Đề cương ôn tập theo chương - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc Đây là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử loài người. Đó là một xã hộikhông có giai cấp chưa có Nhà nước và pháp luật. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
1
MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn gốc của nhà
nước..........................................................................................................................2
Câu 2: Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ
các yếu.......................................................................................................................5
tố đó...........................................................................................................................5
Câu 3: Nhà nước là gì? Trình bày bản chất và đặc trưng của nhà nước...........7
Câu 6: Trình bày bản chất của nhà nước và liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện
nay.............................................................................................................................9
Câu 5: Phân tích bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.........................................................................................................................11
Câu 4: Thế nào là bộ máy nhà nước? Trình bày các loại cơ quan trong bộ máy
nhà nước ở Việt Nam hiện nay?...........................................................................14
Câu 7: Kiểu nhà nước là gì? Nêu đặc trưng của các kiểu nhà nước và sự thay
thế............................................................................................................................16
các kiểu nhà nước trong lịch sử............................................................................16
Câu 8: Phân tích nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy
nhà...........................................................................................................................19
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.........................................................19
Câu 9: Phân biệt nhà nước với các tổ chức khác nhà nước...............................21
Câu 10: Trình bày các đặc điểm cơ bản của Nhà nước. (same C3)..................24
Câu 11 Trình bày phương hướng xây dựng và hoàn thiện bộ máy Nhà nước
Cộng........................................................................................................................24
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.............................................................................24
Câu 1: Pháp luật là gì? Trình bày nguồn gốc ra đời của pháp luật..................26
Câu 2: Pháp luật là gì? Làm rõ bản chất của pháp luật....................................28
Câu 3: Trình bày các thuộc tính cơ bản của pháp luật......................................30
Câu 4 : Phân tích bản chất của pháp luật xã hội chủ nghĩa..............................31 2
Câu 5: Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Trình bày các loại văn bản quy
phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay và chỉ ra giá trị pháp lý của chúng.......33
Câu 6: Thế nào là quy phạm pháp luật? Chỉ rõ cơ cấu của quy phạm pháp
luật..........................................................................................................................36
Câu 7: Nêu các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật. Lấy ví dụ minh họa?.....38
Câu 8: Hệ thống pháp luật Việt Nam gồm bao nhiêu bộ phận cấu thành?
Trình bày các bộ phận cấu thành đó...................................................................43
Câu 9: Thực hiện pháp luật là gì? Chỉ rõ nội dung các hình thức thực hiện
pháp luật.................................................................................................................43
Câu 10: Thực hiện pháp luật là gì? Trình bày các hình thức thực hiện pháp
luật và chỉ rõ điểm khác biệt giữa áp dụng pháp luật với các hình thức còn
lại?...........................................................................................................................45
Câu 11: Áp dụng pháp luật là gì? Theo pháp luật Việt Nam, trường hợp nào
cần phải áp dụng pháp luật?................................................................................45
Câu 12: Trình bày các giai đoạn áp dụng pháp luật và cho ví dụ minh họa....45
Câu 13: Chỉ ra mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, pháp luật với chính trị
và liên hệ vào điều kiện Việt Nam hiện nay.........................................................45
Câu 14: Chỉ ra mối quan hệ giữa pháp luật với nhà nước, pháp luật với đạo
đức và liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.........................................................45
Câu 15: Pháp chế xã hội chủ nghĩa là gì? Hãy trình bày những yêu cầu cơ
bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa......................................................................47
Câu 16: Trình bày các biện pháp tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay..........................................................................................................49
Câu 17: Sự kiện pháp lý là gì? Nêu các loại sự kiện pháp lý và lấy ví dụ minh
họa?.........................................................................................................................49
Câu 1: Trình bày khái niệm và phân tích đối tượng, phương pháp điều chỉnh
của Luật Hiến pháp...............................................................................................49
Câu 1: Luật Hành chính điều chỉnh những nhóm quan hệ xã hội nào? Chỉ rõ
đặc điểm của các nhóm quan hệ xã hội đó..........................................................49
Câu 2: Tại sao nói Luật Hành chính là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật Việt Nam?..............................................................................................49 3
Câu 1: Tại sao nói Luật Dân sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
Việt..........................................................................................................................50
Câu 2: Thế nào là quyền sở hữu? Trình bày nội dung cơ bản của quyền sở
hữu và.....................................................................................................................50
Câu 3: Hợp đồng dân sự là gì? Làm rõ hình thức và thời điểm có hiệu lực của
hợp..........................................................................................................................50
Câu 4: Hợp đồng dân sự là gì? Chỉ ra nội dung cơ bản của hợp đồng dân sự
và cho......................................................................................................................50
Câu 5: Trình bày quy định cơ bản về thừa kế theo di chúc...............................50
Câu 1 Tại sao nói Luật Hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp
luật..........................................................................................................................50
Câu 2: Phân biệt tội phạm với những hành vi vi phạm pháp luật khác. Lấy ví
dụ.............................................................................................................................50
Câu 1: Tham nhũng là gì? Chỉ rõ các loại tham nhũng....................................51
Câu 2: Tham nhũng là gì? Trình bày đặc trưng của tham nhũng....................51
Câu 3: Phân tích các nguyên nhân tham nhũng ở Việt Nam hiện nay.............51
Câu 4: Chỉ ra hậu quả của tham nhũng ở Việt Nam hiện nay..........................51
Câu 5: Tham nhũng là gì? Cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm gì
trong........................................................................................................................51
Câu 6: Sinh viên có trách nhiệm gì trong phòng, chống tham nhũng ở Việt
Nam.........................................................................................................................51
Câu 7: Trong phòng, chống tham nhũng ở Việt Nam hiện nay, công dân có
trách........................................................................................................................51
Chương 1 : LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC
Câu 1: Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin về nguồn gốc của nhà nước.
