Đề cương ôn thi Ngữ Văn 12 HK2 năm học 2021-2022

Đề cương ôn thi Ngữ Văn 12 HK2 năm học 2021-2022. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 14 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
ĐỀ ƠNG ÔN TẬP HC KÌ 2
MÔN NG VĂN LỚP 12
A. KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
I.1. Kiến thức chung
1. Phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ hành chính, ngoài ra củng cố thêm các PCNT như: Phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt; Phong ch ngôn ngữ nghthuật; Phong cách ngôn ng o c; Phong cách
ngôn ngữ chính luận; Phong cách ngôn ngữ khoa học.
2. Hệ thống kiến thức về phương thức biểu đạt
Phương thức
Khái niệm
Dấu hiệu nhận biết
Thể loại
Tự sự
- Dùng nn ngữ để kể lại một
hoặc mt chuỗi các sự kiện, có
mở đầu -> kết thúc
- Ngoài ra còn dùng để khắc ha
nhân vật (tính cách, tâm lí...) hoặc
quá trình nhận thức của con người
- Có sự kiện, cốt truyện
- Có diễn biến câu chuyện
- Có nhân vật
- Có các u trần thuật/đối
thoại
- Bản tin báo chí
- Bản tường
thuật, tường trình
- Tác phẩm văn
học nghệ thuật
(truyn, tiểu
thuyết)
Miêu t
Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại
nhng đc điểm, tính chất, ni
m của ngưi, sự vật, hiện tượng
- c u văn miêu tả
- Từ ngữ sử dụng chủ yếu là
tính từ
- n tả cảnh, tả
ngưi, vật...
- Đoạn văn miêu
tả trong tác phẩm
tự sự.
Thuyết minh
Trình bày, giới thiệu các tng
tin, hiểu biết, đặc điểm, nh chất
của sự vật, hiện tượng
- c u văn miêu tả đặc
điểm, tính chất của đối tượng
- Có thể là những số liệu
chứng minh
- Thuyết minh
sản phm
- Giới thiệu di
tích, thắng cảnh,
nhân vật
- Trình bày tri
thức và phương
pháp trong khoa
học.
Trang 2
Biểu cảm
Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc,
thái độ v thế giới xung quanh
- u thơ, văn bộc lộ cảm c
của người viết
- Có các từ ngữ thể hiện cảm
c: ơi, ôi....
- Điện mừng,
thăm hỏi, chia
buồn
- Tác phẩm văn
học: thơ trữ tình,
tùy bút.
Nghị lun
Dùng để bàn bạc phải trái, đúng
sai nhằm bộc lộ rõ chkiến, thái
độ của người i, ngưi viết rồi
dẫn dắt, thuyết phục nời khác
đồng tình với ý kiến của mình.
- Có vấn đề nghị luận và quan
điểm của người viết
- Từ ngữ thường mang tính
khái quát cao (nêu chân lí, quy
luật)
- Sử dụng các thao tác: lập
luận, giải thích, chứng minh
- o, hịch,
chiếu, biểu.
- luận, bình
luận, lời u gọi.
- Sách luận.
- Tranh luận về
một vấn đề trính
trị, xã hội, văn
a.
Hành chính -
công v
Là phương thức giao tiếp giữa
Nhà nước với nhân dân, giữa nhân
dân với quan Nhà nước, giữa
cơ quan với cơ quan, giữa nước
này và nước khác tn cơ sở pháp
lí.
- Hợp đồng, hóa đơn...
- Đơn từ, chứng chỉ...
(Phương thức và phong cách
hành chính công vụ thường
không xuất hiện trong bài đọc
hiểu)
- Đơn từ
- Báo cáo
- Đề nghị
3. Hệ thống kiến thức về các biện pp tu từ
3.1. Biện pháp tu từ từ vựng
Biện pháp tu từ
Khái niệm
c dụng
So sánh
Đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa
chúng có những nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
Giúp sự vật, sự việc được miêu
tả sinh động, cụ thể tác động đến
trí tưởng tưng, gợi nh dung
và cảm xúc
Nhân hóa
Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính
ch, suy nghĩ,n gọi ... vốn chỉ dành cho con
ngưi để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây
cối khiến cho chúng trở nên sinh đng, gần
i, hn hơn
Làm cho đối tượng hiện ra sinh
động, gần gũi, có tâm trạng và
có hồn gần với con nời
Ẩn dụ
Gọi n sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật,
hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
nhm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt.
Cách diễn đạt mang tính hàm
súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao,
gợi nhng liên tưởng ý nhị, u
sắc.
Trang 3
Hoán dụ
Gọi n sự vật, hiện tượng, khái niệm này bng
n của một sự vật, hiện tưng khác có quan hệ
gần i với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gi
cảm cho sự diễn đạt.
Diễn tả sinh động nội dung
thông báo và gợi những liên
tưởng ý vị, sâu sc
i q
Phóng đại mức đ, quy , tính chất của s
vật, hiện tượng đưc miêu tả đnhấn mạnh,
gây ấn tưng, tăng sức biểu cảm.
Khiếnc sự việc, hiện tượng
hiện lên một cách ấn tượng với
ngưi đc, người nghe.
i giảm nói
tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị uyn chuyn đ
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê s, nặng
nề, tnh thô tục, thiếu lịch sự
Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói
(đau thương, mất mát) nhằm thể
hiện sự trân trọng
Liệt
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cm từ cùng
loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía
cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình
cảm.
Diễn tả cụ thể, toàn diện nhiều
mặt
Điệp ngữ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cu) để m nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh
Nhn mạnh, tô đậm ấn tượng –
ng giá trị biểu cảm, tạo âm
hưởng nhịp điệu choun,
u thơ.
Tương phản
Sử dụng tngữ đối lập, trái ngược nhau đ
ng hiệu quả diễn đt.
Tăng hiệu quả diễn đạt,yn
tượng
Chơi chữ
Lợi dụng những đc sắc về âm, về nghĩa của t
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…l
Giúp câu văn hài hước, dễ nhớ
hơn
4. Hệ thống kiến thức về các phép ln kết
- Phép ni-> Tác dng: Liên kết u, to nên quan h ng nghĩa gia các u: quan h b
sung, tương phn, ngun nhân h qu, thi gian.
- Phép thế-> Tác dng: Liên kết câu, tnh lp t ng.
- Phép tỉnh lược->Tác dng: Ln kết câu, tnh lp t.
- Phép lp t vng->Tác dng: Ln kết câu, nhn mnh ý.
- Pp liên ng->Tác dng: Liên kết các câu ng hướng v ch đề chính của văn bn, bc
l rõ ni dung.
5. Hệ thống kiến thức về các kiểu câu, thành phần câu
5.1. Các thành phần ca câu.
a. Các thành phần chính củau.
- Chủ ng : Là tnh phần chính của câu. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh
từ. Đôi khi cnh từ, cm tính từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.
- Vị ngữ thành phần chính của câu.Vị ngữ thường đng từ hoặc cụm động từ, tính từ
hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
b. Các thành phần phụ trong câu
- Trạng ngữ:Trạng ngữ thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa
cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ng thường những từ chthời gian, địa điểm nơi chốn, mục
Trang 4
đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân,
mc đích, kết quả, phương tiện. Trạng ngữ có thể là một từ, mt ngữ hoặc một cụm chvị.
- Định ng: Định ngữ thành phn phtrong u tiếng Việt.Nó giữ nhiệm vbổ nghĩa cho
danh từ (cụm danh từ). Nó có th một từ, một ngữ hoặc mt cm C-V.
- Bổ ngữ: Bng thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ đbổ nghĩa
cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ.
- Khởi ngữ: Khởi ngữ thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu n đề tài được nói đến
trong câu.Vị trí: đng trưc chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng sau chngữ, trước vị ngữ (đứng
giữa câu). Chức năng: nêun đề tài trong câu với ý nhấn mạnh.
c. Các thành phần biệt lập trongu.
- Thành phần tình thái:Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong
u.
- Thành phần cảm thán: Bộc lộ tâm lý của người nói (vui, bun, mừng, giận…).
- Thành phần gọi đáp:Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hgiao tiếp.
-Thành phần phụ chú: ng để bsung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Vị trí
giữa hoặc cuối u.
5.2. Các kiểu câu
a.Theo cấu trúc ngpháp
- Câu đơn:Là câu chỉ một vế câu (1 cụm C-V)
- Câu rút gọn/ tỉnh lược: Khi trò chuyện trực tiếp những u ợc bỏ bphn chính
ngưi nghe vẫn hiểu đúng ý.
- Câu đặc biệt:Những câu diễn đạt ý trọn vn chỉ do một từ ngữ tạo thành kng xác
định được đó là chủ ngữ hay vị ngữ thì gọi là u đặc biệt
- Câu ghép:Là câu có từ 2 vế trở lên,mi vế u thường có cấu tạo ging câu đơn (có đủ cụm
b. Theo mục đích phát ngôn
- Câu trần thuật (hay còn gọi câu kể), dùng để kể, tả, nhn định, giới thiệu một sự vật, sự
việc.
- Câu nghi vấn (hay còn gọi là câu hỏi), chủ yếu dùng đ hỏi (hỏi người và hỏi chính mình).
Đôi khi, dùng vào mục đích khác (cảm thán/ cầu khiến).
- Câu cu khiến: dùng để: cầu khiến (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khun bảo), khẳng định
hoặc phủ đnh, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than (!), nhưng
khi ý cầu khiến không được nhn mạnh thì có th kết thúc bằng dấu chấm (.).
- u cảm thán:ng đbộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). những từ
ngữ cảm thán. Cuối u thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
6. Các hình thức lp luận
Trang 5
- Diễn dịch, quy nạp, tổng pn hợp
7. Các thao tác lập lun
Thao tác lập luận
Khái niệm
Giải thích
Dùng lí l để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm
giúp ngưi đc, người nghe hiểu đúng ý của mình.
Phân tích
Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét
một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
Chứng minh
Đưa ra nhng cứ liệu – dn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí
lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc nời nghe tin tưởng vào
vấn đề đó. ( Đưa lí ltrước - Chọn dẫn chứng và đưa dn chứng.
