Đề cương tóm tắt môn Lịch sử Đảng | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Đà NẵngChê độ phong kiên VN (nhà Nguyên) lâm vào giai đoạn khủng hoàng trâm trọng Triều Nguyễn từng bước thoa hiệp (1862,1874,1883)Hiệp ước Patonot (patenotre) đầu hàng hoàn toàn Pháp, VN trở thành "một xứ thuộc địa,​Đã gửi Xem trước khi gửiThả Files vào đây để xem lại trước khi gửi.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:
Trường:

Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương tóm tắt môn Lịch sử Đảng | Đại học Nội Vụ Hà Nội

Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Đà NẵngChê độ phong kiên VN (nhà Nguyên) lâm vào giai đoạn khủng hoàng trâm trọng Triều Nguyễn từng bước thoa hiệp (1862,1874,1883)Hiệp ước Patonot (patenotre) đầu hàng hoàn toàn Pháp, VN trở thành "một xứ thuộc địa,​Đã gửi Xem trước khi gửiThả Files vào đây để xem lại trước khi gửi.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

50 25 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47207367
ĐỀ ƠNG LỊCH S ĐẢNG
Pháp n ổ súng xâm lược Vi t Nam tệại Đà Nẵng
1/9/1858 Chế độ phong ki n VN (nhà Nguyế ễn) lâm vào giai đoạn khng ho ng tr m tr
ng Triu Nguyn từng bước tho hi p (1862,1874,1883)
6/6/1884 Hiệp ước Patonot (patenotre) đầu hàng hoàn toàn Pháp, VN tr thành “một x thuộc địa,
dân ta là vong qu c nô, t qu c ta b ị giày xéo dưới gót st ca k thù
hung ác”
1885-1889 Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi khởi xướng
Thc dân Pháp ti n hành ếkhai thác thuộc địa ln th 1
1897-1914 Giai c p công nhân đưc hình thành
Giai c p b tr i chế độ thuộc địa ca Pháp : Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa ch v a và nhủ ừ
Đầu th k ế ỷ
XX Mâu thu n gi a VN v ới đế qu c xâ m lược và tay sai c a chúng
Cách mng tháng 10 Nga
Quc t c ng sế ộ ản (Lênin đứng đầu) được thành l p tr thành b
ộ tham mưu chiến đấu, t chức lãnh đạo phong trào cách m ng vô s n th
gi i, v ế ạch đường
1917
ng chiến lược cho cách mng vô sản, đối vi cách vấn đề dân tc và thuc 3/1917
địa, ch ỉ đạo, giúp đỡ phong trào gi i phóng dân t c.
Quc t ế chính sách đã ến hành hoạt đng truyền bá tư tưởng cách m ng
sản và thúc đẩy phong trào đấu tranh khu vực này đi theo khuynh
ng vô sn
Đại hi II ca Quc t c ng s nế ộ : Thông qua luận cương về dân t c và thu c
địa do Lênin khởi sướng
1920
Nguyn Ái Quc l a ch ọn con đường gii phóng dân tộc theo khuynh hướng
chính tr vô sn
7/1920 Nguyn Ái Quc đọc lun cương v về ấn đề dân tc và thuộc địa ti Pháp
Hi liên hi p thuệộc địa đưc thành l p
1921
Mt s công nhân, thu th Vit Nam làm vi c trên các tàu c a Pháp gia nh p
Liên đoàn công nhân tàu bi n Vi ễn Đông.
Phm Hồng Thái mưu sát ên toàn quyền Meclanh
19/6/1924
Nguyn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”
11/1924 Nguyn Ái Quc t Liên Xô v ừề Qung Châu (TQ)
Cuc bãi công Ba Son : phong trào công nhân VN tr thành m t phong trào t
giác.
