Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương ôn tập Pháp luật đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

BT TÌNH HUỐNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Dạng 1: Xác định cấu trúc QPPL
+) Cấu trúc của quy phạm pháp luật: Giả định- Quy định- Chế tài:
Công thức chung: “Nếu …( Hoàn cảnh áp dụng thì … ( Cách xử sự Giả định- ) Quy định-
mà nhà nước yêu cầu) mà khác thì sẽ…( Biện pháp xử lý khi không thực hiện quy Chế tài-
định )
+) Nhận xét phương thức thể hiện: qua cấu trúc của quy phạm đã phân tích ở
trên xác định phương thức thể hiện là 1 trong 4 dạng sau + giải thích
Trực tiếp: Có đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
Quy định ẩn: Bộ phận quy định bị ẩn đi. Chỉ ra quy định ẩn đi là gì? (VD: “Ai
không đội mũ bảo hiểm phạt 200 nghìn đồng”- quy định bị ẩn đi: phải đội mũ
bảo hiểm
Gửi chế tài: chế tài được để ở cuối văn bản hoặc 1 văn bản khác
Viện dẫn mẫu cuối quy phạm thường có câu “theo quy định của pháp luật:
+) Khách thể của QPPL trên: Quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành
vi VPPL xâm hại
VD: 1. “Ai không đội mũ bảo hiểm phạt 200 nghìn đồng”, hành vi VPPL là không đội
mũ bảo hiểm, thì QHXH bị xâm hại ở đây là quan hệ dân sự, cụ thể là quy định về an toàn
giao thông
“ Giết người” : Quyền được bảo vệ tính mạng 2.
+) Tội phạm trong QPPL trên thuộc mức độ nghiêm trọng nào?: Có 4 mức độ,
dựa vào mức phạt tù trong QPPL để xác định (3-7-15)
Tội phạm ít nghiêm trọng: <3 năm
Tội phạm nghiêm trọng: 3-7 năm
Tội phạm rất nghiêm trọng: 7-15 năm
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: 15-20 năm, chung thân hoặc tử hình
Dạng 2: Xác định cơ cấu/ Các thành phần của Quan
hệ pháp luật
+) Có QHPL trong tình huống trên hay không/ Xác định QHPL trong tình
huống trên: Dựa vào điều kiện phát sinh của QHPL(3):
Chủ thể: Có năng lực chủ thể của QHPL (VD: anh A 20 tuổi, kết hôn với chị B 20
tuổi nhận thức bình thường, chủ thể trong TH trên đủ độ tuổi, năng lực nhận
thức (…), đủ năng lực chủ thể
Quy phạm pháp luật điều chỉnh: Dân sự, hình sự, hôn nhân và gia đình, kinh tế,
thương mại, doanh nghiệp, luật bầu cử,….
+) Hôn nhân: Luật hôn nhân và gia đình
+) Mua bán, ký kết hợp đồng: QPPL về vấn đề hợp đồng trong bộ luật dân sự và
luật thương mại
Sự kiện pháp lý:
o Hôn nhân: Đăng ký kết hôn
o Mua bán: Ký kết hợp đồng
+) Xác định dạng của QHPL: dân sự, hình sự hay hành chính
+) Xác định cơ cấu của QHPL :
Chủ thể: Là những ai? Có năng lực chủ thể hay không?
Nội dung: Quyền và nghĩa vụ của từng bên :
o Quyền chủ thể: là khả năng xử sự của chủ thể được pháp luật cho pháp
luật cho phép
VD: Mua bán:
Bên mua: Nhận tài sản từ bên bán
Bên bán: Nhận tiền từ bên mua
o Nghĩa vụ pháp lý: Cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến
hành theo quy định pháp luật
VD: Mua bán:
Bên mua: Thanh toán tiền cho bên bán
Bên bán: Giao tài sản cho bên mua
Khách thể: là những gì QHPL hướng tới
VD: mua bán(quyền sở hữu vật mua bán ấy), quyền sáng chế, quyền tác giả,
….
