Đề cương thực vật học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

5. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Chè (Theaceae).Trả lời- Đại diện họ Chè: Chè xanh, Hải đường, cây Trà, cây sở,...- Đặc điểm chung:+Cây gỗ hoặc bụi, lá đơn mọc cách không có lá kèm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương thực vật học | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

5. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Chè (Theaceae).Trả lời- Đại diện họ Chè: Chè xanh, Hải đường, cây Trà, cây sở,...- Đặc điểm chung:+Cây gỗ hoặc bụi, lá đơn mọc cách không có lá kèm.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

18 9 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45476132
CÂU HỎI TỰ LUẬN
5. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Chè (Theaceae).
Trả lời - Đại diện họ Chè: Chè xanh, Hải đường, cây T,
cây sở,...
- Đặc điểm chung:
+Cây gỗ hoặc bụi, lá đơn mọc cách không có lá kèm.
+ Hoa phần lớn mọc đơn độc thường lưỡng tính mẫu 5 có kích thước trung bình hoặc lớn, ít khi nhỏ. Bao hoa
xếp xoắn hoặc xếp vòng.
+ Hoa mọc ở nách lá
+ Hoa thức: * K 3 - 5 C 5 - 9 A G(3 -5)
+ Đài thường tồn tại ở trên quả, bầu 3-5 ô, mỗi ô từ 2 đến nhiều noãn, đính noãn trung trụ, quả nang nhiều ô
hạt thường không có nội nhũ, phôi lớn, có khi quả hạch hoặc quả mọng.
- Giá trị sử dụng:
+ Cây chè xanh, cây trà: Lá được sử dụng để làm đồ uống.
+ Cây Hải đường: Làm cảnh.
+ Cây Sở: Làm cảnh.
6. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Đu đủ (Caricaceae).
Trả lời - Đại diện của họ: Cây đu đủ.
- Đặc điểm chung:
+ Cây rất đặc trưng bởi gỗ rất mềm thân thường không phân nhánh ( cao từ 2-10m), tập trung đỉnh (xẻ
thuỳ chân vịt). Cây có nhựa mủ trắng chứa nhiều chất papain (có thể làm mềm protein).
+ Hoa thường đơn tính khác gốc nhưng khi đa tính (trên cùng một gốc thể có cả hoa cái, hoa đực, hoa
lưỡng tính). Cụm hoa phân nhánh nhiều những nhánh cuối thường mang hoa đực và hoa lưỡng tính. Cụm
hoa cái thường chỉ mang 2-5 hoa.
Hoa thức: * K( 5 ) C( 5 ) A (5 + 5) có thể A5
* K
( 5 )
C
5
G
(3 -5 )
* K
5
C
5
A
5
G
(3-5)
+Quả mọng kiểu bầu bí, bầu 1 ô nhiều noãn, có lối đính noãn bên.
- Giá trị sử dụng:
+ Làm hoa quả: quả đu đủ
+ Lá đu đủ: làm thuốc chữa sỏi mật.
+ Hoa đu đủ đực: Làm thuốc chữa ho.
7. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Bầu bí (Cucurbitaceae).
Trả lời - Đại diện: Mướp, bầu, bí, su su,dưa hấu,...
- Đặc điểm chung:
- Phần lớn là cây leo một năm đôi khi là cây thảo nhiều năm có tua cuốn nguồn gốc từ cành. Lá đơn mọccách
không kèm hoặc lá kèm sớm rụng. Thân phủ lông đa bào. Hoa luôn luôn đơn nh cùng gốc,
đều và nằm đơn độc ở nách lá hay tập hợp thành cụm xim (có khi là chùm, chuỳ). Hoa đực thường nhiều và
nhỏ hơn hoa cái. Hình dạng bao phấn rất phức tạp chỉ một số ít cây bao phấn dạng thẳng, đa số trường
hợp khác thì bao phấn cong queo nhiều hay ít thành hình chữ U, S, Z,...do bao phấn dính lại .
- Hoa thức: * K4 - 5 C4 - 5 A5 ,có thể A(5), hoặcA(2)(2)1)
* K4 - 5 C4 - 5 G(3)
- Giá noãn của họ Bầu bí là giá noãn bên nhưng mọc sâu vào trong khoang của bầu, chia bầu làm 3 ô sauđó
lại cong ra ngoài và chia 2 trên đầu mỗi nhánh mang một só noãn do đó bầu trở thành 6 ô, vòi nhuỵ ngắn có
3 đầu nhuỵ.
- Quả mọng kiểu Bầu bí: Vỏ quả ngoài thường cứng rắn, vỏ quả giữa mọng nước, dày nhưng khi hoá xốpkhi
già. Quả khi nặng tới hàng chục kilogam rất khác nhau về hình thái. Hạt nhiều mầm rộng
không có nội nhũ, trong lá mầm chứa nhiều dầu, phôi thẳng.
- Giá trị sử dụng:
+ Ăn quả: Mướp, bí, bầu, su su,...
+ Làm cây rau ăn lá: su su, bí,..
+ Làm cảnh: bầu hồ lô
lOMoARcPSD| 45476132
+ Làm màu thực phẩm: gấc
+ Làm thuốc: mướp đắng,...
8. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cải (Brassicaceae).
Trả lời
- Đại diện: Cải canh, bắp cải, cải thảo,su hào, ....
- Đặc điểm chung:
+ Cây thảo ít khi là cây nửa bụi hoặc bụi. đơn mọc cách không lá kèm. Hoa tập trung thành chùm đơn
hay chùm kép không có lá bắc, đôi khi co lại thành ngù.
+ Hoa thường nhỏ đều lưỡng nh rất đặc trưng bởi bao hoa mẫu 4 với các cánh hoa móng xếp hình chữ
thập.
Hoa thức: * K
2 + 2
C
4
A
2+ 4
G
(2)
+ Nhị 6 chia 2 vòng, vòng ngoài 2 vòng trong 4, chỉ nhị vòng ngoài ngắn hơn vòng trong( 4 nhị vòng trong
thường nằm đối diện với các cánh hoa).
+ Nhuỵ 2 lá noãn dính thành bầu trênmột ô nhưng vách ngăn gimọc ra từ mép dính của 2 noãn
cho nên bầu trở thành 2 ô, trong mỗi ô của bầu có từ 2 đến 10 noãn treo đính noãn bên.
+ Quả thuộc loại quả cải khi chín mở bởi 4 kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ ở giữa có 1 cái khung mang hạt do vách
giả sinh ra.
+ Hạt không có nội nhũ, có phôi lớn và cong.
- Giá trị sử dụng:
+ Củ cải đỏ: Lấy màu thực phẩm.
+ Súp lơ, cải canh, cải thảo: Làm rau ăn.
+ Cải xoong: Làm rau ăn, làm thuốc.
+ Tề thái: dùng chữa cầm máu, gan nóng, sỏi thận,...
9. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoa hồng (Rosaceae).
Trả lời - Đại diện: Hoa hồng, dâu tây, táo tây, lê,...
- Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, bụi, thảo (thường nhiều năm). lá đa dạng mọc cách hay mọc đối, lá kèm đôi khi kèm dínhvới
cuống (Rosa, Rubus). Hoa đơn độc hay tập hợp thành cụm hoa, phầm lớn hoa đều, lưỡng tính mẫu 5,
đế hoa thường lõm hình chén có khi đế hoa phẳng hoặc lồi.
- Hoa thức: * K♂♀ (5) C5 A G( )
- khi nhị 5-10-2-1; Nhuỵ 2-5 hay 1, bầu trên hay dưới- Quả kép gồm nhiều đại, có khi quả mọng, quả hạch.
- Giá trị sử dụng:
+ Hoa hồng: Trồng làm cảnh
+ Táo mèo: Dùng làm thuốc
+ Táo tây, Lê : Ăn quả +
Tầm xuân: làm cảnh
+ Đào, Mai, Mận: Làm cảnh,...
10. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Trinh nữ (Mimosaceae). Tr
lời
- Đại diện: Cây trinh nữ, Cây mimosa, cây keo ta, Đài loan tương tư, keo dậu,....
- Đặc điểm chung:
Cây gỗ hay bụi ít khi là cây thảo (Rau rút) hoặc cây leo gỗ. Lá kép lông chim 1-2 lần, chét nhỏ, cây nhẵn
hoặc có gai, lá kèm hình sợi hoặc có dạng gai.
Hoa thường nhỏ tập hợp thành cụm hoa hình đầu hoặc bông, hoa đều (rất ít khi không đều), bao hoa hai vòng,
đài thường dính phía dưới.
Hoa thức: * K♂♀ 4- 5 C4 - 5 A =k hoặc =2k hoặc = G(1)
Noãn đảo, cuống noãn dài, Quả đậu khô hoặc nạc, thẳng hoặc cong mở bằng hai đường nứt. -
Giá trị sử dụng:
+ Cây keo ta: Lấy gỗ
+ Keo dậu: Cây công trình
lOMoARcPSD| 45476132
+ Bồ kết tây: Gội đậu, làm đen mượt tóc...
11. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Vang (Caesalpiniaceae). Trả
lời
- Đại diện: Muồng hoa vàng, muồng lá khế, cây me quả dài, muồn hôi, thảo quyết minh, phượng vĩ..
- Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, cây bụi to nhỏ khác nhau ít khi là cây thảo. Lá kép lông chim 1-2 lần nhiều lá chét có khi chỉcó
1 đôi lá chét dính liền nhau. Luôn luôn có lá kèm và lá kèm sớm rụng.
- Hoa không đều (thường đối xứng hai bên) mẫu 5, tập hợp thành cụm hoa hình chùm hay chuỳ, tiền khaihoa
thìa, nhị thay đổi rất nhiều, quả đậu hình trụ hoặc dẹt chứa 1 đến nhiều hạt.
- Hoa thức: K
5 C
5
A
5 + 5
G
(1)
- Đôi khi đài 4-6, nhị 5.
- Giá trị sử dụng:
+ Thảo quyết minh: làm thuốc chữa bệnh cao huyết áp, giúp sáng mắt
+ Muồng hôi: làm thuốc
+ Muồng lá khế: làm thuốc nhuận tràng, chữa hen xuyễn
+ Cây me quả dài: làm thức ăn
+ Phượng vĩ: làm cảnh
+ Lim, gụ: Lấy gỗ
12. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Đậu (Fabaceae). Trả
lời
- Đại diện: Đậu tương, Lạc, đậu tây, đậu ngự, đậu đũa, đậu xanh, củ đậu, sắn dây,...
- Đặc điểm chung:
- Chủ yếu là cây thảo, cây bụi, leo, lá kép lông chim 1 lần( có khi chỉ có 3 lá chét) luôn luôn có lá kèm.- Hoa
lưỡng tính tập hợp thành cụm hoa chùm, tràng có tiền khai hoa cờ.
Hoa thức: K♂♀ 4 - 5 C5 A 10, (10), (5) + (5), (9) + 1 G(1)
- Quả đậu
- Đa số cây họ đậu thụ phấn nhờ sâu bọ, tất cả hoa của cây họ đậu đều có tuyến mật nằm ở gốc nhuỵ, thường
không có hiện tượng tự thụ phấn vì đại đa số loài của họ này có nhị chín trước nhuỵ.
- Họ đậu một trong những họ cây hạt kín quan trọng, những cây trong họ này và bộ này nốt sần là nơi
vi khuẩn cộng sinh Rhizobium ở, vi khuẩn này có khả năng cố định nito do đó cải tạo đất.
- Phân loại ta chú ý vào bộ nhị và quả.
- Giá trị sử dụng:
+ Đậu tương: Dùng làm nước tương, rau ăn, sữa đậu nành, đậu phụ,...
+ Lạc: Làm thức ăn, làm dầu thực vật
+ Đậu tây: làm rau ăn +
Hoa hòe: làm thuốc
13. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họCam (Rutaceae).
Trả lời - Đại diện: Cam, chanh, bưởi, quất, phật thủ, hồng bì, mắc
mật,.....
- Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, bụi ít khi là thảo, lá đơn nguyên, thường mọc cách ít khi mọc đối. Trên bề mặt lá có nhiều tuyếntiết
tinh dầu, trong vỏ và thân cành cũng túi tiết, cây có gai hoặc không. - Hoa mọc thành cụm hoa xim, chùm,
ngù, nằm ở ngọn cây hoặc nách lá.
Hoa thức: * K♂♀ 4 - 5 C4 - 5 A 5+ 5 G(4 - 5)
- Đính noãn trung trụ, quả mọng kiểu cam.
- Giá trị sử dụng:
+ Bưởi, cam, quất, chanh -> cây ăn quả
+ Quất: làm cảnh
+ Chanh, quất: làm thuốc, làm gia vị
14. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoa tán (Apiaceae). Trả
lời
lOMoARcPSD| 45476132
- Đại diện: Rau cần, rau má, thì là, cần tây, cà rốt -
Đặc điểm chung:
+ Cây thảo một năm hoặc nhiều năm.
+ đơn mọc cách không kèm cuống lá dưới trải rộng ra làm thành bẹ ôm lấy phần dưới của mỗi
đốt. Phiến lá thường chẻ lông chim 1 hoặc 2 hoặc nhiều lần.
+ Thân cây thường chia thành mấu, dóng rõ ràng ở giữa các dóng thường rỗng. Mặt ngoài của dóng có những
khe lõm dọc nông hay sâu.
+ Hoa thường nhỏ luôn luôn tập hợp thành cụm hoa thường là tán kép, có khi tán đơn hay hình cầu, ở gốc
của tán có các lá bắc nhỏ mọc vòng làm thành tổng bao.
+Hoa lưỡng lính hoặc đa tính cùng gốc, về căn bản là đều nhưng trong một tán có khi do hoa ngoài phát triển
dẫn đến không đều.
+ Hoa thức: * K
5
C
5
A
5
G
(2)
+ Hoa có đĩa mật thích nghi cao với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
+ Quả một quả bế đôi hình cầu hoặc bầu dục khi chín tách thành hai phần quả, một phần một mép phẳng,
một phần lưng lồi. những biến thể khác nhau, hình dạng quả đặc điểm chủ yếu để phân biệt các cây trong
họ này. - Giá trị sử dụng:
+ Rau má: làm rau ăn
+ Rau cần: làm rau ăn
+ Thì là: làm gia vị
+ Cà rốt: Ăn củ
15. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cà phê (Rubiaceae). Trả
lời
- Đại diện: Cà phê chè, cà phê mít, cà phê vối, dành dành, mơ lông, mơ tam thể, ba kích,...
- Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, bụi, leo, mọc đối luôn luôn kèm. kèm nhiều hình dạng khác nhau mọc giữa lá vàthân,
ở hai bên cuống lá hoặc giữa một đôi lá mọc đối. - Hoa tập trung thành cụm hoa xim đôi khi hình đầu.
- Hoa thức: * K♂♀ (4 - 5) C(4 - 5) A 4 - 5 G (2)
- Quả là quả mọng, quả hạch hoặc quả nang.
- Giá trị sử dụng:
+ Cà phê: lấy hạt, làm thức uống.
+ Ba kích: Làm thuốc
+ Mơ lông: Làm rau ăn
16. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Khoai lang (Convolvulaceae). Trả
lời
- Đại diện: Rau khoai lang, rau muống, muống biển, bìm bìm biếc,...
- Đặc điểm chung:
- Cây thảo, leo, bò đôi khi là cây bụi có nhựa mủ màu trắng. Lá đơn nguyên hay chia thuỳ hoặc xẻ lôngchim.
- Hoa thường lớn, mọc ở ngọn hoặc lách lá.
- Hoa thức: * K♂♀ 5 C (5) A 5 G(2)
- Quả nang chia thuỳ ít khi quả nạc không mở hoặc hạch nhỏ, hạt phôi lớn với mầm xếp nếp baoxung
quang là nội nhũ cứng.
- Giá trị sử dụng:
+ Rau khoai lang: rau ăn, lấy củ
+ Rau muống: rau ăn
+ Bìm bìm biếc: làm thuốc, làm cảnh
17. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoa môi (Lamiaceae). Trả
lời
- Đại diện: Bạc hà cay, bạc hà nam, húng láng, tía tô, ích mẫu, húng chó, hương nhu trắng,..- Đặc điểm
chung:
- Giá trị sử dụng:
+ Bạc hà: chiết xuất làm tinh dầu
lOMoARcPSD| 45476132
+ Húng láng: làm gia vị
+ Tía tô: làm rau ăn, làm thuốc
+ Ích mẫu: làm thuốc
18. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cúc (Asteraceae). Trả
lời
- Đại diện: Hoa cúc, đầu ngựa, mần tưới, cúc tần, rau khúc, ngải cứu,hướng dương, thược dược, cỏ mực,
cải cúc,....
- Đặc điểm chung:
- Chủ yếu cây thảo, đơn nguyên hoặc chia thuỳ, phần lớn mọc cách không kèm. Đặc trưng bởi
cóchất inulin. Có ống tiết nhựa mủ trong rễ, thân, lá.
- Hoa luôn luôn tập hợp thành cụm hoa đầu, các cụm hoa đầu hoặc nằm đơn độc hoặc tập hợp lại thành cụmhoa
chùm hay ngù. Phía dưới cụm hoa đầu là đế hoa chung có dạng phẳng hoặc lồi hay kéo dài có khi lõm hình
chén phía ngoài có những lá bắc bao quanh tạo thành lá bắc tổng bao. Có hai loại hoa hình ống và hình thìa
- Trên đầu trạng có thể mang một loại hoa các hoa đều làm nhiệm vụ sinh sản gọi là đầu trạng đồng giaohoặc
có thể mang hai loại hoa, hoa hình ống ở phía trong làm nhiệm vụ sinh sản (hoa lưỡng tính) hoa hình thìa lìa
bên ngoài là hoa đơn tính hoặc vô tính làm nhiệm vụ thu hút côn trùng (đầu trạng dị giao).
+ Mỗi hoa thường có một lá bắc nhỏ, đài tiêu giảm thành lông, vảy hay sợi giúp cho việc phát tán quả. Có thể
đều hay không đều, có thể đơn tính hoặc lưỡng tính.
+ K có cấu tạo rất khác nhau: hoặc không có, hoặc là những răng, hoặc 2 - 5 phần phụ có dạng như lông hoặc
vảy. C4 - 5 có nhiều biến đổi.A = C đính trên ống tràng, bao phấn dính nhau chỉ nhị tự do. G(2) có 1 ô.
- Quả bế
Đặc điểm tiến hoá: Hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ côn trùng, các hoa nhỏ xếp xít nhau có màu sắc sặc
sỡ, trên cụm hoa sự phân hoá những hoa ở giữa thường là hoa đều lưỡng tính làm nhiệm vụ sinh sản, những
hoa ở ngoài thường là hoa không đều làm nhiệm vụ thu hút côn trùng. Cụm hoa nở hướng tâm trong mỗi hoa
thì A chín trước, khi bao phấn chín và mở thì vòi nhuỵ bắt đầu mọc lên chui qua bao phấn dưới các đầu nhuỵ
thường có chùm lông bao quanh khi chui qua bao phấn sẽ quét hạt phấn về sau hạt phấn sẽ bám vào sâu bọ và
đem thụ phấn cho hoa khác đã có nhuỵ mở ra (có trường hợp thụ phấn nhờ gió ở Ngải cứu).
- Giá trị sử dụng:
+ Ngải cứu: Làm rau ăn
+ Ké đầu ngựa: Làm thuốc
+ Rau khúc: Làm bánh khúc
+ Hoa cúc: Làm cảnh
+ Cứt lợn hoa tím: Chữa bệnh viêm xoang.
19. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hành (Liliaceae). Trả
lời
- Đại diện: Hành, tỏi, loa kèn trắng (huệ tây), hẹ, kiệu, hành tây, tỏi tây, hành tăm,....
- Đặc điểm chung:
- Đại đa số cây thảo sống lâu năm có thân, rễ hay giò, lá thường dài hình mũi mác, gân song song hoặccung,
mạch chỉ có ở rễ nhưng đã chuyên hoá cao. Hoa có độ lớn trung bình hay to, ít khi mọc đơn độc mà thường
tập hợp thành chùm, bông, chuỳ hay tán. Đa số bao hoa có dạng cánh rời hoặc hợp, chỉ nhị rời hoặc dính với
ống bao hoa. Thường là bầu trên ít khi là bầu trung.
- Hoa thức: * P
3
+ 3
A
3 + 3
G
(3)
- Có khi A
12
, có nhiều noãn trong mỗi ô, đính noãn trung trụ, quả nang ít khi là quả mọng. - Giá trị sử dụng:
+ Huệ tây: làm cảnh
+ Hành, tỏi: làm gia vị
+ Hẹ: làm rau ăn
+ Nha đam: Làm thuốc,
+ Thủy tiên: làm cảnh
+ Cây trinh nữ hoàng cung: chữa ung thư vú
20. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Chuối (Musaceae). Tr
lời
- Đại diện: Chuối tiêu, chuối hạt, chuối ngự, chuối mật, chuối hột, chuối sợi,...
lOMoARcPSD| 45476132
- Đặc điểm chung:
+ Cây thảo lớn có thân rễ sống lâu năm.
