Đề cương ôn tập thi giữa kỳ môn Quản ký sản xuất | Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Đề cương ôn tập thi giữa kỳ môn Quản ký sản xuất của Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

| 1/15

Preview text:

lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
TÓM TẮT NỘI DUNG ÔN THI GIỮA KỲ
MÔN HỌC: QUẢN LÝ SẢN XUẤT CHO KỸ SƯ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT
- Giao hàng theo lô lớn: gánh nặng của chi phí vốn tạo áp lực phải giảm tồn kho → JUST IN TIME.
- Mua NVL giá thấp: đòi hỏi cao về chất lượng, đòi hỏi sự tham gia của nhà cung
cấp trong quá trình phát triển sản phẩm mới → Quan hệ cộng sự trong chuỗi cung ứng.
- Thời gian phát triển sản phẩm mới dài: vòng đời sản phẩm ngắn, việc giao tiếp
quốc tế dễ dàng sự phát triển của CAD.
- Thị trường toàn cầu, sản xuất yêu cầu về sản xuất linh hoạt gia tăng → Mass Customization.
- Chuyên môn hóa lao động: thay đổi trong phong cách quản lý, dễ dàng tìm kiếm
người truyền đạt kiến thức, thông tin.
- Tập trung vào việc tiết kiệm → Các vấn đề về môi trường
ISO 14000 , chi phí xử lý rác thải tăng → Sản xuất th n thiện với môi trường, đạo đức kinh doanh.
CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH TRONG TỔ CHỨC KINH DOANH
- Vận hành/ sản xuất (tạo ra sản phẩm/ dịch vụ)
- Tiếp thị (đưa ra nhu cầu cho sản xuất)
- Tài chính (cung cấp tiền)
XU HƯỚNG MỚI TRONG QUẢN LÝ VẬN HÀNH - Mở rộng theo
hướng toàn cầu (Global Focus). - Just in time
- Quan hệ cộng sự trong chuỗi cung ứng (supply-chain partners). - Mass
customization (sản xuất đại trà kết hợp với đơn chiếc).
- Trao quyền cho nh n viên, làm việc theo nhóm & sản xuất tinh gọn.
- Sản xuất th n thiện với môi trường.
- Đạo đức trong kinh doanh. XƯA NGUYÊN NHÂN NAY lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An Tập trung vào địa Mở rộng theo hướng phương/ quốc gia hệ thống thông tin vận toàn cầu
tải phát triển, đáng tin cậy và chi phí thấp Giao hàng theo lô lớn Gánh nặng của chi phí Just-in-time shipments vốn tạo áp lực phải giảm tồn kho Mua NVL giá thấp Đòi hỏi cao về chất Quan hệ cộng sự trong lượng, sự tham gia của chuỗi cung ứng (supply nhà CC trong quá trình - chain partners) phát triển sản phẩm mới Thời gian phát triển
Vòng đời sản phẩm mới Phát triển sản phẩm sản phẩm mới dài ngắn, việc giao tiếp mới nhanh quốc tế dễ dàng, sự
phát triển của CAD, hợp tác
quốc tế trong thiết kế TIêu chuẩn hóa sản THị trường toàn cầu, Masscustomization phẩm yêu cầu về sản xuất linh hoạt gia tăng Chuyên môn hóa lao Trao quyền cho nh n động Thay đổi trong phong viên, làm việc theo cách quản lý, dễ dàng nhóm & sản xuất tinh
tìm kiếm & truyền đạt gọn kiến thức-thông tin
Tập trung vào việc tiết kiệm
Các vấn đề môi trường, Sản xuất th n thiện với
ISO 14000, chi phí xử lý môi trường, đạo đức rác thải tăng kinh doanh
3 CHIẾN LƯỢC TRONG QUẢN LÝ VẬN HÀNH - Dẫn đầu về chi phí: chi phí hoạt
động thấp dẫn đến giá thành sản phẩm thấp. Dẫn đầu về chi phí thấp trên cơ
sở đạt giá trị tối đa được xác định bởi khách hàng (Chất lượng không thấp).
