1
MC LC
Chương 1: Tổng quan về quản trị hậu cần kinh doanh....................................................2
1. Vai trò của hậu cần kinh doanh? Các hoạt động hậu cần kinh doanh?..........................2
2. Sản phẩm hậu cần là gì? Phân loại sản phẩm hậu cần theo công dụng và tính chất, mức độ
sử dụng?............................................................................................................................4
3. Các đặc tính của sản phẩm hậu cần?.............................................................................5
4. Quan niệm về dịch vụ khách hàng? Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng? Các yếu
tố của dịch vụ khách hàng?....................................................................................................6
5. Thế nào là thời gian chu kỳ đặt hàng? Minh họa bằng sơ đồ về Tck và chỉ rõ các thành
phần thời gian chu kỳ của một đơn hàng?..............................................................................8
6. Trình bày quá trình xử lý đơn hàng?.............................................................................9
7. Lợi ích và khó khăn khi triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) 10
Chương 2: Quyết định vận tải, dự trữ mua hàng trong quản trị hậu cần...............12
1. Vận tải là gì? Ưu điểm và hạn chế của các phương tiện vận tải?.................................12
2. Mối quan hệ giữa cước phí vận chuyển với nhu cầu, khối lượng và quãng đường vận
chuyển..................................................................................................................................14
3. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP)? Hoạch định cung ứng đúng thời điểm
(JIT)?....................................................................17
Chương 3: Tổ chức kiểm soát hậu cần kinh doanh....................................................18
1. Sự cần thiết tổ chức hậu cần?...........................................................................................18
2. Lựa chọn tổ chức hậu cần? Định hướng tổ chức?............................................................19
3. Cơ sở của quá trình kiểm soát hậu cần? Mô hình kiểm soát hậu cần? Đầu vào, quá trình
và đầu ra của kiểm soát hậu cần?.........................................................................................20
4. Các loại hệ thống kiểm soát? Chi tiết hệ thống kiểm soát?..............................................21
5. Thông tin, đo lường kiểm soát và giải thích kết quả?..................................................22
2
Chương 1: Tổng quan về quản trị hậu cần kinh doanh
1. Vai trò của hậu cần kinh doanh? Các hoạt động hậu cần kinh doanh?
* Vai trò của hậu cần kinh doanh là:
- Tiết kiệm chi phí hậu cần nói riêng và chi phí kinh doanh nói chung.
- Phạm vi cung ứng và phân phối mở rộng.
- Tạo lập chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Làm tăng đáng kể giá trị doanh nghiệp đối với khách hàng.
- Nhu cầu của khách hàng được đáp ứng nhanh.* Các hoạt động hậu cần kinh doanh:
Các hoạt động hậu cần chính
Các hoạt động phụ trợ
(1) Dịch vụ khách hàng
(a) Định vị kho hàng
(2) Xử lý đơn hàng và cung
ứng
(b) Lưu kho
(3) Quản trị dự trữ
(c) Hoạt động mua
(4) Vận chuyển
(d) Bao bì và đóng gói
(5) Duy trì thông tin
(1) Dịch vụ khách hàng hậu cần phối hợp với công tác Marketing để:
- Xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng về dịch vụ hậu cần
- Xác định phản ứng của khách hàng đối với dịch vụ hậu cần
- Xác định các mức độ phục vụ khách hàng (mức độ đáp ứng)
(2) Xử lý đơn hàng và cung ứng
- Sắp xếp hàng hóa
- Giao hàng
- Tiếp nhận đơn hàng
- Trình tự tương tác giữa các đơn hàng và hàng tồn kho
- Phương thức truyền tải thông tin phục vụ xử lý đơn hàng
3
- Quy định về mặt hàng
(3) Quản trị dự trữ
- Chính sách dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm
- Dự báo tiêu thụ ngắn hạn
- Bố trí sản phẩm tại các điểm dự trữ
- Xác định số lượng, quy mô và vị trí điểm dự trữ
- Chiến lược cung ứng kịp thời, chiến lược kéo hoặc chiến lược đẩy
(4) Vận chuyển
- Lựa chọn phương thức và dịch vụ vận chuyển
- Thống nhất về chi phí vận chuyển
- Xác định tuyến vận chuyển
- Lập kế hoạch vận chuyển
- Lựa chọn phương tiện vận chuyển
- Giải quyết thủ tục liên quan vận chuyển
- Kiểm soát giá
(5) Duy trì thông tin
- Thu thập, lưu trữ và truyền tải thông tin
- Phân tích dữ liệu
- Các thủ tục kiểm soát
(a) Định vị kho hàng
- Xác định không gian kho
- Bố trí kho và thiết kế nơi xếp dỡ
- Hình dáng kho lưu trữ
- Lựa chọn trang thiết bị kho
- Chính sách đổi mới thiết bị kho
(b) Lưu kho
- Sắp xếp kho bãi và sắp xếp hàng hóa trong kho
4
- Trình tự lựa chọn đơn đặt hàng
- Dự trữ và thu hồi hàng tồn kho
(c) Hoạt động mua
- Chọn người cung ứng
- Định thời gain mua hàng
- Định số lượng mua
- Định phương thức mua
(d) Bao bì và đóng gói
- Thiết kế bao gói
- Phương thức bao gói
- Lợi ích bao gói
2. Sản phẩm hậu cần là gì? Phân loại sản phẩm hậu cần theo công dụng và tính
chất, mức độ sử dụng?
Sản phẩm hậu cần là tập hợp những đặc trưng có thể sử dụng bởi các nhà hậu cần. các
đặc trưng của sản phẩm hậu cần thể định nh tái định hình nhằm tăng cường vị
thế sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho DN,
thu hút và giữ chân khách hàng.
Sản phẩm hậu cần là tổng hợp các yếu tố hữu hình và vô hình cấu thành lên sản phẩm.
- Phần hữu nh được thể hiện thông qua: khối lượng, thể tích, hình dáng, đặc tính, độ
bền… của sản phẩm.
- Phần vô hình là những dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng, chính sách bảo hành, hỗ tr
kỹthuật, bảo trì bảo dưỡng,…
Phân loại sản phẩm
- Căn cứ vào công dụng sản phẩm:
+ Sản phẩm tiêu dùng: là những sản phẩm dịch vụ được sử dụng để phục vụ cho
khách hàng hoặc người tiêu dùng cuối cùng. Sản phẩm cuối cùng có được từ những sản
phẩm trung gian, nguyên vật liệu.
5
+ Sản phẩm công nghiệp: thường bộ phận cấu thành của sản phẩm cuối cùng. Sản
phẩm công nghiệp khác với sản phẩm tiêu dùng chỗ người bán thường đi tìm người
mua.
- Căn cứ vào tính chất và mức độ sử dụng:
+ Sản phẩm thiết yếu: những sản phẩm dịch vụ khách hàng sử dụng hay mua
thường xuyên, không cần đắn đo hoặc so sánh; sản phm được bày bán một cách rộng
rãi. Mức độ sẵn có và khả năng tiếp cận sản phẩm thường cao.
+ Sản phẩm thông thường: những sản phẩm khách hàng sẽ phải tìm kiếm, so sánh
cân nhắc trước khi đưa ra quyết định mua. Khách hàng sẽ tham kho nhiều nơi vgiá
cả, đặc tính, kiểu dáng, chất lượng…
+ Sản phẩm đặc thù: những loại sản phẩm tính chất đặc biệt, không phổ biến,
không được bày bán rộng rãi, khách hàng sẽ phải mất nhiều công sức thời gian để
tìm hiểu và đưa ra quyết định mua.