Quan điểm của chủ nghĩa Marx-Lenin về Nguồn gốc Nhà Nước:
Với quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, chủ nghĩa Mác-Lê nin đã
chứng minh một cách khoa học rằng: Nhà nước không phải là hiện tượng vĩnh 4
cửu, bất biến mà nhà nước hình thành, phát triển và tiêu vong trong những điều
kiện lịch sử nhất định. Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ xã hội, là sản phẩm của
xã hội loài người. Nhà nước chỉ xuất hiện ở đâu và khi nào mà ở đó xã hội phát
triển đến một trình độ nhất định và tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho
sự tồn tại của nó không còn.
Nguồn gốc dẫn đến hình thành Nhà Nước:
+ Nguồn gốc sâu xa: Nguyên nhân về mặt kinh tế, cụ thể ở đây là bắt nguồn từ sự
phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Nguồn gốc trực tiếp: Sự xuất hiện của tư hữu và mâu thuẫn không thể điều hòa của các giai cấp.
*Quá trình hình thành nhà nước
Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc bộ lạc
Đây là hình thái kinh tế xã hội đầu tiên trong lịch sử loài người. Đó là một xã hội
không có giai cấp chưa có Nhà nước và pháp luật.
- cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất (công hữu về tư liệu sản
xuất). Phân phối sản phẩm lao động theo nguyên tắc bình quân, mọi người bình
đẳng với nhau. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thấp kém, công cụ lao
động thô sơ, thiên tai thường xuyên xảy ra dẫn đến năng suất lao động thấp. Hơn
nữa nhận thức của con người khi đó về thiên nhiên, con người còn hạn chế. Điều
này cũng là một yếu tố làm cho năng suất lao động không cao. Đã có sự phân công
lao động, nhưng là sự phân công mang tính tự nhiên. Vì vậy để duy trì được cuộc
sống thì cần phải có sức mạnh của cộng đồng bởi con người nhận thấy rằng không
thể sống một cách riêng lẻ mà phải cùng chung sức, cùng làm, cùng hưởng.
- Cơ sở xã hội: chính cơ sở kinh tế đã quyết định đến đời sống xã hội của chế độ
này. Tế bào của xã hội khi đó không phải là gia đình mà là thị tộc. Thị tộc được tổ
chức theo nguyên tắc huyết thống (mẫu hệ, phụ hệ). Lao động tập thể, sở hữu
chung về tài sản giữa mọi thành viên --> THỊ TỘC .
Tế bào của xã hội là thị tộc, tập hợp các thị tộc gần gũi huyết tộc địa bàn cư trú
thành bào tộc, nhiều bào tập thành bộ lạc. Đơn vị lớn nhất xã hội là liên minh các
bộ lạc. Xuất hiện nhu cầu quản lý điều hành các hoạt động xã hội.
- Hội đồng thị tộc: tổ chức lao động sản xuất, thị tộc giải quyết tranh chấp, quyết
định các vấn đề trong mối quan hệ với các thị tộc khác.
- Tù trưởng thủ lĩnh quân sự là những người đứng đầu thị tộc do hội nghị toàn
thể thị tộc bầu ra (nhiều tuổi, nhiều kinh nghiệm, có uy tín lớn nhất), có quyền lực
lớn nhất. Không có đặc quyền, vẫn phải lao động, thực hiện các nghiệp vụ đối với 5
thị tộc, nhận phần hưởng thụ ngang bằng, có thể bị bãi miễn bất cứ lúc nào. -->
trong xã hội cộng sản đã có quyền lực được tổ chức và thực hiện trên cơ sở của
nguyên tắc dân chủ. Quyền lực trong xã hội cộng sản nguyên thủy xuất phát từ xã
hội, không tách rời khỏi xã hội và phục vụ cho lợi ích của toàn bộ cộng đồng,
không có bộ máy riêng để thực hiện cưỡng chế.
Sự tan rã của thị tộc và sự xuất hiện nhà nước
Theo học thuyết mác-lênin: nhà nước không phải là lực lượng bên ngoài áp đặt
vào xã hội, nó xuất hiện một cách khách quan khi xã hội phát triển đến một giai
đoạn nhất định. Có nhiều nhân tố tác động dẫn tới sự ra đời của Nhà nước. 2 nhân
tố giữ vai trò quyết định là nhân tố kinh tế và xã hội
- nhân tố kinh tế: lực lượng sản xuất phát triển không ngừng. Chế độ tư hữu sản
xuất thay thế cho chế độ công hữu nguyên thủy. Tình trạng bất bình đẳng về kinh
tế, khả năng người này có thể chiếm đoạt lợi ích kinh tế của người khác đã làm
phát sinh những mâu thuẫn và đối kháng đòi hỏi phải có thiết chế nhà nước có đủ
sức mạnh để duy trì trật tự xã hội.