+) Kể tên sự kiện pháp lý: Gồm 2 loại: Sự biến và hành vi
Hành vi: Là những sự kiện xảy ra thông qua ý chí của con người
Sự biến: là những sự kiện phát sinh không phụ thuộc hoặc không trực tiếp
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người nhưng cũng làm phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt 1 QHPL
Ví dụ: A ký hợp đồng mua điện thoại với B, lúc B đưa điện thoại cho A thì làm rơi,
Hành vi: Ký kết hợp đồng
Sự biến: B làm rơi điện thoại
+) Sự kiện pháp lý tác động thế nào với QHPL: phát sinh, thay đổi hay chấm
dứt.
o Chấm dứt QHPL: Ly hôn
o Phát sinh QHPL: Kết hôn, ký kết hợp đồng
o Thay đổi QHPL: Làm rơi điện thoại (Anh A có thể mua điện thoại giá rẻ hơn
hoặc không mua điện thoại như hợp đồng ban đầu)
Dạng 3: Thực hiện pháp luật
+) Xác định hình thức thực hiện pháp luật: Liệt kê hành vi rồi xác định hình
thức
Có 4 hình thức thực hiện pháp luật:
Tuân thủ pháp luật: là hình thức thực hiện những quy phạm pháp luật mang
tính chất ngăn cấm bằng hành vi thụ động, trong đó chủ thể pháp luật kiềm
chế không làm những việc mà pháp luật cấm Quy phạm cấm đoán)(
VD: không thực hiện hành vi lừa đảo, không lái xe trong tình trạng say rượu...
Chấp hành pháp luật: Thực hiện những quy định trao nghĩa vụ bắt buộc của
pháp luật một cách tích cực, trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ bằng
những hành vi tích cực. (Quy phạm bắt buộc)
VD: Thực hin nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước khi có hoạt đng kinh
doanh, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Sử dụng pháp luật: Thực hiện những quy định về quyền chủ thể của pháp
luật, trong đó các chủ thể pháp luật chủ động, tự mình quyết định việc thực
hiện hay không thực hiện điều mà pháp luật cho phép (Quy phạm trao quyền)
VD: công dân có quyền đi lại trong nước, ra nước ngoài và từ nước ngoài trở về
nước theo quy định của pháp luật
Áp dụng pháp luật: là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực nhà
nước, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân có thẩm quyền
thực hiện theo thủ tục, trình tự do pháp luật quy định nhằm cá biệt hóa quy
phạm pháp luật hiện hành đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức cụ thể trong
trường hợp cụ thể
+) Nhận xét về hành vi trong tình huống: Hợp pháp hay bất hợp pháp (Lưu ý:
Hành vi thực hiện pháp luật là hợp pháp)
Dạng 4: Xác định cấu thành VPPL
+) Có hành vi VPPL trong tình huống trên hay không? Dựa vào dấu diệu
VPPL :
• Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
• Xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ
• Hành vi trái pháp luật
+) Phân tích cấu thành VPPL (4 yếu tố)
Mặt khách quan
o Hành vi (miêu tả)
o Hậu quả
o Quan hệ nhân quả trực tiếp
Mặt chủ quan:
o Lỗi (Lỗi gì? Vì sao?) xác định là lỗi (là cố trực tiếp hay cố ý gián tiếp; vô ý vì
quá tự tin hay vô ý do cẩu thả). Trường hợp tình tiết đưa ra không đủ để
phân tích sâu hơn thì chỉ cần xác định là lỗi cố ý hay vô ý.
o Động cơ/mục đích
Chủ thể:
Là ai(Cá nhân thực hiện hành vi phạm tội)? Có năng lực trách nhiệm pháp lý để
thực hiện hành vi VPPL ( phải đủ tuổi và có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý
theo quy định và là người thực hiện hành vi phạm tội)
Khách thể:
o Đánh nhau (Quyền được bảo vệ tính mạng và sức khỏe)
o Giết người (Quyền được sống của nạn nhân)
o Trộm cắp (Quyền sở hữu tài sản của nạn nhân)
+) Nếu là luật sư A biện luận như nào để giảm tội cho chủ thể?