Cần thiết phải phânch dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết
phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.)
So sánh
Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc
điểm, tính chất của nó
Bình lun
Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai...
c b
Trao đổi, tranh luận để bác bỏ nhng ý kiến sai lệch
I.2. Các cấp đ kiến thc (Xem cu trúc đề kim tra)
I.3. Ng liu: Văn bản ngh lun hiện đại
II/ LÀM VĂN
II.1/ Kiến thức chung:
1/ Kiến thức về viết đoạn văn, bàin
2/ Các thao tác lập luận:
- Thao tác lập luận giải thích
- Thao tác lập luận phân tích
- Thao tác lập luận chứng minh
- Thao tác lập luận bình luận
- Thao tác lập luận bác bỏ
- Thao tác lập luận so sánh
- Biết xác định các thao c lập luận chính và vận dng kết hợp các thao c lập luận thích
hợp để viết đoạn văn nghluậnhội và bài văn nghị luận văn học.
II.2/ Nghị luận xã hội: Vận dng kiểu bài nghị luận về một tưởng đạo , để viết đoạn
văn khoảng 150 chữ vmột vấn đề nào đó gợi ra từ yêu cầu ca đề.
Cấp độ kiến thức
Nhn biết:
- c định được tư tưởng, đạo lí cầnn luận.
- c định được cách thức tnh bày đoạn văn.
Thông hiểu:
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí.
Vận dụng:
- Vận dụng c năng dùng từ, viết u, các phép liên kết, c phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí.
Vận dụng cao:
Trang 6
- Huy đng được kiến thức và trải nghiệm của bản thân đn luận về tư tưởng đạo lí.
- Có ng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn n giàu
sức thuyết phục
II.3/ Nghlun văn học:
II.3.1. Xác định các cấp độ kiến thức:
Nhận biết
- c định kiểu bài nghị luận, vấn đ cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nhớ đưc cốt truyện, nhân vật; xác định đưc chi tiết, sự việc tiêu biểu,...
Thông hiểu
- Diễn giải vgiá trị nội dung, giá trnghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đsố phận con
ngưi, cảm hng anh hùng ca cảm hng thế sự, nh yêu quê hương đất nước; nghệ thuật xây
dựng nhân vt, nghệ thuậty dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ.
- giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong n
bản/đon trích.
Vận dụng
- Vận dụng c năng dùng từ, viết u, các phép liên kết, c phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận để phân tích, cảm nhn về nội dung, nghệ thuật ca truyện hiện đạiViệt Nam.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của vănbản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
- So nh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí lun n học để
đánh giá,m nổi bậtvấn đnghị luận.
- sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn giọng điệu, hình nh; bài văn giàu
sức thuyết phục
Kết hợp kiến thức, kĩ năng của phn Làm n với c phm đọc văn đviết bài văn nghị
luận về một trích đoạn, tác phẩm văn xuôi về: Giá tr hin thc, giá tr nhân đo ca c phm,
đon trích n xuôi. V mt hình ng nn vt trong tác phẩm văn xuôi. Về mt nh hung
truyn, chi tiết ngh thuật đặc sắc… trong tác phẩm văn xuôi.
II.3.2 Các tác phẩm cần ôn tp
1.VỢ CHNG A PH- TÔ HOÀI
1.1. Kiến thức cơ bản
c gi:
- Là nhà văn viết theo xu hướng hiện thực, sáng c thn về diễn tả sự thật của đời thưng.
Hấp dẫn người đọc bởi lối trần thuật hóm hỉnh, sinh động nhờ vốn từ vựng giàu có, lời văn tinh tế,
giản dị mà phong phú, giàu chất thơ.
- Có vốn hiểu biết phong phú và sâu sắc phong tục tập quán nhiều vùng khác nhau.
c phẩm
Hoàn cnh sáng tác:
- Sáng c 1952, in trong tập Truyện Tây Bắc, được tặng giải nhất - giải thưởng Hội n
nghệ Việt Nam.
Trang 7
- Miêu tả đời sống theo xu hướng hiện thực....
1.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghthuật: Xây dựng nn vật đặc sắc (A Phủ được miêu tả qua nh
động; Mị chủ yếu khắc họa tâm tư); trần thuật linh hoạt, cách gii thiệu nn vật bất ngờ, tự nhiên
mà ấn tượng; kể chuyn ngắn gọn, dẫn dắt tình tiết khéo o; Biệt tài mu tả thiên nhn phong tục
tập quán của người n miền núi; Ngôn ngữ sinh động, câu văn giàu tính tạo hình, thấm đẫm chất
thơ…, để làm ni bật:
1. Giá trị hiện thực: Miêu tả chân thực số phận cực khổ của người dân nghèo, phơi bày bn
chất n bạo của giai cấp thống trmiền núi, tái hiện bức tranh thn nhn phong tục tập quán đầy
màu sắc.
2. Giá trnhân đạo: Thể hiện tình yêu thương, sự đng cảm sâu sắc với thân phận đau kh
của người dân lao động miền núi trước cách mạng. Tố cáo lên án, phơi bày bản chất xấu xa, tàn bạo
của giai cấp thống trị. Tn trọng ngợi ca vđẹp tâm hồn, sức sống mãnh liệt khả năng ch
mạng của nhân dân Tây Bắc.
3. Hình tưng nhân vật Mị:
3.1. Cuộc sống thống khổ, s phận tủi nhục bất hạnh…
3.2. Sức sống tiềm ng và khát vọng hạnh phúc mãnh liệt trong đêm tình mùa xuân
3.3. Sức phản kháng mạnh mẽ trong đêm mùa đông khi cởi trói cho A Phủ.
4. Hình tưng nhân vật A Phủ:
4.1. Có số phận éo le…
4.2. Phẩm chất tốt đẹp: dũng cm, yêu tự do, yêu lao động, có sức sống tiềm tàng mãnh liệt.
2. VỢ NHẶT- KIM LÂN
2.1. Kiến thức cơ bản
c gi:
- Xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, chỉ học hết tiểu học, phải vất vkiếm sống
từ nhỏ
- Nhà văn chuyên viết về truyện ngắn với đề tài tài nông thôn và người ng dân. Nhà n
viết bằng tình cảm thiết tha, gắn bó sâu nặng…
c phẩm:
Hoàn cnh sáng tác:
- Sáng tác 1954, cốt truyn đưc xây dng từ hoàn cảnh nn đói nước ta năm 1945, dựa
trên một phần cốt truyn cũ của tiểu thuyết Xóm ngụ cư
- Cái nhìn của Kim Lân: Trong hoàn cảnh túng đói, khốn khổ, cận kcái chết nhưng người
nông dân vượt lên cảnh ngộ để sống giàu lòng nhân ái, với niềm vui bình dị, niềm tin hy vọng
cuộc sống.
2.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đc sắc nghệ thuật: Xây dng tình huống truyện độc đáo; cách kể chuyện tự nhn
hấp dn; dựng cảnh sinh động có nhiều chi tiết đặc sắc; nhân vật được khắc họa sinh động, đối thoại
hấp dẫn, thể hiện tâm lí tinh tế; ngôn ngữ mc mạc giản dị những chắt lọc giàu sức gợi, để m nổi
bật:
1. Tình huống truyện: Tình huống éo le, độc đáo, mới lạ:bắt đầu từ sự kiện: một buổi chiều
nọ Tng dn theo một ngưi đàn bà lạ cùng về
+ Tng dân ngụ cư, nghèo, xấu trai, giữa thời buổi đói khổ nuôi thân chẳng xong lại n
dám “đèo bồng” - lấy v khiến mọi người ngạc nhiên...
Trang 8
+ Không phải Tràng cưới vợ mà là “nhặt v”...
+ Tình huống vừa bi thảm vừa thấm đẫm tình ngưi.
+ Con người đói khổ đến mức cận kề cái chết vẫn khát khao hnh phúc, máim gia đình...
+ Cái đói đã khiến con ngưi phải từ bỏ lòng tự trọng... nhưng bản chất không phải như vậy.
+ Người v nhặt - rẻ rúng nhưng lại có ý nghĩa thiêng lng với cuộc đời Tràng.
- Ý nghĩa:
+ Qua tình huống thy được hoàn cảnh, số phận bi thảm của người nông dân trong nạn đói
năm 1945.
+ Tình huống làm ni bậtm trạng, tư tưởng, tính cách của nhân vt.
+ Tình huống làm ni bật chủ đề tác phẩm
2. Giá trị hiện thực:
Tái hiện chân thực nạn đói số phn người nông dân trong nạn đói rẻ rúng, tội
nghiệp…Tiếng nói n án tố cáo thực n phong kiến chủ nghĩa phát xít đã bóc lột, áp bức đẩy
ngưi nông dân vào cuộc sống bần cùng.
3. Giá trị nhân đạo:
-Viết về số phận người nông dân trong nạn đói 1945 với sự cảm thông chia sẻ.
- Lên án tố cáo thực dân phong kiến và chủ nghĩa phát xít đã bóc lột, áp bức đẩy người nông
dân vào cuộc sống bn cùng…
- Phát hiện ngợi ca vẻ đẹp trongm hồn các nn vật: lối sống nhân ái…
- Hướng về sự đổi đời, ánhng niềm tin ở cuộc sống; ca ngợi lối sống nhân ái...
4. Hình tưng nhân vật Tràng:
4.1. Ngưi lao động nghèo nhưng tốt bụng, nhân hậu...
4.2. cận kề bên bờ vực cái chết vn khát khao hạnh phúc, hướng vánh ng, tin cuộc
sống, hi vọng tương lai.
5. Hình tượng người vợ nhặt:
5.1. Nạn nhân của nạn đói, sống vất vưng, số phận rẻ rúng.
5.2. Dù ngay trên bên bvực của cái chết vẫn hướng vsự sống, khát khao tổ ấm gia đình.
6. Hình tượng bà cụ Tứ:
6.1. Ngưi mẹ nghèo khổ, rất mực thương con, rất bao dung và giàu lòng vị tha
6.2. Có lòng lạc quan, niềm tin vào tương lai hạnh phúc tươi sáng
3. RỪNG XÀ NU – NGUYỄN TRUNG THÀNH
3.1. Kiến thức cơ bản
c gi: Các bút danh: Nguyễn Trung Thành, Nguyên Ngọc.
- Nhà n gắn bó với vùng đất Tây Ngun trong chai cuộc kháng chiến: hiểu biết, yêu
mến thiên nhiên con người Tây Nguyên. Đó cũng là nguồn cm hứng chđạo nuôi dưỡng các
trang văn của Nguyễn Trung Thành.
- Sáng tác mang đậm nh sử thi cảm hứng ng mạn: Tập trung viết về hai cuộc kháng
chiến, đề cập đến vấn đề trọng đại... xây dựng những nhân vật anh hùng....
c phẩm:
- Viết năm 1965: Cảm hứng được khởi phát từ vấn đề trọng đại của lịch sử: Mỹt đổ quân
vào miền Nam, đánh phá ác liệt miền Bắc.
- Vấn đề đặt ra con đưng giải phóng dân tộc
Trang 9
- Truyện tái hiện không kphong trào cách mạng miền Nam (1955 1960) với tinh thn
nổi dậy đồng khởi.
- Ý nghĩa tưởng: Mang giá trị khái quát vchân lịch sử, vcon đường giải phóng của
nhân dân ta trong thời đại cách mạng.
* Cốt truyện và xung đột:
- Cốt truyn hai u chuyện lồng ghép o nhau: Chuyện về cuộc đời T cốt i của
u chuyện vcuộc nổi dậy của ng Xô Man...
- Xung đột chính của truyện: Nhân dân cách mạng >< Kẻ thù Mỹ - Nguỵ.
- Tác phẩm thể hiện tập trung phong ch: Sử thi ng mạn ca ngòi bút Nguyên Ngọc tiêu
biểu cho khuynh hướng sử thi của n học giai đoạn 1945 1975.
3.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng thành công nhân vật và hình tượng rừng xà nu mang
màu sắc sử thi; nghệ thuật trần thuật; lời văn giàu tính tạo hình, giàu nhạc điệu…, để làm nổi bật:
1. Hình tượng rừng nu
* Cây nu trở thành một phần máu thịt trong đời sng tinh thần và vật chất của người dân
Man
* Cây nu tượng trưng cho phẩm chất số phận của nhân dân Tây Nguyên trong chiến
tranh cách mạng:
- Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, tinh thần kiên cường bất khuất...
- Biểu tượng cho niềm ham sống, khát khao tự do ánh sáng
- Biểu tượng cho sự bất diệt
→ Cây xà nu biểu tượng cây - người. Vừa mang vẻ đp của bức tranh thiên nhiên gắn bó với
đời sống của con người có đường nét, màu sắc, mùi vị sống động vừa là biểu tượng trn vẹn cho nỗi
đau, sức sống và phẩm cht ca con người y Nguyên, của cmiền Nam và dân tộc Việt Nam.
2. Hình tưng nhân vật Tnú:
2.1. Tnú là nời gan góc, dũng cảm, mưu t
2.2. Tnú là nời có tính kỉ luật cao, tuyệt đối trung thành với CM.
2.3. Tnú có một ti tim yêu thương và sôi sục m thù
2.4. Cuộc đời bi tráng và con đường đến với CM của T điểm hình cho con đưng đến với
Cm của người dân Tây Nguyên, góp phn làm sáng tỏ chân của thời đi: phải dùng bạo lực CM
để tiêu diệt bạo lực phản CM, đấu tranh vũ trang là con đường tất yếu để tự GP.
3. Tính sử thi:
- Đề tài, chủ đ(cốt truyn): Sphận và con đường giải png của dân làng Xô Man → tiêu
biểu cho số phn và con đường chiến đấu để giải phóng của nhân dân miền Nam, của cả dân tộc
đề tài lịch sử cộng đồng...
- Hệ thống nhân vật:
+ Tập thể nhân vật anh hùng; nhân vật Tnú…
+ Các thế hệ tiếp nối...
→ Kết tinh vẻ đẹp của chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam, truyền thống kiến cường bất khuất
của nhânn miền Nam - của dân tộc.
- Xung đột: Nhân dân >< M Nguỵ → xung đột lớn của dân tc, thời đại.
- Hình tưng rừng xà nu: biểu tượng cây - người....
- Nghệ thuật trần thuật tạo nên không gian sử thi và giọng điệu ngợi ca hào hùng.
4. CHIẾC THUYN NGOÀI XA - NGUYỄN MINH CHÂU
Trang 10
4.1 Kiến thức cơ bản
c gi:
- nhàn quân đội, từng viết và chiến đấu tại nhiều chiến trường.
- Sự nghiệpng tác: 2 giai đoạn:
+ Trước 1975: Là cây bút sử thi có thiên hướng trữ tình lãng mạn
+ Sau 1975 (từ đầu 1980): Chuyển sang cảm hứng thế sự với những vấn đề đạo đức và triết
lý nhân sinh. là cây bút tiên phong trong phong to đổi mới văn học
c phẩm:
- Sáng tác năm 1983 in lần đu trong tập Bến quê” - xuất bản 1985. Sau đó o năm 2001
in trong NMC toàn tập.
- Tác phm tiêu biểu cho xu hướng chung ca n học VN thời đổi mới: hướng nội, khai
thác u sắc số phận nhân và thân phận con người trong cuc sống đi thường. In đậm phong
ch tự sự - triết lí của NMC.
4.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đc sắc nghệ thuật: Xây dng tình huống truyn độc đáo, điểm nhìn nghệ thuật đa
chiều, ngôn ngữ nhân vật sinh động, lời văn giản dmà sâu sắc, dư ba…, để m nổi bật:
1. Ý nghĩa nhan đề:
- Nhìn từ xa trong bức ảnh chụp: mang vđẹp đơn giản tn bích…con thuyền ngh
thuật.
→ Biểu tượng cho sự toàn mĩ.
- Nhìn gn- chiếc thuyn tht trong cuộc đời không gian sống ca gia đình dân chài với
nhiều nghịch lý oái ăm…
→ Biểu tượng cho đời sống vốn đa dạng phức tạp.
- Con thuyền ở xa nên nó cô đơn, đó là sự đơn độc của con thuyền ngh thuật trên đại dương
cuộc sống, sự đơn độc của con người trong cuộc đời
Nhan đề: ẩn dụ về mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống. Cách tiếp cận của nghệ thuật
và người nghệ sĩ chân chính phi luôn gắn với cuộc đời vì cuộc đời, có nhìn toàn diện.
2. Ý nghĩa của TP: Thể hiện những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về nghệ thuật và cuộc
đời: nghệ thuật chân chính phải luôn luôn gắn với cuc đời, vì cuộc đời; nời ngh cần phải
nhìn nhận cuộc sng và con người một cách toàn diện, sâu sắc.
3. Tình huống truyện: nh huống khám phá nhận thức
3.1. Hai khám phá, phát hiện và Sự biến đổi nhận thức của nghệ sĩ Phùng:
- Bức tranh thiên nhiên của vùng biển lúc bình minh… Mang v đẹp toàn mĩ, biểu tượng
cho nghệ thuật
- Bức tranh cuộc sống với cảnh tượng phi thm từ một gia đình hàng chài… những
nghịch lí trái ngang, phi đạo đức phi thẩm mĩ.
3.2. Câu chuyện của người đàn bà hàng chài toà án huyn sự thay đổi trong nhận thức
của Chánh án Đẩu và ngh Phùng:
- Câu chuyệnu sắc, thấu hiểu lẽ đời của người đàn bà hàng chài.
Qua những phát hiện của nghệ Phùng câu chuyện của người đàn bà, nhà văn muốn
i: cuộc đời chứa đựng nhiều nghịch lí, mâu thuẫn; không thể nhìn cuộc đời con người một
ch đơn giản, phiến diện; phải đi sâu tìm hiểu phát hiện bản chất bên trong, đánh giá sự việc, hiện
tượng trong các mối quan hệ đa diện nhiều chiều.
4. Hình tượng người đàn bà hàng chài.
Trang 11
- Hiện thân của sự nghèo khổ, lam lũ nhc nhằn ( Qua ngoi hình thô kệch, khuôn mặt mệt
mỏi, dáng đi, tấm lưng áo bạc phếch rách rưới ....)
- Người vợ cam chịu, nhẫn nhục, giàu lòng vị tha, bao dung độ lượng.
+ Thấu hiểu được nguyên nhân hành động vũ phu của chồng, âm thầm chịu đựng sự đánh
đập hành hạ, nhìn nhận chồng mình với thái độ cảm thông , chia s...
+ Chấp nhận đau khổ, coi đau khổ là lẽ đương nhn vì mặc cảm bản thân mình xấu xí, đẻ
nhiều...
- Người mẹ thương con giàu đức hi sinh, có lòng tự trọng:
+ Luôn lo nghĩ cho con, hi sinh vì con, tránh làm tn thương tâm hồn ca những đứa con còn
non nớt ( xin chồng lên bờ đánh ...).
+ Đau đớn xấu hổ nhục nkhi chứng kiến cảnh con trai mình đánh lại bố, và trước mặt
của người lạ.
- Người phụ nữ thấu hiểu lẽ đời, có quan niệm hạnh pc bình dị:
+ Hiểu vai trò trụ cột của người đàn ông dân chài tn thuyền.
+ Với chị gia đình hạnh pc gia đình có đầy đủ các thành viên, các con chị được ăn no....
đó những lí do không bỏ chồng.
Khái quát: Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ, trong tình huống nghiệt ngã của cuc
sống , c giả xây dựng người phụ nữ có ngoại hình xâu xí thô kệch nhưng tâm hồn đẹp đẽ, mang
bóng dáng của người phụ nữ VN nn hậu bao dung. Biểu tượng ca nh mẫu tử. Nhân vt thể hiện
tình yêu tha thiết của c giả đối với những cảnh đời bất hạnh và những chm nghiệm sâu sắc của
nhà văn về lẽ đời.
5. Ý nghĩa của tấmnh được chọn trong “bộ lịch năm y”.
- Mỗi lần nhìn o bức ảnh đen trắng, ngưi nghệ thấy “hiện lên…sương mai.”(đây
chất thơ, vẻ đẹp lãng mạn của cuộc đời, cũng là biểu tưng của nghệ thuật).
