



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61432759
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN Lưu ý:
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Cấu trúc đề thi gồm 4 cấp độ tương ứng với số điểm là 2 – 4 – 2 – 2
Câu 1 (2 điểm): Nêu, trình bày
Câu 2 (4 điểm): So sánh, phân biệt, giải thích
Câu 3 (2 điểm): Phân tích
Câu 4 (2 điểm): Liên hệ, vận dụng, ý nghĩa
Chương 1 Khát quát đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
- KTCT nghiên cứu các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi hàng hóa.
- Các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng có trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương
thức sản xuát nhất định.
1. Đối tượng nghiên cứu của KTCTM-L
- Nghiên cứu các qhe xh giữa ng với ng trong sx và trao đổi
- Các qh này được đặt trong sự lh chặt chẽ với sự pt của llsx và kttt tương ứng của phương thức sx nhất định
+ Llsx biểu hiện mqh giữa con ng với tự nhiên. Nghĩa là trong qt thực hiện sự sx xh con ng chinh
phục tự nhiên bằng sm tổng hợp của mình-> llsx nói lên năng lực thực tế của con ng + Phương
thức sx là cách thức con ng tiến hành sx vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xh loài ng
+ Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức,
tôn giáo, nghệ thuật….cùng với những thiết chế xh tương ứng như nhà nước, đảng phái, gióa
hội, các đoàn thể xh…được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG
a) Khái niệm và điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa -
Khái niệm: sản xuất hàng hóa là 1 kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những
người sx ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi và mua bán trên thị trường. b)
Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa - Điều kiện 1: Phân công lao động xã hội.
+ Là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, lĩnh vực sản xuất
khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những ng sx thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Mỗi người sản xuất chỉ làm ra 1 hay 1 số sản phẩm nhất định.
+ Nhu cầu của mỗi người là rất nhiều sản phẩm khác nhau. +
Là cơ sở của trao đổi hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61432759 -
Điều kiện 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất. (Hãy
phân tích điều kiện ra đời của SXHH)
+ Làm cho những người sx độc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích. +
Buộc các chủ thể kinh tế phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa. Người
này muốn tiêu dùng sản phẩm của người kia phải qua trao đổi, mua bán.
+ Là điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển.
+ Trong lịch sử, sự tách biệt xuất hiện khách quan dựa trên tách biệt về sở hữu.
Câu 4 (2 điểm): Ý nghĩa của nghiên cứu SXHH với quá trình phát triển KT – XH
• Thúc đẩy sự Phát triển của llsx, nâng cao nslđ
+ Sxhh gắn liền với phân công lđ và chuyên môn hóa, từ đó thúc đẩy tiến bộ khoa học-kĩ thuật
+ Nhờ có cạnh tranh và nhu cầu thị trường, ng sx phải nâng cao nslđ để tồn tại và pt
Mở rộng qh kinh tế trong nước và nước ngoài:
+ Tạo đk cho trao đổi, lưu thông hh giữa các vùng miền, qgia
+ Góp phần hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy xuất nhập khẩu, tiếp cận công nghệ và tri thức mới.
• Nâng cao chất lượng cuộc sống và đáp ứng nhu cầu xh:
+ Sp làm ra ngày càng pp, đa dạng, thỏa mãn các nhu cầu vật chất, tinh thần của con ng
+ Tạo đk cải thiện đs, hướng tới mục tiêu pt con ng toàn diện
• Cơ sở lí luận cho việc xh nền kinh tế thị trường định hướng xhcn VN
+ Giúp xđ: vị trí, vai trò của các tp kinh tế; cách thức vận hành theo quy luật thị trường +
Giữ vững vai trò quản lí vĩ mô của Nhà nước, đảm bảo công bằng, tiến bộ xh.
• Nắm vững bản chất và quy luật sxhh giúp nhà quản lí: + Lập kế hoạch pt phù hợp thực tiễn
+ Dự báo, kiểm soát những bất ổn kinh tế- xã hội +
Phối hợp hài hòa tăng trưởng kinh tế- ổn định xh - 2. Hàng hóa
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa - Khái niệm: -
Là sản phẩm của lao động -
Có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. -
Thông qua trao đổi, mua bán, có thể phi vật thể/vật thể- Thuộc tính
của hàng hóa: có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị. -
Thuộc tính giá trị sử dụng:
+ Khái niệm: là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người: vật chất/tt, tiêu dùng cá nhân/cho sx lOMoAR cPSD| 61432759
+ Do thuộc tính tự nhiên cấu thành hàng hóa quyết định => GTSD của
hàng hóa là một phạm trù vĩnh viễn.
+ GTSD được thực hiện trong lĩnh vực tiêu dùng.
+ Số lượng GTSD được phát hiện dần trong quá trình phát triển KH – KT.
+ GTSD là cho người mua, cho xã hội, đồng thời là cái mang giá trị trao đổi. -
Thuộc tính giá trị của hàng hóa: •
+ Giá trị trao đổi: Biểu hiện ra như là một quan hệ về số lượng, là 1 tỷ lệ
theo đó những giá trị sử dụng loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng loại khác. •
Giá trị trao đổi là tỉ lệ trao đổi giữa các giá trị sd khác nhau
VD: xA = yB (x, y là lượng đơn vị hàng hóa A và B)
Tại sao có thể trao đổi với nhau, với những tỷ lệ nhất định? xA=yB
Số lượng x đv hh A được trao đổi lấy số lượng y đv hh B => giữa chúng có điểm chung: Là sp của lđ
Trong th qhe trao đổi đang xét, lượng lđ đã hao phí để tạo ra x đv hh A đúng bằng lượng lđ đã
hao phí để tạo ra y đv hh B=> cơ sở để các hh có gtsd khác nhau trao đổi được với nhau theo tỉ
lệ nhất định; một thực thể chung giống nhau là lao động xh đã hao phí để sx ra các hh có gtsd
khác nhau. Lđ xh đã hao phí để tạo ra hh là gtri hh
- Khái niệm: Là lao động xã hội của con người sản xuất kết tinh trong hàng hóa. - Đặc điểm:
+ Giá trị là nội dung, cơ sở của gái trị trao đổi.