1925 Phong trào đòi trả t do cho c Phan Bi Châu di n ra sôi n i
Nguyn Ái Quc xut bn cu n Bn án ch ế độ thc dân Pháp
T cáo ti ác dã man c a Ch ủủ nghĩa thực dân đối với các nước thuộc địa
lOMoARcPSD| 47207367
1927 25/12/1927 Vit Nam Quốc Dân Đảng đưc thành l p (do Ph m Tu n Tài, Ph m Tu n
Lâm ch trương thành lp)
1928 Cuối năm 1928, Hội VN cách m ng thanh niên th c hi n ch trương
vô s n hoá
Nguy n Thu Trâm K44
Chi b c ng sộ ộản đầu tiên ra đời (ti 5D, ph Hàm Long, Hà N i) g
ồm 7 đảng
3/1929 viên Ngô Gia T , Nguyựễn Đức C nh, Trảần Văn Cung, Trịnh Đình Cửu, Dương
1929 Hạc Đính, Kim Tôn, Đỗ Ngc Du (Trần Văn Cung làm bí thư)
Hi VN cách mạng thanh niên được đặt tên chính thc tại Đại hi ln th 1
5/1929
(Qung Châu)
17/6/1929 Đông Dương Cộng Sản Đảng đưc thành lp (t i Hà Nạội)
1929 8/1929 An Nam C ng S ản đảng đưc thành lp
9/1929 Ra bn Tuyên Đạt, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được thành lâp
9/2/1930 Khởi nghĩa Yên Bái (c a Viủệt Nam Quốc dân Đảng) n ra
“Không thành công cũng thành nhân”
18/2/1930 Nguyn Ái Quc gi Quc Tế cng sn bn Báo cáo thành lập ĐCSVN
24/2/1930 Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn hợp nhất vào Đảng Cng Sn VN
Lần đầu tiên Nhân dân VN k niỷệm ngày Qu c Tốế Lao Động
Hi Ngh thành lập Đảng đầu năm 1930 (6/1-7/2 tại Hương Cảng (HK), TQ Ly ngày
3/2 làm ngày k nim thành lập Đảng)
- Do s ch động nên Nguy n Ái Qu ốc đã triệu tp và ch trì hi ngh
- Có đại biu c a An Nam C ng S ản Đảng (2người) và Đông Dương cộng
sản đảng (2người)
- Hi ngh tho lu n và thông qua 4 văn kiện: Chánh cương ắ v n tt, Sách c vn t
t, ắ Chương trình tóm t t, Điu l v n tệ ắ t do đồng chí Nguyn Ái Quc son
tho (chương 1, trang 8)
1930 - Sau H i ngh thành l ập đảng, Ban chấp hành trung ương lâm thời của đảng
đưc thành lp do Trịnh Đình Cửu đứng đầu
Cuối năm 1930, Phong trào cách m ng VN b ắt đầu b ị đế quốc Pháp đàn áp khốc lit
(chương 1, trang 10)
- Nguyên nhân c a s bùng n : Do s ự lãnh đạo của ĐCSVN
- Lực lượng vũ trang được thành lp Ngh Tĩnh tên là T V ệ Đỏ (or Xích V)
- Chính quy n Xô vi ết m t s vùng nông thông Ngh ệ Tĩnh thành lập
Luận cương chính trị do Tr n Phú kh i th ảo ra đời
lOMoARcPSD| 47207367
Hn ch l n nh t ế ớ ấ : Không thđưy c mâu thu n ch y u là mâu thu n gi a
ủ ế ẫ ữ dân t c và thộ ực dân Pháp xâm lược
14-31/10/1930 Hi nghi l n th nht Ban chấp hành Trung ương (do Tr n
10/1930 Phú ch trì)
Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương Trn
Phú làm Tổng bí thư đầu tiên của Đảng C ra
6 u viên
“Cách mạng ruộng đất là cốt lõi..
BCH Qu c t c ng s n quy ế ộ ết định
công nhận Đảng ta là mt chi b ộ đọc lp
11/11/1931
ca Quc Tế C ng s n
1931 19/4/1931 Trn Phú b th c dân Pháp b t t i Sài Gòn
6/6/1931 Nguyn Ái Quc b bt ti Hương Cảng (HongKong) ,b giam đến 22/1/1933
Đưc s chỉ đạ o c a Qu c t ế c ng s n, thành l
ập ban lãnh đạo của đảng
1934 3/1934
c ngoài (do Lê Hồng Phong đứng đầu)
Nguy n Thu Trâm K44
25/7 Đại hi l n th 7 ca Qu c t c ng s n ế ộ ti Matxcova (Lê
H ng Phong d n
21/8/1935 đầu đoàn đại bi u)
Xác định k thù trước mt : Ch ủ nghĩa phát xít
1935
Đại hi 1 của Đảng hp Áo môn (TQ) , có 13 đại bi u tham d
. 3/1935 Bu Lê Hng Phong làm tổng bí thư. Đề ra 3 nhi m
v c ụ ụ th
1936 Phong trào Đông Dương Đại hi sôi n i nh t
Phong trào cao trào dân ch :
- Mc tiêu c thể trướ c m t c a cao trào cách m ng là : Các quy n dân ch
đơn sơ
- Đối tượng cách mng : M t b ph ận đế quốc xâm lược và tay sai.