Sản phẩm không có sẵn hoặc không được sản xuất trước để dễ dàng lựa chọn.
Khách hàng phải tìm kiếm những kiểu và nhãn hiệu đặc biệt của sản phẩm.
3. Các đặc tính của sản phẩm hậu cần?
Tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích
Những sản phẩm có mức độ dày đặc cao sẽ lợi trong việc vận chuyển dự trữ. Ví
dụ như thép cuộn đồ hộp bia đóng chai...
Những sản phẩm mức độ dày đặc thấp sẽ chi phí vận chuyển đơn vị cao hoặc trọng
tải của phương tiện vận chuyển vn còn nhưng không chỗ chứa (bàn ghế lắp sẳn ,chụp
đèn)
6
Khả năng thay thế
- Phần lớn các nhà hậu cần thường không th kiểm soát khẳ năng thay thế sảnphẩm
nhưng họ có nhiệm vụ lập KH phân phối những SP với các cấp độ về khả năng thay thế
khác nhau.
- Sản phẩm có khả năng thay thế cao thì khách hàng sẽ có nhiều cơ hội để lựa chọn
các sản phẩm từ nhiều nhãn và các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp cần đưa ra nhiều
hoạt động hậu cần có tính cạnh tranh ví dụ như hỗ trợ vận chuyển, chính sách bảo hành
tốt,…
- Sản phẩm có kh năng thay thế thấp thì doanh nghiệp sẽ chủ động trong việc dự
trữ và phân phối.
Đặc điểm rủi ro
- Sản phẩm có đặc điểm rủi ro cao có chi phí vận chuyển và chi phí dự trữ đơn vị
cao.
- Sản phẩm có mức rủi ro càng dễ phát sinh nhiều chi phí khác.
- Rủi ro thể do sản phẩm dễ ôi thiu, dễ hư hỏng, dễ nổ, dễ bị mất cắp hoặc có
thời hạn sử dụng ngắn, nhu cầu thất thường.
7
Tỷ lệ giữa giá trị và khối lượng
- Sản phẩm tỷ lệ giữa giá trị khối lượng thấp sẽ chi phí vn chuyển/ đơn
vị sản phẩm cao. Vd: thân, gạch, cát…
- Sản phẩm có tỷ lệ giá trị trên khối lượng cao chi phí dự trữ đơn vị cao chi
phí vận chuyển thấp. vd: thiết bị điện tử, đồ trang sức…
4. Quan niệm về dịch vụ khách hàng? Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng?
Các yếu tố của dịch vụ khách hàng?
Quan niệm về dịch vụ khách hàng chuỗi các hoạt động từ việc tiếp nhận đơn đặt hàng,
thực hiện đơn hàng, giao hàng cho đến những hoạt động sau bán như bảo hành, bảo
dưỡng hoặc hỗ trợ kỹ thuật. Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng
- Góp phần xây dựng và duy trì thương hiệu cho doanh nghiệp - Nâng cao khả
năng cạnh tranh cho doanh nghiệp - Dịch vụ khách hàng ảnh hưởng đến doanh thu,
chi phí.
8
- Thu hút thêm khách hàng mới
- Dịch vụ khách hàng ảnh hưởng tới sự trung thành của khách hàng
Các yếu tố của dịch vụ khách hàng
Những yếu tố trước giao dịch -
Xây dựng chính sách dịch vụ khách hàng.
- Giới thiệu các dịch vụ cho khách hàng.
- Hỗ trợ các thông tin cho khách hàng.
- Tổ chức bộ máy thực hiện.
- Quản lý chuỗi cung ứng.
- Xây dựng hình ảnh và tạo điều kiện cho khách hàng biết đến sản phẩm hoặc dịch
vụ.
Những yếu tố trong giao dịch
- Dữ trữ nguyên vật liệu và hàng hóa
- Tổ chức hoạt động giao, nhận hàng
- Vận chuyển
- Thực hiện và xử lý đơn hàng
- Sản phẩm thay thế
- Tư vấn và cung cấp thông tin Những yếu tố sau giao dịch
- Lắp đặt, bảo hành, thay thế, sửa chữa.
- Giải quyết những khiếu nại của khách hàng.
9
- Cho khách hàng mượn sản phẩm trong quá trình sửa chữa.
- Theo dõi sản phẩm.
- Cung cấp thông tin cho kháchng.
- Quan hệ với khách hàng.
5. Thế nào là thời gian chu kỳ đặt hàng? Minh họa bằng sơ đồ về Tck và chỉ rõ
các thành phần thời gian chu kỳ của một đơn hàng?
Thời gian chu kỳ đặt hàng khoảng thời gian từ thời điểm thiết lập đơn hàng đến khi
khách hàng nhận được lô hàng như yêu cầu. Chu kỳ đáp ứng đơn hàng bao gồm tổng
thời gian cần thiết để lô hàng đến tay khách hàng.
Tiếp cận về thời gian chu kỳ đặt hàng (Tck)
10
Đặt hàng Thời gian xử hoàn Thời gian chờ sản Thời gian giao thiện đơn hàng xuất
thêm hàng hàng
+ tập hợp đơn + chuẩn bị vận đơn Nếu dự trữ thiếu + thời gian vận hàng + lập L/C thì
cần thời gian chuyển từ kho
+ khách hàng + tập hợp hàng trong phụ thêm để hàng đặt hàng kho theo hóa đơn
chuyển hàng từ + thời gian vận xưởng về kho chuyển từ xưởng + vận chuyển tới
khách hàng
6. Trình bày quá trình xử lý đơn hàng?
Chuẩn bị đơn hàng Truyền tin Tiếp nhận đơn hàng
Thông báo tình trạng đơn Đáp ứng đơn hàng
hàng
- Chuẩn bị đơn hàng:
Thu thập thông tin cần thiết về những sản phẩm dịch vụ được mong đợi những
yêu cầu của sản phẩm từ khách hàng
- Hoạt động này có lợi rất nhiều từ việc áp dụng công nghệ điện t
- Truyền tin: đây là việc chuyển yêu cầu về đơn hàng từ nguồn tới nơi tiếp nhận đơn
hàng
Có 2 phương thức cơ bản là thủ công và điện tử
+ Phương thức thủ công: Chuyển đơn hàng qua thư, chuyển trực tiếp qua đội ngũ nhân
viên bán hàng . Phương thức này vận chuyển châm và tương đối rẻ
11
+ Phương thức điện tử: vn chuyển bằng điện tử như số điện thoại miễn phí, điện thoại
số, internet, máy nhân bản, qua vệ tinh. Phương thức này khá thông dụng, vn chuyển
tức thời về đơn ng với độ tin cậy và chính xác cao gần như thay thế phương thức
vận chuyển bằng thủ công.
- Tiếp nhận đơn hàng
1-Kiểm tra tính chính xác của thông tin về đặc điểm và ký hiệu sản phẩm.
2-Kiểm tra tính sẵn có của dự trữ những sản phẩm được yêu cầu.
3-Chuẩn bị tài liệu xác nhận lại thông tin từ người mua hay xóa bỏ đơn hàng(nếu cần
thiết).
4-Kiểm tra tình hình tín dụng của khách hàng
5-Sao chép lưu trữ thông tin đơn hàng (nếu cần thiết)
6-Lập hóa đơn
- Đáp ứng đơn hàng
1- Có được những sản phẩm thông qua việc khôi phục dự trữ, sản xuất hoặc mua.