+ Giá trị phản ánh mối quan hệ xã hội giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hóa.
+ Giá trị là một phạm trù lịch sử.
- Ý nghĩa của nghiên cứu hàng hóa và 2 thuộc tính của quá trình sản xuất kinh doanh? •
Đẩy mạnh quá trình lao động: ng sx lđ tích cực hơn, tổ chức sx khoa học
hơn → nâng cao năng suất lao động. •
Không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành → tăng
khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu thị trường. •
Hiểu rõ bản chất nền kinh tế hàng hóa từ đó xây dựng mục tiêu sx gắn liền
với nhu cầu xh và hiệu quả kinh tế •
Vận dụng quy luật kinh tế vào thực tiễn: ql giá trị, ql ung cầu, cạnh tranh
từ đó điều chỉnh giá bán, lựa chọn thời điểm tung hàng lOMoAR cPSD| 61432759 •
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và hội nhập kinh tế: đáp ứng nhanh thị hiếu ng
tiêu dùng, thị trg trong nước và quốc tế; cơ sở mở rộng sx và xkhau, nâng
cao vị thế trên thị trg
b) Tính chất 2 mặt của lao động SXHH
( Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính? Vì LĐSXHH có tính 2 mặt
Làm rõ mối quan hệ giữa tính chất 2 mặt của lao động SXHH với 2 thuộc tính của hàng hóa?) LAO ĐỘNG CỤ THỂ
LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG -
Khái niệm: là lđ có ích dưới 1 -
Khái niệm: là LĐXH của người
hình thức cụ thể của những nghề sản xuất hàng hóa không kể đến hình
nghiệp chuyên môn nhất định.
thức cụ thể của nó; là sự hao phí SLĐ -
Mỗi LĐCT có mục đích, đối nói chung của ng sxhh về cơ bắp, thần
tượng,công cụ, phương pháp và kết kinh, trí óc. quả khác nhau. -
Tạo ra GT của hàng hóa. -
Tạo ra GTSD của hàng hóa. - -
Giá trị của hàng hóa là LĐTT
PCLĐXH càng phát triển, xh càng củangười SXHH kết tinh trong hàng
nhiều ngành, nghề khác nhau hình hóa - Là cơ sở để so sánh, trao đổi các
thức LĐCT càng phong phú, đa dạng, gtsd khác nhau
càng có nhiều gtsd khác nhau.
Tính chất tư nhân( phản ánh tính chất Tính chất xã hội( phản ánh tc xh của
lđsxhh vì lđ của mỗi ng là một bộ
tư nhân của lđsxhh vì sx cgi, ntn là việc phận của lđ xh, nằm trong hệ thống riêng mỗi chủ thể sx) phân công lđxh)
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn.( xh khi ng sxhh riêng
biệt ko phù hợp với nhu cầu xh/ mức lđ cá biệt cao hơn mức hao phí xh có thể
chấp nhận được-> một số hao phí lđ cá biệt ko đc xh thừa nhận)
TÍNH CHẤT HAI MẶT CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ 2
THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA
- Phân tích tchat 2 nặt của LĐSX HH và 2 thuộc tính của HH? (có thể trả lời văn bản)
• Lao động cụ thể: Là hoạt động lao động trong những nghề nghiệp cụ thể
(như may, dệt, cơ khí…). Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng
hóa và biểu hiện dưới dạng lao động tư nhân, vì mỗi người sản xuất làm việc độc lập.
• Lao động trừu tượng: Là sự hao phí sức lao động nói chung, không phân
biệt hình thức cụ thể. Đây là yếu tố tạo ra giá trị của hàng hóa và biểu hiện lOMoAR cPSD| 61432759
dưới dạng lao động xã hội, vì sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi được
xã hội chấp nhận thông qua trao đổi. LĐ TƯ NHÂN LĐ XÃ HỘI LAO ĐỘNG SX HH LĐ CỤ THỂ LĐ TRỪU TƯỢNG HÀNG GIÁ TRỊ SỬ DỤNG HÓA GIÁ TRỊ
Ý nghĩa: hai thuộc tính của hàng hóa là biểu hiện vật hóa của hai mặt của lđsxhh.
Hàng hóa luôn đồng thời là gtsd và gttđ, vì vậy lđ làm ra hh cũng luôn vừa là lđ
cụ thể, vừa là lđ cụ thể
-> muốn sx hh có gtri và được tiêu dùng, ng sx phải đồng thời tạo ra gtsd lẫn gttđ, thông qua 2 mặt của lđ
c) Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
- Khái niệm lượng giá trị: là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hh
- Thước đo lượng giá trị: được tính bằng Thời gian lao động xã hội cần thiết:
là tgain đòi hỏi để sx ra một gtsd nào đó, trong những đk bình thường của
xh với trình động thành thạo, cường độ lđ trung bình ( thông thường là tglđ
cá biệt của những ng sxhh cung cấp đại bộ phận lượng hh ấy trên thị trg)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị:
• Năng suất lao động: là năng lực sx của ng lđ, được tính bằng số lượng sp
sx ra trong 1 đv tgian/ slg tgian hao phí để sx ra 1 đv sp lOMoAR cPSD| 61432759
- Ảnh hưởng: Năng suất lao động càng cao thì thời gian lao động xã hội cần
thiết càng giảm → lượng giá trị giảm.
