Đề cương ôn tập nhà nước pháp luật đại cương. - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Thuyết thần quyền: NN là sản phẩm do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự chung. Thuyết này bao gồm 3 phái là phái quân chủ, phái giáo quyền và phái dân quyền. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Một số quan điểm khác nhau lý giải về nguồn gốc nhà nước? Học
thuyết Mác –Lê nin về nguồn gốc nhà nước? Liên hệ với sự ra đời nhà nước
đầu tiên ở Việt Nam?
1. Một số quan điểm khác nhau lý giải về nguồn gốc NN
- Thuyết thần quyền: NN là sản phẩm do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự
chung. Thuyết này bao gồm 3 phái là phái quân chủ, phái giáo quyền và phái dân
quyền
- Thuyết gia trưởng: NN là sản phẩm phát triển của gia đình, là hình thức tổ chức
tự nhiên của cuộc sống con người
- Thuyết bạo lực: NN xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối
với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng thiết lập 1 hệ thống cơ quan đặc
biệt (NN) để nô dịch kẻ chiến bại
- Thuyết tâm lý: NN là do nhu cầu của con người nguyên thủy luôn muốn phụ
thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ
2. Học thuyết Mác-Lênin về nguồn gốc NN: tiền đề kinh tế cho sự ra đời NN là chế
độ tư hữu tài sản, tiền đề XH cho sự ra đời NN là sự phân chia XH thành các giai
cấp.
3. Liên hệ với sự ra đời NN đầu tiên ở VN: NN VN ra đời cách ngày nay khoảng
2500-2700 năm. Hai nhân tố trị thủy và chống ngoại xâm là những yêu cầu khách
quan thúc đẩy nhanh quá trình hình thành NN Văn lang – Âu lạc.
Câu 2 : Bản chất, đặc trưng cơ bản của NN
1. Bản chất : theo học thuyết Mác Lênin, bản chất NN được thể hiện ở 2 phương
diện là tính XH và tính giai cấp
- Tính XH của NN
+ Thứ nhất, để tồn tại và phát triển, NN nào cũng phải quan tâm giải quyết các vấn
đề chung của XH
1
+ Thứ hai, bất kỳ NN nào cũng sẽ không thể tồn tại, phát triển được nếu như giai
cấp thống trị tuyệt đối không chú ý, quan tâm, bảo vệ quyền lợi của các giai cấp,
tầng lớp khác
+ Thứ ba, mức độ thể hiện và thực hiện tính XH của các NN không hoàn toàn
giống nhau
- Tính giai cấp của NN
+ Thứ nhất, NN chỉ ra đời trong XH có giai cấp
+ Thứ hai, NN là do giai cấp thống trị XH tổ chức nên, phục vụ quyền lợi chủ yếu,
trước hết là cho giai cấp thống trị XH
+ Thứ ba, sự thống trị của giai cấp được thể hiện trên 3 mặt là kinh tế, chính trị và
tư tưởng
+ Thứ tư, mức độ thể hiện và mức độ thực thi tính giai cấp trong mỗi thời kỳ, mỗi
giai đoạn là khác nhau, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan
2. Đặc trưng cơ bản của NN
- NN là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy quản lý đời
sống XH, thực hiện cưỡng chế trong những trường hợp cần thiết trên cơ sở pháp
luật
- NN có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh
thổ
- NN có chủ quyền quốc gia, là quyền tối cao của NN về đối nội và độc lập về đối
ngoại
- NN là tổ chức duy nhất có quyền ban hành PL và đảm bảo sự thực hiện PL
- NN có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
Câu 3 Hình thức chính thể: khái niệm, cách phân loại các hình thức chính thể
của nhà nước?
2
1. Khái niệm hình thức chính thể: là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ
quan cao nhất của quyền lực NN, mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau và
mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này
2. Cách phân loại các hình thức chính thể của NN
* Chính thể quân chủ: người đứng đầu không do bầu cử mà do thế tập, truyền ngôi
- Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu nắm trọn quyền lực NN. VD Bruney, Oman,
Qatar, Vatican, Ả rập xê út
- Quân chủ hạn chế: quyền của nhà vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết
chế khác của NN (quốc hội, nghị viện, chính phủ)
+ Quân chủ nhị nguyên: quyền lực được chia đều cho nhà vua và nghị viện. Hình
thức này chỉ tồn tại ở thời kỳ đầu của cách mạng tư sản
+ Quân chủ lập hiến: quyền lực của vua bị hạn chế trong tất cả các lĩnh vực, nhà
vua chỉ có 1 số quyền mang tính chất hình thức. VD: Anh, Nhật, Thái..
* Chính thể cộng hòa: tồn tại 1 hoặc nhiều thiết chế quyền lực tối cao được hình
thành bằng cơ chế bầu cử
- Cộng hòa quý tộc: quyền lực tập trung trong tay giai cấp quý tộc. VD NN Xpac,
NN Aten thời cổ đại. Ngày nay không còn quốc gia nào theo chính thể này
- Cộng hòa dân chủ:
+ Cộng hòa đại nghị: quyền lực NN tối cao thuộc về nghị viện. Nguyên thủ quốc
gia do nghị viện bầu, không có nhiều thực quyền. Chính phủ chịu trách nhiệm
trước nghị viện. Nghị viện có quyền bất tín nhiệm chính phủ và người đứng đầu
chính phủ có quyền yêu cầu nguyên thủ quốc gia giải tán nghị viện. VD: Miến
điện..
+ Cộng hòa tổng thống: hành pháp và lập pháp không chịu trách nhiệm lẫn nhau và
cả hai đều do dân bầu. Nguyên thủ quốc gia không những là người đứng đầu NN
mà còn đứng đầu hành pháp. VD: Mĩ, Indonexia, Philippin..
+ Cộng hòa lưỡng tính: có sự kết hợp của 2 hình thức trên. Tổng thống do dân bầu
nên, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa lãnh đạo nội các. Nội các do thủ tướng đứng
3
đầu, do nghị viện thành lập vừa chịu trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách
nhiệm trước tổng thống. Tổng thống có quyền giải tán nghị viện. VD: Pháp, Nga,
Singapo..
Câu 4 Hình thức cấu trúc nhà nước: khái niệm, phân loại?
1. Khái niệm hình thức cấu trúc NN: là sự tổ chức NN thành các đơn vị hành chính
– lãnh thổ, tính chất của mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành NN, giữa các cơ
quan NN trung ương với các cơ quan NN địa phương
2. Phân loại
- Căn cứ vào liên kết bên trong NN (theo luật hiến pháp) :
+ nhà nước đơn nhất (Việt Nam, Trung Quốc.. )
+ NN liên bang (Mỹ, Đức, Malaysia ...)
+ Liên minh các nhà nước : nhà nước liên minh Mỹ, Đức..
- Căn cứ vào liên kết bên ngoài giữa các NN (theo luật quốc tế) :
+ Các tổ chức quốc tế : Liên hợp quốc, Asean ...
+ Các tổ chức siêu quốc gia : EU
+ Chế độ bảo hộ: Mỹ từng là nhà nước bảo hộ Cuba, Nhật từng bảo hộ Triều Tiên..
Câu 5 Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, hình thức, phương pháp
thực hiện chức năng của nhà nước?
1. Khái niệm chức năng NN: là các phương diện hoạt động chủ yếu, cơ bản của
NN trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống XH, phù hợp với bản chất, vai trò,
trách nhiệm của NN đối với XH
2. Phân loại chức năng NN:
- Theo các lĩnh vực hoạt động cơ bản của NN: chức năng đối nội và chức năng đối
ngoại
- Theo ý nghĩa của các chức năng: chức năng chủ yếu và chức năng phái sinh
4
- Theo nguyên tắc phân chia quyền lực: chức năng lập pháp, chức năng hành pháp,
chức năng tư pháp
- Theo kiểu NN: chức năng NN chiếm hữu nô lệ, chức năng NN phong kiến, chức
năng NN tư bản, chức năng NN XH CN
3. Hình thức thực hiện chức năng NN:
- Các hình thức pháp lý: là các hình thức thực hiện chức năng của NN khi NN ban
hành các văn bản PL, thiết lập các cơ chế pháp lý và theo đó thực hiện các chức
năng của mình.
+ Có các hình thức pháp lý sau: bằng hoạt động lập pháp, bằng hoạt động hành
pháp, bằng hoạt động tư pháp, bằng các hình thức thỏa thuận để thực hiện chức
năng NN.
- Các hình thức khác để thực hiện chức năng NN: là tất cả những hình thức mà
không hoàn toàn gắn với các hoạt động ban hành, tổ chức thực hiện và bảo vệ PL
như tổ chức, sắp xếp cơ cấu lại các thiết chế, cơ quan, tổ chức và các hình thức
tham gia của các chủ thể XH khác có liên quan đến việc thực hiện chức năng của
NN
4. Phương pháp thực hiện chức năng NN: là các cách thức, phương tiện được sử
dụng để thực hiện các chức năng của NN.
Đó là các phương pháp: giáo dục, khuyến khích, thuyết phục, cưỡng chế
Câu 6 Chức năng kinh tế của nhà nước CHXHCN Việt nam?
- NN đã thực hiện nhất quán chính sách kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập sâu
rộng vào đời sống kinh tế quốc tế
- Đặc biệt, sau khi ban hành Hiến pháp 2013, VN đã xây dựng và đổi mới hành
lang pháp lý
- Tuy vậy, để đảm bảo phát triển bền vững, trong thời gian tới, NN cần phải thực
hiện quyết liệt tái cơ cấu nền kinh tế.
Câu 7 Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam: khái niệm, phân loại các cơ
quan nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan nhà nước?
5
1. Khái niệm bộ máy NN CHXHCN VN: là hệ thống các cơ quan NN từ trung
ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung,
thống nhất nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của NN vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, XH dân chủ công bằng văn minh.
2. Phân loại các cơ quan NN
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động: các cơ quan nhà nước ở trung ương và
các cơ quan nhà nước ở địa phương
- Căn cứ vào tính chất thực hiện chức năng: các cơ quan quyền lực nhà nước, các
cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan tư pháp và người đứng đầu bộ máy nhà
nước
- Căn cứ vào cách thức thành lập: cơ quan nhà nước (cqnn) được hình thành bằng
phương thức bầu cử và cqnn được hình thành bằng phương thức thi cử
3. Vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan NN Việt nam
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao
nhất, thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất
nước và giám sát tối cao
- Chủ tịch nước là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội và đối ngoại
- Chính phủ là cơ quan hành chính NN cao nhất, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội, thực hiện quyền hành pháp
- Tòa án thực hiện quyền tư pháp, bảo vệ công lý
- Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán NN là 2 thiết chế mới có nhiệm vụ tổ
chức bầu cử và kiểm toán tài sản công
- Chính quyền địa phương gồm hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở 3 cấp:
tỉnh, huyện, xã.
Câu 8 Nhà nước pháp quyền: khái niệm, đặc điểm cơ bản?
6
1. Khái niệm: NN pháp quyền là tư tưởng tiến bộ về tôn trọng, bảo vệ quyền con
người và các giá trị dân chủ, công bằng, công lý, bình đẳng trên cơ sở xác lập
những cách thức cầm quyền tốt cho người dân, thượng tôn PL, chống sự lạm quyền
2. Đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền:
- Xác lập và củng cố chế độ Hiến pháp
- Bảo đảm tính công bằng, minh bạch của PL và khả năng tiếp cận công lý cho
người dân
- Thực hiện phân quyền trong tổ chức quyền lực NN
- Bảo đảm sự độc lập của tư pháp
Câu 9 Pháp luật được ra đời như thế nào? Nêu các loại nguồn của pháp luật?
Liên hệ với nguồn của pháp luật ở Việt Nam hiện nay?
1. PL được ra đời như thế nào:
- PL của NN ra đời xuất phát từ nhiều nguyên nhân trong đó có nhu cầu bảo vệ lợi
ích của tầng lớp có thế lực trong XH cũng như nhu cầu của chính đời sống kinh tế,
văn hóa, XH của con người
- Theo học thuyết Mác-Lênin, trong XH nguyên thủy mặc dù chưa có NN, PL,
nhưng để tồn tại và phát triển, XH nguyên thủy đã tổ chức quản lý cộng đồng với
các loại quy tắc XH như tập quán, đạo đức, luật tục, tín điều tôn giáo…
- Vào giai đoạn cuối của XH nguyên thủy, do sự phát triển của lực lượng sản xuất
