lOMoARcPSD| 58562220
ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I.Quan điểm chủ nghĩa Mac- lenin về sứ mệnh lịch sử và giai cấp công nhân
1.KN và đặc điểm của giai cấp CN
a. Khái niệm
- Là 1 tập đoàn XH hình thành và phát triển cùng vs quá trình phát triển củanền CN
hiện đại
- Là đại biểu cho phương thức SX mang nh XH hóa ngày càng cao. - Họ là người làm
thuê do không có tư liệu SX, buộc phải bán sức lao động và bị giai cấp tư sản bóc lộ.
- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN, XD thành công CNXH và CN cộng
sản trên toàn TG b. Đặc điểm
-Đặc điểm nổi bật: lao động bằng máy móc tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động
mang nh chất xã hội hóa.
-Giai cấp công nhân vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của nền sản xuất vật chất hiện đại.
-Nền sản suất đại công nghiệp và phương thức sản xuất ên ến đã rèn luyện cho giai cấp
công nhân những phẩm chất đặc biệt về nh tổ chức, nh kỷ luật lao động và nh thần hợp
tác.
2.ND sứ mệnh LS của GCCN
*Kinh Tế
-giai cấp CN là nhân tố hàng đầu của lực lượng SX hiện đại, họ cũng là đại biểu trong QH SX
mới, SX ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người xã
hội. Bằng cách đó, GCCN tạo ền đề vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của XH mới
*CT-XH
-GCCN cùng vs ND LĐ dưới sự lãnh đạo của ĐCS phải ến hành cuộc CM ctri để lật đổ sự thống
trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay GCCN và người LĐ, thiết lập nhà nước mới
mang bản chất GCCN
-GCCN và ND LĐ sử dụng nhà nước của mình để cải tạo XH cũ, XD XH mới *Văn hóa – Tư tưởng
-GCCN phải thực hiện cuộc CM trên lĩnh vực tư tưởng VH để cải tạo XH cũ, XD XH mới, xóa bỏ
những cái cũ lỗi thời lạc hậu, XD cái mới ến bộ trong đời sống nh thần XH
-XD củng cố ý thức hệ ên ến của GCCN là chủ nghĩa M-L. 3.Những điều
kiện quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN a, Điều kiện khách quan
-GCCN là bộ phận quan trọng nhất cấu thành lên lực lượng sản xuất của xã hội tư bản.
-GCCN là chủ thể của nền SX TBCN. Tuy nhiên họ lại ko có TLSX, phải bán sức lao động và bị
sản bóc lột, dẫn đến mâu thuẫn gay gắt, ko thể điều hòa được,đòi hỏi gia cấp công nhân phải
vùng lên đấu tranh chống lại giai cấp tư sản.
-Là giai cấp ên phong cách mạng,đại diện cho LLSX ến bộ và luôn phải tự nâng cao trình độ
để đáp ứng yêu cầu phát triển của KHCN.
-Là giai cấp có nh thần cách mạng triệt để nht: Không chỉ giải phóng giai cấp mình mà còn
giải phóng toàn xã hội
-Là giai cấp có nh tổ chức và kỷ luật cao: Do đặc thù môi trường làm việc mang nh chuyên
môn hóa cao và do sự qun lý chặt chẽ của giai cấp tư sản. Vì vậy muốn đấu tranh thắng lợi tất
yếu GCCN phải có nh tổ chức kỷ luật.
lOMoARcPSD| 58562220
b, ĐK chủ quan
-GCCN phát triển mạnh mẽ về cả số lượng và chất lượng.
-ĐCS là nhân tố quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sức mạnh LS của mình:
+Thành lập chính đảng, lãnh đạo phong trào đấu tranh;
+ĐCS ra đời là 1 tất yếu khách quan vì GCCN muốn giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống
TS
+ĐCS là sự kết hợp giữa CN M-L hay CNXHKH với ptrao công nhân nhưng ở mỗi nước khác
nhau còn phụ thuộc vào từng ĐK cụ th
-Liên minh giữa GCCN với GC nông dân và các tầng lớp lao động khác do GCCN thông qua đội
ên phong là ĐCS lãnh đạo.
II.Sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay
1.GCCN hiện nay a, Những điểm tương đồng của GCCN hiện nay so vs
TK19
-GCCN hiện nay vẫn là LLSX hàng đầu của toàn XH, họ là chủ thể của quá trình SX vật chất hiện
đại
-Ở các nước tư bản, GCCN vẫn bị GC tư sản bóc lột GTTD
-Phong trào cộng sản và công nhân trên TG vẫn luôn là LL đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì
hòa bình hợp tác và phát triển b, Sự biến đổi và khác biệt của GCCN hiện nay
-xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh, xuất hiện thêm 1 số khái niệm mới về
GCCN: GCCN tri thức, áo trắng, LĐ có trình độ cao
-cơ cấu nghề nghiệp của GCCN đã được mở rộng, đa dạng và xuất hiện nhiều lĩnh vực công
nghiệp khác
-Xu hướng “trung lưu hóa gia tăng, đời sống CN được nâng cao, 1 bộ phn
CN đã tham gia vào sở hữu tư liệu SX của XH thông qua chế độ cổ phần hóa -Ở các nước
XHCN, GCCN đã trở thành GC lãnh đạo thông qua tổ chức ĐCS. 2.Thực hiện sứ mệnh lịch sử
của GCCN hiện nay *Kinh tế:
-GCCN hiện nay vẫn là lực lượng sản xuất chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất hiện đại,
năng suất, chất lượng cao, họ chính là nhân tố KT-XH thúc đẩy các ền đề ngày càng chín muồi
để phục vụ cho sự ra đời của CNXH -mặt khác, mâu thuẫn về lợi ích cơ bản giữa GCCN và GC tư
sản ngày càng sâu sắc, những bất công và bất bình đẳng XH thúc đẩy cuộc đấu tranh chống chế
độ bóc và xác lập một trật tự XH mới công bằng, bình đẳng.
*Chính trị, XH:
- ở các nước TBCN, mục êu đấu tranh trực ếp của GCCN là chống bất công và bất bình đẳng
XH, còn mục êu lâu dài là giành chính quyền về tay
GCCN và nhân dân lao động
- ở các nước XHCN, GCCN thông qua đảng cộng sản lãnh đạo thành công sự nghiệp đỏi mới,
thực hiện thành công các nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên
CNXH
*Văn hóa, tư tưởng:
- thực hiện cuộc đấu tranh chống lại hệ tư tưởng của giai cấp tư sản
- ếp tục sáng tạo giá trị mới như công bằng, bình đẳng, dân chủ, tự do
- công nhân thường xuyên đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của ĐCS- giáo dục nhận
thức và củng cố niềm n khoa học đối với lý tưởng, mục êu của CNXH
lOMoARcPSD| 58562220
III.Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN
1.Đặc điểm của GCCN VN
- Công nhân VN ra đời và phát triển gắn liền vs chính sách khai thác thuộc địa thực dân pháp.
GCCN VN ra đời trước giai cấp tư sản VN. Họ là giai cấp đối kháng trực ếp vs tư bản Pháp
-Giai cấp công nhân có sự gắn bó mật thiết với tầng lớp nhân dân lao động khác
- Hiện nay, GCCN đã có sự biến đổi như sau:
+ GCCN VN đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là LL đi đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH
đất nước
+ CN VN hiện nay đa dạng hóa về cơ cấu nghề nghiệp, họ có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
CN tri thức nắm vững KH CN ên ến.
