



















Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Học phần: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
A. LÝ THUYẾT (1 CÂU- 2 ĐIỂM)
1. Quản trị tài chính là gì? Phân tích mục tiêu, các quyết định và nội dung của quản trị tài chính
2. Phân tích vai trò của quản trị tài chính
3. Khái niệm và phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp?
4. Khái niệm, phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp?
5. Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác dụng của các cách phân loại?
6. Giá thành là gì? Phân loại giá thành trong doanh nghiệp.
7. Trình bày nội dung giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
8. Khái niệm, ý nghĩa và nội dung của doanh thu.
9. Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận? Cho biết các biện pháp góp phần gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp?
10. Khái niệm đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư dàihạn trong DN?
11. Cổ phiếu là gì, trái phiếu là gì? Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu, cho biết những lợi thế và bất
lợi khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thường; cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu?
12. Phân tích ý nghĩa và nội dung kế hoạch tài chính của doanh nghiệp?
13. Tại sao phải định giá doanh nghiệp? Cho biết căn cứ để định giá doanh nghiệp?
14. Trình bày phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp.
15. Thế nào là tình trạng phá sản doanh nghiệp? Các giải pháp tài chính khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản?
16. Thế nào là phá sản doanh nghiệp? Các giải pháp tài chính khi doanh nghiệp phá sản?
B. BÀI TẬP (2 CÂU; 4 ĐIỂM/CÂU)
1. Tính khấu hao TSCĐ bằng các phương pháp; Lập kế hoạch khấu hao, xác định hiệu quả sử dụngTSCĐ và VCĐ.
2. Xác định nhu cầu VLĐ, tính hiệu quả sử dụng VLĐ.
3. Lập kế hoạch chi phí, kế hoạch giá thành, kế hoạch doanh thu và xác định lợi nhuận của doanhnghiệp.
4. Tính toán và lựa chọn dự án đầu tư dài hạn của doanh nghiệp bằng lợi nhuận thuần dự án, NPV,
IRRvà thời gian thu hồi VĐT.
5. Xác định chi phí sử dụng vốn, hệ thống đòn bẩy trong doanh nghiệp.
6. Dự đoán nhu cầu vốn bằng phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, bằng hệ số tài chính đặc trưng
C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CỤ THỂ
Bài 1: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp M mua một thiết bị sản xuất có giá
mua 600 triệu đồng, chi phí vận chuyển 18 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 30 triệu đồng. Sau
khi lắp đặt, chạy thử, doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 6 năm.
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm và giá trị còn lại của thiết bị này tại thời điểm cuối các năm
theo phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần, phương pháp khấu hao
nhanh; Vẽ đồ thị khấu hao theo các phương pháp này trên cùng một đồ thị.
Bài 2: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất có giá mua
980 triệu đồng, chi phí vận chuyển 24 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 20 triệu đồng. Sau khi lắp
đặt, chạy thử, doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm.
Yêu cầu: Tính mức khấu hao hàng năm và giá trị còn lại của thiết bị này tại thời điểm cuối các năm
theo phương pháp đường thẳng, phương pháp số dư giảm dần, phương pháp khấu hao
nhanh; Vẽ đồ thị khấu hao theo các phương pháp này trên cùng một đồ thị.
Bài 3: Có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau
+ Tài liệu năm báo cáo: Tổng NG cuối năm là 11.000 Trđ; Trong đó giá trị số TSCĐ dự trữ là 800
Trđ. Số phải tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao được chia thành các nhóm như sau:
+ Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến tăng giảm TSCĐ như sau: Loại TSCĐ Tỷ lệ NG
- Tháng 3 Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng số 7 mới KH
được đầu tư, trị giá dự toán lần cuối: 3.600 Trđ;
- Tháng 5 thanh lý 1 số MMTB hết hạn sử dụng, tổng NG là 900 1. PTVT 14 2.900
Trđ; Thu thanh lý số TSCĐ này là 300 Trđ; Chi phí cho thanh 2. Nhà cửa, VKT 6 3.500 lý dự tính 100 trđ.
- Tháng 6 mua 2 ô tô, có giá mua 1 chiếc là 342 Trđ; chi phí chạy 3. MMTB 18 7.700
thử: 3 Trđ / xe; Lệ phí trước bạ: 15 Trđ/xe; 4. TSCĐ khác 10 700
- Tháng 7 đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng, NG là 300 Trđ
- Tháng 11 đưa đi giám định kỹ thuật và SCL định kỳ 1 số thiết bị có NG 1.500 trđ.
- Tháng 12 nhận bàn giao phân xưởng sản xuất số 8 trị giá 4.000 trđ
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp (tỷ lệ khấu hao năm KH lấy theo tỷ lệ
khấu hao bình quân đầu năm KH).
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN biết khấu hao luỹ kế đến đầu năm kế hoạch là
6.000 Trđ; Doanh thu năm kế hoạch 32.500 Trđ; Lợi nhuận thuần 4.375 Triệu đồng Bài làm
1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp (tỷ lệ khấu hao năm KH lấy theo tỷ lệ khấu hao
bình quân đầu năm KH).
1) Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm kế hoạch: ∑NGđn = 15.600 Trđ
a) Phải tính khấu hao: ∑NGđp = ∑NGđn- NGk = 15.600 – 800 = 14.800 (trđ)
2. Xác định tổng nguyên giá TSCĐ tăng trong năm - NGt: NGt = 3.600 + 2 x (342 + 3 + 15) + 4.000 = 8.320 (trđ)
a) Tổng NG tăng phải tính khấu hao: NGtp = 3.600 + 2 x (342 + 3 + 15) + 300 + 4.000 = 8.620 (trđ)
b) Nguyên giá bình quân cần tính khấu hao tăng - : = NGtp . (12 – tksd) (2.7) 12
= 3.600x (12-3)/12 + 720 x (12 – 6)/12 + 300 x (12 – 7)/12 + 4.000 x(12 – 12)/12 = 3.185 (triệu đồng)
3. Tổng NG TSCĐ giảm trong năm: NGg = 900 trđ
a. NG TSCĐ giảm tính khấu hao: NGgt = 900 + 1.500 = 2.400 (trđ)
b. Nguyên giá bình quân cần tính khấu hao giảm: = NGgt . (12 -tsd) 12
= 900 x(12 – 5)/12 + 1.500 x (12 – 11)/12 = 650 (trđ)
4. Tổng nguyên giá của TSCĐ cuối năm: NGcn
NGcn = NGđn + NGt – NGg = 15.600 + 8.320 – 900 = 23.020 (trđ)
a. Phải tính khấu hao: NGcp = NGđp + NGtp - NGgt NGcp = 14.800 + 8.620 - 2.400 = 21.020 (trđ)
b. Bình quân phải tính khấu hao trong năm - : = NGđp+ t - g . = 14.800 + 3.185 – 650 = 17.335 (trđ)
5. Xác định tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp trong năm kế hoạch: TK = …
TK = (14 x 1.500 + 6 x 2.500 + 18 x 5.600 + 10 x600)/(1.500 + 2.500 + 5.600 +600) ≈ 15,24 (%)