- Nếu nhìn lâu hơn “bao gi anh cũng thấy người đàn …”( hiện thân của nhng lam ,
khốn khó, là sự thật cuộc đời).
- Ý nghĩa: ngh thuật chân chính không thể ch rời, thoát ly cuộc sống. Nghệ thuật chính
cuộc đời và phải vì cuộc đời.
5. NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH
5.1 Tác gi:
- Sinh ra Bắc bnhưng gắn với nhân dân Nam Bvà viết về họ với nh cảm thu
chung, ân nghĩa ( nhà văn của ngưi nông dân Nam Bộ)
- Nhân vật tiêu biểu trong c phẩm của ông những người dân có bản chất bộc trực, hồn
nhn, trung hậu, có lòng m thù giặc sâu sắc, gan c sẵn ng hi sinh vì quê hương vì độc lập tự
do của Tổ quốc.
- y bút có năng lực phân tích tâm lý nhân vật sắc sảo, có khnăng thâm nhập vào đời sống
nội tâm của nhân vật, phân tích và diễn tả chính xác qua tnh diến biếnm lí của con người .
- Văn Nguyễn Thi vừa gu chất trữ tình vừa đy chất sống hiện thực. Ngôn ngữ phong phú,
c cạnh giàu giá trị tạo hình, đậm chất Nam Bộ.
5.2. Tác phẩm:
- Sáng c năm 1966 - miền Nam đấu tranh chống Mỹ Ngu (trong cuộc đấu tranh ác liệt ấy,
tình cảm gia đình, tình yêu nước, sự gắn giữa truyền thống gia đình với truyn thống dân tộc
sức mạnh tinh thần to lớn có ý nghĩa đối với sự sống còn của con người và dân tộc)
c vấn đề trọng tâm:
Trang 12
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Nghệ thuật trn thuật, y dựng tính cách và miêu tả tâm
nhân vật, ngôn ngữ phong p đậm chất hiện thực và màu sắc Nam Bộ…, để m nổi bật:
a. Nghệ thuật k chuyện:
- Trần thuật chyếu qua ng nội m của nhân vật Việt khi bthương nằm ở chiến trường
(khi lin mạch- lúc tỉnh; khi gn đoạn lúc ngất)→ theo ngôi th3 của người kể chuyện tự giấu
mình, điểm nn và lời kể theo giọng điệu của nhân vật (Lời nửa trực tiếp)
- Tác dụng:
+ Kết cấu truyện linh hoạt: có thể thay đổi đi tượng, không gian, thi gian, đan xen tự sự
trữ nh.
+ Khắc ha tính cách nhân vật rõ nét.
b. Ý nghĩa của TP :
Tầm ki quát hiện thực của tác phẩm:
- Chđề c phm: Kể về những người con trong một gia đình nông dân Nam Bcủa truyền
thống yêu nưc, căm thù giặc. Một gia đình tập trung những nét tiêu biểu nhất của số phận và phẩm
chất nhân dân Nam B thời chiến tranh chng đế quốc M.
- Truyền thống ch mạng sâu sắc, lòng căm thù giặc, tinh thần chiến đấu kiên cường anh
dũng của nhân n Nam Bộ. Chính sức mạnh tinh thần to lớn của con người Việt Nam, dân tộc
Việt Nam.
→ Tầm khái quát hiện thực rộng lớnu sắc, mang đậm tính chất sử thi.
c. Vẻ đẹp của những đứa con trong gia đình (Chiến Việt):
3.1. Điểm chung của hai chị em Chiến và Việt:
Hai chị em hai “khúc sông” trong “dòng sông truyn thống” của gia đình. Là sự tiếp nối thế h
của chú Năm và má, song lại mang dấun riêng của thế hệ trẻ miền Nam thi kì chống Mĩ. Đều yêu
thương ba má, căm thù giặc, quyết m giết giặc để trả thù, dũng cm kiên cường. ( chị chứng chạc,
đảm đang... em vô tư ngây thơ)
3.2 Điểm nổi bật ở mỗi nhân vật:
- Nhân vật Chiến:
+ Qua cách nhìn của Việt:chị Chiến in như má vậy”
+ Thay ba má lo lắng chăm sóc cho em, chu tất mọi việc trong gia đình.
+ Tranh nhau với em để được tòng quân trả t cho ba má.
+ Ra đi vi lời thề “Đãm thân con gái ra đi thì chỉ có mt câu: Nếu giặc còn thì tao mất”.
+ Trước lúc ra đi, m cơm cúng , cùng Việt khiêng bàn thba sang gửi cho chú
Năm.
→ Vừa là cô gái mới lớn tính khí còn trẻ con, vừa người chị biết nờng em, lo toan đảm
đang, tháo vát, yêu thương ba má, căm thù giặc. Có đức tính gan góc, dũng cảm, rắn rỏi, kiên nghị -
Sự kế thừa nhng đức nh tốt đẹp của nời mẹ - Vẻ đẹp ca người phụ nữ Nam Bộ.
- Nhân vật Việt:
+ Hay tranh giành phần hơn với chj, thích đi câu cá, bắn chim...
+ Đêm trước ngày n đường, chị Chiến lo toan thu xếp việc nhà còn Việt “lăn kềnh ra ván
cười, vừa nghe chị i vừa chụp đom đóm rồi ngủ qn lúc nào không biết”.
+ Nằng nặc đòi đi tòng quân để trả thù dù chưa đủ tuổi, khi xông trận sôi nổi tinh thần chiến
đấu, quyết lập được nhiều chiến ng để trả thù cho ba má và đã dũng cảm chiến đấu tiêu diệt được
một xe bọc thép.
Trang 13
+ Khi bị trọng tơng, một nh nằm lại giữa chiến trường, toàn thân đau điếng nng
Việt vẫn ở trong tư thế chờ tiêu diệt giặc...
+ Thương chị bằngch riêng của Việt “Nghe tiếng chân chị... ở trên vai”
Vừa tính vô tư, ngây thơ, hiếu động của một cậu con trai mới lớn, vừa đường hoàng,
chững chạc trong thế của người chiến dũng cảm, kiên cường, tính ch anh hùng, nh
yêu gia đình sâu đậm. Trong anh dòng máu của những con người gan c, sẵn sàng hi sinh
độc lập, tự do của Tổ quốc.
6. HỒN TRƯƠNG BA DA HÀNG THỊT- LƯU QUANG VŨ
6.1. Kiến thức cơ bản
c gi:
- Nổi tiếng trênnh vực n khu vào nhng năm 80 của thế kỷ XX là bởi sự kết hợp hai yếu
tố bn: Cảm hứng sáng tạo tài năng nghệ của Lưu Quang ; Không khí xã hội, đời sống
sôi động tác động vào nhn thức tư suy của ngưi cầm bút và đời sống văn học.
- Kịch của Lưu Quang phản ánh hiện thực với tính đa diện. Khám pthhiện số phận
con ngưi, vấn đề cá nhân → gửi gắm những suy ngẫm về nn sinh, triết lý hạnh phúc...
c phẩm:
- Viết 1981, công diễn lần đầu vào năm 1984.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật:
+ Khai thác cốt truyện trong dân gian qua đó gửi gắm những suy ngm về nhân sinh, v
hạnh phúc và phê phán một số tiêu cực trong lối sống hiện thời.
+ Xây dựng tình huống kịch gay cấn, ngôn ngữ đối thoại toát lên triết lí sâu sc về lẽ sống, lẽ
m ngưi.
6.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đc sắc nghệ thuật: xây dng các lớp thoại đậm cht triết lí, những dòng độc thoại
nội tâm, các tình tiết cao to, nghệ thuật dựng cnh đặc sắc, nhân vật sinh đng… để làm ni bật:
a. Diễn biến tình huống kịch:
- Hồn Trương Ba muốnch khỏi thân xác thô l.
- Phần Xác giễu cợt, tự đắc → Phần Hn đau khổ, bế tắc.
- Thái độ xcủa những người thân phần Hồn đau khổ, tuyệt vọng đi đến quyết định
giải thoát.
- Phần Hồn gặp Đế Thích yêu cầu được giải thoát.
Tình huống gay cấn, diễn biến từ đối lập đến cao to, đến đnh điểm và giải quyết đi
lập. Tính kịch sâu sắc.Ý thức quyết không chịu tự đánh mt mình của Trương Ba.
b. Cuộc đối thoại với Đế Thích:
- Hồn TB không chấp nhận cnh sống: Bên trong một đằng bên ngoài mt no. Chmun
sống đúng theo bản chất của mình: “Tôi muốn được là tôi toàn vẹn”.
- Đế Thích khuyên hồn TB nên chấp nhận, hoc nhp vào thể xác của người khác. TB ơng
quyết từ chối,u gọi ĐT sửa sai bằng việc cho cu Tị sng lại.
Chứng t TB tự ý thức rõ vtình cảnh đầy bi kịch ca nh, ý thức đưc ý nghĩa của
cuộc sống: được sống toàn vẹn tự nhiên Đây là chất thơ trong kịch của LQV.
* Kết thúc vở kịch: Hồn TB chấp nhận i chết, một cái chết làm bừng sáng nhân ch đp
đẽ của nhân vật TB. Thể hiện sự chiến thắng của cái thiện, cái đẹp và sự sống đích thực
c. Ý nghĩa phê phán ca đoạn trích.
- Ý nghĩa của sự sống và cái chết.
Trang 14
- Phê phán thói chạy theo những ham muốn tầm thường vvật chất.
- Phê phán những kẻ lấy ctâm hồn là quý, đời sống tinh thần đáng trọng mà không chăm lo
đến sinh hoạt vật chất.
- Bi kịch của con người không được sống đúng với bản chất tự nhn của mình.
d. Chủ đ
Con nời là một thể thống nhất, hài h giữa hồn xác. Cuộc sống đáng quý nhưng
không phải sống thế nào cũng được. Hạnh phúc chân chính của con người được sống thế nào
đúng với nh. Con người phải luôn luôn biết đu tranh với những nghịch cảnh với chính bản thân,
chống lại sự dung tục để hoàn thiện nn cách vàơn tới những giá trị tinh thần cao quý.