2.ND sứ mệnh LS của GCCN VN hiện nay
*Kinh tế
-Giai cấp công nhân Việt Nam với số lượng đông đảo,họ là lực lượng lao động chủ yếu tham
gia phát triển kinh tế thị trường ,họ là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
để bảo đảm sự tăng trưởng kinh tế với đi đôi với ến bộ công bằng xã hội .
-GCCN VN hiện nay đang phát huy vai trò trách nhiệm của LL đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh
CNH-HĐH đất nước
*CT- XH
-Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của ĐCS, phát huy vai trò ên phong gương mẫu của
đảng viên
-Tăng cường XD chỉnh đốn đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng c đạo đức lối
sống, “tự diễn biến, tự chuyển hóa”
*VH tư tưởng: XD và phát triển nền VH VN ên ến đậm đà bản sắc dân tộc với ND cốt lõi là
XD con người mới XHCN, giáo dục đạo đức CM, rèn luyện lối sống, tác phong công nhân văn
minh hiện đại
3.Phương hướng và giải pháp xây dựng GCCN VN hiện nay
*Phương hướng
- phát triển GCCN cả về mặt số lượng và chất lượng, nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học
vấn cho GCCN
-giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thất nghiệp, thực hiện tốt chính sách về lao
động, ền lương, BHXH, BHYT. -Chăm lo đời sống vật chất và nh thần cho GCCN
-xây dựng tchức phát triển đoàn viên, chăm lo đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ những
công nhân ưu tú
*Giải pháp
- nâng cao nhận thức kiên định quan điểm “ GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua ĐCS”
- XD GCCN lớn mạnh thì phải gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh công nông
tri thức
- thực hiện chiến lược XD GC công nhân lớn mạnh thì phải gắn liền chặt chẽ với chiến lược pt
KTXH, CNH HDH đất nước
- đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho GCCN
- XD GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội.
lOMoARcPSD| 58562220
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I.CNXH
1.Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu của hình thái KT XH cộng sản chủ nghĩa - Theo quan điểm
chủ nghĩa Mac- lenin lịch sử loài người phát triển qua các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến
cao: nguyên thủy - nô lệ - phong kiến – tư bản chủ nghĩa – chủ nghĩa cộng sản, C. Mac khẳng
định sự phát triển của các hình thái kinh tế-hội là 1 quá trình lịch sử tự nhiên vì vậy việc đi
lên hình thái kinh tế-xã hội là 1 tất yếu lịch sử
- Để đi lên CNXH phải trải qua thời kì nhất định là thời kì quá độ. Có 2 hình thức quá độ là trực
ếp và gián ếp
2.điều kiện ra đời CNXH
*Kinh Tế
-XD 1 nền CN hiện đại, tạo của cải vật chất cho XH
-có sự phát triển vượt bậc của lực lượng SX
-xuất hiện mâu thuẫn giữa lực lượng SX và QH SX
*CT- XH
-Có sự phát triển vượt bậc cả về số lượng và chất lượng của GCCN -GCCN thành lập 1 chính
đảng để lãnh đạo phong trào đấu tranh, đó là tổ chức ĐCS
3.Đặc trưng bản chất của CNXH
1.Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người và tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện.Đây là đặc trưng thể hiện được bản chất nhân văn của chủ
nghĩa xã hội, đề cao yếu tố con người, xóa bỏ nh trạng bóc lột người giữa các dân tộc với
nhau.
2.Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ tức là mọi quyền lực thuộc về
nhân dân. Đây là đặc trưng thể hiện thuộc nh bản chất của CNXH, vì con người và do con
người; biến giai cấp vô sản thành giai cấp thống trị.
3.Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH.
4.Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiếu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động 5.Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát
triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc và nh hoa văn hóa nhân
loại
6.Chủ nghĩa xã hội đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
4. Đặc trưng cơ bản của CNXH VN.
-Dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh -Do ND làm chủ
-Có nền KT phát triển cao dựa LLSX hiện đại và QH SX ến bộ phù hợp
-Có nền VH ên ến đậm đà bản sắc dân tộc
-Con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc có ĐK phát triển toàn diện -Các dân tộc trong
cộng đồng VN bình đẳng đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
-Có nhà nước pháp quyền XHCN, của ND, do ND, vì ND
-Có QH hữu nghị và hợp tác vs các nước trên TG
lOMoARcPSD| 58562220
II. Thời kì quá độ lên CNXH
1.Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
-Thnhất, theo quan điểm CN M-L, từ CNTB lên CNXH phải trải qua thời kì quá độ chính trị.
+C.Mac khẳng định :” giữa xã hội TBCN và xã hội cộng sản chủ nghĩa là 1 thời kỳ cải ến cách
mạng từ xã hội này sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là 1 thời kì quá độ chính trị, và
nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nên chuyên chính cách mạng của giai
cấp vô sản” + Lênin khẳng định: “ Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa
CNTB và CN cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định”
-Thhai, các nhà sáng lập CNXHKH đã phân biệt có 2 loại quá độ từ CNTB lên CNCS:
1, Quá độ trực ếp từ CNTB lên CNCS với những nước đã trải qua CNTB phát triển. Thời kỳ
này chưa từng diễn ra.
2, Quá độ gián ếp từ CNTB lên CNCS với những nước chưa trải qua CNTB phát triển. Một
thế kỷ qua, Liên Xô, các nước Đông Âu, TQ, VN theo đều là quá độ gián ếp theo CN M-L.
-Thba, các nhà sáng lập cho rằng CNXHKH cho rằng: Các nước lạc hậu với sự giúp đỡ của GC
vô sản đã chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình phát triển.
-Th, trong thời đại này, thời đại quá độ trên phạm vi toàn TG, bối cảnh CM 4.0, sau khi
giành được chính quyền, dưới sự lãnh đạo của ĐCS có thể ến thẳng đến CNXH.
2.Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH
*Kinh Tế
-Thời kì quá độ lên CNXH tất yếu còn tồn tại nền KT nhiều thành phần, trong đó có cả thành
phần KT đối lập nhau
- Nền KT nhiều thành phần được xác lập trên cơ sở khách quan của nhiều thành phần sở hữu
vs tổ chức KT đa dạng và nhiều hình thức phân phối khác nhau.
*Chính Trị
-Thời kì quá độ lên CNXH về phương diện ctri là việc thiết lập chính quyền của GCCN và nhân
dân LĐ
-thời kì này vẫn diễn ra cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản và tư sản
* Văn hóa tư tưởng
-thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng cũ, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư
sản.