2- Đóng gói sản phẩm để vận chuyển
3- Lên kế hoạch vận chuyển, giao nhận
4- Chuẩn bị tài liệu vận chuyển
5- Thiết lập những ưu tiên trong đáp ứng đơn hàng và những thủ tục có liên quan
- Thông báo tình trạng đơn hàng
1- Theo dõi đơn hàng trong suốt chu kỳ xử lí
2- Liên hệ với khách hàng về tiến độ thực hiện và thời điểm giao hàng
7. Lợi ích và khó khăn khi triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) Lợi ích:
- Tiếp nhn thông tin quản trị đáng tin cậy:
12
+ ERP cung cấp thông tin quản trị đáng tin cậy dựa trên sở đầy đủ thông tin. +
ERP tập trung các dữ liệu từ mỗi phân hệ vào mỗi cơ sở quản lý dữ liệu chung để chia
sẻ thông tin với nhau một cách dễ dàng.
+ ERP nhanh chóng lập ra các phân tích phức tạp và các báo cáo đa dạng.
- Cải tiến quản lý hàng tồn kho
+ ERP cho phép các công ty theo dõi hàng tồn kho chính xác xác định được mức hàng
tồn kho tối ưu, nhờ đó mà giả nhu cầu vốn lưu động và đồng thời giúp tăng hiệu quả sản
xuất.
- Công tác kế toán chính xác hơn
+ Phân hệ kế toán cũng giúp c nhân viên kiểm toán nội bộ và các cán bộ quản lý cao
cấp kiểm tra chính xác của các tài khoản
+ Hơn nữa, một phân hệ kế toán được thiết kế tốt sẽ hỗ trợ các qui tnh kế toán và c
biện pháp kiểm soát nội bộ chất lượng.
- Tăng hiệu quả sản xuất
+ ERP giúp công ty loại bỏ những yếu tố kém hiệu quả trong qui trình sản xuất. + Nếu
công ty không sử dụng phần mềm ERPlên kế hoạch sản xuất một cách thủ công dẫn
đến tính toán sai gây nên các điểm thắt cổ chai trong sản xuất do đó thường sử
dụng không hết công suất của máy móc và công nhân.
- Quản lý nhân sự hiệu quả hơn
+ Phân hệ quản lý nhân sự và tính lương giúp sắp xấp hợp lý các qui trình quản lý nhân
sự và tính lương.
+ Do đó làm giảm chi phí quản lý đồng thời giảm thiểu các sai sót và gian lận trong hệ
thống tính lương.
- Các quy trình kinh doanh được xác định rõ ràng hơn.
+ Các phân hệ ERP thường yêu cầu công ty xác định ràng các qui trình kinh doanh
để giúp phân công công việc được rõ ràng và giảm bớt những rối rắm và các vấn đề liên
quan đến các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của công ty.
13
Khó khăn
- Đòi hỏi những khoản đầu tư lớn với phần mềm phức tạp
- Chi phí đào tạo cho nhân viên cao và tốn thời gian
- Thay đổi phức thức hoạt động của doanh nghiệp
- Thông tin rõ ràng, chính xác
- Khi hệ thống trở nên lạc hậu, việc thay thế sẽ càng khó khăn và tốn kém
- Khuyến khích hình thức quản lý tập trung
Chương 2: Quyết định vận tải, dự trữ và mua hàng trong quản trị hậu cần
1. Vận tải là gì? Ưu điểm và hạn chế của các phương tiện vận tải?
* Vận tải là hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm hoán chuyển vị trí của
hàng hóa và con người từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện vận tải. .Là 1
khâu quan trọng, nó quyết định chất lượng HĐ HCKD cùng với chi phí nguyên vật
liệu, CP vận chuyển chiếm 1 tỉ lệ khá cao. Do đó cần tìm pthuc vận chuyển sao cho
chi phí ở mức thấp nhất và không ảnh hưởng đến quá trình dự trự kho hàng.
* Các phương tiện vận tải
Đường thủy
- Ưu điểm:
+ Cước rẻ, vận chuyển được số hàng lớn, sử dụng các đội tàu chuyên dụng, sở hạ
tầng có sẵn do thiên nhiên.
+ Khả năng tổn thất và thiệt hại thấp.
- Hạn chế:
+ Trọng lượng và kích thước vận chuyển lớn.
+ Bị giới hn bởi hệ thống đường thủy nội địa do chthể sử dụng mình hệ thống giao
thông đường thủy hoặc phải kết hợp với các phương tiện khác.
+ Tốc độ vận chuyển trung bình chậm hơn so với đường sắt.
+ Khả năng sai lệch và độ tin cậy chịu ảnh hưởng lớn bởi thời tiết như lũ lụt, hạn hán,
14
Đường sắt
- Ưu điểm:
+ Phù hợp với những hàng hóa có kích thước cũng đầy một toa hàng, có hệ thống dịch
vụ đa dạng phù hợp từng loại hàng hóa khác nhau.
+ Tiết kiệm năng lượng và nhiên liệu.
+ Sử đụng diện tích và không gian hiệu quả.
+ Vận chuyển trên những tuyến đường dài.
- Hạn chế:
+ Vận tốc chậm, không nhanh, đi kèm các dịch vụ phụ trợ.
+ Thời gian vận chuyển gồm nhiều khâu, không vận chuyển đến đích cuối cùng: từ chất
hàng lên tàu, dỡ hàng xuống, di chuyển từ nơi nọ đến nơi kia trong phạm vi các ga, phân
loại các ga, lắp ghép các toa hoặc thời gian ngừng tạm nghỉ giữa các nhà ga.
Đường bộ
- Ưu điểm:
+ Cung cấp dịch vụ nhanh chóng, đáng tin cậy, phù hợp với khối lượng vận chuyển
không quá lớn với quãng đường không qdài, tính linh hoạt cao, vận chuyển mọi
nơi, dễ kiếm, đa dạng và thuận tiện.
+ Có thể vận chuyển tới nhiều địa điểm khác nhau và đích cuối cùng.
- Hạn chế:
+ Kém khả năng trong vận chuyển tất cả các loại hàng hóa do bị giới hạn an toàn đường
bộ theo quy định như kích thước, trọng lượng
+ Hay gặp sự cố trên quãng đường vận chuyển
Đường hàng không
- Ưu điểm:
+ Thời gian vận chuyên nhanh với khooarg cách xa.
+ Khả năng sai lệch của thời gian giao hàng thấp.
15
+ Khả năng tổn thất và thiệt hại của hàng hóa thấp.
- Hạn chế:
+ Chỉ pphù hợp với những hàng hóa khối lượng nhỏ nhưng giá trcao với thời hian
vận chuyển ngắn như: hàng quý hiếm, rau quả xanh… + Cước phí cao, thủ tục phức tạp.
+ Không cung cấp dịch vụ “ từ cửa tới cửa” mà chỉ dừng ở “ từ cảng tới cảng”.
Đường ống
- Ưu điểm:
+ Cung cấp dịch vụ rất cao với chi phí hợp lí.
+ Sản phẩm được giao đúng hạn, cắt giảm được chi phí nhân công, ít xảy ra thất thoát
hoặc hư hỏng.
+ Sức chứa vận tải cao, phương tiện đáng tin cậy nhất ít bị gián đoạn vvaf không
bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
- Hạn chế:
+ Thời gian vận chuyển thường rất chậm, khoảng 3-4 giờ/dặm.
+ Chi phí cố định cao do đầu tư ban đầu lớn về đường ống, trạm bơm…
Đường điện tử
- Ưu điểm: giá thành rẻ, nhanh, linh hoạt.
