngồi đợi rủi ro xuất hiện và đưa ra phương án xử tý tức thì.
C. Chủ động thiết lập các biện pháp xử lý thiệt hại. D. Không làm gì cả.
34. Đâu không phải là hình thức tài trợ chủ yếu.
A. Tài trợ dài hạn. C. Tài trợ ngắn hạn.
B. Tiền đóng góp của nhân viên. D. Vốn cổ phần.
35. Hiện nay ta có bao nhiêu thành phần kinh tế? A. 2 C. 6 B. 8 D. 4
36. Trong các thành phần kinh tế sau, thành phần kinh tế nào đóng vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?
A. Thành phần kinh tế Nhà Nước
B. Thành phần kinh tế Tư Nhân
C. Thành phần kinh tế Tư Bản Nhà Nước
D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
37. Hội đồng thành viên của công ty TNHH có thể là tổ chức, cá nhân có số
lượng tối thiểu: A. 9 C. 5 B. 7 D. 2
38. Trong công ty cổ phần, số cổ đông tối thiểu để thành lập công ty là: A. 1 B. 5 C. 3 lOMoAR cPSD| 46797236 D. 12
39. Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp?
A. Chủng loại, đặc điểm kết cấu và chất lượng sản phẩm
B. Chủng loại, khối lượng và tính chất cơ lý hoá của nguyên vật liệu C. Máy
móc thiết bị công nghệ, trình độ chuyên môn hoá và hợp tác hoá. D. Cả 3 ý trên
40. Yếu tố nào không thuộc về môi trường kinh tế của môi trường kinh doanh? A. Lạm phát C. Lãi xuất B. Tỷ giá
D. Tài chính của nhân viên
41. Yếu tố nào thuộc về môi trường vật chất của môi trường kinh doanh?A.
Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Ngoại tệ.
B. Các nguồn tài nguyên. D. Trình độ kinh tế.
42. Chọn câu đúng : 4 yếu tố bên trong khác ảnh hưởng tới quyết định mua hàng:
A. Thông tin cá nhân, cá tính, độ tuổi, các giá trị chuẩn mực.
B. Thông tin bạn bè, nhóm bạn, sự cảm thụ, ham muốn. C. Mạng
xã hội, sự căng thẳng, ham muốn, sự cảm thụ
D. Nhu cầu, thèm muốn, sự cảm thụ, cá tính.
43. Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố trong môi trường Marketing vĩ mô đúng hay sai? A. Sai. B. Đúng.
44. Marketing mix bao gồm 4 yếu tố: sản phẩm, giá cả, vận chuyển và chất thải? A. Sai B. Đúng
45. Môi trường kinh tế bao gồm: sự tăng trưởng kinh tế, chính sách kinh tế,
những hạn chế và những khuyến khích được đề ra để thúc đẩy kinh tế phát triển. A. Sai B. Đúng
46. Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất: A. Sai B. Đúng
47. Quản trị nhân sự là hoạt động tạo ra duy trì phát triển và sử dụng có
hiệu quả nhân viên của tổ chức đúng hay sai? A. Sai. B. Đúng.
48. Các khoản nợ cũng là một hình thức tài trợ đúng hay sai? lOMoAR cPSD| 46797236 A. Sai. B. Đúng.
49. Chi phí lưu kho không bao gồm:
A. Chi phí đặt hàng. C. Chi phí tồn trữ.
B. Chi phí sản xuất. D. Chi phí cơ hội.
50. Cơ cấu sản xuất của một doanh nghiệp không bao gồm: A. Bộ phận nhân sự.
B. Bộ phận sản xuất chính.
C. Bộ phận sản xuất phụ.
D. Bộ phận sản xuất bổ trợ.
51. Điểm có mức sản lượng đảm bảo doanh thu bù đắp đủ chi phí sản xuất là:
A. Điểm có lãi. C. Điểm hòa vốn. B. Điểm lỗ vốn. D. Điểm tới hạn.
PHẦN 2: TỰ LUẬN (6,6 điểm) CÂU 1:
Dung là nhân viên mới được tiếp nhận vào phòng bán hàng quốc tế của công
ty sản xuất hàng gia dụng. Trước khi được tiếp nhận Dung đã có kinh nghiệm làm
việc 5 năm cho 1 công ty nước ngoài chuyên kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu.