đã đưa đến 3 lần phân công lao động, hình thành chế độ tư hữu và phân chia XH
thành các giai cấp đối lập
- PL xuất hiện 1 cách tất yếu khách quan để đáp ứng nhu cầu điều chỉnh hành vi và
các quan hệ XH của con người
2. Nêu các loại nguồn của PL
- Nguồn nội dung
+ Các nguyên tắc chung của PL
+ Điều ước quốc tế
7
+ Tập quán quốc tế
+ Học thuyết, tư tưởng pháp lý, lẽ công bằng, hợp đồng
- Nguồn hình thức
+ Tập quán
+ Án lệ
+ Văn bản pháp luật
+ Giáo lý, luật lệ tôn giáo
+ Khẩu lệnh (PL truyền khẩu)
3. Liên hệ với nguồn của pháp luật ở Việt Nam hiện nay:
- VBPL: là nguồn PL chủ yếu, có thời điểm, được xem là duy nhất.
- Tập quán: Bộ luật dân sự quy định nếu các bên không có thỏa thuận, PL không có
quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng không được trái những nguyên tắc của
PL
- Án lệ là loại nguồn PL mới được tòa án cho phép áp dụng trở lại
- Ngoài ra còn có các điều ước quốc tế, nhu cầu XH, chủ trương chính sách của
ĐCSVN là nguồn có giá trị định hướng xây dựng và thực thi PL
Câu 10 Bản chất, thuộc tính cơ bản, vai trò của pháp luật trong XH? so sánh
pháp luật với các loại quy phạm XH khác?
1. Bản chất của PL là 1 thể thống nhất bao gồm các phương diện, các tính chất cơ
bản là: tính giai cấp, tính XH, tính dân tộc, tính nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền
con người
- Tính giai cấp: thể hiện ở sự phản ánh ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị XH
trong hệ thống các văn bản PL, trong hoạt động áp dụng PL của NN
- Tính XH: PL đồng thời bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị còn phải thể hiện,
bảo vệ quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp khác và toàn XH nói chung
8
- Tính dân tộc, nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người: trong bối cảnh toàn
cầu hóa, PL quốc gia phải là hệ thống PL mở. Xu hướng phát triển của PL là ngày
càng đảm bảo sự hài hòa, cân bằng các loại lợi ích, trọng tâm là bảo vệ, bảo đảm
các quyền, tự do và sự phát triển toàn diện của con người và sự phát triển bền vững
của XH
2. Thuộc tính cơ bản của PL
- Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức
- Tính được đảm bảo thực hiện bằng NN
3. Vai trò của PL trong XH:
- Vai trò PL trong việc bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người
- Vai trò của PL đối với dân chủ, công bằng và bình đẳng
- Vai trò của PL đối với NN
- Vai trò PL đối với đạo đức
- Vai trò PL đối với văn hóa, truyền thống và tập quán
- Vai trò của PL đối với kinh tế và các vấn đề XH
4. So sánh PL với các loại quy phạm XH khác
- Giống nhau: đều là những quy tắc xử sự điều chỉnh các quan hệ XH
- Khác nhau
PL Các loại quy phạm XH khác
Chủ thể
ban hành
NN Phi NN như cộng đồng, tổ chức..
Tính chất Có tính phổ biến bắt
buộc chung
Chỉ có tính chất bắt buộc riêng trong phạm vi
không gian hẹp (phong tục tập quán.. ) hoặc
trong các tổ chức..
Hình thức Xác định chặt chẽ
theo trình tự thủ tục
Đa dạng phong phú, có thể dưới hình thức bất
thành văn hoặc dưới dạng thơ ca hò vè..
9
quy định của PL
Tính bắt
buộc thực
thi
Do NN đảm bảo việc
thực hiện một cách
bắt buộc
Thường do dư luận, cộng đồng hoặc trong
nhóm tổ chức và không có tính chất cưỡng
chế bắt buộc thực thi
VD Quy định đội mũ bảo
hiểm
Trước lễ cưới thì có các lễ như dạm ngõ, nạp
tài, ăn hỏi..
Câu 11 Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức? giữa pháp luật và tập quán?
Liên hệ vào thực tiễn Việt Nam hiện nay
1. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức: đạo đức là cơ sở của PL và cũng là điều kiện
đảm bảo thực hiện PL. Ngược lại, PL là phương tiện ghi nhận, bảo vệ các giá trị
chuẩn mực đạo đức, góp phần đặc biệt quan trọng để bảo vệ đạo đức, tạo lập điều
kiện cho sự hình thành những quan niệm mới, những chuẩn mực đạo đức mới, tiến
bộ và loại bỏ dần những quan niệm, quy tắc đạo đức cũ, có ảnh hưởng tiêu cực đến
lợi ích của con người.
2. Mối quan hệ giữa PL và tập quán: PL có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các
tập quán truyền thống tốt đẹp của các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ quốc gia đồng
thời PL cũng quy định nguyên tắc cấm việc thực hiện các tập quán lạc hậu, phản
tiến bộ
3. Liên hệ vào thực tiễn VN hiện nay: Hiện nay ở VN, đạo đức, tập quán với PL
tác động nhau mạnh mẽ. Những quan niệm đạo đức tốt như tôn sư trọng đạo, lương
y như từ mẫu.. được NN phát huy, ngược lại những quan niệm đạo đức lạc hậu như
trọng nam khinh nữ.. dần được NN đẩy lùi trong cuộc sống. Bên cạnh đạo đức có
sức lan tỏa trong phạm vi không gian rộng thì tập quán có tác động tới từng vùng
miền ở phạm vi hẹp hơn và cũng chịu sự điều chỉnh của PL như những tập quán tốt
đẹp như khi làm nhà thì họ hàng, thân quen giúp nhau, gìn giữ nghi lễ cưới xin như
dạm ngõ, ăn hỏi.. Còn những tập quán cổ hủ thì NN từng bước tuyên truyền để
người dân xóa bỏ như khi ốm không đi bệnh viện mà mời thầy cúng về bắt ma..
Câu 12 Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam: khái niệm, các loại văn bản
quy phạm pháp luật, hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật? Phân biệt
văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
1. Khái niệm: (VBQPPL) là văn bản có chứa các Văn bản quy phạm pháp luật
QPPL do các chủ thể có thẩm quyền ban hành, có hiệu lực bắt buộc chung, được
áp dụng nhiều lần và được NN bảo đảm thực hiện
10
2. Các loại VBQPPL
- Văn bản Luật: Hiến pháp, Luật của Quốc hội
- Văn bản dưới luật như Lệnh của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Thông
tư của bộ trưởng; Nghị quyết của HĐND các cấp; Quyết định của UBND các cấp..
3. Hiệu lực của VBQPPL là giá trị tác động của VBQPPL lên các quan hệ XH về
mặt thời gian, không gian và đối tượng tác động
4. Phân biệt VBQPPL và VBADQPPL:
VBQPPL VB ADQPPL
Về hiệu
lực
Được áp dụng nhiều lần Được áp dụng 1 lần
Về tính
chất (nội
dung)
Chức đựng những quy tắc xử sự
chung
Chức đựng những quy tắc xử sự
riêng áp dụng cho cá nhân tổ chức
cụ thể
Về chủ
thể ban
hành
Ít chủ thể cơ quan nhà nước ban
hành hơn
Nhiều chủ thể cơ quan nhà nước ban
hành hơn
Về hình
thức (tên
gọi)
Nhiều tên gọi hơn như Hiến
pháp, Luật, Lệnh, Pháp lệnh,
Nghị định, Thông tư..
Ít tên gọi hơn, thường là các Quyết
định, bản án..
Cơ sở ban
hành
VBQPPL cấp dưới căn cứ vào
VBQPPL của cấp trên, còn
VBQPPL của cấp cao nhất
(Hiến pháp) thì do QH ban hành
Căn cứ vào VB QPPL có liên quan
VD Hiến pháp 2013
Luật HN-GĐ 2014
Nghị định số 105/NĐ-CP về
kinh doanh rượu năm 2017
Quyết định khởi tố và bắt tạm giam
Đinh La Thăng năm 2017
Quyết định xử phạt hành chính cty
Fomosa 560 triệu của UBND Hà
Tĩnh năm 2017
Câu 13 Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật?
11
1. Khái niệm thực hiện pháp luật: là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa
các quy định PL vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các
chủ thể PL
2. Các hình thức thực hiện pháp luật. VD
- Tuân thủ PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL kiềm chế không tiến
hành những hoạt động mà PL ngăn cấm. VD: mặc dù không có thùng rác trên vỉa
hè nhưng không vứt rác bừa bãi, mặc dù muộn giờ nhưng không phóng nhanh,
vượt đèn đỏ..
- Thi hành PL (hoặc chấp hành PL) là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL
thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng những hành động tích cực. VD: tích cực
nộp thuế, đi đăng ký tạm trú, đi nghĩa vụ quân sự..
- Sử dụng PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL thực hiện quyền chủ thể
mà PL quy định. VD: quyền tự do kinh doanh, quyền ứng cử..
- Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay nhà
chức trách có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định của
PL, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát
sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ PL cụ thể. VD: Quyết định
khởi tố và bắt tạm giam Đinh La Thăng năm 2017, quyết định xử phạt hành chính
cty Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh năm 2017
Câu 14 Khái niệm, đặc điểm của áp dụng pháp luật (ADPL)? Áp dụng pháp
luật tương tự là gì? Có những hình thức áp dụng pháp luật tương tự nào?
1. Khái niệm ADPL: là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay
nhà chức trách có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định
của PL, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm
phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ PL cụ thể
2. Đặc điểm ADPL
- là hoạt động điều chỉnh có tính cá biệt, cụ thể
- là hoạt động mang tính quyền lực NN
- là hoạt động thể hiện sự sáng tạo
12
- là hoạt động phải tuân theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do luật định
3. ADPL tương tự là gì? (theo giáo trình Lý Luận của ĐHLHN vì giáo trình Đại
cương không có) là hoạt động giải quyết các vụ việc cụ thể của các chủ thể có
thẩm quyền khi không có các quy phạm PL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó
4. Có những hình thức ADPL tương tự nào? Có 2 hình thức áp dụng tương tự PL
là áp dụng tương tự quy phạm PL và áp dụng tương tự PL
Câu 15 Quan hệ pháp luật: khái niệm, cơ cấu; chủ thể; căn cứ phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật? Phân loại các sự kiện pháp lý và cho ví dụ
minh họa?
1. Khái niệm quan hệ PL: là hình thức pháp lý của các quan hệ XH xuất hiện trên
cơ sở sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật và các sự kiện pháp lý tương ứng,
trong đó các chủ thể tham gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định, được
NN bảo đảm thực hiện
2. Cơ cấu của quan hệ PL: chủ thể, nội dung và khách thể
3. Chủ thể của quan hệ PL là các cá nhân, tổ chức tham gia quan hệ PL, có các
quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý, có năng lực chủ thể theo quy định của PL để
tham gia vào quan hệ PL nhất định.
4. Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ PL: quy phạm pháp luật, chủ thể
có năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý
5. Phân loại các sự kiện pháp lý. choVD
- theo dấu hiệu ý chí, sự kiện pháp lý được phân thành hành vi và sự biến
+ hành vi được phân thành hành vi hợp pháp (VD: nộp thuế) và hành vi không hợp
pháp (VD: giết người)
+ sự biến được phân thành sự biến tuyệt đối (VD: lũ lụt thiên tai) và sự biến tương
đối (VD: nhóm bạn đốt lửa trại gây cháy rừng)
- theo hậu quả pháp lý, sự kiện pháp lý được phân thành
+ sự kiện làm phát sinh quan hệ pháp luật: sự kiện kết hôn của chị A với anh B làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ trong quan hệ vợ chồng
13
+ sự kiện làm thay đổi quan hệ PL: cơn bão khiến cho việc giao hàng bị chậm trễ,
phát sinh chi phí khiến hai bên phải đàm phán thay đổi nội dung hợp đồng.
+ sự kiện làm chấm dứt quan hệ PL: cái chết trong tai nạn giao thông của ông A
làm chấm dứt quan hệ vợ chồng với bà B
Câu 16 Ý thức pháp luật là gì? Các cách phân loại ý thức pháp luật? Đặc
trưng của ý thức pháp luật? Các giải pháp nâng cao ý thức chấp hành pháp
luật của sinh viên hiện nay?
1. YTPL là những tư tưởng, học thuyết, quan điểm, thái độ, tình cảm, sự đánh giá