- Khái quát: NSLĐ tỉ lệ nghịch với lượng giá trị của 1 đvi hàng hóa
• Mức độ phức tạp của lao động: căn cứ vào mức độ phức tạp của lđ: Lao
động phức tạp tạo ra giá trị nhiều hơn lao động giản đơn.
- lđ giản đơn: ko đòi hỏi qt đào tạo chuyên sâu, hệ thống về chuyên môn, kĩ
năng, nghiệp vụ cũng thao tác đc
- lđ phức tạp: yêu cầu qt dào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ theo yc nghề no chuyên môn nhất định
- => Trong cùng 1 đơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so
với LĐ giản đơn (LĐPT là LĐGĐ được nhân bội lên).
Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: Máy móc, công nghệ, môi trường sản xuất
ảnh hưởng đến thời gian lao động.
- Khái niệm thời gian lao động xã hội cần thiết?
- Là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra 1 giá trị sử dụng nào đó trong những điều
kiện bình thường của xã hội với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
• Trình độ khéo léo trung bình của người lao động.
• Mức độ phát triển của KHCN và trình độ áp dụng vào quy trình công nghệ.
• Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất.
• Quy mô và hiệu suất của TLSX.
• Các điều kiện tự nhiên - Cường độ lao động:
• Khái niệm: là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sx.
• Cường độ LĐ tăng = mức đôh khẩn trương, tích cực của hđ lđ + số lượng
sản phẩm tạo ra tăng + tổng hao phí LĐ tăng, làm cho tổng giá trị tăng
nhưng giá trị /1 đvi sản phẩm không đổi.( lượng tgian lđ xh cần thiết sx ra 1 đv hh ko đổi )
• CĐLĐ phụ thuộc vào sức khỏe, thể chất, tâm lý, trình độ thành thạo, tổ
chức sản xuất, kỷ luật lao động...
- Phân biệt năng suất lao động và cường độ lao động: Tiêu chí
Năng suất lao động
Cường độ lao động Khái niệm
Số lượng sản phẩm sản
Mức độ hao phí sức lao lOMoAR cPSD| 61432759
xuất trong một đơn vị thời động trong một đơn vị thời gian gian Cách làm tăng
Ứng dụng công nghệ, Làm việc nhanh hơn, liên
nâng cao kỹ năng, tổ chức tục, tiêu hao nhiều sức lực lao động tốt hơn
Ảnh hưởng đến Làm giảm lượng giá trị Không làm thay đổi
lượng giá trị hàng của mỗi đơn vị hàng hóa lượng giá trị của mỗi đơn
hóa (một đơn vị) vị hàng hóa
Ảnh hưởng đến tổng Không đổi (nếu số lượng Tăng lên (do sản xuất giá trị sản
sản phẩm tăng nhưng thời nhiều hàng hóa hơn trong phẩm gian không đổi) cùng một thời gian)
Tác động đến người Giảm nhẹ lao động nếu áp Tăng cường độ làm việc, lao động
dụng máy móc, tổ chức dễ dẫn đến mệt mỏi, kiệt hợp lý sức
- Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa, tại sao các doanh nghiệp cần tăng NSLĐ?
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa, NSLĐ, CĐLĐ,
mức độ phức tạp của LĐ.
• Năng suất lao động (NSLĐ) o Khái niệm: Là khả năng tạo ra sản phẩm
trong một đơn vị thời gian. o Tác động:
NSLĐ tăng → thời gian lao động xã hội cần thiết giảm →
lượng giá trị hàng hóa giảm.
NSLĐ giảm → thời gian lao động tăng → giá trị hàng hóa
tăng. o Yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
Trình độ tay nghề người lao động
Trình độ khoa học - kỹ thuật, công nghệ
Mức độ tổ chức, quản lý sản xuất
Điều kiện tự nhiên và môi trường làm việc
• Cường độ lao động (CĐLĐ) o Khái niệm: Là mức độ hao phí sức lực
của người lao động trong một đơn vị thời gian. o Tác động:
CĐLĐ tăng → số lượng sản phẩm trong một đơn vị thời gian tăng
Giá trị của từng đơn vị hàng hóa không thay đổi
Tổng giá trị của khối hàng hóa tăng lên do sản xuất được nhiều hơn trong cùng thời gian. lOMoAR cPSD| 61432759
• Mức độ phức tạp của lao động o Khái niệm: Lao động phức tạp là lao
động đòi hỏi trình độ chuyên môn, đào tạo cao, nhiều kỹ năng hơn lao động
giản đơn. o Tác động:
Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn trong cùng một thời
gian so với lao động giản đơn.
Trong trao đổi, 1 đơn vị lao động phức tạp được tính như
nhiều đơn vị lao động giản đơn.
+Vì sao các doanh nghiệp phải tăng NSLĐ:
• Mục tiêu doanh nghiệp là lợi nhuận
- lợi nhuận= doanh thu- chi phí( ns tăng, cùng lượng lđ và chi phí cố định,tạo ra
nhiều sp hơn-> doanh thu tăng/chi phí mỗi sp giảm-> lợi nhuận tăng=> cách
trực tiếp để tối ưu hóa chi phí, gia tăng lợi nhuận)
• NSLĐ là cơ sở hạ gái thành sản phẩm( sx đc nhiều hơn trong cùng 1 tgia,
chi phí chia đều cho nhiều đv sản phẩn hơn-> giảm giá thành, giữ chất
lượng/nanagcao-> thu hút khách hàng, lợi thế thị trường )
• NSLĐ là công cụ cạnh tranh của các doanh nghiệp( rẻ hơn, nhanh hơn, chất
lượng hơn sẽ giành thì trg lớn hơn: NSLĐ tawg: ra hàng nhanh hơn, kịp nhu cầu, giá cạnh tranh)
• Là tiêu chí đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp.( phản ánh trình độ tổ chức
sx, ud KH-CN, mức độ ta nghề ng lđ, khả năng quản trị, sd nguồn lực hiệu quả)
- Phân biệt NSLĐ và CĐLĐ, phân biệt LĐGĐ và LĐPT (cách làm: nêu kniem)
Phân biệt LĐGĐ và LĐPT: Tiêu chí
Lao động giản đơn (LĐGĐ)
Lao động phức tạp (LĐPT) Khái niệm
Là lao động không cần đào tạo Là lao động đòi hỏi trình độ
nhiều, ai cũng có thể làm chuyên môn, kỹ năng, đào tạo được. bài bản.