6. Số tiền khấu hao: MK = TK.
= 14%% x 17.335 = 2.426,9 (trđ) KẾ HOẠCH KHẤU HAO NĂM N TT Chỉ tiêu Năm báo cáo Kế hoạch 1 Tổng NG TSCĐ đầu năm 15.600,0 a Phải tính KH 14.800,0 2. Tổng NG TSCĐ tăng 8.320,0 a. Cần tính KH tăng 8.620,0 b. Bình quân tính KH tăng 3.185,0 3. Tổng NG TSCĐ giảm 900,0 a. NG giảm, thôi tính KH 2.400,0
b. NG bình quân giảm, thôi tính KH 650,0
4. Tổng NG TSCĐ cuối năm 23.020,0 a. Phải tính KH 21.020,0 b. Bình quân tính KH 17.335,0 5. Tỷ lệ KH (%) 14,00 6. Số tiền khấu hao 2.426,90
7. Tổng NG TSCĐ thanh lý, nhượng bán 900,0
8. Thu thuần thanh lý, nhượng bán 200,0
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN biết khấu hao luỹ kế đến đầu năm kế hoạch là
6.000 Trđ; Doanh thu năm kế hoạch 32.500 Trđ; Lợi nhuận thuần 4.375 Triệu đồng
+ NGTSCĐ bình quân trong kỳ: NGbq = ( NGđn + NGcn)/ 2 = (
+ KHLK cuối năm: KHLKcn = KHLKđn + Mt – Mg =
+ VCĐ = NG - KHLK - Đầu năm: VCĐđn = - Cuối năm: VCĐcn =
→ VCĐ bình quân: VCĐbq = (VCĐđn + VCĐcn)/ 2 =
+ Hiệu suất sử dụng VCĐ: HsVCD = DTT/VCĐbq =
+ Doanh lợi VCĐ: HsVCD = LNT/VCĐbq =
+ Hàm lượng VCĐ: Hl = VCĐbq/DTT =
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ: HsTSCĐ = DTT/NGbq =
+ Doanh lợi TSCĐ: TsTSCĐ = LNT/NGbq =
Bài 4: có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau
+ Tài liệu năm kế hoạch: Tổng NG cuối năm là 22.400 Trđ; Trong đó giá trị số TSCĐ dự trữ là 1.800
Trđ. Số phải tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao được chia thành các nhóm như sau:
+ Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến tăng giảm TSCĐ như sau: Loại TSCĐ Tỷ lệ NG
Tháng 1 Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng mới, trị giá dự KH
toán lần cuối: 5.000 Trđ; 1. PTVT 15 3.200
- Tháng 3 thanh lý 1 số MMTB hết hạn sử dụng, tổng NG là 2.400
Trđ; Thu thanh lý số TSCĐ này là 300 Trđ; Chi phí cho thanh lý 2. Nhà cửa, VKT 4 4.500 dự tính 120 trđ. 3. MMTB 17 12.100
- Tháng 4 mua 2 ô tô, có giá mua 1 chiếc là 900 Trđ; chi phí chạy 4. TSCĐ khác 10 800
thử: 15 Trđ / xe; Lệ phí trước bạ: 45 Trđ/xe;
- Tháng 5 đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng, NG là 1.200 Trđ
- Tháng 10 SCL định kỳ 1 số thiết bị có NG 1.500 trđ; thời gian SCL dự kiến 3 tháng
- Tháng 12 nhận bàn giao phân xưởng sản xuất số 8 trị giá 3.000 trđ
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp (tỷ lệ khấu hao năm KH lấy theo tỷ lệ
khấu hao bình quân đầu năm KH). 2.
Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN biết khấu hao luỹ kế đến đầu năm kế
hoạch là12.000 Trđ; Doanh thu năm kế hoạch 142.000 Trđ; Doanh lợi doanh thu trước thuế
6%, thuế suất thuế TNDN 20 %
Bài 5: có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 doanh nghiệp như sau
+ Tài liệu năm kế hoạch: Tổng NG cuối năm là 22.400 Trđ được hình thành từ NSNN cấp là 12.000
trđ, vay dài hạn 8.000 trđ còn lại do doanh nghiệp tự bổ sung; Giá trị số TSCĐ dự trữ là 1.800 Trđ
có nguồn gốc do NSNN cấp.
+ Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến tăng giảm TSCĐ như sau:
- Tháng 1 Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng mới, trị giá dự toán lần cuối: 5.000 Trđ; đầu tưbằng vốn vay;
- Tháng 3 thanh lý 1 số TSCĐ do NSNN cấp, hết hạn sử dụng, tổng NG là 2.400 Trđ; Thu thanh
lý sốTSCĐ này là 300 Trđ; Chi phí cho thanh lý dự tính 120 trđ.
- Tháng 4 dùng vốn tự bổ sung mua 1 ô tô tải trị giá 1.200 trđ;
- Tháng 5 đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng, NG là 1.200 Trđ;
- Tháng 10 SCL định kỳ 1 số thiết bị đầu tư bằng vốn tự có có NG 600 trđ. thời gian SCL dự kiến 3 tháng
- Tháng 12 nhận bàn giao phân xưởng sản xuất được đầu tư bằng vốn tự có, trị giá 3.000 trđ
+ Tỷ lệ khấu hao dự kiến năm KH: 12%
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp. Dự kiến phân phối sử dụng số tiền khấu hao 2.
Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN biết khấu hao luỹ kế đến đầu năm kế
hoạch là14.000 Trđ; Doanh thu năm kế hoạch 200.000 Trđ; Doanh lợi doanh thu trước thuế
5%, thuế suất thuế TNDN 20 %
Bài 6: Có tài liệu về tình hình TSCĐ của 1 DN như sau: I. Tài liệu năm báo cáo N: 1.
Tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) dùng trong SX kinh doanh đến 31/12/N là 27.950
triệuđồng, Khấu hao luỹ kế TSCĐ tính đến 31/12 năm báo cáo là 3.600 triệu đồng ; Phần TSCĐ
phải tính khấu hao được chia thành các nhóm như sau : 2.