của con người về hiến pháp, pháp luật, về vai trò, giá trị, chức năng của hiến pháp,
PL, về tính công bằng hay k công bằng, đúng đắn hay k đúng đắn của các quy định
PL hiện hành, PL đã qua trong quá khứ, PL cần phải có, về tính hợp pháp hay
không hợp pháp trong các quyết định, hành vi của các cá nhân, tổ chức nhà nước
và XH; về quyền, nghĩa vụ của con người, về công bằng, bình đẳng, về trách
nhiệm NN đối với con người và XH (YTPL là những tư tưởng, tình cảm của con
người về tất cả các lĩnh vực của PL)
2. Phân loại
- theo mức độ, trình độ và phạm vi nhận thức : YTPL thông thường, YTPL lý luận,
YTPL nghề nghiệp
- theo tiêu chí chủ thể : YTPL cá nhân, YTPL nhóm, YTPL XH
3. Đặc trưng
- YTPL chịu sự quy định, tác động của tồn tại XH
- tính độc lập tương đối của YTPL :
+ sự lạc hậu của YTPL so với tồn tại XH, thực tiễn XH
+ tính kế thừa của YTPL trong quá trình phát triển XH
+ tính tiên phong của YTPL
+ sự tác động trở lại của YTPL đối với tồn tại XH
- tính dân tộc, tính giai cấp của YTPL
14
4. Các giải pháp nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của sv hiện nay
- Tuyên truyền có hiệu quả : cho những người có tác động tới giới trẻ tuyên truyền
như ca sĩ Sơn Tùng..
- Xử lý nghiêm minh : Năm 2017, 1 bác gái 54 tuổi ở Phủ Doãn, HN đã bị phạt 6
triệu vì xả rác không đúng nơi quy định (quy định phạt từ 5-7triệu). Trước đó, ở
phường Dịch Vọng Hậu đã xử phạt 2 người lái taxi tiểu tiện không đúng nơi quy
định với mức phạt 2 triệu/người (quy định phạt từ 1-3trieu). Sở Y tế tp HCM 2018
cho biết thời gian qua mới xử phạt được 6 cá nhân và 3 đơn vị hút thuốc lá nơi
công cộng với mức phạt 200k/lượt (vứt tàn thuốc bị phạt 500-1triệu, hút thuốc phạt
100-300k)
- Hoàn thiện quy định PL : VD hút thuốc phạt 1-300k trong khi vứt tàn mẩu thuốc
lại phạt 500-1triệu. Vứt rác lên vỉa hè lòng đường phạt 5-7tr trong khi tiểu tiện
không đúng nơi quy định chỉ bị phạt 1-3trieu
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
Câu 17 Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật?
PL và YTPL có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau theo cả chiều
hướng tích cực và tiêu cực trong đời sống XH, đời sống NN và PL, trong xây dựng
PL, áp dụng PL và các hình thức thực hiện PL khác
1. YTPL đối với hoạt động xây dựng PL : YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp đối
với hoạt động xây dựng PL. Chất lượng của các công đoạn trong quá trình xây
dựng PL phụ thuộc vào YTPL trước hết là của những nhà làm luật và của tất cả
những người tham gia vào hoạt động này. Trong xây dựng PL, YTPL của người
dân có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì họ là những người được tham gia góp ý kiến
xây dựng PL
2. YTPL có vai trò quan trọng đối với thực hiện, áp dụng PL. Để cho các quy định
PL trở thành hiện thực trong đời sống XH, mỗi cá nhân cần có 1 trình độ YTPL
nhất định. Việc thực hiện PL phụ thuộc vào trình độ nhận thức, sự hiểu biết PL của
con người. Đối với hoạt động áp dụng PL của các cơ quan, cá nhân công quyền và
hoạt động tổ chức thực thi PL nói chung, YTPL có vai trò đặc biệt quan trọng
15
3. Vai trò và sự tác động của PL đối với YTPL. PL có vai trò quan trong trong việc
XD nâng cao trình độ YTPL của các cá nhân. Sự tác động của PL đến YTPL có thể
mang tính tích cực hoặc tiêu cực. Điều này phụ thuộc vào chất lượng, tính đúng
đắn của các quy định văn bản PL
Câu 18 Pháp chế là gì? Làm thế nào để tăng cường pháp chế trong bối cảnh
nước ta hiện nay?
1. KN Pháp chế : là sự yêu cầu, đòi hỏi mọi chủ thể của PL (các cơ quan, công
chức, viên chức NN, các tổ chức kinh tế, tổ chức XH và mọi công dân) phải thực
hiện 1 cách bình đẳng, nghiêm minh và thống nhất PL
2. Làm thế nào để tăng cường pháp chế
- Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế
- Mọi chủ thể đều có nghĩa vụ phải chấp hành PL, bình đẳng trước PL
- Phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý nhanh chóng, công minh mọi vi phạm PL
- Thiết lập cơ chế để công dân thực hiện các quyền, tự do đã được PL ghi nhận và
bảo vệ các quyền, tự do đó trước các vi phạm
- Tính thống nhất của pháp chế phù hợp, hài hòa với tính hợp lý
Câu 19 Khái niệm, các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật (VPPL); các
yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật; phân loại các vi phạm pháp luật và
cho ví dụ minh họa?
1. Khái niệm VPPL : VPPL là hành vi trái PL (hành động hoặc không hành động),
có lỗi của chủ thể có năng lực hành vi (năng lực trách nhiệm PL) thực hiện, xâm
phạm đến các quan hệ XH được PL bảo vệ
2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL :
- VPPL là hành vi của con người, thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành
động
- Tính trái PL của hành vi
- Tính có lỗi của hành vi trái PL
16
3. Các yếu tố cấu thành của VPPL
- Mặt khách quan : hành vi, hậu quả, thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện thủ
đoạn..
- Mặt chủ quan : lỗi (cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do tự tin, vô ý do cẩu thả),
động cơ, mục đích
- Chủ thể : cá nhân, tổ chức, có năng lực chủ thể, đủ tuổi chịu trách nhiệm
- Khách thể : vật chất, tinh thần, hành vi..
4. Phân loại : Vi phạm pháp luật hình sự, Dân sự, Hành chính, kỷ luật vật chất
5. VD : xem câu 21
Câu 20 Nguyên nhân của vi phạm pháp luật; Làm thế nào để tăng cường hiệu
quả công tác phòng chống vi phạm pháp luật ở nước ta hiện nay?
1. Nguyên nhân của VPPL
- Tàn dư, tập tục đã lỗi thời của XH cũ còn rơi rớt lại
- Trình độ dân trí và ý thức PL thấp của nhiều tầng lớp dân cư
- Hoạt động thù địch của các lực lượng phản động
- Những thiếu sót trong hoạt động quản lý của NN
- Một số ít người bẩm sinh có xu hướng tự do vô tổ chức
2. Làm thế nào để tăng cường hiệu quả công tác phòng, chống VPPL
- Xóa đói giảm nghèo, xây dựng kinh tế phát triển
- Tăng cường công tác giáo dục pháp luật, nâng cao dân trí
- Đấu tranh kiên quyết với các loại vi phạm PL
- Hoàn thiện chế định trách nhiệm pháp lý
Câu 21 Trách nhiệm pháp lý (TNPL): khái niệm, cơ sở của trách nhiệm pháp
lý, các dạng trách nhiệm pháp lý – cho ví dụ minh họa?
17
1. Khái niệm : Theo nghĩa tiêu cực, TNPL là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể
VPPL phải gánh chịu về vật chất hoặc tinh thần và được áp dụng bởi các cơ quan
NN có thẩm quyền
2. Cơ sở của TNPL là VPPL, tức là chỉ khi nào có VPPL thì mới truy cứu TNPL
3. Các dạng TNPL + VD
+ Trách nhiệm HS : Vụ án Lê Văn Luyện bị tuyên án 18 năm tù về hành vi giết
người cướp của, xảy ra vào năm 2011 khi Luyện mới 17 tuổi 10 tháng 6 ngày
+ Trách nhiệm DS : vụ án Lê Văn Luyện, cha mẹ Luyện phải bồi thường 2 tỉ đồng
và nuôi bé Ngọc Bích đến năm 18 tuổi
+ Trách nhiệm HC : Năm 2017, công ty gang thép Fomusa xả thải gây ô nhiễm
môi trường bị UBND tỉnh Hà Tĩnh xử phạt 560 triệu và phải khắc phục sự cố môi
trường
+ Kỷ luật vật chất : năm 2017 một sv nữ năm 2 của trường Đại học Luật tpHCM đã
photo 8 cuốn sách mang cho các em khóa dưới và bị kỷ luật đình chỉ học 1 năm,
sau đó rút xuống là 1 kỳ.
Câu 22 Hệ thống pháp luật (HTPL) và các căn cứ để phân chia hệ thống pháp
luật; liên hệ với hệ thống pháp luật Việt Nam
1. Khái niệm : HTPL theo quan niệm rộng, hiện đại bao hàm cả bản thân quy phạm
PL, các loại nguồn PL, các thiết chế PL, thực tiễn PL, cách thức áp dụng PL, thủ
tục pháp lý, cách thức giải quyết các loại tranh chấp, dịch vụ PL, văn hóa PL, kỹ
thuật lập pháp, tư tưởng PL, đào tạo và giáo dục PL
2. Các căn cứ phân chia HTPL
- Đối tượng điều chỉnh : là các quan hệ XH được các quy phạm của ngành luật
tương ứng điều chỉnh
18
- Phương pháp điều chỉnh : là phương thức, cách thức mà qua đó PL có thể tác
động lên quan hệ XH
3. Liên hệ hệ thống PLVN : có sự chuyển biến ở VN trong quan niệm về hệ thống
PL hiện nay từ quan niệm truyền thống HTPL theo cấu trúc của PL tức cơ cấu bên
trong của PL thể hiện sự thống nhất nội tại của các quy phạm PL và được phân
thành các ngành luật, chế định PL và quy phạm PL sang quan niệm rộng, hiện đại
như trên. Tuy nhiên phạm vi giáo trình chỉ xem xét ở phương diện cấu trúc của PL
và được nghiên cứu 1 số ngành luật như sau : Luật hiến pháp, hành chính, hình sự
và tố tụng HS, DS, tố tụng DS, hôn nhân gia đình, Lao Động, Đất Đai và Môi
Trường, Luật Thương Mại, Luật Tài Chính và ngân hàng, Luật quốc tế và tư pháp
quốc tế.
Câu 23 Khái niệm, vai trò của Hiến pháp trong đời sống XH, các nội dung cơ
bản của Hiến pháp 2013
- Khái niệm hiến pháp (HP) : HP là đạo luật cơ bản có hiệu lực tối cao trong hệ
thống các văn bản PL của mỗi quốc gia quy định cơ cấu tổ chức NN theo nguyên
tắc phân quyền mà ở VN gọi là phân công, phân nhiệm và kiểm soát quyền lực NN
và quyền con người, quyền công dân như những mục tiêu, mà việc tổ chức và hoạt
động NN cần phải bảo đảm, tôn trọng và thực hiện
- Vai trò của Hiến pháp trong đời sống XH
+ Tạo lập 1 thể chế dân chủ bao gồm mục tiêu, cơ cấu tổ chức NN
+ Bảo vệ dân quyền và nhân quyền
+ Đặt ra các quy tắc cơ bản điều chỉnh vấn đề tổ chức quyền lực NN
- Các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 : gồm 120 điều bao gồm lời nói đầu và
11 chương
- Chương 1 : Chế độ chính trị
- Chương 2 : Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Chương 3 : Kinh tế văn hóa XH
- Chương 4 : Bảo vệ tổ quốc
19
- Chương 5-10 : quy định về tổ chức bộ máy NN: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính
phủ; tòa án ND và viện kiểm sát ND; Chính quyền địa phương, Hội đồng bầu cử
quốc gia, Kiểm toán NN
- Chương 11: hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP
Câu 24: Quyền con người (QCN), quyền công dân (QCD) bao gồm những
nhóm quyền cơ bản nào
- QCN trước hết được xác định là quyền được thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu
vốn có của con người mà nếu không được hưởng thì người ta sẽ không thể sống
như một con người (trang 133 giáo trình)
- QCD là những quyền con người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc
gia
- Các nhóm quyền cơ bản của con người:
+ Nhóm quyền chính trị: quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lý NN và XH, thảo
luận kiến nghị với các cơ quan NN...
+ Nhóm quyền dân sự: quyền sống, quyền tự do ngôn luận, lập hội, hội họp…
+ Nhóm quyền về kinh tế: quyền tự do kinh doanh tất cả những gì mà PL không
cấm, quyền sở hữu thu nhập hợp pháp…
+ Nhóm quyền về văn hóa: quyền sử dụng các cơ sở văn hóa, hưởng thụ các giá trị
văn hóa…
+ Nhóm quyền về XH: quyền hưởng an sinh XH, quyền được sống trong môi
trường trong lành…
Câu 25 Khái niệm tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự (TNHS), độ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự; hình phạt và mục đích của hình phạt; Phân biệt tội
phạm và vi phạm hành chính
1. Khái niệm tội phạm: là hành vi nguy hiểm cho XH được quy định trong Bộ luật
hình sự do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình
sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách lỗi (cố ý hoặc ý) xâm
20
| 1/26

