




Preview text:
lOMoAR cPSD| 59561309
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
1. Ôn tập bám sát đề cương câu hỏi ôn tập.
2. Hình thức thi: Tự luận, thời gian làm bài 90 phút.
3. Cấu trúc đề thi: 3 câu, tương tự đề cương câu hỏi ôn tập (Phạm vi từ Chương 2-8)
4. Các vật dụng mang vào phòng thi:
- Bút bi mực xanh (bút chì, thước, máy tính: nếu có). - Thẻ sinh viên.
- Văn bản quy phạm pháp luật sau:
Bộ luật Lao động năm 2019
Bộ luật Dân sự năm 2015
Nghị định 145/2020/NĐ-CP VB QPPL khác (nếu có) lOMoAR cPSD| 59561309
ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI ÔN TẬP PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG I.
Các khẳng định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao? Chương 2:
1. NLĐ chưa đủ 15 tuổi vẫn có thể được tham gia quan hệ lao động.
2. NLĐ là người nước ngoài trên 15 tuổi mới được làm việc tại Việt Nam.
3. Công chức là NLĐ trong quan hệ PLLĐ cá nhân.
4. NSDLĐ trong quan hệ PLLĐ cá nhân là doanh nghiệp. Chương 3:
1. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là công đoàn cơ sở.
2. Công đoàn là tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
3. Tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp là tổ chức đại diện người lao động tại cơsở.
4. Khi thành viên ban lãnh đạo hết thời hạn hợp đồng lao động đã giao kết nhưng vẫnđang
trong nhiệm kỳ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì NSDLĐ có nghĩa vụ
gia hạn hợp đồng lao động đó đến hết nhiệm kỳ cho người lao động. Chương 4:
1. NLĐ phải đích thân ký kết HĐLĐ.
2. NSDLĐ là cá nhân là người từ đủ 18 tuổi trở lên.
3. Các thay đổi trong HĐLĐ đều có thể quy định trong Phụ lục HĐLĐ.
4. HĐLĐ có thời hạn từ 1 tháng trở xuống có thể được xác lập bằng lời nói.
5. HĐLĐ có hiệu lực kể từ ngày các bên giao kết.
6. NLĐ làm việc đủ 12 tháng trở lên mà bị xử lý kỷ luật sa thải vẫn được nhận trợ cấp thôi việc.
7. Một vị trí công việc được thử việc tối đa 1 lần. Chương 5:
1. Nếu DN có nhiều tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở thì tất cả các tổ chức này đều có quyền
yêu cầu thương lượng tập thể.
2. Số lượng người tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên phải là số lẻ và không có
giới hạn tối thiểu, tối đa.
3. Thỏa ước LĐTT có thể được kí kết thông qua hình thức thương lượng tập thể. lOMoAR cPSD| 59561309
4. NSDLĐ phải tổ chức thương lương tập thể định kỳ ít nhất 1 năm một lần.
5. Thỏa ước LĐTT doanh nghiệp chỉ được ký kết khi có từ 50% người lao động của doanh
nghiệp biểu quyết tán thành. Chương 6:
1. Theo quy định tại BLLĐ năm 2019, mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng và theo ngành.
2. Người SDLĐ có nghĩa vụ thưởng cho NLĐ đã hoàn thành xuất sắc công việc.
3. Người SDLĐ và NLĐ có quyền tự do thỏa thuận về tiền lương làm thêm giờ.
4. Sau khi HĐLĐ có hiệu lực, NLĐ làm công việc trong điều kiện bình thường được nghỉ
mỗi năm 12 ngày, hưởng nguyên lương.
5. Hội đồng tiền lương quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định thành lập. Chương 7
1. Đơn vị sử dụng lao động từ 10 NLĐ trở lên thì phải ban hành nội quy LĐ
2. Nếu chỉ sửa đổi một số nội dung không đáng kể trong nội quy lao động thì người SDLĐ
không cần tiến hành tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người LĐ tại cơ sở
3. Có thể áp dụng đồng thời hình thức kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương và cách chức
đối với NLĐ có nhiều hành vi vi phạm KLLĐ.
4. Nếu bị xử lý kỷ luật lao động thì NLĐ có nghĩa vụ hoàn trả lại số tiền lương đã tạm ứng
trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc.
5. Người SDLĐ và NLĐ có quyền thỏa thuận áp dụng hình thức phạt tiền thay việc xử lýkỷ luật lao động. Chương 8:
1. Mọi TCLĐ tập thể về lợi ích đều phải giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của Hòa giải viên lao động.
2. Sau khi yêu cầu Hội đồng trọng tài giải quyết TCLĐ, nếu thấy cần thiết, các bên vẫn
có quyền đồng thời yêu cầu Tòa án tham gia giải quyết.
3. Trọng tài viên lao động phải có bằng cử nhân Luật.
4. Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền và về lợi ích
5. NLĐ bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ có quyền trực tiếp khởi kiện ra Tòa án để giải quyết tranh chấp. II. Tự luận: lOMoAR cPSD| 59561309
1. Phân tích khái niệm quan hệ PLLĐ cá nhân.
2. Phân tích điều kiện chủ thể của quan hệ PLLĐ cá nhân, tập thể.
3. Phân tích quy định của pháp luật hiện hành về tổ chức của NLĐ tại doanh nghiệp?
4. So sánh quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NLĐ và NSDLĐ.
5. Trình bày hậu quả pháp lí của việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật.
6. So sánh trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm.
7. So sánh thương lượng tập thể và đối thoại tại nơi làm việc.
8. Phân tích điều kiện có hiệu lực của Thỏa ước LĐTT.
9. Phân tích ý nghĩa của quy định pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
10.Phân tích các yếu tố cấu thành của tiền lương.
11.Phân tích các hình thức kỷ luật lao động.
12.Phân tích các nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động.
13.Phân tích các căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất.
14.Phân tích các nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
15.So sánh tranh chấp lao động tập thể và tranh chấp lao động cá nhân.
III. Tình huốngTình huống 1:
A ký kết HĐLĐ với Công ty B có thời hạn 1 năm, từ ngày ký là 1/1/2022 đến 31/12/2022. Sau
thời hạn trên, A vẫn tiếp tục làm việc tại công ty B và được công ty trả lương hàng tháng cho
đến ngày 01/4/2023 thì A nhận được thông báo về việc chấm dứt HĐLĐ với lí do “NLĐ thường
xuyên không hoàn thành công việc theo HĐLĐ”, thời điểm chấm dứt từ ngày 25/4/2023. Ngày
25/4/2023, Công ty B đã ra quyết định để chấm dứt HĐLĐ với A. Hỏi:
1. Xác định loại HĐLĐ giữa A với Công ty B trước khi chấm dứt hợp đồng.
2. Việc chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ có đúng quy định của pháp luật không. Xác định
tráchnhiệm của bên vi phạm (Nếu có).
3. Nếu thời điểm chấm dứt HĐLĐ là từ ngày 20/5/2023 thì có đúng quy định của pháp
luậtkhông. Xác định trách nhiệm của bên vi phạm (Nếu có). Tình huống 2:
Công nhân A ký hợp đồng lao động của công ty X từ tháng 1 năm 2023. Trong tháng 8 năm
2023 có 03 lần đi làm muộn 30 phút so với giờ làm việc chính thức, 02 lần không hoàn thành
công việc được giao ảnh hưởng đến hoạt động chung của phân xưởng nơi A làm. Căn cứ theo lOMoAR cPSD| 59561309
nội quy lao động của công ty, công ty X xác định các hành vi của công nhân A đã vi phạm kỷ luật lao động như sau:
- 02 lần đi làm muộn 30 phút so với giờ làm việc chính thức: là hành vi vi phạm áp dụng
hình thức kỷ luật khiển trách.
- 02 lần không hoàn thành công việc được giao: là hành vi vi phạm áp dụng hình thức kỷ
luật kéo dài thời gian nâng bậc lương không quá 06 tháng hoặc cách chức.
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành, hãy:
1. Tư vấn cho công ty X về hình thức kỷ luật đối với công nhân A trong tình huống trên.
2. Trong quá trình giải quyết kỷ luật lao động, do A đã nhiều lần từ chối không tham gia
cuộchọp kỷ luật người lao động nên để đảm bảo thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, Công ty X
đã không tiến hành tổ chức họp xử lý kỷ luật đối với A mà ra quyết định kỷ luật luôn cho kịp thời.
Việc xử lý kỷ luật người lao động A của công ty X có đúng quy định của pháp luật không? Vì sao?
3. Không đồng ý với quyết định kỷ luật mình của công ty X, A có quyền kiện ngay công ty Xra
Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp không? Vì sao?