



















Preview text:
Đề cương Luật Hành Chính
Câu 1: Phân biệt quản lý, quản lý NN, quản lý hành chính NN:
-Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích có kế hoạch của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý nhằm đạt đến mục tiêu xđ.
- Chủ thể thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
- Phạm vi áp dụng: Mọi lĩnh vực - Mục đích: hiệu quả tổ chức, hđ.
- Công cụ thực hiện: Quy tắc, nội dung, hợp đồng. -Đặc điểm:
+ Quản lý là sự tđộng 1 cách có mục tiêu, mục đích.
+ Hđ quản lý chính là sự đòi hỏi tất yếu khi có hđ chung của của con người.
+ Quản lý đc thực hiện dựa trên cơ sở tổ chức và quyền uy( quyền lực).
-Ví dụ: Giám đốc công ty điều hành hđ sx- kd của doanh nghiệp. * Quản lý NN:
- Là hđ thực thi quyền lực NN do các cơ quan NN thực hiện nhằm xác lập 1 trật tự
ổn định và ptr xh theo những mục tiêu của lực lượng cầm quyền.
-Chủ thể thực hiện: Các tổ chức, cá nhân.
-Phạm vi áp dụng: Toàn xh.
-Nội dung: Tổ chức và thực thi quyền lực NN.
- Khách thể: Trật tự QLNN, trật tự QLNN do PL quy định. - Đặc điểm:
+ QLNN là những hđ dựa trên PL và quyền lực NN.
+ QLNN đc thực hiện bởi những người có thẩm quyền.
+ Qly thực hiện trong các lvuc lập pháp, hành pháp, tư pháp
-Ví dụ: NN ban chính sách thuế và giám sát việc thực hiện chính sách đó trong toàn quốc. * Quản lý hành chính NN:
- Là hđ của cơ quan hành chính sd quyền lực NN để qly, điều hành các lĩnh vực của
đ/s xh theo quy định của PL.
- Chủ thể thực hiện: CQHCNN, các cán bộ NN có thẩm quyền, các tổ chức và cá
nhân đc NN trao quyền QLHC.
-Phạm vi áp dụng: Lvực hành chính.
- Khách thể: Trật tự QLHC do các quy phạm PL hành chính quy định.
- Nội dung: Tổ chức và thực thi quyền hành pháp. - Đặc điểm:
+ QLHCNN thực hiện trong lvuc hành pháp.
+ QLHCNN đc thực hiện bởi 1 hệ thống gồm các cơ quan Chính phủ, các bộ ngành, UBND các cấp.
+ QLHCNN cx dựa trên PL và quyền lực NN.
-Ví dụ: UBND cấp xã cấp giấy khai sinh; sở Giao thông Vận tải cấp giấy phép lái xe.
Câu 2: Phân tích đặc điểm của QLHCNN:
-Thứ nhất, QLHCNN là hđ mang tính quyền lực NN.
+ Tính quyền lực NN là đặc điểm cơ bản nhất giúp pbiet giữa hđ QLHCNN vs hđ
qly mang tính xh khác( qly doanh nghiệp, qly hội đoàn,…)
+ Tính quyền lực NN trong QLHCNN thể hiện ở việc các chủ thể có thẩm quyền thể
hiện ý chí NN thông qua các phương tiện, trong đó, phương tiện cơ bản và qtrong nhất là vban QLHCNN.
-Thứ 2, QLHCNN do các cơ quan hành chính NN thực hiện.
+ Các CQHCNN gồm: Chính phủ, các bộ, CQNB, UBND các cấp.
+ Chính phủ là CQHCNN cao nhất, thực hiện quyền hành pháp.
+ Chính phủ gồm Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, bộ trưởng, thủ trưởng CQNB.
+ Chính phủ vs tư cách là CQHCNN cao nhất, thực hiện QLHC trên phạm vi toàn lãnh thổ của nc VN.
-Thứ 3, QLHCNN là hđ chấp hành- điều hành.
+ Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, UBND là cơ quan chấp hành của Hội đồng nh/d.
+ Tính chấp hành thể hiện ở chỗ: CQHCNN tổ chức thực hiện các vban PL do cơ
quan quyền lực NN ban hành trên thực tế.
+ Chính phủ tổ chức thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết
của UNTVQH; lệnh quyết định của CTN.
+ UBND tổ chức thực hiện các vban PL của cơ quan NN cấp trên, nghị quyết của hội đồng nh/d.
+ Tính chất điều hành: Chính phủ tổ chức điều hành hđ thi hành PL trên phạm vi cả nc.
+ Chính phủ tổ chức xd bộ máy HCNN thống nhất từ trung ương đến cơ sở để thực
hiện QLHCNN trên phạm vi cả nc và ở từng địa phương.
+ Chính phủ ban hành vban PL hướng dẫn thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; lệnh quyết định của CTN, đồng thời tổ chức thực hiện các vban đó.
-Thứ 4, hđ QLHCNN là hđ mang tính chủ động và sáng tạo.