Preview text:

Câu 1: Một số quan điểm khác nhau lý giải về nguồn gốc nhà nước? Học
thuyết Mác –Lê nin về nguồn gốc nhà nước? Liên hệ với sự ra đời nhà nước
đầu tiên ở Việt Nam?

1. Một số quan điểm khác nhau lý giải về nguồn gốc NN
- Thuyết thần quyền: NN là sản phẩm do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự
chung. Thuyết này bao gồm 3 phái là phái quân chủ, phái giáo quyền và phái dân quyền
- Thuyết gia trưởng: NN là sản phẩm phát triển của gia đình, là hình thức tổ chức
tự nhiên của cuộc sống con người
- Thuyết bạo lực: NN xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực của thị tộc này đối
với thị tộc khác mà kết quả là thị tộc chiến thắng thiết lập 1 hệ thống cơ quan đặc
biệt (NN) để nô dịch kẻ chiến bại
- Thuyết tâm lý: NN là do nhu cầu của con người nguyên thủy luôn muốn phụ
thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ
2. Học thuyết Mác-Lênin về nguồn gốc NN: tiền đề kinh tế cho sự ra đời NN là chế
độ tư hữu tài sản, tiền đề XH cho sự ra đời NN là sự phân chia XH thành các giai cấp.
3. Liên hệ với sự ra đời NN đầu tiên ở VN: NN VN ra đời cách ngày nay khoảng
2500-2700 năm. Hai nhân tố trị thủy và chống ngoại xâm là những yêu cầu khách
quan thúc đẩy nhanh quá trình hình thành NN Văn lang – Âu lạc.
Câu 2 : Bản chất, đặc trưng cơ bản của NN
1. Bản chất : theo học thuyết Mác Lênin, bản chất NN được thể hiện ở 2 phương
diện là tính XH và tính giai cấp - Tính XH của NN
+ Thứ nhất, để tồn tại và phát triển, NN nào cũng phải quan tâm giải quyết các vấn đề chung của XH 1
+ Thứ hai, bất kỳ NN nào cũng sẽ không thể tồn tại, phát triển được nếu như giai
cấp thống trị tuyệt đối không chú ý, quan tâm, bảo vệ quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp khác
+ Thứ ba, mức độ thể hiện và thực hiện tính XH của các NN không hoàn toàn giống nhau - Tính giai cấp của NN
+ Thứ nhất, NN chỉ ra đời trong XH có giai cấp
+ Thứ hai, NN là do giai cấp thống trị XH tổ chức nên, phục vụ quyền lợi chủ yếu,
trước hết là cho giai cấp thống trị XH
+ Thứ ba, sự thống trị của giai cấp được thể hiện trên 3 mặt là kinh tế, chính trị và tư tưởng
+ Thứ tư, mức độ thể hiện và mức độ thực thi tính giai cấp trong mỗi thời kỳ, mỗi
giai đoạn là khác nhau, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan
2. Đặc trưng cơ bản của NN
- NN là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt với bộ máy quản lý đời
sống XH, thực hiện cưỡng chế trong những trường hợp cần thiết trên cơ sở pháp luật
- NN có lãnh thổ và thực hiện sự quản lý dân cư theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
- NN có chủ quyền quốc gia, là quyền tối cao của NN về đối nội và độc lập về đối ngoại
- NN là tổ chức duy nhất có quyền ban hành PL và đảm bảo sự thực hiện PL
- NN có quyền định ra và thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc
Câu 3 Hình thức chính thể: khái niệm, cách phân loại các hình thức chính thể của nhà nước? 2
1. Khái niệm hình thức chính thể: là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ
quan cao nhất của quyền lực NN, mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau và
mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này
2. Cách phân loại các hình thức chính thể của NN
* Chính thể quân chủ: người đứng đầu không do bầu cử mà do thế tập, truyền ngôi
- Quân chủ tuyệt đối: người đứng đầu nắm trọn quyền lực NN. VD Bruney, Oman,
Qatar, Vatican, Ả rập xê út
- Quân chủ hạn chế: quyền của nhà vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các thiết
chế khác của NN (quốc hội, nghị viện, chính phủ)
+ Quân chủ nhị nguyên: quyền lực được chia đều cho nhà vua và nghị viện. Hình
thức này chỉ tồn tại ở thời kỳ đầu của cách mạng tư sản
+ Quân chủ lập hiến: quyền lực của vua bị hạn chế trong tất cả các lĩnh vực, nhà
vua chỉ có 1 số quyền mang tính chất hình thức. VD: Anh, Nhật, Thái..
* Chính thể cộng hòa: tồn tại 1 hoặc nhiều thiết chế quyền lực tối cao được hình
thành bằng cơ chế bầu cử
- Cộng hòa quý tộc: quyền lực tập trung trong tay giai cấp quý tộc. VD NN Xpac,
NN Aten thời cổ đại. Ngày nay không còn quốc gia nào theo chính thể này - Cộng hòa dân chủ:
+ Cộng hòa đại nghị: quyền lực NN tối cao thuộc về nghị viện. Nguyên thủ quốc
gia do nghị viện bầu, không có nhiều thực quyền. Chính phủ chịu trách nhiệm
trước nghị viện. Nghị viện có quyền bất tín nhiệm chính phủ và người đứng đầu
chính phủ có quyền yêu cầu nguyên thủ quốc gia giải tán nghị viện. VD: Miến điện..
+ Cộng hòa tổng thống: hành pháp và lập pháp không chịu trách nhiệm lẫn nhau và
cả hai đều do dân bầu. Nguyên thủ quốc gia không những là người đứng đầu NN
mà còn đứng đầu hành pháp. VD: Mĩ, Indonexia, Philippin..
+ Cộng hòa lưỡng tính: có sự kết hợp của 2 hình thức trên. Tổng thống do dân bầu
nên, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa lãnh đạo nội các. Nội các do thủ tướng đứng 3
đầu, do nghị viện thành lập vừa chịu trách nhiệm trước nghị viện vừa chịu trách
nhiệm trước tổng thống. Tổng thống có quyền giải tán nghị viện. VD: Pháp, Nga, Singapo..
Câu 4 Hình thức cấu trúc nhà nước: khái niệm, phân loại?
1. Khái niệm hình thức cấu trúc NN: là sự tổ chức NN thành các đơn vị hành chính
– lãnh thổ, tính chất của mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành NN, giữa các cơ
quan NN trung ương với các cơ quan NN địa phương 2. Phân loại
- Căn cứ vào liên kết bên trong NN (theo luật hiến pháp) :
+ nhà nước đơn nhất (Việt Nam, Trung Quốc.. )
+ NN liên bang (Mỹ, Đức, Malaysia ...)
+ Liên minh các nhà nước : nhà nước liên minh Mỹ, Đức..
- Căn cứ vào liên kết bên ngoài giữa các NN (theo luật quốc tế) :
+ Các tổ chức quốc tế : Liên hợp quốc, Asean ...
+ Các tổ chức siêu quốc gia : EU
+ Chế độ bảo hộ: Mỹ từng là nhà nước bảo hộ Cuba, Nhật từng bảo hộ Triều Tiên..
Câu 5 Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, hình thức, phương pháp
thực hiện chức năng của nhà nước?

