lOMoARcPSD|58854646
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN HỌC MXD
1. Máy ủi: Quy trình hoạt ộng; năng suất và phạm vi sử dụng;
2. Máy ào gầu thuận dẫn ộng thuỷ lực: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu
tạo; nguyên lý hoạt ộng; phạm vi sử dụng;
3. Máy ào gầu nghịch dẫn ộng thulực: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên ồ cấu
tạo; nguyên lý hoạt ộng; phạm vi sử dụng;
4. Máy ào gầu ngoạm dẫn ộng kvà thủy lực: Nêu tên các chi tiết (bộ phận)
trên sơ ồ cấu tạo; nguyên lý hoạt ộng; phạm vi sử dụng;
5. Phân loại máy hạ cọc: Phân loại máy hạ cọc theo nguyên (phương pháp hạ
cọc). Ưu, nhược iểm và phạm vi sử dụng của từng nhóm máy.
6. Búa diesel loại ống dẫn: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên cấu tạo; Nguyên
hoạt ộng của búa; Nêu các thông số kỹ thuật bản khi chọn búa óng cọc;
Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng.
7. Búa diesel loại cọc dẫn: Nêu tên các chi tiết (bphận) trên ồ cấu tạo; Nguyên
lý hoạt ộng của búa; Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng.
8. Búa rung hạ cọc: Phân loại búa rung; Vẽ ồ cấu tạo của 3 loại búa rung mà bạn
ã học; Nguyên lý hoạt ng của 3 loại búa rung iện kể trên; Ưu, nhược iểm chung
của búa rung phạm vi sử dụng của 3 loại búa kể trên.
9. Máy ép cọc loại ép ỉnh: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên cấu tạo; Hoạt
ộng ép cọc; Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng.
10. Máy ép cọc loại ép ôm: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ cấu tạo; Hoạt
ộng ép cọc; Ưu, nhược iểm và phạm vi sử dụng.
11. Viết công thức xác ịnh lực ép F
ép
[tấn], tốc ộ ép cọc theo nhật ký ép cọc với chỉ
số trên áp kế [tấn/dm
2
]; số xi lanh ép cc là n với ường kính trong của kích thủy
lực D [dm], lưu lượng bơm dầu thủy lực V [lít/h];
12. Máy trộn tông cưỡng bức hoạt ộng theo chu kỳ: Nêu tên các chi tiết (bphận)
trên cấu tạo; Nguyên hoạt ộng; Nêu các thông số kỹ thuật bản của
máy; Viết công thức tính năng suất thực tế của máy.
13. Ôtô bơm bêtông: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên ồ cấu tạo; Hoạt ông bơm
bê tông của ô tô bơm bê tông; Các thông số kỹ thuật khi chọn ô tô bơmtông.
14. Máy ầm bêtông loại ầm trong: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên cấu tạo;
Nêu nguyên lý làm việc; Viết công thức tính năng suất thực tế của máy m trong.
15. Máy ầm bêtông loại ầm bàn: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ cấu tạo;
Nêu nguyên lý hoạt ộng; Viết công thức tính năng xuất của máy ầm bàn
16. Vận thăng lồng chở hàng người tự leo loại bánh răng - thanh răng: Nêu tên
các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Hoạt ộng; Phạm vi sử dụng.
17. Cần trục tháp cố ịnh loại cần dầm: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên cấu
tạo; Vẽ sơ mắc cáp nâng và hạ móc treo vật; Vẽ mắc cáp kéo xe con,
thay ổi tầm với.
Lưu ý: Đề thi có 02 câu, trong ó có nêu về vẽ sơ ồ nguyên lý hoạt ộng của máy xây dựng. Tổng số iểm của
02 câu này là 6+4 (hoặc 5+5)=10;
lOMoARcPSD|58854646
HƯỚNG DN ÔN TP PHN KHÔNG V SƠ ĐỒ
1. Phân loại máy hạ cọc theo nguyên lý có 3 nhóm chính:
Nhóm 1: Máy óng cọc bao gm:
- Máy óng cọc với búa rơi;
- Máy óng cọc với búa hơi;
- Máy óng cọc với búa diesel - 2 loại là: búa diesel cọc dẫn diesel loại
ống dẫn
- Máy óng cọc với búa thủy lực - 2 loại là: búa thủy lực loại ơn ộng và búa
thủy lực loại song ộng.
Nhóm 2: Máy h cc vi búa rung bao gm:
- Máy hạ cọc với búa rung thủy lực: Cụm rung ược dẫn ộng bằng thủy
lực và cọc ược kẹp vào búa nhờ xi lanh thủy lực;
- Máy hạ cọc với búa rung iện: Cụm rung ược dẫn ộng bằng ộng cơ iện và cọc
ược kẹp vào búa nhờ bu lông (thủ công). Loại búa rung iện 3 loại là: búa
rung iện nối cứng; búa rung iện nối mềm và búa rung iện loại va rung
- Máy hạ cọc với búa rung loại iện - thủy lực kết hợp: Cụm rung ược dẫn ộng
bằng ộng cơ iện và cọc ược kẹp vào búa nhờ xi lanh thủy lực.
Nhóm 3: Máy h cc theo nguyên lý ép:
- Theo nguyên lý dẫn ộng máy ép cọc 2 loại là: + Máy ép khí: Máy ép
bằng palăng cáp + Máy ép thủy lực.
Trong nhóm máy ép thy lc li ược phân loi ra nhng nhóm nh sau:
Máy ép thủy lực loại ép neo gồm: Neo vào ất và neo vào móng công trình
Máy ép thủy lực loại ép tải ( ối trọng) gồm: Máy ép tải loại ép ỉnh (lực ép ặt
ỉnh cọc) và máy ép tải loại ép ôm (lực ép ặt bên thân cọc)
2. Ưu, nhược iểm và phạm vi sử dụng của từng nhóm máy:
a) Máy óng cọc:
Ưu iểm.
- Tính cơ ộng cao.
- Có thể thi công ở mọi ịa hinh, cạnh bờ sông, mép núi…
Nhược iểm
- Gây chấn ộng các công trình liền kề
- Gây ô nhiễm môi trường (tiếng ồn và khí thải);
- Các tính chất cơ lý của cọc bị thay ổi do chịu va ập, ôi khi vỡ ầu cọc;
lOMoARcPSD|58854646
- Các oạn cọc óng tương ối ngắn;
Phạm vi sử dụng
- Dùng óng cọc gia cố nền móng cho các công trình thấp tầng, móng cầu
giao thông tải trọng nhỏ, xa các khu dân ặc biệt hữu ích những nơi ịa hình
không thuận lợi (vùng núi, hải ảo)
b) Máy h cc bng búa rung:
Ưu iểm:
- Khi chạy bằng nguồn iện nên không gây ô nhiễm môi trường,
- Có thể hạ cừ, cc ở những nơi bất lợi về ịa hình, không làm hư hại cọc,
thao tác ơn giản thuận tiện.
Nhược iểm:
- Phụ thuộc vào nguồn iện.
- Khi cộng hưởng với các công trình liền kề có thể gây nứt.
- Chiều sâu hạ cọc ngắn vì phải là cọc liền
- Không dùng hạ cọc ược ở những nơi ất quá cứng hoặc quá dính.
Phạm vi sử dụng: Ngày nay, búa rung ch yếu dùng ể h c gi vách h móng,
h c ngăn nước khi kè sông hồ…
c) Máy ép cc
Ưu iểm:
+ Không gây chấn ộng cho công trình liền kề.
+ Thân thiện với môi trường
+ Độ tin cậy của cọc cao.- các tính chất của cọc không thay ổi sau khi hạ
vào lòng ất
+ Riêng máy ép palăng cáp (máy ép khí) thể ép cọc những nơi a hình
không thuận lợi
Nhược iểm:
+ Đòi hỏi mặt bằng phải bằng phẳng và ổn ịnh (trừ máy ép cơ khí).
+ Không ép sát ược vào các công trình liền kề
Phạm vi sử dụng:
Máy ép tải loại ép ỉnh ược sử dụng rộng rãi trong công tác gia cố nền móng cho
các công trình xây dựng thấp tầng nơi có mặt bằng thuận lợi như:
+ Nhà liền kề trong các khu ô thị mới (ép toàn bộ trước khi thi công).
lOMoARcPSD|58854646
+ Các công tnh thấp tầng không áp sát vào các công trình hiện hữu như: các biệt
thự, công sở thấp tầng, trường học, nhà ở nông thôn…
+ Máy ép ôm dùng ép cc cho công trình xây dựng cao trung bình, các khu
công nghiệp nơi có khối lượng cần ép lớn.