- Hạn chế: bị giới hn về loại hàng hóa vận chuyển
2. Mối quan hệ giữa cước phí vận chuyển với nhu cầu, khối lượng và quãng
đường vận chuyển
Mối quan hệ giữa cước phí và khối lượng vận chuyển
- Thứ nhất, cước phí có thể định giá trực tiếp thông qua khối lượng vận chuyển. + Khối
lượng min và doanh thu ít thì hàng hóa đó có thể định giá ở mức P min hoặc mức cước
phí thấp nhất.
+ Khối lượng lớn hơn thì doanh thu lớn hơn mức min nhưng khối lượng dưới tải trọng
sẽ thu được ở mức cước phí thấp nhất.
16
+ Khối lượng lớn hơn hoặc vượt qtải max s được thu ở mức cước tải đtrọng. - Thứ
hai, hệ thống phân loại hàng hóa vận chuyển cho phép khấu trừ theo khối lượng hàng
hóa.
Mối quan hệ giữa quãng đường và cước phí vận chuyển
- Cước phí cố định: là hình thức đơn giản, chỉ có một mức cước phí duy nhất cho
tất cả các tuyến đường khác nhau.
- Cước phí theo tỷ lệ: Với những hãng mà phần chi phí trên tuyến đường có vị trí
đáng kể thì khung cước phí theo tỷ lệ đã kết hợp cả hai yếu tố, tính đơn giản của khung
cước phí và chi phí của dịch vụ.
17
- Cước phí dạng đường cong: đây là khung cước phí phổ biến nhất được xây dựng
trênquy luật đường cong. Khi cước phí tăng lên cùng với khoảng cách vận chuyển và s
tăng lên này có xu hướng giảm dn.
Mức thoải của đường cong phụ thuộc vào mức chi phí cố định của hãng vận tải và mức
độ của tính kinh tế theo quy mô mà hãng hoạt động trên tuyến đường.
Như vậy, đường cong cước phí của đường sắt, đường thủy, đường ống sẽ thoải hơn
đường ô tô và máy bay.
- Mức cước phí chung: để hợp hóa mức cước phí so với đối thủ cạnh tranh
đơn giản hóa việc thông báo cước phí trong quá trình quản lý, các hãng vận tải đã thiết
lập mức cước phí chung.
18
Mối quan hệ giữa cước phí và nhu cầu
Cầu, hay sự cạnh tranh, thiết lập nên mức cước phí. Mức cước phí cạnh tranh dựa trên
sgiá trcủa dịch vụ xu hướng sai lệch chi phí ban đu của khung cước phí
làm tăng tính phức tạp của việc định giá cước phí, công tác quản lý cũng như thông o
cước phí với công chúng.
3. Hoạch định nhu cu nguyên vật liệu (MRP)? Hoạch định cung ứng đúng thời
điểm (JIT)?
* Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP)
- Đối tượng áp dụng: nguyên vật liu, chi tiết, linh kiện giá trij cao, làm theo
yêucầu của khách hàng.
- Mục đích: lập kế hoạch chính xác về nhu cầu nguyên vật liệu, mua/cung ứng
đúngthời điểm và đủ về số lượng, tối thiểu hóa lượng dự trữ…
- Những điểm cần lưu ý khi ứng dụng MRP
+ Nhu cầu không phải khi nào cũng cố định và được xác định chuẩn.
19
+ Đơn đặt hàng từ phía khách hàng có thể thường xuyên được bổ sung hoặc xóa bỏ.
+ Sự thay đổi về kết cấu của sản phẩm và các chi tiết bộ phận.
+ Lượng dự trữ thay đổi
+ Nguồn cung ứng không theo đúng tiến độ.
+ Những trục trặc trong hệ thống sn xuất n hỏng máy móc thiết bị, công nhân
nghỉ, hết nguyên liệu….
*Hoạch định cungng đúng thời điểm (JIT)
- JIT viết tắt của Just in time “đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi o
đúng thời điểm”.
- JIT đối lập với triết lý dự trữ.
- Mục tiêu là loại bỏ sự gián đoạn; làm cho hệ thống linh hoạt; loại bỏ sự lãng phí,
đặc biệt tồn kho vượt mức.
- Đặc trưng của triết lý JIT:
+ Lô sản xuất nhỏ.
+ Quan hệ gần giũ với một vài nhà cung ứng.
+ Hệ thống dự trữ kéo dài.
+ San bằng tải trọng.
+ Chia sẻ thông tin giữa người bán và người mua.
+ Thường xuyên mua sắm/sản xuất và vận chuyển hàng hóa và dự trữ ở mức thấp nhất
+ Loại bỏ những nhân tố không chắc chắn trong kênh cung ứng.
+ Bảo trì sự phòng và đảm bảo nơi làm việc.
Chương 3: Tổ chức và kiểm soát hậu cần kinh doanh
1. Sự cần thiết tổ chức hậu cần?
Giải quyết xung đột
- Một cơ cấu truyền thống mà nhiều tổ chức đã áp dụng là nhóm những hoạt động
củatổ chức vào 3 chức năng: tài chính, hoạt động sản xuất và marketing.
20
- Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa có thể đặt vào chức năng hoạt động sản xuất,
còndự trữ được chia ra cho cả 3 chức năng quá trình xử lý đơn hàng được đặt vào
hoặc là chức năng marketing hoặc là chức năng tài chính.
- Trách nhiệm hàng đầu của marketing thể tối đa hóa doanh thu, còn bộ
phậnhoạt động sản xuất tối thiểu hóa chi phí trên đơn vị sản phẩm cuối cùng, bộ
phận tài chính tối thiểu hóa chi phí vốn, từ đó tối đa hóa doanh lợi vốn của hãng. -
Người bán hàng và nhà quản lý sẽ hứa hẹn với khách hàng về những dịch vụ phân phối
không thể nào thực hiện được từ một nhà máy howjc một trung tâm phân phối. trong
khi đó, nhà quản lý sản xuất cũng lại đòi hỏi rằng tất cả đơn đặt hàng phải được tập hợp
lại trong một khoảng thời gian hơn để lập kế hoạch thu mua với khối lượng lớn 1 cách
lợi nhất. Đây chính sự mâu thuẫn dẫn đến hệ thống hoạt dộng hậu cần không tối
ưu và ảnh hưởng đến hiệu quả chung của toàn hãng.
Sự quản lý
- Cần phải xấc định được quyền hành trách nhiệm cần thiết để đảm bảo rằng hàng
hóa được vận chuyển theo kế hoạch và kế hoạch được điều chỉnh lại nếu cần thiết. - Chỉ
nhà quản lý mới có đủ khả năng cân đối những hoạt động về cân bằng giữa dịch vụ
khách hàng và chi phí để tạo ra dịch vụ đó, sự giám sát độc lập quá trình đặt hàng, vận
chuyển và lưu kho đạt mức hiệu quả cao nhất.
Tầm quan trọng của tổ chức hậu cần với hoạt động hậu cần
- Tổ chức hậu cần cách sắp xếp tổ chức hậu cần được chú trọng hay không
phụthuộc vào đặc điểm hoạt động hậu cần của hãng.
- Nhu cầu về một loại hình tổ chức nào đó phụ thuộc vào việc chi hậu cần
đượcphân bổ như thế nào và ở ddaaau nhu cầu về dịch vụ lớn nhất.
- Như ngành công nghiệp khi khoáng gồm những doanh nghiệp sản xuất
nhữngnguyên liệu thô bản, chủ yếu cung cấp cho những ngành công nghiệp khác. -
Hay như ngành dịch vụ chủ yếu quan m đến các hoạt động cung ứng hậu cần; ngành
thương mại bao gồm những doanh nghiệp mua hàng hóa về và sau đó bán ra.