1. Khái niệm chức năng NN: là các phương diện hoạt động chủ yếu, cơ bản của
NN trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống XH, phù hợp với bản chất, vai trò,
trách nhiệm của NN đối với XH
2. Phân loại chức năng NN:
- Theo các lĩnh vực hoạt động cơ bản của NN: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
- Theo ý nghĩa của các chức năng: chức năng chủ yếu và chức năng phái sinh 4
- Theo nguyên tắc phân chia quyền lực: chức năng lập pháp, chức năng hành pháp, chức năng tư pháp
- Theo kiểu NN: chức năng NN chiếm hữu nô lệ, chức năng NN phong kiến, chức
năng NN tư bản, chức năng NN XH CN
3. Hình thức thực hiện chức năng NN:
- Các hình thức pháp lý: là các hình thức thực hiện chức năng của NN khi NN ban
hành các văn bản PL, thiết lập các cơ chế pháp lý và theo đó thực hiện các chức năng của mình.
+ Có các hình thức pháp lý sau: bằng hoạt động lập pháp, bằng hoạt động hành
pháp, bằng hoạt động tư pháp, bằng các hình thức thỏa thuận để thực hiện chức năng NN.
- Các hình thức khác để thực hiện chức năng NN: là tất cả những hình thức mà
không hoàn toàn gắn với các hoạt động ban hành, tổ chức thực hiện và bảo vệ PL
như tổ chức, sắp xếp cơ cấu lại các thiết chế, cơ quan, tổ chức và các hình thức
tham gia của các chủ thể XH khác có liên quan đến việc thực hiện chức năng của NN
4. Phương pháp thực hiện chức năng NN: là các cách thức, phương tiện được sử
dụng để thực hiện các chức năng của NN.
Đó là các phương pháp: giáo dục, khuyến khích, thuyết phục, cưỡng chế
Câu 6 Chức năng kinh tế của nhà nước CHXHCN Việt nam?
- NN đã thực hiện nhất quán chính sách kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập sâu
rộng vào đời sống kinh tế quốc tế
- Đặc biệt, sau khi ban hành Hiến pháp 2013, VN đã xây dựng và đổi mới hành lang pháp lý
- Tuy vậy, để đảm bảo phát triển bền vững, trong thời gian tới, NN cần phải thực
hiện quyết liệt tái cơ cấu nền kinh tế.
Câu 7 Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam: khái niệm, phân loại các cơ
quan nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan nhà nước?
5
1. Khái niệm bộ máy NN CHXHCN VN: là hệ thống các cơ quan NN từ trung
ương đến địa phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung,
thống nhất nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của NN vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, XH dân chủ công bằng văn minh.
2. Phân loại các cơ quan NN
- Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động: các cơ quan nhà nước ở trung ương và
các cơ quan nhà nước ở địa phương
- Căn cứ vào tính chất thực hiện chức năng: các cơ quan quyền lực nhà nước, các
cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan tư pháp và người đứng đầu bộ máy nhà nước
- Căn cứ vào cách thức thành lập: cơ quan nhà nước (cqnn) được hình thành bằng
phương thức bầu cử và cqnn được hình thành bằng phương thức thi cử
3. Vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan NN Việt nam
- Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao
nhất, thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất
nước và giám sát tối cao
- Chủ tịch nước là người đứng đầu NN, thay mặt NN về đối nội và đối ngoại
- Chính phủ là cơ quan hành chính NN cao nhất, là cơ quan chấp hành của Quốc
hội, thực hiện quyền hành pháp
- Tòa án thực hiện quyền tư pháp, bảo vệ công lý
- Viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp
- Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán NN là 2 thiết chế mới có nhiệm vụ tổ
chức bầu cử và kiểm toán tài sản công
- Chính quyền địa phương gồm hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã.
Câu 8 Nhà nước pháp quyền: khái niệm, đặc điểm cơ bản? 6
1. Khái niệm: NN pháp quyền là tư tưởng tiến bộ về tôn trọng, bảo vệ quyền con
người và các giá trị dân chủ, công bằng, công lý, bình đẳng trên cơ sở xác lập
những cách thức cầm quyền tốt cho người dân, thượng tôn PL, chống sự lạm quyền
2. Đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền:
- Xác lập và củng cố chế độ Hiến pháp
- Bảo đảm tính công bằng, minh bạch của PL và khả năng tiếp cận công lý cho người dân
- Thực hiện phân quyền trong tổ chức quyền lực NN
- Bảo đảm sự độc lập của tư pháp
Câu 9 Pháp luật được ra đời như thế nào? Nêu các loại nguồn của pháp luật?
Liên hệ với nguồn của pháp luật ở Việt Nam hiện nay?