B. CẤU TRÚC ĐỀ RA
I/ Đọc-hiu (3,0 điểm):
( Phn dn- n bản ngh lun hiện đại )
Câu 1,2 (1,5 đ) Nhn din đưc mt trong các vn đ sau:
- c định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích.
- Nhn din phương thc biểu đt, thao tác lp lun, phong cách nn ng, bin pháp tu t,..
Câu 3 (1,0 đ)
- Hiểu đưc ni dung của văn bnon trích.
- Hiểu được cách trin khai lp lun, ngôn ng biểu đt, g tr các bin pháp tu t của văn
bản/đoạn trích.
- Hiu mt s đặc điểm ca ngh lun hin đại.
Câu 4 (0,5 đ)
-Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm ca bản thân
về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
II/ Làm văn:
Câu 1 (2,0 đim): Viết đon văn nghị lun xã hi (150 ch), ngh lun v tư tưởng đo lí.
Câu 2 (5,0 đim): Viết bài văn ngh luận văn hc: Ngh lun v mt tác phẩm, đoạn trích n
xuôi.
- Phân tích/cm nhn ni dung, ngh thuật trích đon văn bản, rút ra nhn xét đánh giá.
- Phân tích/cm nhn mt phần đi ca nhân vt, rút ra nhận xét đánh giá.
--------Hết-------
| 1/14

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
A. KIẾN THỨC ÔN TẬP I. PHẦN ĐỌC HIỂU I.1. Kiến thức chung
1. Phong cách ngôn ngữ

- Phong cách ngôn ngữ hành chính, ngoài ra củng cố thêm các PCNT như: Phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt; Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật; Phong cách ngôn ngữ báo chí; Phong cách
ngôn ngữ chính luận; Phong cách ngôn ngữ khoa học.
2. Hệ thống kiến thức về phương thức biểu đạt
Phương thức Khái niệm
Dấu hiệu nhận biết Thể loại - Bản tin báo chí
- Có sự kiện, cốt truyện
- Dùng ngôn ngữ để kể lại một
hoặc một chuỗi các sự kiện, có - Bản tường mở đầu
- Có diễn biến câu chuyện -> kết thúc thuật, tường trình Tự sự - Có nhân vật
- Ngoài ra còn dùng để khắc họa - Tác phẩm văn
nhân vật (tính cách, tâm lí...) hoặc học nghệ thuật
quá trình nhận thức của con người - Có các câu trần thuật/đối thoại (truyện, tiểu thuyết) - Văn tả cảnh, tả
Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại - Các câu văn miêu tả người, vật... Miêu tả
những đặc điểm, tính chất, nội
tâm của người, sự vật, hiện tượng - Từ ngữ sử dụng chủ yếu là - Đoạn văn miêu tính từ tả trong tác phẩm tự sự. - Thuyết minh sản phẩm
- Các câu văn miêu tả đặc - Giới thiệu di
Trình bày, giới thiệu các thông
điểm, tính chất của đối tượng tích, thắng cảnh,
Thuyết minh tin, hiểu biết, đặc điểm, tính chất nhân vật
của sự vật, hiện tượng
- Có thể là những số liệu chứng minh - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. Trang 1 - Điện mừng,
- Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc thăm hỏi, chia
Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc, của người viết buồn
Biểu cảm thái độ về thế giới xung quanh - Có các từ ngữ thể hiện cảm - Tác phẩm văn xúc: ơi, ôi.... học: thơ trữ tình, tùy bút. - Cáo, hịch, chiếu, biểu.
- Có vấn đề nghị luận và quan điểm của người viết
Dùng để bàn bạc phải trái, đúng - Xã luận, bình
sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái luận, lời kêu gọi.
- Từ ngữ thường mang tính
Nghị luận độ của người nói, người viết rồi khái quát cao (nêu chân lí, quy
dẫn dắt, thuyết phục người khác luật) - Sách lí luận.
đồng tình với ý kiến của mình. - Tranh luận về
- Sử dụng các thao tác: lập một vấn đề trính
luận, giải thích, chứng minh trị, xã hội, văn hóa.
- Hợp đồng, hóa đơn...
Là phương thức giao tiếp giữa
Nhà nước với nhân dân, giữa nhân - Đơn từ
- Đơn từ, chứng chỉ...
Hành chính - dân với cơ quan Nhà nước, giữa công vụ - Báo cáo
cơ quan với cơ quan, giữa nước (Phương thức và phong cách
này và nước khác trên cơ sở pháp hành chính công vụ thường - Đề nghị lí.
không xuất hiện trong bài đọc hiểu)
3. Hệ thống kiến thức về các biện pháp tu từ
3.1. Biện pháp tu từ từ vựng Biện pháp tu từ Khái niệm Tác dụng
Giúp sự vật, sự việc được miêu
Đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa tả sinh động, cụ thể tác động đến So sánh
chúng có những nét tương đồng để làm tăng trí tưởng tượng, gợi
sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn. hình dung và cảm xúc
Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính
cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành cho con Làm cho đối tượng hiện ra sinh Nhân hóa
người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây
động, gần gũi, có tâm trạng và
cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần
có hồn gần với con người gũi, có hồn hơn
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, Cách diễn đạt mang tính hàm
hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, Ẩn dụ
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn gợi những liên tưởng ý nhị, sâu đạt. sắc. Trang 2
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng Diễn tả sinh động nội dung
tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ Hoán dụ
gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc cảm cho sự diễn đạt.
Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự
Khiến các sự việc, hiện tượng Nói quá
vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh,
hiện lên một cách ấn tượng với
gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
người đọc, người nghe.
Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để
Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói
Nói giảm nói tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng (đau thương, mất mát) nhằm thể tránh
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự hiện sự trân trọng
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng
loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía Diễn tả cụ thể, toàn diện nhiều Liệt kê
cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình mặt cảm.
Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng –
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, tăng giá trị biểu cảm, tạo âm Điệp ngữ gây cảm xúc mạnh
hưởng nhịp điệu cho câu văn, câu thơ.
Sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để
Tăng hiệu quả diễn đạt, gây ấn
Tương phản tăng hiệu quả diễn đạt. tượng
Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ Giúp câu văn hài hước, dễ nhớ Chơi chữ
để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…l hơn
4. Hệ thống kiến thức về các phép liên kết
- Phép nối-> Tác dụng: Liên kết câu, tạo nên quan hệ ngữ nghĩa giữa các câu: quan hệ bổ
sung, tương phản, nguyên nhân – hệ quả, thời gian.
- Phép thế-> Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ ngữ.
- Phép tỉnh lược
->Tác dụng: Liên kết câu, tránh lặp từ.
- Phép lặp từ vựng
->Tác dụng: Liên kết câu, nhấn mạnh ý.
- Phép liên tưởng->Tác dụng: Liên kết các câu cùng hướng về chủ đề chính của văn bản, bộc lộ rõ nội dung.
5. Hệ thống kiến thức về các kiểu câu, thành phần câu
5.1. Các thành phần của câu.
a. Các thành phần chính của câu.
- Chủ ngữ : Là thành phần chính của câu. Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh
từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.
- Vị ngữ thành phần chính của câu.Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ
hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
b. Các thành phần phụ trong câu
- Trạng ngữ:Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa
cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục Trang 3
đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân,
mục đích, kết quả, phương tiện. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
- Định ngữ: Định ngữ là thành phần phụ trong câu tiếng Việt.Nó giữ nhiệm vụ bổ nghĩa cho
danh từ (cụm danh từ). Nó có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm C-V.
- Bổ ngữ: Bổ ngữ là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa
cho động từ hay tính từ đó và góp phần tạo thành Cụm động từ hay Cụm tính từ.
- Khởi ngữ: Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.Vị trí: đứng trước chủ ngữ (đứng đầu câu) hoặc đứng sau chủ ngữ, trước vị ngữ (đứng
giữa câu).
Chức năng: nêu lên đề tài trong câu với ý nhấn mạnh.
c. Các thành phần biệt lập trong câu.
- Thành phần tình thái:Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
- Thành phần cảm thán: Bộc lộ tâm lý của người nói (vui, buồn, mừng, giận…).
- Thành phần gọi đáp:Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
-Thành phần phụ chú: Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Vị trí giữa hoặc cuối câu. 5.2. Các kiểu câu
a.Theo cấu trúc ngữ pháp
- Câu đơn:Là câu chỉ có một vế câu (1 cụm C-V)
- Câu rút gọn/ tỉnh lược: Khi trò chuyện trực tiếp có những câu lược bỏ bộ phận chính mà
người nghe vẫn hiểu đúng ý.
- Câu đặc biệt:Những câu diễn đạt ý trọn vẹn chỉ do một từ ngữ tạo thành mà không xác
định được đó là chủ ngữ hay vị ngữ thì gọi là câu đặc biệt
- Câu ghép:Là câu có từ 2 vế trở lên,mỗi vế câu thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ cụm
b. Theo mục đích phát ngôn
- Câu trần thuật (hay còn gọi là câu kể), dùng để kể, tả, nhận định, giới thiệu một sự vật, sự việc.
- Câu nghi vấn (hay còn gọi là câu hỏi), chủ yếu dùng để hỏi (hỏi người và hỏi chính mình).
Đôi khi, dùng vào mục đích khác (cảm thán/ cầu khiến).
- Câu cầu khiến: dùng để: cầu khiến (ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo), khẳng định
hoặc phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than (!), nhưng
khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.).
- Câu cảm thán:Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết). Có những từ
ngữ cảm thán. Cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
6. Các hình thức lập luận Trang 4
- Diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp
7. Các thao tác lập luận STT Thao tác lập luận Khái niệm
Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm 1 Giải thích
giúp người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình.
Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét 2 Phân tích
một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí
lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào 3 Chứng minh
vấn đề đó. ( Đưa lí lẽ trước - Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng.
Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết
phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.)
Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc 4 So sánh
điểm, tính chất của nó 5 Bình luận
Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai... 6 Bác bỏ
Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch
I.2. Các cấp độ kiến thức (Xem cấu trúc đề kiểm tra)
I.3. Ngữ liệu:
Văn bản nghị luận hiện đại II/ LÀM VĂN II.1/ Kiến thức chung:
1/ Kiến thức về viết đoạn văn, bài văn
2/ Các thao tác lập luận:
- Thao tác lập luận giải thích
- Thao tác lập luận phân tích
- Thao tác lập luận chứng minh
- Thao tác lập luận bình luận
- Thao tác lập luận bác bỏ
- Thao tác lập luận so sánh
- Biết xác định các thao tác lập luận chính và vận dụng kết hợp các thao tác lập luận thích
hợp để viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học.
II.2/ Nghị luận xã hội: Vận dụng kiểu bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí, để viết đoạn
văn khoảng 150 chữ về một vấn đề nào đó gợi ra từ yêu cầu của đề. Cấp độ kiến thức Nhận biết:
- Xác định được tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu:
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí. Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí. Vận dụng cao: Trang 5
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục
II.3/ Nghị luận văn học:
II.3.1. Xác định các cấp độ kiến thức: Nhận biết
- Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu biểu,... Thông hiểu
- Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con
người, cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương đất nước; nghệ thuật xây
dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ.
- Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các
thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đạiViệt Nam.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của vănbản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao:
- So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để
đánh giá, làm nổi bậtvấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục
→Kết hợp kiến thức, kĩ năng của phần Làm văn với tác phẩm đọc văn để viết bài văn nghị
luận về một trích đoạn, tác phẩm văn xuôi về: Giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo của tác phẩm,
đoạn trích văn xuôi. Về một hình tượng nhân vật trong tác phẩm văn xuôi. Về một tình huống
truyện, chi tiết nghệ thuật đặc sắc… trong tác phẩm văn xuôi.

II.3.2 Các tác phẩm cần ôn tập
1.VỢ CHỒNG A PHỦ - TÔ HOÀI

1.1. Kiến thức cơ bản Tác giả:
- Là nhà văn viết theo xu hướng hiện thực, sáng tác thiên về diễn tả sự thật của đời thường.
Hấp dẫn người đọc bởi lối trần thuật hóm hỉnh, sinh động nhờ vốn từ vựng giàu có, lời văn tinh tế,
giản dị mà phong phú, giàu chất thơ.
- Có vốn hiểu biết phong phú và sâu sắc phong tục tập quán ở nhiều vùng khác nhau. Tác phẩm Hoàn cảnh sáng tác:
- Sáng tác 1952, in trong tập Truyện Tây Bắc, được tặng giải nhất - giải thưởng Hội văn nghệ Việt Nam. Trang 6
- Miêu tả đời sống theo xu hướng hiện thực....
1.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng nhân vật đặc sắc (A Phủ được miêu tả qua hành
động; Mị chủ yếu khắc họa tâm tư); trần thuật linh hoạt, cách giới thiệu nhân vật bất ngờ, tự nhiên
mà ấn tượng; kể chuyện ngắn gọn, dẫn dắt tình tiết khéo léo; Biệt tài miêu tả thiên nhiên phong tục
tập quán của người dân miền núi; Ngôn ngữ sinh động, câu văn giàu tính tạo hình, thấm đẫm chất
thơ…, để làm nổi bật:
1. Giá trị hiện thực: Miêu tả chân thực số phận cực khổ của người dân nghèo, phơi bày bản
chất tàn bạo của giai cấp thống trị miền núi, tái hiện bức tranh thiên nhiên phong tục tập quán đầy màu sắc.
2. Giá trị nhân đạo: Thể hiện tình yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc với thân phận đau khổ
của người dân lao động miền núi trước cách mạng. Tố cáo lên án, phơi bày bản chất xấu xa, tàn bạo
của giai cấp thống trị. Trân trọng và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, sức sống mãnh liệt và khả năng cách
mạng của nhân dân Tây Bắc.
3. Hình tượng nhân vật Mị:
3.1. Cuộc sống thống khổ, số phận tủi nhục bất hạnh…
3.2. Sức sống tiềm tàng và khát vọng hạnh phúc mãnh liệt trong đêm tình mùa xuân
3.3. Sức phản kháng mạnh mẽ trong đêm mùa đông khi cởi trói cho A Phủ.
4. Hình tượng nhân vật A Phủ:
4.1. Có số phận éo le…
4.2. Phẩm chất tốt đẹp: dũng cảm, yêu tự do, yêu lao động, có sức sống tiềm tàng mãnh liệt.
2. VỢ NHẶT- KIM LÂN
2.1. Kiến thức cơ bản Tác giả:
- Xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo, chỉ học hết tiểu học, phải vất vả kiếm sống từ nhỏ
- Nhà văn chuyên viết về truyện ngắn với đề tài tài nông thôn và người nông dân. Nhà văn
viết bằng tình cảm thiết tha, gắn bó sâu nặng… Tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác:
- Sáng tác 1954, cốt truyện được xây dựng từ hoàn cảnh nạn đói ở nước ta năm 1945, dựa
trên một phần cốt truyện cũ của tiểu thuyết Xóm ngụ cư
- Cái nhìn của Kim Lân: Trong hoàn cảnh túng đói, khốn khổ, cận kề cái chết nhưng người
nông dân vượt lên cảnh ngộ để sống giàu lòng nhân ái, với niềm vui bình dị, niềm tin hy vọng ở cuộc sống.
2.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện độc đáo; cách kể chuyện tự nhiên
hấp dẫn; dựng cảnh sinh động có nhiều chi tiết đặc sắc; nhân vật được khắc họa sinh động, đối thoại
hấp dẫn, thể hiện tâm lí tinh tế; ngôn ngữ mộc mạc giản dị những chắt lọc giàu sức gợi, để làm nổi bật:
1. Tình huống truyện: Tình huống éo le, độc đáo, mới lạ:bắt đầu từ sự kiện: một buổi chiều
nọ Tràng dẫn theo một người đàn bà lạ cùng về
+ Tràng – dân ngụ cư, nghèo, xấu trai, giữa thời buổi đói khổ nuôi thân chẳng xong lại còn
dám “đèo bồng” - lấy vợ → khiến mọi người ngạc nhiên... Trang 7
+ Không phải là Tràng cưới vợ mà là “nhặt vợ”...
+ Tình huống vừa bi thảm vừa thấm đẫm tình người.
+ Con người đói khổ đến mức cận kề cái chết vẫn khát khao hạnh phúc, mái ấm gia đình...
+ Cái đói đã khiến con người phải từ bỏ lòng tự trọng... nhưng bản chất không phải như vậy.
+ Người vợ nhặt - rẻ rúng nhưng lại có ý nghĩa thiêng liêng với cuộc đời Tràng. - Ý nghĩa:
+ Qua tình huống thấy được hoàn cảnh, số phận bi thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945.
+ Tình huống làm nổi bật tâm trạng, tư tưởng, tính cách của nhân vật.
+ Tình huống làm nổi bật chủ đề tác phẩm …
2. Giá trị hiện thực:
Tái hiện chân thực nạn đói và số phận người nông dân trong nạn đói rẻ rúng, tội
nghiệp…Tiếng nói lên án tố cáo thực dân phong kiến và chủ nghĩa phát xít đã bóc lột, áp bức đẩy
người nông dân vào cuộc sống bần cùng.
3. Giá trị nhân đạo:
-Viết về số phận người nông dân trong nạn đói 1945 với sự cảm thông chia sẻ.
- Lên án tố cáo thực dân phong kiến và chủ nghĩa phát xít đã bóc lột, áp bức đẩy người nông
dân vào cuộc sống bần cùng…
- Phát hiện ngợi ca vẻ đẹp trong tâm hồn các nhân vật: lối sống nhân ái…
- Hướng về sự đổi đời, ánh sáng niềm tin ở cuộc sống; ca ngợi lối sống nhân ái...
4. Hình tượng nhân vật Tràng:
4.1. Người lao động nghèo nhưng tốt bụng, nhân hậu...
4.2. Dù cận kề bên bờ vực cái chết vẫn khát khao hạnh phúc, hướng về ánh sáng, tin ở cuộc
sống, hi vọng ở tương lai.
5. Hình tượng người vợ nhặt:
5.1. Nạn nhân của nạn đói, sống vất vưởng, số phận rẻ rúng.
5.2. Dù ngay trên bên bờ vực của cái chết vẫn hướng về sự sống, khát khao tổ ấm gia đình.
6. Hình tượng bà cụ Tứ:
6.1. Người mẹ nghèo khổ, rất mực thương con, rất bao dung và giàu lòng vị tha
6.2. Có lòng lạc quan, niềm tin vào tương lai hạnh phúc tươi sáng
3. RỪNG XÀ NU – NGUYỄN TRUNG THÀNH
3.1. Kiến thức cơ bản

Tác giả: Các bút danh: Nguyễn Trung Thành, Nguyên Ngọc.
- Nhà văn gắn bó với vùng đất Tây Nguyên trong cả hai cuộc kháng chiến: hiểu biết, yêu
mến thiên nhiên và con người Tây Nguyên. Đó cũng là nguồn cảm hứng chủ đạo nuôi dưỡng các
trang văn của Nguyễn Trung Thành.
- Sáng tác mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn: Tập trung viết về hai cuộc kháng
chiến, đề cập đến vấn đề trọng đại... xây dựng những nhân vật anh hùng.... Tác phẩm:
- Viết năm 1965: Cảm hứng được khởi phát từ vấn đề trọng đại của lịch sử: Mỹ ồ ạt đổ quân
vào miền Nam, đánh phá ác liệt miền Bắc.
- Vấn đề đặt ra là con đường giải phóng dân tộc Trang 8
- Truyện tái hiện không khí phong trào cách mạng ở miền Nam (1955 – 1960) với tinh thần nổi dậy đồng khởi.
- Ý nghĩa tư tưởng: Mang giá trị khái quát về chân lý lịch sử, về con đường giải phóng của
nhân dân ta trong thời đại cách mạng.
* Cốt truyện và xung đột:
- Cốt truyện có hai câu chuyện lồng ghép vào nhau: Chuyện về cuộc đời Tnú là cốt lõi của
câu chuyện về cuộc nổi dậy của làng Xô Man...
- Xung đột chính của truyện: Nhân dân cách mạng >< Kẻ thù Mỹ - Nguỵ.
- Tác phẩm thể hiện tập trung phong cách: Sử thi lãng mạn của ngòi bút Nguyên Ngọc – tiêu
biểu cho khuynh hướng sử thi của Văn học giai đoạn 1945 – 1975.
3.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng thành công nhân vật và hình tượng rừng xà nu mang
màu sắc sử thi; nghệ thuật trần thuật; lời văn giàu tính tạo hình, giàu nhạc điệu…, để làm nổi bật:
1. Hình tượng rừng xà nu
* Cây xà nu trở thành một phần máu thịt trong đời sống tinh thần và vật chất của người dân Xô Man
* Cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất và số phận của nhân dân Tây Nguyên trong chiến tranh cách mạng:
- Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, tinh thần kiên cường bất khuất...
- Biểu tượng cho niềm ham sống, khát khao tự do ánh sáng
- Biểu tượng cho sự bất diệt
→ Cây xà nu biểu tượng cây - người. Vừa mang vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên gắn bó với
đời sống của con người có đường nét, màu sắc, mùi vị sống động vừa là biểu tượng trọn vẹn cho nỗi
đau, sức sống và phẩm chất của con người Tây Nguyên, của cả miền Nam và dân tộc Việt Nam.
2. Hình tượng nhân vật Tnú:
2.1. Tnú là người gan góc, dũng cảm, mưu trí
2.2. Tnú là người có tính kỉ luật cao, tuyệt đối trung thành với CM.
2.3. Tnú có một trái tim yêu thương và sôi sục căm thù
2.4. Cuộc đời bi tráng và con đường đến với CM của Tnú điểm hình cho con đường đến với
Cm của người dân Tây Nguyên, góp phần làm sáng tỏ chân lí của thời đại: phải dùng bạo lực CM
để tiêu diệt bạo lực phản CM, đấu tranh vũ trang là con đường tất yếu để tự GP. 3. Tính sử thi:
- Đề tài, chủ đề(cốt truyện): Số phận và con đường giải phóng của dân làng Xô Man → tiêu
biểu cho số phận và con đường chiến đấu để giải phóng của nhân dân miền Nam, của cả dân tộc →
đề tài lịch sử cộng đồng... - Hệ thống nhân vật:
+ Tập thể nhân vật anh hùng; nhân vật Tnú…
+ Các thế hệ tiếp nối...
→ Kết tinh vẻ đẹp của chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam, truyền thống kiến cường bất khuất
của nhân dân miền Nam - của dân tộc.
- Xung đột: Nhân dân >< Mỹ Nguỵ → xung đột lớn của dân tộc, thời đại.
- Hình tượng rừng xà nu: biểu tượng cây - người....
- Nghệ thuật trần thuật tạo nên không gian sử thi và giọng điệu ngợi ca hào hùng.
4. CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA - NGUYỄN MINH CHÂU Trang 9
4.1 Kiến thức cơ bản Tác giả:
- Là nhà văn quân đội, từng viết và chiến đấu tại nhiều chiến trường.
- Sự nghiệp sáng tác: 2 giai đoạn:
+ Trước 1975: Là cây bút sử thi có thiên hướng trữ tình lãng mạn
+ Sau 1975 (từ đầu 1980): Chuyển sang cảm hứng thế sự với những vấn đề đạo đức và triết
lý nhân sinh. là cây bút tiên phong trong phong trào đổi mới văn học Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1983 – in lần đầu trong tập “Bến quê” - xuất bản 1985. Sau đó vào năm 2001 in trong NMC toàn tập.
- Tác phẩm tiêu biểu cho xu hướng chung của văn học VN thời kì đổi mới: hướng nội, khai
thác sâu sắc số phận cá nhân và thân phận con người trong cuộc sống đời thường. In đậm phong
cách tự sự - triết lí của NMC.
4.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Xây dựng tình huống truyện độc đáo, điểm nhìn nghệ thuật đa
chiều, ngôn ngữ nhân vật sinh động, lời văn giản dị mà sâu sắc, dư ba…, để làm nổi bật:
1. Ý nghĩa nhan đề:
- Nhìn từ xa trong bức ảnh chụp: mang vẻ đẹp đơn giản mà toàn bích…con thuyền nghệ thuật.
→ Biểu tượng cho sự toàn mĩ.
- Nhìn gần- chiếc thuyền có thật trong cuộc đời – không gian sống của gia đình dân chài với
nhiều nghịch lý oái ăm…
→ Biểu tượng cho đời sống vốn đa dạng phức tạp.
- Con thuyền ở xa nên nó cô đơn, đó là sự đơn độc của con thuyền nghệ thuật trên đại dương
cuộc sống, sự đơn độc của con người trong cuộc đời
➔ Nhan đề: ẩn dụ về mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống. Cách tiếp cận của nghệ thuật
và người nghệ sĩ chân chính phải luôn gắn với cuộc đời vì cuộc đời, có nhìn toàn diện.
2. Ý nghĩa của TP: Thể hiện những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về nghệ thuật và cuộc
đời: nghệ thuật chân chính phải luôn luôn gắn với cuộc đời, vì cuộc đời; người nghệ sĩ cần phải
nhìn nhận cuộc sống và con người một cách toàn diện, sâu sắc.
3. Tình huống truyện: Tình huống khám phá và nhận thức
3.1. Hai khám phá, phát hiện và Sự biến đổi nhận thức của nghệ sĩ Phùng:
- Bức tranh thiên nhiên của vùng biển lúc bình minh… → Mang vẻ đẹp toàn mĩ, biểu tượng cho nghệ thuật
- Bức tranh cuộc sống với cảnh tượng phi thẩm mĩ từ một gia đình hàng chài…→ là những
nghịch lí trái ngang, phi đạo đức phi thẩm mĩ.
3.2. Câu chuyện của người đàn bà hàng chài ở toà án huyện và sự thay đổi trong nhận thức
của Chánh án Đẩu và nghệ sĩ Phùng:
- Câu chuyện sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời của người đàn bà hàng chài.
→ Qua những phát hiện của nghệ sĩ Phùng và câu chuyện của người đàn bà, nhà văn muốn
nói: cuộc đời chứa đựng nhiều nghịch lí, mâu thuẫn; không thể nhìn cuộc đời và con người một
cách đơn giản, phiến diện; phải đi sâu tìm hiểu phát hiện bản chất bên trong, đánh giá sự việc, hiện
tượng trong các mối quan hệ đa diện nhiều chiều.
4. Hình tượng người đàn bà hàng chài. Trang 10
- Hiện thân của sự nghèo khổ, lam lũ nhọc nhằn ( Qua ngoại hình thô kệch, khuôn mặt mệt
mỏi, dáng đi, tấm lưng áo bạc phếch rách rưới ....)
- Người vợ cam chịu, nhẫn nhục, giàu lòng vị tha, bao dung độ lượng.
+ Thấu hiểu được nguyên nhân hành động vũ phu của chồng, âm thầm chịu đựng sự đánh
đập hành hạ, nhìn nhận chồng mình với thái độ cảm thông , chia sẻ ...
+ Chấp nhận đau khổ, coi đau khổ là lẽ đương nhiên vì mặc cảm bản thân mình xấu xí, đẻ nhiều...
- Người mẹ thương con giàu đức hi sinh, có lòng tự trọng:
+ Luôn lo nghĩ cho con, hi sinh vì con, tránh làm tổn thương tâm hồn của những đứa con còn
non nớt ( xin chồng lên bờ đánh ...).
+ Đau đớn xấu hổ nhục nhã khi chứng kiến cảnh con trai mình đánh lại bố, và trước mặt của người lạ.
- Người phụ nữ thấu hiểu lẽ đời, có quan niệm hạnh phúc bình dị:
+ Hiểu vai trò trụ cột của người đàn ông dân chài trên thuyền.
+ Với chị gia đình hạnh phúc là gia đình có đầy đủ các thành viên, các con chị được ăn no....
đó là những lí do không bỏ chồng.
➔Khái quát: Đặt nhân vật trong nhiều mối quan hệ, trong tình huống nghiệt ngã của cuộc
sống , tác giả xây dựng người phụ nữ có ngoại hình xâu xí thô kệch nhưng tâm hồn đẹp đẽ, mang
bóng dáng của người phụ nữ VN nhân hậu bao dung. Biểu tượng của tình mẫu tử. Nhân vật thể hiện
tình yêu tha thiết của tác giả đối với những cảnh đời bất hạnh và những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về lẽ đời.
5. Ý nghĩa của tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch năm ấy”.
- Mỗi lần nhìn kĩ vào bức ảnh đen trắng, người nghệ sĩ thấy “hiện lên…sương mai.”(đây là
chất thơ, vẻ đẹp lãng mạn của cuộc đời, cũng là biểu tượng của nghệ thuật).
- Nếu nhìn lâu hơn “bao giờ anh cũng thấy người đàn bà…”( hiện thân của những lam lũ,
khốn khó, là sự thật cuộc đời).
- Ý nghĩa: nghệ thuật chân chính không thể tách rời, thoát ly cuộc sống. Nghệ thuật chính là
cuộc đời và phải vì cuộc đời.
5. NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH 5.1 Tác giả:
- Sinh ra ở Bắc bộ nhưng gắn bó với nhân dân Nam Bộ và viết về họ với tình cảm thuỷ
chung, ân nghĩa (là nhà văn của người nông dân Nam Bộ)
- Nhân vật tiêu biểu trong tác phẩm của ông là những người dân có bản chất bộc trực, hồn
nhiên, trung hậu, có lòng căm thù giặc sâu sắc, gan góc sẵn sàng hi sinh vì quê hương vì độc lập tự do của Tổ quốc.
- Cây bút có năng lực phân tích tâm lý nhân vật sắc sảo, có khả năng thâm nhập vào đời sống
nội tâm của nhân vật, phân tích và diễn tả chính xác qua trình diến biến tâm lí của con người .