Preview text:

MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan về quản trị hậu cần kinh doanh....................................................2
1. Vai trò của hậu cần kinh doanh? Các hoạt động hậu cần kinh doanh?..........................2
2. Sản phẩm hậu cần là gì? Phân loại sản phẩm hậu cần theo công dụng và tính chất, mức độ
sử dụng?............................................................................................................................4
3. Các đặc tính của sản phẩm hậu cần?.............................................................................5 4.
Quan niệm về dịch vụ khách hàng? Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng? Các yếu
tố của dịch vụ khách hàng?....................................................................................................6 5.
Thế nào là thời gian chu kỳ đặt hàng? Minh họa bằng sơ đồ về Tck và chỉ rõ các thành
phần thời gian chu kỳ của một đơn hàng?..............................................................................8
6. Trình bày quá trình xử lý đơn hàng?.............................................................................9
7. Lợi ích và khó khăn khi triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) 10
Chương 2: Quyết định vận tải, dự trữ và mua hàng trong quản trị hậu cần...............12
1. Vận tải là gì? Ưu điểm và hạn chế của các phương tiện vận tải?.................................12 2.
Mối quan hệ giữa cước phí vận chuyển với nhu cầu, khối lượng và quãng đường vận
chuyển..................................................................................................................................14 3.
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP)? Hoạch định cung ứng đúng thời điểm
(JIT)?....................................................................17
Chương 3: Tổ chức và kiểm soát hậu cần kinh doanh....................................................18
1. Sự cần thiết tổ chức hậu cần?...........................................................................................18
2. Lựa chọn tổ chức hậu cần? Định hướng tổ chức?............................................................19
3. Cơ sở của quá trình kiểm soát hậu cần? Mô hình kiểm soát hậu cần? Đầu vào, quá trình
và đầu ra của kiểm soát hậu cần?.........................................................................................20
4. Các loại hệ thống kiểm soát? Chi tiết hệ thống kiểm soát?..............................................21 5.
Thông tin, đo lường kiểm soát và giải thích kết quả?..................................................22 1
Chương 1: Tổng quan về quản trị hậu cần kinh doanh 1.
Vai trò của hậu cần kinh doanh? Các hoạt động hậu cần kinh doanh?
* Vai trò của hậu cần kinh doanh là:
- Tiết kiệm chi phí hậu cần nói riêng và chi phí kinh doanh nói chung.
- Phạm vi cung ứng và phân phối mở rộng.
- Tạo lập chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Làm tăng đáng kể giá trị doanh nghiệp đối với khách hàng.
- Nhu cầu của khách hàng được đáp ứng nhanh.* Các hoạt động hậu cần kinh doanh:
Các hoạt động hậu cần chính
Các hoạt động phụ trợ (1) Dịch vụ khách hàng (a) Định vị kho hàng (2) Xử lý đơn hàng và cung (b) Lưu kho ứng (3) Quản trị dự trữ (c) Hoạt động mua (4) Vận chuyển (d) Bao bì và đóng gói (5) Duy trì thông tin (1)
Dịch vụ khách hàng hậu cần phối hợp với công tác Marketing để: -
Xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng về dịch vụ hậu cần -
Xác định phản ứng của khách hàng đối với dịch vụ hậu cần -
Xác định các mức độ phục vụ khách hàng (mức độ đáp ứng) (2)
Xử lý đơn hàng và cung ứng - Sắp xếp hàng hóa - Giao hàng - Tiếp nhận đơn hàng -
Trình tự tương tác giữa các đơn hàng và hàng tồn kho -
Phương thức truyền tải thông tin phục vụ xử lý đơn hàng 2 - Quy định về mặt hàng (3)
Quản trị dự trữ -
Chính sách dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm -
Dự báo tiêu thụ ngắn hạn -
Bố trí sản phẩm tại các điểm dự trữ -
Xác định số lượng, quy mô và vị trí điểm dự trữ -
Chiến lược cung ứng kịp thời, chiến lược kéo hoặc chiến lược đẩy (4) Vận chuyển -
Lựa chọn phương thức và dịch vụ vận chuyển -
Thống nhất về chi phí vận chuyển -
Xác định tuyến vận chuyển -
Lập kế hoạch vận chuyển -
Lựa chọn phương tiện vận chuyển -
Giải quyết thủ tục liên quan vận chuyển - Kiểm soát giá (5) Duy trì thông tin -
Thu thập, lưu trữ và truyền tải thông tin - Phân tích dữ liệu - Các thủ tục kiểm soát (a) Định vị kho hàng - Xác định không gian kho -
Bố trí kho và thiết kế nơi xếp dỡ - Hình dáng kho lưu trữ -
Lựa chọn trang thiết bị kho -
Chính sách đổi mới thiết bị kho (b) Lưu kho -
Sắp xếp kho bãi và sắp xếp hàng hóa trong kho 3 -
Trình tự lựa chọn đơn đặt hàng -
Dự trữ và thu hồi hàng tồn kho (c) Hoạt động mua - Chọn người cung ứng - Định thời gain mua hàng - Định số lượng mua - Định phương thức mua (d)
Bao bì và đóng gói - Thiết kế bao gói - Phương thức bao gói - Lợi ích bao gói
2. Sản phẩm hậu cần là gì? Phân loại sản phẩm hậu cần theo công dụng và tính
chất, mức độ sử dụng?
Sản phẩm hậu cần là tập hợp những đặc trưng có thể sử dụng bởi các nhà hậu cần. các
đặc trưng của sản phẩm hậu cần có thể định hình và tái định hình nhằm tăng cường vị
thế sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho DN,
thu hút và giữ chân khách hàng.
Sản phẩm hậu cần là tổng hợp các yếu tố hữu hình và vô hình cấu thành lên sản phẩm.
- Phần hữu hình được thể hiện thông qua: khối lượng, thể tích, hình dáng, đặc tính, độ bền… của sản phẩm.
- Phần vô hình là những dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng, chính sách bảo hành, hỗ trợ
kỹthuật, bảo trì bảo dưỡng,…
Phân loại sản phẩm
- Căn cứ vào công dụng sản phẩm:
+ Sản phẩm tiêu dùng: là những sản phẩm và dịch vụ được sử dụng để phục vụ cho
khách hàng hoặc người tiêu dùng cuối cùng. Sản phẩm cuối cùng có được từ những sản
phẩm trung gian, nguyên vật liệu. 4
+ Sản phẩm công nghiệp: thường là bộ phận cấu thành của sản phẩm cuối cùng. Sản
phẩm công nghiệp khác với sản phẩm tiêu dùng ở chỗ người bán thường đi tìm người mua.
- Căn cứ vào tính chất và mức độ sử dụng:
+ Sản phẩm thiết yếu: là những sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng sử dụng hay mua
thường xuyên, không cần đắn đo hoặc so sánh; sản phẩm được bày bán một cách rộng
rãi. Mức độ sẵn có và khả năng tiếp cận sản phẩm thường cao.
+ Sản phẩm thông thường: Là những sản phẩm mà khách hàng sẽ phải tìm kiếm, so sánh
và cân nhắc trước khi đưa ra quyết định mua. Khách hàng sẽ tham khảo nhiều nơi về giá
cả, đặc tính, kiểu dáng, chất lượng…
+ Sản phẩm đặc thù: Là những loại sản phẩm có tính chất đặc biệt, không phổ biến,
không được bày bán rộng rãi, khách hàng sẽ phải mất nhiều công sức và thời gian để
tìm hiểu và đưa ra quyết định mua.
Sản phẩm không có sẵn hoặc không được sản xuất trước để dễ dàng lựa chọn.
Khách hàng phải tìm kiếm những kiểu và nhãn hiệu đặc biệt của sản phẩm. 3.