+ Máy ép cơ khí dung ể ép cọc ở những nơi ịa hình không thuận lợi
3. Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng búa nổ ống dẫn và búa nổ cọc dẫn:
Ưu iểm: + Tính cơ ộng cao.
+ Có th óng cọc những nơi ịa hình không thun li.
Nhược iểm:
+ Gây chấn ộng các công trình lin k.
+ Gây ô nhim môi trường (c tiếng n và khí thi).
+ Không óng ược cc vào nền ất quá yếu (do búa không th n)
+ Cc bê tông b biến ổi các tính chất cơ lý do tác dụng va ập trong quá trình óng
cọc.
+ Các ốt cọc tương ối ngn, nên kh năng chu tải ngang như ộng ất và ti trng gió
nh hơn nhiều so vi cc nhi và cc ép ôm
Phm vi s dng: Ngày càng hp li do hiu sut thp ô nhiễm môi trường, tuy nhiên
người ta vn dùng gia c nn móng cho cu ti trng nh, công trình thp tng a
bàn xa khu dân cư ặc bit những nơi ịa hình không thun li
4. Nêu các thông số k thuật cơ bản khi chọn búa óng cọc; Ưu-nhược iểm, phạm
vi sử dụng
+ Trọng lượng búa, kg
+ Năng lượng 1 lần óng, kNm
+ Tn s óng cọc trong 1 phút, ph
-1
+ Khối lượng cc khuyến cáo có th óng, kg: m
min
- m
max
5. Ưu, nhược iểm chung của búa rung, phạm vi sử dng của 3 loại búa kể trên:
Ưu iểm: - Chy bng nguồn iện nên không gây ô nhiễm môi trường,
- Có th h c, cc những nơi bất li v ịa hình, không làm hư hi cc, thao tác
ơn giản thun tin.
Nhược iểm: - Ph thuc vào nguồn iện.
lOMoARcPSD|58854646
- Khi cộng hưởng vi các công trình lin k có th gây nt.
- Chiu sâu h cc ngn.
- Không dùng h cọc ưc những nơi ất quá cng hoc quá dính.
Phm vi s dng: Ngày nay, búa rung ch yếu dung ể h c gi vách h móng,
h cf ngăn nước khi kè sông h.
- Búa rung nối cứng dùng ể hạ cọc và cừ vào nền ất mềm;
- Búa rung nối mềm dùng ể hạ cọc và cừ vào nền ất cứng;
- Búa va rung dùng ể hạ cọc và cừ vào nền ất dính (sét và pha sét).
6. Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng của máy ép cọc sử dụng ối trọng loại ép ỉnh:
Ưu iểm:
+ Cu tạo ơn giản, giá thành ầu tư máy thấp
+ Không gây chấn ộng cho công trình lin k.
+ Thân thin với môi trường +
Độ tin cy ca cọc ược h cao.
Nhược iểm:
+ Đòi hỏi mt bng phi bng phng và ổn ịnh.
+ Không ép sát ược vào các công trình lin k +
Ch ép ược các oạn cọc tương ối ngn.
+ Không ép sát ược vào mép công trình lin k hin hu
Phạm vi sử dụng: Máy ép ti loại ép ỉnh ược s dng rng rãi trong công tác gia
c nn móng cho các công trình xây dng thp tầng nơi có mt bng thun lợi
như:
+ Nhà lin k trong các khu ô thị mi (ép toàn b trước khi thi công). + Các công
trình thp tng không áp sát vào các công trình hin hu như: các bit th, công
s thp tầng, trường hc, nhà nông thôn…
7. Ưu nhược iểmphạm vi sử dụng của máy ép cọc sử dụng ối trọng loại ép ôm
Ưu iểm:
lOMoARcPSD|58854646
- Máy có th ép các oạn cọc dài hơn so với máy ép ỉnh.
- Đô tin cậy ca cc cao do cọc ược chế to ti nhà máy và bê tông
không b om như khi dùng búa óng, không bị khuyết tật như thi công cọc nhi
- Công trường sch s hơn nhiều so vi thi công cc nhi
- S lượng công nhân trên công trường ít hơn nhiều so vi thi công cc
nhi.
- Không gây tiếng n (so với óng cọc) - Không gây ô nhiễm môi trường
(dung /c iện)
- Không gây chấn ộng các công trình lin k.