Số SP tồn cuối năm : 2.500 SP A ; 2.000 SP B. Giá thành sản xuất 250 Ngđ/SP A; 400 Ngđ/SP
BII. Tài liệu năm kế hoạch
1/ Dự kiến tình hình biến động TSCĐ:
- Tháng 2 mua và đưa vào sử dụng 1 TSCĐ, giá TT Nhóm
Nguyên Tỷ lệ khấu
mua thực tế 440 Trđ, chi phí lắp đặt, bốc dỡ, chạy giá ( Trđ) hao (%) thử 10 Trđ 1 Nhà cửa, VKT 4.520 4
- Tháng 3 thanh lý TSCĐ có nguyên giá 720 Trđ, đã khấu hao 90%. 2 Máy móc thiết bị 14.620 15
- Tháng 5 mua và đưa vào sử dụng 2 ô tô tải, giá 3 Phương tiện v.tải 4.750 13
mua và các chi phí để đưa 1 xe vào sử dụng là 4 Thiết bị văn phòng 2.290 18 300Trđ.
- Tháng 9 nhượng bán 1 ô tô vận tải nguyên giá Toàn DN 26.180
220 Trđ, đã khấu hao 45 %.
2/ Tỷ trọng nguồn vốn đầu tư hình thành TSCĐ phải tính khấu hao năm kế hoạch : Vốn ngân
sách nhà nước cấp 30%; Vốn tự bổ sung 25%; Vốn vay dài hạn ngân hàng 45%.
3/ Dự kiến SX 25.000 SP A và 16.000 SP B, 2.000 SP C; giá thành sản xuất SP A tăng 5%; của
SP B giảm 2%, giá thành sản xuất SP C là 500 Ngđ/ SP; Chi phí bán hàng, quản lý dự kiến 20% Giá
thành sản xuất của số SP tiêu thụ. Thuế suất thuế thu nhập DN 22%.
4. Dự kiến tỷ lệ kết dư cuối năm của SP A là 8%, của SP C là 10% và dự kiến tiêu thụ 90% SP
C. Giá bán: 360 Ngđ/SP A; 580 Ngđ/ SP B; và 700 Ngđ/ SP C. Việc tiêu thụ theo nguyên tắc nhập trước, xuất trước. Yêu cầu:
1/ Tính tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp đầu năm kế hoạch.
2/ Xác định số tiền khấu hao TSCĐ năm kế hoạch và phân phối sử dụng số tiền khấu hao theo
nguồn hình thành cho phù hợp (tỷ lệ khấu hao năm KH lấy theo tỷ lệ khấu hao bình quân đầu năm KH).
3/ Tính các chỉ tiêu sau của năm kế hoạch: Hiệu suất sử dụng TSCĐ; Hiệu suất sử dụng VCĐ
và tỷ suất lợi nhuận VCĐ.
Bài 7: Doanh nghiệp B có tài liệu sau:
- Tài liệu năm báo cáo:
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 24.000 trđ; Thuế trong sản xuất phải nộp trong năm:
600 trđ; Giá thành toàn bộ sp tiêu thụ trong năm là: 19.700 trđ.
+ Số dư VLĐ tại các thời điểm như sau: đầu năm: 2.200 trđ, cuối quý 1: 2.400 trđ, cuối quý 2:
2.120 trđ, cuối quý 3: 2.130 trđ, cuối quý 4: 2.340 trđ
+ Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho SXKD đến 31/12 là 6.900 trđ, số tiền khấu hao lũy kế: 3.200 trđ.
- Tài liệu năm kế hoạch:
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với báo cáo; thuế sản xuất phải nộp dự kiến:
650 trđ; Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với báo cáo; dự kiến rút ngắn kỳ luân
chuyển VLĐ 10 ngày so với báo cáo.
+ Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau: trong quý 1 sẽ thanh lý TSCĐ hết hạn sử dụng,
nguyên giá: 240 trđ; Trong quý 2 đưa vào sử dụng một số TSCĐ mới nguyên giá 1.500 trđ; Số tiền
khấu hao trích trong năm kế hoạch là 850 trđ. Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch;
2. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất bình quân năm kế hoạch;
3. So sánh hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch với báo cáo qua các chỉ tiêu (số lần luân chuyển
vốn,kỳ luân chuyển vốn, số VLĐ tiết kiệm được). Bài làm
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
+ Xác định VLĐ bình quân năm báo cáo: VLĐ0
= 2.230 (trđ) + Mức luân chuyển VLĐ: M = DTT - Tsx
- Năm báo cáo: M0 = 24.000 – 600 = 23.400 (trđ)
- Năm KH: M1 = 28.800 – 650 = 28.150 (trđ)
Tr.đó: DTT1 = DTT0 x (1 + 20%) = 28.800 (trđ) + Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo: K0 = N.VLĐ0/M0 = 360 x 2.230 / 23.400 ≈ 34,31 (ngày)
→ Kỳ luân chuyển VLĐ năm KH: K1 ≈ 34,31 – 10 ≈ 24,31 (ngày)
+ Tỷ lệ tăng/giảm kỳ luân chuyển VLĐ: t = (K1 – K0)/K0
≈ (24,31 – 34,31)/34,31 ≈ - 0,2915 → ≈ 1.900,7 (trđ)
2. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất bình quân năm kế hoạch: Tsvsx = LN/Vsx
+ Lợi nhuận năm báo cáo: LN0 = DTT0 - ∑Ztt 0 = 24.000 – 19.700 = 4.300 (trđ)
→ Lợi nhuận năm KH: LN1 = LN0.(1 + 20%) = 5.160 (trđ)
+ Vốn sản xuất (vốn kinh doanh): Vsx = VCĐ + VLĐ
- VCĐđn = …= … = 3.700 (trđ)
- VCĐcn = ∑NGcn – KHLKcn = (6.900 – 240 + 1.500) – (3.200 + 850 – 240) = 4.350 (trđ)
→ VCĐ bình quân: VCĐ = (VCĐđn + VCĐcn)/2 = …= 4.025 (trđ)
→ VSX ≈ 4.025 + 1.900,7 ≈ 5.925,7
TsVsx = 5.160/5.925,7 ≈ 0,8708 (lần) ≈ 87,08 (%)
3. Tính hiệu quả sử dụng VLĐ
+ Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo: K0 = 34,31 ngày; năm KH: 24,31 ngày + Số lần luân chuyển VLĐ: L = N/K
- Năm báo cáo: L0 = 360 / 34,31 ≈ 10,49 (lần)
- Năm KH: L1 = 360 / 24,31 ≈ 14,81 (lần) + Mức tiết kiệm:
- Tuyệt đối: ∆ = M0./N.(K0 – K1) = 23.400 / 360 x (34,31 – 24,31 ) ≈ 650 (trđ)
- Tương đối: ∆’ = M1./N.(K0 – K1) = 28.150 / 360 x (34,31 – 24,31 ) ≈ 781,94 (trđ)
Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ (giảm kỳ luân chuyển VLĐ 10 ngày), nên KH so với năm báo cáo
sẽ tiết kiệm 650 triệu đồng nếu mức luân chuyển VLĐ năm KH đạt 23.400 triệu đồng; hoặc
tiết kiệm 781,94 triệu đồng nếu mức luân chuyển VLĐ 2 năm cùng đạt 28.150 triệu đồng.