1. PL được ra đời như thế nào:
- PL của NN ra đời xuất phát từ nhiều nguyên nhân trong đó có nhu cầu bảo vệ lợi
ích của tầng lớp có thế lực trong XH cũng như nhu cầu của chính đời sống kinh tế,
văn hóa, XH của con người
- Theo học thuyết Mác-Lênin, trong XH nguyên thủy mặc dù chưa có NN, PL,
nhưng để tồn tại và phát triển, XH nguyên thủy đã tổ chức quản lý cộng đồng với
các loại quy tắc XH như tập quán, đạo đức, luật tục, tín điều tôn giáo…
- Vào giai đoạn cuối của XH nguyên thủy, do sự phát triển của lực lượng sản xuất
đã đưa đến 3 lần phân công lao động, hình thành chế độ tư hữu và phân chia XH
thành các giai cấp đối lập
- PL xuất hiện 1 cách tất yếu khách quan để đáp ứng nhu cầu điều chỉnh hành vi và
các quan hệ XH của con người
2. Nêu các loại nguồn của PL - Nguồn nội dung
+ Các nguyên tắc chung của PL + Điều ước quốc tế 7 + Tập quán quốc tế
+ Học thuyết, tư tưởng pháp lý, lẽ công bằng, hợp đồng - Nguồn hình thức + Tập quán + Án lệ + Văn bản pháp luật
+ Giáo lý, luật lệ tôn giáo
+ Khẩu lệnh (PL truyền khẩu)
3. Liên hệ với nguồn của pháp luật ở Việt Nam hiện nay:
- VBPL: là nguồn PL chủ yếu, có thời điểm, được xem là duy nhất.
- Tập quán: Bộ luật dân sự quy định nếu các bên không có thỏa thuận, PL không có
quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng không được trái những nguyên tắc của PL
- Án lệ là loại nguồn PL mới được tòa án cho phép áp dụng trở lại
- Ngoài ra còn có các điều ước quốc tế, nhu cầu XH, chủ trương chính sách của
ĐCSVN là nguồn có giá trị định hướng xây dựng và thực thi PL
Câu 10 Bản chất, thuộc tính cơ bản, vai trò của pháp luật trong XH? so sánh
pháp luật với các loại quy phạm XH khác?

1. Bản chất của PL là 1 thể thống nhất bao gồm các phương diện, các tính chất cơ
bản là: tính giai cấp, tính XH, tính dân tộc, tính nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người
- Tính giai cấp: thể hiện ở sự phản ánh ý chí, lợi ích của giai cấp thống trị XH
trong hệ thống các văn bản PL, trong hoạt động áp dụng PL của NN
- Tính XH: PL đồng thời bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị còn phải thể hiện,
bảo vệ quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp khác và toàn XH nói chung 8
- Tính dân tộc, nhân loại, bảo vệ, bảo đảm quyền con người: trong bối cảnh toàn
cầu hóa, PL quốc gia phải là hệ thống PL mở. Xu hướng phát triển của PL là ngày
càng đảm bảo sự hài hòa, cân bằng các loại lợi ích, trọng tâm là bảo vệ, bảo đảm
các quyền, tự do và sự phát triển toàn diện của con người và sự phát triển bền vững của XH
2. Thuộc tính cơ bản của PL
- Tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức
- Tính được đảm bảo thực hiện bằng NN 3. Vai trò của PL trong XH:
- Vai trò PL trong việc bảo vệ, bảo đảm các quyền, tự do của con người
- Vai trò của PL đối với dân chủ, công bằng và bình đẳng
- Vai trò của PL đối với NN
- Vai trò PL đối với đạo đức
- Vai trò PL đối với văn hóa, truyền thống và tập quán
- Vai trò của PL đối với kinh tế và các vấn đề XH
4. So sánh PL với các loại quy phạm XH khác
- Giống nhau: đều là những quy tắc xử sự điều chỉnh các quan hệ XH - Khác nhau PL
Các loại quy phạm XH khác Chủ thể NN
Phi NN như cộng đồng, tổ chức.. ban hành Tính chất
Có tính phổ biến bắt Chỉ có tính chất bắt buộc riêng trong phạm vi buộc chung
không gian hẹp (phong tục tập quán.. ) hoặc trong các tổ chức.. Hình thức Xác định chặt chẽ
Đa dạng phong phú, có thể dưới hình thức bất
theo trình tự thủ tục thành văn hoặc dưới dạng thơ ca hò vè.. 9 quy định của PL Tính bắt
Do NN đảm bảo việc Thường do dư luận, cộng đồng hoặc trong buộc thực thực hiện một cách
nhóm tổ chức và không có tính chất cưỡng thi bắt buộc chế bắt buộc thực thi VD
Quy định đội mũ bảo Trước lễ cưới thì có các lễ như dạm ngõ, nạp hiểm tài, ăn hỏi..
Câu 11 Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức? giữa pháp luật và tập quán?
Liên hệ vào thực tiễn Việt Nam hiện nay

1. Mối quan hệ giữa PL và đạo đức: đạo đức là cơ sở của PL và cũng là điều kiện
đảm bảo thực hiện PL. Ngược lại, PL là phương tiện ghi nhận, bảo vệ các giá trị
chuẩn mực đạo đức, góp phần đặc biệt quan trọng để bảo vệ đạo đức, tạo lập điều
kiện cho sự hình thành những quan niệm mới, những chuẩn mực đạo đức mới, tiến
bộ và loại bỏ dần những quan niệm, quy tắc đạo đức cũ, có ảnh hưởng tiêu cực đến lợi ích của con người.
2. Mối quan hệ giữa PL và tập quán: PL có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các
tập quán truyền thống tốt đẹp của các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ quốc gia đồng
thời PL cũng quy định nguyên tắc cấm việc thực hiện các tập quán lạc hậu, phản tiến bộ
3. Liên hệ vào thực tiễn VN hiện nay: Hiện nay ở VN, đạo đức, tập quán với PL có
tác động nhau mạnh mẽ. Những quan niệm đạo đức tốt như tôn sư trọng đạo, lương
y như từ mẫu.. được NN phát huy, ngược lại những quan niệm đạo đức lạc hậu như
trọng nam khinh nữ.. dần được NN đẩy lùi trong cuộc sống. Bên cạnh đạo đức có
sức lan tỏa trong phạm vi không gian rộng thì tập quán có tác động tới từng vùng
miền ở phạm vi hẹp hơn và cũng chịu sự điều chỉnh của PL như những tập quán tốt
đẹp như khi làm nhà thì họ hàng, thân quen giúp nhau, gìn giữ nghi lễ cưới xin như
dạm ngõ, ăn hỏi.. Còn những tập quán cổ hủ thì NN từng bước tuyên truyền để
người dân xóa bỏ như khi ốm không đi bệnh viện mà mời thầy cúng về bắt ma..
Câu 12 Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam: khái niệm, các loại văn bản
quy phạm pháp luật, hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật? Phân biệt
văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?

1. Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) là văn bản có chứa các
QPPL do các chủ thể có thẩm quyền ban hành, có hiệu lực bắt buộc chung, được
áp dụng nhiều lần và được NN bảo đảm thực hiện 10 2. Các loại VBQPPL
- Văn bản Luật: Hiến pháp, Luật của Quốc hội
- Văn bản dưới luật như Lệnh của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Thông
tư của bộ trưởng; Nghị quyết của HĐND các cấp; Quyết định của UBND các cấp..
3. Hiệu lực của VBQPPL là giá trị tác động của VBQPPL lên các quan hệ XH về
mặt thời gian, không gian và đối tượng tác động
4. Phân biệt VBQPPL và VBADQPPL: VBQPPL VB ADQPPL Về hiệu
Được áp dụng nhiều lần Được áp dụng 1 lần lực Về tính
Chức đựng những quy tắc xử sự Chức đựng những quy tắc xử sự chất (nội chung
riêng áp dụng cho cá nhân tổ chức dung) cụ thể Về chủ
Ít chủ thể cơ quan nhà nước ban Nhiều chủ thể cơ quan nhà nước ban thể ban hành hơn hành hơn hành Về hình
Nhiều tên gọi hơn như Hiến
Ít tên gọi hơn, thường là các Quyết thức (tên
pháp, Luật, Lệnh, Pháp lệnh, định, bản án.. gọi) Nghị định, Thông tư..
Cơ sở ban VBQPPL cấp dưới căn cứ vào
Căn cứ vào VB QPPL có liên quan hành
VBQPPL của cấp trên, còn VBQPPL của cấp cao nhất
(Hiến pháp) thì do QH ban hành VD Hiến pháp 2013
Quyết định khởi tố và bắt tạm giam Luật HN-GĐ 2014 Đinh La Thăng năm 2017
Nghị định số 105/NĐ-CP về
Quyết định xử phạt hành chính cty kinh doanh rượu năm 2017
Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh năm 2017
Câu 13 Khái niệm, các hình thức thực hiện pháp luật? 11
1. Khái niệm thực hiện pháp luật: là hoạt động có mục đích nhằm hiện thực hóa
các quy định PL vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể PL
2. Các hình thức thực hiện pháp luật. VD
- Tuân thủ PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL kiềm chế không tiến
hành những hoạt động mà PL ngăn cấm. VD: mặc dù không có thùng rác trên vỉa
hè nhưng không vứt rác bừa bãi, mặc dù muộn giờ nhưng không phóng nhanh, vượt đèn đỏ..
- Thi hành PL (hoặc chấp hành PL) là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL
thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng những hành động tích cực. VD: tích cực
nộp thuế, đi đăng ký tạm trú, đi nghĩa vụ quân sự..
- Sử dụng PL là hình thức thực hiện PL mà các chủ thể PL thực hiện quyền chủ thể
mà PL quy định. VD: quyền tự do kinh doanh, quyền ứng cử..
- Áp dụng PL là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay nhà
chức trách có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định của
PL, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát
sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ PL cụ thể. VD: Quyết định
khởi tố và bắt tạm giam Đinh La Thăng năm 2017, quyết định xử phạt hành chính
cty Fomosa 560 triệu của UBND Hà Tĩnh năm 2017
Câu 14 Khái niệm, đặc điểm của áp dụng pháp luật (ADPL)? Áp dụng pháp
luật tương tự là gì? Có những hình thức áp dụng pháp luật tương tự nào?

1. Khái niệm ADPL: là hình thức thực hiện PL chỉ dành cho các cơ quan NN hay
nhà chức trách có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện các quy định
của PL, hoặc tự mình căn cứ vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm
phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ PL cụ thể 2. Đặc điểm ADPL
- là hoạt động điều chỉnh có tính cá biệt, cụ thể
- là hoạt động mang tính quyền lực NN
- là hoạt động thể hiện sự sáng tạo 12
- là hoạt động phải tuân theo những hình thức, thủ tục chặt chẽ do luật định
3. ADPL tương tự là gì? (theo giáo trình Lý Luận của ĐHLHN vì giáo trình Đại
cương không có) là hoạt động giải quyết các vụ việc cụ thể của các chủ thể có
thẩm quyền khi không có các quy phạm PL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó
4. Có những hình thức ADPL tương tự nào? Có 2 hình thức áp dụng tương tự PL
là áp dụng tương tự quy phạm PL và áp dụng tương tự PL
Câu 15 Quan hệ pháp luật: khái niệm, cơ cấu; chủ thể; căn cứ phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật? Phân loại các sự kiện pháp lý và cho ví dụ minh họa?

1. Khái niệm quan hệ PL: là hình thức pháp lý của các quan hệ XH xuất hiện trên
cơ sở sự điều chỉnh của các quy phạm pháp luật và các sự kiện pháp lý tương ứng,
trong đó các chủ thể tham gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định, được NN bảo đảm thực hiện
2. Cơ cấu của quan hệ PL: chủ thể, nội dung và khách thể
3. Chủ thể của quan hệ PL là các cá nhân, tổ chức tham gia quan hệ PL, có các
quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý, có năng lực chủ thể theo quy định của PL để
tham gia vào quan hệ PL nhất định.
4. Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ PL: quy phạm pháp luật, chủ thể
có năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý
5. Phân loại các sự kiện pháp lý. choVD
- theo dấu hiệu ý chí, sự kiện pháp lý được phân thành hành vi và sự biến
+ hành vi được phân thành hành vi hợp pháp (VD: nộp thuế) và hành vi không hợp pháp (VD: giết người)
+ sự biến được phân thành sự biến tuyệt đối (VD: lũ lụt thiên tai) và sự biến tương
đối (VD: nhóm bạn đốt lửa trại gây cháy rừng)
- theo hậu quả pháp lý, sự kiện pháp lý được phân thành
+ sự kiện làm phát sinh quan hệ pháp luật: sự kiện kết hôn của chị A với anh B làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ trong quan hệ vợ chồng 13
+ sự kiện làm thay đổi quan hệ PL: cơn bão khiến cho việc giao hàng bị chậm trễ,
phát sinh chi phí khiến hai bên phải đàm phán thay đổi nội dung hợp đồng.
+ sự kiện làm chấm dứt quan hệ PL: cái chết trong tai nạn giao thông của ông A
làm chấm dứt quan hệ vợ chồng với bà B
Câu 16 Ý thức pháp luật là gì? Các cách phân loại ý thức pháp luật? Đặc
trưng của ý thức pháp luật? Các giải pháp nâng cao ý thức chấp hành pháp
luật của sinh viên hiện nay?

1. YTPL là những tư tưởng, học thuyết, quan điểm, thái độ, tình cảm, sự đánh giá
của con người về hiến pháp, pháp luật, về vai trò, giá trị, chức năng của hiến pháp,
PL, về tính công bằng hay k công bằng, đúng đắn hay k đúng đắn của các quy định
PL hiện hành, PL đã qua trong quá khứ, PL cần phải có, về tính hợp pháp hay
không hợp pháp trong các quyết định, hành vi của các cá nhân, tổ chức nhà nước
và XH; về quyền, nghĩa vụ của con người, về công bằng, bình đẳng, về trách
nhiệm NN đối với con người và XH (YTPL là những tư tưởng, tình cảm của con
người về tất cả các lĩnh vực của PL) 2. Phân loại
- theo mức độ, trình độ và phạm vi nhận thức : YTPL thông thường, YTPL lý luận, YTPL nghề nghiệp
- theo tiêu chí chủ thể : YTPL cá nhân, YTPL nhóm, YTPL XH 3. Đặc trưng
- YTPL chịu sự quy định, tác động của tồn tại XH
- tính độc lập tương đối của YTPL :
+ sự lạc hậu của YTPL so với tồn tại XH, thực tiễn XH
+ tính kế thừa của YTPL trong quá trình phát triển XH + tính tiên phong của YTPL
+ sự tác động trở lại của YTPL đối với tồn tại XH
- tính dân tộc, tính giai cấp của YTPL 14
4. Các giải pháp nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của sv hiện nay
- Tuyên truyền có hiệu quả : cho những người có tác động tới giới trẻ tuyên truyền như ca sĩ Sơn Tùng..
- Xử lý nghiêm minh : Năm 2017, 1 bác gái 54 tuổi ở Phủ Doãn, HN đã bị phạt 6
triệu vì xả rác không đúng nơi quy định (quy định phạt từ 5-7triệu). Trước đó, ở
phường Dịch Vọng Hậu đã xử phạt 2 người lái taxi tiểu tiện không đúng nơi quy
định với mức phạt 2 triệu/người (quy định phạt từ 1-3trieu). Sở Y tế tp HCM 2018
cho biết thời gian qua mới xử phạt được 6 cá nhân và 3 đơn vị hút thuốc lá nơi
công cộng với mức phạt 200k/lượt (vứt tàn thuốc bị phạt 500-1triệu, hút thuốc phạt 100-300k)
- Hoàn thiện quy định PL : VD hút thuốc phạt 1-300k trong khi vứt tàn mẩu thuốc
lại phạt 500-1triệu. Vứt rác lên vỉa hè lòng đường phạt 5-7tr trong khi tiểu tiện
không đúng nơi quy định chỉ bị phạt 1-3trieu
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
Câu 17 Mối quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật?
PL và YTPL có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau theo cả chiều
hướng tích cực và tiêu cực trong đời sống XH, đời sống NN và PL, trong xây dựng
PL, áp dụng PL và các hình thức thực hiện PL khác
1. YTPL đối với hoạt động xây dựng PL : YTPL là tiền đề tư tưởng trực tiếp đối
với hoạt động xây dựng PL. Chất lượng của các công đoạn trong quá trình xây
dựng PL phụ thuộc vào YTPL trước hết là của những nhà làm luật và của tất cả
những người tham gia vào hoạt động này. Trong xây dựng PL, YTPL của người
dân có ý nghĩa rất quan trọng bởi vì họ là những người được tham gia góp ý kiến xây dựng PL
2. YTPL có vai trò quan trọng đối với thực hiện, áp dụng PL. Để cho các quy định
PL trở thành hiện thực trong đời sống XH, mỗi cá nhân cần có 1 trình độ YTPL
nhất định. Việc thực hiện PL phụ thuộc vào trình độ nhận thức, sự hiểu biết PL của
con người. Đối với hoạt động áp dụng PL của các cơ quan, cá nhân công quyền và
hoạt động tổ chức thực thi PL nói chung, YTPL có vai trò đặc biệt quan trọng 15
3. Vai trò và sự tác động của PL đối với YTPL. PL có vai trò quan trong trong việc
XD nâng cao trình độ YTPL của các cá nhân. Sự tác động của PL đến YTPL có thể
mang tính tích cực hoặc tiêu cực. Điều này phụ thuộc vào chất lượng, tính đúng
đắn của các quy định văn bản PL
Câu 18 Pháp chế là gì? Làm thế nào để tăng cường pháp chế trong bối cảnh nước ta hiện nay?
1. KN Pháp chế : là sự yêu cầu, đòi hỏi mọi chủ thể của PL (các cơ quan, công
chức, viên chức NN, các tổ chức kinh tế, tổ chức XH và mọi công dân) phải thực
hiện 1 cách bình đẳng, nghiêm minh và thống nhất PL
2. Làm thế nào để tăng cường pháp chế
- Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế
- Mọi chủ thể đều có nghĩa vụ phải chấp hành PL, bình đẳng trước PL
- Phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý nhanh chóng, công minh mọi vi phạm PL
- Thiết lập cơ chế để công dân thực hiện các quyền, tự do đã được PL ghi nhận và
bảo vệ các quyền, tự do đó trước các vi phạm
- Tính thống nhất của pháp chế phù hợp, hài hòa với tính hợp lý
Câu 19 Khái niệm, các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật (VPPL); các
yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật; phân loại các vi phạm pháp luật và cho ví dụ minh họa?