+) Mức độ nghiêm trọng của tội phạm (3-7-15)
Bài tập về lỗi (Chỉ lỗi+ Chủ thể)
Chủ thể: Là ai(Cá nhân thực hiện hành vi phạm tội)? Có năng lực trách nhiệm
pháp lý để thực hiện hành vi VPPL? ( phải đủ tuổi và có năng lực chịu trách
nhiệm pháp lý theo quy định và là người thực hiện hành vi phạm tội)
Lỗi: 1 trong 4 lỗi + giải thích
Lỗi cố ý: nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
o Cố ý trực tiếp: nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
VD: C và D xảy ra mâu thuẫn, C dùng dao đâm D với ý muốn giết D. Rõ
ràng C ý thức được việc mình làm là nguy hiểm và mong muốn hậu qu
chết người người xảy ra
o Cố ý gián tiếp: nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong
muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
VD: B giăng lưới điện để chống trộm đột nhập nhưng không có cảnh báo
an toàn dẫn đến chết người. Dù B không mong muốn hậu quả chết
người xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc hậu quả xảy ra nên đây là lỗi cố ý
gián tiếp
Lỗi vô ý: thấy/ không thấy hành vi của mình có thể gây ra hậu quả
nguy hại cho xã hội
o Vô ý do cẩu thả: không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu
quả nguy hại cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước
hậu quả đó
VD: A là kế toán doanh nghiệp, khi nhập dữ liệu, A đã sơ ý bỏ sót một
số 0 trong số tiền cần chuyển cho đối tác, hành vi này của A đã khiến
công ty thiệt hại, trong trường hợp này, A là kế toán và phải biết được
chỉ một hành vi sơ xuất cũng sẽ gây ra những hậu quả không mong
muốn.
o Vô ý vì quá tự tin: thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả
nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc
có thể ngăn ngừa được
VD: A là bác sĩ muốn áp dụng pháp đồ điều trị mới cho B. Mặc dù biết
rằng việc thử nghiệm việc điều trị với B có thể gây ra hậu quả chết
người những A cho rằng mình kiểm soát được toàn bộ quá trình điều trị.
Tuy nhiên,do phản ứng thuốc, B chết. Trường hợp này, A có lỗi vô ý vì
quá tự tin.
| 1/5

Preview text:

BT TÌNH HUỐNG PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Dạng 1: Xác định cấu trúc QPPL
+) Cấu trúc của quy phạm pháp luật: Giả định- Quy định- Chế tài:
Công thức chung: “Nếu …( Hoàn cảnh áp dụng Giả định-
) thì … (Quy định- Cách xử sự
mà nhà nước yêu cầu) mà khác thì sẽ…(Chế tài- Biện pháp xử lý khi không thực hiện quy định)”
+) Nhận xét phương thức thể hiện: qua cấu trúc của quy phạm đã phân tích ở
trên xác định phương thức thể hiện là 1 trong 4 dạng sau + giải thích
Trực tiếp: Có đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
Quy định ẩn: Bộ phận quy định bị ẩn đi. Chỉ ra quy định ẩn đi là gì? (VD: “Ai
không đội mũ bảo hiểm phạt 200 nghìn đồng”- quy định bị ẩn đi: phải đội mũ bảo hiểm
Gửi chế tài: chế tài được để ở cuối văn bản hoặc 1 văn bản khác
Viện dẫn mẫu: cuối quy phạm thường có câu “theo quy định của pháp luật
+) Khách thể của QPPL trên: Quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi VPPL xâm hại
VD: 1. “Ai không đội mũ bảo hiểm phạt 200 nghìn đồng”, hành vi VPPL là không đội
mũ bảo hiểm, thì QHXH bị xâm hại ở đây là quan hệ dân sự, cụ thể là quy định về an toàn giao thông
“ Giết người” : Quyền được bảo v 2. ệ tính mạng
+) Tội phạm trong QPPL trên thuộc mức độ nghiêm trọng nào?: Có 4 mức độ,
dựa vào mức phạt tù trong QPPL để xác định (3-7-15)
Tội phạm ít nghiêm trọng: <3 năm
Tội phạm nghiêm trọng: 3-7 năm
Tội phạm rất nghiêm trọng: 7-15 năm
Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: 15-20 năm, chung thân hoặc tử hình
Dạng 2: Xác định cơ cấu/ Các thành phần của Quan hệ pháp luật
+) Có QHPL trong tình huống trên hay không/ Xác định QHPL trong tình
huống trên: Dựa vào điều kiện phát sinh của QHPL(3):
Chủ thể: Có năng lực chủ thể của QHPL (VD: anh A 20 tuổi, kết hôn với chị B 20
tuổi nhận thức bình thường, chủ thể trong TH trên đủ độ tuổi, năng lực nhận
thức (…), đủ năng lực chủ thể
Quy phạm pháp luật điều chỉnh: Dân sự, hình sự, hôn nhân và gia đình, kinh tế,
thương mại, doanh nghiệp, luật bầu cử,….
