lOMoARcPSD| 59732875
3, Vn đềề 3 : Qui phm pháp lut
:
A, B phn gi định :
Khái nim: Là b phn của QPPL, trong đó nêu lên chủ th, hoàn cảnh, điêồu kiện, địa điểm, thi
gian xy ra hành vi trong cuc sng mà con người gp phi và QPPL sẽẽ tác động đồối vi
nhng ch th nht định.
Cách xác định : Tr li cho cu hi cá nhn, t chc nào?
Trong điêồu kin, hoàn cnh nào?
Phân loi:
+ Gi định đơn gin: ch nêu lên mt hoàn cảnh, điêồu kin;
+ Gi định phc tp: nêu lên nhiêu hoàn cảnh, điêuồ kin và gia chúng có mồối liên h vi
nhau. B, B phận qui định
Khái nim : Là b phn của QPPL, trong đó nêu lên những cách x s mà các ch th có th
hoc buc phi thc hin trong nhng tình huồống đã nêu ở phấồn gi định ca QPPL.
Cách xác định: Tr li các cu hỏi: Được làm gì? Khồng được làm gì ? Phi làm gì ? Làm như thê
nào ?
Phân loi: Căn cứo tính chấốt, phương pháp tác động lên các quan h xã hi: Cấốm và băt
buc; Tu nghi; Giao qun.
C, B phn chê tài :
Khái nim: Là b phn của QPPL, trong đó nêu lên các biện pháp mang tính chấốt trng pht mà
các ch th có thm quyên áp dung có th áp dung đồối vi các ch th khng thc hiện đúng
nhng mnh lệnh đã được nêu lên trong phấồn quy định ca QPPL.
Cách xác định: Tr li cu hi: B x lý như thê nào khi vào hoàn cnh gi định mà khng thc
hiện quy định ca QPPL?
Phân loi:
-2 loi chê tài: da vào cách thc nêu lên hu qu phi gánh chu.
+ Chê tài c định: nêu chính xác biện pháp tác động sẽẽ áp dụng đồối vi ch thê
VPPL.
VD: Trong trường hp bên thuê s dng tài sn khồng đúng mục đich, khồng đúng
cng dụng thì bên cho thuê có quyên đơn phương chm dướt thc hin hp
đồồng và yêu cấồu bi thường thit hi.
+ Chê tài khng c định: khng nêu lên mt cách chính xác hu qu phi gánh
chu mà ch nêu lên mc cao nhấốt và múc thấốp nhấốt ca biện pháp tác động.
VD: Pht tiên doanh nghiệp bn hàng đa cấốp t 60 triệu đên 100 triệu đồng vi
một trong các hành vi sau đấy: Yêu cu người muồn tham gia bán hàng đa cấốp
1.
B phn qui phm pháp lut gồồm
lOMoARcPSD| 59732875
phi mua mt sồố lượng hàng hóa dưới bt kì hình thức nào để được quyên
tham gia mng lưới bán hàng đa cập.
-4 loi ch tài: da vào tính chấốt ca các biện pháp tác động và ch thê có thm
quyên áp dng.
+ Chê tài hành chính: là bin pháp x lí ca Nhà nước d kiên áp dụng đi vi
các ch thê có hành vi vi phm PL hành chính. Hình thc: cnh cáo, pht tiên, trc
xuấốt, tước quyên s dng giy phép, chng chi hành nghê,..
+ Ch tài hình s: là bin pháp x ca Nhà nước d kiên áp dụng đổi vi các ch
thê có hành vi vi phm PL b coi là ti phm. Hinh thc: cnh cáo, pht tiên, ci to
khng giam gi, tù có thi hn, tù chung thn, t hình,...
+ Ch tài ki lut: là bin pháp x lí ca Nhà nước d kin áp dụng đồối vi các ch th
hành vi vi phạm quy định vê ki luật lao động, hc tp, cng tác hoc vi
20
phạm PL đã bị tòa tuyên án là có ti hoc b cơ quan thm quyên kêt luật băồng văn
bn vê hành vi VPPL.