- nhân tố xã hội: những thay đổi về kinh tế biến đổi trong quan hệ xã hội. Kết cấu
xã hội thay đổi: chế độ thị tộc bị phá vỡ, gia đình cá thể xuất hiện và dần thay thế
cộng đồng gia đình thị tộc. Sự xuất hiện giai cấp đã dẫn tới mâu thuẫn và đối
kháng. Đấu tranh giai cấp đã diễn ra không ngừng và ngày càng gay gắt, trật tự xã
hội bị đe dọa đòi hỏi phải có nhà nước.
--> quá trình xuất hiện NN: ở cuối thời kỳ của cộng đồng cộng sản nguyên thủy đã
lần lượt xảy ra ba lần phân công lao động xã hội lớn.
Các lần phân công lao động:
Lần thứ nhất: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt.
- Chế độ tư hữu xuất hiện, xã hội phân chia kẻ giàu người nghèo.
- QHXH có nhiều biến đổi, chế độ chiếm hữu nô lệ đã xuất hiện tuy còn lẻ tẻ.
- Tư hữu đã làm xuất hiện hôn nhân từ quần hôn sang hôn nhân 1 vợ, 1 chồng và
các gia đình đã ra đời phá vỡ dần các yếu tố tiên quyết cho sự tồn tại của thị tộc,
mỗi gia đình có công cụ lao động sản xuất riêng và được truyền lại cho con cháu
họ sau này để củng cố thêm chế độ tư hữu.
=> Xuất hiện mâu thuẫn giai cấp
Lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
- Quá trnhf phân hóa xh diễn ra mạnh mẽ, nooleej ngày càng đông.
- Sự phân biệt giàu nghèo, chủ nô – nô lệ ngày càng sâu sắc
- Đối kháng giai cấp ngày càng gia tang. 6
Lần thứ ba: Thương nghiệp ra đời
- Nền sản xuất hang hóa và tiền tệ ra đời
- Thương mại phát triển và tầng lớp thương nhân xuất hiện: tích tụ và tập trung của
cải và sự bần cùng hóa, nghèo nàn tăng nhanh.
- Số nô lệ tang lên rất đông; sự bóc lột ngày càng nặng
Mặt khác, qua 3 lần phân công lao động, các yếu tố tiên quyết cho sự tồn tại nên
thị tộc đã bị phá vỡ (con người có khả năng lao động độc lập, con người di chuyển
do đặc điểm của nghề nghiệp,..). Đứng trước sự tan rã của thị tộc đặt ra yêu cầu có
1 tổ chức khác thay thế thị tộc quản lý xã hội cũng như giảng hòa các mâu thuẫn
giai cấp đang căng thẳng: NN
Câu 2: Hình thức nhà nước được hình thành từ các yếu tố nào? Hãy làm rõ các yếu tố đó.
Hình thức NN nói lên cách thức tổ chức quyền lực và những phương pháp để
thực hiện quyền lực ấy
Hình thức NN phụ thuộc vào từng điều kiện hoàn cảnh, truyền thóng, văn hóa, lịch sử của NN.
Hình thức NN được hình thành từ 3 yếu tố: hình thức chính thể, hình thức cấu
trúc NN và chế độ chính trị. Hình thức chính thể
Đây là cách tổ chức, cơ cấu, trình tự thành lập các cơ quan nhà nước cao nhất và
mối liên hệ của chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc
thiết lập các cơ quan này, gồm hai dạng cơ bản là chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
- Chính thể quân chủ: hình thức mà trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập
trung toàn bộ ( hay một phần) trong tay người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng
đế,..) theo nguyên tắc thừa kế. Chính thể quân chủ được chia thành chính thể quân
chủ tuyệt đối và chính thể quân chủ hạn chế.
+ Quân chủ tuyệt đối: quyền lực tập trung vào tay 1 người 7
+ Quân chủ hạn chế: ngoài việc vua nắm quyền lực thì còn nghị viện nắm giữ quyền lực cùng với vua
- Chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước thuộc
vào 1 cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định. Chính thể cộng hòa cũng
có hai hình thức là cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý tộc.
+ Cộng hòa quý tộc: quyền tham gia bầu cử để thành lập các cơ quan đại diện nhà
nước chỉ dành riêng cho giới quý tộc. + Cộng hòa dân chủ:
Cộng hòa đại nghị: nghị viện thành lập chính phủ và kiểm tra hoạt động của
chính phủ; tổng thống do nghị viện bầu và có vai trò không lớn.
Cộng hòa tổng thống: vai
trò của nguyên thủ rất quan trọng. Tổng thống được
dân bầu, vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu chính phủ. Chính phủ được
tổng thống bầu và chịu trách nhiệm trước tổng thống. Hình thức này tồn tại ở Mỹ
và một số nước Mỹ Latinh
Hỗn hợp: dân bầu nghị viện, tổng thống; trung tâm quyền lực là tổng thống, có
quyền hạn lớn; chính phủ có thủ tướng đứng đầu đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
tổng thống, chịu trách nhiệm trước tổng thống và nghị viện. ( Pháp, Hàn Quốc,...)
