-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập quyển 2- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề cương ôn tập quyển 2 do Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội tổng hợp và biên soạn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Đất nước học Trung Quốc (CHI2036)
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48234554 Bài 16
1. Trạng ngữ chỉ thời gian: đặt trước động từ hoặc chủ ngữ, dùng để chỉ thời
gian của hành vi, động tác. Ví dụ:
(1) A: 你晚上做什么? B: 我晚上做练习。
(2) 我明天要去上海。
(3) A: 下午你常去哪儿? B: 我常常去图书馆。
2. “还是” và “或者”
· Giống: đều có nghĩa là “hoặc là, hay là”. · Khác:
+)还是 dùng trong câu nghi vấn lựa chọn Ví dụ:
(1)A: 你喝茶还是喝咖啡? B: 我喝咖啡。(2)A:
你上午去还是下午去? B: 下午去。
+)或者 dùng trong câu trần thuật Ví dụ: (1)
A: 星期天,你做什么? B:
我常常在宿舍看书或者跟朋友聊天。 a lOMoAR cPSD| 48234554 (2)
晚上我常常听音乐或者看电影。 Bài 17
1. Câu biểu thị sự tiếp diễn của động tác s(+)
S+ 在/正/正在+V+O+呢 Ví dụ: (1)
A: 你爸爸在做什么呢?
B: 我爸爸在看电视呢。 (2) A:你在做什么呢? B: 我正在写作业呢。 (3) A: 他们正做什么呢? B: 他们正上课呢。
· 在:nhấn mạnh trạng thái đang tiếp diễn của động tác.
你在做什么?我在看书。
· 正:nhấn mạnh sự tiếp diễn của động tác trong 1 thời điểm nào đó, trong 1
khoảng thời gian nhất định.
你正做什么?我正跟朋友聊天儿。
· 正在:vừa nhấn mạnh sự tiếp diễn của động tác vừa nhấn mạnh trong 1 thời
điểm nào đó.
她正在做什么?她正在买东西。 Chú ý:
Không thể dùng kết hợp mẫu câu này với các động từ “是、在、有、来、去、认识”
*正在是大学生 (câu sai)
(-)Hình thức phủ định lOMoAR cPSD| 48234554 Dùng 没(有) (1) A: 你是不是在上课?
B: 我没有在上课啊,我在跟朋友聊天。 (2) A: 她在看电视吗? B: 她没在看电视。 2. Câu song tân ngữ S + V + O1 + O2
V: 教、给、送、还、借、问、回答、告诉、帮、送给、交给、还给
O1: chỉ người, là tân ngữ gián tiếp
O2: chỉ vật, là tân ngữ trực tiếp , thường được đọc nhấn mạnh
· Chỉ có 1 số ít động từ mang được 2 tân ngữ như:
“教、给、送、还、借、问、回答、告诉、帮、送给、交给、还给” Ví dụ:
王老师给我们上综合课和口语课。他
给我一本汉英词典。妈妈送我一条裙
子。我回答老师的问题。老师问我一
个问题。她告诉我一件事。好朋友帮 我一件事。 a lOMoAR cPSD| 48234554
3. 怎么+ V :Hỏi... như thế nào? (phương thức tiến hành động tác) Ví dụ: 1) A: 咱们怎么去? B:骑车去吧。 2) A:你怎么去学校?
B:我走路去学校。 Bài 18
*Câu liên động (连动句)
· Câu có từ 2 động từ hoặc 2 cụm động từ trở lên được gọi là câu liên động. Công thức:
S+ V1 + (O1) + V2 +(O2)
1. Diễn đạt mục đích của hành động: “去/来 + (是么地方)+ 做什么” Ví dụ: (1)
我们班明天去杭州参观。 (2) 我来中国学韩语。
2. Làm việc gì đó như thế nào
(1)我们坐火车去桂林。(2)麦克骑车去买书 。
3. 我们用汉语聊天儿。(4)我们用钢笔答题。
* Lưu ý khi sử dụng câu liên động:
1) Thứ tự trước sau của hai động từ vị ngữ không được thay đổi, nếu thay đổi ý nghĩa sẽ thay đổi.