+ Ch tài dn s: là bin pháp x li ca Nhà nước d kiên áp dng đồi vi các ch th
có hành vi vi phm PL dn s. Hình thc: buc chấồm dt hành vi vi phm, buc xin
lồẽi, ci chính cng khai, buc thc hiện nghĩa vụ dn s, buc bi thường thit hi,
hợp đồng,...
So sánh các qui phm pháp lut :
bn , nêu lên nguyêẽn tăốc chung
- QP cấốm : tc là nhng quy định pháp lut sẽẽ quy định nhng ch thẽẽr khng dc thc
hin
VD: Cấốm vượt đèn đỏ khi tham gia giao thng
2.
lOMoARcPSD| 59732875
- QP trao quyên : Khi mt t chc hay mt cá nhn giao cho cá nhn , t chc khác thc
hin mt sồố quyên trong phm vi bên kia giao , nhưng vì lí do nào đó bên được giao
quyên thc hin nhng cng vic ngoài phm vi quồn dc giao , đấy chính là hành vi
phm .
- QP buc phi thc hiện nghĩa : những qp này băốt buc các ch th phi thc hin .
Trường hp khng thc hin chính là vi phm pháp lut và sẽẽ b áp dng chê tài để x
. Vd : Khi thấốy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đênố tính mng nhưng khng
cu dù có kh năg cứu thì sẽẽ b áp dng chê tài x lí tại Điêồu 132 vê Ti khng cu
giúp người đang ở trong tình trng nguy hiểm đênốnh mng . VD : bo v mt sồố loi
động vt có nguy cơ tuyt chng
- QP gii thích , hướng dn : nêu cách thc hin , gii thích các thut ng trong văn bản
pháp lut
4, Vn đềề 4 : Quan h pháp lut
1. Nêu các u tồố cấốu thành quan h pháp
lut :
Ch th + Ni dung + Khách th = QHPL
2. Phn tích các u tồố cấốu thành quan h
PL : A. Ch th :
- Là nhng cá nhn , t chức có đủ năng lực ch th tham gia vào QHPL , để thc hin
quyêồn và nghĩa vụ pháp lí nhấốt đnh - 2 loại năng lực ch th :
Nng lc pháp lut
Nng lc hành vi
Kh nng có quyềền và nghĩa vụ
Khă năng thực tê thc hin quồn và nghĩa vụ
Do nhà nước quyềất đnh
Do điêồu kin ch quan ca cá nhn , t chc
quyêt đnh
Tồền ti t khi sinh ra- mấất đi
Tn tại trong điêu kin nhấốt định vê đc
tui nhn thc
- 2 loi ch th QHPL :
+ Cá nhn (cng dn, ngưi nước ngoài, người khng có quồốc tch).
i vi cng dn:
+ Năng lực pháp lut ca cng dn có t khi người đó được sinh ra và chm dt khi người
đó chêtố.
+ Năng lực hành vi ca cng dn: xuấốt hin mun hơn năng lực pháp lut và phát triên
tho quá trinh phát triên t nhiên ca con ngui. Khi cng dấn đạt những điêu kiện do
pháp
lOMoARcPSD| 59732875
luật quy định như độ tuồối, kh năng nhận thức, trình độ chuyên mộn... thì được xm là
có năng lực hành vi.
i vi người nưc ngoài và người khng có quồốc tịch: Năng lực ch th ca h b hn
chê hơn so vi cng dn.
+ T chc : thê nhn , pháp nhn
*Pháp nhn: là mt khái nim php lý phản ánh địa v pháp lý ca mt t chức. Đ mt t
chức được cng nhn là pháp nhn thì t chức đó phải có các điêuồ kin cơ bn
như
sau:
-Là tồố chc được thành lp mt cách hp pháp.
-Có cơ cu t chc cht chẽẽ.
-Có tài sn riêng và t chu trách nhiệm bănồg tài sản đó khi tham gia quan hệ pháp lut.
-Nhn danh mình tham gia các quan h pháp lut một cách đc lp.
Năng lực ch thê ca pháp nhn:
-Năng lực pháp lut ca pháp nhn:
+ Năng lực pháp lut ca pháp nhn mang tính chuyên bit.
+ Phát sinh: t thời điêm được cơ quan Nhà nước có thm quyên thành lp, cho phép
thành lập. Đổi vi các pháp nhn phải đăng ký hoạt đng thì năng lực pháp lut ca pháp
nhn phát sinh t thời điêm được cp giy phép hoạt động.
+ Chấốm dút: t thời đim chấốm dút s tn ti ca pháp nhn trong mt sồố trường hp
như: phá sn, gii th, chia nh, hp nhấốt...
-Năng lực hành vi ca pháp nhn: phát sinh và chm dt cùng thời điêm với năng lực
pháp lut ca pháp nhn.
*Ngoài pháp nhn còn có các thc thê nhn to khác tuy khng phi là pháp nhn nhưng
có thê tr thành ch th ca quan h pháp luật khi có năng lực ch th như cng ty hp
danh, t hp tác, xí nghip thành viên ca cng ty...
*Nhà nrc: là ch th đặc bit ca quan h pháp lu, vì nhà nước là ch thê ca quyên
lc chính tr ca toàn xã hi, là ch s hu ln nht trong xã hi, nhà nước. Nhà nước là
ch thê ca các quan h pháp lut quan trng. B. Ni dung :
- Quyên ch th: cách x s được PL cho phép và bo v.
+ X s tho PL/ tha thun.
+ Yêu cấồu ch thê khác tn trng quyên ca mình.
+ Yêu cu cơ quan nhà nước bo v li ích ca mình.
- Nghĩa vụ ch thê: cách x s t buc phi thc hiện khi tham gia vào QHXH đ đảm
bo quyên ca ngưi bên kia.
+ Ch động thc hin tho PU tha thun.
lOMoARcPSD| 59732875
+ Kiêm chê khng thc hin hành
vi. + Gánh chu hu qu. C. Khách th:
- Nhng li ích (vt chấốt, tinh thấồn) mà ch th hưng ti khi tham gia QHPL.
- Các loi: tài sn, li ích tinh thn.
*) Ví d:
+Tháng 10/2019, bà B có vay ca ch T sồố tiên 300 triệu đồồng để hùn vồốn kinh
doanh. Bà B hn tháng 2/2020 sẽẽ tr đủ bồồn và lấẽi là 30 triu đổng cho ch T.
Ch thê: Bà B và ch T.
Khách th: Khon tiên vay và lãi.
Ni dung:
+ Bà B: Quyển: được nhn sồố tiên vay đê sử dng.
Nghĩa vụ: tr n gc và lấẽi.
+ Ch T: Quyn: nhn li khon tiên.
Nghĩa vu: giao khoản vay cho và B, tho tha thuấồn gc và lãi sau thi hn vay.
3. Phấn tích các điêồu kiện làm phát sinh , thay đổi hoc chấốm dt quan h phát lut :
Cơ s làm phát sinh, thay đổi, hoc chấốm dt quan h pháp lut hành chính là: Quy phm pháp lut, s
kiện pháp lý và năng lực ch th ca cơ quan, chc, cá nhấn có liên quan. Trong đó, quy phạm pháp lut
hành chính, năng lực ch th ca cơ quan, t chc cá nhấn liên quan là điêồu kin chung cho vic phát
sinh, thay đổi, hoc chấốm dt quan h pháp lut Hành chính và s kiện pháp lý Hành chính là điêu
kin thc tê c th và trc tiêốp làm phát sinh, thay đổi, hoc chấốm dt quan h đó.Quy phạm pháp
lut là nhng quan h ny sinh trong xã hội được các quy phm pháp luật điêồu chnh.Thành phấồn ca
quan h pháp lut bao gồồm
- Ch th ca quan h pháp lut : Bao gồồm cá nhn, pháp nhn và các t chc.
- Khách th ca quan h pháp lut: Là nhng li ích vt chấốt, tinh thấồn và nhng li ích xã hi khác
th tha mãn nhng nhu cu đòi hi ca các t chc hoc cá nhn mà vì chúng các ch th tham gia
vào quan h pháp luật, nghĩa là vì chúng mà họ thc hin quyêồn và nghĩa vụ ch th ca mình.
- Năng lực ch th: Là kh năng pháp lý của các cơ quan, t chc cá nhn tham gia vào quan h pháp
lut Hành chính vi tư cách là ch th ca quan h đó.
- S kin pháp lý Hành chính là nhng s kin thc tê mà vic xuấốt hiện, thay đổi hay chấốm dt
chúng được pháp luật Hành chính găốn vi việc làm phát sinh, thay đổi hoc chấốm dt các quan h
pháp luật Hành chính. Cũng như các s kin pháp lý khác, s kin pháp lí Hành chính ch ốu được
phn loi thành:
lOMoARcPSD| 59732875
+ S kin: Là nhng s kin xy ra tho quy lut khách quan khng chu chi phồối ca con người, mà vic
xuấốt hiện, thay đổi hay chấốm dứt chúng được pháp lut Hành chính n vi vic làm phát sinh, thay
đổi hoc làm chấốm dt các quan h pháp lut hành chính.
+ Hành vi: Là s kin pháp lý chu s chi phồối bi ý chí ca con người, mà vic thc hin hay khng thc
hiện chúng được pháp luật Hành chính gănố vi việc làm phát sinh, thay đổi hoc làm chấốm dt các
quan h pháp lut Hành chính.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59732875
3, Vấnấ đềề 3 : Qui phạm pháp luật
1. Bộ phận qui phạm pháp luật gồồm :
A, Bộ phận giả định :
Khái niệm: Là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên chủ thể, hoàn cảnh, điêồu kiện, địa điểm, thời
gian xảy ra hành vi trong cuộc sồnốg mà con người gặp phải và QPPL sẽẽ tác động đồối với
những chủ thể nhấtố định.
Cách xác định : Trả lời cho cấu hỏi cá nhấn, tổ chức nào?
Trong điêồu kiện, hoàn cảnh nào? Phân loại:
+ Giả định đơn giản: chỉ nêu lên một hoàn cảnh, điêồu kiện;
+ Giả định phức tạp: nêu lên nhiêồu hoàn cảnh, điêuồ kiện và giữa chúng có mồối liên hệ với
nhau. B, Bộ phận qui định
Khái niệm : Là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên những cách xử sự mà các chủ thể có thể
hoặc buộc phải thực hiện trong những tình huồống đã nêu ở phấồn giả định của QPPL.
Cách xác định: Trả lời các cấu hỏi: Được làm gì? Khồng được làm gì ? Phải làm gì ? Làm như thêố nào ?
Phân loại: Căn cứ vào tính chấốt, phương pháp tác động lên các quan hệ xã hội: Cấốm và bătố
buộc; Tuỳ nghi; Giao quyêồn. C, Bộ phận chêố tài :
Khái niệm: Là bộ phận của QPPL, trong đó nêu lên các biện pháp mang tính chấốt trừng phạt mà
các chủ thể có thẩm quyêồn áp dung có thể áp dung đồối với các chủ thể khồng thực hiện đúng
những mệnh lệnh đã được nêu lên trong phấồn quy định của QPPL.
Cách xác định: Trả lời cấu hỏi: Bị xử lý như thêố nào khi ở vào hoàn cảnh giả định mà khồng thực
hiện quy định của QPPL? Phân loại:
-2 loại chê tài: dựa vào cách thức nêu lên hậu quả phải gánh chịu.
+ Chêố tài cổ định: nêu chính xác biện pháp tác động sẽẽ áp dụng đồối với chủ thê VPPL.
VD: Trong trường hợp bên thuê sử dụng tài sản khồng đúng mục đich, khồng đúng
cồng dụng thì bên cho thuê có quyên đơn phương chấm dướt thực hiện hợp
đồồng và yêu cấồu bổi thường thiệt hại.
+ Chêố tài khồng cồ định: khồng nêu lên một cách chính xác hậu quả phải gánh
chịu mà chỉ nêu lên mức cao nhấốt và múc thấốp nhấốt của biện pháp tác động.
VD: Phạt tiên doanh nghiệp bn hàng đa cấốp từ 60 triệu đêốn 100 triệu đồng với
một trong các hành vi sau đấy: Yêu cấu người muồn tham gia bán hàng đa cấốp lOMoAR cPSD| 59732875
phải mua một sồố lượng hàng hóa dưới bật kì hình thức nào để được quyêồn
tham gia mạng lưới bán hàng đa cập.
-4 loại chể tài: dựa vào tính chấốt của các biện pháp tác động và chủ thê có thấm quyên áp dụng.
+ Chê tài hành chính: là biện pháp xử lí của Nhà nước dự kiên áp dụng đồi với
các chủ thê có hành vi vi phạm PL hành chính. Hình thức: cảnh cáo, phạt tiên, trục
xuấốt, tước quyên sử dụng giấy phép, chứng chi hành nghêố,..
+ Chể tài hình sự: là biện pháp xử lí của Nhà nước dự kiêốn áp dụng đổi với các chủ
thê có hành vi vi phạm PL bị coi là tội phạm. Hinh thức: cảnh cáo, phạt tiên, cải tạo 2.
khồng giam giữ, tù có thời hạn, tù chung thấn, tử hình,...
+ Chể tài ki luật: là biện pháp xử lí của Nhà nước dự kiển áp dụng đồối với các chủ thể có
hành vi vi phạm quy định vê ki luật lao động, học tập, cồng tác hoặc vi 20
phạm PL đã bị tòa tuyên án là có tội hoặc bị cơ quan thấm quyên kêốt luật băồng văn bản vêồ hành vi VPPL.
+ Chể tài dấn sự: là biện pháp xử li của Nhà nước dự kiêốn áp dụng đồi với các chủ thể
có hành vi vi phạm PL dấn sự. Hình thức: buộc chấồm dứt hành vi vi phạm, buộc xin
lồẽi, cải chính cồng khai, buộc thực hiện nghĩa vụ dấn sự, buộc bổi thường thiệt hại, hợp đồng,...
So sánh các qui phạm pháp luật :
bản , nêu lên nguyêẽn tăốc chung -
QP cấốm : tức là những quy định pháp luật sẽẽ quy định những chủ thẽẽr khồng dc thực hiện
VD: Cấốm vượt đèn đỏ khi tham gia giao thồng lOMoAR cPSD| 59732875 -
QP trao quyêồn : Khi một tổ chức hay một cá nhấn giao cho cá nhấn , tổ chức khác thực
hiện một sồố quyêồn trong phạm vi bên kia giao , nhưng vì lí do nào đó bên được giao
quyêồn thực hiện những cồng việc ngoài phạm vi quyêồn dc giao , đấy chính là hành vi phạm . -
QP buộc phải thực hiện nghĩa : những qp này băốt buộc các chủ thể phải thực hiện .
Trường hợp khồng thực hiện chính là vi phạm pháp luật và sẽẽ bị áp dụng chêố tài để xử lí
. Vd : Khi thấốy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đênố tính mạng nhưng khồng
cứu dù có khả năg cứu thì sẽẽ bị áp dụng chêố tài xử lí tại Điêồu 132 vêồ Tội khồng cứu
giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đênố tính mạng . VD : bảo vệ một sồố loại
động vật có nguy cơ tuyệt chủng -
QP giải thích , hướng dấnẽ : nêu cách thực hiện , giải thích các thuật ngữ trong văn bản pháp luật
4, Vấnấ đềề 4 : Quan hệ pháp luật
1. Nêu các yêốu tồố cấốu thành quan hệ pháp luật :
Chủ thể + Nội dung + Khách thể = QHPL
2. Phấn tích các yêốu tồố cấốu thành quan hệ PL : A. Chủ thể : -
Là những cá nhấn , tổ chức có đủ năng lực chủ thể tham gia vào QHPL , để thực hiện
quyêồn và nghĩa vụ pháp lí nhấốt định -
2 loại năng lực chủ thể :
Nắng lực pháp luật Nắng lực hành vi
Khả nắng có quyềền và nghĩa vụ
Khă năng thực têố thực hiện quyêồn và nghĩa vụ
Do nhà nước quyềất định
Do điêồu kiện chủ quan của cá nhấn , tổ chức quyêốt định
Tồền tại từ khi sinh ra- mấất đi
Tồnồ tại trong điêồu kiện nhấốt định vêồ độc tuổi nhận thức - 2 loại chủ thể QHPL :
+ Cá nhấn (cồng dấn, người nước ngoài, người khồng có quồốc tịch). *Đổi với cồng dấn:
+ Năng lực pháp luật của cồng dấn có từ khi người đó được sinh ra và chấm dứt khi người đó chêtố.
+ Năng lực hành vi của cồng dấn: xuấốt hiện muộn hơn năng lực pháp luật và phát triên
thẽo quá trinh phát triên tự nhiên của con nguời. Khi cồng dấn đạt những điêu kiện do pháp lOMoAR cPSD| 59732875
luật quy định như độ tuồối, khả năng nhận thức, trình độ chuyên mộn... thì được xẽm là có năng lực hành vi.
*Đồi với người nước ngoài và người khồng có quồốc tịch: Năng lực chủ thể của họ bị hạn
chêố hơn so với cồng dấn.
+ Tổ chức : thêố nhấn , pháp nhấn
*Pháp nhấn: là một khái niệm php lý phản ánh địa vị pháp lý của một tổ chức. Để một tổ
chức được cồng nhận là pháp nhấn thì tổ chức đó phải có các điêuồ kiện cơ bản như sau:
-Là tồố chức được thành lập một cách hợp pháp.
-Có cơ cấu tổ chức chặt chẽẽ.
-Có tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bănồg tài sản đó khi tham gia quan hệ pháp luật.
-Nhấn danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Năng lực chủ thêố của pháp nhấn:
-Năng lực pháp luật của pháp nhấn:
+ Năng lực pháp luật của pháp nhấn mang tính chuyên biệt.
+ Phát sinh: từ thời điêm được cơ quan Nhà nước có thấm quyên thành lập, cho phép
thành lập. Đổi với các pháp nhấn phải đăng ký hoạt động thì năng lực pháp luật của pháp
nhấn phát sinh từ thời điêm được cấp giấy phép hoạt động.
+ Chấốm dút: từ thời điểm chấốm dút sự tồnồ tại của pháp nhấn trong một sồố trường hợp
như: phá sản, giải thể, chia nhỏ, hợp nhấốt...
-Năng lực hành vi của pháp nhấn: phát sinh và chấmồ dứt cùng thời điêm với năng lực
pháp luật của pháp nhấn.
*Ngoài pháp nhấn còn có các thực thê nhấn tạo khác tuy khồng phải là pháp nhấn nhưng
có thêố trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật khi có năng lực chủ thể như cồng ty hợp
danh, tổ hợp tác, xí nghiệp thành viên của cồng ty...
*Nhà nrớc: là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luậ, vì nhà nước là chủ thêố của quyên
lực chính trị của toàn xã hội, là chủ sở hữu lớn nhất trong xã hội, nhà nước. Nhà nước là
chủ thêố của các quan hệ pháp luật quan trọng. B. Nội dung : -
Quyên chủ thể: cách xử sự được PL cho phép và bảo vệ.
+ Xử sự thẽo PL/ thỏa thuận.
+ Yêu cấồu chủ thêố khác tồn trọng quyêốn của mình.
+ Yêu cấu cơ quan nhà nước bảo vệ lợi ích của mình. -
Nghĩa vụ chủ thêố: cách xử sự băốt buộc phải thực hiện khi tham gia vào QHXH để đảm
bảo quyêốn của người bên kia.
+ Chủ động thực hiện thẽo PU thỏa thuận. lOMoAR cPSD| 59732875
+ Kiêồm chêố khồng thực hiện hành
vi. + Gánh chịu hậu quả. C. Khách thể: -
Những lợi ích (vật chấốt, tinh thấồn) mà chủ thể hướng tới khi tham gia QHPL. -
Các loại: tài sản, lợi ích tinh thẩn. *) Ví dụ:
+Tháng 10/2019, bà B có vay của chị T sồố tiêồn 300 triệu đồồng để hùn vồốn kinh
doanh. Bà B hẹn tháng 2/2020 sẽẽ trả đủ bồồn và lấẽi là 30 triệu đổng cho chị T.
Chủ thêố: Bà B và chị T.
Khách thể: Khoản tiênồ vay và lãi. Nội dung:
+ Bà B: Quyển: được nhận sồố tiên vay đê sử dụng.
Nghĩa vụ: trả nợ gồc và lấẽi.
+ Chị T: Quyển: nhận lại khoản tiêốn.
Nghĩa vu: giao khoản vay cho và B, thẽo thỏa thuấồn gộc và lãi sau thời hạn vay.
3. Phấn tích các điêồu kiện làm phát sinh , thay đổi hoặc chấốm dứt quan hệ phát luật :
Cơ sở làm phát sinh, thay đổi, hoặc chấốm dứt quan hệ pháp luật hành chính là: Quy phạm pháp luật, sự
kiện pháp lý và năng lực chủ thể của cơ quan, chức, cá nhấn có liên quan. Trong đó, quy phạm pháp luật
hành chính, năng lực chủ thể của cơ quan, tổ chức cá nhấn liên quan là điêồu kiện chung cho việc phát
sinh, thay đổi, hoặc chấốm dứt quan hệ pháp luật Hành chính và sự kiện pháp lý Hành chính là điêồu
kiện thực têố cụ thể và trực tiêốp làm phát sinh, thay đổi, hoặc chấốm dứt quan hệ đó.Quy phạm pháp
luật là những quan hệ nảy sinh trong xã hội được các quy phạm pháp luật điêồu chỉnh.Thành phấồn của
quan hệ pháp luật bao gồồm
- Chủ thể của quan hệ pháp luật : Bao gồồm cá nhấn, pháp nhấn và các tổ chức.
- Khách thể của quan hệ pháp luật: Là những lợi ích vật chấốt, tinh thấồn và những lợi ích xã hội khác có
thể thỏa mãn những nhu cấuồ đòi hỏi của các tổ chức hoặc cá nhấn mà vì chúng các chủ thể tham gia
vào quan hệ pháp luật, nghĩa là vì chúng mà họ thực hiện quyêồn và nghĩa vụ chủ thể của mình.
- Năng lực chủ thể: Là khả năng pháp lý của các cơ quan, tổ chức cá nhấn tham gia vào quan hệ pháp
luật Hành chính với tư cách là chủ thể của quan hệ đó.
- Sự kiện pháp lý Hành chính là những sự kiện thực têố mà việc xuấốt hiện, thay đổi hay chấốm dứt
chúng được pháp luật Hành chính găốn với việc làm phát sinh, thay đổi hoặc chấốm dứt các quan hệ
pháp luật Hành chính. Cũng như các sự kiện pháp lý khác, sự kiện pháp lí Hành chính chủ yêốu được phấn loại thành: lOMoAR cPSD| 59732875
+ Sự kiện: Là những sự kiện xảy ra thẽo quy luật khách quan khồng chịu chi phồối của con người, mà việc
xuấốt hiện, thay đổi hay chấốm dứt chúng được pháp luật Hành chính găốn với việc làm phát sinh, thay
đổi hoặc làm chấốm dứt các quan hệ pháp luật hành chính.
+ Hành vi: Là sự kiện pháp lý chịu sự chi phồối bởi ý chí của con người, mà việc thực hiện hay khồng thực
hiện chúng được pháp luật Hành chính gănố với việc làm phát sinh, thay đổi hoặc làm chấốm dứt các
quan hệ pháp luật Hành chính.