- Đảng ch ủ trương tập h p các l ực lượng : M i l ực lượng dân tc và m t b
ph ận người Pháp ở Đông Dương
- Phương pháp đấu tranh : K t hế p công khai, bí m t, h p pháp, b t
h p pháp 1936-1939 - Nhim v chiến lược là ch ng k thù chung là
đế qu c và phong ki n. ế
- Nhim v trc tiếp, trước m t là đấu tranh ch ng ch ế độ phản động thuộc địa,
ch ng ch nghĩa phát xít, chống nguy cơ chi n tranhế , đòi tự do, dân sinh, dân
chủ, cơm áo, hòa bình.
lOMoARcPSD| 47207367
- Đây là một bước phát trin m i c a Đảng và lực lượng cách m ng trên m i ho
ạt động, chun b trong cuộc đấu tranh giành chính quy n CMT8 CHIN
TRANH TH GI I II BÙNG N
11/1939 H i ngh ban ch ấp hành trung ương đảng 6 tại Bà Điểm (Hóc
môn Gia Định) do Nguyễn Văn Cừ - tổng bí thư ch trì
Thành lp ch
Đông Dương
1939 Mt trn dân t c th ng nht phản đế Đông Dương thay cho M
t tr n dân
Xut b n cu n ảố “T Ch Tríchỉ” do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ viết
20/7/1939 Nhm tng k t công tác xây dế ựng Đảng, góp phn chỉnh đốn
đảng, tăng cường vai trò của Đảng
27/9/1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra
23/11/1940 Nam K kh ởi nghĩa
1940 Hi ngh Trung ương lần th 7 của Đảng hp tại Đình Bảng (Bc Ninh)
do
Trường Chinh ch trì
11/1940
Quyết định duy trì và c ng c lủ ố ực lượng vũ trang Bắc Sơn, đình chỉ
ch trương phát động khởi nghĩa ở Nam K
- Hi ngh ln th 8 Ban Ch ấp hành Trung ương Đảng din ra
t i Pác Bó (Cao B ng) do Nguy n Ái Qu c ch trì
(chương 1, trang 17)
- BCH TW xác định chun b khi nghĩa vũ trang là nhiệm v trung tâm
19/5/1941 - Mt trận VN độc lập đồng minh (Vit Minh) được thành lp ti Pác Pó
- Hi C u Qu c : tên c a các t chc qu n chúng trong m t tr n
Vi t Minh
1941 - Ch trương thành lập nước VN dân ch cng hoà
- Gii quy t vế ấn đề dân t c trong khuôn kh t ổ ừng nước
Đông Dương.
- C Trường Chinh làm Tổng Bí Thư
10/1941 Thành lập Đội du kích vũ trang đu tiên ca Cao Bng được t chc gm 12 cán
b c t cán. Lê Quộ ố ảng Ba làm Đội trưởng, Hoàng Sâm làm Đội phó,
(cu
ối năm)
Thiết Hùng là Chính tr viên.
1943 4/1943 Hội Văn hoá cu quc đưc thành l p
Nguy n Thu Trâm K44
7/5/1944 Tng b Vit Minh ra ch th“s a so n khạởi nghĩa”
1944 Đội t Nam tuyên truy n gi i phóng quân đưc thành l p (g
m 34 chi n ế
22/12/1944 Vi
sĩ) do Võ Nguyên Giáp tổ chc Cao Bng.
lOMoARcPSD| 47207367
Ngay trước lúc Nh t n ậổ súng Pháp, Trường Chinh tri u tệập Hi ngh ban
3/1945 thường v Trung Ương Đảng h p m r ng t ở ộ ại Đình Bảng (T
Sơn, Bắc Ninh)
12/3/1945 Ch th “Nhật Pháp bắn nhau, hành động của chúng ta”
16/4/1945 Tng b Vit Minh ra ch thị ổ t chc U ban giỷải phóng Vi t Nam
Ban thường v ụ TW đảng tri u t p H i nghi quân s cách m ng B c K tệậ
ỳ ại
1945 15/5/1945 Hip Hoà (B c Giang)
Vit Nam gi i phóng quân đưc thành lp
- Hi ngh toàn quc của Đảng h p ở Tân Trào (Sơn
Dương, Tuyên Quang), do HCM và Trường Chinh ch trì (Chương 1, cuối
trang 21) 14-15/8 - Phát động toàn dân n i d y kh ởi nghĩa
giành chính quyn.
