Đề cương ôn tập - Triết học Mác - Lênin | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Đề cương ôn tập - Triết học Mác - Lênin | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

- Luôn phải trình bày khái niệm trước
Phân tích mối quan hệ biện chứng vật chất và ý thức. Liên hệ
Phân tích phạm trù nguyên nhân- KQ. Liên hệ sinh viên ( thất nghiệp, kq học tập tốt)
Quy luật lượng chất
Quan điểm toàn diện ( áp lực đồng trang lứa)
- Giải quyết tình huống phải đặt vấn đề phải có mở bài
- Nên có liên hệ với sinh viên
NỘI DUNG GIỚI HẠN
Câu 1 ( 6đ)
- Lượng chất
Câu 2 (4đ)
- Cặp pham trù
- Kiến trúc hạ tầng
- Mối quan hệ ý thức XH – tồn tại xã hội
LÍ LUẬN (7Đ): phân tích: trình bày + ví dụ
VẬN DỤNG (1.5Đ)
1/ vật chất và ý thức
a/ Đinh nghĩa vật chất (ít)
- Quan niệm vật chất trước Mác và Mác
- Vật chất: vấn đề sống thực dụng
b/ Mối quan hệ vật chất- ý thức
- Vấn đề: lịch sử các quan niệm về mối quan hệ
- Sau đó bàn về mối quan hệ dưới quan điểm duy vật biện chứng
- Liên hệ:
sự nghiệp đổi mới của Việt Nam và liên hệ với sinh viên
c/ Định nghĩa và vai trò ý thức (ít)
2.1/ Nguyên lí mối liên hệ phổ biến
- Phân tích quan điểm toàn diện và liên hệ với sinh viên ( thất nghiệp, công dân toàn cầu, áp lực
đồng trang lứa) hoặc cho sẵn một trường hợp cụ thể ( giáo dục công dân toàn cầu, quá trình trau
dồi đức- trí- thể- mỹ của sinh viên).
2.2/ Nguyên lí phát triển
- Phát triển? Phát triển khác vận động ntn? Ý nghĩa pp luận,…
- SỰ phát triển Việt Nam trong toàn cầu hóa hoặc sinh viên định vị phát triển bản thân.
3.1/ Cặp phạm trù nguyên nhân- kết quả
- Liên hệ vấn đề: nguyên nhân áp lực đồng trang lứa, nguyên nhân của kết quả học tập tốt sau ra
trường.
3.2/ Cặp phạm trù cái chung- cái riêng
- Liên hệ Việt Nam hội nhập (riêng) trong thời đại toàn cầu hóa (chung)
19:44 3/8/24
Triết-lưu-ý - note
about:blank
1/2
4.1/ Quan hệ lượng- chất
- Phải có khái niệm chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy.
- Vấn đề các quy luật của biện chứng giải thích vấn đề thế giới (lượng chất luận giải về cách thức
phát triển)
- Liên hệ quá trình tích lũy và rèn luyện của sinh viên.
4.2 Quy luật mâu thuẫn (ít)
- Mâu thuẫn người sử dụng lao động và người lao động
4.3/ Quy luật phủ định
- cuộc cách mạng công nghiệp
5/ Quy luật LLSX- QHSX
- Khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất
- Quan hệ biện chứng: LLXS tác động QHSX như thế nào và ngược lại
- Vận dụng Việt Nam trong thời kì đổi mới ( công nghiệp hóa hiện đại hóa, ưu tiên giáo dục và
khoa học kĩ thuật)
- Giải pháp: thực hiện kinh tế nhiều thành phần
6/ Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Khái niệm hai cái
- Phân tích mối quan hệ biện chứng hai cái
- Phân tích đổi mới csht gắn với đổi mới chính trị, liên tích csht và kttt Việt Nam hiện nay
7/ Tồn tại xh và ý thức xã hội
- Liên hệ thực trạng đời sống tinh thần
- Xây dựng văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc ( hòa nhập không hòa tan)
- Ý thức xã hội: viết về ý thức pháp luật của người dân Việt Nam và sinh viên (ý thức tuân thủ quy
định)
- Tồn tại XH: lối sống theo trend
- Đời sống tinh thần ảnh hưởng do áp lực đồng trang lứa
- Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
19:44 3/8/24
Triết-lưu-ý - note
about:blank
2/2
| 1/2

Preview text:

19:44 3/8/24 Triết-lưu-ý - note -
Luôn phải trình bày khái niệm trước
Phân tích mối quan hệ biện chứng vật chất và ý thức. Liên hệ
Phân tích phạm trù nguyên nhân- KQ. Liên hệ sinh viên ( thất nghiệp, kq học tập tốt) Quy luật lượng chất
Quan điểm toàn diện ( áp lực đồng trang lứa) -

Giải quyết tình huống phải đặt vấn đề  phải có mở bài -
Nên có liên hệ với sinh viên NỘI DUNG GIỚI HẠN Câu 1 ( 6đ) - Lượng chất Câu 2 (4đ) - Cặp pham trù - Kiến trúc hạ tầng -
Mối quan hệ ý thức XH – tồn tại xã hội
LÍ LUẬN (7Đ): phân tích: trình bày + ví dụ VẬN DỤNG (1.5Đ)
1/ vật chất và ý thức
a/ Đinh nghĩa vật chất (ít)
-
Quan niệm vật chất trước Mác và Mác -
Vật chất: vấn đề sống thực dụng
b/ Mối quan hệ vật chất- ý thức -
Vấn đề: lịch sử các quan niệm về mối quan hệ -
Sau đó bàn về mối quan hệ dưới quan điểm duy vật biện chứng - Liên hệ: 
sự nghiệp đổi mới của Việt Nam và liên hệ với sinh viên
c/ Định nghĩa và vai trò ý thức (ít)
2.1/ Nguyên lí mối liên hệ phổ biến -
Phân tích quan điểm toàn diện và liên hệ với sinh viên ( thất nghiệp, công dân toàn cầu, áp lực
đồng trang lứa) hoặc cho sẵn một trường hợp cụ thể ( giáo dục công dân toàn cầu, quá trình trau
dồi đức- trí- thể- mỹ của sinh viên).
2.2/ Nguyên lí phát triển
- Phát triển? Phát triển khác vận động ntn? Ý nghĩa pp luận,…
- SỰ phát triển Việt Nam trong toàn cầu hóa hoặc sinh viên định vị phát triển bản thân.
3.1/ Cặp phạm trù nguyên nhân- kết quả -
Liên hệ vấn đề: nguyên nhân áp lực đồng trang lứa, nguyên nhân của kết quả học tập tốt sau ra trường.
3.2/ Cặp phạm trù cái chung- cái riêng -
Liên hệ Việt Nam hội nhập (riêng) trong thời đại toàn cầu hóa (chung) about:blank 1/2 19:44 3/8/24 Triết-lưu-ý - note
4.1/ Quan hệ lượng- chất -
Phải có khái niệm chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy. -
Vấn đề các quy luật của biện chứng giải thích vấn đề thế giới (lượng chất luận giải về cách thức phát triển) -
Liên hệ quá trình tích lũy và rèn luyện của sinh viên.
4.2 Quy luật mâu thuẫn (ít) -
Mâu thuẫn người sử dụng lao động và người lao động
4.3/ Quy luật phủ định
-
cuộc cách mạng công nghiệp
5/ Quy luật LLSX- QHSX -
Khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất -
Tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất -
Quan hệ biện chứng: LLXS tác động QHSX như thế nào và ngược lại -
Vận dụng Việt Nam trong thời kì đổi mới ( công nghiệp hóa hiện đại hóa, ưu tiên giáo dục và khoa học kĩ thuật) -
Giải pháp: thực hiện kinh tế nhiều thành phần
6/ Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng - Khái niệm hai cái -
Phân tích mối quan hệ biện chứng hai cái -
Phân tích đổi mới csht gắn với đổi mới chính trị, liên tích csht và kttt Việt Nam hiện nay
7/ Tồn tại xh và ý thức xã hội -
Liên hệ thực trạng đời sống tinh thần -
Xây dựng văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc ( hòa nhập không hòa tan) -
Ý thức xã hội: viết về ý thức pháp luật của người dân Việt Nam và sinh viên (ý thức tuân thủ quy định) -
Tồn tại XH: lối sống theo trend -
Đời sống tinh thần ảnh hưởng do áp lực đồng trang lứa -
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội about:blank 2/2