Hình thức cấu trúc nhà nước
Đây là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và mối quan hệ
giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
Có hai hình thức cấu trúc nhà nước chủ yếu là hình thức nhà nước đơn nhất và hình
thức nhà nước liên bang.
- Nhà nước đơn nhất: nhà nước có chủ quyền chung, các bộ phận hợp thành nhà
nước là các đơn vị hành chính – lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia,đồng thời
có hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương xuống địa phương, tronng
nước chỉ có 1 hệ thống pháp luật.
- Nhà nước liên bang là nhà nước có từ hai hay nhiều nước thành viên hợp lại.
Không chỉ liên bang có các dấu hiệu của nhà nước, mà các nhà nước thành viên
cũng có chủ quyền riêng và ở mức độ này hay mức độ khác có dấu hiệu của nhà 8
nước. Nhà nước liên bang có hai hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý: một hệ
thống chung và cho toàn liên bang và một hệ thống trong mỗi nước thành viên.
Công dân của nhà nước liên bang mang 2 quốc tịch. ( Mỹ, Đức, Ấn Độ,...) Chế độ chính trị
Là tổng thể các phương pháp, cách thức mà các cơ quan nhà nước sử dụng để
thực hiện quyền lực nhà nước.
Gồm 2 pphap chính: pp dân chủ và pp phản dân chủ
+ PP dân chủ cũng có nhiều loại, thể hiện dưới các hình thức khác nhau như dân
chủ thực sự và dân chủ giả hiệu, dân chủ rộng rãi và dân chủ hạn chế, dân chủ trực
tiếp và dân chủ gián tiếp.
+ PP phản dân chủ thể hiện tính chất độc tài, đáng chú ý nhất là khi pphap cai trị
và quản lý xã hội này phát triển đến mức độ cao sẽ trở thành những pphap tàn bạo, quân phiệt và phát xít.
? Chính thể của VN hiện nay - Là CHDCND, thể hiện ở
+ CH XHCN: quyền lực cao nhất thuộc về quốc hội, QH dc hình thành bằng
bầu cử, nhiệm kỳ 5 năm.
+ Dân chủ nhân dân: m.n đều có quyền bầu cử (đủ 18 tuổi) và ứng cử (đủ 21 tuổi)
+ Tất cả các nước xhcn đều là NN CHDC đặc trưng bởi sự tham gia rộng rãi
của ndlđ vào việc thành lập các cơ quan đại diện của mình.
Câu 3: Nhà nước là gì? Trình bày bản chất và đặc trưng của nhà nước. Nhà Nước là:
+ Một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị + Có bộ máy
+ Chuyên làm nhiện vụ cưỡng chế 9
+ và Thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì, bảo vệ trật tự
xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội có giai cấp.
Bản chất của Nnc: Câu 6
Đặc trưng của NNc: 5 đặc trưng
Đặc trưng nnc cho phép phân biệt nnc với tổ chức của xh thị tộc bộ lạc; phân biệt
với tổ chức chính trị khác. Đặc trưng nhà nước thể hiện vai trò, vị trí trung tâm của
nnc trong hệ thống chính trị.
1. Nnc thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt không còn hòa nhập với dân
cư. Để thực hiện quyền lực và để quản lý xh, nnc có 1 lớp người chỉ chuyên hoặc
hầu như chỉ làm nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế. Họ tham gia vào bộ máy nnc để
hình thành nên một hệ thống các cơ quan nnc từ trung ương đến cơ sở.
2. NN phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện sự quản lý
đối với dân cư theo chính kiến, huyết thống, nghề nghiệp hoặc giới tính. NN
thực thi quyền lực ctri trên phạm vi toàn bộ lãnh thổ. Mỗi nn có lãnh thổ riêng, trên
lãnh thổ ấy lại phân thành các đơn vị hành chính nhỏ như tỉnh, huyện…
3. NN có chủ quyền quốc gia. Chủ quyền qgia mang nội dung ctri, pháp lý, nó thể
hiện quyền độc lập, tự quyết định những vấn đề đối nội, đối ngoại của mình, không
phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
4. NN ban hành PL và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân. NN
là 1 tổ chức duy nhất trnong xh được quyền ban hành PL. Tất cả các qu định của
nnc đối với mọi công dân được thể hiện trong hệ thống PL do nnc ban hàn. Và
cũng chính nnc bảo đảm cho PL được thực thi trong cuộc sống.
5. NN quy định và thực hiện thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc. Bộ máy
nnc bao gồm 1 bộ phận đặc biệt, tách ra khỏi sx làm công tác quản lý. Bộ phận này
sẽ không thể tồn tại nếu không có nguồn nuôi dưỡng. Đồng thời việc xây dựng và
duy trì các cơ sở vật chất kỹ thuật cho bộ máy nnc không tồn tại được. Chỉ có nnc
mới có quyền đặt ra thuế và thu thuế. 10
Câu 6: Trình bày bản chất của nhà nước và liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
Khái niệm : Bản chất của nn là tất cả những phương diện cơ bản, quy định sự tồn
tại, phát triển của Nhà nước.