+ Tính chủ động sáng tạo thể hiện rõ nét trong hđ xd, ban hành vban PL thuộc lvuc QLNN.
+ Cơ quan QLHCNN phải căn cứ vào tình hình, đặc điểm của từng đối tượng qly cx
như đkiện, h/c của từng trường hợp cụ thể đề ra biện pháp qly thích hợp- đòi hỏi sự
chủ động, sáng tạo cao.
-Thứ 5, hđ QLHCNN là hđ có tính liên tục.
+ Tính liên tục của hđ QLNN nhằm đáp ứng sự vđộng ko ngừng của đ/s xh.
+ Sự vđộng ko ngừng của đ/s xh đòi hỏi hđ QLNN nói chung, QLHCNN nói riêng
cần đc vận hành liên tục, vì vậy, hđ QLHCNN mang tính liên tục.
Câu 3: Hiểu thế nào về Luật hành chính:
-Luật hành chính là 1 ngành của hệ thống PLVN , bao gồm tổng thể các quy phạm
PL do NN ban hành nhằm điều chỉnh các qhe xh phát sinh trong qtrinh QLHCNN.
- Chủ thể tgia thường là cơ quan NN, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nvu qly.
- Qhe PLHC thường là qhe trên – dưới, thể hiện tính quyền lực- phục tùng.
- LHC điều chỉnh = mệnh lệnh hành chính.
- Có cơ chế xử lý VPHC = các biện pháp xử phạt hành chính( phạt tiền, cảnh cáo, tước quyền…)
- Ví dụ về lvuc LHC điều chỉnh:
+ Quy định về cấp giấy phép xd.
+ Xử phạt vi phạm giao thông.
+ Qly hộ khẩu, chứng minh nh/d.
Câu 4: Pbiet ngành LHC và khoa học LHC: Tiêu chí Ngành LHC Khoa học LHC Khái niệm
Là tổng thể các QPPLHC Là 1 ngành khoa học
điều chỉnh các qhe xh liên pháp lý, chuyên nghiên quan đến QLHCNN.
cứu 1 cách có hệ thống,
logic và lý luận về ngành LHC, các hiện tượng pháp lý hành chính và thực tiễn áp dụng LHC. Bản chất Hệ thống các QPPL. Ngành khoa học pháp lý. Mục tiêu Điều chỉnh qhe qly Nghiên cứu LHC và thực HCNN. tiễn áp dụng.
Đối tượng điều chỉnh Qhe QLHCNN. Quy phạm, cơ chế, thực tiễn hành chính. Hình thức thể hiện
Luật, nghị định, thông
Sách, tài liệu, bài nghiên tư… cứu… Vai trò
Tạo cơ sở pháp lý cho qly Cung cấp cơ sở lý luận và hành chính. thực tiễn cải cách.
Câu 5: Phương pháp điều chỉnh của LHC:
-PP điều chỉnh của 1 ngành luật là phương thức, cách thức tđộng pháp lý lên những
qhe xh mà ngành luật đó điều chỉnh. -PP điều chỉnh:
+ PP cho phép (PP trao quyền):Theo PP này, QPPLHC cho phép chủ thể qhe PLHC
thực hiện những hành vi nhất định ( quyền hạn, quyền).
Ví dụ: Chính phủ có nvu, quyền hạn: Thống nhất qly nền hành chính quốc gia (
khoản 1 Điều 96 Hiến pháp 2013)
+ PP bắt buộc: Theo PP này, QPPLHC buộc chủ thể qhe PLHC thực hiện những
hành vi nhất định( trách nhiệm, nghĩa vụ).
+ PP cấm: Theo PP này, QPPLHC nghiêm cấm chủ thể qhe PLHC ko đc thực hiện
những hành vi nhất định.
Câu 6: Phân tích các nguồn của ngành LHC:
Nguồn của 1 ngành luật là hình thức thể hiện QPPL của ngành luật đó.
-Nguồn của ngành LHC là hình thức thể hiện QPPL LHC.
-Theo quy định hiện hành ( Luật Ban hành vban QPPL)- QPPLHC nằm trong các
vban QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục do luật định.
-Theo đó, nguồn của LHC bao gồm: + Hiến pháp.
+ Luật, nghị quyết của Quốc hội, ví dụ: Luật Hộ tịch năm 2014, Luật Bvệ mtr năm
2020…; Nghị quyết của Quốc hội về ngân sách hàng năm…
+ Pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH, ví dụ: Pháp lệnh về Tình trạng khẩn cấp
năm 2000; Nghị quyết của UBTVQH số 1210/2016 về Phân loại đô thị.
+ Lệnh, quyết định của CTN, ví dụ: Lệnh tổng động viên, động viên cụ bộ; Quyết
định ban bổ tình trạng khẩn cấp….
+ Nghị định, nghị quyết của Chính phủ.
+ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng CQNB ban hành.
+ Quyết định của UBND các cấp.
Câu 7:Phân tích đối tượng nghiên cứu của khoa học LHC:
-Đối tượng nghiên cứu của Khoa học LHC là các chế định, quy phạm của ngành LHC.