Các đặc tính của sản phẩm hậu cần?
Tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích
Những sản phẩm có mức độ dày đặc cao sẽ có lợi trong việc vận chuyển và dự trữ. Ví
dụ như thép cuộn đồ hộp bia đóng chai...
Những sản phẩm có mức độ dày đặc thấp sẽ có chi phí vận chuyển đơn vị cao hoặc trọng
tải của phương tiện vận chuyển vẫn còn nhưng không có chỗ chứa (bàn ghế lắp sẳn ,chụp đèn) 5 • Khả năng thay thế -
Phần lớn các nhà hậu cần thường không thể kiểm soát khẳ năng thay thế sảnphẩm
nhưng họ có nhiệm vụ lập KH phân phối những SP với các cấp độ về khả năng thay thế khác nhau. -
Sản phẩm có khả năng thay thế cao thì khách hàng sẽ có nhiều cơ hội để lựa chọn
các sản phẩm từ nhiều nhãn và các đối thủ cạnh tranh. Doanh nghiệp cần đưa ra nhiều
hoạt động hậu cần có tính cạnh tranh ví dụ như hỗ trợ vận chuyển, chính sách bảo hành tốt,… -
Sản phẩm có khả năng thay thế thấp thì doanh nghiệp sẽ chủ động trong việc dự trữ và phân phối.
Đặc điểm rủi ro -
Sản phẩm có đặc điểm rủi ro cao có chi phí vận chuyển và chi phí dự trữ đơn vị cao. -
Sản phẩm có mức rủi ro càng dễ phát sinh nhiều chi phí khác. -
Rủi ro có thể do sản phẩm dễ ôi thiu, dễ hư hỏng, dễ nổ, dễ bị mất cắp hoặc có
thời hạn sử dụng ngắn, nhu cầu thất thường. 6
Tỷ lệ giữa giá trị và khối lượng -
Sản phẩm có tỷ lệ giữa giá trị và khối lượng thấp sẽ có chi phí vận chuyển/ đơn
vị sản phẩm cao. Vd: thân, gạch, cát… -
Sản phẩm có tỷ lệ giá trị trên khối lượng cao có chi phí dự trữ đơn vị cao và chi
phí vận chuyển thấp. vd: thiết bị điện tử, đồ trang sức…
4. Quan niệm về dịch vụ khách hàng? Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng?
Các yếu tố của dịch vụ khách hàng?
Quan niệm về dịch vụ khách hàng là chuỗi các hoạt động từ việc tiếp nhận đơn đặt hàng,
thực hiện đơn hàng, giao hàng cho đến những hoạt động sau bán như bảo hành, bảo
dưỡng hoặc hỗ trợ kỹ thuật. Tầm quan trọng của dịch vụ khách hàng -
Góp phần xây dựng và duy trì thương hiệu cho doanh nghiệp - Nâng cao khả
năng cạnh tranh cho doanh nghiệp - Dịch vụ khách hàng ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí. 7 -
Thu hút thêm khách hàng mới -
Dịch vụ khách hàng ảnh hưởng tới sự trung thành của khách hàng
Các yếu tố của dịch vụ khách hàng
Những yếu tố trước giao dịch -
Xây dựng chính sách dịch vụ khách hàng. -
Giới thiệu các dịch vụ cho khách hàng. -
Hỗ trợ các thông tin cho khách hàng. -
Tổ chức bộ máy thực hiện. -
Quản lý chuỗi cung ứng. -
Xây dựng hình ảnh và tạo điều kiện cho khách hàng biết đến sản phẩm hoặc dịch vụ.
Những yếu tố trong giao dịch -
Dữ trữ nguyên vật liệu và hàng hóa -
Tổ chức hoạt động giao, nhận hàng - Vận chuyển -
Thực hiện và xử lý đơn hàng - Sản phẩm thay thế -
Tư vấn và cung cấp thông tin Những yếu tố sau giao dịch -
Lắp đặt, bảo hành, thay thế, sửa chữa. -
Giải quyết những khiếu nại của khách hàng. 8 -
Cho khách hàng mượn sản phẩm trong quá trình sửa chữa. - Theo dõi sản phẩm. -
Cung cấp thông tin cho khách hàng. - Quan hệ với khách hàng.
5. Thế nào là thời gian chu kỳ đặt hàng? Minh họa bằng sơ đồ về Tck và chỉ rõ
các thành phần thời gian chu kỳ của một đơn hàng?
Thời gian chu kỳ đặt hàng là khoảng thời gian từ thời điểm thiết lập đơn hàng đến khi
khách hàng nhận được lô hàng như yêu cầu. Chu kỳ đáp ứng đơn hàng bao gồm tổng
thời gian cần thiết để lô hàng đến tay khách hàng.
Tiếp cận về thời gian chu kỳ đặt hàng (Tck) 9
Đặt hàng Thời gian xử lý và hoàn Thời gian chờ sản Thời gian giao thiện đơn hàng xuất thêm hàng hàng
+ tập hợp đơn + chuẩn bị vận đơn Nếu dự trữ thiếu + thời gian vận hàng + lập L/C thì
cần thời gian chuyển từ kho
+ khách hàng + tập hợp hàng trong phụ thêm để hàng đặt hàng kho theo hóa đơn
chuyển hàng từ + thời gian vận xưởng về kho chuyển từ xưởng + vận chuyển tới khách hàng 6.
Trình bày quá trình xử lý đơn hàng? Chuẩn bị đơn hàng Truyền tin Tiếp nhận đơn hàng
Thông báo tình trạng đơn Đáp ứng đơn hàng hàng
- Chuẩn bị đơn hàng:
Thu thập thông tin cần thiết về những sản phẩm và dịch vụ được mong đợi và những
yêu cầu của sản phẩm từ khách hàng
- Hoạt động này có lợi rất nhiều từ việc áp dụng công nghệ điện tử
- Truyền tin: đây là việc chuyển yêu cầu về đơn hàng từ nguồn tới nơi tiếp nhận đơn hàng
Có 2 phương thức cơ bản là thủ công và điện tử
+ Phương thức thủ công: Chuyển đơn hàng qua thư, chuyển trực tiếp qua đội ngũ nhân
viên bán hàng . Phương thức này vận chuyển châm và tương đối rẻ 10
+ Phương thức điện tử: vận chuyển bằng điện tử như số điện thoại miễn phí, điện thoại
số, internet, máy nhân bản, qua vệ tinh. Phương thức này khá thông dụng, vận chuyển
tức thời về đơn hàng với độ tin cậy và chính xác cao và gần như thay thế phương thức
vận chuyển bằng thủ công.
- Tiếp nhận đơn hàng
1-Kiểm tra tính chính xác của thông tin về đặc điểm và ký hiệu sản phẩm.
2-Kiểm tra tính sẵn có của dự trữ những sản phẩm được yêu cầu.
3-Chuẩn bị tài liệu xác nhận lại thông tin từ người mua hay xóa bỏ đơn hàng(nếu cần thiết).
4-Kiểm tra tình hình tín dụng của khách hàng
5-Sao chép lưu trữ thông tin đơn hàng (nếu cần thiết) 6-Lập hóa đơn
- Đáp ứng đơn hàng
1- Có được những sản phẩm thông qua việc khôi phục dự trữ, sản xuất hoặc mua.
2- Đóng gói sản phẩm để vận chuyển
3- Lên kế hoạch vận chuyển, giao nhận
4- Chuẩn bị tài liệu vận chuyển
5- Thiết lập những ưu tiên trong đáp ứng đơn hàng và những thủ tục có liên quan
- Thông báo tình trạng đơn hàng
1- Theo dõi đơn hàng trong suốt chu kỳ xử lí
2- Liên hệ với khách hàng về tiến độ thực hiện và thời điểm giao hàng 7.