-Còn tồn tại nhiều yếu tố văn hóa cũ và mới vì vậy chúng thường xuyên đấu tranh vs nhau
*Lĩnh vực XH
- Thời kì này bao gồm nhiều giai cấp: công nhân, nông dân, tri thức tư sản, doanh nhân
-trong XH thời kì quá độ vẫn còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa LĐ trí
óc và chân tay, thực chất đây là thời kì đấu tranh giai cấp chống áp bức bất công, xóa bỏ tệ
nạn xã hội cũ. 3.Thời kì quá độ lên CNXH ở VN ặc điểm:
-là hình thức quá độ gián ếp, cụ thchúng ta quá độ từ XH thuộc địa nửa phong kiến , bỏ qua
chế độ TBCN
- là 1 tất yếu khách quan, phù hợp vsquy luật của lịch sử và phù hợp vs nguyện vọng của
nhân dân VN
-quá độ lên CNXH VN bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng
TBCN có sự kế thừa các giá trị nhân loại đã đạt được của chủ nghĩa tư bản.
lOMoARcPSD| 58562220
-quá độ lên CNXH VN nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả lĩnh vực đời sống XH, vì vậy
đây là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài
ặc trưng
1.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh
2.Do nhân dân làm chủ
3.Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX ến bộ phù hợp
4.Có nền VH ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc
5.Con người có cuộc sống âm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
6.Có dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau phát triển
7.Có nhà nước pháp quyền của XHCN của nhân dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo
8.Có QH hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG
*Phương hướng
Một, là đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Hai, là phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Ba, là xây dựng nền văn hóa ên ến đậm đà bản sắc dân tộc
Bốn, là bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
Năm, là thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ hòa bình hữu nghị hợp tác và phát triển,
chủ động và ch cực hội nhập quốc tế
Sáu, là xây dựng nền dân chủ XHCN thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Bảy, là xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân vì nhân dân Tám, là xây dựng Đảng
trong sạch vững mạnh.
lOMoARcPSD| 58562220
CHƯƠNG 4:NHÀ NƯỚC XHCN
I.Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
- Sự ra đời của nhà nước XHCN:
+ Khi XHTBCN xuất hiện, những mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất tư bản với nh chất xã hội
hóa ngày càng cao chính vì thế lực lượng sản xuất ngày càng trở nên gay gắt dẫn tới các cuộc
khủng hoảng kinh tế và mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản và vô sản
=> làm xuất hiện các phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản
=> từ đây các ĐCS mới được thành lập để lãnh đạo phong trào đấu tranh. + Bên cạnh đó, giai
cấp vô sản được trang bị vũ khí lý luận là chủ nghĩa Mác-Lenin để tổ chức, ến hành cách
mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp mình sau chiến thắng. Cùng với đó, các yếu tố dân
tộc và thời đại cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng của giai cấp vô sản và
nhân dân lao động
=> Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao
động ến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Bản chất của nhà nước XHCN: Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước mới + Về chính trị,
nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. Trong XHCN giai cấp vô sản là lực
lượng thống trị về chính trị. Sự thống trị này có sự khác biệt về chất so với sự thng trị của
giai cấp bóc lột, đó là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng
giai cấp mình và các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội. + V kinh tế, chế độ sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu, ko còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột.
+ Về văn hóa xã hội, nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng nh thần là lý luận của chủ
nghĩa Mác-Lenin và những giá trị văn hóa ên ến của nhân loại.
- Chức năng của nhà nước XHCN: Căn cứ vào nh chất của nhà nước, chức năng của
nhà nước XHCN được chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chc
và xây dựng).
+ Chức năng trấn áp: được giai cấp công nhân và nhân dân lao động tổ chức ra để trấn áp giai
cấp bóc lột đã bị lật đổ và những thành phần chống đối CM để giữ vững an ninh chính trị, tạo
điều kiện cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Chức năng xã hội: được thể hin việc tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã
hội cũ. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới là nội dung chủ yếu và mục đích
cuối cùng của nhà nước XHCN, đó là sự nghiệp vĩ đại, đồng thời cũng là công việc đầy k
khăn, phức tạp.
II.Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
-Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
+ Đề cao vai trò của Hiến pháp và pháp luật; đề cao quyền lợi nghĩa vụ của công dân, đảm bảo
quyn con người.
+ Nhà nước có mối quan hệ thường quyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và lắng nghe
ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. + Có cơ chế và biện pháp kiểm soát,
ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm
quyn dân chủ của công dân.
lOMoARcPSD| 58562220
- Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN VN
1, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân
2, nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở
Hiến pháp và pháp luật
3, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ rang, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng
và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp, tư pháp
4, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do DCSVN lãnh đạo. Hoạt động của nhà nước được
giám sát bởi nhân dân với phương châm: “dân biết, dân làm, dân bàn, dân kiểm tra”
5, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ th, là
trung tâm của sự phát triển
6, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân
công,phối hợp và kiểm soát lẫn nhau.
=> những đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN mà VN đang xây dựng đã thể hiện được
các nh thần cơ bản của một nhà nước pháp quyền nói chung. Bên cạnh đó, nó còn thể hin
sự khác biệt so với các nhà nước pháp quyền khác. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN mang
bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; nhà nước là công cụ ch yếu để
DCSVN định hướng đi lên CNXH.
-Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay
1.xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
2.Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước
3.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực 4.Đấu tranh phòng
chống tham những, lãng phí, thực hành ết kiệm.
CHƯƠNG 6: DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I. Dân tộc trong thời kì quá độ lên cnxh
1. Khái niệm: Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình
thức cộng đồng từ thp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.Cho đến nay, dân
tộc được hiểu theo 2 nghĩa: - Theo nghĩa rộng: Dân tộc là một cộng đồng người ổn định làm
thành nhân dân một nước có chung một vùng lãnh thổ ổn định, một phương thức sinh hoạt
kinh tế, một ngôn ngữ làm công cụ giao ếp, một nền văn hóa và có chung một nhà nước.
- Theo nghĩa hẹp: Dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng tộc người được hình
thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững và có các đặc điểm sau + Cộng
đồng về ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hóa
+ Ý thức tự giác tộc người
=> căn cứ vào ba êu chí này để xem xét và phân định các tộc người Việt Nam hiện nay.
2.Cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lê nin
- Các dân tộc có quyền bình đẳng: Đây là nội dung rất quan trọng của cương lĩnh. Bình đẳng
giữa các dân tộc, trước hết là xoá bỏ nh trạng dân tộc này đặt ách nô dịch lên dân tộc
khác. Tiếp đó phải từng bước khắc phục nh trạng chênh lệch trong sự phát triển của các
dân tộc, tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc phát triển. Sự bình đẳng toàn diện giữa các
dân tộc về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,...phải được thực hiện một cách đích thực trong
đời sống
lOMoARcPSD| 58562220
- Các dân tộc có quyền tự quyết: Quyền tự quyết là quyền thiêng liêng nhất của mỗi dân tộc
đối với vận mệnh của dân tộc mình.
-Đoàn kết giai cấp công nhân các dân tộc trong cuộc đấu tranh xoá bỏ áp bức dân tộc và xây
dựng mối quan hệ mới giữa các dân tộc. Nội dung đoàn kết giai cấp công nhân các dân tộc
được nêu trong cương lĩnh không chỉ là lời kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hiệu đảm bảo
việc thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc. Nội dung đó đóng vai trò liên kết
cả ba nội dung của cương lĩnh thành một chỉnh thể.
3.Dân tộc và quan hệ dân tộc VN a, Đặc
điểm dân tộc Việt Nam
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen k
- Các dân tộc thiểu số ở VN phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
- Các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng cho nền văn
hóa VN. b, Quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc
*Quan điểm
-Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài và cũng là vấn đề cấp
bách hiện nay
-Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
-Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và an ninh- QP
u ên đầu tư phát triển KT- XH các vùng dân tộc miền núi. Đây là nhiệm vụ của Đảng toàn
quân và toàn dân
*Chính sách
-Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
-Về Kinh tế: chính sách phát triển KT- XH miền núi, đồng bào các dân tộc thiểu số
-Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa VN đậm đà bản sắc dân tộc
-Về XH: Đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số -VAN- QP: Bảo
về TQuốc trên sở đảm bo ổn định Chính trị. II.Bản chất, nguồn gốc nh
chất của tôn giáo 1.Bản chất của tôn giáo:
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo
hiện thực khách quan. Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của họ, phản ánh
những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con người lại bị lệ
thuộc vào tôn giáo và phục tùng tôn giáo vô điều kiện.