-Khoa học LHC nghiên cứu các chế định, quy phạm LHC; nghiên cứu qtrinh hình
thành và ptr của các quy phạm, chế định của ngành LHC.
-KHLHC nghiên cứu thực tiễn vận dụng, áp dụng quy phạm, chế định LHC nhằm
đưa ra luận cứ khoa học cho việc hoàn thiện chúng.
-Các quy phạm LHC luôn ở trạng thái vận động và ptr vì vậy KHLHC còn nghiên
cứu cả những qhe xh cần đc, hoặc có thể đc quy phạm LHC điều chỉnh.
-KHLHC còn nghiên cứu những quan điểm của các ctri, khoa học về quy phạm, chế định, qhe PLHC.
Câu 8: Phân tích mối qhe giữa môn học LHC vs ngành LHC, KHLHC. Tiêu chí Môn học LHC Ngành LHC KH LHC Khái niệm Là 1 học phần Là tổng thể các Là 1 ngành khoa chuyên ngành QPPLHC điều học pháp lý,
trong chương trình chỉnh các qhe xh chuyên nghiên cứu
đào tạo luật học tại liên quan đến 1 cách có hệ
các cơ sở gduc đại QLHCNN. thống, logic và lý học. Môn học cung luận về ngành cấp kiến thức cơ LHC, các hiện bản và chuyên sâu tượng pháp lý về QPPLHC, qhe hành chính và thực PLHC, cơ cấu tổ tiễn áp dụng LHC. chức bộ máy hành chính NN, thủ tục hành chính. Bản chất Học phần trong Ngành luật thực Ngành khoa học đào tạo luật. định. pháp lý. Vai trò Truyền đạt kiến
Điều chỉnh các qhe Nghiên cứu lý luận thức, kỹ năng qly hành chính. và thực tiễn về PLHC. LHC. Mối qhe Dựa vào ngành
Là đối tượng giảng Là cơ sở lý luận luật và khoa học dạy trong môn cho môn học. để xd nội dung. học.
*Qhe giữa môn học LHC và ngành LHC: -Về bản chất:
+ Ngành LHC là 1 bộ phận cấu thành của hệ thống PLVN, bao gồm các quy phạm điều chỉnh qhe qly HCNN.
+ Môn học LHC là cách thức truyền tải, giảng dạy ndung của ngành LHC đến người học.
Môn học LHC phản ánh ndung của ngành LHC, là công cụ để tiếp cận, hiểu và
vdung các quy ohamj hành chính trong thực tiễn. -Về chức năng:
+ Ngành LHC điều chỉnh các qhe qly HCNN trong đ/s.
+ Môn học LHC giúp người đọc hiểu, phân tích và áp dụng các quy phạm LHC đó.
*Qhe giữa môn học LHC và KHLHC: -Về bản chất:
+ KHLHC là ngành khoa học pháp lý, nghiên cứu lý luận và thực tiễn liên quan đến LHC.
+ Môn học LHC dựa trên các thành tựu, lý luận và phân tích của KHLHC để xd ndung giảng dạy.
KHLHC cung cấp nền tảng lý luận và PPL cho môn học LHC.Môn học này
chính là sự cụ thể hóa, giáo trình hóa của các nghiên cứu khoa hocjp pháp lý
để phục vụ đào tạo. -Về chức năng:
+ KHLHC ptr tư duy pháp lý, phân tích và phản biện khoa học trong lvuc hành chính.
+ Môn học LHC giúp truyền đạt những tri thức đó 1 cách hệ thống và sư phạm, phục
vụ việc học tập và hành nghề pháp lý.
Câu 9: Phân tích đặc điểm của quy phạm pháp luật LHC:
-Quy phạm pháp luật LHC là những quy tắc xử sự chung của hành vi do NN đặt ra,
đc bảo đảm = sức mạnh của NN. -Đặc điểm:
+ Chủ thể ban hành: Chủ thể ban hành VBQPPL chứa QPPLHC rất đa dạng, bao
gồm cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan HCNN. • Quốc hội, UBTVQH. • CTN • CP • TTCP
• Bộ trưởng, thủ tướng CQNB. UBND tỉnh, huyện, xã.
+ Đối tượng điều chỉnh của QPPLHC rất phong phú, đa dạng trong các lvuc của đ/s xh.
+ QPPLHC chiếm 1 số lượng lớn trong hệ thống các QPPL, có hiệu lực pháp lý
khác nhau, từ quy phạm có hiệu lực pháp lý cao nhất đến quy phạm có hiệu lực dưới luật.
+ Đa số QPPLHC chỉ có phần quy định.
Câu 10: Phân tích các hình thức thực hiện QPPLHC: -Sd QPPLHC:
+ Là 1 hình thức thực hiện QPPLHC, theo đó cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
những hành vi đc PLHC cho phép.
VD: Công dân sd quyền đký khai sinh, đký kết hôn…
+ Chủ thể qly HCNN sd quy phạm LHC nhằm mục đích bảo đảm thực hiện nvu, quyền hạn đc trao.
+ Đối tượng qly HCNN sd QPLHC nhằm mục đích bảo đảm thực hiện quyền và lợi
ích hợp pháp của chính họ. -Tuân thủ QPPLHC:
+ Là 1 hình thức thực hiện QPPLHC, theo đó cơ quan, tổ chức, cá nhân kiềm chế ko
thực hiện những hvi mà PLHC ko cho phép.
VD: Trong lvuc qly hộ tịch, cá nhân ko đc thực hiện hành vi:
• Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch ndung giấy tờ hộ tịch hoặc ttin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
• Đưa hối lộ, mua chuộc, hứa hẹn lợi ích vật chất, tinh thần để đc đky hộ tịch.
• Lợi dụng việc đký hộ tịch hoặc trốn tránh nghĩa vụ đký nhằm động cơ vụ lợi,
hưởng chính sách ưu đãi của NN hoặc trục lợi dưới bất kỳ hình thức nào.
Trong lvuc qly thuế, cơ quan qly có thẩm quyền ko đc thực hiện hvi sau:
• Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức qly thuế, cơ
quan qly thuế để chuyển giá, trốn thuế.
• Gây phiền hà, sách nhiễu đối vs người nộp thuế.
• Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sd trái phép tiền thuế. -Chấp hành QPPLHC:
+ Là 1 hình thức thực hiện QPPLHC, theo đó cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện
những hvi mà PLHC đòi hỏi thực hiện.
VD: Cá nhân thực hiện ( chấp hành) nghĩa vụ đóng thuế, công dân thực hiện nghĩa vụ qsu.
+ Sự khác nhau giữa chấp hành và tuân thủ ở chỗ, nếu như tuân thủ là sự kiềm chế
ko thực hiện hvi nhất định, thì chấp hành là sự chủ động thực hiện hvi mà QPPLHC
trù liệu cho chủ thế qhe PLHC. -Áp dụng QPPLHC:
+ Là 1 hình thức thực hiện QPPLHC, theo đó cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền căn cứ vào QPPLHC để giải quyết vụ việc cụ thể phát sinh trong qtrinh qly HCNN.
+ Áp dụng QPPLHC chỉ đc thực hiện bởi chủ thể qly HCNN.
+ Khi áp dụng QPPLHC, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành
VBADPL hoặc thực hiện hvi hành chính để tổ chức thực hiện PLHC 1 cách trực tiếp
đối vs các đối tượng qly.
VD: UBND cấp giấy đký kết hôn, giấy chứng tử… + Đáp ứng yêu cầu:
• Phải đúng vs mục đích, ndung của QPPLHC đc áp dụng.
• Phải đc thực hiện bởi chủ thể có thẩm quyền.
• Phải đc thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định.
• Phải đc thực hiện trong thời hạn, thời hiệu do PL quy định.
• Kquả ADQPPLHC ph đc thực hiện tbao công khai, chính thức cho các đối
tượng có liên quan và phải đc thể hiện = vban.
Câu 11: Phân tích những yêu cầu đặt ra trong việc áp dụng QPPLHC:
-Áp dụng QPPLHC phải đúng vs mục đích, ndung của QPPLHC đc áp dụng.
-Áp dụng QPPLHC phải đc thực hiện bởi các chủ thể có thẩm quyền. Tùy thuộc vào
quy định cụ thể của PL, theo yêu cầu của việc phân cấp trong qly HCNN, mỗi chủ
thể qly HCNN chỉ có thẩm quyền áp dụng 1 số QPPLHC, trong những trường hợp
cụ thể và đối vs những đối tượng nhất định.
VD: Chánh Thanh tra Bộ có thẩm quyền áp dụng các QPPLHC để ra quyết định xử
phạt VPHC nhưng Bộ trưởng lại ko có thẩm quyền này.
-Áp dụng QPPLHC phải đc thực hiện theo đúng thủ tục do PL quy định. Các cvc cụ
thể cần phải áp dụng QPPLHC đều phải đc thực hiện theo thủ tục HC. Tùy từng loại
vc mà vc áp dụng các QPPLHC sẽ đc thực hiện theo những thủ tục HC khác nhau
như: thủ tục xử phạt VPHC, thủ tục đký kết hôn, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo….
-Áp dụng QPPLHC phải đc thực hiện trong thời hạn, thời hiệu do PL quy định.Do
các cvc cụ thể cần ph áp dụng QPPLHC có số lượng lớn, phát sinh thường xuyên ở
những phạm vi và quy mô khác nhau nên PL cần ph quy định cụ thể về thời hiệu,
thời hạn giải quyết các cvc đó để bảo đảm các đk cần thiết cho công tác áp dụng PL
và bảo đảm kịp thời lới ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
-Kqua áp dụng QPPLHC ph đc tbao công khai, chính thức cho các đối tượng có liên
quan và ph đc thể hiện bằng vban. Kqua của vc áp dụng QPPLHC ko chỉ ảnh hưởng
đến lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan, mà còn có gtri làm căn cứ pháp lý cần thiết cho vc thực hiện QPPLHC
trong các trường hợp khác.
Câu 12: Phân tích đặc điểm của qhe PLHC:
-Qhe PLHC là 1 loại qhe PL, là kqua của sự tđộng của QPPLHC lên qhe qly HCNN.
-Qhe PLHC có những đặc điểm của qhe PL nói chung như:
+ Mang tính chất pháp lý.
+ Thể hiện quyền và nghĩa vụ tương ứng giữa các chủ thể tgia QHPL.
+ Đc bảo đảm = quyền lực NN.
-QHPLHC có 1 số đặc điểm sau:
+ 1 bên chủ thể tgia QHPLHC là cơ quan HCNN hoặc cơ quan tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền qly HCNN ( mang tính quyền lực NN – đc sd quyền lực NN).
+ Mqh giữa chủ thể qly HCNN và đối tượng qly HCNN ko bình đẳng, chủ thể qly
HCNN có ưu thế hơn đối tượng qly HCNN.
+ Các tranh chấp phát sinh trong QHPLHC thông thường đc giải quyết theo thủ tục
HC ( trừ 1 số trường hợp đc giải quyết theo thủ tục tố tụng HC).
VD: Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng HC tranh chấp về danh sách cử tri.
Câu 13: Phân tích ndung ngtac công dân tgia qly HCNN:
-Khoản 1 Điều 28 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ Công dân có quyền tgia QLNN
và xh, tgia thảo luận và kiến nghị vs cơ quan NN về các vđề của cơ sở, địa phương và cả nc”.
-Công dân tgia QLHCNN thông qua các hình thức sau đây: + Hình thức trực tiếp:
• Công dân có quyền tgia thi tuyển công chức, viên chức vào làm việc trong các
cơ quan HCNN ở trung ương và ở địa phương.
• NN ban hành chính sách thu hút người lđ vào làm việc trong các cơ quan HCNN. + Hình thức gián tiếp:
• Công dân có thể gián tiếp tgia vào hđ của các CQNN HCNN thông qua quyền
bầu cử việc thực hiện quyền lựa chọn những đại biểu xứng đáng thay mặt
mình vào cơ quan quyền lực NN ở trung ương hay địa phương.
• Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
• NN tạo đk để công dân tgia QLNN và xh; công khai, minh bạch trong việc
tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.
Câu 14: Phân tích ngtac phân cấp trong QLHCNN:
-Khoản 1 Điều 11 Luật Tổ chức hính quyền địa phương quy định: “ Nvu, quyền hạn
của chính quyền địa phương các cấp đc xđ trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các
CQNN ở trung ương và địa phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương theo
hình thức phân quyền, phân cấp”
-Quy định nêu trên xác lập ngtac phân cấp qly trong QLNN nói chung, QLHCNN nói riêng.
-Khi tiến hành phân cấp qly, đã có sự phân định rõ chức trách, nvu, quyền hạn của
các cấp trong bộ máy HCNN.
-Mỗi cấp qly có những mục tiêu, nvu, thẩm quyền và những phương tiện cần thiết để
thực hiện tốt những mục tiêu, nvu của cấp mình.
-Trong phạm vi thẩm quyền đc giao mỗi cấp qly đc phép tiến hành những hđ nhất
định nhằm phát huy tính năng động sáng tạo của mình.
-Phân cấp qly giữa các cấp trong bộ máy QLHCNN là cvc hết sức phức tạp đòi hỏi
ph xem xét từ nhiều yếu tố và góc độ khác nhau như: + Cơ sở kte, xh.
+ Trình độ ptr đồng đều về kte.
+ Kết cấu hạ tầng, giao thông, thông tin, liên lạc.
+ Các yếu tố về dân tộc, trình độ dân tri, trình độ của đội ngũ cán bộ qly ở địa phương và cơ sở,…
-Những yếu tố trên đòi hỏi, việc ban hành các quyết định về phân cấp qly cần ph có
sự cân nhắc, tính toán kĩ lưỡng, hợp lý, tránh đưa ra những quyết định mang tính chung chung, tùy tiện.
-Tất cả ndung của phân cấp qly baoh cx ph đc thể hiện trong các vban PL của các cấp có thẩm quyền.
Câu 15:Phân tích khái niệm và yêu cầu đặt ra đối vs hình thức QLHCNN:
-KN: Là biểu hiện có tính chất tổ chức – pháp lý của những hđ cụ thể do chủ thể
QLHCNN tiến hành nhằm thực hiện nvu QLHCNN đc giao.
- Yêu cầu đặt ra đối vs QLHCNN:
+ Yêu cầu về tính hợp pháp ( pháp chế): Đây là yêu cầu cao nhất và bắt buộc. Mọi hình thức QLHCNN phải:
• Đc thực hiện theo đúng quy định của PL.
• Có cơ sở pháp lý rõ ràng từ Hiến pháp, luật đến vban dưới luật.
• Ko đc vượt quá thẩm quyền, ko tùy tiện hoặc vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
VD: CQHC ko thể tự ý đặt ra các khoản phí ngoài quy định của PL hiện hành.
+ Yêu cầu về tính hợp lý:Hình thức qly phải:
• Phù hợp vs thực tiễn qly, đk kte – xh cụ thể.