1. Khái niệm VPPL : VPPL là hành vi trái PL (hành động hoặc không hành động),
có lỗi của chủ thể có năng lực hành vi (năng lực trách nhiệm PL) thực hiện, xâm
phạm đến các quan hệ XH được PL bảo vệ
2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL :
- VPPL là hành vi của con người, thực hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động
- Tính trái PL của hành vi
- Tính có lỗi của hành vi trái PL 16
3. Các yếu tố cấu thành của VPPL
- Mặt khách quan : hành vi, hậu quả, thời gian, địa điểm, công cụ phương tiện thủ đoạn..
- Mặt chủ quan : lỗi (cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do tự tin, vô ý do cẩu thả), động cơ, mục đích
- Chủ thể : cá nhân, tổ chức, có năng lực chủ thể, đủ tuổi chịu trách nhiệm
- Khách thể : vật chất, tinh thần, hành vi..
4. Phân loại : Vi phạm pháp luật hình sự, Dân sự, Hành chính, kỷ luật vật chất 5. VD : xem câu 21
Câu 20 Nguyên nhân của vi phạm pháp luật; Làm thế nào để tăng cường hiệu
quả công tác phòng chống vi phạm pháp luật ở nước ta hiện nay?
1. Nguyên nhân của VPPL
- Tàn dư, tập tục đã lỗi thời của XH cũ còn rơi rớt lại
- Trình độ dân trí và ý thức PL thấp của nhiều tầng lớp dân cư
- Hoạt động thù địch của các lực lượng phản động
- Những thiếu sót trong hoạt động quản lý của NN
- Một số ít người bẩm sinh có xu hướng tự do vô tổ chức
2. Làm thế nào để tăng cường hiệu quả công tác phòng, chống VPPL
- Xóa đói giảm nghèo, xây dựng kinh tế phát triển
- Tăng cường công tác giáo dục pháp luật, nâng cao dân trí
- Đấu tranh kiên quyết với các loại vi phạm PL
- Hoàn thiện chế định trách nhiệm pháp lý
Câu 21 Trách nhiệm pháp lý (TNPL): khái niệm, cơ sở của trách nhiệm pháp
lý, các dạng trách nhiệm pháp lý – cho ví dụ minh họa?
17
1. Khái niệm : Theo nghĩa tiêu cực, TNPL là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể
VPPL phải gánh chịu về vật chất hoặc tinh thần và được áp dụng bởi các cơ quan NN có thẩm quyền
2. Cơ sở của TNPL là VPPL, tức là chỉ khi nào có VPPL thì mới truy cứu TNPL 3. Các dạng TNPL + VD
+ Trách nhiệm HS : Vụ án Lê Văn Luyện bị tuyên án 18 năm tù về hành vi giết
người cướp của, xảy ra vào năm 2011 khi Luyện mới 17 tuổi 10 tháng 6 ngày
+ Trách nhiệm DS : vụ án Lê Văn Luyện, cha mẹ Luyện phải bồi thường 2 tỉ đồng
và nuôi bé Ngọc Bích đến năm 18 tuổi
+ Trách nhiệm HC : Năm 2017, công ty gang thép Fomusa xả thải gây ô nhiễm
môi trường bị UBND tỉnh Hà Tĩnh xử phạt 560 triệu và phải khắc phục sự cố môi trường
+ Kỷ luật vật chất : năm 2017 một sv nữ năm 2 của trường Đại học Luật tpHCM đã
photo 8 cuốn sách mang cho các em khóa dưới và bị kỷ luật đình chỉ học 1 năm,
sau đó rút xuống là 1 kỳ.
Câu 22 Hệ thống pháp luật (HTPL) và các căn cứ để phân chia hệ thống pháp
luật; liên hệ với hệ thống pháp luật Việt Nam

1. Khái niệm : HTPL theo quan niệm rộng, hiện đại bao hàm cả bản thân quy phạm
PL, các loại nguồn PL, các thiết chế PL, thực tiễn PL, cách thức áp dụng PL, thủ
tục pháp lý, cách thức giải quyết các loại tranh chấp, dịch vụ PL, văn hóa PL, kỹ
thuật lập pháp, tư tưởng PL, đào tạo và giáo dục PL
2. Các căn cứ phân chia HTPL
- Đối tượng điều chỉnh : là các quan hệ XH được các quy phạm của ngành luật tương ứng điều chỉnh 18
- Phương pháp điều chỉnh : là phương thức, cách thức mà qua đó PL có thể tác động lên quan hệ XH
3. Liên hệ hệ thống PLVN : có sự chuyển biến ở VN trong quan niệm về hệ thống
PL hiện nay từ quan niệm truyền thống HTPL theo cấu trúc của PL tức cơ cấu bên
trong của PL thể hiện sự thống nhất nội tại của các quy phạm PL và được phân
thành các ngành luật, chế định PL và quy phạm PL sang quan niệm rộng, hiện đại
như trên. Tuy nhiên phạm vi giáo trình chỉ xem xét ở phương diện cấu trúc của PL
và được nghiên cứu 1 số ngành luật như sau : Luật hiến pháp, hành chính, hình sự
và tố tụng HS, DS, tố tụng DS, hôn nhân gia đình, Lao Động, Đất Đai và Môi
Trường, Luật Thương Mại, Luật Tài Chính và ngân hàng, Luật quốc tế và tư pháp quốc tế.
Câu 23 Khái niệm, vai trò của Hiến pháp trong đời sống XH, các nội dung cơ
bản của Hiến pháp 2013

- Khái niệm hiến pháp (HP) : HP là đạo luật cơ bản có hiệu lực tối cao trong hệ
thống các văn bản PL của mỗi quốc gia quy định cơ cấu tổ chức NN theo nguyên
tắc phân quyền mà ở VN gọi là phân công, phân nhiệm và kiểm soát quyền lực NN
và quyền con người, quyền công dân như những mục tiêu, mà việc tổ chức và hoạt
động NN cần phải bảo đảm, tôn trọng và thực hiện
- Vai trò của Hiến pháp trong đời sống XH
+ Tạo lập 1 thể chế dân chủ bao gồm mục tiêu, cơ cấu tổ chức NN
+ Bảo vệ dân quyền và nhân quyền
+ Đặt ra các quy tắc cơ bản điều chỉnh vấn đề tổ chức quyền lực NN
- Các nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013 : gồm 120 điều bao gồm lời nói đầu và 11 chương
- Chương 1 : Chế độ chính trị
- Chương 2 : Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Chương 3 : Kinh tế văn hóa XH
- Chương 4 : Bảo vệ tổ quốc 19
- Chương 5-10 : quy định về tổ chức bộ máy NN: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính
phủ; tòa án ND và viện kiểm sát ND; Chính quyền địa phương, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán NN
- Chương 11: hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP
Câu 24: Quyền con người (QCN), quyền công dân (QCD) bao gồm những
nhóm quyền cơ bản nào

- QCN trước hết được xác định là quyền được thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu
vốn có của con người mà nếu không được hưởng thì người ta sẽ không thể sống
như một con người (trang 133 giáo trình)
- QCD là những quyền con người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia
- Các nhóm quyền cơ bản của con người:
+ Nhóm quyền chính trị: quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lý NN và XH, thảo
luận kiến nghị với các cơ quan NN...
+ Nhóm quyền dân sự: quyền sống, quyền tự do ngôn luận, lập hội, hội họp…
+ Nhóm quyền về kinh tế: quyền tự do kinh doanh tất cả những gì mà PL không
cấm, quyền sở hữu thu nhập hợp pháp…
+ Nhóm quyền về văn hóa: quyền sử dụng các cơ sở văn hóa, hưởng thụ các giá trị văn hóa…
+ Nhóm quyền về XH: quyền hưởng an sinh XH, quyền được sống trong môi trường trong lành…
Câu 25 Khái niệm tội phạm, năng lực trách nhiệm hình sự (TNHS), độ tuổi
chịu trách nhiệm hình sự; hình phạt và mục đích của hình phạt; Phân biệt tội
phạm và vi phạm hành chính

1. Khái niệm tội phạm: là hành vi nguy hiểm cho XH được quy định trong Bộ luật
hình sự do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình
sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách có lỗi (cố ý hoặc vô ý) xâm 20