Đề cương ôn tập phương pháp nghiên cứu kinh doanh-Trường đại học Văn Lang
2 khía cạnh: đạo đức tuyệt đối (nckd) và tương đối (mang lại kq tốt nhất cho xh)6 loại vi phạm:1. sai lệch kq (ngụy tạo kq)2. lừa dối những người tham gia (hội đồng bv luận văn, người tài trợ cho dn,..).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47840737
Có cấu trúc vững chắc, dựa trên nền tảng
C2: Đạo đức trong nckd
2 khía cạnh: đạo đức tuyệt đối (nckd) và tương đối (mang lại kq tốt nhất cho xh) 6 loại vi phạm:
1. sai lệch kq (ngụy tạo kq)
2. lừa dối những người tham gia (hội đồng bv luận văn, người tài trợ cho dn,..)
3. tránh, bỏ qua những vđ pháp lý (khảo sát những đứa trẻ dưới 16t mà k có đc sự đy của người giám hộ)
4. vi phạm tiết lộ thỏa thuận 5. phá vỡ bảo mật 6. làm khống thông tin
nckd phải tuân thủ đúng quy trình nc và k vi phạm đạo đức trong kinh doanh ghost author/ gift author
(Pauling etal., 2005) (Pauling và cộng sự, 2005) Scimago h-index 25-50
C3: suy nghĩ như 1 nhà nc
Phải hiểu đc những khái niệm liên quan
Chia sẻ những hiểu biết về bài nc 8 thuật ngữ: 1. khái niệm 2.
biến tổng (những tính chất tổng quát, đặc trưng nhất để đại diện cho nhưngx khái niệm lq) 3.
nền tảng khái niệm ( nền tảng không gian, môi trường chứa đựng khái niệm đang nhắc đến) 4.
định nghĩa hđ (những chi tiết, thuấn túy để giải thích cho khái niệm 1 cách rõ ràng nhất) 5.
biến nc (kí hiệu đại diện cho khái niệm và đặt trong mô hình nc) 6.
định đề/ Giả thuyết: lập luận đưa ra k cần đi chứng minh/ lập luận đưa ra cần phải chứng minh 7.
lý thuyết: tập hợp các giả thuyết đã đc chứng minh trước đây 8.
mô hình: hình vẽ biểu diễn mqh của những biến với nhau 3 loại biến nc:
1. biến nhị phân: thông tin cá nhân (nam nữa..)
2. biến rời rạc: phân bộ dữ liệu thành nhiều nhóm khác nhau (đh, sau đại học,..) 3.
biến liên tục: những giá trị nó liên tục (tuổi, lương,..) Vai trò của biến:
1. biến độc lập (IV-independent ): dự đoán, tiền đề, giả định tác động thông qua phụ thuộc -> nguyên nhân
2. biến phụ thuộc (DV-dependent): chịu ảnh hưởng-> kết quả X: tính cách cr (hòa đồng, vui vẻ,
hoạt bát) -> độc lập, tiền đề Y: vui, hp,.. -> phụ thuộc mqh đồng biến (tích cực) lOMoAR cPSD| 47840737
mqh nghịch biến (tiêu cực)
3. biến điều tiết (moderate variable): tăng/ giảm -> đang trl câu hỏi ntn,
4. biến trung gian : trl cho câu hỏi why – ts có mqh này, ảnh hưởng tích/tiêu cực j đến mqh
5. biến kiểm soát (control variable) - ảnh hưởng đến biến phụ thuộc vấn đề quản trị thương lq
đến biến nc (phụ thuộc) cuối cùng trong bài nc đặt giả thuyết
- mqh tương quan: k hoạch định đc nguyên nhân –kq
- nhân quả: xđ dâu là nn và kq
lý thuyết nền tảng TAM (technology acceptance usage) 1976
ease - usefulness – intention Quy trình thiết kế nc
1. xd vấn đề quản trị
2. câu hỏi quản lý (ng qly cần làm j để giảm thiếu vd qtri)
3. câu hỏi nc (bài nc này cần làm j: thực trạng dn, giải pháp,..)
4. câu hỏi khám phá (giả thuyết nc) –OBC, BCE, BCC... 5. câu hỏi đo lường 6. kiến nghị
C1: Giới thiệu bài nc 1.1.bối cảnh nc 1.2.vấn đề quản trị
- từ bối cảnh đưa ra thực trạng -> - vd quản trị
1.3.câu hỏi nc – bài nc này sẽ giải quyết vde j, các biến điều tiết, trung gian 1.4.phương pháp nc
- xdung bảng hỏi dựa vào lý thuyết nào,
- thu thập dữ liệu ra sao, - kq dự kiến j 1.5.ý nghĩa của bài nc
- ý nghĩa thực tiễn (gợi ý của mình đề xuất cho dn những chiến lược, chiến thuật có thể sd trong
bối cảnh thực hiện nc)
- ý nghĩa lý thuyết (mượn lại mô hình của ng trước đó sau đó phát sinh thêm 1 vấn đề)
C2: Cơ sở lý thuyết 1. khái niệm
2. construct/ Operational definition những khái niệm này đc đặc trưng bởi những yếu tố, tính chất nào lOMoAR cPSD| 47840737
3. nền tảng khái niệm những khái niệm này đc chứng minh, giải thích hoàn cảnh bài nc ntn 4. hypothesis
C3: thiết kế bài nc
3.1.measurement (câu hỏi đo lương) => keypaper
3.2.data collection thu thâp dữ liệu ra sao, phần mềm nào, phương pháo j => cấu trúc
3.3.data analysis dùng pp nào phân tích dữ liệu, spss hay phần mềm j => mẫu 1. ppnc 2. thu thập dữ liệu 3. thang đo
4. phương pháp phân tích dữ liệu
C4: phân tích dữ liêu
Xu hướng độ lệch âm =) hài lòng
Độ liêchj dương =) ko hài lòng
So sánh với độ lệch chuẩn:
- cao hơn => positive wuntosis - thấp hơn =) negative … độ lệch chuẩn càng lớn =) độ chính
xác càng thấp và ngược lại
4.1. data discriptive (đặc tính của mẫu) đặc trưng bộ dữ liệu phản ánh thưucj trạng
- Nhân khẩu học - Yếu tố biến
4.2. Meảuêmnt model annalysis (phân tích mô hình đo lưognf)
- Reliablity (độ tin cậy thang đo – factỏr loading, composít raliablity)
- Validity (Độ chính xác của thang đo (cronbach alpha, average varian)
- Discriminant analysis (VIF, fornel lanke, HTMT)
- R2 càng cao càng tốt nhưng bằng 100% là có nghi ngờ, k phản ánh đúng thực tế
- Chỉ được sd accept hoặc reject, k đc sd wrong, right. Vì giả thuyết này k phù hợp bối cảnh này
những có thể phù hợp với giả thuyết khác. C5: C4: Specific character Measurement model Sem Model fit R bnhf srmr C5: Hàm ý quản trị ( C1: 5 đoạn
- 6-7 câu: vai trò của chủ điểm lOMoAR cPSD| 47840737
- Vai trò của nó trong môi trường, bối cảnh
- Những bài nghiên cứu hiện tại liên quan đến chủ điểm trong bối cảnh trên nói ntn => tạo
tiền đề, động lực làm bài nghiên cứu ( khoảng trống trong chủ điểm htai)
- Mục tiêu của bài nc
- Kết quả dự kiến của bài nc