Tạo ra giá Tạo ra lượng giá trị nhỏ hơn. Tạo ra nhiều giá trị hơn trong trị
cùng thời gian so với LĐGĐ. Vai
trò Phổ biến trong lao động thủ Quan trọng trong ngành nghề
trong sản công, công việc đơn giản.
chuyên môn cao, công nghệ xuất cao.
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu phạm trù NSLĐ, CĐLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh? • Khái niệm:
o Năng suất lao động (NSLĐ) là số lượng sản phẩm được tạo ra trong một đơn vị thời gian. lOMoAR cPSD| 61432759
o Cường độ lao động (CĐLĐ) là mức độ hao phí sức lao động của
con người trong một đơn vị thời gian.
• Ý nghĩa đối với sản xuất – kinh doanh:
o Tăng NSLĐ giúp nâng cao khả năng cạnh tranh: Khi NSLĐ tăng,
doanh nghiệp sản xuất được nhiều sản phẩm hơn với chi phí thấp
hơn, từ đó có thể hạ giá thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã
để thu hút người tiêu dùng. o Giảm chi phí sản xuất: NSLĐ cao
giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, thời gian → làm giảm giá
trị hàng hóa, tăng lợi nhuận.
o Tăng hiệu quả quản lý: Nắm rõ NSLĐ và CĐLĐ giúp doanh
nghiệp tổ chức lao động, sắp xếp nhân sự, đầu tư máy móc và đào tạo hợp lý hơn.
o Tăng CĐLĐ tạm thời có thể tăng sản lượng, nhưng không nên
lạm dụng vì gây hao tổn sức khỏe người lao động, giảm năng suất
lâu dài → cần kết hợp hài hòa giữa tăng NSLĐ và đảm bảo cường độ hợp lý.
- Các quy luật kinh tế: Quy luật giá trị
• Vị trí: là quy luật kinh tế cơ bản của SXHH, ở đâu có sản xuất và trao đổi
hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị
• Nội dung: yêu cầu SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở hao phí LĐXHCT Yêu cầu:
o Trong lv SX:ng sx muốn bán được hàng hóa trên thì thường, muốn
được xh thừa nhận sản phẩm thì HPLĐCB phải phù hợp (nhỏ hơn or bằng) HPLĐXHCT
o Trao đổi: theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở,
không dựa trên giá trị cá biệt
• Sự hoạt dộng và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả xung
quang giá trị ,dưới sự tác động của cung cầu. Giá cả thị trường lên xuống
xoay quanh giá trị hàng hóa trở thành cơ chế tác động quy luật giá trị
- Nêu tác động của quy luật gái trị? Phân tích các tác động của quy luật giá trị?
• Điều tiết SX và lưu thông hàng hóa o Điều tiết sản xuất: quyết định
phương hướng sx, điều hòa, phân bố TLSX và SLĐ giữa các ngành thông
qua giá cả, cung-cầu hàng hóa. VD:
Ngành A: cung > cầu (giá cả < giá trị => thua lỗ => thu hẹp SX)
Ngành B: cung = cầu (giá cả = giá trị => hòa vốn) lOMoAR cPSD| 61432759
Ngành C: cung < cầu (giá cả > giá trị => có lãi => mở rộng SX)
o Điều tiết lưu thông: điều tiết hàng hóa từ nói có giá cả thấp đến nói
có giá cả cao, từ nơi cung lớn hơn đến nơi cung nhỏ hơn-> hh nơi có
giá cả thấp được thu hút, chảy về nơi có giá cả cao hơn => làm cho
cung-cầu hàng hóa giữa các vùng miền cân đối, thông suốt, điều
chỉnh sức mua thị trường
• Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX nhằm tăng NSLĐ o Điều kiện
SX khác nhau => Hao phí LĐ khác nhau => Hạ thấp
HPLĐ => Cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ => LLSX phát triển mạnh.
o Trên thị trường, hhoa được trao đổi theo gtri xh: gtri cá biệtnhiều lợi nhuận hơn-> để đứng vững trong cạnh tranh, phá sản<=
gtri xh=> bp: cải tiensr kĩ huật, cnghe -> tăng nslđ, chi phí giảm, llsx pt mạnh
o Trong lưu thông, band được nhieuf phải tăng clg pvu, qcao,-> hiệu
quả cao hơn, nahnh chóng, thuận tiện với chi phí thấp hơn.
• Phân hóa người SXHH thành người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên.
Trong cạnh tranh:. o Người giàu: nhạy bén với thị trường, năng lực
giỏi, có HPLĐCB thấp hơn thị trường
o Người nghèo: kinh nghiệm SX thấp kém, lạc hậu, không có vốn,...
o Trong nền kinh tế tt thuần túy: chạy theo lợi ích cá nhân, đầu cơ,
gian lận, khủng hoảng kinh tế-> tăng thêm tác động phân hóa sx+ tiêu cực KT-XH
=> quy luật giá trị: đào thải lạc hậu+ kích thích tiến bộ+ llsx pt
mạnh mẽ+ chọn ng sx+ bảo đảm bình đẳng với ng sx+ tác động tiêu cực, tích cực.