Bài 8: Có tài liệu sau về 1 công ty: - Năm báo cáo:
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong năm là 200.000 trđ; Thuế gián thu phải nộp trong năm: 300
trđ; Giá thành toàn bộ sp tiêu thụ trong năm là: 180.700 trđ.
+ Số dư VLĐ đầu các quý lần lượt là: 2.420 trđ; 2.480 trđ; 2.720 trđ; 2.180 trđ. VLĐ cuối năm dự kiến 2.380 trđ
+ Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho SXKD đến 31/12 là 4.230 trđ, số tiền khấu hao lũy kế: 1.390 trđ.
- Tài liệu năm kế hoạch:
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 15% so với báo cáo; Thuế gián thu phải nộp dự
kiến: 350 trđ; Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 20% so với báo cáo; dự kiến tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ 0,5 vòng so với báo cáo.
+ Tình hình sử dụng TSCĐ trong năm như sau: trong quý 1 đưa vào sử dụng một số TSCĐ mới
nguyên giá 1.800 trđ; quý 2 thanh lý TSCĐ hết hạn sử dụng, nguyên giá: 500 trđ; Số tiền khấu hao
trích trong năm kế hoạch là 850 trđ. Bài làm
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch? So sánh hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch với
báo cáo qua các chỉ tiêu (số lần luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn, số VLĐ tiết kiệm được)?
+ Xác định VLĐ bình quân năm báo cáo: VLĐ0
= 1/4.( 2.420/2 + 2.480 + 2.720 + 2.180 + 2.380/2) = Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch? So sánh hiệu quả sử dụng VLĐ năm kế hoạch
vớibáo cáo qua các chỉ tiêu (số lần luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn, số VLĐ tiết kiệm được)?
2. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất bình quân năm kế hoạch
Bài 9: Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 20.000 sản phẩm A, 35.000 sp B và sx thử
8.000 sp C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho một đơn vị sản phẩm như sau: BHXH, BHYT, KPCĐ trích
Định mức tiêu hao cho bằng 24% tiền lương 1 sp Đơn giá
Dự toán chi phí sản xuất chung: Khoản mục ĐVT (1.000đ) A B C
6.300 trđ; chi phí quản lý doanh
nghiệp 4.500 trđ; Chi phí SXC và NVL chính Kg 35 12 9 6
chi phí QLDN phân bổ theo tổng Vật liệu phụ Kg 24 5 3 2
giờ công định mức SXSP. Chi Nhiên liệu Lít 20 3 2 2
phí tiêu thụ bằng 15% giá thành SXSP. Thời gian sản xuất Giờ 22 40 32 20 Yêu cầu: định mức công 1.
Tính và lập bảng kế hoạch giá thành đơn vị cho từng loại sp, giá thành toàn bộ sp theo khoản mụcchi phí? 2.
Lập kế hoạch hạ giá thành biết giá thành sản xuất năm KH của sản phẩm A tăng 2% và của
sảnphẩm B giảm 4%; Giá thành tiêu thụ sản phẩm A tăng 1,8%, và của sản phẩm B giảm 3,5%.
Bài 10: Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 50.000 sản phẩm A, 30.000 sản phẩm B và
sx thử 12.000 sản phẩm C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho một đơn vị sản phẩm như sau:
BHXH, BHYT, KPCĐ trích bằng 24% tiền Khoản mục ĐVT Đơn Định mức tiêu hao cho lương giá 1 sp
Dự toán chi phí sản xuất chung: 5.000 trđ; chi (1000đ) A B C
phí quản lý doanh nghiệp 4.000 trđ; Chi phí sx
chung và chi phí QLDN phân bổ theo tổng giờ NVL chính Kg 35 4,5 3,2 3,0 công định mức SXSP. Vật liệu phụ Kg 24 1,3 1,2 1,5
Chi phí tiêu thụ bằng 20% giá thành SXSP. Nhiên liệu Lít 20 0,2 0.1 0,1 Yêu cầu: 1.
Tính và lập bảng kế hoạch giá thành Thời gian Giờ 22 4,8 4,0 5,0
đơnvị cho từng loại sản phẩm, giá thành toàn sản xuất công
bộ sản phẩm theo khoản mục chi phí? định mức 2.
Lập kế hoạch hạ giá thành biết giá thành sản xuất năm KH của sản phẩm A giảm 3% và của
sảnphẩm B giảm 2 %; Giá thành tiêu thụ sản phẩm A giảm 2 %, và của sản phẩm B giảm 2,5%.
Bài 11: Doanh nghiệp M dự kiến năm kế hoạch sản xuất 25.000 sản phẩm A, 30.000 sp B và sản
xuất thử 3.000 sp C. Định mức chi phí vật tư, lao động cho một đơn vị sản phẩm như sau:
BHXH, BHYT, KPCĐ trích bằng 24 % Khoản mục ĐVT Đơn giá Định mức tiêu hao cho tiền lương (1.000đ) 1 SP
Dự toán chi phí sản xuất chung: 2,7 tỷđ; A B C
chi phí quản lý doanh nghiệp 1,8 tỷđ.