Sau 2 tháng thử việc, trưởng phòng đánh giá Dung là không phù hợp với vị trí
thử việc và đề xuất không tuyển dụng. Lý do chính: Dung không biết cách phối hợp
công việc và làm việc theo nhóm, giao tiếp không chủ động và tích cực dẫn đến
không giải quyết được công việc, đồng nghiệp ngại góp ý vì thường bị Dung phản
kháng một cách khá khó chịu khi được góp ý. Trưởng phòng cũng nói rằng, rất hiếm
khi thấy Dung hỏi ý kiến về công việc.
Sau khi phỏng vấn Dung, bộ phận nhân sự nhận được khá nhiều thông tin bức xúc
từ Dung, trong đó có 1 số vấn đề như sau:
-Dung đã quen với cách làm việc ở công ty cũ nên thường cố gắng tự mình
giải quyết công việc trước, khi cần hỏi ý kiến thì chỉ đưa ra thông tin, yêu cầu những
người khác trong nhóm cho ý kiến và đợi phản hồi, Dung không muốn đưa vấn đề
đến cấp trên cao hơn là trưởng phòng vì nghĩ rằng như thế là vượt cấp báo cáo. Có
nhiều vấn đề vướng mắc nhưng không biết phải hỏi ai.
-Dung không hiểu được sự khác biệt trong khái niệm “sản phẩm trung cao
cấp” khác với các sản phẩm thông thường ở chỗ nào về tiêu chuẩn kỹ thuật, cảm
quan… Hỏi các bạn cùng nhóm thì không có ai trả lời được => không biết phải thảo
luận với khách hàng thế nào
-Dung không được trưởng phòng mua hàng cam kết về giá vật tư đầu vào =>
không thể chốt được cho khách hàng báo giá với 1 thời hạn phù hợp theo yêu cầu lOMoAR cPSD| 46797236
của khách hàng => khó khăn khi thảo luận chi tiết về đơn hàng với khách hàng và
không thể giải quyết được. Câu hỏi:
1. Bạn có nhận xét gì về công tác đào tạo tại doanh nghiệp này?
2. Nếu bạn là trưởng phòng đào tạo hoặc lãnh đạo của doanh nghiệp
bạnsẽ xử lý ra sao về công tác đào tạo hội nhập của Doanh nghiệp CÂU 2:
Công ty TNHH Q&T kinh doanh thiết bị điện, hai sáng lập viên của công ty
đều là người trong gia đình. Trong vài năm đầu hoạt động chủ yếu của Q&T là kinh
doanh thương mại, sau đó công ty mở rộng sang lĩnh vực thiết bị điện và dự kiến
tiếp tục mở rộng sang lĩnh vực xây lắp điện. Tuy nhiên kết quả kinh doanh của công
ty không phải lúc nào cũng tốt và thậm chí trong hai năm vừa qua đã bị thua lỗ do doanh thu quá thấp.
Cơ cấu tổ chức hiện nay của công ty gồm 4 bộ phận: kế toán, kinh doanh,
hành chính và một xí nghiệp sản xuất thiết bị điện. Ban giám đốc và các trưởng
phòng đều do các thành viên trong gia đình nắm giữ. Tuy nhiên trong ban giám đốc
không có ai tốt nghiệp đại học ngành quản trị kinh doanh. Yêu cầu đối với các nhân
viên là phải làm việc được ngay vì công ty không thể tổ chức các lớp đào tạo. Khi
đã được tuyển vào công ty, chỉ có một số nhân viên quản trị và văn phòng mới được
ký hợp đồng dài hạn (1 năm trở lên) còn lại đều là ký hợp đồng 6 và 3 tháng. Trừ
công nhân làm việc trong xí nghiệp sản xuất, công việc của nhân viên trong các bộ
phận còn lại không có sự phân biệt rõ ràng, một nhân viên kế toán phải thực hiện
công việc của cả bộ phận kinh doanh và hành chính.