Bản chất của Nhà nước ( chỉ có 1 bản chất)
B/c của NN là thể thống nhất giữa tính giai cấp và tính xã hội có quan hệ biện
chứng với nhau. Cách thức và mức độ thể hiện tính giai cấp và tính xh của nhà
nước không hoàn toàn giống nhau trong những thời kỳ phát triển của xh. Tính giai cấp của Nnc
- Theo quan điểm của CN Mác Leenin: “ Nnc là sản phẩm và biểu hiện của những
mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.” Vì vậy, nnc chỉ sinh ra và tồn tại
trong xh có g/c và bao giờ cũng thể hiện bản chất GC sâu sắc. Cho nên nnc trước
hết là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền, là công cụ sắc
bén nhất duy trì sự thống nhất g/c.
Trong xã hội có giai cấp đối kháng, sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp
khác đều được thể hiện trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, tư tưởng. Muốn duy trì
được sự thống trị này giai cấp thống trị phải nắm giữ cả ba loại quyền lực là quyền
lực chính trị, quyền lực kinh tế, quyền lực tư tưởng. Trong đó quyền lực kinh tế giữ
vai trò quyết định, là cơ sở để bảo đảm cho sự thống trị giai cấp. Nhưng bản thân
quyền lực kinh tế không thể duy trì được quan hệ bóc lột. Vì vậy, cần phải có nhà
nước, một bộ máy cưỡng chế đặc biệt để củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
về kinh tế và để trấn áp sự phản kháng của các giai cấp bị bóc lột. Nhờ có nhà
nước, giai cấp thống trị về kinh tế trở thành giai cấp thống trị về chính trị. Nói cách
khác, giai cấp thống trị khi đó trở thành chủ thể của quyền lực kinh tế và quyền lực
chính trị. Nhà nước chính là một tổ chức đặc biệt về quyền lực chính trị. Thông
qua nhà nước, ý chí của giai cấp thống trị được thể hiện một cách tập trung, thống
nhất và hợp pháp hóa thành ý chí nnc.
Nhưng để thực hiện sự chuyên chính giai cấp không thể chỉ đơn thuần dựa vào
bạo lực và cưỡng chế mà còn cần đến sự tác động về tư tưởng. Giai cấp thống trị
đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ tư
tưởng thống trị trong xã hội, bắt các giai cấp khác phải lệ thuộc mình về mặt tư tưởng. 11 Tính xã hội
Một nhà nước sẽ không thể tồn tại nếu chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị
mà không tính đến lợi ích, nguyện vọng và ý chí của các giai tầng khác trong xã
hội. Bên cạnh đó nhà nước phải bảo đảm các giá trị xã hội đã đạt được, bảo đảm xã
hội trật tự ổn định và phát triển, thực hiện chức năng này hay chức năng khác phù
hợp với yêu cầu của xã hội. Điều đó nói nên rằng, nhà nước là một hiện tượng
phức tạp và đa dạng, nó vừa mang bản chất giai cấp lại vừa mang giá trị xã hội. Liên hệ Việt Nam
Tương tự như những nhà nước khác, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam cũng tồn tại bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
*) Bản chất giai cấp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể
hiện rõ nét trong Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. Cụ thể: “Nhà nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì
dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và giới trí thức”.
Bản chất của Nhà nước của dân, do dân và vì dân được thể hiện qua các đặc trưng sau:
-Nhân dân là chủ thể tối cao của Nhà nước
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước do dân mà nòng cốt là
liên minh công – nông – trí thức. Quyền lực của Nhà nước Việt Nam không phụ
thuộc vào bất kỳ một tổ chức hay cá nhân nào mà thuộc về toàn thể nhân dân.
Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực Nhà nước được thể hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau trong đó hình thức cơ bản nhất là thông qua bầu cử để lập ra cơ
quan đại diện cho quyền lực của mình.
Ngoài ra, nhân dân còn thực hiện quyền lực của mình thông qua việc kiểm tra,
giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước cũng như trực tiếp trình bày hoặc
đưa ra ý kiến, kiến nghị của mình đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam
Hiện nay, Việt Nam có 54 dân tộc anh em cùng nhau sinh sống suốt dọc chiều dài
của đất nước. Các dân tộc anh em đoàn kết một lòng, đó là truyền thống lâu dài, là
nguồn sức mạnh to lớn của đất nước mỗi khi có ngoại xâm. Ngày nay, tính dân tộc 12
ấy lại càng được thể hiện rõ nét, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong cuộc sống hàng ngày
và trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
-Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam được tổ chức và hoạt động dựa trên nguyên
tắc bình đẳng trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân.
Thực vậy, công dân có đầy đủ các quyền trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội của đất
nước. Công dân có quyền tự do, dân chủ trong việc quyết định những vấn đề sống
còn của đất nước. Tuy nhiên, song song với quyền lợi thì công dân cũng phải thực
hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Đó là mối quan hệ được xác lập trên cơ
sở tôn trọng quyền và lợi ích của nhau.