Chi phí SXC và chi phí quản lý doanh NVL chính Kg 25 3 2 2
nghiệp phân bổ theo giờ công định mức Vật liệu phụ Kg 10 0,5 0,3 0,25 sản xuất sản phẩm. Nhiên liệu Lít 20 0,55 0,42 0,40
Chi phí tiêu thụ bằng 18% giá thành sản xuất sản phẩm Thời gian sản Giờ 28 12 15 10
Yêu cầu: Tính và lập bảng kế hoạch giá xuất định mức công
thành đơn vị, giá thành toàn bộ sản phẩm, kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
Lập KH giá thành đơn vị sản phẩm B:
+ Chi phí VLTT: cvl = ∑định mức . đơn giá = 2 x 25 + 0,3 x 10 + 0,42 x 20 = 61,40 (ngđ)
+ Chi phí NCTT: cnc = 15 x 28 + 24% x 15 x 28 = 520,80 (ngđ) + Chi phí SXC: csxc
Tổng thời gian sản xuất: ∑t = ∑Sxi.ti = 25.000 x 12 + 30.000 x 15 + 3.000 x 10 = 780.000 (giờ)
→ Chi phí SXC tính cho 1 sản phẩm B: 2.700.000 / 780.000 x 15 = 51,93 (ngđ)
→ Giá thành sản xuất 1 sản phẩm B: zsx = cvl + cnc + csxc = 61,40 + 520,80 + 51,93 = 634,13 (ngđ)
+ Chi phí tiêu thụ: ctt = 18%.zsx = 18% x 634,13 ≈ 114,14 (ngđ)
+ Chi phí QLDN: cql = 1.800.000 / 780.000 x 15 ≈ 34,62 (ngđ)
→ Giá thành toàn bộ: 634,13 + 114,14 + 34,62 = 782,89 (ngđ)
Kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm B Đvt: ngđ Khoản mục SP B 1. Chi phí NVL trực tiếp 61,400 2. Chi phí NCTT 520,800 3. Chi phí SXC 51,930
CỘNG: Giá thành sản xuất 634,130 4. Chi phí tiêu thụ 95,1195
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 34,620
CỘNG: Giá thành toàn bộ 782,893
1. Lập KH giá thành đơn vị
* Chi phí VLTT: cvl = ∑(Định mức).(Đơn giá) + SP A: 3x 25 + 0,5 x 10 + 0,55 x 20 = 91,00 (ngđ/SP) + SP B: 2x 25 + 0,3 x 10 + 0,42 x 20 = 61,40 (ngđ/SP) + SP C: 2x 25 + 0,25 x 10 + 0,4 x 28 = 60,50 (ngđ/SP)
* Chi phí NCTT: cnc = ∑(Định mức thời gian ).(Đơn giá).(1 + 24%) + SP A: 12 x 28 x (1 + 24%) = 416,64 (ngđ/SP) + SP B: 15 x 28 x (1 + 24%) = 520,80 (ngđ/SP) + SP C: 10 x 28 x (1 + 24%) = 347,20 (ngđ/SP) * Chi phí SXC: csxc
+ Tổng thời gian sản xuất định mức: ∑t = ∑ti.Sxi
∑t = 12 x 25000 + 15 x 30000 + 10 x 3000 = 780.000
+ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 giờ công: c1 ≈ 3,462 (ngđ/giờ) c1 = Csxc = 2.700.000 c1.ti (Ngđ/SP) ∑t 780.000 (Ngđ/SP) (Ngđ/SP)
+ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 sản phẩm: ≈ 41,544 (Ngđ/SP) (Ngđ/SP) - SP A: 3,462 x 12 ≈ 51,930 (Ngđ/SP) (ngđ/giờ) - SP B: 3,462 x 15 ≈ 34,620 ≈ 549,184 - SP C: 3,462 x 10 + 41,544 ≈ 634,130
* Cộng: Giá thành sản xuất: zsx = cvl + cnc + csxc + 51,930 ≈ 442,320 + SP A: 91,00 + 416,64 + SP B: + 34,620 (Ngđ/SP) 61,4 + 520,80 ≈ 98,853 (Ngđ/SP) + SP C: 60,5 + 347,20 ≈ 114,143 (Ngđ/SP)
* Chi phí tiêu thụ: ctt = 18%.zsx ≈ 79,618 c2 + SP A: 18 % x 549,184 ≈ 2,308 + SP B: 18 % x 634,13 + SP C: 18 % x 442,32
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: cql
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 giờ công: c
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 sản phẩm: c2.ti - SP A: 2,308 x 12 ≈ 27,696 (Ngđ/SP) - SP B: 2,308 x 15 ≈ 34,620 (Ngđ/SP) - SP C: 2,308 x 10 ≈ 23,080 (Ngđ/SP)
* Cộng: Giá thành toàn bộ: ztb = zsx + cbh + cql - SP A: 549,184 + 98,853 + 27,696 ≈ 675,733 (Ngđ/SP) - SP B: 634,130 + 114,143 + 34,620 ≈ 782,893 (Ngđ/SP) - SP C: 442,320 + 79,618 + 23,080 ≈ 545,018 (Ngđ/SP)
Vậy ta có bảng kế hoạch giá thành đơn vị như sau Khoản mục SP A SP B SP C 1. Chi phí NVL trực tiếp 91,000 61,400 60,500 2. Chi phí NCTT 416,640 520,800 347,200 3. Chi phí SXC 41,544 51,930 34,620
CỘNG: Giá thành sản xuất 549,184 634,130 442,320 4. Chi phí tiêu thụ 98,853 114,143 79,618
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 27,696 34,620 23,080
CỘNG: Giá thành toàn bộ 675,733 782,893 545,018
2. Lập KH tổng giá thành Cj = ∑Sxj.cij + Tổng chi phí VLTT: Cvl :
SPSS được: 25.000 x 91 + 30.000 x 61,4 = 4.117.000 (ngđ)
Toàn DN: 4.117.000 + 3.000 x 60,5 = 4.298.500 (ngđ) + Chi phí NCTT
SPSS được: 25.000 x 416,64 + 30.000 x 520,8 = 26.040.000 (ngđ)
Toàn DN: 26.040.000 + 3.000 x 347,2= 27.081.600 (ngđ) + Chi phí SXC
SPSS được: 25.000 x 41,544 + 30.000 x 51,93 = 2.596.500 (ngđ) Toàn DN:
2.700.000 ngđ → Tổng giá thành sản xuất:
SPSS được: 4.117.000 + 26.040.000 + 2.596.500 = 32.753.500 (ngđ)
Toàn DN: 32.753.500 + 3.000 x 442,320 = 34.080.460 (ngđ) + Chi phí tiêu thụ
SPSS được: 25.000 x 98,853 + 30.000 x 114,143 = 5.895.615 (ngđ)
Toàn DN: 5.895.615 + 3.000 x 79,618 = 6.134.469 (ngđ) + Chi phí QLDN
SPSS được: 25.000 x 27,696 + 30.000 x 34,620 = 1.731.000 (ngđ) Toàn DN:
1.800.000 ngđ → Tổng giá thành toàn bộ:
SPSS được: 32.753.500 + 5.895.615 + 1.731.000 = 40.380.115 (ngđ)
Toàn DN: 40.380.115 + 3.000 x 545,018 = 42.014.929 (ngđ)
(34.080.460 + 6.134.469 + 1.800.000 = 42.014.929)
Bài 12: Công ty X có các tài liệu sau:
I/ Năm báo cáo: DN sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B theo bảng sau:
Kết dư thực tế ngày
Sản lượng sản xuất quý Số dự kiến tiêu thụ quý SP ĐVT 30/9 4 4 A Cái 5.000 12.000 11.000 B Cái 4.000 15.000 12.000
- Giá thành sản xuất sản phẩm A: 80 Ngđ/SP;
- VLĐ bình quân sử dụng trong năm: 2.500 trđ
- Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A là 120 Ngđ/SP, của sản phẩm B là 150 Ngđ/SP
- Nguyên gía TSCĐ tính đến 31/12 là 8.500 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 3.600 trđ.