- Khu hiu : Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc l p!Chính
quy n nhân dân!
- 3 nguyên t c ch ỉ đạo kh i nghiã : T p trung
Thng Nht K p Th i
16/8/1945 Đại hi qu c dân hp t i Tân Trào (do T ng b Vit Minh triu t
p)
Thành lp U ban gi i phóng dân t c Vi t nam do HCM
làm chủ ị t ch
1945 25/8/1945 U ban gi i phóng dân t c VN ả ộ ci t thành Chính ph lâm thổ ủ ời nước Vit Nam dân
ch c ng hoà. ủ ộ
- Khi CT th gi i th ế ứ 2, BCH TW đã quyết định chuyển hướng ch đạo chiến
c sang
“Đt nhi m v gi i phóng dân tộc lên hàng đầu”
- Trong cao trào vận động cứu nước năm 39-45, chiến khu cách mạng được xây d ng
1939-1945 vùng Chí Linh-Đông Triều có tên là Trần Hưng Đạo (Đệ t chiến khu)
- Chiến khu Hoà Ninh Thanh => chiến khu Quang Trung
- Thành lp Mt trn thng nht dân tc phản đế
Để đoàn kết, tp hợp lưc lượng cách m ng nh m m c tiêu gi i phóng dân t c
- Khu hiệu : Đánh đuổi phát xít Nht Pháp
Cao trào - Din ra vùng r ng núi và trung du B c K v i hình thở ừ ắ ỳ ớ ức du kích c c bụ ộ chủ ế y u
kháng Nht - “Phá kho thóc của Nhật để gii quyết nạn đói” diễn ra mnh m Đng bng Bc b
Bc Trung B
cứu nước
- Hình thc hoạt động ch y ếu : Vũ trang tuyên truyn và di t ác tr gian (chương
1, trang 19,20)
- Ngàn cân treo s i tóc
lOMoARcPSD| 47207367
- Các thế lực đế qu c, ph ản động bao vây, chng phá
- Kinh t ki t qu , nế ạn đói 1944-1945 làm 2triệu người chết đói.
Sau Cách - 50% đất b b hoang mng
tháng - 95% dân s không bi t ch ố ế ữ
8/1945 - K thù chính : Thực dân Pháp xâmc
- Thun lợi căn bản : cách mng th gi i phát tri n mế nh m , h th
ng chính quy n nhân ề dân được thành l p, nhân dân có quy t tâm b o v ế
chế độ mi - Phong trào Bình dân h c v để xoá n n mù ch
Nguy n Thu Trâm K44
23/9/1945 Nhân dân Nam b ộ đứng lên kháng chi n ch ng th c dân ế
Pháp xâm lược
Đảng phát động phong trào “Nam ến” để ng h nhân lc cho min Nam
1945 Ch th kháng chi n ki n qu ế ế ốc ra đời
25/11/1945 Nhim v trung tâm : C ng c , b o v chính
quyn cách m ng.
Khu hi u : Dân t c trên h t, T ế Quc trên h t ! ế
6/1/1946 Quc hội đầu tiên của nước VNDCCH được bu
3/3/1946 Ch th Tình hình và Ch ủ Trương
Pháp ng ký k t hiếệp ước Trùng Khánh (hip ước Hoa Pháp)
28/2/1946 ởng đồng ý cho Pháp kéo quân ra min Bc
Đảng đề ra ch trương “Hoà với Pháp”
2/3/1946 K họp đầu tiên của nước Vit Nam dân ch c ng hoà ủ ộ
Ký kết hiệp định Sơ bộ v i Pháp
6/3/1946 M đầu cho s hoà hoãn gi a VN và Pháp
Ch th ị “Hoà để tiến”
6/7-10/9 Hi ngh Phôngtennoblo
1946
Cui 9/1946 Quân đội Tưởng Gii Th ch rút h t kh i mi n b ế c
9/11/1946 Hiến pháp đầu tiên của nước VN được thông qua
Pháp g i t i h ậu thư đòi ta tước vũ khí của t v
Hà Ni 12/1946 Đảng phát động cuc kháng chiến ch ng Pháp
12/12 TW ra ch th Toàn dân kháng chiến”
Hi ngh ị ban thường v TW Đảng (m rng) hp ti làng Vn Phúc (Hà
18/12/1946 Đông) với tinh thần “Thà hy sinh tất c ch không ch u m ất nước,
không chu làm nô lệ”
19/12/1946 HCM ra Li kêu gi toàn qu c kháng chi n ế
Bắt đầu 20h, đồng lo t n súng, cu c kháng chi ến
toàn qu c bùng n Hà Nội được xác định là th ủ độ
1947
9/1947 Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thng lợi” của Trường Chinh được phát hành.
lOMoARcPSD| 47207367
Trung ương đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối riêng
biệt của cách mạng vn: Cải cách ruộng đất, cải cách từng bước thu hẹp phạm vi bóc lột của 1948 địa
chủ, sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân.
27/3/1948 Ban thường v ụ TW đảng ra ch thị Phát đông phong trào thi đua ái quc
7/1948 Hi ngh văn hoá toàn quốc ln th 2
Kháng chiến chống pháp với khẩu hiệu” Tích cực cầm c và chuẩn bị tổng phản công
Chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc Thống nhất việt minh và liên việt.
Đại đoàn quân chủ lực đầu ên của qđ nn VN đại đoàn 308 đc thành lập năm 1949
1949
4/1949 Chiến d ch C u Kè- TVinh
H Chí Minh ký ban hành s c l nh v ề nghĩa vụ quân s .
11/1949 Trong quân đội có cu c v ận động “luyện quân lập công” và phong
trào thi đua “Rèn cán, chỉnh quân”
1950 9/1/1950 3000 sinh viên SG bi u tình, Trểần Văn Ơn hy sinh
Nguy n Thu Trâm K44
13/1/1950 500.000 người dân SG biu tình ch ng m khi m
ỹ đưa tàu chiến ti c ng SG
18/1/1950 Vit Nam Dân Ch Củộng Hoà đặt quan h ngo i giao v i Trung Qu c
30/1/1950 Đặt quan h ngoệại giao v i Liên Xô
2/1950 Đặt quan h ngo i giao với nhà nước dân ch ủ nhân dân Đông Âu, Triều
Tiên
Chiến d ch Biên Giịới Thu Đông 1950
Thng lợi này đã giáng một đòn nặng n vào ý chí xâm lược ca Pháp,
quân ta giành được quyn ch động trên chiến trường chinh Bc b.
Đập tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới nối
lin
6/1950 việt nam với thế giới, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu
của quân đội việt nam, quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược
trên chiến trường chính bắc bộ tạo ra bước chuyển biến lớn của kháng
chiến vào giai đoạn mới.
Đại h i 2 thông qua Chính cương của Đảng
2/1951 Bầu Trường Chinh làm tổng bí thư
Phương châm : Dân tộc hoá, đại chúng hoá, khoa h c hoá
1951 Đảng ra hoạt động công khai v i tên là Đảng lao động Vit Nam
Đại hội thống nhất việt minh và liên việt thành Mặt trận liên hiệp quốc dân
3/1951
việt nam (tại Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang)
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nht.
1952 Lực lượng trang nhân dân VN đã hình thành 6 đại đoàn
bộ binh và 1 đại đoàn công binh pháo binh
lOMoARcPSD| 47207367
Đại đoàn quân ên phong là đại đoàn 308
11/1953 Trong cuộc kháng chiến chống pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ,
đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp như cải cách ruộng đất
Giữa lúc quân ta ến quân lên tây bắc , Nava vội vàng phân tán lực lượng
cho quân nhảy dù tập trung một khối chủ lực mạnh Điện Biên Phủ
20/11/1953 Nava đã đưa tổng số binh lực lên điện biên phủ lúc cao nhất là 16.200
quân bố trí thành 3 phân khu 49 cđiểm mục đích là nhằm biến điện biên
ph
1953 thành Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất đông dương
Bộ chính trị đã thông qua phương án mở Chiến Dịch Điện Biên Phủ Ngay
sau khi chọn chiến dịch điện biên phủ là trận quyết chiến chiến lược
6/12/1953 ban đầu TW đảng đã xác định phương châm: Đánh nhanh thắng nhanh.
Người được cử làm Tư lệnh kiêm bí thư đảng ủy chiến dịch điện biên phủ là
Võ nguyên giáp. Đại tướng Võ nguyên giáp đã quyết định thay đổi để thc
hiện phương châm: Đánh chắc ến chắc
Quân ta đã tchức nhiều chiến dịch êu diệt êu hao sinh lực định đó là
1950-1953 Chiến dịch trung du, chiến dịch đường 18, Hà Nam Ninh, Hòa bình , Tây
Bắc, Thượng Lào
Một số hạn chế của chính sách cải cách ruộng đất như: ko thấy hết đc thực
ễn chuyển biến mới của sở huux ruộng đất trong nông thôn việt nam trc
1953- 1954
1953, ko kết thừa kinh nghiệm của quá trình cái cách từng phần, học tập
giáo điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài.
Nguy n Thu Trâm K44
BCH TW đảng đã đề ra chủ trương quân sự trong đông xuân nhằm tăng
ờng chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân tán chủ lực
địch, quân chủ lực của ta tập trung êu diệt sinh lực địch ở những vùng
chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu tranh thủ êu diệt địch ở
những hướng địch đánh ra, thực hiện chiến lược “ ch cực chủ động cơ
động linh hoạt”.
Để đánh bại âm mưu và kế hoạch NaVa
Chiến Cuộc Đông Xuân (thông qua 9/1953) ớng ến công của quan và
dân ta là Tiến công lai châu trung lào ,ến công hạ lào campuchia, ến
công ở tây nguyên.
Từ năm 1954 viện trợ của mỹ cho pháp đã tăng 80% ngân sách chiến tranh ở đông
dương.
- Chiến Dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời
gian là 13-3-1954 và 7-5-1954 (56 ngày)
- Lá cờ quyết chiến quyết thắng được trao cho đại đoàn 312
lOMoARcPSD| 47207367
- Kết thúc chiến dịch điện biên phủ quân ta đã êu diệt và bắt sống
16.200 tên địch trong đó có chi huy Đờ catxtori, thu toàn bộ vũ khí cơ
sở vật chất
- Ý nghĩa: Chiến Thắng Điện Biên Phủ là chiến thắng lớn nhất của cuộc đọ
sức toàn diện và quyết liệt của quân và dân với thực dân pháp, chiến
công đã đi vào lịch sử dân tộc như một bạch đằng chi lăng hay đống đa
trong thế kỷ 20, thắng lợi này giải phóng hoàn toàn miền bắc chấm dt
gần 1 13/3/54,
1954 7/5/54 thế kỷ ách thống trị của thực dân pháp đưa cách mạng
việt nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc lập thống nhất
hoàn toàn.
- Đối với cách mạng thế giới thắng lợi quân và dân ta đặc biệt là thắng lợi
điện biên phủ đã góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân
kiểu cũ trên thế giới, Cổ vũ các dân tộc bị áp bức trên thế giới để vùng
lên đấu tranh, lần đầu ên trong lịch sự một nc thuộc điện nhỏ bé có
thể đánh thắng một nc thực dân hùng mạnh đó là thắng lợi của lực
ng hòa bình dân ch XHCN trên toàn thế gii.
- Chiến dịch điện biên phủ kết thúc hội nghị quốc tế về chm dứt chiến
tranh đông dương đã diên ra tại Giơnevo
8/5/1954 Ngày 8-5-1954 Hi nghGiơnevo bàn vchm dứt cuộc chiến tranh ở đông
dương khai mạc và kết thúc ngày 21-7-1954
1956 Duẩn viết dự thảo “Đường lối cách mạng miền Nam”
Ngh quyết TW 15 : Tư tưởng ch ỉ đạo quan tr ng cho cách m ng VN là
Tp trung đấu tranh chính tr “Dùng bạo lc cách mạng để t
gii phóng mình,
1/1959 kết hợp đấu tranh chính tr vị ới đấu tranh quân s , ti n t i kh ế
ởi nghĩa vũ trang giành chính quy n v tay nhân dân”
1959 M đưng cho phong trào Đồng Kh i (1959-1960)
Hi ngh ln th 16 Thông qua ngh quyết v về ấn đề ợ h p tác hoá nông
4/1959 nghip “Hợp tác hoá đi trước cơ giới hoá”
3 nguyên t c : T nguy n Cùng có lắ ự ệ – ợi Qun lý dân ch .
ủ Hình thành đường vn t i mang tên H Chí Minh ả ồ
1954-1960 M - Ngy th c hiựện chiến lược chiến tranh đơn phương mi n nam
1960 20/12/1960 Mt Trn dân t c giộ ải phóng min nam đưc thành l
p tậ ại Tân L p (Tây Ninh) do Nguy n H u Th làm ch tễ ữ ọ ủ ịch
Nguy n Thu Trâm K44
- Đại h i 3 Quyết định đổi tên thành Đảng C ng S n VN
Bu Lê Dun làm tổng bí thư
- Vạch ra đường li Công nghi p hoá
5-10/9 - Xác định Cách mng XHCN min B c gi vai trò quyết định nht đối vi
cách mng c c
lOMoARcPSD| 47207367
- 2 nhi m v chi ến lược : Đẩy cách mng xã hi ch nghĩa
min Bc / Tiến hành cách m ng dân t c dân ch nhân
dân min Nam th c hi n thng nhất nước nhà,
hoàn toàn độc lp và dân ch trong c c.
17/1/1960 Bến Tre hình th c kh i động đồng loạt (Đồng Kh i) b
ắt đầu bùng n huy n ổ ở
M Cày Chiến tranh
Đặc bit
1961-1965 Chiến thắng Bình Giã đã làm phá sản v cơ bản chiến lược chiến tranh đặc
bit của đế quc M.
1963 1/11/1963 Anh em Ngô Đình Nhiệm, Ngô Đình Nhu bị ám sát.
Din ra 10 cuộc đảo chính quân s nh m l ật đổ ln
nhau trong ni b chính
11/1963 6/1965
quyn Sg.
1965- 1968 Chiến tranh Cc B
Theo ch thị “kháng chiế n ki n quếốc”, Mỹ bu c ph i ch p nh
ận đàm phán vi
13/5/1968
Vit Nam t i Paris
1968
Cuc tng ti n công và n i d y ế Mu Thân 1968 (diễn ra trong 3
đợt)
Trước âm mưu, thủ đon chiến tranh x o quy t c
ủa địch, đảng ta đề ra quyết
1969 1/1/1969 tâm, ch trương hai bước. Th hi n trong ể ệ Thư chúc mừng năm mi c a ch
tch H Chí Minh ồ “Vì độc lp, vì t ự do, đánh cho mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào”
1969-1973 Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh
1/1970 Hi ngh 18
Hi ngh B Chính tr
1970 C 2 hi ngh đã đề ra ch trương mới nh m ch ng l i chiằ ố ạ ến lược Vit 6/1970 Nam
hoá chi n tranh c a M ế ủ ỹ
Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính, tập trung ngăn chặn và
đẩy lùi chương trình “bình định” của địch.
Trận “Điện Biên Ph trên không” (12 ngày đêm) đã bắn rơi 34 máy bay
1972 18-30/12 B52, 5 máy bay F111A, bt s ng 43 gi c lái
Phương châm “Đánh chắc, tiến chc”
15/1 Chính ph M tuyên b d ng m i ho
ọạt động phá hoi Min b c, tr lắở ại đàm
1973 phán Paris
27/1 Kí k t Hiếệp định Paris
1973-1975 Xây dựng 4 quân đoàn chủ ực để l chu n b cho k ho ch gi
ế i phóng mi n nam.
lOMoARcPSD| 47207367
26/4/1975 Chiến d ch H Chí Minh gi i phóng hoàn toàn mi n
Nam chính th c mềứ ở đầ u
1975 9/1975 Hi ngh TW Đảng ln th 24 đề ra nhi m v Hoàn thành th ng
nh ất đất c v m ặt nhà nước.
11/1975 Hi ngh Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biu Bc- Nam t i SG.
Nguy n Thu Trâm K44
Phước Long là th đầu ên được gii phóng hoàn toàn min Nam trong cu c kháng
chiến ch ng M (6/1/1975) ố ỹ
- Sau th ng l i c a chi n d ch Tây Nguyên, cu c ti n công chi ế
ế ến lược đã phát triển thành cuc t ng ti n công chi ế ến
c trên toàn chiến trường mi n nam
6/1976 K hp th nht Quc hi khoá VI đã bầu Tôn Đức Th ng làm ch t ch
ủ ị c
Đại h i 4 bu Lê Dun làm tổng bí thư, với 4 kinh nghim t cu c kháng
1976 chiến ch ng M cốỹ ứu nước.