- Văn Nguyễn Thi vừa giàu chất trữ tình vừa đầy chất sống hiện thực. Ngôn ngữ phong phú,
góc cạnh giàu giá trị tạo hình, đậm chất Nam Bộ. 5.2. Tác phẩm:
- Sáng tác năm 1966 - miền Nam đấu tranh chống Mỹ Nguỵ (trong cuộc đấu tranh ác liệt ấy,
tình cảm gia đình, tình yêu nước, sự gắn bó giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc là
sức mạnh tinh thần to lớn có ý nghĩa đối với sự sống còn của con người và dân tộc)
Các vấn đề trọng tâm: Trang 11
Từ những đặc sắc nghệ thuật: Nghệ thuật trần thuật, xây dựng tính cách và miêu tả tâm lí
nhân vật, ngôn ngữ phong phú đậm chất hiện thực và màu sắc Nam Bộ…, để làm nổi bật:
a. Nghệ thuật kể chuyện:
- Trần thuật chủ yếu qua dòng nội tâm của nhân vật Việt khi bị thương nằm ở chiến trường
(khi liền mạch- lúc tỉnh; khi gián đoạn – lúc ngất)→ theo ngôi thứ 3 của người kể chuyện tự giấu
mình, điểm nhìn và lời kể theo giọng điệu của nhân vật (Lời nửa trực tiếp) - Tác dụng:
+ Kết cấu truyện linh hoạt: có thể thay đổi đối tượng, không gian, thời gian, đan xen tự sự và trữ tình.
+ Khắc họa tính cách nhân vật rõ nét.
b. Ý nghĩa của TP :
Tầm khái quát hiện thực của tác phẩm:
- Chủ đề tác phẩm: Kể về những người con trong một gia đình nông dân Nam Bộ của truyền
thống yêu nước, căm thù giặc. Một gia đình tập trung những nét tiêu biểu nhất của số phận và phẩm
chất nhân dân Nam Bộ thời chiến tranh chống đế quốc Mỹ.
- Truyền thống cách mạng sâu sắc, lòng căm thù giặc, tinh thần chiến đấu kiên cường anh
dũng của nhân dân Nam Bộ. Chính là sức mạnh tinh thần to lớn của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
→ Tầm khái quát hiện thực rộng lớn sâu sắc, mang đậm tính chất sử thi.
c. Vẻ đẹp của những đứa con trong gia đình (Chiến và Việt):
3.1. Điểm chung của hai chị em Chiến và Việt:
Hai chị em là hai “khúc sông” trong “dòng sông truyền thống” của gia đình. Là sự tiếp nối thế hệ
của chú Năm và má, song lại mang dấu ấn riêng của thế hệ trẻ miền Nam thời kì chống Mĩ. Đều yêu
thương ba má, căm thù giặc, quyết tâm giết giặc để trả thù, dũng cảm kiên cường. ( chị chứng chạc,
đảm đang... em vô tư ngây thơ)
3.2 Điểm nổi bật ở mỗi nhân vật:
- Nhân vật Chiến:
+ Qua cách nhìn của Việt: “chị Chiến in như má vậy”
+ Thay ba má lo lắng chăm sóc cho em, chu tất mọi việc trong gia đình.
+ Tranh nhau với em để được tòng quân trả thù cho ba má.
+ Ra đi với lời thề “Đã làm thân con gái ra đi thì chỉ có một câu: Nếu giặc còn thì tao mất”.
+ Trước lúc ra đi, làm cơm cúng má, cùng Việt khiêng bàn thờ ba má sang gửi cho chú Năm.
→ Vừa là cô gái mới lớn tính khí còn trẻ con, vừa là người chị biết nhường em, lo toan đảm
đang, tháo vát, yêu thương ba má, căm thù giặc. Có đức tính gan góc, dũng cảm, rắn rỏi, kiên nghị -
Sự kế thừa những đức tính tốt đẹp của người mẹ - Vẻ đẹp của người phụ nữ Nam Bộ. - Nhân vật Việt:
+ Hay tranh giành phần hơn với chj, thích đi câu cá, bắn chim...
+ Đêm trước ngày lên đường, chị Chiến lo toan thu xếp việc nhà còn Việt “lăn kềnh ra ván
cười, vừa nghe chị nói vừa chụp đom đóm rồi ngủ quên lúc nào không biết”.
+ Nằng nặc đòi đi tòng quân để trả thù dù chưa đủ tuổi, khi xông trận sôi nổi tinh thần chiến
đấu, quyết lập được nhiều chiến công để trả thù cho ba má và đã dũng cảm chiến đấu tiêu diệt được một xe bọc thép. Trang 12
+ Khi bị trọng thương, một mình nằm lại giữa chiến trường, toàn thân đau điếng nhưng
Việt vẫn ở trong tư thế chờ tiêu diệt giặc...
+ Thương chị bằng cách riêng của Việt “Nghe tiếng chân chị... ở trên vai”
→ Vừa có tính vô tư, ngây thơ, hiếu động của một cậu con trai mới lớn, vừa đường hoàng,
chững chạc trong tư thế của người chiến sĩ dũng cảm, kiên cường, có tính cách anh hùng, có tình
yêu gia đình sâu đậm. Trong anh có dòng máu của những con người gan góc, sẵn sàng hi sinh vì
độc lập, tự do của Tổ quốc.
6. HỒN TRƯƠNG BA DA HÀNG THỊT- LƯU QUANG VŨ
6.1. Kiến thức cơ bản
Tác giả:
- Nổi tiếng trên lĩnh vực sân khấu vào những năm 80 của thế kỷ XX là bởi sự kết hợp hai yếu
tố cơ bản: Cảm hứng sáng tạo và tài năng nghệ sĩ của Lưu Quang Vũ; Không khí xã hội, đời sống
sôi động tác động vào nhận thức tư suy của người cầm bút và đời sống văn học.
- Kịch của Lưu Quang Vũ phản ánh hiện thực với tính đa diện. Khám phá thể hiện số phận
con người, vấn đề cá nhân → gửi gắm những suy ngẫm về nhân sinh, triết lý hạnh phúc... Tác phẩm:
- Viết 1981, công diễn lần đầu vào năm 1984.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật:
+ Khai thác cốt truyện trong dân gian qua đó gửi gắm những suy ngẫm về nhân sinh, về
hạnh phúc và phê phán một số tiêu cực trong lối sống hiện thời.
+ Xây dựng tình huống kịch gay cấn, ngôn ngữ đối thoại toát lên triết lí sâu sắc về lẽ sống, lẽ làm người.
6.2. Các vấn đề trọng tâm:
Từ những đặc sắc nghệ thuật: xây dựng các lớp thoại đậm chất triết lí, những dòng độc thoại
nội tâm, các tình tiết cao trào, nghệ thuật dựng cảnh đặc sắc, nhân vật sinh động… để làm nổi bật:
a. Diễn biến tình huống kịch:
- Hồn Trương Ba muốn tách khỏi thân xác thô lỗ.
- Phần Xác giễu cợt, tự đắc → Phần Hồn đau khổ, bế tắc.
- Thái độ cư xử của những người thân → phần Hồn đau khổ, tuyệt vọng đi đến quyết định giải thoát.
- Phần Hồn gặp Đế Thích yêu cầu được giải thoát.
→ Tình huống gay cấn, diễn biến từ đối lập đến cao trào, đến đỉnh điểm và giải quyết đối
lập. Tính kịch sâu sắc.Ý thức quyết không chịu tự đánh mất mình của Trương Ba.
b. Cuộc đối thoại với Đế Thích:
- Hồn TB không chấp nhận cảnh sống: Bên trong một đằng bên ngoài một nẻo. Chỉ muốn
sống đúng theo bản chất của mình: “Tôi muốn được là tôi toàn vẹn”.
- Đế Thích khuyên hồn TB nên chấp nhận, hoặc nhập vào thể xác của người khác. TB cương
quyết từ chối, kêu gọi ĐT sửa sai bằng việc cho cu Tị sống lại.
→ Chứng tỏ TB tự ý thức rõ về tình cảnh đầy bi kịch của mình, ý thức được ý nghĩa của
cuộc sống: được sống toàn vẹn tự nhiên→ Đây là chất thơ trong kịch của LQV.
* Kết thúc vở kịch: Hồn TB chấp nhận cái chết, một cái chết làm bừng sáng nhân cách đẹp
đẽ của nhân vật TB. Thể hiện sự chiến thắng của cái thiện, cái đẹp và sự sống đích thực
c. Ý nghĩa phê phán của đoạn trích.
- Ý nghĩa của sự sống và cái chết. Trang 13
- Phê phán thói chạy theo những ham muốn tầm thường về vật chất.
- Phê phán những kẻ lấy cớ tâm hồn là quý, đời sống tinh thần đáng trọng mà không chăm lo
đến sinh hoạt vật chất.
- Bi kịch của con người không được sống đúng với bản chất tự nhiên của mình. d. Chủ đề
Con người là một thể thống nhất, hài hoà giữa hồn và xác. Cuộc sống đáng quý nhưng
không phải sống thế nào cũng được. Hạnh phúc chân chính của con người là được sống thế nào
đúng với mình. Con người phải luôn luôn biết đấu tranh với những nghịch cảnh với chính bản thân,
chống lại sự dung tục để hoàn thiện nhân cách và vươn tới những giá trị tinh thần cao quý. B. CẤU TRÚC ĐỀ RA
I/ Đọc-hiểu (3,0 điểm):

( Phần dẫn- văn bản nghị luận hiện đại )
Câu 1,2 (1,5 đ) Nhận diện được một trong các vấn đề sau:
- Xác định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích.
- Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, phong cách ngôn ngữ, biện pháp tu từ,.. Câu 3 (1,0 đ)
- Hiểu được nội dung của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được cách triển khai lập luận, ngôn ngữ biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu một số đặc điểm của nghị luận hiện đại. Câu 4 (0,5 đ)
-Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân
về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. II/ Làm văn:
Câu 1 (
2,0 điểm): Viết đoạn văn nghị luận xã hội (150 chữ), nghị luận về tư tưởng đạo lí.
Câu 2 (5,0 điểm): Viết bài văn nghị luận văn học: Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
- Phân tích/cảm nhận nội dung, nghệ thuật trích đoạn văn bản, rút ra nhận xét đánh giá.
- Phân tích/cảm nhận một phần đời của nhân vật, rút ra nhận xét đánh giá. --------Hết------- Trang 14