+ Lá mọc xoắn ốc gồm bẹ lá lớn ôm lấy nhau làm thành thân giả, phiến lá rất lớn có gân bên song song. Thân
giả sẽ chết đi sau khi cây cho quả chín.
+ Cụm hoa những bông hình thành ngọn của thân khí sinh (bắp chuối) hoa tự rất nhiều bắc rất lớn
mang bên trong 1 - 3 hàng hoa (thường là hai hàng) có màu đỏ tía.
+ Hoa đa tính cùng gốc, những hoa ở phần gốc của cụm hoa hoa cái, những hoa ở phần giữa hoa lưỡng
tính còn những hoa ở phần ngọn là hoa đực. Quả dạng quả mọng có mang dấu vết của núm nhuỵ.
- Hoa thức: P
(5) +
1
A
5
G
(3)
- Giá trị sử dụng:
+ Chuối hột: Dùng làm thuốc
+ Chuối tiêu, chuối ngự: Cây lấy quả để ăn
21. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Gừng (Zingiberaceae).
Trả lời - Đại diện: Gừng, Địa liền, Sinh địa, nghệ, thảo quả,....
- Đặc điểm chung:
- Cây thảo sống lâu năm, có thân rễ lớn, chứa nhiều chất dự trữ. bẹ dài ôm lấy nhau hình thành thângiả
có cuống ngắn và phiến lớn. Giữa cuống bẹ có lưỡi (thìa lìa). nhiều loài thân khí sinh chỉ xuất
hiện khi cây ra hoa mọc lên từ thân rễ xuyên qua thân giả ra ngoài mang ở đầu một cụm hoa, nhưng có loại
cụm hoa ở ngay trên thân rễ sát mặt đất. - Hoa tự bông, có màu, kích thước trung bình.
- Hoa thức: K
(3)
C
(3)
A
1
G
(3)
Ba nhị bất thụ hợp thành cánh môi hình bản lớn, màu sắc sặc sỡ nằm đối diện với nhị hữu thụ, hai nhị
bất
thụ hai nhị còn lại biến thành nhị lép có hình cánh nhỏ nằm ở hai bên bao phấn nhưng nhiều khi giảm
chỉ còn lại những vảy hay mất hoàn toàn.
+ Quả nang ít khi là quả mọng.
- Giá trị sử dụng:
+ Địa liền: Làm thuốc
+ Sinh địa: Làm thuốc
+ Nghệ: Làm gia vị, làm thuốc
+ Gừng: Làm gia vị
+ Thảo quả: Làm gia vị
22. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cói (Cyperaceae).
Trả lời - Đại diện: Cói, cỏ gấu, mã thầy, cây thủy trúc,...
- Đặc điểm chung:
- Cây thảo sống lâu năm ít khi một năm thường phân bố nơi ẩm ướt, thân rễ nằm dưới đất, thân khí
sinhkhông có đốt hình 3 cạnh hay đa giác, lá có bẹ ôm lấy thân mọc ra từ gốc xếp 3 dãy quanh thân (giữa bẹ
và phiến không có lưỡi).
- Hoa rất nhỏ lưỡng tính hoặc đơn tính thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió, hoa tập hợp thành bông nhỏ(bông
chét) các bông này tập hợp thành những cụm hoa phức tạp mọc kmột bắc. Bao hoa rất giảm gồm 6
mảnh bé hay vảy, có khi bao hoa tiêu giảm hoàn toàn. A
3
khi A
6
, G
(3)
1 ô 1 noãn đảo, quả bế. - Giá trị sử
dụng:
+ Cói nước lợ: Làm đồ thủ công mỹ nghệ
+ Mã thầy: Sử dụng để làm thức ăn
+ Cây thủy trúc: Làm cảnh
23. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoà thảo (Poaceae).
Trả lời - Đại diện: Lúa, Ngô, Tre, nứa, trúc, mía, sả, ....
- Đặc điểm chung:
- Tuyệt đại đa số Hoà thảo những cây thuộc thảo sống hằng năm hay sống dai một số dạng cây gỗ thứsinh
với thân dạng gỗ thường mọc thành từng khóm. Thân của chúng thường nhỏ bé hình ống trong gióng thường
rỗng (rất đặc trưng bởi thân rạ - thân thảo lóng mấu, tiết diện cắt ngang hình tròn rỗng) chỉ một số ít
có thân đặc.
lOMoARcPSD| 45476132
- gồm một bẹ dài hình ống ôm lấy thân, không có cuống (trtre) lá dãy quanh thân, ở giữa phiến lá bẹ lácó
một bộ phận gọi lưỡi (thìa lìa) hình thái của thìa lìa rất khác nhau tính chất để phân loại. thể
dạng phiến mỏng, cụt đâu, nhọn đầu, có lông tơ hay có vành lông tơ, đôi khi tiêu giảm hoàn toàn.
- Hoa tập hợp thành cụm hoa đơn tức những bông nhỏ hay bông chét. Những bông nhỏ này tập hợp thànhcụm
hoa phức tạp dạng chuỳ. Hoa tự không có lá bắc mẹ.
- Hoa thường lưỡng tính trừ ngô, ý dĩ, niễng. Bao hoa khô xác gọi là mày hoa.
- Hoa thức: P
0
A
6-3
G
(2)
- Gốc của bông chét thường có hai mày gọi là hai mày ngoài, mỗi hoa đầy đủ gồm hai mày nhỏ (vỏ trấu
) tương đương với hai mảnh bao hoa vòng ngoài còn hai mày cực nhỏ tương đương 2 mảnh bao hoa
vòng trong.
- Quả dĩnh.
* Đặc điểm thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió:
- Hoa nhỏ, không màu, bao hoa rất giảm thường là hoa trần, các hoa tập hợp thành hoa tự bông phân nhánh ở
ngọn cây, chỉ nhị dài mảnh bao phấn đính lưng hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều. Đầu nhị cái chẻ đôi có chùm lông để
giữ hạt phấn. - Giá trị sử dụng:
+ Sả: làm gia vị + Lúa,
ngô: làm thức ăn +
Mía: Làm mật mía,...
24. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ (Solanaceae). Trả
lời
- Đại diện: Cà chua, ớt chỉ thiên, ớt ngọt, thuốc lá, thuốc lào, khoai tây. Dạ hương- Đặc điểm chung:
- Chủ yếu cây thảo, cây nửa bụi hoặc bụi. đơn bản mọc cách nhưng những cành mang hoa
cóthể mọc đối do lá của mỗi một đôi so le nhau, không có lá kèm. Trong thân và quả của họ cà có chứa nhiều
loại Ankaloid như Solanin, Nicotin, Atropin, Hyoscyanin, Scopalamin,... do đó nhiều cây độc được sử
dụng làm thuốc.
- Cụm hoa xim, đều hoặc đối xứng 2 bên, mẫu 5.
- Hoa thức: * K
5
C
(5)
A
5 - 2
G
(2)
- Bầu thường gồm 2 ô, khi 3- 4 ô, với nhiều noãn trong mỗi ô, do ch giả. Quả mọng hoặc nang, đài
đồng trưởng.
- Giá trị sử dụng:
+ Cà chua, khoa tây, ớt ngọt làm thức ăn
+ Dạ hương: làm cảnh
+ Cà độc dược: làm thuốc
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45476132 CÂU HỎI TỰ LUẬN
5. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Chè (Theaceae).
Trả lời - Đại diện họ Chè: Chè xanh, Hải đường, cây Trà, cây sở,... - Đặc điểm chung:
+Cây gỗ hoặc bụi, lá đơn mọc cách không có lá kèm.
+ Hoa phần lớn mọc đơn độc thường lưỡng tính mẫu 5 có kích thước trung bình hoặc lớn, ít khi nhỏ. Bao hoa
xếp xoắn hoặc xếp vòng. + Hoa mọc ở nách lá
+ Hoa thức: * K ♀ ♂ 3 - 5 C 5 - 9 A G(3 -5)
+ Đài thường tồn tại ở trên quả, bầu 3-5 ô, mỗi ô từ 2 đến nhiều noãn, đính noãn trung trụ, quả nang nhiều ô
hạt thường không có nội nhũ, phôi lớn, có khi quả hạch hoặc quả mọng. - Giá trị sử dụng:
+ Cây chè xanh, cây trà: Lá được sử dụng để làm đồ uống.
+ Cây Hải đường: Làm cảnh. + Cây Sở: Làm cảnh.
6. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Đu đủ (Caricaceae).
Trả lời - Đại diện của họ: Cây đu đủ. - Đặc điểm chung:
+ Cây rất đặc trưng bởi gỗ rất mềm thân thường không phân nhánh ( cao từ 2-10m), lá tập trung ở đỉnh (xẻ
thuỳ chân vịt). Cây có nhựa mủ trắng chứa nhiều chất papain (có thể làm mềm protein).
+ Hoa thường đơn tính khác gốc nhưng có khi đa tính (trên cùng một gốc có thể có cả hoa cái, hoa đực, hoa
lưỡng tính). Cụm hoa phân nhánh nhiều và những nhánh cuối thường mang hoa đực và hoa lưỡng tính. Cụm
hoa cái thường chỉ mang 2-5 hoa.
Hoa thức: * ♂ K( 5 ) C( 5 ) A (5 + 5) có thể A5 * ♀ K( 5 ) C 5 G(3 -5 ) ♂ * K ♀5 C5 A5 G(3-5)
+Quả mọng kiểu bầu bí, bầu 1 ô nhiều noãn, có lối đính noãn bên. - Giá trị sử dụng:
+ Làm hoa quả: quả đu đủ
+ Lá đu đủ: làm thuốc chữa sỏi mật.
+ Hoa đu đủ đực: Làm thuốc chữa ho.
7. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Bầu bí (Cucurbitaceae).
Trả lời - Đại diện: Mướp, bầu, bí, su su,dưa hấu,... - Đặc điểm chung:
- Phần lớn là cây leo một năm đôi khi là cây thảo nhiều năm có tua cuốn nguồn gốc từ cành. Lá đơn mọccách
không có lá kèm hoặc lá kèm sớm rụng. Thân và lá có phủ lông đa bào. Hoa luôn luôn đơn tính cùng gốc,
đều và nằm đơn độc ở nách lá hay tập hợp thành cụm xim (có khi là chùm, chuỳ). Hoa đực thường nhiều và
nhỏ hơn hoa cái. Hình dạng bao phấn rất phức tạp chỉ một số ít cây có bao phấn dạng thẳng, đa số trường
hợp khác thì bao phấn cong queo nhiều hay ít thành hình chữ U, S, Z,...do bao phấn dính lại .
- Hoa thức: * ♂ K4 - 5 C4 - 5 A5 ,có thể A(5), hoặcA(2)(2)1) * ♀ K4 - 5 C4 - 5 G(3)
- Giá noãn của họ Bầu bí là giá noãn bên nhưng nó mọc sâu vào trong khoang của bầu, chia bầu làm 3 ô sauđó
lại cong ra ngoài và chia 2 trên đầu mỗi nhánh mang một só noãn do đó bầu trở thành 6 ô, vòi nhuỵ ngắn có 3 đầu nhuỵ.
- Quả mọng kiểu Bầu bí: Vỏ quả ngoài thường cứng rắn, vỏ quả giữa mọng nước, dày nhưng có khi hoá xốpkhi
già. Quả có khi nặng tới hàng chục kilogam và rất khác nhau về hình thái. Hạt nhiều có lá mầm rộng và
không có nội nhũ, trong lá mầm chứa nhiều dầu, phôi thẳng. - Giá trị sử dụng:
+ Ăn quả: Mướp, bí, bầu, su su,...
+ Làm cây rau ăn lá: su su, bí,..
+ Làm cảnh: bầu hồ lô lOMoAR cPSD| 45476132
+ Làm màu thực phẩm: gấc
+ Làm thuốc: mướp đắng,...
8. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cải (Brassicaceae). Trả lời
- Đại diện: Cải canh, bắp cải, cải thảo,su hào, .... - Đặc điểm chung:
+ Cây thảo ít khi là cây nửa bụi hoặc bụi. Lá đơn mọc cách không có lá kèm. Hoa tập trung thành chùm đơn
hay chùm kép không có lá bắc, đôi khi co lại thành ngù.
+ Hoa thường nhỏ đều lưỡng tính rất đặc trưng bởi bao hoa mẫu 4 với các cánh hoa có móng xếp hình chữ thập. ♂♀
Hoa thức: * K2 + 2 C4 A2+ 4 G(2)
+ Nhị 6 chia 2 vòng, vòng ngoài 2 vòng trong 4, chỉ nhị vòng ngoài ngắn hơn vòng trong( 4 nhị vòng trong
thường nằm đối diện với các cánh hoa).
+ Nhuỵ có 2 lá noãn dính thành bầu trênmột ô nhưng vì có vách ngăn giả mọc ra từ mép dính của 2 lá noãn
cho nên bầu trở thành 2 ô, trong mỗi ô của bầu có từ 2 đến 10 noãn treo đính noãn bên.
+ Quả thuộc loại quả cải khi chín mở bởi 4 kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ ở giữa có 1 cái khung mang hạt do vách giả sinh ra.
+ Hạt không có nội nhũ, có phôi lớn và cong. - Giá trị sử dụng:
+ Củ cải đỏ: Lấy màu thực phẩm.
+ Súp lơ, cải canh, cải thảo: Làm rau ăn.
+ Cải xoong: Làm rau ăn, làm thuốc.
+ Tề thái: dùng chữa cầm máu, gan nóng, sỏi thận,...
9. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoa hồng (Rosaceae).
Trả lời - Đại diện: Hoa hồng, dâu tây, táo tây, lê,... - Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, bụi, thảo (thường nhiều năm). lá đa dạng mọc cách hay mọc đối, có lá kèm và đôi khi lá kèm dínhvới
cuống lá (Rosa, Rubus). Hoa đơn độc hay tập hợp thành cụm hoa, phầm lớn là hoa đều, lưỡng tính mẫu 5,
đế hoa thường lõm hình chén có khi đế hoa phẳng hoặc lồi.
- Hoa thức: * K♂♀ (5) C5 A G( )
- Có khi nhị 5-10-2-1; Nhuỵ 2-5 hay 1, bầu trên hay dưới- Quả kép gồm nhiều đại, có khi quả mọng, quả hạch. - Giá trị sử dụng:
+ Hoa hồng: Trồng làm cảnh
+ Táo mèo: Dùng làm thuốc
+ Táo tây, Lê : Ăn quả + Tầm xuân: làm cảnh
+ Đào, Mai, Mận: Làm cảnh,...
10. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Trinh nữ (Mimosaceae). Trả lời
- Đại diện: Cây trinh nữ, Cây mimosa, cây keo ta, Đài loan tương tư, keo dậu,.... - Đặc điểm chung:
Cây gỗ hay bụi ít khi là cây thảo (Rau rút) hoặc cây leo gỗ. Lá kép lông chim 1-2 lần, lá chét nhỏ, cây nhẵn
hoặc có gai, lá kèm hình sợi hoặc có dạng gai.
Hoa thường nhỏ tập hợp thành cụm hoa hình đầu hoặc bông, hoa đều (rất ít khi không đều), bao hoa hai vòng,
đài thường dính phía dưới.
Hoa thức: * K♂♀ 4- 5 C4 - 5 A =k hoặc =2k hoặc = G(1)
Noãn đảo, cuống noãn dài, Quả đậu khô hoặc nạc, thẳng hoặc cong mở bằng hai đường nứt. - Giá trị sử dụng: + Cây keo ta: Lấy gỗ
+ Keo dậu: Cây công trình lOMoAR cPSD| 45476132
+ Bồ kết tây: Gội đậu, làm đen mượt tóc...
11. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Vang (Caesalpiniaceae). Trả lời
- Đại diện: Muồng hoa vàng, muồng lá khế, cây me quả dài, muồn hôi, thảo quyết minh, phượng vĩ.. - Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, cây bụi to nhỏ khác nhau ít khi là cây thảo. Lá kép lông chim 1-2 lần và có nhiều lá chét có khi chỉcó
1 đôi lá chét dính liền nhau. Luôn luôn có lá kèm và lá kèm sớm rụng.
- Hoa không đều (thường đối xứng hai bên) mẫu 5, tập hợp thành cụm hoa hình chùm hay chuỳ, tiền khaihoa
thìa, nhị thay đổi rất nhiều, quả đậu hình trụ hoặc dẹt chứa 1 đến nhiều hạt. ♂
- Hoa thức: K ♀5 C5 A5 + 5 G(1) - Đôi khi đài 4-6, nhị 5. - Giá trị sử dụng:
+ Thảo quyết minh: làm thuốc chữa bệnh cao huyết áp, giúp sáng mắt + Muồng hôi: làm thuốc
+ Muồng lá khế: làm thuốc nhuận tràng, chữa hen xuyễn
+ Cây me quả dài: làm thức ăn + Phượng vĩ: làm cảnh + Lim, gụ: Lấy gỗ
12. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Đậu (Fabaceae). Trả lời
- Đại diện: Đậu tương, Lạc, đậu tây, đậu ngự, đậu đũa, đậu xanh, củ đậu, sắn dây,... - Đặc điểm chung:
- Chủ yếu là cây thảo, cây bụi, leo, lá kép lông chim 1 lần( có khi chỉ có 3 lá chét) luôn luôn có lá kèm.- Hoa
lưỡng tính tập hợp thành cụm hoa chùm, tràng có tiền khai hoa cờ.
Hoa thức: K♂♀ 4 - 5 C5 A 10, (10), (5) + (5), (9) + 1 G(1) - Quả đậu
- Đa số cây họ đậu thụ phấn nhờ sâu bọ, tất cả hoa của cây họ đậu đều có tuyến mật nằm ở gốc nhuỵ, thường
không có hiện tượng tự thụ phấn vì đại đa số loài của họ này có nhị chín trước nhuỵ.
- Họ đậu là một trong những họ cây hạt kín quan trọng, những cây trong họ này và bộ này có nốt sần là nơi
vi khuẩn cộng sinh Rhizobium ở, vi khuẩn này có khả năng cố định nito do đó cải tạo đất.
- Phân loại ta chú ý vào bộ nhị và quả. - Giá trị sử dụng:
+ Đậu tương: Dùng làm nước tương, rau ăn, sữa đậu nành, đậu phụ,...
+ Lạc: Làm thức ăn, làm dầu thực vật
+ Đậu tây: làm rau ăn + Hoa hòe: làm thuốc
13. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họCam (Rutaceae).
Trả lời - Đại diện: Cam, chanh, bưởi, quất, phật thủ, hồng bì, mắc mật,..... - Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, bụi ít khi là thảo, lá đơn nguyên, thường mọc cách ít khi mọc đối. Trên bề mặt lá có nhiều tuyếntiết
tinh dầu, trong vỏ và thân cành cũng có túi tiết, cây có gai hoặc không. - Hoa mọc thành cụm hoa xim, chùm,
ngù, nằm ở ngọn cây hoặc nách lá.
Hoa thức: * K♂♀ 4 - 5 C4 - 5 A 5+ 5 G(4 - 5)
- Đính noãn trung trụ, quả mọng kiểu cam. - Giá trị sử dụng:
+ Bưởi, cam, quất, chanh -> cây ăn quả + Quất: làm cảnh
+ Chanh, quất: làm thuốc, làm gia vị
14. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoa tán (Apiaceae). Trả lời lOMoAR cPSD| 45476132
- Đại diện: Rau cần, rau má, thì là, cần tây, cà rốt - Đặc điểm chung:
+ Cây thảo một năm hoặc nhiều năm.
+ Lá đơn mọc cách không có lá kèm cuống lá ở dưới trải rộng ra làm thành bẹ lá ôm lấy phần dưới của mỗi
đốt. Phiến lá thường chẻ lông chim 1 hoặc 2 hoặc nhiều lần.
+ Thân cây thường chia thành mấu, dóng rõ ràng ở giữa các dóng thường rỗng. Mặt ngoài của dóng có những
khe lõm dọc nông hay sâu.
+ Hoa thường nhỏ luôn luôn tập hợp thành cụm hoa thường là tán kép, có khi là tán đơn hay hình cầu, ở gốc
của tán có các lá bắc nhỏ mọc vòng làm thành tổng bao.
+Hoa lưỡng lính hoặc đa tính cùng gốc, về căn bản là đều nhưng trong một tán có khi do hoa ngoài phát triển dẫn đến không đều. ♂
+ Hoa thức: * K ♀ 5 C5 A5 G (2)
+ Hoa có đĩa mật thích nghi cao với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
+ Quả là một quả bế đôi hình cầu hoặc bầu dục khi chín tách thành hai phần quả, một phần có một mép phẳng,
một phần lưng lồi. Có những biến thể khác nhau, hình dạng quả là đặc điểm chủ yếu để phân biệt các cây trong
họ này. - Giá trị sử dụng: + Rau má: làm rau ăn + Rau cần: làm rau ăn + Thì là: làm gia vị + Cà rốt: Ăn củ
15. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cà phê (Rubiaceae). Trả lời
- Đại diện: Cà phê chè, cà phê mít, cà phê vối, dành dành, mơ lông, mơ tam thể, ba kích,... - Đặc điểm chung:
- Cây gỗ, bụi, leo, lá mọc đối luôn luôn có lá kèm. Lá kèm có nhiều hình dạng khác nhau mọc ở giữa lá vàthân,
ở hai bên cuống lá hoặc giữa một đôi lá mọc đối. - Hoa tập trung thành cụm hoa xim đôi khi hình đầu.
- Hoa thức: * K♂♀ (4 - 5) C(4 - 5) A 4 - 5 G (2)
- Quả là quả mọng, quả hạch hoặc quả nang. - Giá trị sử dụng:
+ Cà phê: lấy hạt, làm thức uống. + Ba kích: Làm thuốc + Mơ lông: Làm rau ăn
16. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Khoai lang (Convolvulaceae). Trả lời
- Đại diện: Rau khoai lang, rau muống, muống biển, bìm bìm biếc,... - Đặc điểm chung:
- Cây thảo, leo, bò đôi khi là cây bụi có nhựa mủ màu trắng. Lá đơn nguyên hay chia thuỳ hoặc xẻ lôngchim.
- Hoa thường lớn, mọc ở ngọn hoặc lách lá.
- Hoa thức: * K♂♀ 5 C (5) A 5 G(2)
- Quả nang chia thuỳ ít có khi là quả nạc không mở hoặc hạch nhỏ, hạt có phôi lớn với lá mầm xếp nếp baoxung quang là nội nhũ cứng. - Giá trị sử dụng:
+ Rau khoai lang: rau ăn, lấy củ + Rau muống: rau ăn
+ Bìm bìm biếc: làm thuốc, làm cảnh
17. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoa môi (Lamiaceae). Trả lời
- Đại diện: Bạc hà cay, bạc hà nam, húng láng, tía tô, ích mẫu, húng chó, hương nhu trắng,..- Đặc điểm chung: - Giá trị sử dụng:
+ Bạc hà: chiết xuất làm tinh dầu lOMoAR cPSD| 45476132 + Húng láng: làm gia vị
+ Tía tô: làm rau ăn, làm thuốc + Ích mẫu: làm thuốc
18. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cúc (Asteraceae). Trả lời
- Đại diện: Hoa cúc, ké đầu ngựa, mần tưới, cúc tần, rau khúc, ngải cứu,hướng dương, thược dược, cỏ mực, cải cúc,.... - Đặc điểm chung:
- Chủ yếu là cây thảo, lá đơn nguyên hoặc chia thuỳ, phần lớn mọc cách không có lá kèm. Đặc trưng bởi
cóchất inulin. Có ống tiết nhựa mủ trong rễ, thân, lá.
- Hoa luôn luôn tập hợp thành cụm hoa đầu, các cụm hoa đầu hoặc nằm đơn độc hoặc tập hợp lại thành cụmhoa
chùm hay ngù. Phía dưới cụm hoa đầu là đế hoa chung có dạng phẳng hoặc lồi hay kéo dài có khi lõm hình
chén phía ngoài có những lá bắc bao quanh tạo thành lá bắc tổng bao. Có hai loại hoa hình ống và hình thìa
- Trên đầu trạng có thể mang một loại hoa các hoa đều làm nhiệm vụ sinh sản gọi là đầu trạng đồng giaohoặc
có thể mang hai loại hoa, hoa hình ống ở phía trong làm nhiệm vụ sinh sản (hoa lưỡng tính) hoa hình thìa lìa
bên ngoài là hoa đơn tính hoặc vô tính làm nhiệm vụ thu hút côn trùng (đầu trạng dị giao).
+ Mỗi hoa thường có một lá bắc nhỏ, đài tiêu giảm thành lông, vảy hay sợi giúp cho việc phát tán quả. Có thể
đều hay không đều, có thể đơn tính hoặc lưỡng tính.
+ K có cấu tạo rất khác nhau: hoặc không có, hoặc là những răng, hoặc 2 - 5 phần phụ có dạng như lông hoặc
vảy. C4 - 5 có nhiều biến đổi.A = C đính trên ống tràng, bao phấn dính nhau chỉ nhị tự do. G(2) có 1 ô. - Quả bế
Đặc điểm tiến hoá: Hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ côn trùng, các hoa nhỏ xếp xít nhau có màu sắc sặc
sỡ, trên cụm hoa có sự phân hoá những hoa ở giữa thường là hoa đều lưỡng tính làm nhiệm vụ sinh sản, những
hoa ở ngoài thường là hoa không đều làm nhiệm vụ thu hút côn trùng. Cụm hoa nở hướng tâm trong mỗi hoa
thì A chín trước, khi bao phấn chín và mở thì vòi nhuỵ bắt đầu mọc lên chui qua bao phấn ở dưới các đầu nhuỵ
thường có chùm lông bao quanh khi chui qua bao phấn sẽ quét hạt phấn về sau hạt phấn sẽ bám vào sâu bọ và
đem thụ phấn cho hoa khác đã có nhuỵ mở ra (có trường hợp thụ phấn nhờ gió ở Ngải cứu). - Giá trị sử dụng: + Ngải cứu: Làm rau ăn
+ Ké đầu ngựa: Làm thuốc
+ Rau khúc: Làm bánh khúc + Hoa cúc: Làm cảnh
+ Cứt lợn hoa tím: Chữa bệnh viêm xoang.
19. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hành (Liliaceae). Trả lời
- Đại diện: Hành, tỏi, loa kèn trắng (huệ tây), hẹ, kiệu, hành tây, tỏi tây, hành tăm,.... - Đặc điểm chung:
- Đại đa số là cây thảo sống lâu năm có thân, rễ hay giò, lá thường dài hình mũi mác, gân song song hoặccung,
mạch chỉ có ở rễ nhưng đã chuyên hoá cao. Hoa có độ lớn trung bình hay to, ít khi mọc đơn độc mà thường
tập hợp thành chùm, bông, chuỳ hay tán. Đa số bao hoa có dạng cánh rời hoặc hợp, chỉ nhị rời hoặc dính với
ống bao hoa. Thường là bầu trên ít khi là bầu trung. ♂
- Hoa thức: * P ♀ 3 + 3 A3 + 3 G(3)
- Có khi A12, có nhiều noãn trong mỗi ô, đính noãn trung trụ, quả nang ít khi là quả mọng. - Giá trị sử dụng: + Huệ tây: làm cảnh
+ Hành, tỏi: làm gia vị + Hẹ: làm rau ăn + Nha đam: Làm thuốc, + Thủy tiên: làm cảnh
+ Cây trinh nữ hoàng cung: chữa ung thư vú
20. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Chuối (Musaceae). Trả lời
- Đại diện: Chuối tiêu, chuối hạt, chuối ngự, chuối mật, chuối hột, chuối sợi,... lOMoAR cPSD| 45476132 - Đặc điểm chung:
+ Cây thảo lớn có thân rễ sống lâu năm.
+ Lá mọc xoắn ốc gồm bẹ lá lớn ôm lấy nhau làm thành thân giả, phiến lá rất lớn có gân bên song song. Thân
giả sẽ chết đi sau khi cây cho quả chín.
+ Cụm hoa là những bông hình thành ở ngọn của thân khí sinh (bắp chuối) hoa tự có rất nhiều lá bắc rất lớn
mang bên trong 1 - 3 hàng hoa (thường là hai hàng) có màu đỏ tía.
+ Hoa đa tính cùng gốc, những hoa ở phần gốc của cụm hoa là hoa cái, những hoa ở phần giữa là hoa lưỡng
tính còn những hoa ở phần ngọn là hoa đực. Quả dạng quả mọng có mang dấu vết của núm nhuỵ. ♂
- Hoa thức: P ♀(5) + 1 A5 G(3) - Giá trị sử dụng:
+ Chuối hột: Dùng làm thuốc
+ Chuối tiêu, chuối ngự: Cây lấy quả để ăn
21. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Gừng (Zingiberaceae).
Trả lời - Đại diện: Gừng, Địa liền, Sinh địa, nghệ, thảo quả,.... - Đặc điểm chung:
- Cây thảo sống lâu năm, có thân rễ lớn, chứa nhiều chất dự trữ. Lá có bẹ lá dài ôm lấy nhau hình thành thângiả
có cuống lá ngắn và phiến lá lớn. Giữa cuống và bẹ lá có lưỡi (thìa lìa). Ở nhiều loài thân khí sinh chỉ xuất
hiện khi cây ra hoa mọc lên từ thân rễ xuyên qua thân giả ra ngoài mang ở đầu một cụm hoa, nhưng có loại
cụm hoa ở ngay trên thân rễ sát mặt đất. - Hoa tự bông, có màu, kích thước trung bình.
- Hoa thức: K(3) C(3) A1 G(3)
Ba nhị bất thụ hợp thành cánh môi hình bản lớn, có màu sắc sặc sỡ nằm đối diện với nhị hữu thụ, hai nhị ♂
bất ♀ thụ hai nhị còn lại biến thành nhị lép có hình cánh nhỏ nằm ở hai bên bao phấn nhưng nhiều khi giảm
chỉ còn lại những vảy hay mất hoàn toàn.
+ Quả nang ít khi là quả mọng. - Giá trị sử dụng:
+ Địa liền: Làm thuốc + Sinh địa: Làm thuốc
+ Nghệ: Làm gia vị, làm thuốc + Gừng: Làm gia vị
+ Thảo quả: Làm gia vị
22. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cói (Cyperaceae).
Trả lời - Đại diện: Cói, cỏ gấu, mã thầy, cây thủy trúc,... - Đặc điểm chung:
- Cây thảo sống lâu năm ít khi một năm thường phân bố ở nơi ẩm ướt, có thân rễ nằm dưới đất, thân khí
sinhkhông có đốt hình 3 cạnh hay đa giác, lá có bẹ ôm lấy thân mọc ra từ gốc xếp 3 dãy quanh thân (giữa bẹ
và phiến không có lưỡi).
- Hoa rất nhỏ lưỡng tính hoặc đơn tính thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió, hoa tập hợp thành bông nhỏ(bông
chét) các bông này tập hợp thành những cụm hoa phức tạp mọc ở kẽ một lá bắc. Bao hoa rất giảm gồm 6
mảnh bé hay vảy, có khi bao hoa tiêu giảm hoàn toàn. A3 có khi A6, G(3) 1 ô 1 noãn đảo, quả bế. - Giá trị sử dụng:
+ Cói nước lợ: Làm đồ thủ công mỹ nghệ
+ Mã thầy: Sử dụng để làm thức ăn
+ Cây thủy trúc: Làm cảnh
23. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Hoà thảo (Poaceae).
Trả lời - Đại diện: Lúa, Ngô, Tre, nứa, trúc, mía, sả, .... - Đặc điểm chung:
- Tuyệt đại đa số Hoà thảo là những cây thuộc thảo sống hằng năm hay sống dai một số có dạng cây gỗ thứsinh
với thân dạng gỗ thường mọc thành từng khóm. Thân của chúng thường nhỏ bé hình ống trong gióng thường
rỗng (rất đặc trưng bởi thân rạ - thân thảo có lóng mấu, tiết diện cắt ngang hình tròn rỗng) chỉ có một số ít có thân đặc. lOMoAR cPSD| 45476132
- Lá gồm một bẹ dài hình ống ôm lấy thân, không có cuống (trừ tre) lá dãy quanh thân, ở giữa phiến lá bẹ lácó
một bộ phận gọi lá lưỡi (thìa lìa) hình thái của thìa lìa rất khác nhau và là tính chất để phân loại. Có thể có
dạng phiến mỏng, cụt đâu, nhọn đầu, có lông tơ hay có vành lông tơ, đôi khi tiêu giảm hoàn toàn.
- Hoa tập hợp thành cụm hoa đơn tức là những bông nhỏ hay bông chét. Những bông nhỏ này tập hợp thànhcụm
hoa phức tạp dạng chuỳ. Hoa tự không có lá bắc mẹ.
- Hoa thường lưỡng tính trừ ngô, ý dĩ, niễng. Bao hoa khô xác gọi là mày hoa. - Hoa thức: P 0 A 6-3 G (2) ♂
- Gốc của bông chét thường có hai mày gọi là hai mày ngoài, mỗi hoa đầy đủ gồm hai mày nhỏ (vỏ trấu ♀
) tương đương với hai mảnh bao hoa vòng ngoài còn hai mày cực nhỏ tương đương 2 mảnh bao hoa vòng trong. - Quả dĩnh.
* Đặc điểm thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió:
- Hoa nhỏ, không màu, bao hoa rất giảm thường là hoa trần, các hoa tập hợp thành hoa tự bông phân nhánh ở
ngọn cây, chỉ nhị dài mảnh bao phấn đính lưng hạt phấn nhỏ, nhẹ, nhiều. Đầu nhị cái chẻ đôi có chùm lông để
giữ hạt phấn. - Giá trị sử dụng:
+ Sả: làm gia vị + Lúa, ngô: làm thức ăn + Mía: Làm mật mía,...
24. Đặc điểm chung và giá trị sử dụng của họ Cà (Solanaceae). Trả lời
- Đại diện: Cà chua, ớt chỉ thiên, ớt ngọt, thuốc lá, thuốc lào, khoai tây. Dạ hương- Đặc điểm chung:
- Chủ yếu là cây thảo, cây nửa bụi hoặc bụi. Lá đơn cơ bản là mọc cách nhưng ở những cành mang hoa lá
cóthể mọc đối do lá của mỗi một đôi so le nhau, không có lá kèm. Trong thân và quả của họ cà có chứa nhiều
loại Ankaloid như Solanin, Nicotin, Atropin, Hyoscyanin, Scopalamin,... do đó có nhiều cây độc được sử dụng làm thuốc.
- Cụm hoa xim, đều hoặc đối xứng 2 bên, mẫu 5.
- Hoa thức: * K5 C (5) A5 - 2 G (2) ♂
- Bầu thường gồm 2 ô, có khi 3- 4 ô, với nhiều noãn trong mỗi ô, do vách giả. Quả mọng hoặc nang, có đài ♀ đồng trưởng. - Giá trị sử dụng:
+ Cà chua, khoa tây, ớt ngọt làm thức ăn + Dạ hương: làm cảnh
+ Cà độc dược: làm thuốc