-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương soạn ôn CCCT | Học viện Hành chính Quốc gia
Những điều cấm ccv k được làm?Các trường hợp ko được công chứng? Công chứng viên là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Lịch sử nhà nước và pháp luật (NAPA) 62 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Đề cương soạn ôn CCCT | Học viện Hành chính Quốc gia
Những điều cấm ccv k được làm?Các trường hợp ko được công chứng? Công chứng viên là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lịch sử nhà nước và pháp luật (NAPA) 62 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 768 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|49830739
1, Những điều cấm ccv k được làm?
1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây: a)
Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu
côngchứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội
dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; b)
Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng,
giaodịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện
cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác; c)
Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản
thânmình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha
mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị
em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi; d)
Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó
khăncho người yêu cầu công chứng;
đ) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng,
thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc
lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt
hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan; e)
Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu
cầucông chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng; 1 lOMoARcPSD|49830739 g)
Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội
đểgiành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng; h)
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chứcmình; i)
Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm
giaodịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;
k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lênhoặc
kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
l) Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công
chứng;thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng,
giao dịch mà mình nhận công chứng;
m) Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
2, Các trường hợp ko được công chứng? (1)
Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc
mắcbệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ
cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên
đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công
chứng di chúc đó. (Khoản 2 Điều 56 Luật Công chứng 2014) (2)
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề
chưarõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ
về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng,
giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng
làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác 2 lOMoARcPSD|49830739
minh hoặc yêu cầu giám định; Nếu không làm rõ được các căn cứ nêu trên thì công chứng
viên có quyền từ chối công chứng. (Khoản 5 Điều 40 Luật Công chứng 2014) (3)
Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp
đồng,giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp
đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ
cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không
sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. (Khoản 6 Điều 40 Luật Công chứng 2014)
3, Công chứng viên là gì?
Công chứng viên là nhà chuyên môn pháp luật, có đủ các tiêu chuẩn theo pluat quy định,
được bộ trưởng bộ tư pháp bổ nhiệm hành nghề công chứng
4, Người thực hiện chứng thực là ?
Trưởng phòng, phó phòng Tư pháp cấp xã, huyện, thị trấn, công chứng viên của phòng
công chứng, viên chức lãnh sự, viên chức ngoại giao của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài. - Bản chính là :
Những giấy tờ, Văn Bản được cấp bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại
khi đăng kí lại, những giấy tờ văn bản do cá nhân tự lập phải có xác nhận và đóng dấu của
cơ quan tổ chức có thẩm quyền.
-Hồ Sơ công chứng gồm :
Phiếu yêu cầu công xhuwnsg, bản chính văn bản công chứng, bản sao các giấy tờ mà người
têu cầu công chứng đã nộp, xác giấy tờ xác minh, giám định và các giấy tờ liên quan khác. 3 lOMoARcPSD|49830739
Hồ sơ công chứng phải được đánh số theo thứ tự thời gian phù hợp với việc ghi trong sổ công chứng.
5, Phân Biệt phòng công chứng và vpcc? Phòng công chứng
Văn phòng công chứng Hình -
Phòng công chứng do Ủy -
Văn phòng công chứng được
thức bannhân dân cấp tỉnh quyết định tổchức và hoạt động loại hình công thành thành lập. ty hợp danh. lập -
Phòng công chứng là đơn vị -
Văn phòng công chứng phải
sựnghiệp công lập thuộc Sở Tư có từhai công chứng viên hợp danh
pháp, có trụ sở, con dấu và tài trở lên. Văn phòng công chứng khoản riêng.
không có thành viên góp vốn.
Người Người đại diện theo pháp luật của Người đại diện theo pháp luật của
đại Phòng công chứng là Trưởng Văn phòng công chứng là Trưởng diện phòng. Văn phòng.
Trưởng phòng công chứng phải là Trưởng Văn phòng công chứng phải
công chứng viên, do Chủ tịch Ủy là công chứng viên hợp danh của Văn
ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, phòng công chứng và đã hành nghề miễn nhiệm, cách chức.
công chứng từ 02 năm trở lên.
Tên gọi Tên gọi của Phòng công chứng bao Tên gọi của Văn phòng công chứng
gồm cụm từ “Phòng công chứng” phải bao gồm cụm từ “Văn phòng
kèm theo số thứ tự thành lập và tên công chứng” kèm theo họ tên của
của tỉnh, thành phố trực thuộc Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của
trung ương nơi Phòng công chứng một công chứng viên hợp danh khác được thành lập.
của Văn phòng công chứng do các
công chứng viên hợp danh thỏa
thuận, không được trùng hoặc gây
nhầm lẫn với tên của tổ chức hành
nghề công chứng khác, không được
vi phạm truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 4 lOMoARcPSD|49830739
CSPL Điều 19 và Điều 20 Luật Công Điều 22 và Điều 23 Luật Công chứng 2014 chứng 2014
6, Trình tự thành lập VPCC
- Hồ sơ: hồ sơ đề nghị thành lập; gồm đơn đề nghị thành lập, đề án thành lập, bản sao
quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
- Qđịnh cho phép thành lập: thời hạn 20 ngày, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
thành lập. ( Trường hợp từ chối phải thông báo bằng vban)
- Đăng kí hoạt động: thời hạn 90 ngày, VPCC đăng ký hđ tại sở Tư pháp.
- Hồ sơ đky hđộng: đơn đký hđộng, giấy tờ cminh về trụ sở.
- Cấp giấy đký hđộng: thời hạn 10 ngày, Sở Tư pháp cấp giấy đký hđộng. ( Trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản).
- VPCC được hđộng: Sở Tư pháp cấp giấy đký hđộng.
7, Các giấy tờ khi đi công chứng
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo hợp đồng giao dịch.
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu công chứng
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sự dụng đối vs tài sản mà pháp luật
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
8, Trường hợp bổ nhiệm lại CCV + ĐK bổ nhiệm lại CCV Trường hợp
1. Người được miễn nhiễm công chức viên đc xem xét bổ nhiệm lại CCV khi có đềnghị bổ nhiệm lại
2. Người bị miễn nhiễm CCV xem xét bổ nhiệm lại CCV đáp ứng đủ tiêu chuẩn CCVvà
lý do miễn nhiễm không còn 5 lOMoARcPSD|49830739
3. Do bị kết tội bằng bản án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đếnlần
thứ 2, mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỉ luật = hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần
t2 mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỉ luật buộc thôi việc, k đc bổ nhiệm lại CCV. CCV
bị miễn nhiễm trong các trường hợp sau đây a. K đủ tiêu chuẩn CCV
b. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
c. K hành nghề CC trong thời hạn 2 năm; K hành nghề CC liên tục từ 12 tháng trở lên.
d. Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác.
e. Bị xử phạt vi phạm hành chính lên đến lần thứ 2 còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷluật
bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ 2 còn tiếp tục vi phạm hoặc kỉ luật buộc thôi việc
g. Bị kết tội bằng bản án
h. Thuộc các trường hợp k đc bổ nhiệm CCV. g. ĐK
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức saukhi
đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này
hoặchoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng. 6 lOMoARcPSD|49830739
Lý do miễn nhiệm không còn
9, Người thực hiện chứng thực
- Công chứng phòng Tư pháp
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch tại UBND cấp xã
- Công chứng viên tại các tổ chức hành nghề công chứng
- Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
10, Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
Thẩm quyền chứng thực - Phòng Tư pháp
a. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản, cơ quan, tổ chức có thẩmquyền
của VN; Nước ngoài. VN liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. b. Chứng thực chữ ký
c. Chứng thực chữ ký của người dịch
d. Chứng thực hợp đồng, giao dịch, tài sản là động sản. - UBND ( UBND cấp xã)
a. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản, cơ quan có thẩm quyền củaVN cấp hoặc chứng nhận.
b. Chứng thực hợp đồng,giao dịch tài sản là động sản
c. Chứng thực chữ ký, (không chứng thực chữ ký người dịch)
d. Chứng thực hợp đồng giao dịch, quyền của người sử dụng đất.
đ. Chứng thực hợp đồng giao dịch về nhà (CT tại UBND xã nơi có nhà ) 7 lOMoARcPSD|49830739 e. Chứng thực di chúc.
g. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
h. Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.
- Cơ quan đại diện, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng
lãnh sự của Việt Nam ở nc ngoài (viên chức ngoại giao lãnh sự đóng và ký
a. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản, cơ quan, tổ chức có thẩmquyền
của VN; Nước ngoài. VN liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. b. Chứng thực chữ ký
c. Chứng thực chữ ký của người dịch - Tổ chức hành nghề CC (CCV ký và đóng dấu)
a. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản, cơ quan, tổ chức có thẩmquyền
của VN; Nước ngoài. VN liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
b. Chứng thực chữ ký, (không chứng thực chữ ký người dịch) Trách nhiệm chứng thực
- Đảm bảo tính hợp pháp và chính xác
- Bảo mật và lưu trữ thông tin - Trách nhiệm pháp lý
11, Quyền của công chứng viên hợp danh
Được tham gia thành lập văn phòng công chứng và có thể được lấy tên để đặt cho tên
của văn phòng công chứng nếu các công chứng viên hợp danh khác thoả thuận, thống nhất vấn đề này.
- Được trở thành Trưởng văn phòng công chứng nếu đã có thời gian hành nghề
côngchứng từ 02 năm trở lên.
- Được bảo đảm quyền hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật. 8 lOMoARcPSD|49830739
- Được thực hiện các công việc mà công chứng viên thực hiện
-Có các quyền khác ví dụ như: Quyền được nhận tiền lương, chế độ nghỉ ngơi… như
người lao động được làm việc theo chế độ hợp đồng lao động với văn phòng công chứng… 9