+) Hôn nhân: Luật hôn nhân và gia đình
+) Mua bán, ký kết hợp đồng: QPPL về vấn đề hợp đồng trong bộ luật dân sự và luật thương mại Sự kiện pháp lý:
o Hôn nhân: Đăng ký kết hôn
o Mua bán: Ký kết hợp đồng
+) Xác định dạng của QHPL: dân sự, hình sự hay hành chính
+) Xác định cơ cấu của QHPL :
Chủ thể: Là những ai? Có năng lực chủ thể hay không?
Nội dung: Quyền và nghĩa vụ của từng bên :
o Quyền chủ thể: là khả năng xử sự của chủ thể được pháp luật cho pháp luật cho phép VD: Mua bán:
Bên mua: Nhận tài sản từ bên bán
Bên bán: Nhận tiền từ bên mua
o Nghĩa vụ pháp lý: Cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến
hành theo quy định pháp luật VD: Mua bán:
Bên mua: Thanh toán tiền cho bên bán
Bên bán: Giao tài sản cho bên mua
Khách thể: là những gì QHPL hướng tới
VD: mua bán(quyền sở hữu vật mua bán ấy), quyền sáng chế, quyền tác giả, ….
+) Kể tên sự kiện pháp lý:
Gồm 2 loại: Sự biến và hành vi
Hành vi: Là những sự kiện xảy ra thông qua ý chí của con người
Sự biến: là những sự kiện phát sinh không phụ thuộc hoặc không trực tiếp
phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người nhưng cũng làm phát sinh,
thay đổi hoặc chấm dứt 1 QHPL
Ví dụ: A ký hợp đồng mua điện thoại với B, lúc B đưa điện thoại cho A thì làm rơi,
Hành vi: Ký kết hợp đồng
Sự biến: B làm rơi điện thoại
+) Sự kiện pháp lý tác động thế nào với QHPL: phát sinh, thay đổi hay chấm dứt. o Chấm dứt QHPL: Ly hôn
o Phát sinh QHPL: Kết hôn, ký kết hợp đồng
o Thay đổi QHPL: Làm rơi điện thoại (Anh A có thể mua điện thoại giá rẻ hơn
hoặc không mua điện thoại như hợp đồng ban đầu)
Dạng 3: Thực hiện pháp luật
+) Xác định hình thức thực hiện pháp luật: Liệt kê hành vi rồi xác định hình thức
Có 4 hình thức thực hiện pháp luật:
Tuân thủ pháp luật: là hình thức thực hiện những quy phạm pháp luật mang
tính chất ngăn cấm bằng hành vi thụ động, trong đó chủ thể pháp luật kiềm
chế không làm những việc mà pháp luật cấm ( Quy phạm cấm đoán)
VD: không thực hiện hành vi lừa đảo, không lái xe trong tình trạng say rượu...