Lợi ích và khó khăn khi triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) Lợi ích: -
Tiếp nhận thông tin quản trị đáng tin cậy: 11
+ ERP cung cấp thông tin quản trị đáng tin cậy dựa trên cơ sở có đầy đủ thông tin. +
ERP tập trung các dữ liệu từ mỗi phân hệ vào mỗi cơ sở quản lý dữ liệu chung để chia
sẻ thông tin với nhau một cách dễ dàng.
+ ERP nhanh chóng lập ra các phân tích phức tạp và các báo cáo đa dạng. -
Cải tiến quản lý hàng tồn kho
+ ERP cho phép các công ty theo dõi hàng tồn kho chính xác và xác định được mức hàng
tồn kho tối ưu, nhờ đó mà giả nhu cầu vốn lưu động và đồng thời giúp tăng hiệu quả sản xuất. -
Công tác kế toán chính xác hơn
+ Phân hệ kế toán cũng giúp các nhân viên kiểm toán nội bộ và các cán bộ quản lý cao
cấp kiểm tra chính xác của các tài khoản
+ Hơn nữa, một phân hệ kế toán được thiết kế tốt sẽ hỗ trợ các qui trình kế toán và các
biện pháp kiểm soát nội bộ chất lượng. -
Tăng hiệu quả sản xuất
+ ERP giúp công ty loại bỏ những yếu tố kém hiệu quả trong qui trình sản xuất. + Nếu
công ty không sử dụng phần mềm ERP mà lên kế hoạch sản xuất một cách thủ công dẫn
đến tính toán sai và gây nên các điểm thắt cổ chai trong sản xuất và do đó thường sử
dụng không hết công suất của máy móc và công nhân. -
Quản lý nhân sự hiệu quả hơn
+ Phân hệ quản lý nhân sự và tính lương giúp sắp xấp hợp lý các qui trình quản lý nhân sự và tính lương.
+ Do đó làm giảm chi phí quản lý đồng thời giảm thiểu các sai sót và gian lận trong hệ thống tính lương. -
Các quy trình kinh doanh được xác định rõ ràng hơn.
+ Các phân hệ ERP thường yêu cầu công ty xác định rõ ràng các qui trình kinh doanh
để giúp phân công công việc được rõ ràng và giảm bớt những rối rắm và các vấn đề liên
quan đến các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của công ty. 12 Khó khăn -
Đòi hỏi những khoản đầu tư lớn với phần mềm phức tạp -
Chi phí đào tạo cho nhân viên cao và tốn thời gian -
Thay đổi phức thức hoạt động của doanh nghiệp -
Thông tin rõ ràng, chính xác -
Khi hệ thống trở nên lạc hậu, việc thay thế sẽ càng khó khăn và tốn kém -
Khuyến khích hình thức quản lý tập trung
Chương 2: Quyết định vận tải, dự trữ và mua hàng trong quản trị hậu cần 1.
Vận tải là gì? Ưu điểm và hạn chế của các phương tiện vận tải?
* Vận tải là hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm hoán chuyển vị trí của
hàng hóa và con người từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện vận tải. .Là 1
khâu quan trọng, nó quyết định chất lượng HĐ HCKD cùng với chi phí nguyên vật
liệu, CP vận chuyển chiếm 1 tỉ lệ khá cao. Do đó cần tìm pthuc vận chuyển sao cho
chi phí ở mức thấp nhất và không ảnh hưởng đến quá trình dự trự kho hàng.
* Các phương tiện vận tải
Đường thủy - Ưu điểm:
+ Cước rẻ, vận chuyển được số hàng lớn, sử dụng các đội tàu chuyên dụng, cơ sở hạ
tầng có sẵn do thiên nhiên.
+ Khả năng tổn thất và thiệt hại thấp. - Hạn chế:
+ Trọng lượng và kích thước vận chuyển lớn.
+ Bị giới hạn bởi hệ thống đường thủy nội địa do chỉ có thể sử dụng mình hệ thống giao
thông đường thủy hoặc phải kết hợp với các phương tiện khác.
+ Tốc độ vận chuyển trung bình chậm hơn so với đường sắt.
+ Khả năng sai lệch và độ tin cậy chịu ảnh hưởng lớn bởi thời tiết như lũ lụt, hạn hán, 13 … Đường sắt - Ưu điểm:
+ Phù hợp với những hàng hóa có kích thước cũng đầy một toa hàng, có hệ thống dịch
vụ đa dạng phù hợp từng loại hàng hóa khác nhau.
+ Tiết kiệm năng lượng và nhiên liệu.
+ Sử đụng diện tích và không gian hiệu quả.
+ Vận chuyển trên những tuyến đường dài. - Hạn chế:
+ Vận tốc chậm, không nhanh, đi kèm các dịch vụ phụ trợ.
+ Thời gian vận chuyển gồm nhiều khâu, không vận chuyển đến đích cuối cùng: từ chất
hàng lên tàu, dỡ hàng xuống, di chuyển từ nơi nọ đến nơi kia trong phạm vi các ga, phân
loại các ga, lắp ghép các toa hoặc thời gian ngừng tạm nghỉ giữa các nhà ga. Đường bộ - Ưu điểm:
+ Cung cấp dịch vụ nhanh chóng, đáng tin cậy, phù hợp với khối lượng vận chuyển
không quá lớn với quãng đường không quá dài, có tính linh hoạt cao, vận chuyển mọi
nơi, dễ kiếm, đa dạng và thuận tiện.
+ Có thể vận chuyển tới nhiều địa điểm khác nhau và đích cuối cùng. - Hạn chế:
+ Kém khả năng trong vận chuyển tất cả các loại hàng hóa do bị giới hạn an toàn đường
bộ theo quy định như kích thước, trọng lượng…
+ Hay gặp sự cố trên quãng đường vận chuyển
Đường hàng không - Ưu điểm:
+ Thời gian vận chuyên nhanh với khooarg cách xa.
+ Khả năng sai lệch của thời gian giao hàng thấp. 14
+ Khả năng tổn thất và thiệt hại của hàng hóa thấp. - Hạn chế:
+ Chỉ phí phù hợp với những hàng hóa có khối lượng nhỏ nhưng giá trị cao với thời hian
vận chuyển ngắn như: hàng quý hiếm, rau quả xanh… + Cước phí cao, thủ tục phức tạp.
+ Không cung cấp dịch vụ “ từ cửa tới cửa” mà chỉ dừng ở “ từ cảng tới cảng”. Đường ống - Ưu điểm:
+ Cung cấp dịch vụ rất cao với chi phí hợp lí.
+ Sản phẩm được giao đúng hạn, cắt giảm được chi phí nhân công, ít xảy ra thất thoát hoặc hư hỏng.
+ Sức chứa vận tải cao, là phương tiện đáng tin cậy nhất vì ít bị gián đoạn vvaf không
bị ảnh hưởng bởi thời tiết. - Hạn chế:
+ Thời gian vận chuyển thường rất chậm, khoảng 3-4 giờ/dặm.
+ Chi phí cố định cao do đầu tư ban đầu lớn về đường ống, trạm bơm…
Đường điện tử -
Ưu điểm: giá thành rẻ, nhanh, linh hoạt. -
Hạn chế: bị giới hạn về loại hàng hóa vận chuyển
2. Mối quan hệ giữa cước phí vận chuyển với nhu cầu, khối lượng và quãng
đường vận chuyển
Mối quan hệ giữa cước phí và khối lượng vận chuyển
- Thứ nhất, cước phí có thể định giá trực tiếp thông qua khối lượng vận chuyển. + Khối
lượng min và doanh thu ít thì hàng hóa đó có thể định giá ở mức P min hoặc mức cước phí thấp nhất.