• Có sự cân nhắc về lợi ích chung và riêng, đảm bảo hài hòa giữa quyền lợi của NN và công dân.
• Tránh các quyết định cực đoan, máy móc, gây thiệt hại ko cần thiết.
VD: việc cưỡng chế HC ph đảm bảo tính cần thiết và phù hợp vs mức độ vi phạm,
ko gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho đối tượng bị cương chế.
+ Yêu cầu về tính minh bạch và công khai:
• Thông tin qly ph đc công bố rõ ràng để người dân có thể biết, hiểu và thực
hiện theo đúng quy định; giám sát hđ của CQHCNN.
VD: Quyết định xử phạt VPHC ph đc lập thành vban, gửi đến cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
+ Yêu cầu về tính hiệu lực và hiệu quả: Hình thức qly cần:
• Đc ban hành đúng thời điểm, kịp thời vs yêu cầu thực tiễn.
• Có tác dụng điều chỉnh thực tiễn qly.
• Đảm bảo chi phí qly thấp nhưng vẫn đạt mục tiêu qly đề ra.
VD: Ban hành quy định phòng chống dịch ph đúng lúc, ko chậm trễ và có tđộng trực
tiếp đến việc kiểm soát tình hình. + Yêu cầu về tính ổn định và khả thi:
• Ko thay đổi quá thường xuyên
• Cần rõ ràng, cụ thể
VD: 1 quy định về thủ tục HC nếu thường xuyên thay đổi mà ko có hướng dân rõ
ràng sẽ gây khó khăn cho cả công dân và cán bộ thực hiện.
+ Yêu cầu về tính dân chủ và tôn trọng quyền con người: Trong qtrinh ban hành và
thực hiện các hình thức qly cần: • Lấy ý kiến nh/d
• Đảm bảo ko xâm phạm trái PL đến quyền con ng, quyền công dân.
VD: Việc lập các quy hoạch, kế hoạch sd đất ph thông qua lấy ý kiến cộng đồng dân
cư tại khu vực bị ảnh hưởng.
Câu 16:Phân tích sự khác nhau giưax hình thức mang tính chất tổ chức pháp lý và
hình thức ko pháp lý trong QLHCNN:
-Hình thức pháp lý: Là hình thức đc PL quy định cụ thể về ndung, trình tự, thủ tục.
+ Mang tính quyền lực NN, thể hiện ý chí đơn phương của CQHC.
+ Có gtri pháp lý bắt buộc thi hành đối vs các đối tượng chịu sự qly.
+ Thường đc thể hiện dưới dạng vban hành chính, quyết định HC, chỉ thị, thông tư,..
+ Bao gồm: Ban hành VBQPPL; ban hành VBADPL; thực hiện những hđ khác mang tính chất pháp lý.
+ Cơ sở pháp lý: Có căn cứ PL, ban hành theo trình tự.
+ Tính bắt buộc: Bắt buộc thực hiện, có thể bị cưỡng chế.
+ Chủ thể ban hành: Cơ quan HCNN có thẩm quyền.
+ VD: Ban hành quyết định xử phạt VPHC; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ.
-Hình thức ko pháp lý: Là hình thức chỉ đc PL quy định về thủ tục chung để tiến
hành ( hội nghị, hội thảo…)
+ Cơ sở pháp lý: Ko cần VBPL cụ thể.
+ Tính bắt buộc: Ko bắt buộc, mang tính khuyến khích.
+ Chủ thể ban hành: Cơ quan qly, cán bộ HC, tổ chức xh.
+ Ko mang tính cưỡng chế pháp lý.
+ Thường mang tính tuyên truyền , vđộng, gduc, hội họp, huấn luyện.
+ Bao gồm: Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp; thực hiện những tđộng về nghiệp vụ - kỹ thuật.
+VD: Tổ chức hội thảo tuyên truyền PL; Họp phổ biến chính sách mới.
Câu 17:Phân tích hình thức ban hành VBQPPL trong qly HCNN:
-Ban hành VBQPPL là 1 trong những hình thức qtrong của qly HCNN.
-VBQPPL do cơ quan qly HCNN ban hành là vban dưới luật.
-Cơ quan qly HCNN ban hành vban QPPL để quy định chi tiết những điều khoản mà
luật, pháp lệnh giao và hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh.
-Thẩm quyền ban hành VBQPPL là phương tiện để cơ quan HCNN thực hiện chức
năng chấp hành PL và điều hành các mặt hđ của đ/s xh. -Ndung của các VBQPPL
do cơ quan qly HCNN ban hành gồm:
+ Quy định cụ thể nvu, quyền hạn, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên tgia qhe qly HCNN.
+ Xđ mqh giữa các bộ phận trong hệ thống qly HCNN.
+ Quy định những hạn chế, những điều nghiêm cấm.
+ Đặt ra nghĩa vụ đb hay trao những quyền hạn đb.
+ Đặt ra những bảo đảm pháp lý cho trật tự qly HCNN.
Câu 18:Phân tích ndung của hình thức ban hành VBQPPL trong qly HCNN:
-Vban QPPL là vban do CQNN có thẩm quyền ban hành theo đúng trình tự, thủ tục,
hình thức đc PL quy định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực
bắt buộc, đc áp dụng nhiều lần đối vs các đối tượng trong phạm vi điều chỉnh. Giống câu 17
-Luật, bộ luật: do Quốc hội ban hành.
-Pháp lệnh, nghị quyết: do UBTVQH ban hành.
-Nghị định: do Chính phủ ban hành.
-Quyết định: do Thủ tướng chính phủ, bộ trưởng, chủ tịch UBND các cấp ban hành.
-Thông tư: do Bộ trưởng, thủ trưởng CQNB ban hành.
-Thông tư liên tịch: do nhiều Bộ, ngành cùng ban hành.
-Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND: của HĐND và UBND các cấp ban hành.
Câu 19: Phân tích hình thức ban hành VBADPL trong qly HCNN:
-Ban hành VBADPL là hình thức hđ chủ yếu của cơ quan qly HCNN.
-Ndung của việc ban hành VBADPL là áp dụng 1 hay nhiều QPPL vào 1 trường hợp
cụ thể trong những đk cụ thể.
-Việc ban hành VBADPL làm phát sinh,thay đổi hay chấm dứt qhe PLHC cụ thể.
-Mục đích của việc ban hành VBADPL là để giải quyết những vệc cụ thể liên quan
đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trên cơ sở những yêu cầu và đk đc xđ trong các VBQPPL.
-Đồng thời, chủ thể qly HCNN cx thực hiện đc những nvu, quyền hạn đc giao.
-VBADPL đc ban hành trong hđ qly HCNN trên các lvuc khác nhau của đ/s xh nên
chúng khác nhau về ndung, tính chất, mục đích… -Căn cứ tính chất của vban, có thể chia VBADPL thành: + VB chấp hành PL. + VB bve PL.
-Việc ban hành VB chấp hành PL và VB bve PL cx chung mục đích cơ bản là đảm
bảo hvi xử sự cần thiết của các chủ thể tgia qhe qly HCNN.
-Thông qua việc ban hành VBADPL chủ thể qly HCNN tđộng 1 cách trực tiếp, tích
cực đến mọi mặt hđ của cơ quan, tổ chức, cá nhân tgia vào qhe PLHC.
-VBADPL tđộng trực tiếp đến quyền và lợi ích của các đối tượng có liên quan, vì
vậy chủ thể có thẩm quyền ban hành phải thận trọng trong từng trường hợp, xem xét
toàn diện thấu đáo mọi khía cạnh của vđề cần giải quyết để có thể đưa ra quyết định đúng đắn và hợp lý.
Câu 20: Phân tích sự khác nhau giữa hình thức ban hành VBADPL dưới hình thức
là VB chấp hành PL và VB bve PL: Tiêu chí VB chấp hành PL VB bve PL Khái niệm
Là VB đc ban hành nhằm Là VB đc ban hành nhằm
thực hiện, tổ chức thực
phát hiện, ngăn chặn, xử
hiện, cụ thể hóa và hướng lý các hvi VPPL, đảm bảo
dẫn áp dụng các quy định PL đc tuân thủ nghiêm
PL đã ban hành. Chủ yếu chỉnh, bve quyền lợi của
NN, tổ chức và cá nhân. nhằm đảm bảo thi hành PL trên thực tế. Chủ thể ban hành Cơ quan hành chính Cơ quan tư pháp
( chính phủ, thủ tướng,…) ( VKSND, TAND,…) Mục đích Thi hành PL, qly xh. Bve PL, xử lý vi phạm. Nội dung Điều hành, qly NN Tư pháp, tố tụng Tính chất Điều tra, HC
Xét xử, truy tố, kiểm sát. Ví dụ Quyết định xử phạt
Quyết định khởi tố bị can VPHC của chủ tịch của Cơ quan Cảnh sát UBND huyện. điều tra.
Câu 21: Phân tích hình thức áp dụng những bphap tổ chức trực tiếp trong qly HCNN:
-Là hình thức hđ o mang tính pháp lý do chủ thể qly HCNN tiến hành nhằm mục
đích tạo đk thuận lợi để ban hành và tổ chức thực hiện các quyết định qly.
-Tiến hành các hđ tổ chức thực hiện gồm các hđ nghiên cứu, tổng kết và phổ biến
những kinh nghiệm tiên tiến, áp dụng các bphap cụ thể nhằm ứng dụng những thành
tựu khoa học kĩ thuật vào qly, tổ chức ktra, điều phối hđ, tổ chức hội thảo,..
-Áp dụng những bphap tổ chức trực tiếp bao gồm các bphap tổ chức ra bên ngoài
như: hội thảo quần chúng, lấy ý kiến người dân, điều tra xh học…; các bphap tổ
chức nội bộ cơ quan như: hội thảo, hội nghị, tổng kết rút kinh nghiệm.
Câu 22: Phân tích KN, phân loại phương pháp qly HCNN:
-KN: Là cách thức, bphap mà chủ thể qly NN ( thường là cơ quan HCNN, công
chức có thẩm quyền) tđộng có tổ chức, có mục đích lên các đối tượng qly ( cá nhân,
tổ chức trong xh) để thực hiện các chức năng, nvu qly NN theo quy định của PL. *Phân loại: -PP thuyết phục:
+ Ndung của PP này là làm cho đối tượng qly hiểu rõ sự cần thiết và tự giác thực
hiện, thông qua PP này gduc cho mọi công dân nhận thức đúng đắn về kỷ cương xh,
kỷ cương NN, động viên họ tự giác thực hiện nghĩa vụ đối vs NN và xh.
+ PP thuyết phục sd những bphap khác nhau như: tuyên truyền, gthich, nhắc nhở, tổ
chức, gduc, ptr các hình thức tự quản xh, tổ chức thi đua, khen thưởng… -PP cưỡng chế HC:
+ Cưỡng chế HC là bphap cưỡng chế NN do cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định áp dụng đối vs cá nhân hay tổ chức có hvi VPHC hoặc đối vs cá nhân, tổ chức
nhất định vs mục đích ngăn chặn hay phòng ngừa vì lý do QP-AN hoặc vì lợi ích
quốc gia, trật tự, an toàn xh.
+ Ndung của PP này là những tđộng mang tính chất bắt buộc, có thể gây thiệt hại về
vật chất, tinh thần hay các quyền, lợi ích khác của đối tượng qly nhằm thực hiện các
yêu cầu quản lý đặt ra.
+ Thể hiện trong việc áp dụng những quyết định đơn phương đối vs đối tượng qly.
+ Chỉ đc áp dụng trong trường hợp đối tượng qly ko tự giác thực hiện những nghĩa
vụ, những yêu cầu của qly HCNN hay vi phạm trật tự qly HCNN.
+ Các hình thức xử phạt VPHC gồm: hình phạt chính ( cảnh cáo, phạt tiền), hình
phạt bổ sung ( tước quyền sd giấy phép, chứng chỉ hành nghề, tịch thu tang vật,
phương tiện đc sd để VPHC).
+ Hình thức trục xuất có thể đc sd như là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung để
áp dụng đối vs ng nc ngoài VPHC. -PP hành chính:
+ Là PP qly = cách ra chỉ thị từ trên xuống, nghĩa là ra những quyết định bắt buộc
đối vs đối tượng qly.
+ Đặc trưng của PP HC là sự tđộng trực tiếp lên đối tượng qly thông qua việc đơn
phương xđ nvu, những yêu cầu mà đối tượng qly cần thực hiện.
+ PP HC thể hiện tính chất quyền lực trong hđ qly HCNN.
+ Cơ sở của PP này là ngtac tập trung dân chủ, sự phục tùng của cấp dưới đối vs
mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên.
+ PP HC cần thiết để bảo đảm hiệu quả của hđ qly HCNN và bảo đảm kỷ luật NN. -PP kte:
+ Là PP tđộng gián tiếp đến hvi của đối tượng qly thông qua việc sd đòn bẩy kte
tdộng đến lợi ích của con người, tổ chức.
+ Ndung của PP kte là sự qly = lợi ích và thông qua lợi ích.
+ Lợi ích là điểm trung tâm, là cơ sở của sự ptr của PP kte.
+ Lợi ích cx chính là điểm khác biệt cơ bản giữa PP kte và PP HC.
+ PP kte sd những đòn bẩy kte như: quyền tự chủ trong sx, kinh doanh; chế độ hạch
toàn kte; chế độ khen thưởng… nhằm tạ đk vật chất thuận lợi động viên đối tượng
qly phát huy năng lực hoàn thành tốt nhất nvu, sd hợp lý nguồn lực đc giao, phát
huy và khai thác có hiệu quả nhất khả năng sẵn có.
+ Trong qly HCNN, PP kte và PP HC ko đối lập mà cần đc kết hợp, bổ sung lẫn
nhau trên cơ sở quy định của PL.
Câu 23: Phân tích ndung của PP HC trong qly HCNN:
- Là PP qly = cách ra chỉ thị từ trên xuống, nghĩa là ra những quyết định bắt buộc đốivs đối tượng qly.
VD: Quyết định xử phạt VPHC, quyết định bổ nhiệm cán bộ…
- Đặc trưng của PP HC là sự tđộng trực tiếp lên đối tượng qly thông qua việc đơn
phương xđ nvu, những yêu cầu mà đối tượng qly cần thực hiện.
- PP HC thể hiện tính chất quyền lực trong hđ qly HCNN.
- Cơ sở của PP này là ngtac tập trung dân chủ, sự phục tùng của cấp dưới đối vs
mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên.
- PP HC cần thiết để bảo đảm hiệu quả của hđ qly HCNN và bảo đảm kỷ luật NN.
Câu 24: Phân tích nội dung của PP kte trong qly HCNN:
- Là PP tđộng gián tiếp đến hvi của đối tượng qly thông qua việc sd đòn bẩy kte
tdộng đến lợi ích của con người, tổ chức.