



Preview text:
lOMoAR cPSD| 58583460 A. LÝ THUYẾT: I. HÌNH SỰ
Chương 2: Tội phạm và cấu thành tội phạm
2.1. Một số vấn đề về tội phạm: khái niệm, các dấu hiệu, phân loại tội phạm,
nguồn gốc vàbản chất của tội phạm
2.2. Một số vấn đề về cấu thành tội phạm: các yếu tố, cấu thành và ý nghĩa của
cấu thànhtội phạm
Chương 3: Các giai đoạn thực hiện tội phạm và đồng phạm
3.1. Các giai đoạn thực hiện tội phạm 3.2. Đồng phạm
3.3. Những tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi
Chương 4: Một số vấn đề về trách nhiệm hình sự và hình phạt
4.1. Khái niệm, cơ sở của trách nhiệm hình sự
4.2. Miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt
4.3. Truy cứu trách nhiệm hình sự
4.4. Khái niệm và mục đích của hình phạt
4.5. Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp
4.6. Quyết định hình phạt
4.7. Trách nhiệm hình sự của người dưới 18 tuổi phạm tội
Chương 5: Một số tội phạm cụ thể
5.1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia
5.2. Các tội xâm phạm sức khoẻ, tính mạng, nhân phẩm, danh dự con
người5.3. Các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân
5.4. Các tội xâm phạm đến chế độ hôn nhân gia đình
5.5. Các tội xâm phạm sở hữu
5.6. Các tội phạm về môi trường, ma túy, trật tự an toàn công cộng
II. LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Chương 6: Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc của Luật Tố tụng hình sự 6.1. Các khái niệm
6.2. Nhiệm vụ của Luật Tố tụng hình sự;
6.3. Các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng hình sự
Chương 7: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng 7.1. Khái niệm
7.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; tổ chức,
nguyên tắc hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; quyền và
nghĩa vụ của người tham gia tố tụng
Chương 8: Chứng cứ, khởi tố, điều tra, truy tố vụ án hình sự 8.1. Chứng cứ
8.2. Khởi tố vụ án hình sự
8.3. Điều tra vụ án hình sự 8.4. Truy tố
Chương 9: Các giai đoạn xét xử
10.1. Xét xử sơ thẩm
10.2. Xét xử phúc thẩm
Chương 10: Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật lOMoAR cPSD| 58583460
10.1. Khái niệm, ý nghĩa
10.2. Căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
10.3. Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án hình sự
A. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH TẠI SAO? NÊU CĂN CỨ PHÁP LÝ I. LUẬT HÌNH SỰ
Câu 1: Mọi tội phạm đều là hành vi.
Câu 2: Căn cứ phân loại tội phạm theo Điều 9 BLHS năm 2015 là mức hình phạt do Tòa
án áp dụng đối với người phạm tội.
Câu 3: Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang bị mắc bệnh tâm
thần thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 4: Có thể áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người phạm tội khi chưa đủ 18
tuổi nhưng khi xét xử đã đủ 18 tuổi.
Câu 5: Không áp dụng hình phạt tử hình đối với trường hợp phạm tội chưa đạt.
Câu 6: Tội phạm ít nghiêm trọng và tội phạm nghiêm trọng khác nhau ở chỗ hình phạt tù
là dưới 3 năm và trên 3 năm.
Câu 7: Tội phản bội Tổ quốc là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 8: Người phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu bia hoặc chất kích thích mạnh
khác thì được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
Câu 9: Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm khi hành vi đó gây thiệt hại đáng kể.
Câu 10: Người 15 tuổi mà phạm tội thì dù phạm tội gì và bao nhiêu tội thì họ cũng chỉ bị
hình phạt cao nhất là tù có thời hạn đến 12 năm tù.
II. LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Câu 1: Biện pháp tạm giữ chỉ được áp dụng đối với bị can, bị cáo.
Câu 2: Tất cả các trường hợp bắt người đều phải có lệnh.
Câu 3: Tố giác của công dân là căn cứ để khởi tố vụ án hình sự.
Câu 4: Biện pháp tạm giam có thể được áp dụng đối với mọi loại tội phạm.
Câu 5: Một người bào chữa chỉ bào chữa cho một người bị tạm giữ, bị can, bị cáo trong cùng một vụ án.
Câu 6: Người chưa đủ 14 tuổi thì không được ra tòa làm chứng.
Câu 7: Lệnh bắt người của cơ quan điều tra trong tất cả các trường hợp đều phải có sự
phê chuẩn của Viện kiểm sát trước khi thi hành.
Câu 8: Một người bào chữa chỉ bào chữa cho một người bị tạm giữ, bị can, bị cáo trong cùng một vụ án.
Câu 9: Chỉ có bị can, bị cáo mới được quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa cho mình.
Câu 10: Lời khai của bị can, bị cáo là chứng cứ duy nhất (trực tiếp) dùng để buộc tội đối
với bị can, bị cáo.
B. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG I. LUẬT HÌNH SỰ
Bài 1. A và C (cùng 25 tuổi) gọi B (17 tuổi) là em họ và bảo: “Mày vào chùa trộm tượng Phật
bằng đồng cho tụi anh, tụi anh cho mày 1 triệu”. Nghe lời A và C, B nhân lúc không ai để ý, lén lOMoAR cPSD| 58583460
lút vào lấy tượng mang đi rồi đưa cho A và C lấy 1 triệu đồng. Sau khi phát giác, vụ án đã được
đưa ra xử lý theo khoản 1 điều 173 BLHS. Hỏi: a.
Vụ phạm tội trên có phải đồng phạm không? Nếu là một vụ đồng phạm, hãy xác định vai
tròcủa những người tham gia. b.
Giả sử B mới 15 tuổi thì khi thực hiện hành vi nêu trên thì kết quả câu a có thay đổi không?Vì sao? c.
Giả sử B vào trộm tượng Phật (trị giá 40 triệu đồng), đồng thời thấy có một số tài sản
khácnên đã lấy thêm (tổng trị giá là 65 triệu đồng). Vậy TNHS của A, B, C có thay dổi không? Vì sao? d.
Giả sử đã cạy được khóa, lẻn vào chùa lúc đêm tối nhưng khi cầm vào bức tượng, B nghĩ
lạikhông muốn làm việc này vì lo sợ tương lai khó tránh khỏi trách nhiệm nên đã bỏ về, TNHS
của A, B, C trong trường hợp này như thế nào?
Bài 2. A (20 tuổi) có quan hệ tình cảm với cháu C (15 tuổi). Cả hai người đã nhiều lần có quan
hệ tình dục với nhau. Một lần, A qua nhà cháu C quan hệ tình dục thì bị gia đình cháu C phát
hiện. Gia đình C đã lên cơ quan trình báo hành vi phạm tội của A. Hỏi:
a. Xác định TNHS đối với hành vi phạm tội của A trong trường hợp này?
b. Giả sử A mới 16 tuổi thì Tòa án có thể miễn TNHS cho A về hành vi phạm tội của mình hay
không? Giải thích tại sao?
Bài 3. Anh B (là người đang có vợ) và chị C (là người đang có chồng) có quan hệ tình cảm bất
chính. Anh H chồng chị C đã phát hiện ra mối quan hệ này và tìm mọi cách ngăn cản vì không
muốn ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình. Thế nhưng anh B, chị C lại muốn được tự do quan hệ
và chung sống với nhau nên đã tìm cách giết anh H. Chị C đã báo cho B biết về thời gian đi lại,
quãng đường mà anh H đi làm. Một hôm anh H đi làm về muộn qua quãng đường vắng, B đã
chặn xe rồi đâm nhiều nhát vào cổ khiến anh B tử vong. Hãy xác định tội danh và khung hình
phạt với hành vi phạm tội của B và C.
Bài 4: A bị Tòa án tuyên phạt 12 năm tù về tội cướp tài sản. Chấp hành bản án được 2 năm, A bị
đưa ra xét xử về tội giết người mà A đã phạm trước khi có bản án về tội cướp tài sản. Tòa án
tuyên phạt A 20 năm tù về tội giết người. Hỏi: Hình phạt đối với A trong trường hợp này sẽ được tổng hợp như thế nào?
Bài 5: A 15 tuổi thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản của C 1 tỷ đồng. Hỏi: A có phải
chịu trách nhiệm hình sự về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản không? Tại sao?
Bài 6: A (20 tuổi) có bố dượng hay uống rượu say rồi mắng chửi, đánh đập vợ con. A và mẹ đã
nhiều lân bị bố dượng đánh, thậm chí có lần A còn bị đuổi ra khỏi nhà nên A rất hận bố dượng.