- Ý nghĩa của quy luật giá trị:
• Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt động của quy luật giá
trị trong nền kinh tế từ đó vận dụng hiệu quả vào sản xuất và kinh doanh.
• Nhà nước quản lý để phát huy vai trò tích cực( thúc đẩy cạnh tranh, nâng
cao năng suất, điều tiết sản xuất) và hạn chế mặt tiêu cực( phân hóa giàu
nghèo, độc quyền, gian lận) của cơ chế thị trường, thức đẩy SX phát triển.
CHƯƠNG 3: HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
- Khái niệm hàng hóa SLĐ và điều kiện SLĐ thành HH?
• Khái niệm: là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong 1
cơ thể con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi SX 1 GTSD nào đó. lOMoAR cPSD| 61432759
• 2 điều kiện để SLĐ thành HH:
o Người lao động tự do về thân thể và được quyền sử dụng SLĐ theo ý muốn.
o Người lao động không có đủ các TLSX cần thiết để tự kết hợp với
SLĐ của mình để tạo ra HH. => Bán SLĐ
- Phân tích 2 thuộc tính HH SLĐ?
• Thuộc tính giá trị:
o Do số lượng LĐXHCT để SX và tái SX SLĐ quyết định. o Slđ chỉ
tồn tại như năng lực ng sống, muốn tái sản xuất ra năng lực đó phải
tiêu dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất định.
TGLĐXHCT để tái sx ra slđ Được quy thành TGLĐXHCT để SX ra TLSinh hoạt.
o Các bộ phận hợp thành giá trị SLĐ: Giá trị TLSH cần thiết để tái SX SLĐ
Phí tổn đào tạo nhân công
Gái trị TLSH để nuôi con của người LĐ Thuộc tính GTSD:
o Nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của người mua o Được thể hiện
trong quá trình sử dụng SLĐ, qtrinh lđ để sx ra hh/dvu
o Khi sử dụng SLĐ, gái trị của nó không những được bảo tồn mà còn
sáng tạo gái trị lớn hơn.
=> GTSD cuat HH SLĐ có tính chất đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá
trị và giá trị thặng dư.
- Vì sao SLĐ là hàng hóa đặc biệt? (Câu 4đ)
• Giá trị của HH SLĐ khác với HH thông thường ở chỗ nó bao hàm cả yếu
tố tinh thần và yếu tố lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng
nước, từng thời kì, phụ thuộc vào trình độ văn minh đã đạt được, vào điều
kiện lịch sử hình thành giai cấp công nhân và cả điều kiện địa lý, khí hậu.
• GTSD của HH SLĐ:
o Thể hiện ở quá trình tiêu dùng (sử dụng) SLĐ, tức là quá trình LĐ
để SX ra 1 HH, 1 dịch vụ nào đó. o Trong quá trình LĐ, SLĐ tạo
ra 1 lượng giá trị mới (v +m) lớn hơn giá trị của bản thân nó;
phần giá trị dôi ra so với giá trị SLĐ là giá trị thặng dư. Đó chính
là đặc điểm riêng có của GTSD của HH SLĐ so với hàng hóa thông thường.
• HH SLĐ là điều kiện chuyển hóa tiền thành tư bản. lOMoAR cPSD| 61432759
- Ý nghĩa của nghiên cứu HH SLĐ với phát triển nguồn nhân lực VN hiện nay:
số lượng, chất lượng?
• Khái niệm hàng hóa sức lao động (HH SLĐ): là toàn bộ những năng lực
thể chất và tinh thần tồn tại trong 1 cơ thể con người đang sống, và được
người đó đem ra vận dụng mỗi khi SX 1 GTSD nào đó.
• Ý nghĩa đối với phát triển nguồn nhân lực hiện nay: o Về số lượng:
Việc nghiên cứu HH SLĐ giúp xác định nhu cầu lao động
trong từng ngành, từng vùng, từ đó có chiến lược đào tạo và phân bổ hợp lý.
Góp phần giải quyết vấn đề thiếu – thừa lao động cục bộ,
hướng tới cân bằng cung – cầu lao động.
o Về chất lượng:
Xác định rõ giá trị của HH SLĐ phụ thuộc vào: trình độ học
vấn, kỹ năng nghề nghiệp, sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp...
→ Từ đó thúc đẩy chính sách đào tạo nhân lực chất lượng cao,
phát triển giáo dục – đào tạo gắn với thực tiễn.
Nâng cao chất lượng HH SLĐ giúp người lao động thích nghi
với CMCN 4.0, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, và cạnh tranh
trong thị trường lao động quốc tế.
ý nghĩa thuần túy: vạch ra nguồn gốc gtri thặng dư( lđ ko công)+ chỉ rõ bản chất
bóc lột của xhtb+ chỉ ra các hình thức của gttd: lợi nhuận, lợi nhuận bình quân,
lợi tức, địa tô + chỉ ra nguồn gốc, bản chất tích lũy tư bản-> hh slđ chỉ là qt phát
sinh, pt, diệt vong của cntb.
- Các phương pháp SX GTTD: - SX GTTD tuyệt đối:
• Khái niệm: GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài ngày LĐ vượt
quá thời gian LĐ tất yếu, tỏng khi NSLĐ và TGLĐ tất yếu không đổi.
• VD: Một công nhân làm 8 giờ/ngày tạo ra đủ giá trị để trả lương (giá trị
sức lao động) trong 4 giờ.
→Chủ tăng thời gian làm việc lên 10 giờ/ngày → thêm 2 giờ là lao động
không công → phần đó là giá trị thặng dư tuyệt đối. • Biện pháp:
o Kéo dài ngày LĐ: ngày lđ chịu gh về mặt sinh lí ( ăn ngủ nghỉ ngơi
giải trí )nên ko thể kéo dài bằng ngày tự nhiên
o Tăng CĐLĐ( ko thể tăng vô hạn quá sức chịu đựng của con ng)
Giới hạn ngày LĐ: đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm. lOMoAR cPSD| 61432759 - SX GTTD tương đối:
• Khái niệm: là GTTD thu được nhờ rút ngắn TGLĐ tất yếu, do đó kéo dài
TGLĐ thặng dư trong khi độ dài ngày LĐ không thay đổi hoặc thậm chí rút ngắn.
• VD: Nhờ ứng dụng máy móc mới, công nhân chỉ mất 2 giờ để tạo ra đủ
giá trị trả lương (trước là 4 giờ), nhưng vẫn làm 8 giờ/ngày.
→ Chủ có thêm 6 giờ lao động không công → phần tăng thêm là giá trị
thặng dư tương đối.
• Biện pháp: tăng NSLĐXH để rút ngắn tglđty
- So sánh 2 phương pháp SX GTTD? (câu 4đ)
• Giống nhau: đều nhằm mục đích làm tăng GTTD cho nhà tư bản Khác nhau:
Tiêu chí khác biệt SX GTTD tuyệt đối SX GTTD tương đối
Thời gian LĐ tất yếu Giữ nguyên Giảm xuống Giá trị SLĐ Không đổi Giảm xuống Biện pháp SX GTTD
Kéo dài TGLĐ hoặc tăng Tăng NSLĐXH CĐLĐ
Phạm vi áp dụng chủ Giai đoạn đầu của
Giai đoạn đại công nghiệp yếu CNTB cơ khí phát triển
Giới hạn của việc SX
Vấp phải sự phản kháng Không giới hạn GTTD của công nhân
- Ý nghĩa nghiên cứu 2 phương pháp đối với sản xuất kinh doanh?
• Phương pháp SX GTTD tuyệt đối:
o Giúp tăng lợi nhuận ngắn hạn khi chưa có điều kiện đầu tư máy móc, công nghệ.
o Doanh nghiệp có thể linh hoạt áp dụng trong các mùa vụ cao điểm hoặc đơn hàng gấp.
o Tuy nhiên, nếu lạm dụng dễ gây kiệt sức cho người lao động, giảm năng suất lâu dài.
• Phương pháp SX GTTD tương đối:
o Giúp giảm chi phí sản xuất, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường.
o Thúc đẩy đổi mới công nghệ, đào tạo lao động chất lượng cao.
o Là phương pháp phát triển bền vững hơn, phù hợp với xu thế hiện đại và CMCN 4.0.
CHƯƠNG 4: Các đặc điểm kinh tế của đọc quyền và độc quyền nhà nước lOMoAR cPSD| 61432759
- Nêu các đặc điểm kinh tế của độc quyền? • Có 5 đặc điểm:
o Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn o
Sức mạnh độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
o Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
o Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tổ chức độc quyền
o Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào phân định khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức bảo vệ lợi ích đọc quyền.
- Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền? (tập trung vào đặc điểm 1, 3)
- Đặc điểm 1: các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
• Việc tích tụ và tập trung SX diễn ra, trong đó còn ít xí nghiệp lớn và tình
hình cạnh tranh gắt gao dẫn việc thỏa hiệp và hình thành nên các tổ chức độc quyền.
• Khái niệm: là các tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập tủng
vào trong tay phần lớn việc SX và tiêu thụ 1 số loại HH nào đó nhằm mục
đích thu lợi nhuận độc quyền cao.
- So sánh các hình thức tổ chức đọc quyền (câu 4đ) Côngxoocxiom
Là hình thức TCĐQ có quy mô và trình độ lớn hơn các hình (consortium)
thức TCĐQ Cacsten, Xanhđica, Tơrớt. Tham gia
Congxoocxiom không chỉ có các nhà tư bản lớn mà còn có các Xanhđica, Tơrớt. Tơ Rớt (trust)
Là hình thức TCĐQ cao hơn Các-ten và Xanhđica, trong
Tơrớt có ban quản trị chung thống nhất SX và tiêu thụ HH. Xanhđica
Là hình thức TCĐQ cao hơn, ổn định hơn Các-ten, có ban (syundicate)
quản trị thống nhất đầu mối mua bán (lưu thông). Các
thành viên đọc lập về SX. Các ten (cartel)
Là hình thức TCĐQ trong đó các thành viên thỏa thuận về
giá cả, thịt rường, quy mô.
Các thành viên độc lập về cả SX và lưu thông, là hình thức
liên minh không vững chắc.
- Đặc điểm 3: xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
• Khái niệm: là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt GTTD và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản. lOMoAR cPSD| 61432759
• Nguyên nhân – Hình thức:
o Nguyên nhân: bắt nguồn từ quá trình tích lũy tư bản trong các nước
phát triển. Khi tư bản phát triển mạnh, khối lượng tư bản trở nên lớn,
dẫn đến tình trạng thừa tư bản tương đối. Trong bối cảnh đó, để tìm
kiếm lợi nhuận và tối ưu hóa việc sử dụng tư bản, các quốc gia phát
triển có xu hướng xuất khẩu tư bản sang các nước đang phát triển.
Những quốc gia này thường có lợi thế như giá đất rẻ, tiền lương lao
động thấp, nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ, đồng thời có nhu cầu
về vốn để phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu tư bản. o
Hình thức: có 2 loại xuất khẩu tư bản: xuất khẩu TB trực tiếp và
xuất khẩu TB gián tiếp.
• Chủ thể xuất khẩu TB: Chủ thể thực hiện xuất khẩu tư bản có thể là nhà
nước hoặc tư nhân. Trong trường hợp nhà nước là chủ thể, việc xuất khẩu
tư bản thường gắn với các mục tiêu về kinh tế như đầu tư vào cơ sở hạ tầng,
mục tiêu chính trị nhằm gây ảnh hưởng chính sách, hoặc mục tiêu quân sự
như xây dựng các căn cứ quân sự ở nước ngoài. Đối với tư nhân, hoạt động
xuất khẩu tư bản chủ yếu tập trung vào các ngành có lợi nhuận cao và có
công nghệ hiện đại, đóng vai trò quyết định trong việc chuyển giao kỹ thuật.
- Phân biệt XK HH và XK tư bản: Tiêu chí XKHH XKTB
là xuất khẩu giá trị ra
nước ngoài (đầu tư tư
là quá trình chuyển HH bản ra nước ngoài) nhằm
ra khỏi biên giới quốc mục đích chiếm đoạt Khái niệm
gia để trao đổi lấy tiền tệ GTTD và các nguồn lợi
nước ngoài hoặc HH nhuận khác ở các nước khác. nhập khẩu tư bản. Mục đích
nhằm thu về lợi nhuận đưa giá trị ra nước ngoài thông qua tiêu thụ HH.
để chiếm đoạt GTTD và các nguồn lợi kinh tế khác. Đầu tư ra nước ngoài
Hình thức chủ yếu Bán HH ra nước ngoài thông qua 2 hình thức:
trực tiếp và gián tiếp lOMoAR cPSD| 61432759
xây dựng xí nghiệp mới hoặc mua lại xí nghiệp
đang hoạt động ở nước
Đầu tư trực tiếp Ko áp dụng
nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận.
cho vay để thu lợi tức,
mua cổ phần, cổ phiếu,
Đầu tư gián tiếp Ko áp dụng trái phiếu, … nhưng không trực tiếp tham gia quản lí hoạt động.
-Những đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền nhà nước: • Có 3 đặc điểm:
o Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước o Sự hình
thành, phát triển sở hữu nhà nước
o Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế. - Liên hệ ở VN?
Ý nghĩa của đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp?
Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hình thức của XKTB?
1. Liên hệ ở Việt Nam:
Việt Nam là nước đang phát triển, rất cần vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản
lý. Việc tiếp nhận đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp từ nước ngoài giúp
thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu ngân sách, chuyển giao công
nghệ và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Ý nghĩa của đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp:
• Đầu tư trực tiếp giúp phát triển sản xuất, nâng cao năng lực nội tại, chuyển
giao kỹ thuật và quản lý.
• Đầu tư gián tiếp bổ sung nguồn vốn, phát triển thị trường tài chính nhưng
cũng tiềm ẩn rủi ro về kiểm soát kinh tế nếu không quản lý tốt.
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hình thức của xuất khẩu tư bản:
• Giúp hiểu rõ bản chất, mục đích của tư bản chủ nghĩa khi đầu tư ra nước ngoài.
• Là cơ sở để các nước như Việt Nam xây dựng chính sách thu hút đầu tư
nước ngoài một cách hiệu quả, bảo vệ lợi ích dân tộc và tránh phụ thuộc kinh tế. lOMoAR cPSD| 61432759
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH Ở VN
ND ÔN TẬP: kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở VN
- Khái niệm KTTT định hướng XHCN ở VN?
• Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
• Đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập 1 XH mà ở đó dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
• Có sự điều tiết của Nhà nước do ĐCSVN lãnh đạo.
- Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT theo định hướng XHCN ở
VN? / Vì sao VN lại ptrien nền KTTT theo định hướng XHCN? (đều trả lời như nhau)
• Là phù hợp với xu hướng ptrien khách quan của VN trong bối cảnh thế giới hiện nay.
o Các điều kiện phát triển KTTT ở VN đang tồn tại khách quan. o Sự
lựa chọn mô hình KTTT định hướng XHCN là phù hợp với xu thế
của thời đại và đặc điểm của sự phát triển dân tộc.
• Do tính ưu việt của KTTT định hướng XHCN trong thúc đẩy phát triển đối với VN.
o KTTT là phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả, là động lực thúc đẩy LLSX ptrien.
o KTTT có khuyết tật nên cần sự điều tiết của Nhà nước pháp quyền XHCN.
• KTTT định hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân VN. o Ptrien
KTTT là tất yếu khách quan để hướng tới các giá trị đó. o KTTT cần thiết
cho công cuộc xây dựng và ptrien.
- Đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở VN? (tập trung 1,2,5)
• Đặc trưng 1: Về mục tiêu: (Phân tích mục tiêu….) o Phát triển nền KTTT
là nhằm phát triển của LLSX, xây dựng cơ sở vật chất – kinh tế của CNXH
o Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện: dân giàu, nước mạnh, công
bằng, dân chủ, văn minh.
• Đặc trưng 2: về quan hệ sở hữu và các thành phần kinh tế (Phân tích đặc
trưng nền KTTT định hướng XHCN về…) o Sở hữu là quan hệ giữa con
người với con người trong quá trình SX trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực
SX và kết quả tương tự. lOMoAR cPSD| 61432759
o Sở hữu hàm ý trong đó có chủ thể, đối tượng sở hữu, lợi ích từ đối tượng sở hữu.
o Sở hữu chịu sự quy định trực tiếp của LLSX o Sở hữu bao gồm nội
dung kinh tế và nội dung pháp lý
=> KTTT định hướng XHCN ở VN là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
- Phân tích KTTT định hướng XHCN ở VN là nền kinh tế có nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế?
Có nhiều hình thức sở hữu: công hữu, tư hữu, hỗn hợp
KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo, cùng với KT tập thẻ ngày càng trở thành
nền tảng vững chắc của KTQD. KT tư nhân là động lực quan trọng.
KT nhà nước là đòn bẩy thúc đẩy TTKT; mở đường hướng dẫn các thành phần KT khác…
Mỗi thành phần KT là 1 bộ phận của KTQD, bình đẳng, cùng tồn tại, hợp
tác và cạnh tranh lành mạnh.
• Đặc trưng 5: về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH (Vì
sao gắn tang trưởng KT và công bằng XH là đặc trưng phản ánh thuộc tính
quan trọng mang tính định hướng XHCN của VN?) o Mối quan hệ giữa
tăng trưởng KT với công bằng XH: nền KTTT định hướng XHCN ở VN
thực hiện gắn tăng trưởng KT với công bằng XH, phát triển KT đi đôi với
ptrien KT – VHOA, thực hiện tiến bộ và CBXH ngay trong từng chính
sách, chiến lược, quy hoạch và từng gđoan ptrien của KTTT.
o Đây là đặc trưng phản ánh tính đặc thù của nền KTTT định hướng XHCN ở VN vì:
CBXH là điều kiện cho phát triển KT, là mục tiêu thể hiện bản
chất tốt đẹp của XHCN.
Tất cả các quốc gia trên TG đã và đang đặt ra vđề giải quyết CBXH.
CBXH không chỉ là phương tiện để duy trì sự tăng trưởng
kinh tế ổn định, bền vững mà còn là mục tiêu phải thực hiện hóa.
- Liên hệ gắn trăng trưởng KT với CBXH ở VN?
• Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện thực hiện công bằng xã hội:
o Ở Việt Nam, trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, tăng trưởng kinh tế đã giúp nâng cao đời sống nhân lOMoAR cPSD| 61432759
dân, giảm nghèo bền vững và đầu tư cho các lĩnh vực xã hội, góp
phần thực hiện công bằng xã hội ngày càng tốt hơn.
• Công bằng xã hội thể hiện trong các chính sách, chiến lược và các giai
đoạn phát triển kinh tế:
o Việt Nam đã cụ thể hóa quan điểm của Mác - Lênin trong các chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội, thông qua các chính sách như: hỗ trợ
người nghèo, phát triển vùng sâu vùng xa, nâng cao cơ hội tiếp cận
giáo dục và y tế cho mọi người dân, đảm bảo quyền lợi cho người
lao động... Những chính sách này giúp kết hợp hài hòa giữa mục tiêu
tăng trưởng với yêu cầu công bằng xã hội trong từng giai đoạn phát triển.
- Tính tất yếu và nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
a. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam (Vì sao VN phải thực hiện CNH, HĐH đất nước)
• Khái niệm: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt
động SXKD, dịch vụ và quản lý KT-XH, từ sử dụng sức lao động thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biển sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiền hiện đại; dựa trên sự phá triển của công
nghiệp và tiến bộ KHCN, nhằm tạo ra năng suất LĐXH cao.
• Tất yếu khách quan của quá trình phát triển kinh tế: CNH, HĐH là con
đường tất yếu để chuyển từ nền sản xuất nhỏ, lạc hậu sang nền sản xuất
lớn, hiện đại, nhằm phát triển lực lượng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
• Cơ sở vật chất cho CNXH: CNH, HĐH tạo ra nền tảng vật chất - kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội, đảm bảo phát triển kinh tế gắn với tiến bộ và công bằng xã hội.
• Giải phóng sức lao động: Thay thế lao động thủ công bằng máy móc, nâng
cao năng suất lao động, giúp con người phát triển toàn diện.
• Tăng cường vị thế quốc gia: CNH, HĐH giúp đất nước hội nhập, nâng
cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo độc lập, tự chủ và an ninh quốc gia. -
Lí do khách quan của CNH, HĐH ở VN (Vì sao CNH, HĐH ở VN là tất yếu khách quan?)
• CNH, HĐH là quy luật phổ biến của sự ptrien LLSX XH mà mọi quốc gia đều trải qua.
• Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như VN,
xây dựng CSVC – KT cho CNXH phải bắt đầu từ CNH, HĐH.
o CNH, HĐH để tẳng cường CSVC cho CNXH, làm cho nền SX lOMoAR cPSD| 61432759
ptrien, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng nâng cao.
o CNH, HĐH để ptrien LLSX, khai thác, phát huy và sử dụng hiệu quả các nguồn lưc.
• Tóm lại, CNH, HĐH là nhân tố quyết định sự thắng lợi của con đường đi
lên CNXH mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn.
o Đặc điểm CNH, HĐH ở VN:
Mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dẫn chủ, công bằng văn minh"
Gắn với phát triển kinh tế tri thức.
Trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đã tích cực,
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. -
Phân tích nội dung Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả? (4đ)
• Khái niệm: Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng
và các thành phần kinh tế. Cơ cấu kinh tế cũng, chính là tổng thế cơ cấu
các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các thành phần kinh tế.
• Khái niệm: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu
quả chính là quá trình tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ,
giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.
• Cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
o Khai thác, phân bố và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước,
thu hút co hiệu quả các nguồn lực bên ngoài đê phát triển kinh tế - xã hội.
o Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới, hiện
đại vào các ngành, các vùng và các lính vực của nên kinh tế. o Phù
hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn
cầu hóa và hội nhập quốc tế. 2. HNKTQT
- Khái niệm và sự cần thiết của HNKTQT?
• Khái niệm: là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình
với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
• Tính tất yếu khách quan của HNKTQT: (Tại sao VN phải tgia