Ví dụ: 我去图书馆叫他 (去图书馆的目的是叫他)。
我叫他去图书馆 (叫他的目的是去图书馆)。
2) Động từ và tân ngữ biểu thị cách thức phải đứng trước.
Ví dụ: 她用汉语来讲课(错:她讲课用汉语)。
他骑自行车去朋友家(错:他去朋友家骑自行车)。 lOMoAR cPSD| 48234554
3) Dùng trợ từ “了” ở cuối câu hoặc sau động từ vị ngữ 2 để nhấn mạnh động tác đã hoàn thành.
Ví dụ: 他们都去会议厅开会了。
他们都去会议厅开了一个会。
1) Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu câu hoặc phía sau chủ ngữ.
Ví dụ: 下午你到办公室找他一下。
你下午到办公室找他一下。
2) Cách đặt câu hỏi chính phản: đặt song song hình thức phủ định và khẳng định của động từ 1.
Ví dụ: 你去不去看京剧?
你今天有没有吃早饭? Bài 19:
1 . Động từ trùng điệp ( 动词重叠 ) ●
Biểu thị động tác diễn ra trong thời gian ngắn. 我问问他。 ● Biểu thị thử nghiệm. 你常常,好吃吗? ●
Biểu thị sự thoải mái. 休息的时候可以活动活动。 ●
Biểu thị ngữ khí uyển chuyển.你帮帮我吧!
* Hình thức lặp lại của động từ: ●
Động từ đơn âm tiết: AA (坐坐、洗洗); A 一 A (试一试、看一看) ●
Động từ song âm tiết: ABAB (学习学习、检查检查)
Ví dụ: 你看看这本词典怎么样? ●
Dùng trợ từ “了” biểu thị hành động vừa xảy ra hoặc đã hoàn thành:
A + 了 + A/ AB + 了 + AB
Ví dụ: 她坐了坐就走了。 大家休息了休息。
* Các động từ được phép lặp lại: a lOMoAR cPSD| 48234554 ●
Động từ biểu thị động tác, hành vi. 听听、打扫打扫 ●
Động từ bao gồm các hoạt động tư duy tích cực. 想想、考虑考虑
* Các động từ không được phép lặp lại: ●
Động từ biểu thị hoạt động nội tâm. 怕、羡慕、喜欢、... ●
Động từ biểu thị thay đổi, phát triển. 生、发展、开始、... ●
Động từ biểu thị tồn tại, phán đoán, chiếm hữu. 在、是、象、有、... ●
Động từ biểu thị xu hướng. 起、过、出、进、... * Lưu ý:
Khi động từ mang tân ngữ, chỉ lặp lại động từ không lặp lại tân ngữ.
Ví dụ: 我擦擦桌子,你扫扫窗户。
Động từ đơn âm tiết có thể thêm “一”, động từ song âm tiết không được thêm “一”.
2 . “一点儿 ” 和 “ 有点儿 ” : một chút, một ít ●
“一点儿” có thể làm định ngữ. 他会一点儿汉语请给我(一)点儿啤酒吧! ●
“一点儿” đứng sau hình dung từ, dùng để so sánh. 有没有长一点儿的?
这件颜色有点儿深,我要浅一点儿的。 ●
“有点儿” có thể làm trạng ngữ, đứng trước hình dung từ, biểu thị sự việc nào đó không được như ý. lOMoAR cPSD| 48234554 这件有点儿长。
这件羽绒服有点儿不合适。 Bài 20:
1. Câu vị ngữ danh từ ●
Có cấu trúc là Chủ ngữ (S) + Vị ngữ (N) biểu thị ý nghĩa S 是 P, nhưng ở đây không dùng thêm 是。 ●
Câu phủ định có dạng: S 不是 P. ●
Câu vị ngữ danh từ thường biểu đại về thời gian, ngày tháng, giá cả, thời tiết, tuổi tác, quê quán…… Ví dụ: 1) A: 今天星期几? B: 今天星期三。 2) A: 苹果一斤多少钱? B: 一斤五块钱 3) 今天阴天 4) 他今年二十岁。
5) 他美国人,我越南人。
2 . Trật tự biểu đạt thời gian:
Năm → tháng → ngày
Ví dụ: 1919 年 4 月 3 日(号) 1890 年 5 月 19 日
Lưu ý: 日 và 号 đều biểu thị một ngày nào đó, nhưng 日 thường được dùng trong văn viết và
号 được dùng trong khẩu ngữ
Các từ biểu đạt thời gian trong tiếng Trung: 点(钟),刻,分等 a lOMoAR cPSD| 48234554
Hỏi về thời gian: A: 现在几点? B: 现在八点。 10:00 十点 10:05 十点零五
10:15 十点一刻/十点十五(分)
10:30 十点半/十点三十(分)
10:45 十点三刻/十点四十五(分)/差一刻十一点
10:55 十点五十五(分)/差五分十一点 ●
Trật tự biểu đạt thời gian trong tiếng Hán cũng lần lượt từ lớn đến nhỏ:
年 - 月 - 日 - 点 - 分
2019 年 11 月 5 日晚上九点二十五(分) ●
Từ ngữ chỉ thời gian có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ trong câu 今天星期一。
我看晚上七点一刻的电影。
Nếu trong câu vừa có trạng ngữ chỉ địa điểm và trạng ngữ chỉ thời gian thì trạng ngữ chỉ
thời gian thường đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm.
1) 我上午在教室学习。(√) 我在教室上午学习。(×)
2) 我姐姐星期六在商店工作. (√) 我姐姐在商店星期六工作.(x)
Bài 21: 我们明天七点一刻出发 I. Từ vựng
Chú ý các từ: 每、以后、然后、们、年级、上车、下车
II. Chú thích và ngữ pháp lOMoAR cPSD| 48234554
1. 来、去、在、从、到
Sau những động từ hoặc giới từ như 来, 去, 在, 从, 到,... phải có tân
ngữ chỉ địa điểm. Nếu tân ngữ là những danh từ hoặc đại từ chỉ người thì sau
những danh từ hoặc đại từ này phải thêm 这儿 hoặc 那儿
VD:我今天下午去学校。 他去王老师那儿。 2. 们
- 们 được thêm vào sau đại từ hoặc danh từ chỉ người để thể hiện số lượng nhiều.
VD:你们、他们、咱们、老师们、朋友们
- Nếu trước danh từ đã có số lượng từ hoặc bổ ngữ chỉ số lượng nhiều
thì phía sau không được thêm 们
VD: Không được nói 三个留学生们,很多朋友们
4. Cách nói thời gian a. Cách đọc giờ
Các từ ngữ để đọc giờ trong tiếng Trung là: 点(钟)、刻、分、… … Hỏi giờ: 现在几点? VD1:A: 现在几点? B: 现在八点。 VD2: 8:00 八点 8:05 八点零五(分)
8:15 八点一刻/八点十 6 五(分)
8:30 八点半/八点三十(分)
8:45 八点三刻/八点四十五(分)/差一刻九点
8:55 八点五十五(分)/差五分九点
b. Thời gian trong tiếng Trung được thể hiện theo thứ tự từ lớn a lOMoAR cPSD| 48234554 đến nhỏ
VD: 年、月、日、点钟、分
1949 年 10 月 1 日上午八点二十分
2008 年 10 月 25 日晚上十点半
c. Các từ ngữ biểu thị thời gian có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định
ngữ và trạng ngữ trong câu VD: 现在八点半。 今天星期五。
我看晚上七点的电影。 我明天上午有课。
d. Nếu trong câu vừa có trạng ngữ chỉ địa điểm vừa có trạng ngữ
chỉ thời gian thì trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm. VD1:
我晚上在宿舍看书。/晚上我在宿舍看书。 我在宿舍晚上看书。 VD2:
去年我在北京学习。/我去年在北京学习。 我在北京去年学习。
Bài 22: 我打算请老师教我京剧 I. Từ vựng Chú ý các từ:
叫、让、大家、非常、喜欢、以前、就、特别、感兴趣、感到 II.
Chú thích và ngữ pháp 1. 啊
Cách phát âm của 啊 chịu ảnh hưởng của âm cuối của âm tiết trước nó: -
Nếu âm tiết trước đó kết thúc bằng a, e, i, o, thì đọc là ya, có thể viết thành 呀 lOMoAR cPSD| 48234554 -
Nếu âm tiết trước đó kết thúc bằng u, ou, ao thì đọc là wa, có thể viết thành 哇 -
Nếu âm tiết trước đó kết thúc bằng n thì đọc là na, có thể viết thành 哪 -
Nếu âm tiết trước đó kết thúc bằng ng thì đọc là nga => Khi
dùng thì đều có thể viết thành 啊
2. 以前、以后
- 以前、以后 có thể dùng riêng độc lập
VD:以前我是公司职员,现在是留学生。
现在他是学生,以后想当教师。
- Trước 以前、以后 có thể thêm các từ ngữ để tạo thành trạng ngữ chỉ thời gian
“……以前“、”……以后“ VD:
来中国以前我是公司职员。
我一个星期以后回来。 3.
我来中国以前就对书法感兴趣。
Cụm giới từ và danh từ 对+名词 làm trạng ngữ trong câu thể hiện đối tượng của động tác. VD:
我对书法感兴趣。(我感兴趣书法)
他对这件事不感兴趣。 4. Câu kiêm ngữ
Khi muốn yêu cầu hoặc nhờ vả ai đó làm việc gì chúng ta sử dụng câu kiêm ngữ.
Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ
nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ 1 + tân ngữ 1 + động từ 2 + tân ngữ 2
(Trong đó, tân ngữ 1 là tân ngữ của động từ 1 và chủ ngữ của
động từ 2. Tân ngữ 2 là tân ngữ của động từ 2)
VD: 老师 叫 大家 回答 问题。 a lOMoAR cPSD| 48234554 Chủ ngữ
động từ 1 tân ngữ 1 động từ 2 tân ngữ 2
- Các động từ ngụ ý yêu cầu hay sai khiến (động từ 1) thường là
请、叫、派、使、劝、让、要求、……
- Để phủ định cho cả câu, ta đặt 不 hay 没 trước động từ 1
VD:老师不让我们说话。
- Trước động từ 2 có thể thêm 别 hoặc 不要
VD: 妈妈劝我不要听他的话。
Bài 23: 学校里边有邮局吗? I. Từ vựng
Chú ý các từ: 边、离、远、近、从、往、左、右、一直 II.
Chú thích và ngữ pháp
1. 离这儿有多远?
有 trong câu này thể hiện sự ước lượng VD: 他有二十岁。
从这里到博物馆有两三公里。
2. 有七八百米
Sử dụng hai số liền nhau để biểu thị ước lượng số lượng.
VD: 五六百米、三四公里、十七八个、二十三四岁
3. 多……?
Sử dụng 多+远、高、大、重、长 để hỏi khoảng cách, độ cao, tuổi,
diện tích, trọng lượng, độ dài,... a. Hỏi khoảng cách
A:从学校到图书馆(有)多远? B:有五六公里。 b. Hỏi chiều cao A:你多高? lOMoAR cPSD| 48234554 B:一米七八。 c. Hỏi tuổi A:小王多大? B:他二十岁。 d. Hỏi trọng lượng A:这个箱子多重? B:20 公斤。 e. Hỏi chiều dài A:长江有多长? B:6300 多公里。
4. Từ phương vị -
Những từ biểu thị phương hướng, vị trí gọi là phương vị từ. -
Các phương vị từ trong tiếng Trung gồm:
东边、西边、南边、北边、前边、后边、左边、右边、上边、下边 、里边、外边 -
Các phương vị từ trong tiếng Trung được sử dụng như một
danh từ, có thể làm chủ ngữ, trạng ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ trong câu. VD: 里边有个人。 邮局在西边。 左边的椅子是我的。
前边的学生是我们班的。
图书馆里边有很多阅览室。 -
Phương vị từ làm định ngữ thì sau
phương vị từ phải có 的:
里边儿的房间、前边儿的同学 -
Phương vị từ khi đóng vai trò làm trung tâm ngữ thì đằng trước
thường không có 的:学校外边、教室里边 a lOMoAR cPSD| 48234554 -
Khi danh từ đứng trước 里边、上边 thì 边 thường được lược bỏ: 屋 子里、桌子上 -
Sau các tên riêng chỉ quốc gia hoặc địa điểm thì không dùng
里:在中国里、在北京里
5. 存在的表达 (Cách diễn đạt sự tồn tại) a.