+ Khối lượng lớn hơn thì doanh thu lớn hơn mức min nhưng khối lượng dưới tải trọng
sẽ thu được ở mức cước phí thấp nhất. 15
+ Khối lượng lớn hơn hoặc vượt quá tải max sẽ được thu ở mức cước tải đủ trọng. - Thứ
hai, hệ thống phân loại hàng hóa vận chuyển cho phép khấu trừ theo khối lượng hàng hóa.
Mối quan hệ giữa quãng đường và cước phí vận chuyển -
Cước phí cố định: là hình thức đơn giản, chỉ có một mức cước phí duy nhất cho
tất cả các tuyến đường khác nhau. -
Cước phí theo tỷ lệ: Với những hãng mà phần chi phí trên tuyến đường có vị trí
đáng kể thì khung cước phí theo tỷ lệ đã kết hợp cả hai yếu tố, tính đơn giản của khung
cước phí và chi phí của dịch vụ. 16 -
Cước phí dạng đường cong: đây là khung cước phí phổ biến nhất được xây dựng
trênquy luật đường cong. Khi cước phí tăng lên cùng với khoảng cách vận chuyển và sự
tăng lên này có xu hướng giảm dần.
Mức thoải của đường cong phụ thuộc vào mức chi phí cố định của hãng vận tải và mức
độ của tính kinh tế theo quy mô mà hãng hoạt động trên tuyến đường.
Như vậy, đường cong cước phí của đường sắt, đường thủy, đường ống sẽ thoải hơn
đường ô tô và máy bay. -
Mức cước phí chung: để hợp lí hóa mức cước phí so với đối thủ cạnh tranh và
đơn giản hóa việc thông báo cước phí trong quá trình quản lý, các hãng vận tải đã thiết
lập mức cước phí chung. 17
Mối quan hệ giữa cước phí và nhu cầu
Cầu, hay là sự cạnh tranh, thiết lập nên mức cước phí. Mức cước phí cạnh tranh dựa trên
cơ sở giá trị của dịch vụ có xu hướng sai lệch chi phí ban đầu của khung cước phí và
làm tăng tính phức tạp của việc định giá cước phí, công tác quản lý cũng như thông báo
cước phí với công chúng.
3. Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP)? Hoạch định cung ứng đúng thời điểm (JIT)?
* Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) -
Đối tượng áp dụng: nguyên vật liệu, chi tiết, linh kiện có giá trij cao, làm theo yêucầu của khách hàng. -
Mục đích: lập kế hoạch chính xác về nhu cầu nguyên vật liệu, mua/cung ứng
đúngthời điểm và đủ về số lượng, tối thiểu hóa lượng dự trữ… -
Những điểm cần lưu ý khi ứng dụng MRP
+ Nhu cầu không phải khi nào cũng cố định và được xác định chuẩn. 18
+ Đơn đặt hàng từ phía khách hàng có thể thường xuyên được bổ sung hoặc xóa bỏ.
+ Sự thay đổi về kết cấu của sản phẩm và các chi tiết bộ phận.
+ Lượng dự trữ thay đổi
+ Nguồn cung ứng không theo đúng tiến độ.
+ Những trục trặc trong hệ thống sản xuất như hư hỏng máy móc thiết bị, công nhân
nghỉ, hết nguyên liệu….
*Hoạch định cung ứng đúng thời điểm (JIT) -
JIT viết tắt của Just in time “đúng sản phẩm với đúng số lượng tại đúng nơi vào đúng thời điểm”. -
JIT đối lập với triết lý dự trữ. -
Mục tiêu là loại bỏ sự gián đoạn; làm cho hệ thống linh hoạt; loại bỏ sự lãng phí,
đặc biệt tồn kho vượt mức. -
Đặc trưng của triết lý JIT: + Lô sản xuất nhỏ.
+ Quan hệ gần giũ với một vài nhà cung ứng.
+ Hệ thống dự trữ kéo dài. + San bằng tải trọng.
+ Chia sẻ thông tin giữa người bán và người mua.
+ Thường xuyên mua sắm/sản xuất và vận chuyển hàng hóa và dự trữ ở mức thấp nhất
+ Loại bỏ những nhân tố không chắc chắn trong kênh cung ứng.
+ Bảo trì sự phòng và đảm bảo nơi làm việc.
Chương 3: Tổ chức và kiểm soát hậu cần kinh doanh
1. Sự cần thiết tổ chức hậu cần?
Giải quyết xung đột -
Một cơ cấu truyền thống mà nhiều tổ chức đã áp dụng là nhóm những hoạt động
củatổ chức vào 3 chức năng: tài chính, hoạt động sản xuất và marketing. 19 -
Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa có thể đặt vào chức năng hoạt động sản xuất,
còndự trữ được chia ra cho cả 3 chức năng và quá trình xử lý đơn hàng được đặt vào
hoặc là chức năng marketing hoặc là chức năng tài chính. -
Trách nhiệm hàng đầu của marketing có thể là tối đa hóa doanh thu, còn bộ
phậnhoạt động sản xuất là tối thiểu hóa chi phí trên đơn vị sản phẩm và cuối cùng, bộ
phận tài chính là tối thiểu hóa chi phí vốn, từ đó tối đa hóa doanh lợi vốn của hãng. -
Người bán hàng và nhà quản lý sẽ hứa hẹn với khách hàng về những dịch vụ phân phối
mà không thể nào thực hiện được từ một nhà máy howjc một trung tâm phân phối. trong
khi đó, nhà quản lý sản xuất cũng lại đòi hỏi rằng tất cả đơn đặt hàng phải được tập hợp
lại trong một khoảng thời gian hơn để lập kế hoạch thu mua với khối lượng lớn 1 cách
có lợi nhất. Đây chính là sự mâu thuẫn dẫn đến hệ thống hoạt dộng hậu cần không tối
ưu và ảnh hưởng đến hiệu quả chung của toàn hãng. Sự quản lý
- Cần phải xấc định được quyền hành và trách nhiệm cần thiết để đảm bảo rằng hàng
hóa được vận chuyển theo kế hoạch và kế hoạch được điều chỉnh lại nếu cần thiết. - Chỉ
có nhà quản lý mới có đủ khả năng cân đối những hoạt động về cân bằng giữa dịch vụ
khách hàng và chi phí để tạo ra dịch vụ đó, sự giám sát độc lập quá trình đặt hàng, vận
chuyển và lưu kho đạt mức hiệu quả cao nhất.
Tầm quan trọng của tổ chức hậu cần với hoạt động hậu cần -
Tổ chức hậu cần và cách sắp xếp tổ chức hậu cần có được chú trọng hay không
phụthuộc vào đặc điểm hoạt động hậu cần của hãng. -
Nhu cầu về một loại hình tổ chức nào đó phụ thuộc vào việc chi hí hậu cần
đượcphân bổ như thế nào và ở ddaaau nhu cầu về dịch vụ lớn nhất. -
Như ngành công nghiệp khi khoáng gồm những doanh nghiệp sản xuất
nhữngnguyên liệu thô cơ bản, chủ yếu cung cấp cho những ngành công nghiệp khác. -
Hay như ngành dịch vụ chủ yếu quan tâm đến các hoạt động cung ứng hậu cần; ngành
thương mại bao gồm những doanh nghiệp mua hàng hóa về và sau đó bán ra. 20