Vd: Hãng hàng không Southwest Airlines là một hãng hàng không giá rẻ của Mỹ rất thành công: lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An +
Khai thác chuyến bay ngắn, giá rẻ. +
Không đặt chỗ ngồi trước. + Bán vé online +
Không phục vụ suất ăn hoặc chỉ cho ăn nhẹ
- Khác biệt hóa: Cung cấp tính độc đáo, sản phẩm đa dạng, tính năng độc đáo,
dịch vụ ảnh hưởng đến giá trị tiềm năng cao cấp cho khách hàng. Hướng đến
“sự trải nghiệm”
Vd: Hard Rock Cafe thu hút khách bằng nhạc Rock, video nhạc Rock + vật kỷ
niệm cùng với đội ngũ nh n viên kể chuyện, giải thích về các sản phẩm trưng
bày, có một quầy bán quà lưu niệm.
- Đáp ứng nhanh: đáp ứng linh hoạt: sự thay đổi trên thị trường, đáp ứng tin cậy, đáp ứng nhanh.
VD: Dell thiết kế, sản xuất máy tính cá nh n theo ý của khách hàng trong vòng 18h. GOODS SERVICE -Vô hình -Hữu hình -Không lưu kho -Lưu kho
-Sản xuất & tiêu thụ đồng thời
-Hiếm khi được sử dụng và tiêu thụ
đồng thời -Tính đồng nhất -Tính độc đáo Các khái niệm khác
Make to stock:
hàng hóa sản xuất ra sẽ được lưu trữ → ph n phối và bán cho khách hàng.
Make to order: khi khách hàng có yêu cầu → Sản xuất theo đơn hàng.
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT DỰ BÁO
Đặc trưng của dự báo - Kỹ thuật dự báo có thể áp dụng
- Kỹ thuật định lượng: thể hiện các mối quan hệ của các đại lượng (thông số) bằng
biểu thức/ mô hình toán.
- Kỹ thuật định tính: dựa trên phỏng đoán, cảm nhận của người dự báo.
→ Kiểm soát sai số bởi vì dự báo thì thường không chính xác.
Các phương pháp định lượng có thể nhóm lại thành 2 loại:
- Loại thứ nhất: số liệu quá khứ là số chỉ thị của số liệu tương lai lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
→ Mô hình ngoại suy, chuỗi thời gian hay mô hình ánh xạ: kỹ thuật làm trơn, kỹ
thuật ph n tích chuỗi thời gian.
- Loại thứ hai: mô hình nh n quả với giả thiết là đại lượng cần dự báo là hàm số
của các biến độc lập khác. Thời gian dự báo
- Dự báo dài hạn: quan t m đến việc chiều hướng thay đổi dài hạn của đại lượng cần dự báo.
→ Dùng kỹ thuật dự báo định tính.
- Dự báo trung hạn: thích hợp cho việc tổng hợp các nh n tố theo mùa.
→ Sử dụng mô hình nh n quả
- Dự báo ngắn hạn: cần thiết cho việc điều độ và các mức độ tồn kho.
→ Dùng kỹ thuật chuỗi thời gian (ánh xạ)
Các dạng thức của dữ liệu quá khứ theo thời gian
- Đường xu hướng (trend) - Chu kỳ (Cycle)
- Tính mùa vụ (Seasonal pattern)
- Có xu hướng kèm tính dịch vụ (Trend with seasonal pattern)
Phương pháp quan điểm của người quản lý: đơn giản, dễ sử dụng: thu thập các số
liệu dự báo (dự đoán) của một số người quản lý cấp cao thông qua các báo cáo, phát biểu.
Hai mục tiêu trong quá trình tổng hợp
- Loại bỏ những dự báo hoàn toàn trái ngược, làm ảnh hướng đến số liệu dự báo toàn bộ.
- Phải loại nhà quản lý lấn át số liệu dự báo toàn bộ.
Hai vấn đề cần lưu ý là
- Thứ tự trình bày số liệu dự báo
- Trọng số cho từng quan điểm cá nh n
→ Rà soát, xem lại của dự báo tổng hợp này lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
Phương pháp “Delphi”: tổng hợp quan điểm của chuyên gia, có tính vô danh và tính phản hồi. Nhược điểm:
- Thời gian dài dẫn đến các ý kiến sẽ lẫn lộn, khó ph n biệt.
- Khó khăn khi chọn lựa chuyên gia .
- Cuối cùng là khi đạt được một sự thống nhất, nó có thể sai!
Phương pháp tổng hợp từ người bán hàng: dự báo từ lực lượng bán hàng. Phương
pháp “gốc của cỏ”. Cảm nhận sản phẩm nào sẽ bán được hoặc không cũng như bán
được sẽ như thế nào.
- Thuận lợi: lực lượng bán hàng là lực lượng đạt tiêu chuẩn nhất để giải thích về
nhu cầu của sản phẩm, đặc biệt là trong vùng bán hàng của họ.
- Bất lợi: lực lượng bán hàng cũng có thể trở nên “Quá lạc quan” về dự báo của
họ nếu họ tin rằng một dự báo thấp có thể dẫn đến việc sa thải công nh n. lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An BÀI TẬP
Dự báo nhu cầu cho năm 2002? Bài làm S1 = 42/148.7 = 0.28 S2 = 29.5/148.7= 0.2 lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An S3 = 21.9/148.7= 0.15 S4 = 55.3/148.7= 0.37 Y = 40.97 + 4.3X
(bấm máy giống xstk: cột X nhập 1,2,3.
Cột Y nhập 45, 50.1, 53.6) bấm máy ra
giá trị a, b kết luận đường hồi quy có dạng (Y=a+bX) Y(2002) = Y(4) = 58.17 SF1 = 0,28 * 58.17= 16.29 Trung bình di động lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An Với n=2 Với n=3
Trung bình di chuyển có trọng số
- Trọng số khác nhau được gán cho các thời điểm khác nhau. Trọng số lớn nhất
gán cho dữ liệu gần nhất và trọng số sẽ giảm dần cho các dữ liệu xa hơn.
- Tổng các trọng số phải = 1. lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
Kỹ thuật làm trơn hàm số mũ
- Một giá trị dự báo ban đầu phải được đưa ra trước tiên sau đó các trị số dự
báo sẽ lần lượt được tính. Tức cần giá trị ban đầu F1 lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
- Kỹ thuật làm trơn hàm số mũ cho kết quả chính xác hơn các phương pháp
khác đã được sử dụng.
- Có thể cho các giá trị alpha khác sẽ cho kết quả tốt hơn.
→ Cách để tìm ra trị số alpha tốt nhất là thử với nhiều trị số khác nhau và so sánh MAD với nhau.
- Thông thường thì 1 trị số alpha lớn sẽ cho lượng dự báo đáp ứng hơn còn
alpha nhỏ sẽ cho lượng dự báo trơn hơn. lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
Hồi quy tuyến tính
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Định nghĩa sản phẩm
- Là những thứ mà một tổ chức tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
- Sản phẩm có thể là hàng hóa hoặc dịch vụ.
Vòng đời sản phẩm: lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
- Introduction: (mở đầu) chưa tiếp cận khách hàng, doanh số ,doanh thu
thấp (lợi nhuận “-” )
- Growth: (tăng trưởng) gia tăng năng lực sản xuất (lúc đầu lợi nhuận “-”,
lúc sau lợi nhuận “+” ).
- Maturity: (trưởng thành) hàng hoá có chỗ đứng trên thị trường. Phát
sinh đối thủ cạnh tranh → Đổi mới, sáng tạo, kiểm soát chi phí, giảm lãng
phí, tiết kiệm NVL, lựa chọn NCC (lợi nhuận “+”).
- Decline: (suy thoái) Dòng lợi nhuận có thể “-” , thanh lý hàng tồn kho.
Thiết kế sản phẩm mới và đưa sản phẩm ra thị trường một cách nhanh chóng là công
việc đầy thách thức.
Sản phẩm được thiết kế hiệu quả khi: +
Thoả mãn yêu cầu khách hàng + Hiệu quả về chi phí + Sản phẩm chất lượng + Giao hàng đạt yêu cầu + Đem lại lợi nhuận
Trong thiết kế sản phẩm: gồm có 3 bộ phận: Tiếp thị, Sản xuất, R&D (research and development).
Trong tổ chức kinh doanh: gồm có 3 bộ phận: Tài chính, tiếp thị, sản xuất .
Thiết kế sản phẩm
Thiết kế dịch vụ
-Loại nào thuộc quy trình xử lý
-Những vật liệu nào được sử dụng
-Những ích lợi trực giác
-Kích cỡ và tuổi thọ của sản phẩm -Hình dạng sản phẩm
-Lợi ích t m lý mà khách hàng nhận được
-Các yêu cầu tiêu chuẩn về đặc điểm sản phẩm
→ Quan t m tới chi tiết
→ Quan t m tới trải nghiệm
QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM
1. Xác định nhu cầu của khách hàng: sử dụng Kano, Khảo sát
2. Thiết lập mục tiêu thiết kế: QFD, TRIZ 3. Sáng tạo ý tưởng
4. Chọn ý tưởng phù hợp
5. Thử nghiệm ý tưởng đã chọn lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
SÁNG TẠO Ý TƯỞNG
- Đồ thị trực giác là phương pháp được thực hiện nhằm sao sánh những nhận
thức khác nhau về sản phẩm/dịch vụ khác nhau của khách hàng (do người tiêu dùng quyết định).
- Đồ thị cụm là phương pháp đồ thị giúp công ty nhận dạng các ph n khúc và sở thích của khách hàng.
- Mô hình Kano (trục tung: Satisfaction, trục hoành: Fully fulfilled)
Satisfaction to be evaluated by expectation and experience - + Must be: phải có +
Attractive: (delight): không có khách hàng vẫn chấp nhận
+ One-dimensional: 1 chiều (càng có khách hàng càng thích) +
Indifferent: (cần loại bỏ) +
Reverse đảo ngược (không có khách hàng càng thích) -
- -QFD (ma trận quan hệ): công cụ hoạch định và truyền đạt thông tin giúp cấu trúc
việc phát triển sản phẩm mang lại những sản phẩm tốt hơn với giá cả hợp lý.
Đánh giá mối quan hệ giữa tiếng nói khách hàng và đặc tính thiết kế.
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
- Ph n tích thị trường: có nên đầu tư hay không? Đánh giá về nhu cầu sản phẩm được thiết kế
- Ph n tích kinh tế: ph n tích lợi ích, chi phí, lý thuyết, ước lượng rủi ro.
- Ph n tích kỹ thuật: (chiến lược) sản phẩm có đòi hỏi sử dụng công nghệ mới hay
không? Có dư vốn đầu tư, có nhiều rủi ro hay không? Công ty có dư năng lực về
nh n lực và khả năng quản lý trong việc sử dụng công nghệ theo yêu cầu hay không? lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
- Thiết kế chế tạo (DFM) là quá trình thiết kế một sản phẩm để sản phẩm này có
thể được sản xuất dễ dàng và kinh tế. LỢI ÍCH
- Cải thiện chất lượng thiết kế. - Tiết kiệm thời gian
- Giảm độ phức tạp của sản phẩm - Cải thiện thiết kế và an toàn lao động -
Giảm tác động môi trường.
CHƯƠNG 4: BỐ TRÍ MẶT BẰNG (LAYOUT STRATEGY)
1. IMPORTANT OF LAYOUT STRATEGY : CHIẾN LƯỢC MẶT BẰNG
- Quyết định về mặt bằng là quyết định dài hạn,
- Bố trí mặt bằng hiệu quả (hỗ trợ cho chiến lược cạnh tranh)
- Mục tiêu: Khác biệt hóa, dẫn đầu chi phí, đáp ứng, đảm bảo dòng thông tin và
nguyên vật liệu được lưu chuyển trôi chảy trong toàn hệ thống sản xuất.
2. BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT
- Theo quy trình. Ưu điểm: linh hoạt, dễ bảo trì. Nhược điểm: tốn thời gian sắp đặt máy lại. - Theo bộ phận - Theo trạm làm việc - Theo kho hàng
- Theo lối đi và khu vực chung
- Theo sản phẩm: áp dụng cho d y chuyền dài, yêu cầu kỹ năng chuyên môn hóa.
Sản xuất lặp đi lặp lại hoặc liên tục. Nhược điểm: Cần có diện tích lớn để đặt
máy, chỉ áp dụng cho d y chuyền ngắn, trải qua ít trạm làm việc.
3. GOOD LAYOUTS Consider
- Thiết bị vận tải nguyên vật liệu
- Yêu cầu về sức chứa và không gian
- Môi trường làm việc và thẩm mỹ - Dòng TT
- Chi phí dịch chuyển giữa những khu vực làm việc khác nhau 4. TYPES OF LAYOUT
- Mặt bằng văn phòng: group workers their equipment and space/ offices to
provide for movement of information.
- Mặt bằng bán lẻ: ph n bố không gian kệ và đáp ứng khách hàng
- Mặt bằng kho: giải quyết c n bằng giữa không gian và vận chuyển nguyên vật liệu lOMoARcPSD| 36991220
Tổng hợp: Phạm Thành An
- Mặt bằng cố định vị trí: giải quyết những yêu cầu về bố trí của những dự án lớn,
cồng kềnh như tàu, tòa nhà
- Mặt bằng theo quy trình: phát triển mặt bằng nhỏ, sản xuất có tính đa dạng cao.