在 biểu thị vị trí hoặc phương vị của một sự vật nào đó
Danh từ (người hoặc vật) + 在 + từ chỉ địa điểm hoặc phương vị từ VD: 玛丽在教室里。 邮局在东边。 b.
有 biểu thị một địa điểm nào đó có vật hoặc người nào đó
Danh từ chỉ địa điểm/ phương vị từ + 有+Danh từ (người hoặc vật)
VD: 门前有很多自行车。 c.
Khi ta đã biết một nơi nào đó có người hoặc vật nào đó
mà yêucầu cần chỉ rõ người đó là ai, vật đó là gì Danh từ chỉ địa
điểm/ phương vị từ +是 + danh từ
VD:这个包里是书和词典。 玛丽前边是麦克。
6. Giới từ 离、从、往
● Các giới từ 离、从、往 đều có thể cùng với các danh từ chỉ địa
điểm, nơi chốn đứng trước động từ làm trạng ngữ, thể hiện nơi
diễn ra động tác, nơi bắt đầu của động tác, phương hướng của động tác.
● Biểu thị khoảng cách: 离+danh từ chỉ nơi chốn
VD: 北京离上海 1462 公里。(北京从上海 1462 公里。) ●
Biểu thị điểm khởi đầu, xuất phát: 从+danh từ chỉ nơi chốn/thời gian VD:他从美国来中国。
我们从 8 点开始上课。 lOMoAR cPSD| 48234554 太阳从东边升起。
● Biểu thị phương hướng: 往+danh từ chỉ nơi chốn/phương vị từ VD:从这儿往东走。
往前一直走就是图书馆。
Bài 24: 我想学太极拳
● Động từ năng nguyện: Động từ năng nguyện là loại động từ đặc biệt dùng để
thể hiện khả năng, yêu cầu, nguyện vọng. Ví dụ: 会 (biết làm gì)、要
(muốn)、想 (thích/muốn làm gì)、能 (khả năng chủ quan có thể làm
gì)、可以(khả năng khách quan có thể làm gì)
● Vị trí của động từ năng nguyện: trước động từ Ví dụ: 我想吃饭。 我会唱歌。
● Phủ định động từ năng nguyện luôn dùng 不 và chữ 不 này phải được đặt trước động từ năng nguyện.
Ví dụ: 我不想吃饭了。 我不会打太极拳
● Câu nghi vấn sử dụng động từ năng nguyện có 2 dạng:
+) S+ động từ năng nguyện + 不 + động từ năng nguyện + V + O?
Ví dụ: 你想不想去天安门? 你会不会说汉语?
+) S + động từ năng nguyện + V + O + 吗?
Ví dụ: 你想去天安门吗? 你会说汉语吗? a lOMoAR cPSD| 48234554
1.1. Động từ năng nguyện 会会 (can,
may): biết làm một việc gì đó Dạng
khẳng định: S + 会 + V + O. 我会说英语。 我会唱歌。
Dạng phủ định: S + 不会 + V + O. 我不会做饭。 我不会打太极拳。
Dạng nghi vấn: (1) S + 会不会 + V + O? (2) S + 会 + V + O + 吗?
1.2. Động từ năng nguyện 想
想 (want to, wish to, must): thích/muốn làm việc gì
3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn cấu trúc tương tự như 会.
*想 cũng có thể làm động từ thường có nghĩa là nhớ/suy nghĩ. Ví dụ:
1.3. Động từ năng nguyện 要
要 (want to, wish to, must): thích/muốn làm việc gì (có nghĩa tương tự 想
nhưng thể hiện cái thích, cái muốn ở mức độ cao hơn)
Dạng khẳng định giống như 想 và 会
Dạng phủ định không dùng bu yao mà dùng 不想 hoặc 不愿意, 不要 có nghĩa
khuyên ngăn người khác đừng làm gì đó giống như 别 Ví dụ:
Dạng nghi vấn tương tự các động từ năng nguyện khác.
1.4. Động từ năng nguyện 能/可以能: thể hiện khả năng chủ quan làm gì đó
可以: thể hiện khả năng khách quan làm gì đó, cũng có thể dịch là được phép làm gì. Ví dụ: 我能做饭。 我可以在 I.
Cấu trúc hỏi lí do tại sao một việc không xảy ra với
怎么 S + 怎么 + 没/不 + V ? lOMoAR cPSD| 48234554
没 để hỏi cho các hành động đã không xảy ra trong quá khứ
不 để hỏi cho các hành động trong hiện tại hoặc khi động từ trong câu là động từ năng nguyện
Ví dụ: 玛丽怎么没来上课?
麦克怎么不想吃晚饭? 珍妮怎么不喝啤酒?
Bài 25:她学得很好
● Bổ ngữ trạng thái sau 得
● Bổ ngữ trạng thái là bổ ngữ được nối với động từ bằng chữ 得 ( V + 得 + bổ ngữ trạng thái)
● Bổ ngữ trạng thái do tính từ và cụm tính từ đảm nhận
● Bổ ngữ trạng thái có vai trò chủ yếu là miêu tả, phán đoán, bình luận về kết
quả, trình độ, mức độ, trạng thái của động từ.
● Động từ được bổ ngữ trạng thái bổ nghĩa cho có thể là những động từ xảy ra
thường xuyên, đã diễn ra trong quá khứ hoặc đang diễn ra tại thời điểm nói
● Dạng khẳng định: Động từ + 得 + (很) + tính từ 他跑得很快 她长得很好看
● Dạng phủ định: Động từ + 得 + 不 + tính từ 他打太极拳打得不好
● Dạng nghi vấn: Động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ 你今天起得早不早?
今天的课你看得懂不懂?
*Lưu ý: Khi động từ mang tân ngữ thì cấu trúc câu như sau:
Động từ + tân ngữ + động từ + de + (hen) + tính từ.
他学英语学得很好。 她吃饭吃得很多。 Bài 26
18. Trợ từ ngữ khí 了 ·
Vị trí : đặt ở cuối câu ·
Biểu thị ngữ khí khẳng định, có tác dụng hoàn chỉnh câu nói,
nói ra sự việc đã diễn ra , động tác đã hoàn thành, tình hướng xuất
hiện , trạng thái thay đổi. a lOMoAR cPSD| 48234554 Khẳng định Phủ định Nghi vấn • S+V+O + 了 ……了+没有/ Dùng 没有/ 没, bỏ 了 吗? Ví dụ: (1) Ví dụ: 你们 (1) 去吧我已经 (1) 昨天我没去书店买 吃饭 你的作业 书。 了。 做完了没 (2) 麦克 ? 的手机没电 了。 lOMoAR cPSD| 48234554 (2) (2) 今天我就觉得不 你买今天 舒服所没去上课 的晚报了 。 没? •
还没(有)。。。。。。 呢:
biểu thị sự việc này chưa bắt
đầu hoặc hoàn thành, hàm ý
trong tương lai sẽ bắt đầu hoặc hoàn thành Ví dụ : (1) 我还没做今天的 作业呢。 (2) 我还没毕业呢。 ·
Mang ý phỏng đoán có thể thêm 吧 vào cuối câu
Ví dụ: 同学们都回来了吧。 ·
Biểu thị hoạt động mang tính thường xuyên sẽ không sử dụng 了
19. 再 và 又 ·
Đều biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc trạng thái ·
Vị trí: trước động từ a lOMoAR cPSD| 48234554 再 又
Biểu thị động tác, trạng thái đã lặp
Biểu thị động tác, trạng thái lặp lại chưa lại, xảy ra rồi xảy ra
昨天他没去打篮球,今天又没去 明天我再来找你玩。 。 今天我们在吃饺子吧。
Hành động lặp lại mang tính chu
kì, hoặc hiện tượng tự nhiên 今天又要吃包子了。
Dạng phủ định đứng trước Phủ định đứng sau
在他上午去图书馆了,下午没有再来 又你又不吃素菜了。 。
Nếu phủ định đứng sau 再 mang nghĩa
động tác không bao giờ lặp lại Ví dụ:
臭豆腐太臭了,我再也不吃了。
20. 不是。。。。。。吗?:
không phải …….. sao : nhấn mạnh sự
khẳng định, không yêu cầu trả lời
Ví dụ : 你不是喜欢京剧吗? Bài 27
21. Trợ từ động thái 了 : V + 了
Biểu thị đông tác đã hoàn thành rồi: