BÀI
1:
NHP
MÔN
SINH
HC
PHÂN
T
-
Giai
đon
hình
thành
phát
trin
SHPT:
hình thành tin
đề
-
>
SHPT ra đời -
>
SHPT hin đại
+
Giai
đon
tin
đề
1869
Miescher:
phát hin nuclein ( không phi protein) -> acid
nucleid
1865
Medel:
quy lut di truyn tính trng trên đậu Lan
1928
GrifÏth:
chuyn đổi kiu hình R (không gây bnh) sang
S (gây bnh) ngay c khi dùng tb chết
1944
Avery,
MacLeod,
McCarty:
công b bng chng DNA vt
liu di truyn
1952
Hershey
Chase
: xác nhn DNA vt liu di truyn bng k
thut phóng x
1951
E.
Chargaff:
chng minh trong DNA t l base purin
bng t l
base pyrimidin ( A=T, G=C); t l A+T khác G+C
thay đổi theo loài
+
Giai
đon
SHPT
ra
đời
1953
Watson,
Crick:
xác định hình cu trúc xon kép DNA
1958
Francis:
hc thuyết trung tâm
Central Dogma
thông tin di
truyn mt khi đã chuyn sang protein thì không th ly li đưc”
1961
M.
Nirenberg
J.
Matthei:
tìm ra b di truyn
đầu
tiên
1966
cùng
H.G
Korana:
gii toàn b 64 codon
1961
F.
Jacob
J.
Mono:
chế điu hòa tng hp protein
1962
W.
Aber,
D.
Nathans,
H.
Smith:
tìm ra enzym ct gii
hn
1967:
chiết xut đưc DNA ligase
+
Giai
đon
SHPT
hin
đi
Thp
niên
70
TK
XX:
xác định trình t nucleotid trên gen -> gây đột
biến định ng cho các biến đổi tùy ý
1990:
nghiên cu insillico ( trên máy đin toán ) to thun li cho
nghiên cu sinh hc
1970 H. Smith: chiết đưc enzyme ct gii hn
1972
Paul
Berg:
to ra DNA tái t hp trong ng nghim
1973
A.C.
Chang,
H.
Boyer,
S.
Cohen
to ra plasmid
tái t hp, ng dng E.coli
thúc đẩy s ra đời ca công ngh di truyn
1977
W.
Gilbert
F.
Sanger:
tìm ra k thut xác định tnh
t DNA
1985
R.
K.
Saiki
K.
B,
Mullis
:
k thut PCR -> ng dng trong
chn đoán, biến đổi di truyn, xác định ph h,…
Khái
nim:
SHPT mt b phn ca Sinh hc, khoa hc v s sng
Đối
ng
nghiên
cu:
s sng cp độ phân t
Tp trung các khía cnh v cu trúc
Sao chép v biu hin ca gen
Tương tác chc năng sinh ca sn phm gen
Phương
pháp
nghiên
cu
To
dòng
biu
hin
gen:
lp gen để nghiên cu biu hin gen
PCR:
khuếch đại gen đưa đột biến o
Đin
đi
gel:
phân tách gen, protein
Lai
vết
Southern
DNA
Northen:
phát hin gen, nghiên cu
s biu hin
Lai
vết
Western/
hóa
min
dch:
phát hin protein, nghiên cu chc
năng protein
Đóng
góp
ca
SHPT
Genomic: gii b gen
Proteomics: phan tích biến động protein
S phát trin thuc
Chip DNA
Chuyn gen vào cây trng
Tin sinh hc
Công ngh nano sinh hc
BÀI
2
SAO
CHÉP
DNA
s khi đu cn thiết cho s sinh sn
DNA hoc RNA ( virus) nơi ct gi thông tin di truyn
TB phân chia -> DNA phi đưc sao chép -> đảm bo thông tin
di truyn chuyn cho TB con
Yếu t vt , hóa học,… th tác động lên DNA -> phá huy DNA ->
sa cha, làm chết TB, biến đổi gen -. Di truyn sang thế h sau
Cu
trúc
Deoxyribonucleic
Acid
Mch
đôi,
xon
kép:
2 chui polynicleotid xon quanh 1 trc theo
ng ngưc nhau
Đưng Deoxyribose ( 5C)
Gc phosphat
Các base nito Adenin, Guanin, Cytosin Thymin
SAO
CHÉP
DNA
hình
sao
chép
Bo
tn:
phân t ADN con - gm 2 chui hoàn toàn mi
Bán
bo
tn:
phân t ADN con: gm 1 chui m kết hp vi 1
chui mi đưc tng hp
Phân
tán:
phân t DNA con cha các đon ri c ca DNA m
-
Phn
ng
sao
chép
Mch DNA đưc kéo dài nh s thành lp liên kết
phosphodiester gia mch nucleotid mi
Bazo nito lk góc đưng C1
Gc P lk góc đưng C5
Gc OH lk gc đưng C3
-
Yếu
t
cn
thiết
cho
sao
chép
DNA:
khuôn mu, Mg2+, 4
loi deoxyribosenucleotid triphosphat (dNTP: A, T, G, C),
enzyme DNA
polymerase, Primase, RNAse H, DNA ligase, SSB
protien
singel
strDNA binding protein, heliacse, Topoisomerase ( I,II)
-
DNA
Polymerase:
ph
thuc
DNA
+
Xúc
tác
s
thành
lp
liên
kết
phosphodiester:
polymer hóa theo
ng 5’
3’ -> kéo dài chui DNA
Exonuclease
5’
-
3’:
hy mi ca ADN pol I
Exonuclease
3’
-
5’:
sa li
+
E.
coli:
ADN polymerase I, II, III, IV, V
+
Nhân
tht:
ADN polymerase α, β, γ, δ ε
-
SAO
CHÉP
DNA
E.
COLI:
khi đầu ( to chc ba sao
chép) -> kéo dài ( liên tc trên si sm, không liên tc trên si mun) -
> kết thúc
+
Khi
đầu
sao
cp
Protein B nhn biết đim khi đầu sao chép ( Ori C) giàu A
T ( 254 cp base)
Gyrase (topoisomerase II): tháo xon AND
Helicase (ATP: cofactor): ct lk hydro, tách mch
SSB protein gn vào, gi si đơn không chp li
Hình thành chc ba sao chép
+
Kéo
dài
sao
chép
Enzyme Primase to mi ( nhiu v trí trên si mun)
Sao
chép
trên
si
sm
Si
sm:
si con b sung vi mch khuôn 3’ - 5’ ng sao chép 5’ -
3’: sao chép liên tc
ADN polymerase III: gn vào mch khuôn (3’ - 5’), lp nucleotid b
sung kéo dài mch
Sao
chép
trên
si
mun
Si
mun:
si con b sung vi mch khuôn ADN 5’ - 3’ ng sao
chép 5’-3’: sao chép ko liên tc
ADN pol III gn vào, kéo dài mi theo ng 5’-3’ to các đon Okazaki
(1000-2000 nu)
ADN pol I ct b mi (exonuclease 5’
3’), lp đầy các nucleotid ADN
vào ch trng
Ligase ni các đon Okazaki li
+
Kết
thúc
sao
cp
S kéo dài đưc giáp ng hay đến đầu mút ca AND
Kết thúc sao chép, 2 si đôi ADN lng vào nhau vòng lng
ghép
Cn topoisomerase II (gyrase) đ tách 2 ADN vòng b lng
vào nhau (catena)
#
CU
TRÚC
THETA
Gii pháp ngăn chn siêu xon
Topoisomerase
I:
ct khía 1 si DNA, DNA quay quanh si
còn li -> mt xon ; không cn ATP
Topoisomerase
II:
ct 2 si DNA -> mt vòng lng ghép ;
cn ATP
-
SAO
CHÉP
DNA
T
BÀO
NHÂN
THC
ADN
TBNT
nhiu
replicon:
đơn v sao cp
Saccharomyces cerevisiae 500 replicon, tc 500 đim Ori
chế tương t tế bào nhân nguyên thy
Polymerase
δ
tng hp si sm
Polymerase
α
tng hp si mun
Polymerase
β
sa sai
Sao
chép
ADN
TBNT
khác
nhân
:
Tc
độ
di
chuyn
ADN
polymerase
chm
hơn:
do ADN
đóng cun trong NST dài hơn
Tc
độ
sao
chép
nhanh
hơn:
nhiu enzyme đim
replicon (Ori)
Các đon Okazaki nh hơn, khong 40-300 base
-
SAO
CHÉP
DNA
TY
TH
Enzym
sao
chép:
ADN polymerase γ
Bt đầu 1 si ADN gc
S sao chép tiến hành chưa đưc ½ đưng bt đu sao chép
si còn li to cu trúc ch D
Topoisomerase
II:
tách đôi 2 vòng kép ADN ty th
I.
CÁC
KIU
SAO
CHÉP
(2
kiu)
-
KIU
THETA
Sao chép xy ra theo 2 chiu cùng lúc ti 1 đim Ori
Sn phm DNA mch vòng
-
KIÊU
LĂN
NG
1 trong 2 mch làm khuôn, gi nguyên cu trúc & xoay trong
quá trình sao chép
Sn phm DNA mch thng
???
Sao chép kiu dng thng -> b gen ngn hơn sau mi ln sao chép
Cách gii quyết
Phage
T7:
thành lp phc ni
Phage
λ
vòng hóa b gen nh trình t cos
-
Sao
chép
DNA
Phage
T7
B
gen
ADN si đôi, thng
Trình t Nu đầu 3’OH ca 2 si b sung cho nhau
Trình t cos: 160 bp đầu tiên bên trái (3’ -OH) = 160 bp cui
cùng bên phi (3’ - OH)
-
Sao
chép
DNA
Phage
LAMDA
Trình
t
cos:
160 bp đầu tiên bên trái (3’ -OH) = 160 bp
cui cùng bên phi (3’ - OH)
V trí cos 2 đu mút b gen dài 12 Nu: b gen thng vòng
đôi
Khi xâm nhim E.coli, phage bơm ADN vào, vòng hóa b gen
tránh b ct bi exonuclease
Gm
2
giai
đon
:
sm
(kéo dài ~ 15’): sao chép theo hình theta
mun:
sao chép theo kiu lăn vòng
Sn
phm:
ADN thng kéo dài cha nhiu bn sao liên tiếp, cách
nhau bng các trình t cos
Terminase:
nhn din trình t cos, ct ADN dài thành nhiu bn sao
đơn ca phage
-
sao
chép
Phage
13
B
gen:
ADN si đơn, ng
Ph thuc b máy sinh tng hp ca E.coli
Khi xâm nhim E.coli, bơm ADN vào & bao bc bi SSB
protein
Tng hp ADN si đôi: th sao chép RF1 nh cu trúc kp c
si đôi trên ADN phage
Sao chép theo kiu lăn ng nh gp 2 endonuclease
Sn
phm:
ssADN vòng (si mi to ra đưc ni thành
vòng),
ADN si đôi RF
II.
QUÁ
TRÌNH
SA
SAI
-
Trong
sao
chép
Tn
sut
sai
sót
invitro:
10 tr 5; invivo: 10 tr 9
Nhân
nguyên
thy:
ADN polymerase I III va polymer
hóa
va sa sai nh hot tính exonuclease 3’ 5’
Nhân
tht:
ADN polymerase δ ϵ; ADN polymerase α
KHÔNG hot tính sa sai
Ty
th:
polymerase γ không hot tính exonuclease
-
Khi
không
sao
chép
Enzym chuyên bit ( khong 50 enzyme) tìm sa sai
BÀI
3:
CU
TRÚC
RNA
I.
RNA
-
Thành
phn:
A, U, G, C
#
Khác
vi
DNA:
RNA:
1 si đơn, đưng ribose, thành phn (A,U,G,C)
#
nucleotid:
phosphate, đưng ribose, nitrogen base (A,U,G,C)
-
mRNA
messenger
RNA
+
v
trí:
bt đầu nhân di chuyn đến ribosome
+
chc
năng:
mang thông tin hóa amino acid
+
cu
trúc
3
phn:
2 vùng không hóa (tn ti lâu -> tng hp
nhiu protein); 1 vùng hóa
#
sinh ra nhân -> mang thông tin di truyn vào ribosome ->
ribosome đưc tng hp (dch mã)
+
s
biến
đổi
mRNA
TBNT
giai
đon
găn
chóp
đầu
5’
(
capping):
chóp này dùng bo
v RNA; làm v tđể ribosome nhn din gn vào dch mã)
giai
đon
gn
đuôi
đầu
3’
(
poly
A)
+ quá trình ct ni
mRNA nguyên thy gm exon intron
Exon mang di truyn ca protein
Intron ( ln hơn exon) xen k gia các exon
Ct intron ni exon
Xúc tác bi RNA : snRNP (ribonucleoprotein nhân nh) =
snRNA ( RNA nhân nh) + protein
Nguyên tc ct ni pre mRNA : GU AG
GU luôn tn cùng 5’ intron: v trí cho
AG luôn tn cùng 3’ intron: v trí nhn
-
tRNA transfer RNA
+
cu
trúc
:
ch ba bn vng, cha anticodon, đuôi 3’ CCA để gn
vi amino acid
+
v
trí:
tế bào cht
+
chc
năng
:
vn chuyn amino acid đến ribosome-> tng hp
protein
#
ribosome ni các amino acid ( dch mã)
+
chế
hot
động:
enzym kết hp amino aicd -> mt ATP nên hot
động -> phc hp bt tRNA -> tRNA đưc gn amino aicd
Vic gn amino acid vào tRNA đặc hiu đưc thc hin qua
trung gian ca enzyme amino acyl-tRNA synthetase
Mi tRNA ch vn chuyn 1 loi amino acid xác định
Mi amino acid đưc vn chuyn bi 1 s tRNA khác nhau
(codon đồng nghĩa)
Quá trình gn amino acid vào tRNA gm 2 giai đon:
Giai
đon
1:
enzyme nhn biết gn vi 1 amino acyl
đặc hiu
Enzyme
+
amino acid +ATP Enzyme-aminoacyl-AMP
+
P- P
Giai
đon
2:
Amino acid chuyn t phc hp enzyme-
aminoacyl sang tRNA tương ng
Enzyme-aminoacyl-AMP
+
tRNA tRNA-aminoacyl
+
AMP
+ Enzyme
-
rRNA
ribosome
RNA
+
tùy
theo
h
s
lng
S
(
sendimention)
trong
quá
trình
ly
tâm
phân
tích,
rRNA
đưc
chia
thành
nhiu
loi
khác
nhau
+
v
trí:
sn xut trong nhân -> di chuyn ra tế bào cht
+
cu
trúc:
hình thành bi nhiu loi ribosome khác nhau; 2 tiu đơn
v tách ra hoc gp li mt cách thun nghch tùy theo Mg2+
#
tiu
đơn
v
:
rRNA + protein
#
ribosome
:
vi khun lc lp 70S; TBNT 80S; ty th 50S
+
chc
năng:
gn vi các protein đặc bit để to thành ribosome, mt
s kh năng t ct (rybozyme)
+
tách
ra:
Mg2+ trong môi trường thp
+
gp
li:
Mg2+ trong môi trường cao -> tham gia dch
+
các
loi
RNA
RNA
nhân
không
đồng
nht
(hnRNA
heterogeneous
nuclear
hay
pre
mRNA)
Ch thy TBNT
Tin nhân ca mRNA, đưc hình thành trong quá trình x
sau phiên
RNA
nhân
nh
(
snRNA)
Ch thy TBNT
Chc năng chính tham gia vào ct ni ( loi b intron)
mRNA
ScRNA: RNA tế o cht nh
Pre -rRNA: tin rRNA Pre
tRNA: tin tRNA
Quá
trình
phiên
(
Transcription)
Đặc
đim
bn
ca
quá
trình
phiên
-
ch dùng 1 mch để làm khuôn
-
không cn mi (primer)
-
RNA polymerase tháo xon (3’ 5’) tng hp mch (5’ 3’)
-
Ch chn lc mt s đon trên genome
-
RNA polymerase không kh năng sa sai (tui th RNA ngn,
nếu phiên sai -> không di truyn)
-
cht: nucleotide triphosphate (ATP, GTP, UTP,CTP)
-
C 3 loi RNA đưc tng hp t DNA
-
Phiên
Prokaryote
+ σ: Nhn din promotor
+ β’ : liên kết vi si DNA khuôn
+ β: hình thành liên kết phosphodiester
+ V trí khi động (promoter): trình t gm 6 nucleotide, cách
đim
bt đầu tng hp RNA 10bp (trình t -10: TATAT) cách
đim bt đầu
tng hp 35bp (trình t -35: TTGACA)
+
Giai
đon
m
đầu
Quá trình tng hp RNA đưc tiến hành khi RNA-
polymerase nhn ra bám cht vào vùng promotor nh yếu t σ to
thành mt phc h promotor m
Tiu đơn v σ giúp RNA polymerase nhn biết gn vào v
trí
trình t -35, làm cho trình t -1 tháo xon, t đó mt si đơn DNA đưc
s dng làm khuôn để tng hp RNA
+
Giai
đon
kéo
i
NTP đầu tiên đưc ni, hình thành cp base ti +1
ARN di chuyn dc AND theo chiu 3’-5’, kéo dài mch
ARN
nh lk phosphodiester
Kéo dài 12 Nu: σ tách ra, đầu 5’ mARN tách khi AND
+
Giai
đon
kết
thúc
Trên DNA ca vi khun các du hiu kết thúc, khi RNA
polymerase gp du hiu này s ngng phiên mã, gii phóng RNA
xúc tác cho quá trình phiên mi. Phân t tRNA rRNA sau khi gii
phóng s tiếp tc hoàn thin cu trúc bc 2
-
Cu
trúc
kp
tóc:
trên si RNA trình t lp b sung ->
bt cp to thành hình dng kp tóc -> làm cho RNA polymerase không
di chuyn đưc -> dng li
Ph
thuc
Rho:
Rho ct lk RNA
Trên DNA mang các trình t báo hiu chm dt hot động
phiên mã, đưc gi du hiu kết thúc
Rho mt protein gm 6 tiu đơn v ging nhau, ái lc
cao vi RNA
Rho
nhn din mt vùng trên
RNA
gi “rut” gm 50
90bp nm trưc trình t kết thúc, giàu
C
ít
G
Rho hot tính như enzyme helicase s tách cu trúc kép
RNA-DNA, gii phóng DNA chm dt quá trình phiên
Không
ph
thuc
Rho:
gp kp tóc -> dng li
Trên DNA mang các đon lp đảo ngưc to cu trúc kp
tóc
Sau cu trúc kp tóc: 6 nucleotide adenine đưc PM thành
chui polyuracyl
Cu trúc kp tóc s làm cho RNA polymerase di chuyn
chm dng li dn đến chm dt quá trình phiên mã.
-
Phiên
Eukaryote
+
xy ra trong nhân
+
nhiu loi RNA polymerase
+
tương
t
TBNT
nhưng
phc
tp
hơn:
preRNA phi qua biến đổi
dch mã. Thường gm 2 quá trình chính
Quá trình phiên to nên phân t mRNA đầu tiên, gi
pre-
mRNA
Quá trình biến đổi phân t pre-mRNA thành phân t mRNA
trưởng thành
+ d nguyên nhim sc
+ cu trúc gene Eukaryote
Vùng
5’
kim
soát
biu
hin
gen:
vùng này gm các trình
t nucleotide điu hòa biu hin gene hot hóa s phiên
Vùng
đưc
phiên
:
Gm các exon intron nm xen k. Đây đặc đim
phân bit vi prokaryote
Các exon intron đều đưc phiên nhưng ch exon
mang di truyn đưc dch
Các intron đưc bt đu bng GT kết thúc bng AG
Intron chiếm phn ln trong mi gene s đưc loi b
khi RNA mi đưc tng hp, còn các exon đưc ni vi nhau to thành
mRNA hoàn chnh
Vùng
5’
không
dch
: tính t v trí bt đầu phiên
đến
cocon khi đu ATG
Vùng
3’
không
dch
mã:
bt đầu t codon kết thúc đến v
trí gn đuôi poly (A)
+
giai
đon
khi
đầu:
TFIID chui peptid TBP gn vi TATA box (
định ng phiên mã) -> b cong DNA to thành quai -> gn vi vùng
tăng ng -> điu khin quá trình phiên
#
yếu t phiên bn cht protein
Vai
trò
RNA
polymerase
I
:
RNA polymerase I cn 2
protein SL1 UBF gn vào 2 vùng chc năng giàu GC trình t
ging nhau trên DNA (V trí -40 đến +20 core element ; V trí -180 đến
-107 control element)
Vai
trò
RNA
polymerase
III
:
Ch xúc tác phiên các
RNA nh như tRNA, RNA 5S, snRNA
+
giai
đon
kéo
dài
:
mRNA đưc tng hp trên mch khuôn ca DNA
+
giai
đon
kết
thúc
:
RNA
polymerase
I:
cn yếu t kết thúc phiên ging
như Rho vi khun, yếu t này gn vi 1 trình t DNA sau v trí kết
thúc
RNA
polymerase
III:
phiên mt trình t kết thúc to
mt
chui uracyl trên phân t RNA không cn hình thành cu trúc kp
tóc như vi khun
RNA
polymerase
II:
kết thúc phiên ti nhiu v trí
trong
khong t vài tram đến vài nghìn cp base phía cui gene
Vùng
tăng
ng:
tăng ng quá trình dch
#video:
RNA polymerase bám vào mt đon gen, tháo xon, tách mch
-> phiên hoàn thành, mRNA đưc đưa ra ngoài
-
Phiên
ngược
RETROVIRUS
Phiên ngược mt quá trình sinh hc đặc bit, RNA
dung làm khuôn để tng hp DNA, đi ngược li vi nguyên "di
truyn mt chiu" ca sinh hc phân t.
Quá trình này ch yếu xut hin mt s loi virus, đặc bit
retrovirus như HIV
Enzyme tham gia chính enzyme reverse transcriptase
+
các
c:
to DNA b sung ( cDNA) -> to cDNA si kép -> chèn
DNA vào b gen ca tếo ch
+
ng
dng:
nghiên cu phát trin thuc điu tr HIV; ng dng
trong công ngh di truyn; công ngh PCR phiên ngược (RT-PCR)

Preview text:

BÀI 1: NHẬP MÔN SINH HỌC PHÂN TỬ -
Giai đoạn hình thành phát triển SHPT: hình thành tiền đề
-> SHPT ra đời -> SHPT hiện đại
+ Giai đoạn tiền đề
1869
Miescher: phát hiện nuclein ( không phải protein) -> acid nucleid
1865 Medel: quy luật di truyền tính trạng trên đậu Hà Lan
1928 GrifÏth: chuyển đổi kiểu hình R (không gây bệnh) sang
S (gây bệnh) ngay cả khi dùng tb chết
1944 Avery, MacLeod, McCarty: công bố bằng chứng DNA là vật liệu di truyền
1952 Hershey Chase: xác nhận DNA là vật liệu di truyền bằng kỹ thuật phóng xạ
1951 E. Chargaff: chứng minh trong DNA tỷ lệ base purin bằng tỷ lệ
base pyrimidin ( A=T, G=C); tỷ lệ A+T khác G+C và thay đổi theo loài
+ Giai đoạn SHPT ra đời
1953 Watson, Crick: xác định mô hình cấu trúc xoắn kép DNA
1958 Francis: học thuyết trung tâm – Central Dogma “ thông tin di
truyền một khi đã chuyển sang protein thì không thể lấy lại được”
1961 M. Nirenberg J. Matthei: tìm ra bộ mã di truyền đầu tiên
1966 cùng H.G Korana: giải mã toàn bộ 64 codon
1961 F. Jacob J. Mono: cơ chế điều hòa tổng hợp protein
1962 W. Aber, D. Nathans, H. Smith: tìm ra enzym cắt giới hạn
1967: chiết xuất được DNA ligase
+ Giai đoạn SHPT hiện đại
Thập niên 70 TK XX: xác định trình tự nucleotid trên gen -> gây đột
biến định hướng cho các biến đổi tùy ý
1990: nghiên cứu insillico ( trên máy điện toán ) tạo thuận lợi cho nghiên cứu sinh học
1970 – H. Smith: chiết được enzyme cắt giới hạn
1972 Paul Berg: tạo ra DNA tái tổ hợp trong ống nghiệm
1973 A.C. Chang, H. Boyer, S. Cohen tạo ra plasmid
tái tổ hợp, ứng dụng E.coli → thúc đẩy sự ra đời của công nghệ di truyền
1977 W. Gilbert F. Sanger: tìm ra kỹ thuật xác định trình tự DNA
1985 R. K. Saiki K. B, Mullis : kỹ thuật PCR -> ứng dụng trong
chẩn đoán, biến đổi di truyền, xác định phả hệ,…
Khái niệm: SHPT là một bộ phận của Sinh học, khoa học về sự sống
Đối tượng nghiên cứu: sự sống cấp độ phân tử
Tập trung các khía cạnh về cấu trúc
Sao chép về biểu hiện của gen
Tương tác và chức năng sinh lý của sản phẩm gen
Phương pháp nghiên cứu
Tạo
dòng biểu hiện gen: cô lập gen để nghiên cứu biểu hiện gen
PCR: khuếch đại gen đưa đột biến vào
Điện đi gel: phân tách gen, protein
Lai vết Southern DNA Northen:phát hiện gen, nghiên cứu sự biểu hiện
Lai vết Western/ hóa miễn dịch: phát hiện protein, nghiên cứu chức năng protein
Đóng góp của SHPT Genomic: giải mã bộ gen
Proteomics: phan tích biến động protein Sự phát triển thuốc Chip DNA
Chuyển gen vào cây trồng Tin sinh học Công nghệ nano sinh học
BÀI 2 SAO CHÉP DNA
Là sự khởi đầu cần thiết cho sự sinh sản
DNA hoặc RNA ( virus) là nơi cất giữ thông tin di truyền
TB phân chia -> DNA phải được sao chép -> đảm bảo thông tin
di truyền chuyển cho TB con
Yếu tố vật lý, hóa học,… có thể tác động lên DNA -> phá huy DNA ->
sửa chữa, làm chết TB, biến đổi gen -. Di truyền sang thế hệ sau
Cấu trúc Deoxyribonucleic Acid
Mạch
đôi, xoắn kép: 2 chuỗi polynicleotid xoắn quanh 1 trục theo hướng ngược nhau Đường Deoxyribose ( 5C) Gốc phosphat
Các base nito Adenin, Guanin, Cytosin và Thymin
SAO CHÉP DNA
hình sao chép
Bảo
tồn: phân tử ADN con - gồm 2 chuỗi hoàn toàn mới
Bán bảo tồn: phân tử ADN con: gồm 1 chuỗi mẹ kết hợp với 1
chuỗi mới được tổng hợp
Phân tán: phân tử DNA con chứa các đoạn rải rác của DNA mẹ -
Phản ứng sao chép
Mạch DNA được kéo dài nhờ sự thành lập liên kết
phosphodiester giữa mạch cũ và nucleotid mới •
Bazo nito lk góc đường ở C1 •
Gốc P lk góc đường ở C5 •
Gốc OH lk gốc đường ở C3 -
Yếu tố cần thiết cho sao chép DNA: khuôn mẫu, Mg2+, 4
loại deoxyribosenucleotid triphosphat (dNTP: A, T, G, C), enzyme DNA
polymerase, Primase, RNAse H, DNA ligase, SSB protien – singel
strDNA binding protein, heliacse, Topoisomerase ( I,II) -
DNA Polymerase: phụ thuộc DNA
+ Xúc tác sự thành lập liên kết phosphodiester: polymer hóa theo
hướng 5’ – 3’ -> kéo dài chuỗi DNA •
Exonuclease 5’ - 3’: hủy mồi của ADN pol I •
Exonuclease 3’ - 5’: sửa lỗi
+ E. coli: ADN polymerase I, II, III, IV, V + Nhân thật: ADN polymerase α, β, γ, δ và ε - SAO CHÉP
DNA E. COLI: khởi đầu ( tạo chạc ba sao
chép) -> kéo dài ( liên tục trên sợi sớm, không liên tục trên sợi muộn) - > kết thúc
+ Khởi đầu sao chép
Protein B nhận biết điểm khởi đầu sao chép ( Ori C) giàu A – T ( 254 cặp base) •
Gyrase (topoisomerase II): tháo xoắn AND •
Helicase (ATP: cofactor): cắt lk hydro, tách mạch •
SSB protein gắn vào, giữ sợi đơn không chập lại ⇨
Hình thành chạc ba sao chép
+ Kéo dài sao chép
Enzyme Primase tạo mồi ( nhiều vị trí trên sợi muộn) •
Sao chép trên sợi sớm
Sợi sớm: sợi con bổ sung với mạch khuôn 3’ - 5’ Hướng sao chép 5’ - 3’: sao chép liên tục
ADN polymerase III: gắn vào mạch khuôn (3’ - 5’), lắp nucleotid bổ sung và kéo dài mạch
Sao chép trên sợi muộn
Sợi muộn: sợi con bổ sung với mạch khuôn ADN 5’ - 3’ Hướng sao
chép 5’-3’: sao chép ko liên tục
ADN pol III gắn vào, kéo dài mồi theo hướng 5’-3’ tạo các đoạn Okazaki (1000-2000 nu)
ADN pol I cắt bỏ mồi (exonuclease 5’ – 3’), lấp đầy các nucleotid ADN vào chỗ trống
Ligase nối các đoạn Okazaki lại
+ Kết thúc sao chép
Sự kéo dài được giáp vòng hay đến đầu mút của AND •
Kết thúc sao chép, 2 sợi đôi ADN lồng vào nhau → vòng lồng ghép ⇨
Cần topoisomerase II (gyrase) để tách 2 ADN vòng bị lồng vào nhau (catena)
# CẤU TRÚC THETA
Giải pháp ngăn chặn siêu xoắn •
Topoisomerase I: cắt khía 1 sợi DNA, DNA quay quanh sợi
còn lại -> mất xoắn ; không cần ATP •
Topoisomerase II: cắt 2 sợi DNA -> mất vòng lồng ghép ; cần ATP -
SAO CHÉP DNA TẾ BÀO NHÂN THỰC
ADN TBNT nhiều replicon: đơn vị sao chép •
Saccharomyces cerevisiae có 500 replicon, tức 500 điểm Ori •
Cơ chế tương tự tế bào nhân nguyên thủy
Polymerase δ tổng hợp sợi sớm Polymerase α tổng hợp sợi muộn
Polymerase β sửa sai
Sao chép ADN TBNT khác nhân sơ:
Tốc độ di chuyển ADN polymerase chậm hơn: do ADN
đóng cuộn trong NST và dài hơn •
Tốc độ sao chép nhanh hơn: nhiều enzyme và điểm replicon (Ori) •
Các đoạn Okazaki nhỏ hơn, khoảng 40-300 base -
SAO CHÉP DNA TY THỂ
Enzym sao chép: ADN polymerase γ •
Bắt đầu ở 1 sợi ADN gốc •
Sự sao chép tiến hành chưa được ½ đường → bắt đầu sao chép
sợi còn lại tạo cấu trúc chữ D •
Topoisomerase II: tách đôi 2 vòng kép ADN ty thể I.
CÁC KIỂU SAO CHÉP (2 kiểu) - KIỂU THETA
Sao chép xảy ra theo 2 chiều cùng lúc tại 1 điểm Ori • Sản phẩm DNA mạch vòng -
KIÊU LĂN VÒNG
1 trong 2 mạch làm khuôn, giữ nguyên cấu trúc & xoay trong quá trình sao chép •
Sản phẩm DNA mạch thẳng
??? Sao chép kiểu dạng thẳng -> bộ gen ngắn hơn sau mỗi lần sao chép Cách giải quyết •
Phage T7: thành lập phức nối •
Phage λ vòng hóa bộ gen nhờ trình tự cos -
Sao chép DNA Phage T7
Bộ gen là ADN sợi đôi, thẳng •
Trình tự Nu ở đầu 3’OH của 2 sợi bổ sung cho nhau •
Trình tự cos: 160 bp đầu tiên bên trái (3’ -OH) = 160 bp cuối cùng bên phải (3’ - OH) -
Sao chép DNA Phage LAMDA
Trình tự cos: 160 bp đầu tiên bên trái (3’ -OH) = 160 bp
cuối cùng bên phải (3’ - OH) •
Vị trí cos ở 2 đầu mút bộ gen dài 12 Nu: bộ gen thẳng vòng đôi •
Khi xâm nhiễm E.coli, phage bơm ADN vào, vòng hóa bộ gen
tránh bị cắt bởi exonuclease •
Gồm 2 giai đoạn :
sớm (kéo dài ~ 15’): sao chép theo mô hình theta
muộn: sao chép theo kiểu lăn vòng
Sản phẩm: ADN thằng kéo dài chứa nhiều bản sao liên tiếp, cách
nhau bằng các trình tự cos
Terminase: nhận diện trình tự cos, cắt ADN dài thành nhiều bản sao đơn của phage -
sao chép Phage 13
Bộ gen: ADN sợi đơn, vòng •
Phụ thuộc bộ máy sinh tổng hợp của E.coli •
Khi xâm nhiễm E.coli, bơm ADN vào & bao bọc bởi SSB protein •
Tổng hợp ADN sợi đôi: thể sao chép RF1 nhờ cấu trúc kẹp tóc sợi đôi trên ADN phage •
Sao chép theo kiểu lăn vòng nhờ gp 2 endonuclease •
Sản phẩm: ssADN vòng (sợi mới tạo ra được nối thành vòng), ADN sợi đôi RF II.
QUÁ TRÌNH SỬA SAI -
Trong sao chép
Tần suất sai sót invitro: 10 mũ trừ 5; invivo: 10 mũ trừ 9 •
Nhân nguyên thủy: ADN polymerase I và III vừa polymer hóa
vừa sửa sai nhờ hoạt tính exonuclease 3’ – 5’ •
Nhân thật: ADN polymerase δ và ϵ; ADN polymerase α
KHÔNG có hoạt tính sửa sai •
Ty thể: polymerase γ không có hoạt tính exonuclease -
Khi không sao chép
Enzym chuyên biệt ( khoảng 50 enzyme) dò tìm và sửa sai
BÀI 3: CẤU TRÚC RNA I. RNA -
Thành phần: A, U, G, C
# Khác với DNA:
RNA:
1 sợi đơn, đường ribose, thành phần (A,U,G,C)
# nucleotid: phosphate, đường ribose, nitrogen base (A,U,G,C) -
mRNA messenger RNA
+ vị trí: bắt đầu ở nhân và di chuyển đến ribosome
+ chức năng: mang thông tin mã hóa amino acid
+ cấu trúc 3 phần: 2 vùng không mã hóa (tồn tại lâu -> tổng hợp
nhiều protein); 1 vùng mã hóa
# sinh ra ở nhân -> mang thông tin di truyền vào ribosome ->
ribosome được tổng hợp (dịch mã)
+ sự biến đổi mRNA TBNT
giai đoạn găn chóp đầu 5’ ( capping): chóp này dùng bảo
vệ RNA; làm vị trí để ribosome nhận diện gắn vào và dịch mã) •
giai đoạn gắn đuôi đầu 3’ ( poly A) + quá trình cắt nối
• mRNA nguyên thủy gồm exon và intron
⇨ Exon mang mã di truyền của protein ⇨
Intron ( lớn hơn exon) xen kẽ giữa các exon • Cắt intron – nối exon •
Xúc tác bởi RNA : snRNP (ribonucleoprotein nhân nhỏ) =
snRNA ( RNA nhân nhỏ) + protein
• Nguyên tắc cắt nối pre – mRNA : GU – AG
⇨ GU luôn ở tận cùng 5’ intron: vị trí cho
⇨ AG luôn tận cùng 3’ intron: vị trí nhận - tRNA – transfer RNA
+ cấu trúc : chẻ ba bền vững, chứa anticodon, có đuôi 3’ CCA để gắn với amino acid
+ vị trí: tế bào chất
+ chức năng : vận chuyển amino acid đến ribosome-> tổng hợp protein
# ribosome nối các amino acid ( dịch mã)
+ chế hoạt động: enzym kết hợp amino aicd -> có mặt ATP nên hoạt
động -> phức hợp bắt tRNA -> tRNA được gắn amino aicd •
Việc gắn amino acid vào tRNA đặc hiệu được thực hiện qua
trung gian của enzyme amino acyl-tRNA synthetase •
Mỗi tRNA chỉ vận chuyển 1 loại amino acid xác định •
Mỗi amino acid được vận chuyển bới 1 số tRNA khác nhau (codon đồng nghĩa) •
Quá trình gắn amino acid vào tRNA gồm 2 giai đoạn: ⇨
Giai đoạn 1: enzyme nhận biết và gắn với 1 amino acyl đặc hiệu
Enzyme + amino acid +ATP → Enzyme-aminoacyl-AMP + P- P ⇨
Giai đoạn 2: Amino acid chuyển từ phức hợp enzyme-
aminoacyl sang tRNA tương ứng
Enzyme-aminoacyl-AMP + tRNA → tRNA-aminoacyl + AMP + Enzyme -
rRNA ribosome RNA
+ tùy theo hệ số lắng S ( sendimention) trong quá trình ly tâm
phân tích, rRNA được chia thành nhiều loại khác nhau
+
vị trí: sản xuất trong nhân -> di chuyển ra tế bào chất
+ cấu trúc: hình thành bởi nhiều loại ribosome khác nhau; 2 tiểu đơn
vị tách ra hoặc gộp lại một cách thuận nghịch tùy theo Mg2+ # tiểu
đơn vị : rRNA + protein
# ribosome : ở vi khuẩn và lục lạp 70S; TBNT 80S; ty thể 50S
+ chức năng: gắn với các protein đặc biệt để tạo thành ribosome, một
số có khả năng tự cắt (rybozyme)
+ tách ra: Mg2+ trong môi trường thấp
+ gộp lại: Mg2+ trong môi trường cao -> tham gia dịch mã
+ các loại RNA
RNA nhân không đồng nhất (hnRNA heterogeneous
nuclear hay pre mRNA) ⇨ Chỉ thấy ở TBNT ⇨
Tiền nhân của mRNA, được hình thành trong quá trình xử lý sau phiên mã
RNA nhân nhỏ ( snRNA) ⇨ Chỉ thấy ở TBNT ⇨
Chức năng chính là tham gia vào cắt nối ( loại bỏ intron) mRNA
ScRNA: RNA tế bào chất nhỏ
Pre -rRNA: tiền rRNA Pre – tRNA: tiền tRNA
Quá trình phiên ( Transcription)
Đặc điểm bản của quá trình phiên -
chỉ dùng 1 mạch để làm khuôn - không cần mồi (primer) -
RNA polymerase tháo xoắn (3’ – 5’) và tổng hợp mạch (5’ – 3’) -
Chỉ chọn lọc một số đoạn trên genome -
RNA polymerase không có khả năng sửa sai (tuổi thọ RNA ngắn,
nếu phiên mã sai -> không di truyền) -
Cơ chất: nucleotide triphosphate (ATP, GTP, UTP,CTP) -
Cả 3 loại RNA được tổng hợp từ DNA
- Phiên Prokaryote
+ σ: Nhận diện promotor
+ β’ : liên kết với sợi DNA khuôn
+ β: hình thành liên kết phosphodiester
+ Vị trí khởi động (promoter): trình tự gồm 6 nucleotide, cách điểm
bắt đầu tổng hợp RNA 10bp (trình tự -10: TATAT) và cách điểm bắt đầu
tổng hợp 35bp (trình tự -35: TTGACA)
+ Giai đoạn mở đầu
Quá trình tổng hợp RNA được tiến hành khi RNA-
polymerase nhận ra và bám chặt vào vùng promotor nhờ yếu tố σ tạo
thành một phức hệ promotor mở •
Tiểu đơn vị σ giúp RNA polymerase nhận biết và gắn vào vị trí
trình tự -35, làm cho trình tự -1 tháo xoắn, từ đó một sợi đơn DNA được
sử dụng làm khuôn để tổng hợp RNA
+ Giai đoạn kéo dài
NTP đầu tiên được nối, hình thành cặp base tại +1 •
ARN di chuyển dọc AND theo chiều 3’-5’, kéo dài mạch ARN nhờ lk phosphodiester •
Kéo dài 12 Nu: σ tách ra, đầu 5’ mARN tách khỏi AND
+ Giai đoạn kết thúc
Trên DNA của vi khuẩn có các dấu hiệu kết thúc, khi RNA
polymerase gặp dấu hiệu này sẽ ngừng phiên mã, giải phóng RNA và
xúc tác cho quá trình phiên mã mới. Phân tử tRNA và rRNA sau khi giải
phóng sẽ tiếp tục hoàn thiện cấu trúc bậc 2 -
Cấu trúc kẹp tóc: trên sợi RNA có trình tự lặp và bổ sung ->
bắt cặp tạo thành hình dạng kẹp tóc -> làm cho RNA polymerase không
di chuyển được -> dừng lại
Phụ thuộc Rho: Rho cắt lk RNA ⇨
Trên DNA mang các trình tự báo hiệu chấm dứt hoạt động
phiên mã, được gọi là dấu hiệu kết thúc ⇨
Rho là một protein gồm 6 tiểu đơn vị giống nhau, ái lực cao với RNA ⇨
Rho nhận diện một vùng trên RNA gọi là “rut” gồm 50 –
90bp nằm trước trình tự kết thúc, giàu C và ít G ⇨
Rho có hoạt tính như enzyme helicase sẽ tách cấu trúc kép
RNA-DNA, giải phóng DNA và chấm dứt quá trình phiên mã
Không phụ thuộc Rho: gặp kẹp tóc -> dừng lại ⇨
Trên DNA mang các đoạn lặp đảo ngược tạo cấu trúc kẹp tóc ⇨
Sau cấu trúc kẹp tóc: 6 nucleotide adenine được PM thành chuỗi polyuracyl ⇨
Cấu trúc kẹp tóc sẽ làm cho RNA polymerase di chuyển
chậm và dừng lại dẫn đến chấm dứt quá trình phiên mã.
- Phiên Eukaryote + xảy ra trong nhân
+ nhiều loại RNA polymerase
+ tương tự TBNT nhưng phức tạp hơn: preRNA phải qua biến đổi và
dịch mã. Thường gồm 2 quá trình chính •
Quá trình phiên mã tạo nên phân tử mRNA đầu tiên, gọi là pre- mRNA •
Quá trình biến đổi phân tử pre-mRNA thành phân tử mRNA trưởng thành
+ dị và nguyên nhiễm sắc
+ cấu trúc gene ở Eukaryote •
Vùng 5’ kiểm soát biểu hiện gen: vùng này gồm các trình
tự nucleotide điều hòa biểu hiện gene và hoạt hóa sự phiên mã •
Vùng được phiên mã:
Gồm các exon và intron nằm xen kẽ. Đây là đặc điểm phân biệt với prokaryote ⇨
Các exon và intron đều được phiên mã nhưng chỉ có exon
mang mã di truyền được dịch mã ⇨
Các intron được bắt đầu bằng GT và kết thúc bằng AG ⇨
Intron chiếm phần lớn trong mỗi gene và sẽ được loại bỏ
khỏi RNA mới được tổng hợp, còn các exon được nối với nhau tạo thành mRNA hoàn chỉnh •
Vùng 5’ không dịch : tính từ vị trí bắt đầu phiên mã đến cocon khởi đầu ATG •
Vùng 3’ không dịch mã: bắt đầu từ codon kết thúc đến vị trí gắn đuôi poly (A)
+ giai đoạn khởi đầu: TFIID có chuỗi peptid TBP gắn với TATA box (
định hướng phiên mã) -> bẻ cong DNA tạo thành quai -> gắn với vùng
tăng cường -> điều khiển quá trình phiên mã
# yếu tố phiên mã có bản chất là protein •
Vai trò RNA polymerase I : RNA polymerase I cần có 2
protein là SL1 và UBF gắn vào 2 vùng chức năng giàu GC và có trình tự
giống nhau trên DNA (Vị trí -40 đến +20 core element ; Vị trí -180 đến -107 control element) •
Vai trò RNA polymerase III : Chỉ xúc tác phiên mã các
RNA nhỏ như tRNA, RNA 5S, snRNA
+ giai đoạn kéo dài : mRNA được tổng hợp trên mạch khuôn của DNA
+ giai đoạn kết thúc :
RNA polymerase I: cần yếu tố kết thúc phiên mã giống
như Rho ở vi khuẩn, yếu tố này gắn với 1 trình tự DNA sau vị trí kết thúc •
RNA polymerase III: phiên mã một trình tự kết thúc tạo một
chuỗi uracyl trên phân tử RNA mà không cần hình thành cấu trúc kẹp tóc như ở vi khuẩn •
RNA polymerase II: kết thúc phiên mã tại nhiều vị trí trong
khoảng từ vài tram đến vài nghìn cặp base phía cuối gene
Vùng tăng cường: tăng cường quá trình dịch mã
#video: RNA polymerase bám vào một đoạn gen, tháo xoắn, tách mạch
-> phiên mã hoàn thành, mRNA được đưa ra ngoài -
Phiên ngược RETROVIRUS
Phiên mã ngược là một quá trình sinh học đặc biệt, RNA
dung làm khuôn để tổng hợp DNA, đi ngược lại với nguyên lý "di
truyền một chiều" của sinh học phân tử. •
Quá trình này chủ yếu xuất hiện ở một số loại virus, đặc biệt là retrovirus như HIV •
Enzyme tham gia chính là enzyme reverse transcriptase
+ các bước: tạo DNA bổ sung ( cDNA) -> tạo cDNA sợi kép -> chèn
DNA vào bộ gen của tế bào chủ
+ ứng dụng: nghiên cứu và phát triển thuốc điều trị HIV; ứng dụng
trong công nghệ di truyền; công nghệ PCR phiên mã ngược (RT-PCR)