
















Preview text:
lOMoARcP SD| 5925 699 4
ĐỀ CƯƠNG ÔN TÂP THI THỰC HÀNH ̣
1. Các hóa chất, dụng cụ sử dụng trong các bài thực hành di truyền đã học:
tên, tác dụng. (Ví dụ câu hỏi: Chất … được sử dụng trong kỹ thuâṭ thực
hành di truyền nào? Vai trò?)
❖ Kỹ thuât nuôi cấy tế ḅ ào limpho
a. Heparin: Là chất chống đông máu
b. Colcemid: Ức chế sự hình thành thoi vô sắc, đình chỉ hoạt động phân bào ở kì giữa
c. KCl, Citrat Na: Sốc nhược trương, phá hủy hồng cầu, làm căng, mỏng và yếu màng tb lympho
d. Dd carnoy (methanol, acetic acid): Làm tb giữ nguyên trạng thái ngay tại thời
điểm mà chúng cố định ( cố định tb) : loại nước tb, kết tủa Pr
e. PHA: Làm tế bào lympho trở nên phản biệt hóa, có thể phát triển và phân bào
❖ Kỹ thuât nhuộm băng G, Kỹ thuật ḷ àm tiêu bản NST kì giữa
a. Trypsin: Thủy phân Pr của sợi nhiễm sắc.
b. Nước muối sinh lý lạnh: Làm ngừng hoạt động của trypsin
c. Thuốc nhuộm Giemsa hoặc Wright: Liên kết và bắt màu với ADN để dễ
quan sát dưới kính hiển vi
d. Dd Carnoy: Dd bay hơi làm sức căng bề mặt của giọt dịch treo tb giảm, tb
bị nén giữa bề mặt chất lỏng với lam kính
e. Tủ ổn nhiệt: Cố định tiêu bản
f. Kính hiển vi: Kiểm tra băng G 1 lOMoARcP SD| 5925 699 4 ❖ Kỹ thuât PCR ̣ a. Ống PCR
b. Micropipet loại 0,5-10,2-20 c. Đầu tip d. Găng tay a. Máy li tâm
b. Máy luân nhiệt: Thay đổi nhiệt độ tự động
c. Taq polymerase: Kéo dài mồi, tổng hợp ADN mới ❖ Kỹ thuật điện di d. Agarose dạng bột e. Dung dịch đệm TAE
f. Loading dye: Kéo ADN xuống giếng, tạo màu
g. Thang chuẩn 100 bp: So sánh kết quả của các đoạn ADN làm thí nghiệm với ADN chuẩn
h. Thuốc nhuộm ethidium bromide: Nhuộm huỳnh quang
i. Hệ thống điện di, nguồn, bể điện di
j. Chai thủy tinh để nấu gel
k. Micropipet, và các đầu tip phù hợp l. Hộp tối m.Bộ đỏ gel agarose n. Máy lắc o. Lò vi sóng 2 lOMoARcP SD| 5925 699 4
2. Thành phần môi trường nuôi cấy. ✔ PHA (Phytohemaglutinin)
✔ Amino acid cần thiết (L-glutamine,...)
✔ Đường, polysaccharide (glucose, galactose, dextrose,
sucrose,...) ✔ Muối khoáng và dung dịch đệm ✔ Vitamin
2✔ Kháng sinh và kháng nấm
✔ pH khoảng từ 6,8 – 7,8
3. Thành phần của môi trường PB-Max Karyotyping. ✔ PHA (Phytohemaglutinin) ✔ L-glutamin ✔ Huyết thanh bê
✔ Gentamicine sulfate 35 µg/ml (kháng khuẩn)
✔ Chỉ thị màu phenol red (pH=7-7,4) lOMoARcP SD| 5925 699 4
4. Tác dụng của sốc nhược trương giai đoạn thu hoạch tb nuôi cấy. ✔ Làm
căng và yếu màng tế bào lympho ✔ Phá vỡ hồng cầu
5. Thành phần của dung dịch sốc nhược trương.
✔ 20 KCl 0,075M : 1 Citrat Natri 0,8% đã được ủ ấm ở 37°C
6. Việc cố định tế bào bằng dung dịch carnoy trong giai đoạn thu hoạch tế bào có vai trò?
✔ Loại nước của tế bào
✔ Kết tủa Pr, qua đó giảm hemoglobin, màng tế bào không hồi tính 3
7. Thành phần của dung dịch Carnoy. ✔ 3 Methanol: 1 Acid acetic
8. Trình bày cơ chế làm bung cụm nhiễm sắc thể kỳ giữa trong bước nhỏ tiêu bản.
✔ Khi nhỏ dd treo trên lam kính dung dịch cố định carnoy sẽ bay hơi làm
sức căng bề mặt của giọt dd treo gảm do đó tb bị nén giữa bề mặt chất
lỏng với lam kính. Màng tế bào sau khi sốc nhược trương đã căng ra,
mỏng, yếu khi bị ép trên lam kính màng tb sẽ dễ dàng bị ép xuống và lOMoARcP SD| 5925 699 4
dàn rộng ra. Khi dd carnoy càng bay hơi tb càng bị nén làm màng tế
bào càng bị dàn mỏng ra. Các tp bên trong tb lan rộng theo sự dàn
mỏng của màng đồng thời các nst cũng bung rời nhau nhưng vẫn tập
trung thành cụm do vẫn nằm trong màng tb.
✔ Tiêu bản NST ở kỳ giữa được cố định ở nhiệt độ cao, sau đó được
nhuộm bằng thuốc nhuộm Wright hoặc Giemsa sau khi được xử lý
trypsin ở nồng độ, pH, thời gian thích hợp để tạo băng đặc trưng theo
chiều dài của mỗi nhiễm sắc thể.
9. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng bung của cụm nhiễm sắc thể kỳ giữa trên tiêu bản.
✔ Tốc độ khô của tiêu bản (Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường, Mật độ tế
bào trong dịch treo, Chất lượng của dung dịch cố định, Độ cao khi nhỏ tiêu bản) ✔ Chất lượng lam kính
10.Tác dụng của trypsin trong nhuộm băng G. ✔
Thủy phân Protein của sợi nhiễm sắc 4
11.Kể tên các bước trong kỹ thuât nhuộm băng G. ̣ ✔ Cố định tiêu bản ✔ Xử lý trypsin lOMoARcP SD| 5925 699 4 ✔ Nhuộm Wright
✔ Kiểm tra băng G dưới kính hiển vi quang học (vật kính x100)
12.Trình bày bước cố định trong kỹ thuât nhuộm băng G. ̣ ✔ Trước
khi nhuộm tiêu bản, cần cố định nhiệt trong tủ ổn nhiệt ở 90oC trong 15 phút hoặc ở 60oC qua đêm.
13.Trình bày bước xử lý trypsin trong nhuộm băng G.
✔ Tiêu bản được nhúng trong dung dịch trypsin (nồng độ, pH thích hợp)
từ 19 đến 22s, sau đó được rửa ngay bằng nước muối sinh lý lạnh.
14.Trình bày bước nhuộm Wright trong kỹ thuât nhuộm băng G. ̣ ✔
Tiêu bản được đặt ngang đến giá nhuộm
✔ Nhuộm tiêu bản bằng Wright trong 2p30s đến 3p
✔ Rửa sạch tiêu bản dưới vòi nước, làm khô tiêu bản.
15.Yếu tố làm ảnh hưởng đến chất lượng của băng G.
✔ Nhiệt độ, thời gian cố định tiêu bản
✔ Thời gian xử lý trypsin lOMoARcP SD| 5925 699 4
✔ Thời gian nhuộm Wright
16.Nguyên lý lâp karyotype. ̣
✔ Căn cứ vào các đặc trưng về hình thái (kích thước, vị trí tâm động, băng
G) để xác định chính xác các NST trong bộ NST 5
17.Đặc điểm cơ bản của nhiễm sắc thể nhóm A, B, C, D, E,
F, G ❖Các cặp NST thường từ 1 đến 22:
✔ Nhóm A: 3 cặp, lớn nhất, tâm giữa-lệch- giữa (1,2,3)
✔ Nhóm B: 2 cặp, lớn, tâm lệch (4,5)
✔ Nhóm C: 7 cặp, trung bình, tâm lệch (6,7,8,9,10,11,12)
✔ Nhóm D: 3 cặp, nhỏ, tâm đầu (13,14,15)
✔ Nhóm E: 3 cặp, nhỏ, tâm giữa-lệch-lệch (16,17,18)
✔ Nhóm F: 2 cặp, rất nhỏ, tâm giữa (19,20)
✔ Nhóm G: 2 cặp, nhỏ nhất, tâm đầu (21,22)
❖ NST giới tính X được xếp vào nhóm C, NST Y được xếp vào nhóm G. lOMoARcP SD| 5925 699 4
18.Xác định được tên của nhiễm sắc thể được chỉ từ một cụm nhiễm sắc thể kỳ giữa 19.Mô tả micropipet
✔ Là dụng cụ được sử dụng phổ biến trong tất cả các phòng thí
nghiệm ✔ Dùng để hút chất lỏng với một thể tích nhỏ và chính xác
✔ Có nhiều loại với các giới hạn thể tích khác nhau từ 0,1 µl đến 10 ml
và được chia làm 8 loại. Mỗi loại được gắn với 1 loại đầu tip thích hợp ✔
Cấu tạo gồm 6 bộ phận chính: Nút bấm hút, đẩy dung dịch; Thanh đầy
tip; Đầu tip; Nút ấn đẩy tip; Trụ xoay điều chỉnh thể tích; Thanh biểu thị số thể tích.
20.Cách xác định thể tích dung dịch cần hút trên thanh số 6
❖ Sử dụng trụ xoay để điều chỉnh thể tích theo số biểu thị trên thanh số.
Trên phần thanh số có phần màu đen: chỉ số nguyên, phần màu đỏ: chỉ số thập phân.
✔ Nếu muốn giảm thể tích, sử dụng trụ xoay điều chỉnh thể tích bằng cách
xoay từ từ cho đến đúng vị trí thể tích cần lấy
✔ Nếu muốn tăng thể tích, sử dụng trụ xoay điều chỉnh thể tích xoay lOMoARcP SD| 5925 699 4
đến quá 1/3 vòng, sau đó xoay giảm dần trở lại mức thể tích cần lấy 21.Cách
cầm micropipet khi thao tác thực hành.
✔ Cầm thân micropipet vào lòng bàn tay, thanh số biểu thị thể tích quay về
phía trước mặt và nút ấn đẩy đầu tip quay ra sau. Ngón cái đặt lên nút
sẽ bấm hút dung dịch. Các ngón còn lại ôm lấy thân micropipet
22.Để tránh chất lỏng đi vào thanh gắn đầu típ khi hút dung dịch, cần thực
hiện các thao tác như thế nào?
✔ Ấn và thả nút hút đẩy dung dịch từ từ và nhẹ nhàng
✔ Không bao giờ chốc ngược đầu micropipet
✔ Không để micropipet vị trí nằm ngang khi có chất lỏng trong đầu tip 23.
Làm thế nào để hút dung dịch đúng thể tích bằng micropipette. ✔
Tráng đầu tip bằng cách hút một lần cùng thể tích, sau đó đẩy ra trở lại ✔ Hút dung dịch đúng cách:
- Tay cầm micro pipet cắm thanh gắn đầu tip vào của pipet vào đầu tip lOMoARcP SD| 5925 699 4
trên khay, ấn và xoay nhẹ để đảm bảo gắn chặt với đầu tip.
- Cầm micro pipet vị trí thẳng đứng, dùng ngón tay cái ấn từ từ và
nhẹ nhàng nút hút dung dịch xuống nấc dừng 1. Nhúng đầu tip
vào bình đựng chất lỏng để hút chất lỏng bằng cách thả ngón cái
ra nhẹ nhàng cho nút trở về vị trí ban đầu. Đợi một vài giây. 7
24.Xác định được giới hạn thể tích hút dịch của mỗi micropipette. 25.Chọn
đúng micropipette và đầu típ để hút một lượng thể tích dịch nhất định.
26.Kể tên các giai đoạn và điều kiện nhiệt độ của mỗi giai đoạn trong mỗi chu kỳ PCR.
✔ Giai đoạn biến tính: thực hiện ở 93-95oC
✔ Giai đoạn gắn mồi: thực hiện ở 50-70 oC
✔ Giai đoạn kéo dài: thực hiện ở 70-72 oC
27.Ý nghĩa của mỗi giai đoạn trong chu kỳ PCR.
✔ GĐ biến tính: tách ADN thành 2 mạch đơn
✔ GĐ gắn mồi: Các đoạn mồi sẽ gắn với ADN khuôn mẫu tại vị trí có trình tự bổ sung
✔ GĐ kéo dài: tổng hợp ADN mới bổ sung với ADN khuôn mẫu 28.Ý nghĩa
của giai đoạn kéo dài mồi sau chu kỳ cuối cùng trong chương trình chạy PCR
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com) lOMoARcP SD| 5925 699 4 ✔
✔ Đảm bảo cho những đoạn ADN đang tổng hợp giữa chừng được tổng hợp hoàn chỉnh
29.Nguyên lý cơ bản của PCR (không nêu phần chu kỳ).
Là phản ứng kéo dài mồi nhờ enzym ADN polymerase nhằm tổng hợp
in vitro các đoạn ADN đặc trưng trên cơ sở khuôn mẫu của một đoạn
ADN nhất định đã biết hoặc chưa biết trình tự nucleotide. Các đoạn ADN
mới hình thành lại được sử dụng làm khuôn mẫu cho phản ứng kế tiếp
theo phương thức phản ứng chuỗi. 8
30.Các thành phần chính tham gia phản ứng PCR. Vai trò của mỗi thành
phần trong phản ứng PCR.
✔ DNA khuôn mẫu: Làm khuôn cho phản ứng PCR
✔ Mồi: mồi xuôi bắt cặp với mạch khuôn, mồi ngược bắt cặp với mạch bổ sung của DNA khuôn mẫu
✔ DNA polymerase: phổ biến là Taq polymerase: xúc tác cho quá trình nhân đôi DNA
✔ dNTPs (dATP, dTTP, dCTP, dGTP): Là nguyên liệu cho quá trình khuếch đại DNA lOMoARcP SD| 5925 699 4
✔ Dung dịch đệm: quan trọng nhất là Mg2+: liên kết các dNTPs, xúc tác cho enzym Taq polymerase ✔ Nước cất
31.Primer (mồi) có bản chất là gì?
✔ Một đoạn oligonucleotide (có bản chất ADN, khoảng từ 18 - 30 Nu)
32.Một phản ứng PCR thường có bao nhiêu chu kỳ? Số phân tử ADN được
tạo thành sau khi thực hiện PCR gấp lên bao nhiêu lần?
✔ 30-35 chu kỳ. Số lượng ADN được tạo thành tăng gấp 2nlần, với n là số chu kỳ. 33.Taq polymerase là gì?
✔ Là một loại enzim chịu nhiệt độ cao, có tác dụng là kéo dài mồi để tổng hợp sợi ADN mới
34.Nguồn gốc của Taq polymerase.
✔ Được tách từ vi khuẩn thermus aquaticus, thường sống ở suối nước nóng 9
35.Sau khi trộn các thành phần hóa chất trong ống PCR, tại sao phải cần
spin down bằng máy quay ly tâm nhỏ? lOMoARcP SD| 5925 699 4 ✔
✔ Để hóa chất không bám vào thành, đảm bảm tỉ lệ hóa chất cần thiết
giảm sự hao nhiệt hóa chất, trộn đều dung dịch thành hỗn hợp thống nhất
36.Trong thực tế, phản ứng PCR với hai cặp mồi SRY và ZFY được thực
hiện nhằm mục đích gì?
✔ Xác định giới tính dựa trên việc đánh giá sự hiện diện của gen
SRY 37.Các thành phần cơ bản của bộ kit GoTaq Green MasterMix. ✔ Taq DNA polymerase
✔ dNTPs (dATP, dTTP, dCTP, dGTP) Dung dịch đệm: Mg2+,…
38.Nguyên lý điện di ADN trên gel agarose.
✔ Các phân tử ADN mang điện tích âm sẽ di chuyển từ cực âm sang cực
dương trong gel agarose khi được đặt trong điện trường. Các băng ADN
sẽ thấy dưới ánh sáng cực tím sau khi nhuộm bằng thuốc nhuộm huỳnh quang ethidium bromide
39.Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến điện di ADN. ✔ Kích thước ADN lOMoARcP SD| 5925 699 4
✔ Đặc điểm hình dạng của ADN
✔ Nồng độ của gel agarose ✔ Điện thế 10
40.Phân tích ảnh hưởng của yếu tố kích thước ADN trong điện di ADN. ✔
Phân tử ADN có kích thước càng lớn thì di chuyển càng chậm và ngược lại
41.Phân tích ảnh hưởng của yếu tố điện thế trong điện di ADN. ✔ Điện thế
càng cao thì tốc độ di chuyển của ADN trong gel càng nhanh 42.Phân tích ảnh
hưởng của yếu tố nồng độ gel trong điện di ADN. ✔ Nồng độ gel agarose
càng cao thì tốc độ di chuyển của ADN trong gel càng chậm
43.Cách tính thể tích dung dịch đệm TAE để đổ gel agarose. V = D x R x C
V (ml): Thể tích dung dịch đệm cần dùng
D (cm): chiều dài khay đổ gel
R (cm): chiều rộng khay đổ gel
C (cm): độ dày của tấm gel cần đổ
44.Cách tính lượng bột agarose để đổ gel agarose. lOMoARcP SD| 5925 699 4 ✔ A = V x N
A (g): lượng agarose cần dùng
V (ml): Thể tích dung dịch đêm
N: Nồng độ agarose cần dùng (thường dùng gel 0,8-2%)
45.Mô tả thang chuẩn 100 bp, ứng dụng để làm gì?
✔ ADN có kích thước chuẩn, các ADN cách nhau 100 bp, dùng để so sánh
kết quả của các đoạn ADN làm thí nghiệm. 11
46.Trong điện di ADN, tại sao phải cho thêm chất loading dye vào mẫu điện di?
✔ Trong quá trình điện di, sẽ thấy các băng tương ứng thuốc nhuộm có
trong loading dye chạy dần từ đầu về phía cuối gel. Người thực hiện
điện di quan sát vị trí của băng thuốc nhuộm để quyết định khi nào
ngừng điện di để ADN không bị chạy quá ra khỏi gel.
47.Vai trò của loading dye trong điện di ADN.
✔ Kéo DNA xuống giếng khi nhỏ mẫu điện di
Hiển thị màu khi chạy điện di lOMoARcP SD| 5925 699 4
48.Xem hình ảnh kết quả điện di của nhóm thực hành và cho biết nhóm nào
(theo sự chia nhóm khi thực hành PCR) đã có kết quả đúng? Nhóm nào
có kết quả sai? Tại sao? (trả lời ngắn gọn)
49.Dựa vào phả hệ đã cho để xác định kiểu di truyền (gene lặn NST thường,
gene trội NST thường, gene lặn NST giới, gene trội NST giới, di truyền ty thể).
50.Phân tích phả hệ, tính nguy cơ và tư vấn di truyền. 12 CÁCH KIỂM TRA THỰC HÀNH
- Thi kiểu chạy trạm: có 10 trạm, mỗi trạm 2 phút (bao gồm cả thời gian chuyển trạm).
- Tại mỗi trạm, có 1 câu hỏi với 1 trong các hình thức sau: + Trạm lý thuyết (tự luận
h6565666666666666666666666666666666666668888886666666666666666
66667oặc trắc nghiệm): Cần viết câu trả lời vào đúng phần quy định trên giấy
làm bài. Giấy làm bài sinh viên photo trước tại quầy photo Vân Thái (trong trường) lOMoARcP SD| 5925 699 4 ✔
+ Trạm thực hành hoặc vấn đáp: Được yêu cầu phân tích kết quả hoặc làm một
vài thao tác trong các kỹ thuật di truyền đã được học. (Có giảng viên chấm điểm
trực tiếp tại các trạm này). Bị điểm 0 trạm thực hành sẽ bị điểm 0 toàn bài.
NỘI QUY KIỂM TRA THỰC HÀNH DI TRUYỀN
1. Không sử dụng tài liệu (dưới mọi hình thức).
2. Không sử dụng điện thoại di động trong buổi kiểm tra.
3. Không trao đổi trong giờ làm bài. Không nhìn đề trạm khác, sinh viên bị phát
hiện nhìn đề trạm nào thì trạm đó bị 0 điểm.
4. Không được lật phần giấy che đề để xem trước khi có hiệu lệnh. 5. Sinh viên
đến kiểm tra theo đúng giờ quy định:
- Mỗi nhóm thực tập được chia thành 4-5 đợt (theo danh sách của bộ môn) Giờ bắt đầu kiểm tra: SÁNG CHIỀU ĐỢT 1-2 8h 14h30 ĐỢT 3-4 9h 15h30 ĐỢT 5 10h 16h30
- Sinh viên đến muộn giờ quy định sẽ không được kiểm tra và nhận điểm 0. 13