- Năng suất thi công cao hơn so với máy ép ỉnh do máy t di chuyn
trên công trường
- Có th dùng máy ể th tải tĩnh của cọc trước khi thi công i trà Nhược
iểm:
- Cu to cng kềnh, khó khăn trong việc di chuyn máy t công trình
này ti công trình khác
- Đòi hỏi mt bng phng và ổn ịnh;
- Không ép ược sát vào các công trình lin k;
- Giá thành cc ép cao khi khối lượng cc cn ép nh (do chi phí vn
chuyn) - Cu to máy phc tạp, khó khăn trong việc di chuyển máy ngoài công
trường.
Phạm vi sử dụng:
- Là gii pháp thay thế thi công cc nhi cho các tòa nhà thấp hơn 35
tầng, nơi có din - Là gii pháp thay thế thi công cc nhi cho các tòa nhà thấp
hơn 35 tầng, nơi có diện tích rng, mt bng tt và yêu cu cao v v sinh môi
trường
- Dùng ể ép c các công trình ngầm, dùng ể ào hầm (c bê tông) thay
thế phương án thi công tường trong ất.
- Dùng thi công h cc xây dng các khu công nghiệp nơi khối lượng
cc ép ln
lOMoARcPSD|58854646
8. Lực ép F
ép
[tấn]; tốc ép cọc V
ép
[cm/s] theo nhật ép cọc với chỉ số trên áp kế P
[kg/cm
2
]; số xi lanh ép n và ường kính trong của kích thủy lực D [cm]; và lưu lượng
bơm dầu thủy lực Q [cm
3
/s]:
+ Lc ép ti thời iểm ch s áp kế P, kg/cm
2
theo công thc:
F
ép
=0,001.P.
𝜋𝐷2
. 𝑛, [tn]
4
+ Vn tc ép cc V
ép
, cm/s:
Vép = 𝜋𝐷𝑄2 , [cm/s]
4
𝑛
Lưu ý: n là số xi lanh thủy lực ép (thường là 2 hoặc 4 chiếc) ang hoạt ộng ép. Trong
quá trình kết thúc ép cọc (quảng ường bằng 3 lần ường kính cọc) tốc ép cọc không ược
lớn hơn 1cm/s.
9. Nêu các thông số kỹ thuật bản của máy trộn tông; Viết công thức tính
năng suất thực tế của máy
Các thông s k thuật cơ bản ca máy:
- V
hh
- Thể tích hình học của thùng trộn; [lít]
- V
sx
- Thể tích sản xuất của thùng trộn; [lít]
V
sx
là tổng thể tích của á, cát và xi măng trước khi trộn
V
sx
= (0,28 -0,32) V
hh
, lít
- V
xl
- Thể tích xuất liệu của thùng trộn (thể tích bê tông thành phẩm trộn
ược trong một mẻ trộn); [lít]
V
xl
= k
xl
. V
sx
, lít
Trong ó: k
xl
- Hệ số xuất liệu k
xl
= 0,65 ÷ 0,7 : ối với tông.
k
xl
= 0,8 : ối với vữa
Công thức tính năng suất thc tế ca máy trn bê tông hoạt ộng theo chu k Ntt
= 1 . Vxl.nck.ktg, m3/h
1000
Trong ó : k
xl
- Hệ số xuất liệu
k
xl
= 0,65 ÷ 0,7 i vi bê tông.
lOMoARcPSD|58854646
k
xl
= 0,8 ối với vữa.
n
ck
- Số mẻ bê tông trộn ược trong một giờ: n
ck
3600
t
ck
t
ck
- Thời gian một mẻ trộn: t
ck
t
1
t
2
t
3
t
4
, [s] t
1
, t
2,
t
3,
t
4
- Thời gian tiếp liệu, trộn, ổ, quay
về, [s]
k
tg
- H s s dng thi gian làm vic ca máy tính trung bình trong mt ca
0,5 ÷ 0,9.
10. Các thông số kỹ thuật khi chọn ô tô bơm bê tông:
- Lưu lượng, m
3
/h
- Đường kính xi lanh, mm
- Hành trình piston, mm
- Chiều cao bơm, m
- Tầm xa bơm, m
- Chiều sâu bơm max, m
- Chiều dài oạn ống phân phối cuối cùng, m
- Số lượng oạn cần phân phối - Kiểu gấp các oạn cần phân phối
- Đường kính ống dẫn bê tông, mm.

Preview text:

lOMoARcPSD| 58854646
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN HỌC MXD
1. Máy ủi: Quy trình hoạt ộng; năng suất và phạm vi sử dụng;
2. Máy ào gầu thuận dẫn ộng thuỷ lực: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu
tạo; nguyên lý hoạt ộng; phạm vi sử dụng;
3. Máy ào gầu nghịch dẫn ộng thuỷ lực: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu
tạo; nguyên lý hoạt ộng; phạm vi sử dụng;
4. Máy ào gầu ngoạm dẫn ộng cơ khí và thủy lực: Nêu tên các chi tiết (bộ phận)
trên sơ ồ cấu tạo; nguyên lý hoạt ộng; phạm vi sử dụng;
5. Phân loại máy hạ cọc: Phân loại máy hạ cọc theo nguyên lý (phương pháp hạ
cọc). Ưu, nhược iểm và phạm vi sử dụng của từng nhóm máy.
6. Búa diesel loại ống dẫn: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Nguyên
lý hoạt ộng của búa; Nêu các thông số kỹ thuật cơ bản khi chọn búa óng cọc;
Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng.
7. Búa diesel loại cọc dẫn: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Nguyên
lý hoạt ộng của búa; Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng.
8. Búa rung hạ cọc: Phân loại búa rung; Vẽ sơ ồ cấu tạo của 3 loại búa rung mà bạn
ã học; Nguyên lý hoạt ộng của 3 loại búa rung iện kể trên; Ưu, nhược iểm chung
của búa rung và phạm vi sử dụng của 3 loại búa kể trên.
9. Máy ép cọc loại ép ỉnh: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Hoạt
ộng ép cọc; Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng.
10. Máy ép cọc loại ép ôm: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Hoạt
ộng ép cọc; Ưu, nhược iểm và phạm vi sử dụng.
11. Viết công thức xác ịnh lực ép Fép [tấn], tốc ộ ép cọc theo nhật ký ép cọc với chỉ
số trên áp kế [tấn/dm2]; số xi lanh ép cọc là n với ường kính trong của kích thủy
lực D [dm], lưu lượng bơm dầu thủy lực V [lít/h];
12. Máy trộn bê tông cưỡng bức hoạt ộng theo chu kỳ: Nêu tên các chi tiết (bộ phận)
trên sơ ồ cấu tạo; Nguyên Lý hoạt ộng; Nêu các thông số kỹ thuật cơ bản của
máy; Viết công thức tính năng suất thực tế của máy.
13. Ôtô bơm bêtông: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Hoạt ông bơm
bê tông của ô tô bơm bê tông; Các thông số kỹ thuật khi chọn ô tô bơm bê tông.
14. Máy ầm bêtông loại ầm trong: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo;
Nêu nguyên lý làm việc; Viết công thức tính năng suất thực tế của máy ầm trong.
15. Máy ầm bêtông loại ầm bàn: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo;
Nêu nguyên lý hoạt ộng; Viết công thức tính năng xuất của máy ầm bàn
16. Vận thăng lồng chở hàng và người tự leo loại bánh răng - thanh răng: Nêu tên
các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu tạo; Hoạt ộng; Phạm vi sử dụng.
17. Cần trục tháp cố ịnh loại cần dầm: Nêu tên các chi tiết (bộ phận) trên sơ ồ cấu
tạo; Vẽ sơ ồ mắc cáp nâng và hạ móc treo vật; Vẽ sơ ồ mắc cáp kéo xe con, ể thay ổi tầm với.
Lưu ý: Đề thi có 02 câu, trong ó có nêu về vẽ sơ ồ nguyên lý hoạt ộng của máy xây dựng. Tổng số iểm của
02 câu này là 6+4 (hoặc 5+5)=10; lOMoARcPSD| 58854646
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN KHÔNG VẼ SƠ ĐỒ 1.
Phân loại máy hạ cọc theo nguyên lý có 3 nhóm chính:
Nhóm 1: Máy óng cọc bao gồm:
- Máy óng cọc với búa rơi;
- Máy óng cọc với búa hơi;
- Máy óng cọc với búa diesel - có 2 loại là: búa diesel cọc dẫn và diesel loại ống dẫn
- Máy óng cọc với búa thủy lực - có 2 loại là: búa thủy lực loại ơn ộng và búa
thủy lực loại song ộng.
Nhóm 2: Máy hạ cọc với búa rung bao gồm:
- Máy hạ cọc với búa rung thủy lực: Cụm rung ược dẫn ộng bằng mô tơ thủy
lực và cọc ược kẹp vào búa nhờ xi lanh thủy lực;
- Máy hạ cọc với búa rung iện: Cụm rung ược dẫn ộng bằng ộng cơ iện và cọc
ược kẹp vào búa nhờ bu lông (thủ công). Loại búa rung iện có 3 loại là: búa
rung iện nối cứng; búa rung iện nối mềm và búa rung iện loại va rung
- Máy hạ cọc với búa rung loại iện - thủy lực kết hợp: Cụm rung ược dẫn ộng
bằng ộng cơ iện và cọc ược kẹp vào búa nhờ xi lanh thủy lực.
Nhóm 3: Máy hạ cọc theo nguyên lý ép:
- Theo nguyên lý dẫn ộng máy ép cọc có 2 loại là: + Máy ép cơ khí: Máy ép
bằng palăng cáp + Máy ép thủy lực.
Trong nhóm máy ép thủy lực lại ược phân loại ra những nhóm nhỏ sau:
• Máy ép thủy lực loại ép neo gồm: Neo vào ất và neo vào móng công trình
• Máy ép thủy lực loại ép tải ( ối trọng) gồm: Máy ép tải loại ép ỉnh (lực ép ặt
ỉnh cọc) và máy ép tải loại ép ôm (lực ép ặt bên thân cọc) 2.
Ưu, nhược iểm và phạm vi sử dụng của từng nhóm máy: a) Máy óng cọc: Ưu iểm. - Tính cơ ộng cao. -
Có thể thi công ở mọi ịa hinh, cạnh bờ sông, mép núi… Nhược iểm -
Gây chấn ộng các công trình liền kề -
Gây ô nhiễm môi trường (tiếng ồn và khí thải); -
Các tính chất cơ lý của cọc bị thay ổi do chịu va ập, ôi khi vỡ ầu cọc; lOMoARcPSD| 58854646 -
Các oạn cọc óng tương ối ngắn; Phạm vi sử dụng -
Dùng óng cọc gia cố nền móng cho các công trình thấp tầng, móng cầu
giao thông tải trọng nhỏ, xa các khu dân cư ặc biệt hữu ích ở những nơi ịa hình
không thuận lợi (vùng núi, hải ảo)
b) Máy hạ cọc bằng búa rung: Ưu iểm: -
Khi chạy bằng nguồn iện nên không gây ô nhiễm môi trường, -
Có thể hạ cừ, cọc ở những nơi bất lợi về ịa hình, không làm hư hại cọc,
thao tác ơn giản thuận tiện. Nhược iểm: -
Phụ thuộc vào nguồn iện. -
Khi cộng hưởng với các công trình liền kề có thể gây nứt. -
Chiều sâu hạ cọc ngắn vì phải là cọc liền -
Không dùng hạ cọc ược ở những nơi ất quá cứng hoặc quá dính.
Phạm vi sử dụng: Ngày nay, búa rung chủ yếu dùng ể hạ cừ ể giữ vách hố móng,
hạ cừ ngăn nước khi kè sông hồ… c) Máy ép cọc Ưu iểm:
+ Không gây chấn ộng cho công trình liền kề.
+ Thân thiện với môi trường
+ Độ tin cậy của cọc cao.- các tính chất cơ lý của cọc không thay ổi sau khi hạ vào lòng ất
+ Riêng máy ép palăng cáp (máy ép cơ khí) có thể ép cọc ở những nơi ịa hình không thuận lợi Nhược iểm:
+ Đòi hỏi mặt bằng phải bằng phẳng và ổn ịnh (trừ máy ép cơ khí).
+ Không ép sát ược vào các công trình liền kề
Phạm vi sử dụng:
Máy ép tải loại ép ỉnh ược sử dụng rộng rãi trong công tác gia cố nền móng cho
các công trình xây dựng thấp tầng nơi có mặt bằng thuận lợi như:
+ Nhà liền kề trong các khu ô thị mới (ép toàn bộ trước khi thi công). lOMoARcPSD| 58854646
+ Các công trình thấp tầng không áp sát vào các công trình hiện hữu như: các biệt
thự, công sở thấp tầng, trường học, nhà ở nông thôn…
+ Máy ép ôm dùng ể ép cọc cho công trình xây dựng có ộ cao trung bình, các khu
công nghiệp nơi có khối lượng cần ép lớn.
+ Máy ép cơ khí dung ể ép cọc ở những nơi ịa hình không thuận lợi 3.
Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng búa nổ ống dẫn và búa nổ cọc dẫn:
Ưu iểm: + Tính cơ ộng cao.
+ Có thể óng cọc ở những nơi ịa hình không thuận lợi. Nhược iểm:
+ Gây chấn ộng các công trình liền kề.
+ Gây ô nhiễm môi trường (cả tiếng ồn và khí thải).
+ Không óng ược cọc vào nền ất quá yếu (do búa không thể nổ)
+ Cọc bê tông bị biến ổi các tính chất cơ lý do tác dụng va ập trong quá trình óng cọc.
+ Các ốt cọc tương ối ngắn, nên khả năng chịu tải ngang như ộng ất và tải trọng gió
nhỏ hơn nhiều so với cọc nhồi và cọc ép ôm
Phạm vi sử dụng: Ngày càng hẹp lại do hiệu suất thấp và ô nhiễm môi trường, tuy nhiên
người ta vẫn dùng gia cố nền móng cho cầu có tải trọng nhỏ, công trình thấp tầng ở ịa
bàn xa khu dân cư ặc biệt những nơi ịa hình không thuận lợi 4.
Nêu các thông số kỹ thuật cơ bản khi chọn búa óng cọc; Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng + Trọng lượng búa, kg
+ Năng lượng 1 lần óng, kNm
+ Tần số óng cọc trong 1 phút, ph-1
+ Khối lượng cọc khuyến cáo có thể óng, kg: mmin - mmax 5.
Ưu, nhược iểm chung của búa rung, phạm vi sử dụng của 3 loại búa kể trên:
Ưu iểm: - Chạy bằng nguồn iện nên không gây ô nhiễm môi trường,
- Có thể hạ cừ, cọc ở những nơi bất lợi về ịa hình, không làm hư hại cọc, thao tác ơn giản thuận tiện.
Nhược iểm: - Phụ thuộc vào nguồn iện. lOMoARcPSD| 58854646
- Khi cộng hưởng với các công trình liền kề có thể gây nứt.
- Chiều sâu hạ cọc ngắn.
- Không dùng hạ cọc ược ở những nơi ất quá cứng hoặc quá dính.
Phạm vi sử dụng: Ngày nay, búa rung chủ yếu dung ể hạ cừ ể giữ vách hố móng,
hạ cfừ ngăn nước khi kè sông hồ.
- Búa rung nối cứng dùng ể hạ cọc và cừ vào nền ất mềm;
- Búa rung nối mềm dùng ể hạ cọc và cừ vào nền ất cứng;
- Búa va rung dùng ể hạ cọc và cừ vào nền ất dính (sét và pha sét). 6.
Ưu-nhược iểm, phạm vi sử dụng của máy ép cọc sử dụng ối trọng loại ép ỉnh: Ưu iểm:
+ Cấu tạo ơn giản, giá thành ầu tư máy thấp
+ Không gây chấn ộng cho công trình liền kề.
+ Thân thiện với môi trường +
Độ tin cậy của cọc ược hạ cao. Nhược iểm:
+ Đòi hỏi mặt bằng phải bằng phẳng và ổn ịnh.
+ Không ép sát ược vào các công trình liền kề +
Chỉ ép ược các oạn cọc tương ối ngắn.
+ Không ép sát ược vào mép công trình liền kề hiện hữu
Phạm vi sử dụng: Máy ép tải loại ép ỉnh ược sử dụng rộng rãi trong công tác gia
cố nền móng cho các công trình xây dựng thấp tầng nơi có mặt bằng thuận lợi như:
+ Nhà liền kề trong các khu ô thị mới (ép toàn bộ trước khi thi công). + Các công
trình thấp tầng không áp sát vào các công trình hiện hữu như: các biệt thự, công
sở thấp tầng, trường học, nhà ở nông thôn… 7.
Ưu nhược iểm và phạm vi sử dụng của máy ép cọc sử dụng ối trọng loại ép ôm Ưu iểm: lOMoARcPSD| 58854646 -
Máy có thể ép các oạn cọc dài hơn so với máy ép ỉnh. -
Đô tin cậy của cọc cao do cọc ược chế tạo tại nhà máy và bê tông
không bị om như khi dùng búa óng, không bị khuyết tật như thi công cọc nhồi -
Công trường sạch sẽ hơn nhiều so với thi công cọc nhồi -
Số lượng công nhân trên công trường ít hơn nhiều so với thi công cọc nhồi. -
Không gây tiếng ồn (so với óng cọc) - Không gây ô nhiễm môi trường (dung /c iện) -
Không gây chấn ộng các công trình liền kề. -
Năng suất thi công cao hơn so với máy ép ỉnh do máy tự di chuyển trên công trường -
Có thể dùng máy ể thử tải tĩnh của cọc trước khi thi công ại trà Nhược iểm: -
Cấu tạo cồng kềnh, khó khăn trong việc di chuyển máy từ công trình này tời công trình khác -
Đòi hỏi mặt bằng phẳng và ổn ịnh; -
Không ép ược sát vào các công trình liền kề; -
Giá thành cọc ép cao khi khối lượng cọc cần ép nhỏ (do chi phí vận
chuyển) - Cấu tạo máy phức tạp, khó khăn trong việc di chuyển máy ngoài công trường.
Phạm vi sử dụng: -
Là giải pháp thay thế thi công cọc nhồi cho các tòa nhà thấp hơn 35
tầng, nơi có diện - Là giải pháp thay thế thi công cọc nhồi cho các tòa nhà thấp
hơn 35 tầng, nơi có diện tích rộng, mặt bằng tốt và yêu cầu cao về vệ sinh môi trường -
Dùng ể ép cừ các công trình ngầm, dùng ể ào hầm (cừ bê tông) thay
thế phương án thi công tường trong ất. -
Dùng thi công hạ cọc xây dựng các khu công nghiệp nơi khối lượng cọc ép lớn lOMoARcPSD| 58854646 8.
Lực ép Fép [tấn]; tốc ộ ép cọc Vép [cm/s] theo nhật ký ép cọc với chỉ số trên áp kế P
[kg/cm2]; số xi lanh ép n và ường kính trong của kích thủy lực D [cm]; và lưu lượng
bơm dầu thủy lực Q [cm3/s]:
+ Lực ép tại thời iểm chỉ số áp kế P, kg/cm2 theo công thức: Fép=0,001.P. 𝜋𝐷2 . 𝑛, [tấn] 4
+ Vận tốc ép cọc Vép, cm/s:
Vép = 𝜋𝐷𝑄2 , [cm/s] 4 𝑛
Lưu ý: n là số xi lanh thủy lực ép (thường là 2 hoặc 4 chiếc) ang hoạt ộng ép. Trong
quá trình kết thúc ép cọc (quảng ường bằng 3 lần ường kính cọc) tốc ộ ép cọc không ược lớn hơn 1cm/s. 9.
Nêu các thông số kỹ thuật cơ bản của máy trộn bê tông; Viết công thức tính
năng suất thực tế của máy
Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy: -
Vhh - Thể tích hình học của thùng trộn; [lít] -
Vsx - Thể tích sản xuất của thùng trộn; [lít]
Vsx là tổng thể tích của á, cát và xi măng trước khi trộn Vsx = (0,28 -0,32) Vhh , lít -
Vxl - Thể tích xuất liệu của thùng trộn (thể tích bê tông thành phẩm trộn
ược trong một mẻ trộn); [lít] Vxl = kxl . Vsx , lít
Trong ó: kxl - Hệ số xuất liệu kxl = 0,65 ÷ 0,7 : ối với bê tông. kxl = 0,8 : ối với vữa
Công thức tính năng suất thực tế của máy trộn bê tông hoạt ộng theo chu kỳ Ntt = 1 . Vxl.nck.ktg, m3/h 1000 Trong ó : kxl - Hệ số xuất liệu kxl = 0,65 ÷ 0,7 ối với bê tông. lOMoARcPSD| 58854646 kxl = 0,8 ối với vữa. 3600
nck - Số mẻ bê tông trộn ược trong một giờ: nck tck t
ck - Thời gian một mẻ trộn: tck t1 t2 t3
t4, [s] t1, t2, t3, t4 - Thời gian tiếp liệu, trộn, ổ, quay về, [s]
ktg - Hệ số sử dụng thời gian làm việc của máy tính trung bình trong một ca 0,5 ÷ 0,9.
10. Các thông số kỹ thuật khi chọn ô tô bơm bê tông: - Lưu lượng, m3/h
- Đường kính xi lanh, mm
- Hành trình piston, mm - Chiều cao bơm, m - Tầm xa bơm, m
- Chiều sâu bơm max, m
- Chiều dài oạn ống phân phối cuối cùng, m
- Số lượng oạn cần phân phối - Kiểu gấp các oạn cần phân phối
- Đường kính ống dẫn bê tông, mm.