Chấp hành pháp luật: Thực hiện những quy định trao nghĩa vụ bắt buộc của
pháp luật một cách tích cực, trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ bằng
những hành vi tích cực. (Quy phạm bắt buộc)
VD: Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước khi có hoạt động kinh
doanh, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Sử dụng pháp luật: Thực hiện những quy định về quyền chủ thể của pháp
luật, trong đó các chủ thể pháp luật chủ động, tự mình quyết định việc thực
hiện hay không thực hiện điều mà pháp luật cho phép (Quy phạm trao quyền)
VD: công dân có quyền đi lại trong nước, ra nước ngoài và từ nước ngoài trở về
nước theo quy định của pháp luật
Áp dụng pháp luật: là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực nhà
nước, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân có thẩm quyền
thực hiện theo thủ tục, trình tự do pháp luật quy định nhằm cá biệt hóa quy
phạm pháp luật hiện hành đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức cụ thể trong trường hợp cụ thể
+) Nhận xét về hành vi trong tình huống: Hợp pháp hay bất hợp pháp (Lưu ý:
Hành vi thực hiện pháp luật là hợp pháp)
Dạng 4: Xác định cấu thành VPPL
+) Có hành vi VPPL trong tình huống trên hay không? Dựa vào dấu diệu VPPL :
• Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
• Xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ
• Hành vi trái pháp luật
+) Phân tích cấu thành VPPL (4 yếu tố) Mặt khách quan o Hành vi (miêu tả) o Hậu quả
o Quan hệ nhân quả trực tiếp Mặt chủ quan:
o Lỗi (Lỗi gì? Vì sao?) xác định là lỗi (là cố trực tiếp hay cố ý gián tiếp; vô ý vì
quá tự tin hay vô ý do cẩu thả). Trường hợp tình tiết đưa ra không đủ để
phân tích sâu hơn thì chỉ cần xác định là lỗi cố ý hay vô ý. o Động cơ/mục đích Chủ thể:
Là ai(Cá nhân thực hiện hành vi phạm tội)? Có năng lực trách nhiệm pháp lý để
thực hiện hành vi VPPL ( phải đủ tuổi và có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý
theo quy định và là người thực hiện hành vi phạm tội) Khách thể:
o Đánh nhau (Quyền được bảo vệ tính mạng và sức khỏe)
o Giết người (Quyền được sống của nạn nhân)
o Trộm cắp (Quyền sở hữu tài sản của nạn nhân)
+) Nếu là luật sư A biện luận như nào để giảm tội cho chủ thể?
+) Mức độ nghiêm trọng của tội phạm (3-7-15)
Bài tập về lỗi (Chỉ lỗi+ Chủ thể)
Chủ thể: Là ai(Cá nhân thực hiện hành vi phạm tội)? Có năng lực trách nhiệm
pháp lý để thực hiện hành vi VPPL? ( phải đủ tuổi và có năng lực chịu trách
nhiệm pháp lý theo quy định và là người thực hiện hành vi phạm tội)
Lỗi: 1 trong 4 lỗi + giải thích
Lỗi cố ý: nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội
o Cố ý trực tiếp: nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,
thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
VD: C và D xảy ra mâu thuẫn, C dùng dao đâm D với ý muốn giết D. Rõ
ràng C ý thức được việc mình làm là nguy hiểm và mong muốn hậu quả
chết người người xảy ra
o Cố ý gián tiếp: nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã
hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong
muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
VD: B giăng lưới điện để chống trộm đột nhập nhưng không có cảnh báo
an toàn dẫn đến chết người. Dù B không mong muốn hậu quả chết
người xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc hậu quả xảy ra nên đây là lỗi cố ý gián tiếp
Lỗi vô ý: thấy/ không thấy hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội
o Vô ý do cẩu thả: không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu
quả nguy hại cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó
VD: A là kế toán doanh nghiệp, khi nhập dữ liệu, A đã sơ ý bỏ sót một
số 0 trong số tiền cần chuyển cho đối tác, hành vi này của A đã khiến
công ty thiệt hại, trong trường hợp này, A là kế toán và phải biết được
chỉ một hành vi sơ xuất cũng sẽ gây ra những hậu quả không mong muốn.
o Vô ý vì quá tự tin: thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả
nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc
có thể ngăn ngừa được
VD: A là bác sĩ muốn áp dụng pháp đồ điều trị mới cho B. Mặc dù biết
rằng việc thử nghiệm việc điều trị với B có thể gây ra hậu quả chết
người những A cho rằng mình kiểm soát được toàn bộ quá trình điều trị.
Tuy nhiên,do phản ứng thuốc, B chết. Trường hợp này, A có lỗi vô ý vì quá tự tin.