- Sản lượng tiêu thụ trong năm: 38.000 SPA và 45.000 SPB
II/ Năm kế hoạch
- Dự kiến sx 42.000 SP A; 50.000 SP B, sx thử 5.000 SP C
- Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm kế hoạch của SP A là 10%, sp B là 8%; SP C dự kiến tiêu thụ
được90% số SPSX trong năm. Số SP kết dư đầu năm kế hoạch được tiêu thụ hết trong năm.
- Giá thành sản xuất của SP A giảm 5% so với báo cáo, của SP B là 92 Ngđ/SP, hạ 6% so với báo
cáo;của SP C là 200 ngđ/SP.
- Giá bán (chưa có thuế GTGT) của SP A hạ 4%, của B tăng 3% so với năm báo cáo, của SP C
(chưacó thuế GTGT) là 250 Ngđ/SP.
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN dự tính bằng 15% giá thành sản xuất của số SP tiêu thụ năm kếhoạch.
- Số vòng quay VLĐ dự kiến tăng 0,5 vòng so với báo cáo; thuế suất thuế TNDN 20%.
- Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 9.400 Trđ, số tiền khấu hao luỹ kế tính đến 31/12 là 3.800 Trđ. Yêu cầu:
1. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho công ty;
2. Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch: Tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ
suấtlợi nhuận ròng vốn kinh doanh;
3. Tính số vốn lưu động có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển? Bài làm
1. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho công ty;
* Số tồn đầu năm: Sđ = Scq3 + Sxq4 – Stq4
+ SP A: 5.000 + 12.000 - 11.000 = 6.000 (SP)
+ SP B: 4.000 + 15.000 – 12.000 =7.000 (SP) * Số sản xuất: Sx + SPA: 42.000 (SP) + SPB: 50.000 (SP) + SPC: 5.000 (SP)
* Tồn cuối năm: Sc = tkd.Sx
+ SP A: 10% x 42.000 = 4.200 (SP) + SP B: 8% x 50.000 = 4.000 (SP)
+ SP C: (1 – 90%) x 5.000 = 500 (SP)
* Số tiêu thụ: St = Sđ + Sx - Sc
+ SP A: 6.000 + 42.000 – 4.200 = 43.800 (SP)
+ SP B: 7.000 + 50.000 - 4.000 = 53.000 (SP) + SP C: 0 + 5.000 – 500 = 4.500 (SP) * Giá bán: g + SP A: (1 – 4%) x 120 = 115,2 (ngđ/SP) + SP B: (1 + 3%) x 150 = 154,5 (ngđSP) + SP C: 250 (ngđ/SP) * Doanh thu năm KH: D = St.g + SP A: 43.800 x 115,2 = 5.045.760 (ngđ) + SP B: 53.000 x 154,5 = 8.188.500 (ngđ) + SP C: 4.500 x 250 = 1.125.000 (ngđ) Tổng doanh thu: 14.359.260 (ngđ)
KẾ HOẠCH DOANH THU TIÊU THỤ Tồn Sản Tồn đầu Sản xuất Số tiêu Giá bán Thành tiền ĐVT cuối phẩm năm trong năm thụ (ngđ/SP) (ngđ) năm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (6)x(7) A SP 6.000 42.000 4.200 43.800 115,2 5.045.760 B SP 7.000 50.000 4.000 53.000 154,5 8.188.500 C SP 5.000 500 4.500 250,0 1.125.000
Cộng 14.359.260
2. Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch: Tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ
suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh;
* Giá thành sản xuất năm báo cáo: z 0 + SP A: 80 (ngđ/SP )
+ SP B: 92/(1 – 6%) = 97,872 (ngđ/SP ) + SP C:
* Giá thành sản xuất năm KH: z 1 + SP A: (1 – 5%) x 80 = 76 (ngđ/SP ) + SP B: 92 (ngđ/SP ) + SP C: 200 ( ngđ/SP )
* Giá vốn hàng bán: Gv = Sđ.z0 + (St – Sđ).z1
+ SP A: 6.000 x 80 + (43.800 – 6.000) x 76 = 3.352.800 (ngđ)
+ SP B: 7.000 x 97,872 + (53.000 – 7.000) x 92 = 4.917.106 (ngđ) + SP C: 4.500 x 200 = 900.000 (ngđ) Cộng: Gv = 9.169.906
* Giá vốn hàng bán: Gv = Sđ.z0 + (St – Sđ).z1
+ SP A: 6.000 x 80 + (43.800 – 6.000) x 80 x ( 1 – 5%) = 3.352.800 (ngđ) + SP B:
7.000 x 92/(1 – 6%) + (53.000 – 7.000) x 92 = 4.917.106 (ngđ) + SP C: 4.500 x 200 = 900.000 (ngđ) Cộng: Gv = 9.169.906 (ngđ)
→ Tổng giá thành tiêu thụ: ∑Ztt = Gv + Cbh + Cql = (1 +15%) x 9.169.906 = 10.545.391,9 (ngđ)
* Lợi nhuận trước thuế: LN = DTT - ∑Ztt = 14.359.260 - 10.545.391,9 = 3.813.868,1(ngđ)
→ Lợi nhuận thuần: LNT = (1 – 20%) x 3.813.868,1 = 3.051.094,5 (ngđ)
* Tỷ suất lợi nhuận giá thành: Tsz = … = 3.051.094,5 / 10.545.391,9 x 100 ≈ 28,93 (%)
* Tỷ suất lợi nhuận doanh thu: Tsd = LNT/DTT.100 = 3.051.094,5/14.359.260 x 100 ≈ 21,25 (%) * VCĐ:
+ VCĐ đầu năm: VCĐđn = 8.500 – 3.600 = 4.900 (trđ)
+ VCĐ cuối năm: VCĐcn = 9.400 – 3.800 = 5.600 (trđ)
→ VCĐ bình quân: VCĐ = (4.900 + 5.600)/2 = 5.250 (trđ) = 5.250.000 (ngđ) * Vốn lưu động: VLĐ
+ Doanh thu năm báo cáo: D0 = ∑St0.g0 = 38.000 x 120 + 45.000 x 150 = 11.310.000 (ngđ) +
Số lần luân chuyển VLĐ:
Năm báo cáo: L0 = (D0 – Tsx0)/VLĐ0 = 11.310.000 / 2.500.000 ≈ 4,524 (lần)
Năm KH: L1 = L0 + 0,5 ≈ 4,524 + 0,5 ≈ 5,024 (lần) 5.250.000
+ VLĐ năm KH: VLĐ1 = (D1 – Tsx1)/L1 ≈ 14.359.260 / 5,024 ≈ 2.858.133 (ngđ) → Vốn kinh
doanh: VKD = VLĐ + VCĐ = 2.858.133 + 2.858.133 = 8.108.133 (ngđ) * Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Tsv = LNT/VKD.100 = 3.051.094,5/8.108.133 x 100 ≈ 37,63 (%)
3. Tính số vốn lưu động có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển?
- Tuyệt đối: ∆ = M0.(1/L0 – 1/L1) = 11.310.000 x (1/4,524 – 1/5,024) ≈ 248.805,7 (ngđ)
- Tương đối: ∆’ = M1.(1/L0 – 1/L1) = 14.359.260 x (1/4,524 – 1/5,024) ≈ 315.885,6 (ngđ)
Bài 13: Công ty X có các tài liệu sau:
I/ Năm báo cáo: DN sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B theo bảng sau:
Kết dư thực tế ngày
Sản lượng sản xuất quý Số dự kiến tiêu thụ quý SP ĐVT 30/9 4 4 A Cái 5.200 10.000 9.000 B Cái 4.500 12.800 12.000
- Giá thành sản xuất sản phẩm A: 120 Ngđ/SP;
- VLĐ bình quân sử dụng trong năm: 4.000 trđ
- Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sản phẩm A là 168 Ngđ/SP, của sản phẩm B là 255 Ngđ/SP
- Nguyên gía TSCĐ tính đến 31/12 là 12.450 trđ, số tiền khấu hao lũy kế tính đến 31/12 là 5.450 trđ.
- Sản lượng tiêu thụ trong năm: 42.000 SPA và 40.000 SPB II/ Năm kế hoạch
- Dự kiến sx 50.000 SP A; 44.000 SP B, sản xuất thử 12.000 SP C
- Tỷ lệ SP kết dư cuối năm kế hoạch của sp A là 7%, SP B là 6%; sp C dự kiến tiêu thụ được 95%
sốSPSX trong năm. Số sp kết dư đầu năm kế hoạch được tiêu thụ hết trong năm.
- Giá thành sx của sp A tăng 5% so với báo cáo, của sp B là 92 Ngđ/SP, hạ 2% so với báo cáo; của spC là 240 ngđ/SP.
- Giá bán (chưa có thuế GTGT) của sp A tăng 4%, của B tăng 2% so với năm báo cáo, của sp C
(chưacó thuế GTGT) là 320 Ngđ/SP.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN dự tính bằng 20% giá thành sx của số sp tiêu thụ năm kếhoạch.
- Số vòng quay VLĐ dự kiến tăng 0,5 vòng so với báo cáo; DN nộp thuế thu nhập DN với thuế suất20%.
- Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 14.800 Trđ, số tiền khấu hao luỹ kế tính đến 31/12 là 6.550 Trđ.
Yêu cầu: Lập kế hoạch tiêu thụ sp của công ty; Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch (tỷ suất lợi nhuận
giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu, tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh); Tính số vốn lưu động
có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển? 1. Lập kế hoạch tiêu thụ
* Tồn đầu năm: Sđ = Scq3 + Sxq4 - Stq4 + SP A: 5.200 + 10.000 - 6.200 (SP) 9.000 = + SP B: 4.500 + 12.800 - 5.300 (SP) 12.000 = * Sản xuất trong năm: Sx + SP A: 50.000 (SP) + SP B: 44.000 (SP) + SP C: 12.000 (SP)
* Tồn cuối năm: Sc = tkd.Sx + SP A: 7% x 50.000 3.500 (SP) = + SP B: 6% x 44.000 2.640 (SP) = + SP C: (1 - 95%) x 12.000 600 (SP)
* Số tiêu thụ năm KH: St = Sđ + Sx - Sc = + SP A: 6.200 + 50.000 - 52.700 (SP) 3.500 = + SP B: 5.300 + 44.000 - 46.660 (SP) 2.640 = + SP C: 0 + 12.000 - 11.400 (SP) 600 = * Giá bán: g + SP A: (1 + 0,04) x 168,0 174,72 (ngđ/SP) = + SP B: (1 + 0,02) x 255,0 260,10 (ngđ/SP) = + SP C: 320 (ngđ/SP) * Doanh thu: D = St.g + SP A: 174,7 x 52.700 9.207.744 (ngđ) = + SP B: 260,1 x 46.660 12.136.266 (ngđ) = + SP C: 320,0 x 11.400 3.648.000 (ngđ) = Cộng 24.992.010 (ngđ)
Kế hoạch tiêu thụ năm …. Tồn Sản Tồn Thành Sản đầu xuất
cuối Số tiêu Giá bán ĐVT tiền phẩm năm trong
năm thụ (ngđ/SP) (ngđ) năm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A SP 6.200 50.000 3.500 52.700 174,7 9.207.744 B SP 5.300 44.000 2.640 46.660 260,1 12.136.266 C SP 0 12.000 600 11.400 320,0 3.648.000
Cộng 24.992.010
2. Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch
* Giá vốn hàng bán: Gv = ∑Stij.zsxij
+ SPA: 6.200 x 120 + (52.700 – 6.200) x [120 x (1 + 5%)] = 6.603.000 (ngđ)
+ SPB: 5.300 x 92/(1 – 2%) + (46.660 – 5.300) x 92 = 4.302.671 (ngđ) + SPC: 11.400 x 240 = 2.736.000 (ngđ) Cộng: Gv = 13.641.671 (ngđ)
* Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp: Cbh,ql = 20% x 13.641.671 = 2.728.334,2 (ngđ)
→ Giá thành tiêu thụ: ∑Ztt = Gv + Cbh + Cqldn = 13.641.671 + 2.728.334,2 = 16.370.005,2 (ngđ)
* Lợi nhuận trước thuế: LN = DTT - ∑Ztt = 24.992.010 - 16.370.005,2 = 8.622.004,8 (ngđ)
→ Lợi nhuận sau thuế: LNT = (1 – 20%). LN = 80% x 8.622.004,8 = 6.897.603,84 (ngđ) * Tỷ
suất lợi nhuận giá thành (doanh lợi giá giá thành): Tsz LNT 6.897.603,84 Tsz = . 100 = . 100 = 42,14 (%) ∑Ztt 16.370.005,2
* Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (doanh lợi doanh thu): Tsd LNT 6.897.603,84 Tsd = . 100 = . 100 = 27,60 (%) DTT 24.992.010 * Vốn kinh doanh:
+ Mức luân chuyển VLĐ năm báo cáo: M0 = D0 = 42.000 x 168 + 40.000 x 255 = 17.592.000 (ngđ)
→ Số lần luân chuyển VLĐ năm báo cáo: L0 = M0/VLĐ0 = .. → K0 = 360/L0
→ Số lần luân chuyển VLĐ năm kế hoạch: L1 = L0 + 0,5 = … → K1 = 360/L1 = …
+ Tỷ lệ tawngg/giảm kỳ luân chuyển VLĐ: t = (K1 – K0)/K0 = …
+ VLĐ năm kế hoạch: VLĐ1 = VLĐ0.M1/M0.(1 – t) + VCĐ = ∑NG - KHLK → VKD = VCĐ + VLĐ
Bài 14: Công ty X có các tài liệu sau: I. Năm báo cáo:
1/ DN SX và tiêu thụ 2 loại SP A và B. Số SP kết dư cuối quý III, tình hình SX và tiêu thụ quý IV
được tập hợp trong bảng sau: Giá thành Tên Đơn vị Kết dư thực
Dự kiến Dự kiến tiêu sản xuất SP tính
tế ngày 30/9 SX quý IV thụ quý IV (ngđ/SP) A Cái 2.500 8.000 7.500 185 B Cái 1.000 6.000 5.000
3/ Giá bán (Chưa có thuế GTGT) của SP A là 230.000đ/Cái, của SP B là 200.000đ/Cái.
4/ VLĐ bình quân sử dụng trong năm: 1.800 Trđ.
5/ Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 6.400 Trđ, số tiền khấu hao luỹ kế tính đến 31/12 là 1.600 Trđ.
6/ Doanh thu thuần tiêu thụ SP A và B là 9.540 Trđ. II. Năm kế hoạch.
1/ Dự kiến SX 45.000 SP A; 30.000 SP B và SX thử SP C với số lượng 6.000 cái.
2/ Tỷ lệ SP kết dư cuối năm kế hoạch của SP A là 10%, SP B là 8%. SP C dự kiến tiêu thụ được 80
% số SPSX trong năm. Số SP kết dư đầu năm kế hoạch được tiêu thụ hết trong năm.
3/ Giá thành SX của SP A giảm 5% so với năm báo cáo; Giá thành SX của SP B bằng 161.280đ/ Cái,
như vậy hạ 4% so với năm báo cáo. Giá thành SX của SP C bằng 105.000đ/Cái.
4/ Giá bán (Chưa có thuế GTGT) của SP A hạ 4%, của SP B hạ 3% so với năm báo cáo. Giá bán
(Chưa có thuế GTGT) của SP C là 135.000đ/Cái.
5/ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN dự tính bằng 20 % giá thành SX của số SP tiêu thụ năm kế hoạch.
6/ Số vòng quay VLĐ dự kiến tăng 1/2 vòng so với năm báo cáo.
7/ Nguyên giá TSCĐ đến 31-12 là 7.500Trđ, số tiền khấu hao luỹ kế tính đến 31/12 là 1.800Trđ.
8/ DN nộp thuế thu nhập DN với thuế suất 20%. Yêu cầu :
1/ Lập kế hoạch tiêu thụ SP của công ty.
2/ Xác định các chỉ tiêu của năm kế hoạch: Tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh
thu và tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh.
3/Tính số VLĐ có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển Bài 15:
Công ty X có các tài liệu sau: I. Năm báo cáo:
1/ DN SX và tiêu thụ 2 loại SP A và B. Số SP kết dư cuối quý III, tình hình SX và tiêu thụ quý IV
được tập hợp trong bảng sau: Tên Đơn vị Kết dư thực tế ngày Dự kiến SX quý Dự kiến tiêu thụ quý SP tính 30/9 IV IV A Cái 3.200 8.700 8.500 B Cái 1.300 6.500 6.000
2/ Giá thành SX SP A: 320.000đ/Cái.
3/ Giá bán (Chưa có thuế GTGT) của SP A là 395.000đ/Cái, của SP B là 250.000đ/Cái.
4/ VLĐ bình quân sử dụng trong năm: 1.800 Trđ.
5/ Nguyên giá TSCĐ tính đến 31/12 là 7.750 Trđ, số tiền khấu hao luỹ kế tính đến 31/12 là 2.500 Trđ.
6/ Doanh thu thuần tiêu thụ SP A và B là 22.050 Trđ. II. Năm kế hoạch.
1/ Dự kiến SX 38.000 SP A; 35.000 SP B và SX thử SP C với số lượng 5.000 cái.
2/ Tỷ lệ SP kết dư cuối năm kế hoạch của SP A là 8%, SP B là 9%. SP C dự kiến tiêu thụ được 90 %
số SPSX trong năm. Số SP kết dư đầu năm kế hoạch được tiêu thụ hết trong năm.
3/ Giá thành SX của SP A giảm 5% so với năm báo cáo; Giá thành SX của SP B bằng 220.900 đ/
Cái, như vậy hạ 6% so với năm báo cáo. Giá thành SX của SP C bằng 200.000 đ/Cái.
4/ Giá bán (Chưa có thuế GTGT) của SP A hạ 4%, của SP B hạ 3% so với năm báo cáo. Giá bán
(Chưa có thuế GTGT) của SP C là 235.000 đ/Cái.
5/ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN dự tính bằng 18 % giá thành SX của số SP tiêu thụ năm kế hoạch.
6/ Số vòng quay VLĐ dự kiến tăng 1 vòng so với năm báo cáo.
7/ Nguyên giá TSCĐ đến 31-12 là 9.500 Trđ, số tiền khấu hao luỹ kế tính đến 31/12 là 3.200 Trđ.
8/ DN nộp thuế thu nhập DN với thuế suất 20%. Yêu cầu :
1/ Lập kế hoạch tiêu thụ SP của công ty.
2/ Xác định các chỉ tiêu của năm kế hoạch: Tỷ suất lợi nhuận giá thành, tỷ suất lợi nhuận doanh thu
và tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh.
3/Tính số VLĐ có thể tiết kiệm được trong năm kế hoạch do tăng tốc độ luân chuyển Bài 16: Công
ty X có các tài liệu sau: