



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622878
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH HLU_K21F_NHÓM 05 DANH SÁCH CÂU HỎI
I. Cấu trúc đề thi
1. Mỗi phiếu đề thi gồm có 2 câu hỏi:
- 1 câu hỏi tự luận (4 điểm)
- 2 câu hỏi bán trắc nghiệm hoặc tình huống nhỏ (4 điểm): nội dung thuộc các kiến thứccủa môn học.
2. Giáo viên hỏi thi trực tiếp (2 điểm): Có thể hỏi sâu hơn, rộng hơn những câu trong
đềthi hoặc một nội dung khác thuộc kiến thức của môn học.
II. Các câu hỏi tự luận (tham khảo) cho hình thức thi vấn đáp
1. Phân tích khái niệm quản lý.
2. Phân tích khái niệm quản lý hành chính nhà nước. Cho ví dụ về một hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
3. Phân biệt quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước.
4. Phân tích phương pháp điều chỉnh của luật hành chính.
5. Phân tích tính bất bình đẳng về ý chí giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính.
6. Phân tích khái niệm nguồn của luật hành chính. Nêu hệ thống nguồn của luật hành chính.
7. Phân tích các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh họa.
8. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính. Nêu ví dụ minh họa?
9. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh họa về một quan hệ pháp luật hành chính.
10.Phân tích đặc điểm: “Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính có thể
được giải quyết theo thủ tục hành chính và bởi các cơ quan hành chính”.
11.Phân tích năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính.
12. Phân tích chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
13.Phân tích sự cần thiết quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương. Cho ví dụ minh họa.
14.Phân tích sự cần thiết phải kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo chức năng và
phối hợp quản lý liên ngành. Cho ví dụ minh họa.
15.Phân tích đặc điểm của các hình thức quản lý hành chính nhà nước mang tính pháp lý.
16.Phân tích các yêu cầu đối với việc áp dụng phương pháp cưỡng chế hành chính trong
quản lý hành chính nhà nước?
17.Phân tích các biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng khi không có vi phạm hành
chính. Nêu ví dụ minh họa lOMoAR cPSD| 61622878
18.Phân tích khái niệm thủ tục hành chính. Nêu ví dụ về thủ tục hành chính cụ thể?
19.Phân tích các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính 20.Trình
bày về chủ thể của thủ tục hành chính. Nêu ví dụ minh họa.
21.Phân tích khái niệm quyết định hành chính. Nêu ví dụ một quyết định hành chính cụ thể.
22.Phân loại quyết định hành chính và nêu ý nghĩa của việc phân loại quyết định hành chính.
23.Phân biệt quyết định hành chính với văn bản là nguồn của luật hành chính.
24.Phân loại các cơ quan hành chính nhà nước. Nêu ý nghĩa của việc phân loại cơ quan hành chính nhà nước.
25.So sánh cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương với cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương?
26.Phân tích đặc điểm cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương?
27.Phân tích khái niệm công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức hiện hành.
28.Phân tích khái niệm viên chức theo quy định của Luật viên chức hiện hành?
29.Phân biệt khái niệm cán bộ với khái niệm công chức. Cho ví dụ minh họa.
30.Phân tích trách nhiệm kỷ luật của công chức/viên chức.
31.Phân tích trách nhiệm vật chất của công chức/viên chức.
32.Phân tích khái niệm tổ chức xã hội.
33.Phân loại tổ chức xã hội. Cho ví dụ minh họa về các loại tổ chức xã hội.
34.Phân biệt cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức xã hội.
35.Phân biệt quy chế pháp lý hành chính của công dân Việt Nam với quy chế pháp lý hành
chính của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
36.Phân tích các dấu hiệu pháp lý thuộc mặt khách quan của vi phạm hành chính.
37.Phân tích các dấu hiệu pháp lý thuộc mặt chủ quan của vi phạm hành chính.
38.Phân tích chủ thể của vi phạm hành chính. Nêu ví dụ.
39.Phân tích nguyên tắc: “Một vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần”. Nêu ví dụ về
trường hợp vi phạm nguyên tắc này.
40.Phân tích nguyên tắc: “Chỉ xử phạt khi có vi phạm hành chính”. Nêu ví dụ về vi phạm nguyên tắc này.
41. Phân tích đặc điểm của xử phạt vi phạm hành chính.
42.Phân tích các hình thức xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật hiện hành.
43.Phân tích các quy định của pháp luật về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
44.Phân biệt hình thức xử phạt vi phạm hành chính với biện pháp xử lý hành chính.
45.Phân tích thủ tục xử phạt vi phạm hành chính. Nêu ví dụ minh họa.
46.Phân tích nguyên tắc xử phạt VPHC đối với người chưa thành niên. Nêu ý nghĩa của
việc quy định nguyên tắc xử phạt VPHC dành riêng với người chưa thành niên.
47.Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng hình thức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính.
48.Phân tích quy định của pháp luật về thời hiệu xử lý vi phạm hành chính. lOMoAR cPSD| 61622878
49.Phân tích vai trò của Tòa án nhân dân đối với việc bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính nhà nước.
50.Phân tích vai trò của khiếu nại, giải quyết khiếu nại với việc bảo đảm pháp chế trong
quản lý hành chính nhà nước. lOMoAR cPSD| 61622878 ĐÁP ÁN THAM KHẢO 1.
Phân tích khái niệm quản lý.Khái niệm
- Điều khiển, chỉ đạo
- Một hệ thống hay một quá trình
- Căn cứ vào những quy luật, định luật hay nguyên tắc tương ứng
- Để vận động theo ý muốn của người quản lý
- Nhằm đạt được những mục đích đã định trước Đặc điểm
- Là hoạt động có ý thức, có mục đích:
+ Là sự tác động có mục đích của các chủ thể quản lí đối với các đối tượng quản lí.
- Chủ thể quản lý: Con người
+ Quản lý xuất hiện ở bất kỳ nơi nào, lúc nào có hoạt động chung của con người.
+ Ở đâu có sự hợp tác của nhiều người, ở đó cần có quản lý
- Đối tượng quản lý: vật, con vật, con người
+ Cần những phương tiện buộc con người phải hành động theo những nguyên tắc nhất định,
phải phục tùng những khuôn mẫu, những mệnh lệnh nhất định. 2.
Phân tích khái niệm quản lý hành chính nhà nước. Cho
ví dụ về một hoạt động quản lýhành chính nhà nước. Khái niệm:
- Là một hình thức hoạt động của Nhà nước
- Được thực hiện trước hết và chủ yếu bởi các cơ quan nhà nước
- Nội dung: Đảm bảo sự chấp hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của cơ quan quyền lực nhà nước
- Nhằm tổ chức và chỉ đạo một cách trực tiếp và thường xuyên công cuộc xây dựng kinh
tế, văn hóa - xã hội và hành chính - chính trị. Đặc điểm
- Hoạt động chấp hành:
+ Bám sát Quy định pháp lý
+ Áp dụng/ Hướng dẫn thi hành pháp lý
- Hoạt động điều hành: Đưa Quy định pháp lý vào đời sống - Nội dung:
+ Bảo đảm chấp hành các nghị định, luật… thuộc quy định pháp lý lOMoAR cPSD| 61622878
Tổ chức, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế - văn hóa, xã hội,
hành chính - chính trị - Chủ thể thực hiện:
+ Chủ yếu là cơ quan hành chính
+ Tổ chức, cá nhân được NN trao quyền
- Khách thể: Trật tự quản lí trong lĩnh vực chấp hành – điều hành.
- Các hoạt động quản lí hành chính nhà nước chủ yếu:
+ Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; + Áp dụng pháp luật; + Kiểm tra, thanh tra; + Xử lý vi phạm;
+ Tuyên truyền pháp luật.
- Các hoạt động quản lí hành nhà nước được thực hiện bởi:
+ Cơ quan hành chính nhà nước;
+ Quản lý hành chính nội bộ trong cơ quan nhà nước;
+ Cá nhân, tổ chức được trao quyền thực hiện - Đặc điểm:
+ Tính chấp hành – điều hành;
+ Tính chủ động – sáng tạo;
+ Tính quyền uy – phục tùng;
+ Tính thường xuyên liên tục.
Ví dụ: lượng lượng cảnh sát giao thông thực hiện kiểm tra nồng cộ cồn đối với người
tham gia giao thông trên đường Láng Hạ và thực hiện xử phạt vi phạm hành chính đối với
người điều khiển phương tiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Phân biệt quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước. So sánh
Quản lí nhà nước
Quản lí hành chính nhà nước -
Chủ yếu là cơ quan hành chính nhà
Tổ chức, cá nhân mang tính quản lý nhà Chủ thể nước nước quản lý -
Tổ chức, cá nhân được trao quyền
(Quốc hội, chính phủ, TAND…) quảnlý hành chính
Khách thể Trật tự quản lí nhà nước
Trật tự quản lý hành chính nhà nước
Tổ chức & Thực thi quyền lực NN thuộc 3 Nội dung
Tổ chức & Thực hiện quyền hành pháp
lĩnh vực Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp Đặc điểm -
Dựa vào pháp luật để quản lý NN -
Hoạt động trên 3 lĩnh vực lập pháp, hànhpháp, tư pháp - Tính quản lý NN
- Hoạt động chỉ dựa trên luật hành chính lOMoAR cPSD| 61622878 +
- Có thể không thường xuyên (Lập pháp,
- Thường xuyên & Liên tục Tư pháp) -
Những hoạt động được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền Giống nhau -
Mục đích: Thực thi quyền lực nhà nước, giúp xác lập trật tự ổn định và xã hội
pháttriển theo định hướng nhất định.
4. Phân tích phương pháp điều chỉnh của luật hành chính. - Khái niệm:
+ Cách thức mà nhà nước áp dụng
+ Trong việc điều chỉnh bằng pháp luật
+ Để tác động vào các quan hệ xã hội - Đặc điểm:
+ Mệnh lệnh đơn phương:
● Từ quan hệ “quyền lực - phục tùng” giữa một bên có quyền nhân danh nhà nước
● Ra những mệnh lệnh bắt buộc
● Bên kia: Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có nghĩa vụ phục tùng các mệnh lệnh đó
5. Phân tích tính bất bình đẳng về ý chí giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật hànhchính.
- Chủ thể quản lý có quyền nhân danh nhà nước để áp đặt ý chí của mình lên đối tượng quản lý:
+ Một bên đưa ra mệnh lệnh cụ thể, bắt buộc bên kia phải thực hiện (VD: CSGT yêu cầu thổi nồng độ cồn)
+ Một bên đưa ra yêu cầu, bên kia có thể đáp ứng hoặc bác bỏ (VD: Công dân yêu cầu di
chuyển hộ khẩu, CA có thể chấp nhận hoặc bác bỏ nếu hồ sơ không hợp lệ)
- Chủ thể quản lý có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế lên đối tượng cưỡng chế (VD: Cưỡng chế cách ly)
- Những quyết định hành chính đơn phương đều mang tính chất bắt buộc đối với các đối
tượng quản lý (VD: xử phạt lái xe vi phạm nồng độ cồn)
=> Sự bất bình đẳng trong ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính
được thể hiện ở việc các chủ thể có quyền quản lí nhân danh nhà nước để áp đặt ý chí của mình
lên đối tượng quản lý; các mệnh lệnh của chủ thể quản lí được đảm bảo thực hiện bởi các biện
pháp cưỡng chế nhà nước và được thể hiện rõ nét trong tính chất đơn phương bắt buộc của các quyết định hành chính.
6. Phân tích khái niệm nguồn của luật hành chính. Nêu hệ thống nguồn của luật hànhchính.
- Nguồn của Luật hành chính:
+ Những văn bản quy phạm pháp luật
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành lOMoAR cPSD| 61622878
Theo thủ tục và hình thức nhất định
+ Nội dung: Chứa đựng các quy phạm pháp luật hành chính +
Có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với các đối tượng có liên quan +
Được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước.
- Hệ thống nguồn của luật hành chính (06). VBPL của:
+ Các cơ quan quyền lực nhà nước: Luật (Luật xử lý vi phạm hành chính, Luật cán bộ công
chức viên chức, …); Nghị quyết của Quốc hội; Pháp luật của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
+ Chủ tịch nước: Quyết định của Chủ tịch nước
+ Các cơ quan hành chính nhà nước: Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Quyết định của Ủy
ban nhân dân; Chỉ thị của Ủy ban nhân dân.
+ Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao và
Viên trưởng viện kiểm sát nhân dân Tối cao: Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân Tối cao; Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao và Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân Tối cao
+ Liên tịch giữa các bộ; cơ quan ngang bộ; VBQPPL liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân
dân Tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao; VBQPPL liên tịch giữa
Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao với bộ,
cơ quan ngang bộ; VBQPPL liên tịch giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với tổ chức chính trị-xã hội
+ Tổng kiểm toán nhà nước: Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước
7. Phân tích các hình thức thực hiện quy phạm pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh họa - Sử dụng:
+ Thực hiện những hành vi được pháp luật hành chính cho phép.
VD: Công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo. - Tuân thủ:
+ Kiềm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật hành chính ngăn cấm.
VD: Công dân tẩy xóa, sửa chữa CMND , sổ hộ khẩu... - Chấp hành:
+ Thực hiện những hành vi mà pháp luật hành chính đòi hỏi họ phải thực hiện.
VD: Thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định của pháp luật. - Áp dụng: + Khái niệm:
● Hoạt động chỉ được thực hiện bởi chủ thể có thẩm quyền
● Vận dụng QPPL hành chính để giải quyết một vụ việc cụ thể
● Phái sinh nghĩa vụ bất lợi với đối tượng quản lý lOMoAR cPSD| 61622878 +
Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố B ra quyết định thuận tình ly hôn giữa K và O
8. Phân tích các yêu cầu đối với hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính. Nêuví dụ minh họa?
- Áp dụng đúng với nội dung, mục đích của quy phạm pháp luật được áp dụng
Ví dụ: Vượt đèn đỏ => Áp dụng QPPL về vượt đèn đỏ
- Được thực hiện bởi các chủ thể có thẩm quyền
Ví dụ: CSGT có thẩm quyền phạt tại chỗ từ 500k trở xuống
- Thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định;
Ví dụ: Thủ tục đăng ký kết hôn cần thực hiện đúng theo quy trình đã được quy định trong pháp luật
- Thực hiện trong thời hạn, thời hiệu do pháp luật quy định Ví dụ: Điều 7 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.
- Kết quả áp dụng phải được:
+ Thông báo công khai, chính thức cho các đối tượng có liên quan
+ Thể hiện bằng văn bản (trừ trường hợp pháp luật quy định khác)
Ví dụ: Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
9. Phân tích khái niệm quan hệ pháp luật hành chính. Cho ví dụ minh họa về một quan
hệpháp luật hành chính. ❖ Khái niệm:
- QHXH được phát sinh trong quá trình quản lý hành chính NN - Được điều chỉnh bằng các QPPL hành chính ❖ Đặc điểm:
- Có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của chủ thể quản lý hay đối tượng quản lý hành chính Nhà nước;
- Một bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính phải được sử dụng quyền lực Nhà nước;
- Trong một quan hệ pháp luật hành chính thì quyền của bên này ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại;
- Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính được giải quyết
theo thủ tục hành chính;
- Bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính vi phạm yêu cầu của pháp luật hành chính
phải chịu trách nhiệm pháp lý trước Nhà nước.
❖ Ví dụ: Công dân A đếm UBND xã X để đăng kí hộ tịch hoặc công dân A khiếu nại quyết
định hành chính của chủ tịch UBND huyện lOMoAR cPSD| 61622878
10. Phân tích đặc điểm: “Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính có thể
được giải quyết theo thủ tục hành chính và bởi các cơ quan hành chính”. - Tranh chấp phát
sinh trong quan hệ pháp luật hành chính: Tranh chấp phát sinh khi:
Cá nhân, tổ chức cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính gây phương hại tự
do, quyền, lợi ích hợp pháp của họ
+ Yêu cầu cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân có chức vụ trong cơ quan đó
+ Bồi thường thiệt hại bằng việc thực hiện hành vi khiếu nại, khiếu kiện.
VD: Giữa cá nhân với cơ quan hành chính: Hoạt động khiếu nại các quyết định hành chính.
- Được giải quyết bằng thủ tục hành chính bởi các cơ quan hành chính :
+ Chủ thể: Các cơ quan hành chính
+ Hoạt động: Giải quyết theo trình tự thủ tục hành chính sẽ tạo ra được sự minh bạch công
khai, không lạm quyền lạm chức.
11. Phân tích năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính. ❖ Định nghĩa:
- Khả năng pháp lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật hành
chính với tư cách là chủ thể MQH đó.
❖ Yêu cầu về năng lực chủ thể: - Cá nhân:
+ Năng lực hành vi hành chính: Khả năng của chủ thể tự mình thực hiện quyền & gánh chịu nghĩa vụ
+ Năng lực pháp lý hành chính: Quyền & Nghĩa vụ do Pháp luật quy định - Cơ quan nhà nước:
+ Phát sinh khi cơ quan đó được thành lập và chấm dứt khi cơ quan đó bị giải thể.
+ Được pháp luật hành chính quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan đó trong quản lý hành chính nhà nước - Cán bộ, công chức:
+ Phát sinh khi cá nhân được Nhà nước giao đảm nhiệm một công vụ, chức vụ nhất định
trong bộ máy nhà nước và chấm dứt khi không còn đảm nhiệm công vụ, chức vụ đó.
+ Được pháp luật hành chính quy định phù hợp với năng lực chủ thể của cơ quan và vị trí
công tác của cán bộ, công chức đó -
Tổ chức: Phát sinh khi tổ chức đó được thành lập và chấm dứt khi tổ chức đó bị giải thể:
12. Phân tích chủ thể quan hệ pháp luật hành chính. ❖ Định nghĩa :
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính
- Mang quyền & nghĩa vụ với nhau lOMoAR cPSD| 61622878 +
- Điều kiện: Các chủ thể nói trên phải có năng lực chủ thể phù hợp với quan hệ PLHC mà
họ tham gia ❖ Đặc điểm:
- Phải có năng lực pháp luật hành chính. - Bao gồm chủ thể bắt buộc và chủ thể tham gia + Chủ thể bắt buộc:
● Nhất thiết, bắt buộc phải có trong quan hệ pháp luật hành chính
● Việc tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính của các chủ thể này đồng thời là quyền và nghĩa vụ. + Chủ thể tham gia:
● Chỉ đại diện cho chính mình (công dân khi họ hành động với tư cách cá nhân; ban lãnh
đạo doanh nghiệp và các đơn vị cơ sở khác với tư cách đại diện cho pháp nhân).
13. Phân tích sự cần thiết quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương. Cho vídụ minh họa.
- Quản lí theo ngành: Việc quản lí về mặt kĩ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của Bộ quản lý
ngành ở TW đối với các đơn vị sản xuất thuộc ngành trên phạm vi cả nước.
- Quản lí theo địa phương: Việc tổ chức, điều hòa, phối hợp hoạt động của các đơn vị kinh
tế phân bố trên địa bàn địa phương.
Sự kết hợp này cần thiết là bởi:
- Mỗi đơn vị, tổ chức của một ngành đều nằm trên lãnh thổ của một địa phương nhất định: +
Địa phương cung cấp tài nguyên, nhân lực để phát triển ngành ở địa phương -
Mỗi địa phương đều có sự khác nhau về các yếu tố tự nhiên, văn hóa, xã hội:
+ Ngành, lĩnh vực chuyên môn có đặc thù riêng
- Hoạt động của các đơn vị, tổ chức (có mối liên hệ trong phạm vi toàn quốc) bị chi phối
bởi yếu tố địa phương:
+ Việc tách rời sẽ dẫn tới cục bộ khép kín trong ngành, không phát triển đồng đều được trên cả nước
Ví dụ minh họa: Ngành du lịch ở mỗi địa phương: Chịu sự quản lý của CQNN địa phương đó;
Dựa vào điểm mạnh của địa phương để đẩy mạnh phát triển ngành; Không bị quản lý theo địa phương và theo ngành
14. Phân tích sự cần thiết phải kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo chức năng vàphối
hợp quản lý liên ngành. Cho ví dụ minh họa.
- Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành:
+ Việc một đơn vị, tổ chức của một ngành
+ Đồng thời phải chịu sự quản lý theo chức năng của các cơ quan chuyên môn tổng hợp và
các cơ quan quản lý theo ngành trong phạm vi liên quan. Sự cần thiết:
- Hoạt động chuyên môn diễn ra đồng bộ, thống nhất: lOMoAR cPSD| 61622878
+ Không thể có một ngành nào tồn tại và hoạt động một cách độc lập
- Một ngành không thể tự tồn tại nếu không có ngành khác
- Một đơn vị, tổ chức thuộc một ngành phải thực hiện nhiều hoạt động chuyên môn khác nhau:
Toàn bộ hoạt động của hệ thống ngành được phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo cho
hoạt động của cơ quan quản lý các ngành, chức nâng và các cấp được thống nhất.
Ví dụ: Ngành giáo dục muốn thực hiện được tốt chuyên môn là giảng dạy đòi hỏi phải
quản lý được nguồn lực giáo viên, đảm bảo tài chính để duy trì hoạt động
15. Phân tích đặc điểm của các hình thức quản lý hành chính nhà nước mang tính pháp lý.
- Hình thức quản lý hành chính NN mang tính pháp lý:
+ Định nghĩa: Là những hình thức hành chính NN được pháp luật quy định cụ thể về nội
dung, trình tự, thủ tục,...
+ Phân loại: Ban hành VBQPPL, BH VB áp dụng QPPL, Thực hiện những hoạt động khác mang tính pháp lý. Ban hành VBQPPL BH VB áp dụng QPPL
Thực hiện những hoạt động
khác mang tính pháp lý - Hình thức pháp lý -
Là hình thức phổ biến -
Là các hình thức được quan trọng nhất nhất
thực hiện khi phát sinh những - Quy định cụ thể - Chia thành: VB chấp
điều kiện được dự định trước những quy tắc chung trong hành trong QPPL nhưng không QLHCNN: + Nhiệm vụ và
PL (quyết định bổ nhiệm) và phải ban hành VB áp dụng quyền hạn các bên VB Bảo vệ PL QPPL.
+ Thẩm quyền và thủ tục tiến - Có thể tác động pháp - Thông qua hình thức
hành của các chủ thể quản lý này các cơ quan có thẩm
lý giántiếp, làm cơ sở cho - Quyền ban hành các văn quyền áp dụng quy phạm việc ban hành các VB áp
bản QPPL và giới hạn của
pháp luật hiện hành của nhà dụng QPPL
hoạt động này của các
nước để giải quyết những CQHCNN được pháp luật công việc cụ thể quy định chặt chẽ - Trực tiếp làm phát
sinh, thayđổi hay chấm dứt
các quan hệ pháp luật cụ thể
của các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính NN
Ví dụ: Chính phủ ban hành
Ví dụ: Quyết định bổ nhiệm,
Ví dụ: hoạt động lập biên bản
Nghị định để quy định rõ
thuyên chuyển công tác, bãi
về vi phạm hành chính của
ràng các vấn đề được Luật
miễn viên chức nhà nước là
cấp có thẩm quyền đã tạo cơ
giao, Bộ ra thông tư hướng
những hoạt động ban hành
sở cần thiết cho việc ra quyết dẫn chi tiết.
văn bản áp dụng pháp luật
định xử phạt đối với người vi
Quyền hạn ban hành nghị
trực tiếp làm phát sinh, thay
phạm; quyết định xử phạt sẽ
định và thông tư được quy
dẫn đến việc vào sổ, thu tiền
đổi hay chấm dứt quan hệ định rõ trong Luật phạt, …
pháp luật giữa nhà nước và BHVBQPPL người lao động. lOMoAR cPSD| 61622878 +
16. Phân tích các yêu cầu đối với việc áp dụng phương pháp cưỡng chế hành chính
trongquản lý hành chính nhà nước? Yêu cầu:
- Chỉ sử dụng khi phương pháp thuyết phục không đem lại hiệu quả hoặc không có khả
năng đảm bảo hiệu quả;
- Lựa chọn biện pháp có hiệu quả nhất; -
Không áp dụng biện pháp cưỡng chế khi:
+ Mục đích đề ra đã đạt được
+ Những mục tiêu đề ra là không thể thực hiện được;
- Hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại cho cá nhân, tổ chức cũng như cho xã hội;
- Chỉ được áp dụng biện pháp cưỡng chế được pháp luật quy định cho từng trường hợp cụ thể;
- Cần chú ý đến những đặc điểm của đối tượng bị cưỡng chế.
17. Phân tích các biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng khi không có vi phạm hànhchính.
Nêu ví dụ minh họa
Điều 86 Luật Xử lý vi phạm Hành chính
VD: Đấu giá Roll-Royce mạ vàng của ông Trịnh Văn Quyết: Chiếc xe là tài sản bảo đảm
cho hợp đồng tín dụng giữa Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros và BIDV. Tính đến cuối
tháng 2, FLC Faros nợ quá hạn gần 186 tỷ đồng, trong đó nợ gốc 177 tỷ đồng. BIDV chi nhánh
Quy Nhơn thu giữ chiếc xe này hồi tháng 8 do nhiều lần thông báo quá hạn nhưng FLC Faros và
bên sở hữu tài sản bảo đảm là FLCHomes không tự nguyện trả nợ. Mức giá khởi điểm của chiếc
Rolls-Royce này chỉ tương đương hơn 5% khoản nợ quá hạn của FLC Faros tại BIDV.
18. Phân tích khái niệm thủ tục hành chính. Nêu ví dụ về thủ tục hành chính cụ thể? - Thủ tục HC là:
+ Cách thức tổ chức thực hiện hoạt động QLHCNN
+ Cơ quan, cán bộ công chức thực hiện thẩm quyền
+ Cá nhân, tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của PL
+ Trong quá trình giải quyết các công việc của QLHCNN. - Đặc điểm:
+ Thủ tục thực hiện hoạt động quản lý nhà nước:
● Các hoạt động quản lí diễn ra trong lĩnh vực nào được thực hiện theo thủ tục pháp luật
quy định trong lĩnh vực đó
+ Được thực hiện bởi các chủ thể quản lý hành chính nhà nước
+ Do QPPL hành chính quy định:
● Quy phạm nội dung: Trực tiếp quy định những quyền và nghĩa vụ của các chủ thể quản
lý và đối tượng quản lý hành chính nhà nước; lOMoAR cPSD| 61622878
● Quy phạm thủ tục: Quy định cách thức thực hiện quy phạm nội dung (bao gồm quy phạm
nội dung luật hành chính và một số quy phạm nội dung của các ngành luật khác như hôn
nhân gia đình, đất đai, dân sự…)
- Có tính mềm dẻo, linh hoạt
+ Phải linh hoạt mới có thể tạo nên quy trình hợp lí cho từng hoạt động quản lí cụ thể. lOMoAR cPSD| 61622878
Ví dụ: A và B đi đăng kí kết hôn. A và B k phải được công nhận hôn nhân hợp pháp luôn
mà phải qua một số bước mà PL Hôn nhân và gia đình 2014 quy định. Đó là A và B phải xuất
trình các giấy tờ tùy thân như CMT, CCCD, hộ khẩu,.. và sau đó phải khai báo vào tờ khai mà
PL quy định. Sau đó nộp cho cán bộ tiếp nhận đăng kí. Cán bộ này có nhiệm vụ xác nhận tính
hợp pháp của các giấy tờ và các thông tin được khai trong tờ khai. Sau khi xác nhận, cán bộ mới
tiến hành chấp nhận, trao giấy chứng nhận kết hôn cho A và B.
- Chủ thể tham gia: A, B và cán bộ X
+ X là cán bộ thực hiện nhiệm vụ giải quyết công việc liên quan đến QLHCNN trong lĩnh
vực hôn nhân và gia đình
+ A, B đang thực hiện quyền được kết hôn của mình theo quy định của PL. - Thủ tục:
+ A và B phải thực hiện lần lượt các bước như xuất trình giấy tờ tùy, ghi tờ khai, trả lời một
số câu hỏi của cán bộ…thì mới được chấp nhận đăng kí.
+ Cán bộ X là người đại diện cho NN để giải quyết công việc liên quan đến QLHCNN, k
phải thích mà cán bộ X đồng ý công nhận hôn nhân của A và B mà trước đó cán bộ X đã
xác nhận các giấy tờ, trao đổi một vài vấn đè với A và B. Sau khi tiến hành theo đúng quy
định của PL, nhận thấy hôn nhân của A và B là đồng thuận và đúng PL, các giấy tờ là
hợp pháp thì X mới trao giấy chứng nhận kết hôn cho A và B.
=> A và B muốn có được giấy chứng nhận kết hôn phải trải qua các bước mà PL quy
định. X muốn công nhận kết hôn cho A và B cũng phải trải qua các thủ tục nhất định mà PL quy định.
19. Phân tích các nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính - Pháp chế:
+ Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền định ra thủ tục hành chính
+ Chỉ cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền mới có quyền thực hiện thủ tục hành chính trong
phạm vi thẩm quyền do pháp luật quy định. + Thủ tục hành chính phải được thực hiện đúng pháp luật - Khách quan:
+ Thủ tục hành chính xuất phát từ nhu cầu khách quan của hoạt động quản lý nhằm đưa ra quy
trình hợp lý, thuận tiện nhất, mang lại kết quả cao nhất cho quản lý - Công khai, minh bạch:
+ Trao quyền cho những đối tượng thực hiện thủ tục đóng góp ý kiến.
+ Nội dung thủ tục phải rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện
+ Thủ tục hành chính phải được công bố cho người thực hiện thủ tục biết +
Công khai hóa quá trình thực hiện thủ tục. VD: công khai thời hạn giải quyết.
- Đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng kịp thời:
+ Mỗi thủ tục hành chính chỉ bao gồm những khâu, bước, giai đoạn với sự tham gia của chủ
thể thực sự cần thiết để cho việc thực hiện thủ tục không bị lãng phí thời gian, trí tuệ, công sức.
+ Không nên tuyệt đối hóa nguyên tắc đơn giản vì sự đơn giản hóa nhiều khi khiến cho thủ
tục hành chính thiếu đi hoạt động cần thiết, v.v.
- Bình đẳng trước pháp luật của các bên tham gia thủ tục hành chính:
+ Cả 2 bên tham gia quan hệ đều bình đẳng trước pháp luật lOMoAR cPSD| 61622878
20. Trình bày về chủ thể của thủ tục hành chính. Nêu ví dụ minh họa.
Căn cứ vào dấu hiệu quyền lực, chủ thể của thủ tục hành chính gồm chủ thể thực hiện
thủ tục hành chính và chủ thể tham gia thủ tục hành chính:
- Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sử dụng quyền lực nhà nước, nhân danh Nhà nước tiến hành các thủ tục hành chính
+ Bao gồm: Các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước, tổ chức xã hội, cá nhân được Nhà
nước trao quyền quản lý trong trường hợp cụ thể do pháp luật quy định.
- Chủ thể tham gia thủ tục hành chính:
+ Phục tùng quyền lực nhà nước khi tham gia vào thủ tục hành chính
+ Bao gồm các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước, các tổ chức và cá nhân
Ví dụ minh họa: Ví dụ: A và B đi đăng kí kết hôn.Sau khi xác nhận, cán bộ X tiến hành
chấp nhận, trao giấy chứng nhận kết hôn cho A và B:
Chủ thể tham gia: A. B. Chủ thể thực hiện: X
21. Phân tích khái niệm quyết định hành chính. Nêu ví dụ một quyết định hành chính cụthể. ❖ Khái niệm:
- Một dạng quyết định pháp luật
- Thể hiện ý chí quyền lực của nhà nước
- Quy định các chủ thể trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước - Chỉ giới hạn ở
những quyết định được thực hiện dưới dạng văn bản ❖ Đặc điểm: - Chung:
+ Tính quyền lực nhà nước:
● Do các chủ thể quản lý hành chính ban hành
● Được nhà nước bảo đảm thực hiện
+ Tính pháp lý của quyết định: QĐHC đều có giá trị về mặt pháp lý (Được ban hành theo
hình thức, thủ tục pháp luật quy định) - Riêng: + Tính dưới luật
+ Chủ yếu do các chủ thể trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước ban hành
+ Mục đích quản lý hành chính nhà nước
Ví dụ: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, Quyết
định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 9/4/2020 về các biện
pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. lOMoAR cPSD| 61622878
22. Phân loại quyết định hành chính và nêu ý nghĩa của việc phân loại quyết định hành chính.
- Căn cứ vào tính chất pháp lý: + Chủ đạo:
● Đưa ra chủ trương, chính sách, giải pháp về quản lý hành chính với cả nước, một vùng, một đơn vị
● Cơ sở ban hành quy định quy phạm cá biệt
● Không phải quy tắc xử sự + Quy phạm:
● Trực tiếp làm thay đổi hệ thống QPPL HC
● Nhằm cụ thể hóa luật, pháp lệnh để quản lý xã hội
● Ví dụ: quyết định, chỉ thị của Chính phủ, Bộ trưởng, UBND các cấp,… + Cá biệt:
● Ban hành dựa trên các quyết định chủ đạo và quy phạm của các cơ quan cấp trên hoặc
của bản thân cơ quan ban hành quyết định đó
● Giải quyết những việc cá biệt, cụ thể
● Có hiệu lực đối với các đối tượng cụ thể
● Chỉ được áp dụng một lần
- Căn cứ vào chủ thể ban hành quyết định:
+ Quyết định hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
+ Quyết định hành chính của các bộ và cơ quan ngang bộ
+ Quyết định hành chính của UBND
+ Quyết định hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
+ Quyết định hành chính liên tịch - Ý nghĩa:
+ Chi hoạt động ban hành quyết định đạt hiệu quả
+ Hoạt động áp dụng của các chủ thể đó đạt được hiệu quả
+ Giúp cho các đối tượng quản lý nắm bắt một phần nội dung và hình thức đối với các
quyết định hành chính có liên quan đến họ.
23. Phân biệt quyết định hành chính với văn bản là nguồn của luật hành chính.
Nguồn của luật hành chính
Quyết định hành chính Khái niệm
Là những VBQPPL có nội dung là các - Là quyết định bằng văn bản của: QPPL hành chính
+ Cơ quan hành chính nhà nước
(VD: Luật xử lý vi phạm hành chính)
+ Người có thẩm quyền trong cơ quan lOMoAR cPSD| 61622878 hành chính nhà nước
- Được áp dụng 1 lần đối với 1 hoặc 1
số đối tượng cụ thể về 1 vấn đề cụ thể
trong hoạt động quản lý hành chính
(VD: Nghị định số 117/2020/NĐ-CP
ngày 28/9/2020 của Chính phủ về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực y tế)
Chủ thể ban CQNN có thẩm quyền, trong đó có
Đa dạng chủ thể ban hành, quan trọng hành CQHCNN
nhất là chủ thể trong hệ thống CQHCNN Mục đích
Điều chỉnh các 3 nhóm QHXH phát
Giải quyết một công việc cụ thể trong
sinh trong quá trình quản lý HCNN
một lĩnh vực cụ thể nhằm thực hiện
chức năng quản lí hành chính nhà nước. Phạm vi
Tất cả các chủ thể tham gia vào QHPL Các đối tượng cụ thể trong trường hợp điều chỉnh hành chính (rộng) cụ thể (hẹp) Tính pháp
Văn bản quy phạm pháp luật Văn bản dưới luật lý Phân loại -VBQPPL của:
-Căn cứ vào tính pháp lí: quyết định
chủ đạo, quyết định quy phạm và + CQQLNN quyết định cá biệt. + của Chủ tịch nước + của các CQHCNN
-Căn cứ vào chủ thể ban hành: + TANDTC và VKSNDTC
+QĐHC của Chính phủ, Thủ tướng + Tổng kiểm toán NN Chính phủ + VBQPPL liên tịch
+QĐHC của các bộ và cơ quan ngang bộ +QĐHC của UBND
+QĐHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND +QĐHC liên tịch
Mối quan hệ Là cơ sở để ban hành các quyết định
Được ban hành dựa trên các văn bản hành chính.
quy phạm pháp luật hành chính. lOMoAR cPSD| 61622878
24. Phân loại các cơ quan hành chính nhà nước. Nêu ý nghĩa của việc phân loại cơ quanhành
chính nhà nước. Khái niệm
- Là bộ phận hợp thành của BMNN
- Trực thuộc trực tiếp hoặc gián tiếp cơ quan quyền lực NN cùng cấp - Phương diện hoạt
động chủ yếu là chấp hành - điều hành - Cơ cấu và phạm vi thẩm quyền do PL quy định.
Phân loại căn cứ vào:
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Trung ương (Chính phủ, bộ và CQ ngang bộ): là những cơ quan HCNN có chức
năng QLHCNN trên toàn bộ lãnh thổ, đóng vai trò quan trọng, chỉ đạo các cơ
quan HCNN ở địa phương.
+ Địa phương (UBND cấp tỉnh, huyện, xã): là những cơ quan HCNN có chức năng
quản lí QLHCNN trong mọi lĩnh vực trên phạm vi lãnh thổ được phân định theo địa giới hành chính. - Thẩm quyền:
+ Chung (Chính phủ, UBND các cấp): có chức năng QLHCNN trên mọi lĩnh vực
+ Chuyên môn (Bộ và 18 CQ ngang bộ): có chức năng QLHCNN về ngành hoặc
lĩnh vực công tác trên phạm vi cả nước
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động (giải quyết công việc):
+ Tập thể lãnh đạo (Chính phủ, UBND): có thẩm quyền quyết định những vấn đề
quan trọng, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau nên cần có sự đóng góp ý kiến và bàn bạc tập thể
+ Thủ trưởng một người (Bộ và 18 CQ ngang bộ) Ý nghĩa:
- Dễ dàng hơn trong việc phân định thẩm quyền quản lí
- Dễ dàng nhận thức được địa vị pháp lý của của các cơ quan HCNN từ đó biết được:
+ Cơ quan nào là cơ quan chấp hành
+ Cơ quan nào là cơ quan điều hành
- Giúp chúng ta biết được nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc theo hình thức tập thể hay thủ trưởng
25. So sánh cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương với cơ quan hành chính nhà nướcở địa phương?
- Giống nhau: đều là bộ phận của BMNN, có chức năng QLHCNN trên các lĩnh vực trên
phạm vi lãnh thổ nhất định. - Khác nhau Cơ quan HCNN ở TW
Cơ quan HCNN ở địa phương lOMoAR cPSD| 61622878
Khái niệm Là những cơ quan HCNN có chức Là một bộ phận của bộ máy nhà nước,
năng QLHCNN trên toàn bộ lãnh có chức năng quản lí QLHCNN trong
thổ, đóng vai trò quan trọng, chỉ
mọi lĩnh vực phạm vi lãnh thổ tương đạo
các cơ quan HCNN ở địa phương. ứng được giới hạn trên cơ sở phân chia địa giới hành chính. Cơ cấu - Chính phủ - UBND các cấp - Bộ
- Sở, phòng, ban thuộc UBND - Các cơ quan ngang Bộ
Hiệu lực Trong cả nước
Chỉ có hiệu lực trên phạm vi lãnh thổ của VBPL
hoạt động của cơ quan đó
Đứng đầu Thủ tướng Chủ tịch UBND
26. Phân tích đặc điểm cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương?
- Chịu quản lý hàng dọc:
+ Trực thuộc cơ quan hành chính cấp trên là chính phủ
+ Chấp hành những chủ trương cơ quan HCNN trung ương đưa ra
- Chịu quản lý hàng ngang:
+ Cơ quan chấp hành thuộc cơ quan cùng cấp (HĐND)
+ Chịu trách nhiệm và báo cáo với Hội đồng nhân dân
- Tổ chức theo chế độ tập thể lãnh đạo: Phải quản lý nhiều lĩnh vực trên 1 lãnh thổ
- Chỉ có thẩm quyền trong phạm vi lãnh thổ nhất định
27. Phân tích khái niệm công chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức hiện hành.
Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, Công chức
28. Phân tích khái niệm viên chức theo quy định của Luật viên chức hiện hành?Điều 2 Luật Viên chức
29. Phân biệt khái niệm cán bộ với khái niệm công chức. Cho ví dụ minh họa. Tiêu chỉ Cán bộ Công chức Viên chức lOMoAR cPSD| 61622878 Khái
Khoản 1 Điều 4 Luật cán Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, Điều 2
công chức và Luật Viên chức niệm bộ, công chức 2008 sửa đổi 2019 Hình
- Bầu cử, phê chuẩn, bổ
- Tuyển dụng, bổ nhiệm - Tuyển dụng thức nhiệm
- Chuyển từ viên chức sang
Chế độ - Theo nhiệm kỳ
- Công việc công vụ mang tính - Theo thời hạn của hợp làm việc thường xuyên đồng làm việc Chế độ Từ ngân sách nhà nước
- Từ quỹ lương thuộc đơn vị tiền sự nghiệp công lập lương Các chế
Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT độ bảo hiểm
Không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp Hình - Khiển trách.
*Đối với công chức không giữ *Đối với công chức không thức xử
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
giữ chức vụ lãnh đạo, quản - Cảnh cáo. lý kỷ luật lý: - Khiển trách. - Cách chức. - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Bãi nhiệm. - Cảnh cáo. - Hạ bậc lương. - Buộc thôi việc. - Buộc thôi việc.
*Đối với công chức giữ chức
*Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
vụ lãnh đạo, quản lý: - Khiển trách. - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Cảnh cáo. - Cách chức - Giáng chức. - Buộc thôi việc - Cách chức. - Buộc thôi việc.
30. Phân tích trách nhiệm kỷ luật của công chức/viên chức.- Trách nhiệm kỉ luật của công chức:
+ Trách nhiệm pháp lí do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền +
Áp dụng với các công chức vi phạm các quy định về:
● Nghĩa vụ, đạo đức và văn hóa giao tiếp…
● Quy định mà công chức không được làm và vi phạm PL bị tòa án tuyên là có tội hoặc các
cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về hành vi VPPL.