2.Nguồn gốc của tôn giáo
- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội: Trong xã hội nguyên thủy, do lực lượng sản xuất
chưa phát triển, trước thiên nhiên hùng vĩ tác động và chi phối khiến cho con người cảm thấy
yếu đuối và bất lực, không giải thích được, nên con người đã gán cho tự nhiên những sức
mạnh, quyền lực thần bí.
-Nguồn gốc nhận thức: Ở một giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người về tự
nhiên, xã hội và chính bản thân mình là có giới hạn. Khi mà khoảng cách giữa “biết” và
chưa biết” vẫn tồn tại, khi những điều mà khoa học chưa giải thích được, thì điều đó
thường được giải thích thông qua các tôn giáo. Ngay cả những vấn đề đã được khoa học
chứng minh nhưng do trình độ dân trí thấp, chưa thể nhận thức đầy đủ, thì đây vẫn là điều
lOMoARcPSD| 58562220
kiện, là mảnh đất cho tôn giáo ra đời, tồn tại và phát triển. - Nguồn gốc tâm lý: Sự sợ hãi
trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội hay trong những lúc ốm đau, bệnh tật; ngay cả
những may, rủi bất ngờ xảy ra, hoặc tâm lý muốn được bình yên khi làm một việc lớn.
3.Tính chất tôn giáo
- Tính lịch sử: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có nh lịch sử, tức là nó có sự hình
thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất. Khi
các điều kiện y thay đổi, lịch sử thay đổi thì tôn giáo cũng thay đổi.Trong quá trình vận động,
chính các điều kiện KT-XH, LS đã làm chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau. - Tính
quần chúng: Không chỉ biểu hiện ở số lượng n đồ đông đảo mà còn thể hin chỗ, các tôn
giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, nh thần của một bộ phận nhân dân. Tôn giáo phản ánh khát
vọng của người lao động về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái. Mặt khác, nhiều tôn giáo còn
có nh nhân văn, nhân đạo và hướng thiện nên được nhiều người ở nhiều tầng lớp khác
nhau trong xã hội n theo.
- Tính chính trị: Tôn giáo xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp. Do tôn giáo là sản
phẩm của những điều kiện KT-XH, phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau
trong cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc, nên tôn giáo mang nh chính trị.
CHƯƠNG 7: GIA ĐÌNH
I.Khái niệm gia đình: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành
duy trì và cùng có chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
ỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
1.Vị trí của gia đình trong xã hội
a.Gia đình là tế bảo của xã hội.
b.Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi
người.
c.Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
2.Chức năng cơ bản của gia đình
a.Chức năng tái sản xuất ra con người. -Đây là chức
năng đặc thù của gia đình.
-Chức năng này đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người; đáp ứng nhu cầu duy
trì nòi giống của gia đình, dòng họ
- Chức năng này liên quan chặt chẽ đến sự phát triển đời sống của xã hội.b.Chức năng nuôi
ỡng, giáo dục:Chức năng này thể hiện nh cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với
con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội.
c.Chức năng kinh tế và tổ chức êu dùng.
- Đây là chức năng cơ bản của gia đình.
- gia đình tham gia trực ếp vào quá trình tư liệu sản xuất và tư liệu êu dùng. Thực hiện tốt
hoạt động sản xuất kinh doanh, gia đình góp phần tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo ra
nguồn thu nhập n định cho gia đình. - Gia đình tổ chức êu dùng hàng hóa để duy trì đời
sống gia đình.
3.Cơ sở XD gia đình:
a. Cơ sở kinh tế - xã hội
-Là sự phát triển của LLXS và tương ứng trình độ phát triển của LLSX là quan hệ SX mới, xã hội
chủ nghĩa.
lOMoARcPSD| 58562220
-Nguồn gốc của sự áp bức, bóc lột và bất bình đẳng trong gia đình dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở
kinh tế cho việc xây dựng quan hệ bình đẳng trong gia đình.
b.Cơ sở chính trị - xã hội
-Là việc thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
-Nhà nước xã hội chủ nghĩa xây dựng, hoàn thiện và tổ chức một hệ thống pháp luật, trong
đó có Luật Hôn nhân và Gia đình, cùng với những chính sách xã hội về dân số, việc làm, y tế,
bảo hiểm xã hội để đảm bảo lợi ích công dân, sự bình đẳng giới. c.Cơ sở văn hóa
-Cùng với những biến đổi trong đời sống kinh tế, chính trị, đời sống văn hóa, nh thần cũng
không ngừng biến đổi.
-Những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu trong quan hệ gia đình cũ để lại
từng bước bị loại bỏ.
- Sự phát triển hệ thống giáo dục, khoa học và công nghệ góp phần nâng
cao trình độ dân trí, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị mới, điều
chỉnh các MQH gia đình trong quá trình xây dựng CNXH. d.Chế độ hôn nhân
ến bộ - Hôn nhân tự nguyện.
- Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.- Hôn nhân được
đảm bảo về pháp lý.
II. Vấn đề XD gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH VN - Trong thời kỳ quá độ lên CNXH,
ới tác động của yếu tố khách quan và chủ quan, gia đình VN đã có sự biến đổi về quy mô,
các chức năng cũng như quan hệ gia đình.
1.Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
a.Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình:
-Quy mô gia đình ngày nay có xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia. Dưới 1 mái nhà hiện
nay không cùng tồn tại ba bốn thế hệ mà thu hẹp lại chỉ có hai thế hệ cùng sống chung.
-Sự bình đẳng năm - nữ được đề cao hơn b.Biến đổi
các chức năng của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người. Trước kia, gia đình Việt Nam truyền thống thường sinh
rất đông con. Tnhững năm 70-80 của thế kỷ XX, nhà nước ến hành kiểm soát dân số
thông qua cuộc vận động sinh đẻ có khoạch.
- Chức năng kinh tế và tổ chức êu dùng: từ kinh tế tự cấp chuyển thành KT hàng hóa. T
đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trưởng quốc gia
thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trưởng hiện đại.
- Chức năng giáo dục (xã hội hóa).
+Trong XH VN truyền thống, giáo dục gia đình là cơ sở của giáo dục xã hội thì ngày nay, giáo
dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình.
+ Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng gia tăng đầu tư tài chính cho giáo dục
con cái. Nội dung giáo dục gia đình không chỉ chú
trọng về đạo đức, ứng xử mà còn hướng
đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại để con cái hòa nhập với thế giới. -Chức năng thỏa
mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì nh cảm: Hiện nay, các gia đình Việt Nam đã ctrọng hơn
lOMoARcPSD| 58562220
đến việc thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì nh cảm giữa các thành viên. c.Biến đổi trong
các mối quan hệ gia đình:
-Gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, quan hệ nh dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung
sống không kết hôn, sinh con ngoài giá thú.Đồng thời, xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia
đình, người già cô đơn, trẻ em sống ích kỷ, xâm hại nh dục.
-Trong gia đình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia đình, mọi quyền lực trong gia
đình đều thuộc về người đàn ông. Trong gia đình Việt Nam hiện nay, ngoài mô hình người
đàn ông làm chủ gia đình thì còn có mô hình người phụ nữ làm chủ gia đình và mô hình cả hai
vợ chồng cùng làm chủ gia đình.
2.Phương hướng XD và phát triển gia đình VN
- Thnhất, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và
phát triển gia đình Việt Nam
-Thhai, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống và chất, kinh tế hộ gia đình
-Thba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời, ếp thu những ến bộ
của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt
Nam hiện nay
-Thứ tư, ếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình VH

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220
ĐỀ CƯƠNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
I.Quan điểm chủ nghĩa Mac- lenin về sứ mệnh lịch sử và giai cấp công nhân
1.KN và đặc điểm của giai cấp CN a. Khái niệm -
Là 1 tập đoàn XH hình thành và phát triển cùng vs quá trình phát triển củanền CN hiện đại -
Là đại biểu cho phương thức SX mang tính XH hóa ngày càng cao. - Họ là người làm
thuê do không có tư liệu SX, buộc phải bán sức lao động và bị giai cấp tư sản bóc lộ. -
Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN, XD thành công CNXH và CN cộng
sản trên toàn TG b. Đặc điểm
-Đặc điểm nổi bật: lao động bằng máy móc tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động
mang tính chất xã hội hóa.
-Giai cấp công nhân vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của nền sản xuất vật chất hiện đại.
-Nền sản suất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho giai cấp
công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, tính kỷ luật lao động và tinh thần hợp tác.
2.ND sứ mệnh LS của GCCN *Kinh Tế
-giai cấp CN là nhân tố hàng đầu của lực lượng SX hiện đại, họ cũng là đại biểu trong QH SX
mới, SX ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người xã
hội. Bằng cách đó, GCCN tạo tiền đề vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của XH mới *CT-XH
-GCCN cùng vs ND LĐ dưới sự lãnh đạo của ĐCS phải tiến hành cuộc CM ctri để lật đổ sự thống
trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay GCCN và người LĐ, thiết lập nhà nước mới mang bản chất GCCN
-GCCN và ND LĐ sử dụng nhà nước của mình để cải tạo XH cũ, XD XH mới *Văn hóa – Tư tưởng
-GCCN phải thực hiện cuộc CM trên lĩnh vực tư tưởng VH để cải tạo XH cũ, XD XH mới, xóa bỏ
những cái cũ lỗi thời lạc hậu, XD cái mới tiến bộ trong đời sống tinh thần XH
-XD củng cố ý thức hệ tiên tiến của GCCN là chủ nghĩa M-L. 3.Những điều
kiện quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN a, Điều kiện khách quan
-GCCN là bộ phận quan trọng nhất cấu thành lên lực lượng sản xuất của xã hội tư bản.
-GCCN là chủ thể của nền SX TBCN. Tuy nhiên họ lại ko có TLSX, phải bán sức lao động và bị tư
sản bóc lột, dẫn đến mâu thuẫn gay gắt, ko thể điều hòa được,đòi hỏi gia cấp công nhân phải
vùng lên đấu tranh chống lại giai cấp tư sản.
-Là giai cấp tiên phong cách mạng,đại diện cho LLSX tiến bộ và luôn phải tự nâng cao trình độ
để đáp ứng yêu cầu phát triển của KHCN.
-Là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất: Không chỉ giải phóng giai cấp mình mà còn giải phóng toàn xã hội
-Là giai cấp có tính tổ chức và kỷ luật cao: Do đặc thù môi trường làm việc mang tính chuyên
môn hóa cao và do sự quản lý chặt chẽ của giai cấp tư sản. Vì vậy muốn đấu tranh thắng lợi tất
yếu GCCN phải có tính tổ chức kỷ luật. lOMoAR cPSD| 58562220 b, ĐK chủ quan
-GCCN phát triển mạnh mẽ về cả số lượng và chất lượng.
-ĐCS là nhân tố quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi sức mạnh LS của mình:
+Thành lập chính đảng, lãnh đạo phong trào đấu tranh;
+ĐCS ra đời là 1 tất yếu khách quan vì GCCN muốn giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống TS
+ĐCS là sự kết hợp giữa CN M-L hay CNXHKH với ptrao công nhân nhưng ở mỗi nước khác
nhau còn phụ thuộc vào từng ĐK cụ thể
-Liên minh giữa GCCN với GC nông dân và các tầng lớp lao động khác do GCCN thông qua đội
tiên phong là ĐCS lãnh đạo.
II.Sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay
1.GCCN hiện nay a, Những điểm tương đồng của GCCN hiện nay so vs TK19
-GCCN hiện nay vẫn là LLSX hàng đầu của toàn XH, họ là chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại
-Ở các nước tư bản, GCCN vẫn bị GC tư sản bóc lột GTTD
-Phong trào cộng sản và công nhân trên TG vẫn luôn là LL đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì
hòa bình hợp tác và phát triển b, Sự biến đổi và khác biệt của GCCN hiện nay
-xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh, xuất hiện thêm 1 số khái niệm mới về
GCCN: GCCN tri thức, áo trắng, LĐ có trình độ cao
-cơ cấu nghề nghiệp của GCCN đã được mở rộng, đa dạng và xuất hiện nhiều lĩnh vực công nghiệp khác
-Xu hướng “trung lưu hóa gia tăng”, đời sống CN được nâng cao, 1 bộ phận
CN đã tham gia vào sở hữu tư liệu SX của XH thông qua chế độ cổ phần hóa -Ở các nước
XHCN, GCCN đã trở thành GC lãnh đạo thông qua tổ chức ĐCS. 2.Thực hiện sứ mệnh lịch sử
của GCCN hiện nay *Kinh tế:
-GCCN hiện nay vẫn là lực lượng sản xuất chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất hiện đại,
năng suất, chất lượng cao, họ chính là nhân tố KT-XH thúc đẩy các tiền đề ngày càng chín muồi
để phục vụ cho sự ra đời của CNXH -mặt khác, mâu thuẫn về lợi ích cơ bản giữa GCCN và GC tư
sản ngày càng sâu sắc, những bất công và bất bình đẳng XH thúc đẩy cuộc đấu tranh chống chế
độ bóc và xác lập một trật tự XH mới công bằng, bình đẳng. *Chính trị, XH:
- ở các nước TBCN, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN là chống bất công và bất bình đẳng
XH, còn mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay
GCCN và nhân dân lao động
- ở các nước XHCN, GCCN thông qua đảng cộng sản lãnh đạo thành công sự nghiệp đỏi mới,
thực hiện thành công các nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH
*Văn hóa, tư tưởng:
- thực hiện cuộc đấu tranh chống lại hệ tư tưởng của giai cấp tư sản
- tiếp tục sáng tạo giá trị mới như công bằng, bình đẳng, dân chủ, tự do
- công nhân thường xuyên đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của ĐCS- giáo dục nhận
thức và củng cố niềm tin khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu của CNXH lOMoAR cPSD| 58562220
III.Sứ mệnh lịch sử của GCCN VN
1.Đặc điểm của GCCN VN
- Công nhân VN ra đời và phát triển gắn liền vs chính sách khai thác thuộc địa thực dân pháp.
GCCN VN ra đời trước giai cấp tư sản VN. Họ là giai cấp đối kháng trực tiếp vs tư bản Pháp
-Giai cấp công nhân có sự gắn bó mật thiết với tầng lớp nhân dân lao động khác
- Hiện nay, GCCN đã có sự biến đổi như sau:
+ GCCN VN đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là LL đi đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
+ CN VN hiện nay đa dạng hóa về cơ cấu nghề nghiệp, họ có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
CN tri thức nắm vững KH CN tiên tiến.
2.ND sứ mệnh LS của GCCN VN hiện nay *Kinh tế
-Giai cấp công nhân Việt Nam với số lượng đông đảo,họ là lực lượng lao động chủ yếu tham
gia phát triển kinh tế thị trường ,họ là động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
để bảo đảm sự tăng trưởng kinh tế với đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội .
-GCCN VN hiện nay đang phát huy vai trò trách nhiệm của LL đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước *CT- XH
-Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của ĐCS, phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của đảng viên
-Tăng cường XD chỉnh đốn đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng cti đạo đức lối
sống, “tự diễn biến, tự chuyển hóa”
*VH tư tưởng: XD và phát triển nền VH VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc với ND cốt lõi là
XD con người mới XHCN, giáo dục đạo đức CM, rèn luyện lối sống, tác phong công nhân văn minh hiện đại
3.Phương hướng và giải pháp xây dựng GCCN VN hiện nay *Phương hướng
- phát triển GCCN cả về mặt số lượng và chất lượng, nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn cho GCCN
-giải quyết việc làm, giảm tối đa số công nhân thất nghiệp, thực hiện tốt chính sách về lao
động, tiền lương, BHXH, BHYT. -Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho GCCN
-xây dựng tổ chức phát triển đoàn viên, chăm lo đào tạo cán bộ và kết nạp đảng viên từ những công nhân ưu tú *Giải pháp
- nâng cao nhận thức kiên định quan điểm “ GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua ĐCS”
- XD GCCN lớn mạnh thì phải gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh công nông tri thức
- thực hiện chiến lược XD GC công nhân lớn mạnh thì phải gắn liền chặt chẽ với chiến lược pt KTXH, CNH HDH đất nước
- đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho GCCN
- XD GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội. lOMoAR cPSD| 58562220
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH I.CNXH
1.Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu của hình thái KT XH cộng sản chủ nghĩa - Theo quan điểm
chủ nghĩa Mac- lenin lịch sử loài người phát triển qua các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến
cao: nguyên thủy - nô lệ - phong kiến – tư bản chủ nghĩa – chủ nghĩa cộng sản, C. Mac khẳng
định sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là 1 quá trình lịch sử tự nhiên vì vậy việc đi
lên hình thái kinh tế-xã hội là 1 tất yếu lịch sử
- Để đi lên CNXH phải trải qua thời kì nhất định là thời kì quá độ. Có 2 hình thức quá độ là trực tiếp và gián tiếp
2.điều kiện ra đời CNXH *Kinh Tế
-XD 1 nền CN hiện đại, tạo của cải vật chất cho XH
-có sự phát triển vượt bậc của lực lượng SX
-xuất hiện mâu thuẫn giữa lực lượng SX và QH SX *CT- XH
-Có sự phát triển vượt bậc cả về số lượng và chất lượng của GCCN -GCCN thành lập 1 chính
đảng để lãnh đạo phong trào đấu tranh, đó là tổ chức ĐCS
3.Đặc trưng bản chất của CNXH
1.Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người và tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện.Đây là đặc trưng thể hiện được bản chất nhân văn của chủ
nghĩa xã hội, đề cao yếu tố con người, xóa bỏ tình trạng bóc lột người giữa các dân tộc với nhau.
2.Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ tức là mọi quyền lực thuộc về
nhân dân. Đây là đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của CNXH, vì con người và do con
người; biến giai cấp vô sản thành giai cấp thống trị.
3.Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH.
4.Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiếu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động 5.Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát
triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
6.Chủ nghĩa xã hội đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
4. Đặc trưng cơ bản của CNXH VN.
-Dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng văn minh -Do ND làm chủ
-Có nền KT phát triển cao dựa LLSX hiện đại và QH SX tiến bộ phù hợp
-Có nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
-Con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc có ĐK phát triển toàn diện -Các dân tộc trong
cộng đồng VN bình đẳng đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
-Có nhà nước pháp quyền XHCN, của ND, do ND, vì ND
-Có QH hữu nghị và hợp tác vs các nước trên TG lOMoAR cPSD| 58562220
II. Thời kì quá độ lên CNXH
1.Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên CNXH
-Thứ nhất, theo quan điểm CN M-L, từ CNTB lên CNXH phải trải qua thời kì quá độ chính trị.
+C.Mac khẳng định :” giữa xã hội TBCN và xã hội cộng sản chủ nghĩa là 1 thời kỳ cải tiến cách
mạng từ xã hội này sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là 1 thời kì quá độ chính trị, và
nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nên chuyên chính cách mạng của giai
cấp vô sản” + Lênin khẳng định: “ Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa
CNTB và CN cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định”
-Thứ hai, các nhà sáng lập CNXHKH đã phân biệt có 2 loại quá độ từ CNTB lên CNCS:
1, Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS với những nước đã trải qua CNTB phát triển. Thời kỳ này chưa từng diễn ra.
2, Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS với những nước chưa trải qua CNTB phát triển. Một
thế kỷ qua, Liên Xô, các nước Đông Âu, TQ, VN theo đều là quá độ gián tiếp theo CN M-L.
-Thứ ba, các nhà sáng lập cho rằng CNXHKH cho rằng: Các nước lạc hậu với sự giúp đỡ của GC
vô sản đã chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình phát triển.
-Thứ tư, trong thời đại này, thời đại quá độ trên phạm vi toàn TG, bối cảnh CM 4.0, sau khi
giành được chính quyền, dưới sự lãnh đạo của ĐCS có thể tiến thẳng đến CNXH.
2.Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH *Kinh Tế
-Thời kì quá độ lên CNXH tất yếu còn tồn tại nền KT nhiều thành phần, trong đó có cả thành phần KT đối lập nhau
- Nền KT nhiều thành phần được xác lập trên cơ sở khách quan của nhiều thành phần sở hữu
vs tổ chức KT đa dạng và nhiều hình thức phân phối khác nhau. *Chính Trị
-Thời kì quá độ lên CNXH về phương diện ctri là việc thiết lập chính quyền của GCCN và nhân dân LĐ
-thời kì này vẫn diễn ra cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản và tư sản * Văn hóa tư tưởng
-thời kì quá độ lên CNXH còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng cũ, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư sản.
-Còn tồn tại nhiều yếu tố văn hóa cũ và mới vì vậy chúng thường xuyên đấu tranh vs nhau *Lĩnh vực XH -
Thời kì này bao gồm nhiều giai cấp: công nhân, nông dân, tri thức tư sản, doanh nhân
-trong XH thời kì quá độ vẫn còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa LĐ trí
óc và chân tay, thực chất đây là thời kì đấu tranh giai cấp chống áp bức bất công, xóa bỏ tệ
nạn xã hội cũ. 3.Thời kì quá độ lên CNXH ở VN *Đặc điểm:
-là hình thức quá độ gián tiếp, cụ thể chúng ta quá độ từ XH thuộc địa nửa phong kiến , bỏ qua chế độ TBCN -
là 1 tất yếu khách quan, phù hợp vsquy luật của lịch sử và phù hợp vs nguyện vọng của nhân dân VN
-quá độ lên CNXH VN bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng
TBCN có sự kế thừa các giá trị nhân loại đã đạt được của chủ nghĩa tư bản. lOMoAR cPSD| 58562220
-quá độ lên CNXH VN nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả lĩnh vực đời sống XH, vì vậy
đây là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài *Đặc trưng
1.Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh 2.Do nhân dân làm chủ
3.Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp
4.Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5.Con người có cuộc sống âm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
6.Có dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau phát triển
7.Có nhà nước pháp quyền của XHCN của nhân dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo
8.Có QH hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG *Phương hướng
Một,
là đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Hai, là phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
Ba, là xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Bốn, là bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
Năm, là thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ hòa bình hữu nghị hợp tác và phát triển,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
Sáu, là xây dựng nền dân chủ XHCN thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Bảy, là xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân vì nhân dân Tám, là xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh. lOMoAR cPSD| 58562220
CHƯƠNG 4:NHÀ NƯỚC XHCN
I.Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
- Sự ra đời của nhà nước XHCN:
+ Khi XHTBCN xuất hiện, những mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất tư bản với tính chất xã hội
hóa ngày càng cao chính vì thế lực lượng sản xuất ngày càng trở nên gay gắt dẫn tới các cuộc
khủng hoảng kinh tế và mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản và vô sản
=> làm xuất hiện các phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản
=> từ đây các ĐCS mới được thành lập để lãnh đạo phong trào đấu tranh. + Bên cạnh đó, giai
cấp vô sản được trang bị vũ khí lý luận là chủ nghĩa Mác-Lenin để tổ chức, tiến hành cách
mạng và xây dựng nhà nước của giai cấp mình sau chiến thắng. Cùng với đó, các yếu tố dân
tộc và thời đại cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào cách mạng của giai cấp vô sản và nhân dân lao động
=> Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao
động tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS -
Bản chất của nhà nước XHCN: Nhà nước XHCN là kiểu nhà nước mới + Về chính trị,
nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. Trong XHCN giai cấp vô sản là lực
lượng thống trị về chính trị. Sự thống trị này có sự khác biệt về chất so với sự thống trị của
giai cấp bóc lột, đó là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng
giai cấp mình và các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội. + Về kinh tế, chế độ sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu, ko còn tồn tại quan hệ sản xuất bóc lột.
+ Về văn hóa xã hội, nhà nước XHCN được xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ
nghĩa Mác-Lenin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại. -
Chức năng của nhà nước XHCN: Căn cứ vào tính chất của nhà nước, chức năng của
nhà nước XHCN được chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
+ Chức năng trấn áp: được giai cấp công nhân và nhân dân lao động tổ chức ra để trấn áp giai
cấp bóc lột đã bị lật đổ và những thành phần chống đối CM để giữ vững an ninh chính trị, tạo
điều kiện cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Chức năng xã hội: được thể hiện ở việc tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã
hội cũ. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới là nội dung chủ yếu và mục đích
cuối cùng của nhà nước XHCN, đó là sự nghiệp vĩ đại, đồng thời cũng là công việc đầy khó khăn, phức tạp.
II.Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
-Quan niệm về nhà nước pháp quyền XHCN ở VN:
+ Đề cao vai trò của Hiến pháp và pháp luật; đề cao quyền lợi nghĩa vụ của công dân, đảm bảo quyền con người.
+ Nhà nước có mối quan hệ thường quyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và lắng nghe
ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. + Có cơ chế và biện pháp kiểm soát,
ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm
quyền dân chủ của công dân. lOMoAR cPSD| 58562220
- Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN VN
1, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân
2, nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật
3, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ rang, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng
và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp, tư pháp
4, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN phải do DCSVN lãnh đạo. Hoạt động của nhà nước được
giám sát bởi nhân dân với phương châm: “dân biết, dân làm, dân bàn, dân kiểm tra”
5, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là
trung tâm của sự phát triển
6, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân
công,phối hợp và kiểm soát lẫn nhau.
=> những đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN mà VN đang xây dựng đã thể hiện được
các tinh thần cơ bản của một nhà nước pháp quyền nói chung. Bên cạnh đó, nó còn thể hiện
sự khác biệt so với các nhà nước pháp quyền khác. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN mang
bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; nhà nước là công cụ chủ yếu để
DCSVN định hướng đi lên CNXH.
-Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay
1.xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
2.Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước
3.Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực 4.Đấu tranh phòng
chống tham những, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
CHƯƠNG 6: DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I. Dân tộc trong thời kì quá độ lên cnxh
1. Khái niệm: Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, trải qua các hình
thức cộng đồng từ thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc.Cho đến nay, dân
tộc được hiểu theo 2 nghĩa: - Theo nghĩa rộng: Dân tộc là một cộng đồng người ổn định làm
thành nhân dân một nước có chung một vùng lãnh thổ ổn định, một phương thức sinh hoạt
kinh tế, một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp, một nền văn hóa và có chung một nhà nước.
- Theo nghĩa hẹp: Dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng tộc người được hình
thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững và có các đặc điểm sau + Cộng đồng về ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hóa
+ Ý thức tự giác tộc người
=> căn cứ vào ba tiêu chí này để xem xét và phân định các tộc người ở Việt Nam hiện nay.
2.Cương lĩnh dân tộc của CN Mác- Lê nin
- Các dân tộc có quyền bình đẳng: Đây là nội dung rất quan trọng của cương lĩnh. Bình đẳng
giữa các dân tộc, trước hết là xoá bỏ tình trạng dân tộc này đặt ách nô dịch lên dân tộc
khác. Tiếp đó phải từng bước khắc phục tình trạng chênh lệch trong sự phát triển của các
dân tộc, tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc phát triển. Sự bình đẳng toàn diện giữa các
dân tộc về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,...phải được thực hiện một cách đích thực trong đời sống lOMoAR cPSD| 58562220
- Các dân tộc có quyền tự quyết: Quyền tự quyết là quyền thiêng liêng nhất của mỗi dân tộc
đối với vận mệnh của dân tộc mình.
-Đoàn kết giai cấp công nhân các dân tộc trong cuộc đấu tranh xoá bỏ áp bức dân tộc và xây
dựng mối quan hệ mới giữa các dân tộc. Nội dung đoàn kết giai cấp công nhân các dân tộc
được nêu trong cương lĩnh không chỉ là lời kêu gọi mà còn là giải pháp hữu hiệu đảm bảo
việc thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc. Nội dung đó đóng vai trò liên kết
cả ba nội dung của cương lĩnh thành một chỉnh thể.
3.Dân tộc và quan hệ dân tộc ở VN a, Đặc
điểm dân tộc ở Việt Nam
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ
- Các dân tộc thiểu số ở VN phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
- Các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng cho nền văn
hóa VN. b, Quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc *Quan điểm
-Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài và cũng là vấn đề cấp bách hiện nay
-Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
-Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và an ninh- QP
-Ưu tiên đầu tư phát triển KT- XH các vùng dân tộc miền núi. Đây là nhiệm vụ của Đảng toàn quân và toàn dân *Chính sách
-Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
-Về Kinh tế: chính sách phát triển KT- XH miền núi, đồng bào các dân tộc thiểu số
-Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa VN đậm đà bản sắc dân tộc
-Về XH: Đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số -Về AN- QP: Bảo
về Tổ Quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định Chính trị. II.Bản chất, nguồn gốc và tính
chất của tôn giáo
1.Bản chất của tôn giáo: -
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo
hiện thực khách quan. Con người sáng tạo ra tôn giáo vì mục đích, lợi ích của họ, phản ánh
những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con người lại bị lệ
thuộc vào tôn giáo và phục tùng tôn giáo vô điều kiện.
2.Nguồn gốc của tôn giáo -
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội: Trong xã hội nguyên thủy, do lực lượng sản xuất
chưa phát triển, trước thiên nhiên hùng vĩ tác động và chi phối khiến cho con người cảm thấy
yếu đuối và bất lực, không giải thích được, nên con người đã gán cho tự nhiên những sức
mạnh, quyền lực thần bí.
-Nguồn gốc nhận thức: Ở một giai đoạn lịch sử nhất định, sự nhận thức của con người về tự
nhiên, xã hội và chính bản thân mình là có giới hạn. Khi mà khoảng cách giữa “biết” và
“chưa biết” vẫn tồn tại, khi những điều mà khoa học chưa giải thích được, thì điều đó
thường được giải thích thông qua các tôn giáo. Ngay cả những vấn đề đã được khoa học
chứng minh nhưng do trình độ dân trí thấp, chưa thể nhận thức đầy đủ, thì đây vẫn là điều lOMoAR cPSD| 58562220
kiện, là mảnh đất cho tôn giáo ra đời, tồn tại và phát triển. - Nguồn gốc tâm lý: Sự sợ hãi
trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội hay trong những lúc ốm đau, bệnh tật; ngay cả
những may, rủi bất ngờ xảy ra, hoặc tâm lý muốn được bình yên khi làm một việc lớn. 3.Tính chất tôn giáo -
Tính lịch sử: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính lịch sử, tức là nó có sự hình
thành, tồn tại và phát triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất. Khi
các điều kiện ấy thay đổi, lịch sử thay đổi thì tôn giáo cũng thay đổi.Trong quá trình vận động,
chính các điều kiện KT-XH, LS đã làm chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau. - Tính
quần chúng: Không chỉ biểu hiện ở số lượng tín đồ đông đảo mà còn thể hiện ở chỗ, các tôn
giáo là nơi sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận nhân dân. Tôn giáo phản ánh khát
vọng của người lao động về một xã hội tự do, bình đẳng, bác ái. Mặt khác, nhiều tôn giáo còn
có tính nhân văn, nhân đạo và hướng thiện nên được nhiều người ở nhiều tầng lớp khác
nhau trong xã hội tin theo. -
Tính chính trị: Tôn giáo xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp. Do tôn giáo là sản
phẩm của những điều kiện KT-XH, phản ánh lợi ích, nguyện vọng của các giai cấp khác nhau
trong cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc, nên tôn giáo mang tính chính trị. CHƯƠNG 7: GIA ĐÌNH
I.Khái niệm gia đình: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành
duy trì và cùng có chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
1.Vị trí của gia đình trong xã hội
a.Gia đình là tế bảo của xã hội.
b.Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi người.
c.Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
2.Chức năng cơ bản của gia đình
a.Chức năng tái sản xuất ra con người. -Đây là chức
năng đặc thù của gia đình.
-Chức năng này đáp ứng nhu cầu tâm, sinh lý tự nhiên của con người; đáp ứng nhu cầu duy
trì nòi giống của gia đình, dòng họ
- Chức năng này liên quan chặt chẽ đến sự phát triển đời sống của xã hội.b.Chức năng nuôi
dưỡng, giáo dục:Chức năng này thể hiện tính cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ với
con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội.
c.Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
- Đây là chức năng cơ bản của gia đình.
- gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Thực hiện tốt
hoạt động sản xuất kinh doanh, gia đình góp phần tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo ra
nguồn thu nhập ổn định cho gia đình. - Gia đình tổ chức tiêu dùng hàng hóa để duy trì đời sống gia đình. 3.Cơ sở XD gia đình:
a. Cơ sở kinh tế - xã hội
-Là sự phát triển của LLXS và tương ứng trình độ phát triển của LLSX là quan hệ SX mới, xã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 58562220
-Nguồn gốc của sự áp bức, bóc lột và bất bình đẳng trong gia đình dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở
kinh tế cho việc xây dựng quan hệ bình đẳng trong gia đình.
b.Cơ sở chính trị - xã hội
-Là việc thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
-Nhà nước xã hội chủ nghĩa xây dựng, hoàn thiện và tổ chức một hệ thống pháp luật, trong
đó có Luật Hôn nhân và Gia đình, cùng với những chính sách xã hội về dân số, việc làm, y tế,
bảo hiểm xã hội để đảm bảo lợi ích công dân, sự bình đẳng giới. c.Cơ sở văn hóa
-Cùng với những biến đổi trong đời sống kinh tế, chính trị, đời sống văn hóa, tinh thần cũng không ngừng biến đổi.
-Những yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, lối sống lạc hậu trong quan hệ gia đình cũ để lại
từng bước bị loại bỏ. -
Sự phát triển hệ thống giáo dục, khoa học và công nghệ góp phần nâng
cao trình độ dân trí, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị mới, điều
chỉnh các MQH gia đình trong quá trình xây dựng CNXH. d.Chế độ hôn nhân
tiến bộ
- Hôn nhân tự nguyện. -
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.- Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
II. Vấn đề XD gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN - Trong thời kỳ quá độ lên CNXH,
dưới tác động của yếu tố khách quan và chủ quan, gia đình VN đã có sự biến đổi về quy mô,
các chức năng cũng như quan hệ gia đình.
1.Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
a.Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình:
-Quy mô gia đình ngày nay có xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia. Dưới 1 mái nhà hiện
nay không cùng tồn tại ba bốn thế hệ mà thu hẹp lại chỉ có hai thế hệ cùng sống chung.
-Sự bình đẳng năm - nữ được đề cao hơn b.Biến đổi
các chức năng của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người. Trước kia, gia đình Việt Nam truyền thống thường sinh
rất đông con. Từ những năm 70-80 của thế kỷ XX, nhà nước tiến hành kiểm soát dân số
thông qua cuộc vận động sinh đẻ có kể hoạch.
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: từ kinh tế tự cấp chuyển thành KT hàng hóa. Từ
đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trưởng quốc gia
thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trưởng hiện đại.
- Chức năng giáo dục (xã hội hóa).
+Trong XH VN truyền thống, giáo dục gia đình là cơ sở của giáo dục xã hội thì ngày nay, giáo
dục xã hội bao trùm lên giáo dục gia đình.
+ Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng gia tăng đầu tư tài chính cho giáo dục
con cái. Nội dung giáo dục gia đình không chỉ chú
trọng về đạo đức, ứng xử mà còn hướng
đến giáo dục kiến thức khoa học hiện đại để con cái hòa nhập với thế giới. -Chức năng thỏa
mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: Hiện nay, các gia đình Việt Nam đã chú trọng hơn lOMoAR cPSD| 58562220
đến việc thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm giữa các thành viên. c.Biến đổi trong
các mối quan hệ gia đình:

-Gia tăng tỷ lệ ly hôn, ly thân, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân, chung
sống không kết hôn, sinh con ngoài giá thú.Đồng thời, xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia
đình, người già cô đơn, trẻ em sống ích kỷ, xâm hại tình dục.
-Trong gia đình truyền thống, người chồng là trụ cột của gia đình, mọi quyền lực trong gia
đình đều thuộc về người đàn ông. Trong gia đình Việt Nam hiện nay, ngoài mô hình người
đàn ông làm chủ gia đình thì còn có mô hình người phụ nữ làm chủ gia đình và mô hình cả hai
vợ chồng cùng làm chủ gia đình.
2.Phương hướng XD và phát triển gia đình VN
- Thứ nhất, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và
phát triển gia đình Việt Nam
-Thứ hai, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống và chất, kinh tế hộ gia đình
-Thứ ba, kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời, tiếp thu những tiến bộ
của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay
-Thứ tư, tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình VH