*)Tính chất dân chủ rộng rãi của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đặc biệt là
trong lĩnh vực kinh tế – xã hội.
-Về chính trị, nhà nước tạo ra cơ sở pháp lý, cụ thể là pháp luật để đảm bảo quyền
tự do, dân chủ của công dân.
-Trong lĩnh vực kinh tế – xã hội, “Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
XHCN”. Nền kinh tế thị trường là phương tiện để Nhà nước và xã hội thực hiện
mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
-Đối với vấn đề văn hóa – xã hội, Nhà nước chú trọng giải quyết các vấn đề xã hội
như bệnh tật, giáo dục, thiên tai, tệ nạn xã hội, nghèo đói… Nhà nước cũng kiên
quyết trừng trị các hành vi phá hoại, xâm hại đến an ninh quốc gia, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của công dân và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
-Nhà nước thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, giao lưu và hợp tác
với tất cả các nước trên thế giới.
-Nhà nước mở rộng giao lưu văn hóa, hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới
trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau trên cơ sở đôi bên cùng có lợi đồng thời ủng
hộ cuộc đấu tranh của nhân dân trên toàn thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân
chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 5: Phân tích bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Bản chất của Nhà nước CHXHCN VN: “ Nhà nước Chxhcn VN là nhà nước
pháp quyền xhcn của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nhà nước CHXHCN 13
VN do nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền
tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri
thức” Điều 2 Hiến pháp 2013. Cụ thể:
- Nhà nước pháp quyền là nhà nước đề cao vai trò của pháp luật trong đời sống nhà
nước và xã hội, được tổ chức, hoạt động trên cơ sở một hệ thống pháp luật dần
chủ, công bằng và các nguyên tắc chủ quyên nhân dãn, phân công và kiểm soát
quyền lực nhà nước nhằm bảo đảm quyền con người, tự do cá nhân, công bằng, bình đắng trong xã hội.
– Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước, cả quyền lực chính trị và
quyền lực kinh tế. Không một chính phủ nào có thể tồn tại nếu không có dân. Chở
thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân
– Nhà nước CHXHCN VN là nhà nước của tất cả các dân tộc trên lãnh thổ Việt
Nam, là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
– Nhà nước CHXHCN VN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở nguyên tắc bình
đẳng trong mối quan hệ giữa nhà nước và công dân;
– Nhà nước CHXHCN VN là nhà nước dân chủ và pháp quyền.
Nhà nước CHXHCN Việt Nam là kiểu nhà nước XHCN.
Nhà nước CHXHCN Việt Nam nằm trong tay giai cấp công nhân và nhân dân
lao động. Đó là kiểu nhà nước có bản chất hoàn toàn khác với kiểu nhà nước bóc
lột và là kiểu nhà nước cao nhất trong lịch sử, là nhà nước của dân, do dân và vì
dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và vì nhân dân mà nền tảng là
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.”(Điều 2, Hiến pháp 1992).
Nhà nước bảo đảm cho nhân dân thực sự tham gia vào quản lý nhà nước và quản
lý xã hội, đảm bảo quyền ứng cử cũng như quyền bầu cử của nhân dân, thực sự có
quyền lựa chọn những người đại biểu xứng đáng của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước. ( Đặc trưng:
- Nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước 14
+ NNCHXHCNVN nòng cốt là liên minh công nông và tầng lớp trí thức dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN.
+ Với tư cách là chủ thể cao nhất của quyền lực nhà nước, nhân dân thực hiện
quyền lực dưới những hình thức khác nhau ( trực tiếp hoặc gián tiếp)
+ Ngoài ra nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của bộ máy
nhà nước; có quyền lực trực tiếp đưa ra kiến nghị vs cơ quan có thẩm quyền.
- Nhà nước CHXNCN VN là 1 nhà nước dân chủ thực sự và rộng rãi: bản chất dân
chủ XHCN của nhà nước CNXHCNVN thể hiện 1 cách toàn diện trên mọi lĩnh
vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa và xã hội.
- Nhà nước thống nhất các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam
+ Xây dựng 1 cơ sở pháp lý vững chắc cho việc thiết lập và củng cố đại đoàn kết dân tộc.
+ Toàn bộ hệ thống chính trị bao gồm các tổ chức Đảng, Công đoàn, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc... đều coi việc thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc, xây dựng
Nhà nước VN thống nhất là mục tiêu chung, là nguyên tắc hoạt động của tổ chức mình.
+ Nhà nước luôn ưu tiên dân tộc ít người, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, tạo điều
kiện để các dân tộc giúp đỡ nhau cùng tồn tại và phát triển trên cơ sở hợp tác đoàn
kết vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
+ Chú ý hoàn cảnh của mỗi địa phương để xây dựng bản sắc riêng của dân tộc Việt
Nam, đầy đủ tính phong phú mà vẫn nhất quán, thống nhất.
- Nhà nước CHXHCNVN thể hiện tính xã hội rộng rãi: Nhà nước rất quan tâm đến
giải quyết các vấn đề xh và đầu tư một cách thỏa đáng vào các vấn đề xã hội, đồng
thời coi việc giải quyết các vấn đề này là nhiệm vụ của mọi cấp mọi ngành và của nhà nước nói chung.
- Nhà nước thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình hợp tác và hữu nghị: 15
+ Chính sách và hoạt động đối ngoại của nhà nước CNXHCN VN thể hiện khát
vọng hòa bình của nhân dân VN, thể hiện mong muốn hợp tác trên tinh thần hòa
bình, hữu nghị và cùng có lợi với tất cả các quốc gia.
+ Phương châm VN muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới; thể hiện
đường lối đối ngoại mở cửa của nhà nước VN)
Câu 4: Thế nào là bộ máy nhà nước? Trình bày các loại cơ quan trong bộ máy
nhà nước ở Việt Nam hiện nay? Bộ máy NN:
- Bộ máy nhà nước là hệ thống đồng bộ các cơ quan nhà nước được xây dựng khoa
học và hoạt động nhịp nhàng nhằm thực hiện sứ mệnh lịch sử của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Bộ máy nhà nước được xây dựng phù hợp với quy luật phát triển của xã hội, phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ thể để thực hiện nhiệm vụ chiến lược vào chức năng của nhà nước.
- Bộ máy nhà nước VN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương tới cơ sở,
được tổ chức theo nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
Các loại cơ quan trong bộ máy NN VN hiện nay (gt tr 137)
- Định nghĩa: Cơ quan nhà nước: là một bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước. Đó là
tổ chức nhà nước có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có thẩm quyền và được thành lập
theo quy định của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện nhiệm vụ và chức năng
nhà nước bằng những phương pháp đặc thù.. Các cơ quan quyền lực NN
Còn gọi là cơ quan đại diện, bao gồm QH và Hội đồng nhân dân các cấp; do nhân
dân trực tiếp bầu ra; nhân danh nhân dân để thể hiện và thực thi quyền lực; phải
chịu trách nhiệm và báo cáo trước nhân dân về mọi hoạt động của mình; thành lập
và giám sát hđ của các cơ quan NN khác do mình thành lập. Quốc hội: 16
- VTPL: được quy định trong điều 69 Hiến pháp 2013: “ QH là cơ quan đại biểu
cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao nhất của nước CHXHCN VN.
QH thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng
của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của NN.”
- Chức năng: + Thực hiện quyền kiểm lập hiến, lập pháp
+ Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
+ Giám sát tối cao đối với hoạt động của NN
- Chế độ hoạt động: theo nhiệm kỳ 5 năm. QH họp mỗi năm 2 kỳ
Hội đồng nhân dân các cấp
Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương; đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân
dân; do nhân dân trực tiếp bầu ra; phải chịu trách nhiệm trước nhân dân địa
phương và cơ quan NN cấp trên. Chủ tịch nước
- VTPL: “ CTN là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCN VN về đối nội đối ngoại.”
- Do QH bầu trong số đại biểu QH, chiu trách nhiệm về báo cáo công tác trước QH
- Được trao nhiều quyền hạn về cả lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Giữ quyền thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội
đồng quốc phòng và an ninh.
- Là cơ quan có vị trí đặc biệt, giữ vai trò quan trọng trong bảo đảm sự phối hợp
thống nhất giữa các bộ phận của bộ máy nhà nước XHCN.
Các cơ quan hành chính NN ( cq quản lý NN)
- Còn gọi là cơ quan chấp hành của cơ quan quyền lực NN.
- Bao gồm: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc CP và
UBND các cấp, cơ quan chuyên môn thuộc UBND. Chính phủ 17
- VTPL: “ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.”
- Cơ cấu tổ chức: gồm 18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ
- Chế độ hoạt động của CP: Các cơ quan xét xử Các cơ quan kiểm sát
Hội đồng bầu cử quốc gia và kiểm toán NN
Câu 7: Kiểu nhà nước là gì? Nêu đặc trưng của các kiểu nhà nước và sự thay thế
các kiểu nhà nước trong lịch sử.
- Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản của nhà nước thể hiện
bản chất của nhà nước và những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước trong
một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Đặc trưng Đặc trưng
NN chiếm hữu NN pkien NN tư sản NN xhcn nô lệ p.đông p.Tâ p.đông p.tây y
Cơ sở kinh QHSX chiếm Chế độ sở hữu Nền kte dựa Mâu thuẫn tế
hữu nô lệ trên của địa chủ pkien trên chế độ giữa qhe sx
cơ sở chiếm đvs tlsx và sở tư hữu tban và lực lg sx
hữu tư nhân của hữu cá thể của về tlsx ngày càng chủ nô với nông dân thông qua gia tang khi TLSX và người hình thức nền kte tư lđ là nô lệ thặng dư bản rơi vào khủng hoảng
Cơ sở xã -GC thống trị: GCTT: GCTT: - GCTS NN XHCN hội chủ nô vua, lãnh - GCVS mang bản 18 -GC bị trị:nô lệ quý tộc chúa, chất của -Ngoài ra còn GCBT: bá tước gccn,all có nông dân tư nông GCBT: quyền lực hữu,thợ thủ dân nông thuộc về công,người nô nhân dân buôn bán… Chức Đối
Củng cố&bve Bve&ptrien chế Ccố&bvệ Tập trung ptr năng nội
sở hữu của chủ độ sở hữu pkien
chế độ tư &qlý xh trên
nô đvs tlsx,nô lệ Đàn áp sự chống hữu tsản all các lĩnh
Đàn áp phản đối of nông dân, Trấn áp các vực,chủ yếu kháng=quân sự các tầng lớp #
GC bị trị về = PL,csách, Đàn áp về suy ttưởng pháp chế nghĩ,ttuong xhcn & hệ thống cơ quan nn từ TW đến đphuong Đối Tiến
hành Chức năng ctxl Phòng thủ Thiết lập ngo
ctranh xâm lc để gia tg sự ả/hg đất nc mqh và mở ại
để mở rộg lãnh cả nước đó
Thiết lập,ptr rộg qhe hợp
thổ & gia tăg số Phòng thủ chống các mqh tác, hữu lg nô lệ
xâm lc để be đất ngoại giao, nghị, bình Tiến hành nc
hợp tác trên đẳng, tin cậy phòng thủ mọi lĩnh cùng có lợi, chống xâm lc, vực vì sự ptr tổ chức llg quân
Xd & ptr &tiến bộ of đội, xdung các liên xh thành lũy,... minh quân sự Hình Chí Quân CH Quân Cộng Chính thể Chính thể thức nh chủ dchủ( chủ hòa qsu lập hiến chính trị NN thể chuyên Aten) phân pkien Chính thể CHDC chế(Ai CH quyền CH nghị Cập, quý cát cứ viện Babilo tộc Quân Chính thể 19 n, Ấn, chủ chủ TW CH tổng …) nô(La tập thống Mã) quyền Chính thể CH lưỡng tính Cấu NN đơn nhất NN đơn nhất NN đơn NN đơn nhất trúc nhất NN liên NN liên bang minh NN liên bang Chế Độc
Dân Mag t/c của gc Chế độ dân Mang tính độ tài chủ
thống trị. Vua chủ tư bản dân chủ cao, ct
chuyên chủ nô chúa đứng đầu và Chế độ phi thể hiện và chế nắm mọi quyền dân chủ be lợi ích of hành cùng vs bộ nhân dân lđ máy cai trị (.) xh
Sự thay thế các kiểu nn trong lịch sử
Kiểu nhà nước cũ bị thay thế bằng một kiểu nhà nước mới thông qua một cuộc
cách mạng xã hội, bởi lẽ giai cấp thống trị cũ đại diện cho quan hệ sản xuất cũ
không bao giờ tự nguyện rời bỏ những đặc quyền, đặc lợi mà mình đang có, vì thế
giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới tiến bộ phải tập trung lực lượng
tiến hành cách mạng xã hội đấu tranh với các giai cấp thống trị trước đó. Kiểu nhà
nước mới ra đời nghĩa là quyền lực nhà nước đã chuyển giao từ giai tay giai cấp
này qua tay giai cấp khác, và do vậy bản chất, vai trò xã hội của nhà nước mới
cũng thay đổi so với nhà nước cũ trước đó.
Kiểu nhà nước mới theo quy luật bao giờ cũng tiến bộ hơn so với kiểu nhà nước
cũ bởi nó được xây dựng trên một phương thức mới tiến bộ hơn.
Sự thay thế kiểu nhà nước cũ bằng một kiểu nhà nước mới không phải đều diễn
ra giống nhau ở mọi nơi, không diễn ra tuần tự, hết kiểu nhà nước này rồi đến kiểu
nhà nước khác, mà có thể bỏ qua những kiểu nhà nước nhất định. Điều này do
nhiều yếu tố như: hoàn cảnh lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia, bối cảnh quốc tế …
chẳng hạn như nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ nghĩa, vì thế kiểu nhà nước tư sản không tồn tại ở Việt Nam. 20
Câu 8: Phân tích nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nguyên tắc là những tư tưởng chủ đạo làm nền tảng cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước bao gồm:
Một là, nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- bắt nguồn từ bản chất “quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân” của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Thể hiện ở ba phương diện:
+ Thứ nhất, đảm bảo cho nhân dân tham gia đông đảo và tích cực vào việc tổ chức bộ máy nhànước.
+ Thứ hai, bảo đảm cho nhân dân tham gia đông đảo vào việc quản lý công việc
và quyết địnhnhững vấn đề trọng đại của đất nước.
+ Thứ ba, có cơ chế bảo đảm cho nhân dân thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt
động của cáccơ quan nhà nước, nhân viên nhà nước.
- Để thực hiện nguyên tắc này trong đời sống xã hội, nhà nước cần có những biện pháp để
+ nâng cao nhận thức của nhân dân,
+ nâng cao đời sống vật chất tinh thần,
+ cung cấp thông tin đầy đủ để dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra các hoạt động của nhà nước.
Thứ hai, nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước.
- Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định phương hướng tổ chức và hoạt động
của bộ máy nhà nước, đảm bảo chuyên chính vô sản của nhà nước xã hội chủ
nghĩa. - Đảng lãnh đạo cơ quan nhà nước trong các hoạt động sau: