Đề cương tổ chức học | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Cân L Phần tích khái niệm và các đặc điếm của tô chức chính thức. Lấy ví dụ minh họa.1Câu 2: Phân tích khái niệm và các đặc diêm của khuynh hưóng ỉý thuyêt tô chức CO' học.Lấy VI dụ minhhọaCâu 3: So sánh sự khác nhau giữa khuynh hưómg lý thuyết tỗ chức CO' học và khuynhhướng lý thuyết tố chức hữu CO'. Lấy ví dụ minh họa.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45619127 TÔ CHỨC ĨIỌC
Cân L Phần tích khái niệm và các đặc điếm của tô chức chính thức. Lấy ví dụ minh họa. 1
Câu 2: Phân tích khái niệm và các đặc diêm của khuynh hưóng ỉý thuyêt tô chức CO' học.
Lấy VI dụ minh họa.................................................................................................. 1
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa khuynh hưómg lý thuyết tỗ chức CO' học và khuynh
hướng lý thuyết tố chức hữu CO'. Lấy ví dụ minh họa........................ ...........................3
Câu 4: Phân tích nội dung quy luật “Vân động không ngừng và vận động theo quy trình
của tô chức”. Lấy ví dụ minh họa...........................................................................
.................................................. 3
Câu 5: Phân tích nội dung quy luật “Mục ỉìêu rõ ràng và tính hiệu quả của tề chức”.
Lấy ví dụ minh họa............ ..................................................................................... 4
Câu 6. Phân tích khái niệm xung đột và nhận diện các loại xung đột tròng tố chúc?. 5 Câu
7. Phân tích nội dung quá trình phân tích - đánh giá tô chức. Lây ví dụ mình
họa.......................................................................................................................... 6
Câu 8. Phân tích các yếu tố ảnh hưỏmg đến văn hóa tố chức. Lấy ví dụ minh họa........7
Câu 9. Phân tích nội dung quy luật “Tự điều chỉnh của tố chức”. Lấy ví dụ mình họa 9
Câu 10. Chửng minh tô chức học là một ngành khoa học ..........................................10
Câu 11. Phân tích những un điểm và hạn chế của khuynh hướng lý thuyết to chức CO'
học. Lấy ví dụ minh họa....„........................................................................... 10
Câu 12. Theo anh/chị có nên duy trì xung đột trong tổ chức. Giảỉ thích vì sao? 11 Câu 13.
Hãy đánh giá việc sử dụng quyền Ịực trong các tố chức hiện nay..................................12
Câu 14. Phân tích vòng đò’i của to chức. Lấy ví dụ mình họa.?............... .................. 12
Câu 15. Phân tích du'O’c nội dung quá trình thiết kế hoàn thiện tố chức. Lấy ví dụ minh
họa............................................................................................ ..............................13
Câu 16. Phân tích các yếu tố cấu thành văn hóa tổ chức, Lấy ví dụ mình họa...............14
Câu 17. Phân tích khái niêm vả các đặc diêm của tô chức phi chính thírc. Cho ví dụ minh
họa.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 16
Câu 18. Neu đưực tham gia thiết kế xây dựng một to chức anh/chị sẽ iru tiên chọn khuynh
hướng lý thuyết to chức nào. Giải thích vì sao?....................... ................................ 16 Câu
19. Hãy phân tích các biện pháp đễ củng cố quyền lực trong tổ chức. Lấy ví dụ minh
họa............................................................................................................................ 17
Câu 20. Phân tích nộí dung quá trình phân tích - nhận dạng tổ chức. Lấy ví dụ minh lOMoAR cPSD| 45619127
họa.................................................................................................................... 19
Câu 21 icễdên mật số tẳ chức mang đặc điểm của khuynh hưóug ỉý thuyết tổ chức CO'
học. Nêu các đặc điểm của khuynh hướng lý thuyết to chức cư học............................ 20
Câu 22. Phân tích nội dung quy ỉuật “Hồng nhất và đặc thù của tẻ chức”. Lấy Vỉ dụ
minh họa....... .................................................... ,..................................................... 21
Câu 23. Phân tích khái niệm và đặc điểm của văn hóa tổ chức. Lấy ví dụ minh họa...........
................................ ......... ..... ........ ............................... ..........................21
Câu 24. Đánh giá về vai trò của ngành khoa học tổ chức đối vói sự phát triến xã hội.........
..........................................................................................................................23
Câu 25. Ke tên một số tồ chức mang đặc điểm của khuynh hưómg ỉý thuyêt tô chức hữu
CO'. Neu các đặc diểm của khuynh hưóng ỉý thuyết tố chức hữu CO'.................. ..........24
Câu 26: Phân tích các phong cách quản ỉý gắn vói việc sử đụng quyền lực.............. .....24
Câu 27. Phân tích nhũng cản trỏ' trong quá trình đổi mói tổ chức mà anh/chị đang ỉà thảnh
viên. Theo anh/chị đâu là cản trỏ‘ ỉón nhát?................................................................ 25
Câu 28. Đánh giá quả trình chia tách, sáp nhập của các tổ chức ở Việt Nam hiện nay........ ............... .......25
Câu 29. Phân tích khái niệm và nêu các loại hỉnh co* cấu tồ chửc. Vẽ SO' đồ CO’ cấu tỗ
chúv của một doanh nghiệp và rút ra nhận xét......... ................................................. 25
Câu 30. Phân tích khái niệm vả nêu các loại hình CO' cấu tổ chức. Vẽ SO' đồ CO' câu tô
chức của một đon vị sụ* nghiệp công ỉập và rút ra nhận xét................ ........,............... 26
Câu 31. Phân tích các giải pháp nâng cao hiệu quả quản ỉý tổ chửc phi chính thức. Liên hệ
việc quản lý các tổ chửc phi chính thức mà anh/chị là thành viên................................ 28
Câu 32. Phân tích khái niệm và các đặc điềm của khuynh hưóng lý thuyết tồ chửc hữu
CO'. Lấy ví dụ minh họa........................ .................... ............. ........................-........ 28
Câu 33. Phân tích khái niệm quyển lực. Theo anh/chị có mấy loại quyền lực trong tô
chúc?................................................................................................................... 29
Câu 34. Phân tích những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của xung đột trong tô chức. Lấy
ví dụ minh họa............................................................................................................ 29
Câu 35: Nêu và phân tích đưọ*c một so mô hỉnh co’ cấu to chức CO' bản thông qua
nhũng ví dụ thực tế..................................................................................................... 30
Câu 36. Phân tích những ưu điểm và hạn chế của khuynh hưómg lý thuyết to chúc hữu
CO'. Lấy ví dụ minh họa................................... .............................................................32
Câu 37. Phân tích khái niệm và nêu các loại hình CO' cấu tổ chức. Vẽ SO' đồ CO' cấu tô
chức của một CO' quan hành chính nhà nuo’c và rút ra nhận xét.................................. 32
Câu 38 Phân tích nội dung quy luật “Hệ thẳng của tể chức”. Lấy ví dụ minh họa... 33 lOMoAR cPSD| 45619127
39. Đánh giá về vai trò của văn hỏa tố chức đối với sự phát triền của to chức.. 34
Câu 1. Phân tích khái niệm và các đặc điểm của tỗ chửc chính thức. Lấy ví dụ minh họa. -
TỔ chức chính thức ỉà nhũng tổ chức có tư cách pháp nhân được mọi
người thừa nhận, có cơ cấu tổ chức rõ ràng chặt chẽ
Tố chức chính thức thường được hiểu với một số đặc trưng cơ bản: -
Tô chức phục vụ cho việc xác lập mục tiêu -
Có sự phân biệt về vị trí vai trò và phân công lao động: là tẳ chức mà
trong đó mọi thành viên của nó đều được xác định một cách rõ ràng chức năng, nhiệm
vụ, thầm quyền và trách nhiệm. -
Tô chức được cấu trúc theo bậc thang quyên lực, là tô chức mà cơ câu
có thê được hiên thị thông qua một sơ đồ cơ câu vói các môi liên hệ rõ ràng -
Tổ chức là nơi tập hợp những con người có trình, độ, nguồn gốc, vãn
hoá, khả năng, kỹ năng, kiến thức và cương vị khác nhau nhưng có chung mục tiêu -
Tổ chức tồn tại đòi hỏi luôn phải tự điều chỉnh -
Tô chức không chỉ bao gồm các cá nhân liên kêt vói nhau mà còn bao
gồm cả liên minh của các nhóm lọi ích -
Các giá trị của to chức luôn được xác định thông qua các chính sách, các triết lý
Ví dụ điển hình về các tổ chức chính thức có thể kể đến các doanh nghiệp, các
cơ quan nhà nước, các trường học, bệnh viện, các tô chức xã hội và đoàn thể, các tổ chức tôn giáo, v.v.
Câu 2: Phân tích khái niệm và các đặc điếm của khuynh huo’ng lý thuyết tổ
chức cơ học. Lấy ví dụ minh họa. -
Khái ỉíỉệỉn: là những tổ chức của con người xh nhung được xem xét như
một cỗ máy, thể hiện chi tiết và chính xác, chặt chẽ mối quan hệ quyền lực với tính
đẳng cấp, thứ bậc rõ ràng, thủ tục làm việc, cơ chế vận hành phối hợp nghiêm ngặt,
phương pháp làm việc cứng nhắc, hạn chế tối đa sự thay đổi. lOMoAR cPSD| 45619127
“ Nguồn géc ra đỏì:
+về chính trị: Feraric đại đế: huấn luyện quân đội -
về kinh tế- kỹ thuật: cuộc CMKHKT đã đưa con người thoát khỏi làm ãn
manh mún, tiểu nông theo thời vụ, để đưa vào sản xuât, do đó cân phải thay đổi nhận
thức, tác phong của người lao động thông qua yểu tố chủ động, chuyên môn hóa quan
điểm, coi con người, như công cụ, phương tiện, chi phí đâu vảo của yếu tố sản xuất -
Đặc điềm tổ chức cơ học:
+ Sự phân công ỉao động tỉ mỉ, chặt chẽ. Vị trí công tác của tùng cá nhân được
phân định chính xác, nhiệm vụ chính thức mà tổ chức giao cho họ.
Cơ cấu quyền lực chặt chẽ theo thứ bậc, trật tự, có sự tập trung thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.
Trách nhiệm cá nhân rõ ràng, quyền hạn cũng rõ ràng.
+Hệ thống thông tin bên trong tổ chức đưọc thiết kế chặt chẽ, thường theo mô
hình khép kín một chiều, thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới là chỉ thị, truyền đạt.
thông tin từ cấp dưới lên cấp trên là báo cáo , xin ý kiến chỉ đạo. bệ thống truyền tin
được quy định chặt chẽ cụ thể và VB hóa.
+ Mục tiêu của tổ chức thưòng được tính toán và nghiên cứu một cách chặt
chẽ bỏ’i nhũng nhà quản lý lãnh đạo. Mục tiêu được phân bổ hợp lý cho các đơn vị,
cá nhân có tính bắt buộc, đòi hỏi các đơn vị cá nhân phải cam kêt với mục tiêu, kiểm
soát mục tiêu một cách chặt chẽ.
+ Các nguồn lực khác cùa tổ chức: nguồn lực chung là tài sản chung, sở hữu
chung, quản lý một cách chặt chẽ mà không thuộc về một cá nhân cụ thể nào.
+ Văn hóa thường ỉà VH nhất thể, gắn với sự phục tùng, gắn với ý thức tuân thủ kỷ luật.
+ Môi trường: các tổ chức cơ học do tính khép kín ít bị ảnh hưởng vì môi trường,
nó đứng theo kiểu của nó và không phải thay đổi để thích nghi với MT. VD: Triều Tiên
Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa khuynh hưó'ng lý thuyết tỗ chức cơ học và khuynh
hướng lý thuyết tỗ chức hữu coi Lấy'ví dụ minh họa. Co’ học Hữu CO’ ■ 2 lOMoAR cPSD| 45619127 + bộ phận hóa cao
Chính thức hó a thấp ị
+ phạm vi kiểm soát hẹp + Phân quyền + chính thức hóa cao
+ Phạm vi kiểm soát rộng + tập quyền 4- Thông tin rộng rãi + thông tin giới hạn
Câu 4: Phân tích nội dung quỵ luật “Vận động không ngừng và vận động theo
quy trình của tễ chức”. Lấy ví dụ minh họa.
* Khái niệm Vận động của Tỗ chức
Quy luật vân động không ngừng và vận động theo quy trình của tố chửc
Bất kỳ một tổ chức nào sau khi ký quyết định thành ỉập hoặc giấy phép hành
nghề, nó bắt đâu hoạt động, hoạt động liên tục, hoạt động không ngừng. Khi tổ chức
ngừng hoạt động là tổ chức bị phá sản hay giải thể. Hoạt động là điều kiện tồn tạị
của tổ chức, tổ chức cũng như cơ thể sống, sự vận động là ỉẽ sống của nó. Vận động
của hệ thống tổ chức không chỉ liên tục mà còn vận động toàn thể từ những tổ chức
họp thành đến hệ thống. Tồ chức được thiết kế để thực hiện mục tiêu, quá trình thực
hiện mục tiểu là quá trình vận động của tồ chức, nếu tổ chức không vận động thì
không có cách gì để thực hiện mục tiêu. Nói quy luật động không ngừng lả mói chỉ
nói một vê, còn vế thứ hai là vận động theo quy trình của tổ chức, quy trình đưọ‘c
quy định cụ thể trong điều lệ hoạt động của tổ chức. Tuy vận động không ngùng
nhưng bộ máy tổ chức không phải là động cơ vĩnh cửu, mà nó cũng cần năng lượng
đế hoạt động. Nguồn năng lượng đó chính là các quyết định của cơ quan quản lý, sản
phẩm của bộ máy lãnh đạo và quản lý là các quyết định, việc tổ chức và thực hiện
các quyết định là nhiệm vụ chính cửa nó. Đó chính là năng lượng mà lẩnh đạo cấp
cho bộ máy tổ chức. Do đó, cần ban hành và thực hiện chế độ chuẩn bị và thông qua các
quyết định, Tuân thủ quy luật khách quan này,khi thiết kế tổ chức, ngoài thiêt kê, hệ
thốhg,ọồụpụằhxác;địN^ cợ chế ỳận hàhh quà bộ mầy tế'chức, bảo đảm cho tổ chức
ỳận'. pộrig ’'khổng ịngừng và đúng theo quy trình đã xác định. Tuy nhiên, trong'quá
trinh vận hành,cần có điều chỉnh, bằng các quyết định của cấp trên hay của lãnh đạp lOMoAR cPSD| 45619127
tổ chức* bảo đảm cho tổ chức vận động không ngừng và đúng quy trinh,, đồng thòi
bảo đảm cho tổ chức tự điều chỉnh.
Quy ỉuật tụ điều chỉnh của tổ chức
Quá trình vận động thực hiên mục tiêu, mỗi tổ chức tiến hành trong môi trường
riêng của mình. Môi trường ấy luôn thay đổì, nên bản thân tổ chức phải tụ điều chỉnh
để tạo ra những cân bằng mói phù họp với sự biến động của môi trường, nhằm đạt
mục tiểu một cách có hiệu quả nhất. Vì vậy, tô chức nào biết tự điêu chỉnh lả tổ chức
lình hoạt và có sửc sống. Đe cho tổ chức tự điêu chỉnh duoir^hythie£ý'tạo hành lang cho tổ chức tự điều chỉnh ngay trong qua trình hhực hiện'mục tiêu.
Những cơ chế quản lý, chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước, của hệ thống tạo
điều kiện và cho phép tổ chức tự điều chỉnh. Tuy nhiên, không iđiều chỉnh hộ tổ chửc,
mà trước hết và càn thiết là tể chứq.tự điều chỉnh. 'Quý luật tự điều chỉnh thích họp
mọi loại hình, mọi cap tô chức khác nhau-; Điều can lưu ý là cần làm rõ quyền hạn
của môi câp trong giới hạn cho phép tự điều chỉnh mà ta quen gọi là ’’hành lang1' họp
lý của tô chức trong quá trình điều chỉnh.
Câu 5: Phân tích nội dung quy luật “Mục tiêu rõ ràng và tỉnh hiệu quả của to ininh họa., . ‘
p;k'TT V,' .■ ,5 ‘ ' ■ ■ ! "
Quy Ỉhật\mực4ỉêù rõ ràng: ; P 'í r ‘ [ -
i + Đánh’ gia thực trạng: điểm mạnh, điểm yếu cảu mình và của đối thủ.
+ Đánh giấ, dự'báo, thời cơ thách thức. Nhằm tận dụng thời cơ và hạn chê thách thức.
h Xác .lập mục tiêu( dựa trên dự báo và thực tế cụ thể).
-í- XĐ phương án để đạt được mục tiêu. + Đánh giá phương án
+ Lựa chọn phương án thực hiện ( tru tiên, dự phòng). Tránh rui ro vả khi đánh
giá về đối thủ , khồn dự báo được trước, + XD các kê hoạch bổ trợ( con, tình huống).
-ỉ- Chưong trình hóa tổng thể.
Mục tiêu phảĩ có cơ sở, dự báo dự đoán thì mới được coi là mục tiêu rõ ràng.
-Quản ỉỷ mục ỉìẻu rõ ràng: 4 lOMoAR cPSD| 45619127
+ Tính thông nhất của mục tiêu về không gian, tg và trong phân cấp.
+ Chap nhận chuyển đểi mục tiêu hoặc kết hợp mục tiêu( hy sinh mục tiêu nhỏ).
+ Lưu ý thời điểm xác định mục tiêu họp lý và thời điểm dựa trên phân tích thực
trạng, thời cơ, thách thức.
Chú ý phản ứng cảu nhân sự, công đoàn, cổ đông:, khách hàng, đối tác hoặc của cả XH.
+ Xem mục tiêu có phù hợp với mục tiêu của cộng đồng, xã hội,??? *Phân loại mục tiêu:
+ Theo mức độ quan trọng: quan trọng và rất quan trọng.
+ Theo mức độ khẩn cấp: không khan cấp và rất khan cấp
Câu 6. Phân tích khái niệm xung đột và nhận diện các loại xung đột trong tô chức?
• Khái niệm: Xung đột là một quá trình đấu tranh giữa các bên mà trong
đónhận thức về quan điểm, về quá trình và kết quả có sự va chạm khác biệt, đối lập
hoặc mâu thuẫn với nhau giữa các cá nhân hay giữa các nhóm trong tổ chức. xPhan loại Xĩĩĩĩg dot.
Phân loại theo tính chất lợi - hại:
"Xung đột, mâu thuẫn có lợi: là những xung đột có the cải thiện hiệu quả công
việc, thúc đẩy mỗi cá nhân làm việc sáng tạo và hợp tác với nhau tốt hơn, xây dựng
mối quan hệ đồng nghiệp sâu sắc hơn.
’ -Xung đột, mâu thuẫn cỏ hại: là những mâu thuẫn gây ảnh hường xấu tởL công
vpc .và nmi .quặú hệ giữa các nhân viên.
• Xuỉịg-dpt-gỉũ^Xác nhóm vói nhau:
-^Xung đột giữa cá -nhóm chính thức trong tổ chức: thường là xung đột chức
năng giữa các nhóm mậy trong tổ chức hoặc trong hệ thông. ■ ị ỉ
; -Xung đột giữanáợ nhóm phi chính thức với các nhóin chính thức: mâu thuẫn
thường xảy ra trong nội bộ nhóm chính thức dẫn đến hình thành những nhóm phì lOMoAR cPSD| 45619127
chính :thức để bảo vệ quyền lợi của cá nhân trước những quyêt định bất ỉọ*i của tổ
chức chính thức đối với họ.
“Xung đột giữa các nhóm phi chính thức với nhau.
-Xung đột giữa liên minh các nhóm phi chính thức với tô chức: là do những
quyết địrửi của tổ chức ảnh hưởng đến lọi ích của một số người thuộc những nhóhi
phi - ch|nh thức khác nhau và họ tập họp ỉạĩ thành liên minh đê chống lại quyết định
của tô chửc, gây xung đột với tổ chức.
-Xung -đột quyền lực: là những xung đột thưòng xảy ra dưới dạng lạm quyên
của:cấp dưới và sự can thiệp ngoải quy định của cap trên.
Câu 7. Phân tích nội dung quá trình phân tích " đánh giá tổ chức. Lây ví dụ minh họa.
* Khái niệm phân tích tố chức
- Là một quá trình tìm kiếm, nhận diện về cấu trúc, cơ chế vận hành, quyền
lực.lợi ích xúng độtiVỚi tổ chức và các vẩn đề liên quan tói quá trình hoạt động/cua tô chức. ;
; + ý nghĩa IđốiỊyởi các nhà quản lý: Giúp các nhà quản lý hiểu rõ hơn vê ;
. ! Ị! ' * -I ỉ ’
thực trậng, điểm mạnh, điểỉn yếu của tổ chức mình đang quản lý trên cơ sở đó đưa ra
những chính sách phụ hợp ỉ í
4- Đối với nhân viêh phân tích tổ chức giúp cho người lao động xem xét . t
sự phù họp của cá nhân với tổ chức
* Phân tích đánh giá tế chức -
là quá trình xem xét đánh giá các nội dung, hoạt động cơ cấu phương hướng
của tổ chức trên cơ sở các tiêu chí đặt ra để biết được những điểm mạnh, điểm yếu của
tổ chức để có biện pháp điều chỉnh kịp thời -
Thứ nhất ỉà nhóm các tiêu chí Hên quan đến mục tiêu tầm nhìn của tổ chức
(sự rổ ràng, tính khả thi và phù hợp với mục tiêu) -
Thứ 2 nhận các tiêu chí liên quan đến đau vào của tổ chức ỉà xem xét đánh
giá những yếu tố nguồn ỉực xác định là đầu vào của tổ chức 6 lOMoAR cPSD| 45619127 -
Thứ 3: Nhóm các tiêu chí (quan điểm đầu ra của tổ chức là việc xem xét
đánh giá các sản phẩm của tổ chức chức về mặt chất lượng, tiêu chí này cũng giống như
tiêu chí đầu vào của tổ chức sẽ là cơ sở dề đánh giá sự ảnh hưởng tác động của tổ chức -
Thứ 4 Các tiêu chí liên quan đến tác động xẩ hội của tố chức xem xét và
đánh giá sự ảnh hường tác động của tổ chức sự vận động của xã hội ?
Câu 8. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa tố chức. Lấy ví dụ minh họa. -
Bản sắc văn hóa dân tộc.
Bản sắc văn hóa dân tộc ảnh hưởng và chi phối vãn hóa tổ chức hết sức mạnh
mẽ.Làm cho tổ chức có bản sắc và tạo nên những nét độc đáo so với các tổ chức
tương tự.Văn hoá của tổ chức không thể đi ngược lại văn hóa dân tộc. Ví dụ:
Ngày nay vẫn còn nhiều người ôm mộng làm quan. Ông quan vẫn được xem
là con ngưò'i danh giá, quyền uy nhất trong xã hội. Quan ở những nước mói công
nghiệp hóa thường có nhiều quyền và có xu hướng tập trung quyền lực. Đặc điểm
này có thể sẽ là trở ngại khi muốn xây dựng vãn hóa doanh tổ chức theo hướng huy
động sự tham gia của mọi thành viên.
* Nhà lãnh đạo, nguôi sáng lập.
Nhà lãnh đạo là người ghi lại dấu ẩn đậm nét nhất lên VHTC, tạo ra bản sắc
VHTC.VHTC phản ánh cá tính và triết ỉí riêng của bản thân nhà lãnh
đạo.cần tăng cường tíểp xúc giữa lãnh đạo và nhân viên để tăng niềm tin, giá trị. về mối quan hệ gắn bó. Ví dụ:
Tổng giám đốc công ty cổ phần sữa Vinamilk bà Mai Kiều Liên. Mai Kiều
Liên một nữ doanh nhân quyền lực của Châu Á, bả có phong cách làm việc thân
thiện, cời mở, hòa đồng,quan điểm sống đúng đắn đã góp phần xây dựng văn hóa của
vinamilk thật lành mạnh, thân thiện, các giá trị đạo đức chuẩn mực để đem đen các
sản phẩm sữa chất lượng tới tay người tiêu dùng.
* Những giá tri vãn hóa học hỏi được. lOMoAR cPSD| 45619127
Kinh nghiệm tập thể của tổ chức,Những giá trị học đưọ*c từ tổ chức
khác,những giá trị văn hóa được tiếp nhận trong quá trình giao lưu vói nên văn hóa
khác,Xu hưóng, trào lưu mới của xã hội. ■ Vd: ; ị ; '
Kill giao lưu,hợp tác với nước Nhật, nhiều tổ chức ở Việt Nam đã học hỏi
được phong cách làm việc đúng giờ, nghiêm chỉnh, sự lịch thiệp........
* Môi trưò‘ng lảm việc.
Môi trường làm việc có ảnh hưởng rất lớn đến văn hóa tô chức.xây dựng một
môi trường làm việc dân chủ, tự do,thân thiện, đầy đủ, tiện nghi sẽ làm cho người
lao động tăng thêm phần năng động,sáng tạo,thân thiện... Vd:
Khi xây dựng được mối quan hệ giữa các thành viên thân thiện, cởi mỏ' tạo
điều kiện cho các thành viên gẳn kết, tạo không khí làm việc vui vẻ, chủ động, hiệu quả.
* bỗn sắc nghề nghiệp.
Mỗi tổ chức nghề nghiệp khác nhau lại cỏ những cấu trúc ,vận hành và quản
lí khác nhau tạo nên những nét văn hóa riêng cho từng tổ chức.ở cơ quan hành chính
nhà nước thì phương pháp quản lí cơ bản là điều hành theo lệnh, quan hệ chủ yếu lả
đẳng cấp, trên dưới và người thực hiện vì vậy vãn hóa tố chức ở đây là ra lệnh và
nghiêm chỉnh thực hiện lệnh, ỉàm việc ne nếp, đúng giờ, đứng quy định, không được
phép làm ngoài quy định.
* Môi quan hệ giưa các thành viên. ■
Khí xây dựng được môi quan hệ giữa các thành viep thận thiện, cỏí mở tạo điêu
kiện cho các thành viên gắn kết, tạo: khdn^.ldiiri^^ vẻ, chủ ■ ,\ r: ; : M 'íự : B động, hiệu quả. . ' . . Ịỵ
Câu 9. Phân tích-nội dung quy ìuật “Tự điều chỉnh của tố chức”. Lấy ví dụ minh họa.
Môi trường là những yếu tố thường xuyên tác động,ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến hoạt động hoặc kết quả hoạt động của tố chức. 8 lOMoAR cPSD| 45619127
Tồn tại trong môi trường luôn biến động đó đòi hổ tố chức phải điều chỉnh cân băng với môi trường.
Sự điều chỉnh có thể do cấp trên của tổ chức đề ra do họ phát hiện sự biến
động của mô ỉ trường và theo lẽ tự nhiên nên tổ chức phải điều chỉnh, để giữ cân
băng cho môi trường đê;tồn tại. I r MKrl-r; LLP h pt :
*Điều kiện cho tổ chức tự điều chỉnh
-Người đúng đầu phải có năng lực và thiện chí đổi mới
-Trình độ cán bộ trong bộ máy giúp việc cho thủ trưởng cơ quan phải cao ,đủ
năng lực đề xuất và năng lực thực hiện sự chỉ đạo đổi mới của người đứng đầu và
những người này cần có thiện chí đổi mới.
“Trình độ của tổ chức điều khiển cũng chính là trình 'độ tổ chức hệ thống
thông tin đên chế biến thông tin thành các quỵế^ đĩnh của tố chức và việc theo dõi
việc thực hiện các quyết định .Đặc biệt các thong tin phảị cồ sự phản hồi lại để điều
chỉnh các quyết định. ■ 1 f : : P ỉ
“TỔ chức vững mạnh càng thụận lợi chq dips chỉnh J b
* Những cản trở cho tự điều chỉnh ■ ■ ■■ H • d ' ' /1
-Tự điều chỉnh có thể và vào cấu trúc cũ ,cơ chế cũ và’ tư duy cũ.
-Đòi hỏi người lãnh đạo phải có tầm nhìn xa ;dự báo được nhũng biến động của
môi trường và tác động của nó đến tác động của nó đến tổ chức mình lãnh đạo, lOMoAR cPSD| 45619127 -i___
. “Trong tổ chức có nhiều người nhận thức được yêu cầu tự điều chỉnh vả, có thể
tác động đến tự điều chỉnh của tổ chức nhưng không có quyên thực thí.
*Vai trò của ựhà nước đối vói sự tự điều chỉnh của nhà nước
“Tạo khung pháp lí thuận lợi cho việc tự điều chỉnh jkhuyen khích đôi mới ’ ỉ
-Có chế độ chính sách cho phép tô chữ tự điêu chỉnh.
Câu 10. Chửng minh tổ chức học ĩà một ngành khoa học.
Mối quan hệ giữa khoa học tố chức vởỉ các khoa học khác,
. Khoa học tổ chức là một ngành khoa học độc lập, phát triển dựa trên các ngành
khoa học khác, Có tính ứng dụng cao và có quan hệ với nhiều ngành khoa học khác. I r
. * Tồ chức vói khoa học quản lý: có mối quan hệ mật thiết với nhau,.tính độc
lập có tính.đặc biệt, giữa hai ngành khoa học nảy có đối tượng nghiên cứu , lịch sử
nghiên cứu, hệ thống khái niệm, phạm trù, nhiệm vụ và phưoưg pháp nghiên cứu khác nhau.
* Tổ chức học với khoa học hành vi: TCH ra đời dựa trên kết quả nghiêncứu
của khoa học hành vì với các đại biểu tiêu biểu như maxlivo, maslow, hezbeg...
* Phân tích mối quan hệ của ngành khoa học tổ chức với ngành xã hội họcquản lý.
Phân tích mối quan hệ của ngành khoa học tổ chức với ngành khoa học quản lý lãnh đạo
Câu 111 Phân tích những ưu điễm và bạn chế của khuỳnh hướng lý í thuyết
tổ chức CO’ học. Lấy ví dụ minh họa.
- ưu điếm và hạn chế của tổ chức Cỡ' học: + ưu điêm:
Mục tiêu đưọư xác định rõ ràng và ổn định, có tính bắt buộc vì vậy đội ngũ
phải cam kết với mục tiêu. 1 0 lOMoAR cPSD| 45619127
« Ý chí của nhà quản lý được đảm bảo thôn qua quyết định, quan hệ ( thông qua
vân đê tập trung quyền lực)
« Tô chức được thiết kế chặt chẽ, hợp lý. Vai trò, vị trí của tùng phòng ban, cá
nhân được rõ ràng, hạn chê sự chồng chéo. Việc vận hành có độ tin cậy cao.
® Hiệu quả vận hành của tổ chức cao, nếu môi trường ổn định, con người
tuân thủ. Quản lý tổ chức này về cơ bản là dễ dàng, thuận lợi + Hạn chế:
® Đe thiêt kế một tổ chức như vậy là vô cùng khó,
• Tô chức này khó thích nghi được với môi trường, đặc biệt là môi trườngthường xuyên biến đổi. ’ !
• Tô chức này dễ dẫn đến độc quyền, quan liêu, thiên- cận, cứng nhắc vàcó vấn
đề có thề bị bóp méo. ■ ■ Q, , k-j 1 r. ■■
• Thường thiếu tính nhân văn( quyền con.ngupi có:thế khó được đảm bảo phát
huy đầy đủ). Ị • ■ ị:
—> Nên thiết kế như sau:
+ Trong tổ chức đòi hỏi tính kỷ luật, tuân thủ co: quân đội;.
+ Trong môi trường chuyên môn hóa sâu cần tuân thủ nghiêm ngặt.
+ trong tình trạng khẩn cao.
+ Khi môi trường ổn định và con người tuân thủ.
VD:Nếu người quản lí tạo ra nhiều áp lực , nóng tính với nhân viên thì sẽ gây
ra nhiều tình trạng gây ảnh hưởng tói công việc cũng như tinh thần của các nhân
Câu 12. Theo anh/chị có nên duy trì xung đột tronk tỗ chửc. Giai thích vì saoỸ
® Khái niệm: Xung đột là một quá trình đâu tranh giữa các bên mà trong đó
nhận thức về quan điểm, về quá trình và két quả có sự va chạm khác biệt, đối lập
hoặc mâu thuẫn với nhau giữa các cá nhân hay giữa các nhóm trong tố chức.
* Có nên duy trì xung đột trong tổ chức bỏi vì:
nên duy trì xung đột trong tổ chức ở một mức độ nhât định vì xung đột có,
lợi cho sự phát triển của tổ chức:
- Xung đột khuyến khích các hình thức tự đánh giá
- Xung đột làm giảm sự quan liêu độc đoán, chuyên quyên của nhà quản lý-
- Xung đột giúp tổ chức thích ứng nhanh với sự biến động của môi trường lOMoAR cPSD| 45619127
- Giải quyết xung đột nhỏ sẽ tránh đưọ‘c những xung đột lớn
Câu 13. Hãy đánh giá việc sủ’ dụng quyền lực trong cảc tô chức hiện, nay. .
- Khái niệm: “Quyền lực lả khả năng bắt một người phải iàm cái gì đó mà
họ không thể làm khác được” (Robert Dahỉ)
(Phân tích đưọ‘c các vấn đề sau)
- Phân tích được việc sử dụng quyền lực phải phù hợp với chửc vụ được giao
- Phân tích được quyền lực càng cao thì trách nhiệm càng lóm
- Đánh giá được những ưu điểm trong việc sử dụng quyên lực ờ nước ta hiện nay
- Đánh giá được những hạn chế trong việc sừ dụng quyền lực ở nước ta hiện nay
Câu 14. Phân tích vòng dời của tổ chức. Lấy ví dụ minh họa.
- Giai đoạn hình thành tỗ chức: đây lả giai đoạn các nhà quản lý trên cơ sở
ý tưởng thành lập tổ chức đã xác lập mục tiêu, tổng họp các nguôn lực xây dựng cơ
cấu tố chức để hình thành nên tổ chức theo ý định của mình. Đây là giai đoạn rất khó
khăn vì tổ chức đang trong quá trình hình thành nếu thiếu nhiều nguồn lực khác nil
au nhất là việc tìm đu ộc đổi tác họp tác
- Giai đoạn ổn định tổ chức: Đây là giai đoạn mà tổ chức đí vào hoại động
nề nếp, cơ cấu tổ chức rõ ràng các thành viên dần xác đinh được chức năng
nhiệm VII quyên hạn của mình dần mang tính chuyên môn hóa làm cho năng suât lao động
tăng và trong giai đoạn này bãt đầu thử thác các nhà quản lý nếu họ băng lòng thì tô chức
sẽ rơi vào tình trạng tồi tệ, nếu nhà quảh lý không bằng lòng thì họ sẽ tìm cách thúc
đấy tổ chức phát triển -rí
-Giai đoạn phát triên của tô chức: đây là giai đoạn đỉnh cao .'của tổ chức với sự phân
công lao động triệt để, năng suất lao động cao, ỉợi nhận các cá nhân trong tổ chức lớn đây
được gọi là giai đoạn cực thịnh , lúc này tổ chức cũng bắt đâu những mâm mông của sự đĩ
xu ông, sự kiêu căng, chủ quan duy ý trí của rủi à quản lý 1 2 lOMoAR cPSD| 45619127
+Đối với nhân viên thì xuât hiện những nhóm lợỉ ích vì xung đột tranh giành quyền
lực và lợi ích do đó đây là giai đoạn phát triện đỉnh cao được coi là đại phúc nhung cũng có thể coi là đại họa -
Nếu tình trạng tiếp tục diễn ra tổ chức sẽ bước vào giai đoạn tiêu vong -
Nếu nhà quản lý thức thời nhận ra những sai lầm có những chính sách điều
chỉnh kịp thời phù hợp thì sẽ giúp tái sinh tổ chức và bắt đầu hình thành vòng đời mới giai đoạn mới -
Giai đoạn tiêu vong to chức -
Giai đoạn tái sinh tố chức
Câu 15. Phân tích được nội dung quá trình thiết kế hoàn thiện tố chức. Lấy ví dụ minh họa.
Hoàn thiện tổ chức là quá trình cấu trúc lai, bố trí sắp xếp ỉạị tổ chức cho phù hợp với
điều kiện môi trường mới hoặc sự thay đổi mục tiêu của tổ chức:
+ Nâng cấp tổ chức, quy mô tổ chức nhỏ haỵ lớn ■ + Sáp nhập í .'rí + Chia tách + Chuyển đổi
Các công việc cần thực hiện: -
Đánh giá hiện trạng tồ chức: Một trong những cái khó là đánh giá về nhân lực,
số lượng, chất lượng, cơ cấu (tuổi, giới tính, trình độ) -
Bố trí, sắp xếp ỉại cho hợp lý: Chuyên môn,sở trường, tính cách -
Xây dựng quy chế, quy định mới cho phù họp: Việc xây dựng quy chế,quy
định mỏi phải dựa trên cơ sở nền tảng của các quy định cũ để đảm bảo tính kế thừa, ổn định của tể chửc. -
- Hoàn thiện hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Có rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức đã áp dụng những phương pháp thiết kể tổ chức,
hoàn thiện tể chức của mình một cách đúng đắn phù họp đem lại hiệu, quả hoạt động cao
nhất cho tổ chức, nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số tô chức, doanh nghiệp vẫn còn rất
nhỉều những vấn đề khó khăn trong công cuộc hoàn thiện tổ chức của mình, việc thiết kế tổ
chức chưa đưọ'c phù họp, không tô.i đa được hiệu quả hoạt động của tổ chức, ví dụ như : lOMoAR cPSD| 45619127
quy định quy che trong tô chức cỏn lỏng lẻo, chế tài chưa được áp dụng triệt đê, còn có tình
trạng trôn tránh trách nhiệm, phân công nhiệm vụ không phù họp, tổ chức bộ máy vẫn còn
cồng kềnh phức tạp vả không linh hoạt tính cạnh tranh với thị trường vả các tô chức khác
chưa cao, phưong hưóng xây dựng hoạt động chưa được linh hoạt, khoa học....
Câu 16. Phân tích các yếu tố cấu thảnh văn hóa tổ chúc. Lấy ví dụ minh họa.
* Vê phía các thành viên.
Các thành viên trong tổ chức là người cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc xây dựng VHTC .
; Neu trong nội bộ tổ chức, các thành viên có sự đoàn kêt, hợp tác, tác phong nhanh
nhẹn, không kill làm việc thân thiện, cởi mở sẽ xây dựng được VHTC lành mạnh và ngược lại,
Các thành viên là người trực tiếp đưa ra những đề xuất, ý kiên, góp ý cho lãnh đạo
trong việc xây dựng ý tưởng, đề ra những giải pháp và cách thức xây dựng VHTC.
* Tù’ các yếu tố bên ngoài. * Đối thủ cạnh tranh.
Các tổ chức phải tìm hiểu về văn hóa tổ chức của các đối thủ cạnh tranh, nắm rõ được
những ưu điêm và hạn chế trong văn hóa tô chức của họ.
Từ đó có thể học hỏi, tiếp thư những mặt mạnh, những điểm tích cực, thành công của
đổi thủ cạnh tranh đã làm được, đồng thời có bước đi đúng đắn, tránh sai ỉầm mà đối thủ cạnh đã mắc phải.
Tuy nhiên cần phải học hỏỉ có chọn lọc các yểu tố phù hợp vói điều kiện của văn
hóa tổ chức mình và tránh tính trạng học hỏí thái quá làm mat đi bản sắc văn hóa của tổ chức mình.
Các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa,pháp luật và đạo đức.
Mỗi tổ chức đều xây dựng VHTC cho phù họp vói đặc điểm của tổ chức mình và các
điều kiện, yếu tố khác quan như kinh tế, chính trị, phâp luật, đạo đức,... ■ ; :
Mỗi tổ chức cần lạy các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, đạo đức,... là nền tảng, là
thước đo để điểu chỉnh hành vi của tổ chức sao cho phù hợp, không nên đi ngược lại với
các yếu tố đó để tránh tình trạng mất phương hướng, tụt hậu thậm chí là vi phạm những
chuẩn mực, nguyên tắc của xã hội dẫn đến sự thỉếu bên vững và khả năng thích nghĩ của tổ chức. 1 4 lOMoAR cPSD| 45619127
Giao lưu văn hóa và hội nhập quôc tê.
Trong quá trình giao lưu văn hóa và hội nhập quôc tê các tổ chức sẽ có cơ hội tiếp xúc
với rất nhiều tổ chức trên thế giới có nền văn hóa đặc sắc, độc đáo và tiên bộ.
Cân có sự tiêp thu một cách có chọn lọc văn hóa tố chức của các to chức khác trên
thế giới đặc biệt là các tổ chức có cùng lĩnh vực hoạt động, thành công, và có nền vãn hóa
tổ chức tiến bộ, phù hợp.
Học hỏi một cách có chủ đích, tránh tình trạng tiếp thu ổ ạt làm mất bản sắc vãn hóa của tổ chức mình. lOMoAR cPSD| 45619127
Câu 17. Phân tích khái niệm và các đặc điểm của tổ chức phỉ chính thức. Cho ví dụ minh họa
- Tổ chức phi chính thức là loại hỉnh tổ chức được hình thành, hoạt động có tính
chất tự phát, dựa trên sự kết họp của nhiều thành viên, có chung mục tiêu, quan điếm, sỏ’ thích chung... - Đặc đi êm:
+ Tổ chức phi chính thức thường được hình thành dựa trên đặc điểm chung, có tính
tưong đồng : sở thích chung, quan điểm chung, nét văn hóa chúng,., chính vì vậy có sự gắn
kết trên tình cảm là chủ yếu.
+ Không có tư cách pháp nhân, hoạt động tự phát, không được công nhận rõ ràng.
+ Thường có thủ lĩnh: những thủ lĩnh thường sử dụng nhũng quyên lực mềm, do sự
ủng hộ của các thành viên trong tổ chức. -1-Không ben vững
+ Các nguồn ỉực của tổ chức phi chính thức thường là do các cá nhân tự đóng góp or
tận dụng các nguồn lực sẵn có của tổ chức chỉnh thức or kêu gọi tài trợ, hô trợ.
+ Hệ thống thông tin không được quản lí chặt chẽ, nhiều thông tin
+ Các Tổ phi chính thức mục tiêu thường đon giản, ngắn hạn, dễ thay đôi, tính cam
kết mục tiêu thấp và thiếu ổn định.
+ Cảc tổ chức phi chính thức thưòng có tính cổ chấp, tính bài ngoại, tính tự vệ cao. - VD:
Câu 18. Nếu được tham gia thiết kế xây dựng một tổ chức anh/chị sẽ ưu tiên chọn
khuynh hưó’ng lý thuyết tổ chức nào. Giải thích vì sao?
Phân tích được những đặc điềm của khuynh hướng lý thuyết tổ chức cơ học
Phân tích được những đặc điểm của khuynh hướng lý thuyết tổ chức hữu cơ
Đưa ra được lựa chọn khuynh hướng lý thuyết nào cho việc xây dựng tổ chức
Giải thích được vì sao.
Câu 19. Hãy phân tích các biện pháp đê củng cô quyền lực trong tố chức. Lây ví dụ minh họa. . 16 lOMoAR cPSD| 45619127 *
Khái niệm: “Quyền lực ỉà khả năng bắt một người,phải làm cái gì đó mà
họkhông thể làm khác được” (Robert Dahl) * Xây dựng quyền lực.
QL cá nhân tạo ra uy tín của nhà quản lý (NQL) với cấp dưới và với đông nghiệp,
chính điều này làm cho cấp trên chú ý và là cơ sở đê tạo lập QL địa vị.
QL địa vị ỉà cơ sở để gỉa tăng QL cá nhân. *
Xây dựng quyền lực cá nhân:
QL cá nhân dễ bị xói mòn vừa hữu hình vừa vô hình:
+ Xói mòn hữu hình: do NQL thiếu ý chí vươn lên hoặc thoái hóa làm mất dần lòng tin của cấp dưới
+ Xói mòn vô hình: NQL không theo kịp trình độ phát triển của tổ chức, tuy tài và
đức vẫn như xưa nhưng không đáp ứng được với hiện tại.
Vd:Trần Minh Long đã lợi dụng chức vụ Kế toán trưởng kho bạc Nhà nước huyện
Nhà Bè (TP HCM), giả chữ ký của một số nhân viên đề chiếm dụng hơn 44 tỷ đồng.
NQL phải không ngừng vươn lên về năng lực và tu dưỡng về đạo đức trong điều kiện
tiến bộ và phát triển của tổ chức và của đồng nghiệp: +
Không ngừng học tập để nâng cao học vấn của bản thân.
+ Luôn đúc kết kinh nghiệm thực tế đế không ngừng bố sung kinh nghiệm cho mình
và phục vụ cho công việc quản lý trước măt và lâu dài.
QL cá nhân do NQL tự có, nhung nó lại không năm ờ NQL mà lại nằm ở cấp dưới
nơi NQL đem tài năng, đức độ của mình để tác động và nó được phản hồi như một sự kiểm
chứng tài đức của nhà quản lý.
+ Luôn đúc kểt kinh nghiệm thực tế để không ngừng bổ sung kình nghiệm cho mình
và phục vụ cho công việc quàn lý trước măt và lâu dài.
*Xây dựng quyền lực địa vị.
QL địa vị thay đổi rất nhiều tùy thuộc sự ủy quyền và tin cậy của cấp trên
Cấp trên có thể ủy quyền, phân quyền nhiều hon, lớn hon nêu NQL làm việc tốt và
tạo được sự tin cậy của cấp trên và ngưọ*c ỉại có thê rủt bớt quyên lực, giảm sự ủy quyền
+ > Sự tin cậy đó dựa trên CO' sở uy tín của NQL đối với cấp dưới và vói đồng
nghiệp, điều này chính là QL cá nhân và lại bắt nguồn tử sự nỗ lực của bản thân NQL.
Kết luận: Đe tạo lập quyền lực cần +
Tự nâng cao năng ỉực và đạo đức của mình lOMoAR cPSD| 45619127 +
Hiểu được tổ chức và môi trường xung quanh tổ chức +
+ Có quyết tâm dấn thân vào con đưòng quyên lực.
> củng cố quyền lực.
> Sử dụng người hiền tài
Người tài giỏi và có đức là một nhân tố rất quan trọng góp phần tạo nên một tổ
chức vững mạnh => Sử dụng người hiền tài là một cách đê nâng cao vị trí trong tổ chức.
> Nâng cao trình độ, kỹ năng và phẩm chất đạo đức
: Người nắm quyền ỉực phải luôn trau dồi cho mình nhũng tri thức để không bị iạc
hậu, kèm theo đó là sự tôi luyện để có những phâm chât tôt đẹp.
> Nâng cao uy tín, vị thế trong tồ chức
Phải gưong mẫu, là tấm gương sáng cho mọi người noi theo
> Là một người tâm lý, thấu hiểu nhân viên
Khi nhân viên đồng lòng ủng hộ thỉ mọi việc rất thuận lợi
> Củng cố giá trị của tổ chức
Thiết lập một tổ chức vững mạnh, phát triển.
Câu 20. Phân tích nội dung quá trình phân tích - nhận dạng tố chức. Lấy ví dụ minh họa.
+ Khái niệm phân tích tỗ chức
+ Là một quá trình tìm kiếm, nhận diện về cấu trúc, cơ che vận hành, quyền lực lợi
ích xung đột với tổ chức và các vấn đe liên quan tơi quá trình hoạt động của tổ chức
+ ỷ nghĩa đối với các nhà quản lý: Giúp các nhà quản lý hiêu rõ hơn vê thực trạng,
điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức mình đang quản lý trên cơ sở đó đưa ra những chính sách phù hợp
+ Đối với nhân viên phân tích tổ chức giúp cho người lao động xem xét sự phù hợp
của cá nhân với tổ chức *
Phân tích nhận dạng to chức *
Đây ỉà một quá trình tìm kiếm để nhận biết đúng đắn, đầy đủ về mô hình
hoạtđộng, lý thuyết xây dựng tổ chức *
Nhận dạng cẩu trúc của tổ chức *
Cần xem xét cấu trúc của một tổ chức cần chú ý 3 điểm: mục tiêu, chức năng,
nhiệm vụ và cấu tróc của tổ chức 1 8