Hệ thống trả lương của công ty chỉ có sự phân biệt giữa bộ phận sản xuất và
bộ phận văn phòng (kinh doanh, kế toán và hành chính). Đối với công nhân làm việc
trong xí nghiệp sản xuất tiền lương được trả theo sản phẩm (tiền lương thực tế =
lương cơ bản x sản lượng thực tế/ định mức sản lượng). Đối với nhân viên văn phòng
phòng, họ đều được hưởng mức lương như nhau, tiền lương hàng tháng được tính
dựa trên số ngày làm việc thực tế và mức lương cơ bản. Công ty không có chế độ trả
lương làm việc ngoài giờ cho nhân viên hành chính khi được huy động làm việc
khác. Công ty cũng không đặt ra hệ thống bậc lương để trả cho các công việc khác
nhau và thâm niên làm việc khác nhau. Trên thực tế việc tăng lương cho nhân viên
được xem xét hai năm một lần do Giám đốc quyết định sau khi đã tham khảo ý kiến
của các trưởng phòng. Tuy nhiên cũng rất ít người được tăng lương vì hầu hết nhân
viên chỉ làm việc được khoảng một năm là họ chuyển công ty khác. Trong trường
hợp phải tăng lương cho nhân viên thì giám đốc quyết định một mức lương mà ông
cho là hợp lý. Ngoài tiền lương, người lao động còn được nhận tiền thưởng vào cuối lOMoAR cPSD| 46797236
năm và tiền trả thêm vào ngày mùng 2 tháng 9 và Tết Nguyên Đán. Tiền thưởng
được xác định dựa trên kết quả kinh doanh của cả năm và được chia bình quân cho
tất cả nhân viên. Nếu nhân viên nào vi phạm kỷ luật hoặc không hoàn thành công
việc được giao thì không được nhận tiền thưởng hoặc nhận được ít hơn tùy theo mức
độ vi phạm. Nếu trong năm công ty hoạt động không có lãi thì nhân viên không có tiền thưởng.
Sau một năm làm việc Phó phòng kinh doanh đã xin nghỉ việc và nói: “Tôi
không có cơ hội để làm việc hết khả năng của mình. Tất cả mọi việc đều là do Giám
đốc và Trưởng phòng quyết định,… Tôi không nhìn thấy tương lai nghề nghiệp ở
Q&T. Tôi không thể biết được tiền lương cũng như công việc của tôi ở Q&T trong
năm tới như thế nào”. Những nhân viên đang làm việc thì than phiền rằng họ phải
thực hiện nhiều công việc không liên quan đến công việc chính và tiền lương trả cho
họ quá thấp, không công bằng bằng.
Trước khi quyết định mở rộng sang lĩnh vực kinh doanh mới, ban giám đốc
công ty đã đánh giá lại hoạt động của tổ chức và đã quyết định mời một chuyên gia
tư vấn đến giúp đỡ. Giám đốc yêu cầu chuyên gia tư vấn thực hiện một số việc sau: 1.
Lập một báo cáo đánh giá về hoạt động quản trị nhân lực hiện tại củacông ty TNHH Q&T 2.
Đưa ra những phương án để giúp ban giám đốc công ty có thể duy trì
vàkhuyến khích, động viên đội ngũ nhân viên làm việc tốt hơn.
Nếu bạn là chuyên gia tư vấn được mời đến Q&T, bạn sẽ thực hiện yêu cầu
của ban giám đốc như thế nào? Câu 3:
Kể từ lần đầu tiên được giới thiệu đến thị trường Việt Nam vào năm 2007,
Honda Air Blade đã nhanh chóng trở thành mẫu xe ga được khách hàng Việt yêu
thích với nhiều ưu thế vượt trội về công nghệ, tính năng an toàn cao, nhiều tiện ích
và thân thiện với môi trường. Để tạo nên nhiều cải tiến ưu việt hơn nhằm làm hài
lòng khách hàng, vừa qua, công ty Honda Việt Nam đã giới thiệu ra thị trường các
phiên bản Air Blade mới với những thay đổi ấn tượng về kiểu dáng.
Các phiên bản Honda Air Blade mới nay được thiết kế với hình ảnh thể thao
năng động hơn. Phiên bản tiêu chuẩn được làm mới nhờ sự thay đổi trong cách phối
màu của bộ nhựa. Sự thay đổi khéo léo trong cách pha trộn màu sắc giúp mang lại
nét thời trang và mạnh mẽ hơn cho hệ thống đèn pha. Đồng thời, kết hợp hài hòa
giữa thiết kế sang trọng cùng các màu sắc tươi sáng cũng góp phần tạo nên kiểu dáng
thật ấn tượng cho phiên bản tiêu chuẩn, giúp khách hàng tự tin thể hiện phong cách cách. lOMoAR cPSD| 46797236
Với phiên bản thể thao ngoài hai màu đen đỏ và trắng đỏ vốn có Honda Việt
Nam giới thiệu thêm màu đen vàng mới đầy lịch lãm, giúp khách hàng có thêm cơ
hội tận hưởng các màu sắc cá tính và cùng Honda Air Blade “sáng phong cách ngừng đam mê”.
Bên cạnh các thay đổi về thiết kế, các phiên bản Honda Air Blade mới vẫn giữ
nguyên được những đặc tính nổi bật của dòng xe này với hệ thống đèn pha đôi có
khoảng chiếu sáng rộng giúp đảm bảo tầm nhìn của người lái. Logo được thiết kế
3D nổi bật làm tăng vẻ thể thao. Đặc biệt, các phiên bản vẫn được trang bị hệ thống
phun xăng điện tử và lốp không săm nhẹ hơn góp phần nâng cao khả năng vận hành
của xe. Đồng thời, tiết kiệm được nhiên liệu cùng khả năng vận hành êm ái, đáp ứng
tiêu chuẩn về khí thải Euro 3 nghiêm ngặt.
Air Blade phiên bản mới được chính thức giới thiệu ra chị ra thị trường vào
tháng 12 năm 2011 thông qua hệ thống các cửa hàng Honda ủy nhiệm trên toàn quốc
(HEAD) với giá bán lẻ đề xuất đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là 36.990.000₫ cho
phiên bản thường với các màu đỏ, đen và trắng và 37.990.000₫ cho phiên bản thể
thao với các màu đen đỏ, trắng đỏ và đen vàng. Cùng với hai phiên bản này, Honda
Việt Nam vẫn giữ nguyên phiên bản Air Blade magnet với hai màu vàng bạc đen và xám bạc đen.
Nhằm hoàn thiện chiến lược marketing của mình, không chỉ cải tiến về kỹ
thuật, Honda Việt Nam còn tiến hành các hoạt động khác như hoàn thiện và mở rộng
mạng lưới xúc tiến bán hàng, chương trình bảo hành, tặng quà…
Về bán hàng, cửa hàng của Honda Việt Nam chỉ bán lẻ cho khách hàng hàng.
Qua tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, cửa hàng có thể nắm bắt được những thông
tin do chính khách hàng cung cấp, những điều hài lòng hay chưa hài lòng ở khách
hàng đối với sản phẩm của Honda. Các cửa hàng HEAD được coi là những ăng ten
của Honda Việt Nam giúp thu thập thông tin thường xuyên về sự đánh giá của khách
hàng, những mong đợi của họ đối với sản phẩm của Honda… Các cửa hàng HEAD
đều có phần trang trí nội, ngoại thất giống nhau.
Về dịch vụ khách hàng, Honda Việt Nam đã thiết lập được hệ thống cửa hàng
dịch vụ ủy quyền cùng với hệ thống cửa hàng hoàn chỉnh. Các dịch vụ thông thường
được cung cấp đồng bộ từ hệ thống của cửa hàng HEAD. Ngoài ra, Honda Việt Nam
còn thực hiện các hoạt động xúc tiến bán mạnh mẽ, triển khai các chương trình PR
và thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty tại thị trường Việt Nam.
Ở Việt Nam, Honda là hãng chiếm giữ thị phần lớn nhất trên thị trường xe
máy. Kể từ khi được đưa vào thị trường, Honda Air Blade đã dành được vị thế quan
trọng, đặc biệt là ở phân khúc khách hàng trẻ. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của hàng
loạt các nhãn hiệu xe máy mới từ các đối thủ cạnh tranh. Honda Air Blade đang phải
đối mặt với sức ép cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46797236 Câu hỏi:
a. Với những hiểu biết về thị trường xe máy Việt, hãy đánh giá về chiến lược
marketing của Honda Việt Nam
b. Hãy đề xuất các giải pháp Marketing mix cho Honda Air Blade nhằm
thích ứng với tình hình cạnh tranh hiện nay.