Đề cương ôn tâp Tài chính doanh nghiệp 1 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Chương này cung cấp cái nhìn tổng quan về các khía cạnh cơ bản của tài chính doanh nghiệp, bao gồm khái niệm, vai trò, quyết định đầu tư và tài trợ, cũng như quản lý tài chính doanh nghiệp. Nắm vững các nội dung này sẽ giúp sinh viên có nền tảng vững chắc trong lĩnh vực tài chính. Đánh giá tình hình tài chính qua các báo cáo tài chính.
Preview text:
Đề cương ôn tập - . .Đề cương ôn tập - . . ĐỀ CƯƠNG ÔN TÂP
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN Câu 1:
Giả sử thời điểm hiện tại là ngày 1/1/N. Ông A quyết định gửi số tiền 800 triệu
đồng vào tài khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 14%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 3 tháng một lần, ông A sẽ có
tổng số bao nhiêu tiền trong tài khoản vào ngày 31/12/N+6?
b. Số dư tài khoản của ông A sẽ là bao nhiêu vào ngày 31/12/N+6 nếu ngân hàng ghép lãi
vào vốn gốc theo 6 tháng một lần? Câu 2:
Giả sử thời điểm hiện tại là ngày 1/1/N. Ông A quyết định gửi số tiền 1200 triệu đồng
vào tài khoản tiết kiệm hưởng lãi suất 11%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn 4 tháng một lần, ông A sẽ có
tổng số bao nhiêu tiền trong tài khoản vào ngày 31/12/N+5?
b. Số dư tài khoản của ông A sẽ là bao nhiêu vào ngày 31/12/N+7 nếu ngân hàng ghép lãi
vào vốn gốc theo 3 tháng một lần? Câu 3:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 1000 triệu đồng. Cho r = 10%/năm.
a) Nếu người đó muốn trả ngay 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều vào cuối năm
trong vòng sáu năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 500 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm
thứ tám thì năm thứ tám phải trả bao nhiêu tiền? Câu 4:
Một người định mua một căn nhà với giá nếu trả ngay một lần là 1800 triệu đồng. Cho r = 12%/năm.
a) Nếu người đó muốn trả ngay 1000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả đều vào cuối năm
trong vòng năm năm thì mỗi năm cần trả bao nhiêu tiền?
b) Nếu người đó muốn trả vào năm thứ tư 1000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ trả vào năm
thứ sáu thì năm thứ sáu phải trả bao nhiêu tiền?
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Bài 1:
Một Công ty có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay: 20%; Cổ phiếu ưu đãi:30%; Cổ phiếu thường: 50%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 2000đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
50000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 8%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 8000đ và giá hiện hành 90000đ một cổ phiếu.
- Công ty vay nợ phải trả lãi suất 11%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riền biệt?
b. Xác định chi phí vốn bình quân? Bài 2:
Một Công ty có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay: 30%; Cổ phiếu ưu đãi:25%; Cổ phiếu thường: 45%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 1400đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
60000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 9%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 7500đ và giá hiện hành 80000đ một cổ phiếu, chi phí phát hành 9%
- Công ty vay nợ phải trả lãi suất 10%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riền biệt?
b. Xác định chi phí vốn bình quân? Bài 3:
Một công ty cổ phần có cơ cấu nguồn vốn như sau được coi là tối ưu:
- Vốn vay: 30%; Cổ phiếu ưu đãi: 25%; Cổ phần thường:45%. Biết:
- Lợi nhuận sau thuế thuộc các cổ đông thường là 1500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức
0.45. Năm trước công ty trả cổ tức 1500đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 60000đ/CP, tỷ
lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 5%/năm.
- Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí vốn là 11%
- Chi phí sử dụng vốn phiếu ưu đãi là 11%;
- Vay nợ: Công ty vay nợ phải trả lãi suất 9%/năm, thuế TNDN 20% Yêu cầu
1. Tính chi phí sử vốn của từng nguồn riêng biệt?
2. Xác định các điểm gãy?
3. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân tại khoảng vốn đầu tiên? Bài 4:
Công ty A có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: Vốn vay: 35% Cổ phiếu ưu đãi: 15% Cổ phiếu thường: 50%
Trong năm tới dự kiến lợi nhuận sau thuế giữ lại tái đầu tư là 1.250 triệu đồng. Năm
trước công ty trả cổ tức 3.200đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 110.000đ/CP, tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 9%/năm.
Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể huy động vốn mới như sau:
- Phát hành cổ phiếu thường mới với tỷ lệ chi phí phát hành là 5%/ giá bán.
- Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá hiện hành 50000đ
một cổ phiếu, chi phí phát hành 7%, mức cổ tức cổ phiếu ưu đãi là 10.000đ/cp
- Công ty vay nợ phải trả lãi suất 12%/năm, thuế TNDN 20% Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn từng nguồn riêng biệt ?
b. Xác định các điểm gãy
c. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân tại khoảng vốn đầu tiên?
CHƯƠNG 5: ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp Hưng Thịnh đang tiến hành lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu 850 550
Dòng tiền ròng hàng năm 350 250 Vòng đời dự án 4 năm 4 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 14%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 2: Doanh nghiệp Hùng Cường đang tiến hành lựa chọn một trong hai dự án sau: ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Dự án A B
Vốn đầu tư ban đầu 250 300
Dòng tiền ròng hàng năm 150 200 Vòng đời dự án 4 năm 4 năm
Giả sử lãi suất chiết khấu là 10%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 3: Doanh nghiệp Ngọc Hà đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và đều có vòng đời là 4 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 A (300) 100 150 200 200 B (350) 150 100 250 200
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 14%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI, PP?
Bài 4: Doanh nghiệp Hạnh Phúc đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư và
đều có vòng đời là 4 năm: ĐVT: Tỷ đồng Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 A (600) 250 250 300 250 B (550) 250 300 200 250
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà doanh nghiệp phải chịu khi huy động vốn là 12%.
Yêu cầu: Lựa chọn dự án theo NPV, IRR, PI?
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP Bài 1:
Một công ty Dệt may mua một thiết bị dệt (mới 100%) với: -
Giá ghi trên hóa đơn: 330 triệu đồng. -
Chiết khấu thương mại: 3 triệu đồng. -
Chi phí vận chuyển: 4 triệu đồng. -
Chi phí lắp đặt, chạy thử: 2 triệu đồng.
- Lãi tiền vay ngân hàng đầu tư cho thiết bị này khi chưa sử dụng là 1 triệu đồng. -
Lệ phí trước bạ: 200.000 đồng. -
Chi phí thuê chuyên gia hướng dẫn sử dụng: 500.000 đồng. -
Thời gian sử dụng xác định 4 năm. Yêu cầu:
1. Xác định khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2. Xác định khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Bài 2: Doanh nghiệp Hải Hà mua tài sản cố định và đưa vào sử dụng có những tài liệu sau:
- Giá mua: 200 triệu đồng.
- Chiết khấu thương mại: 3 triệu đồng.
- Chi phí vận chuyển: 6 triệu đồng.
- Chi phí lắp đặt, chạy thử: 4 triệu đồng.
- Thời gian sử dụng xác định là: 4 năm. Yêu cầu:
1. Xác định khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2. Xác định khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Bài 3: Tổng giá trị TSCĐ phải tính năm báo cáo là 2.200 tr. Dự kiến tình hình biến động
tài sản cố định năm khấu hao như sau :
- 15/3 đưa vào sử dụng một phân xưởng sản xuất trị giá 320 tr
- 16/3 thanh lý một nhà kho NG = 150 tr
- 21/7 doanh nghiệp mua về một máy trị giá 130 tr
- 1/8 thanh lý 1 tài sản cố định đã hư hỏng, NG = 100 tr
Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%
Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm kế hoạch?
Bài 4: Doanh nghiệp X có tình hình TSCĐ năm kế hoạch:
1. Đầu năm: Tổng NG TSCĐ phải tính khấu hao là 14.000 triệu đồng. 2. Trong năm biến động:
- Ngày 16/3 mua một xe oto vận tải nguyên giá 1.200 triệu đồng.
- Ngày 1/6 thanh lý một dây chuyền sản xuất nguyên giá 1.850 triệu đồng.
- Ngày 16/7 mang đi góp vốn một nhà kho nguyên giá 3.200 triệu đồng.
Tỷ lệ khấu hao bình quân TSCĐ trong doanh nghiệp là 15% Yêu cầu:
Xác định mức khấu hao năm kế hoạch của DN?
CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Bài 1: Cho số liệu về bảng cân đối kế toán của công ty năm 2023 như sau: ĐVT: Triệu đồng Tài sản
Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản ngắn hạn 2.000 A. Nợ phải trả 2.000
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 500 1. Nợ ngắn hạn 1.500
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 1000 2. Nợ dài hạn 500 3. Hàng tồn kho 500 B. TSDH 3.000 B. Vốn chủ sở hữu 3.000 Tổng TS 5.000 Tổng NV 5.000
Biết doanh thu trong năm đạt 9.000; lợi nhuận trước thuế 1.500; thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu: Hệ số thanh toán nhanh, tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ
sở hữu, vòng quay tổng vốn, vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền trung bình. 2000 500
- Hệ số thanh toán nhanh = TSNH− Hàngtồnkho = − = 1
Tổng số nợ ngắn hạn 1500
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế ∗100=
Vốnchủ sở hữu bình quân 1500 1500 − ∗20 % * 100 = 40% 3000 9000
- Vòng quay tổng vốn = Doanh thuthuần = = 1,8
Tổng vốn bình quân 5000 9000
- Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần = = 9
Các khoản phải thu bình quân 1000 360 360
- Kỳ thu tiền trung bình = = = 40
Vòngquay các khoản phải thu 9
Bài 2: Các báo cáo tài chính của công ty X trong một số năm gần đây có các dữ liệu sau: ĐVT: Triệu đồng Năm Tiêu thức 2020 2021 2022 2023 Tổng giá trị tài sản 1050 1140 1220 1440 Doanh thu thuần 1700 1750 2000 2270 LN trước thuế 180 60 250 260 Nợ 0 0 0 0
Yêu cầu: Với thuế TNDN hiện hành là 20%
a. Hãy tính giá trị của tỷ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) mỗi năm
(giả sử công ty tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần)
b. Giả sử công ty sử dụng 30% nợ và sự thay đổi cơ cấu tài trợ không ảnh hưởng đến
doanh thu và lợi nhuận trước thuế. Hãy tính tỷ số ROA và ROE trong mỗi năm?
Bài 3: Công ty CP HAG có các tài liệu năm N như sau:
- Tài liệu 1: Trích bảng cân đối kế toán 31/12/N (đơn vị tính: triệu đồng) Tài sản Số đầu năm Số cuối năm
A. Tài sản ngắn hạn 5.000 6.000
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.000 1.250 III. Các khoản phải thu ? 3.500 IV. Hàng tồn kho 2.000 ?
B. Tài sản dài hạn 5.000 6.000 II. Tài sản cố định 5.000 6.000
Tổng cộng tài sản 10.000 12.000 Nguồn vốn Số đầu năm Số cuối năm A. Nợ phải trả 8.000 9.000 I. Nợ ngắn hạn 4.400 5.000 II. Nợ dài hạn 3.600 ?
B. Vốn chủ sở hữu 2.000 3.000 I. Vốn chủ sở hữu 1.800 2.700
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác ? 300
Tổng cộng nguồn vốn 10.000 12.000
- Tài liệu 2: Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm N là 55.000trđ, năm N-1 là
40.500trđ. Tổng số lợi nhuận sau thuế năm N-1 là 1650 trđ, năm N là 900 trđ.
- Tài liệu 3: Theo bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N-1 của công ty X, số đầu năm
của TSNH là 4.000trđ. Số đầu năm của TSDH là 4.000trđ. Số đầu năm của Nợ
phải trả là 6.000trđ, Vốn chủ sở hữu là 2.000trđ. Yêu cầu:
1. Tìm các khoản mục còn thiếu trên bảng cân đối kế toán năm N của Công ty?
2. Tính các chỉ tiêu sau: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE), Tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu (ROS), Vòng quay vốn (TATO), vòng quay vốn ngắn hạn, hiệu suất
sử dụng tài sản dài hạn của năm N và N-1.
Bài 4: Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán cho công ty XZ năm N, sử dụng số liệu sau:
(1 năm được tính 360 ngày) Tỷ số Nợ: 60%
Số vòng quay khoản phải thu: 10 vòng
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 2,5
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N (ĐVT: triệu đồng) Số TÀI SẢN NGUỒN VỐN Số tiền tiền
A. Tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn ? ? hạn A. Nợ phải trả
1. Tiền và các khoản tương đương ? ? tiền 1. Nợ ngắn hạn
2. Các khoản phải thu ? 2. Nợ dài hạn 2600 3. Hàng tồn kho ? B. Vốn chủ sở hữu ? B. Tài sản dài hạn 2500
1.Vốn cổ phần thường ?
2. Lợi nhuận giữ lại 500 TỔNG CỘNG ? TỔNG CỘNG 6000 Bài 5:
Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán cho công ty An Phát năm N, sử dụng số liệu sau: (1 năm được tính 360 ngày) Tỷ số Nợ: 60%
Số vòng quay khoản phải thu: 10 vòng
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 2,5
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N (ĐVT: triệu đồng) Số TÀI SẢN NGUỒN VỐN Số tiền tiền
A. Tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn ? ? hạn A. Nợ phải trả
1. Tiền và các khoản tương đương ? ? tiền 1. Nợ ngắn hạn
2. Các khoản phải thu ? 2. Nợ dài hạn 2600 3. Hàng tồn kho ? B. Vốn chủ sở hữu ? B. Tài sản dài hạn 2500
1.Vốn cổ phần thường ?
2. Lợi nhuận giữ lại 500 TỔNG CỘNG ? TỔNG CỘNG 6000