Sau một tháng vắng nhà vì đi làm xa, A về đến đầu làng đã nghe tin mẹ mình bị dượng đánh đến
mức phải nhập viện. A vội vàng vào viện thì thấy mẹ mình phải ở đó một mình, không ai chăm
sóc, mẹ A bị gãy tay phải, trên mặt có rất nhiều vết bầm tím. Lát sau, A về nhà thì thấy bố dượng
đang điềm nhiên ăn cơm, uống rượu, vừa thấy A, bố dượng đã quát lớn “Mày đi đâu mà giờ mới
vác mặt về hả?”. A vô cùng tức giận liền xông vào bếp lấy con dao ra chém nhiều nhát vào bố
dượng khiến ông tử vong tại chỗ. Hãy định tội danh với trường hợp này. . lOMoAR cPSD| 58583460
Bài 7: Vào buổi tối ngày 08/10/2015, A lẻn vào hầm xe của 1 chung cư nhằm trộm cắp xe máy.
Khi A đang tiến hành bẻ khoá xe thì bị bảo vệ phát hiện và hô hoán nên mọi người đuổi theo bắt được A
a. Biện pháp ngăn chặn nào đã được áp dụng trong trường hợp này?
b. Giả sử khi nhân viên bảo vệ và mọi người đã đuổi theo, A đã nhanh chân chạy thoát. Sánghôm
sau, nhân viên bảo vệ phát hiện A đang uống cafe ở 1 quán ven đường. Nhân viên bảo vệ đã
bắt được A. Việc bắt người của nhân viên bảo vệ trong trường hợp này đúng hay sai? Vì sao?
Nêu hướng xử lý thích hợp?
Bài 8: Khi anh A đi làm về thì phát hiên cửa nhà đã bị mở khóa, đồ đạc bị xáo trộ n. A kiểm trạ
thì phát hiên thấy bị mất 50 triệ u tiền mặ t cùng mộ
t số tài sản có giá trị khác. Sau
đó, A đi trìnḥ báo với UBND phường nơi gần nhất. a.
UBND phường có thẩm quyền tiếp nhân và giải quyết tin báo về tộ i phạm của A hay
không?̣ Hướng xử lý của UBND phường như thế nào ? b.
Sau khi cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án, A phát hiên vụ việ c trên là do B (người
queṇ của A) thực hiên. A và B thỏa thuậ n với nhau để B bồi thường thiệ t hại cho A. Sau khi nhậ
ṇ tiền bồi thường, A làm đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền không tiếp tục giải quyết vụ án.
Nêu hướng xử lý của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp này?
Bài 9: Vào lúc 7h30 ngày 15/10/2015, Tuấn Anh chạy xe máy lưu thông trên đường Nguyễn Thái
Học thì thấy chị Lan đang đứng sát lề đường, trên cổ chị Lan có đeo 01 sợi dây chuyền. Thấy
vậy, Tuấn Anh nảy sinh ý định cướp giật. Tuấn Anh điều khiển xe quay lại chạy lên lề đường, ép
sát phía sau lưng chị Lan, dùng tay phải giật sợi dây chuyền trên cổ chị Lan. Chị Lan quay lại
nắm áo của Tuấn Anh và cùng quần chúng nhân dân bắt giữ được Tuấn Anh cùng tang vật và
phương tiện gây án giao cho công an phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên để xử lý. Hỏi:
a. Tuấn Anh bị bắt trong trường hợp nào theo quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự?
b. Tuấn Anh có thể bị áp dụng biện pháp ngăn chặn nào tiếp theo sau khi bị bắt? thẩm quyền
ápdụng biện pháp đó thuộc về chủ thể nào?
Bài 10: A thực hiện hành vi cướp giật, ngay sau đó đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo và bắt
được, A bị giải đến trụ sở công an quận vào lúc 10h sáng. Sau khi xem xét trường hợp của A, thủ
trưởng cơ quan CSĐT đã ra quyết định tạm giữ A vào lúc 16h cùng ngày.
a. Thời hạn tạm giữ A được tính từ thời điểm nào? Thời hạn tạm giữ tối đa là bao lâu?
b. CQĐT ra quyết định khởi tố bị can đối với A theo K1 Đ171 BLHS 2015( có mức phạt tù từ1-
5 năm) thì CQĐT có thể tạm giam A được không? - HẾT-