12/1976 Đổi tên Đảng thành Đảng Cng Sn Vit Nam
Hn ch ế : Chưa phát hiện nhng khuyết tt của mô hình XHCN cũ đã bc l
sau chi n tranh ế
Tôn Đức Thng ra l nh Tệổng động viên toàn quân ch ng quân TQ trong
1979 5/3/1979
chiến tranh biên gi i phía B c
- Các nước ASEAN và m t s ộ ố c khác l y cấ ớ s kin Campuchia
để thc hi n bao vây, c m v n Vi t Nam ệ ấ ậ ệ
Cui th p niên 70 XX - S bao vây, ch ng phá c a các th l ế ực thù địch
To nên tình trạng căng thẳng, mt ổn định, cn tr cho s phát
trin ca cách mng Vi t Nam.
Đại h i 5 Đảng ta xác định “coi nông nghiệp” là mặt trận hàng đầu.
Chỉ đạ o
1982 3/1982 phát tri n công nghi p n
ặng trong giai đoạn này cn làm có mức độ
va sc, nhm phc v thi t th c, hi u qu cho ngành nông nghi p và công ế
nghip nh
1985 6/1985 Hi ngh Trung Ương 8 : Th a nh n s n xu t hàng hoá và nh ng quy
lu t ca sn xut hàng hoá trong n n kinh t qu c dân ế
Hi ngh B chính tr khoá 5 đưa ra “Kết luận đối v i m t s v
ấn đề thuc
8/1986 quan điểm kinh tế” được đánh giá là bước đột phá th 3, quyết định cho s
ra đi của đường lối đổi mi của Đảng
1986 15-18/12/1986 Đại h i 6 c a Đảng
lOMoARcPSD| 47207367
Đảng b t dắầu đưa ra đường lối đổi mi toàn diện đất nước
Bu Nguyễn Văn Linh làm tổng bí thư (đầu tiên ca th i kờỳ đổi m i)
Mc l m phát 487%
Luật đầu tư trực ti pế c ngoài tại VN được ban hành
1987 Tạo cơ sở pháp lý cho hot động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN m cửa để
thu hút ngu n v n, thi t b và kinh nghi m t ế chc
qun lý, s n xu t.
1989 Năm đầu tiên Vit Nam xu t kh u gấẩ o
6/1991 Đại h i 7 cộủa Đảng “Lần đầu ên Đảng giương cao ngọn c ờ tư tưởng HCM và
1991 khẳng định ĐCSVN lấy ch nghĩa Mac Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim ch nam cho
hành động
1996 Đại hi 8 nêu lên 6 quan điểm v công nghip hoá trong th i k ờỳ đổi m i
2001 Đại hi 9 Lần đầu tiên khẳng định mô hình kinh t t ng quát c a Viế ổ ệt Nam là
“kinh tế th trường định hướng XHCN”
2011- 2020 Chiến lược phát tri n kinh tểế xã h i 2011-ộ2020 đã nhấn m nh 3 ạđột phá chiến lược
1/2016 Đại hội ĐCS VN 12 diễn ra sau 30 năm đổi mới đất nước
Bu Nguyn Phú Trng làm tổng bí thư
lOMoARcPSD| 47207367
Nguy n Thu Trâm K44
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
ĐỀ CƯƠNG LỊCH S ĐẢNG
Pháp n ổ súng xâm lược Vi t Nam tệại Đà Nẵng 1/9/1858
Chế độ phong ki n VN (nhà Nguyế ễn) lâm vào giai đoạn khủng ho ng trả ầm tr
ng ọ Triều Nguyễn từng bước tho hi p (1862,1874,1883) ả ệ 6/6/1884
Hiệp ước Patonot (patenotre) đầu hàng hoàn toàn Pháp, VN trở thành “một xứ thuộc địa,
dân ta là vong qu c nô, t qu c ta b ố ổ ố
ị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác”
1885-1889 Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi khởi xướng
Thực dân Pháp ti n hành ếkhai thác thuộc địa ln th 1
1897-1914 Giai c p ấcông nhân được hình thành Giai c p b ấ ị trị dướ i chế độ
thuộc địa của Pháp : Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa ch v a và nhủ ừ ỏ Đầu th k ế ỷ XX Mâu thu n gi a VN vẫ ữ
ới đế qu c xâố m lược và tay sai c a chúng ủ Cách mạng tháng 10 Nga
Quốc t c ng sế ộ ản (Lênin đứng đầu) được thành l p tr thành b ậ ở
ộ tham mưu chiến đấu, t ổ chức lãnh đạo phong trào cách m ng vô s n th gi i, vạ ả ế ớ ạch đường 1917
hướng chiến lược cho cách mạng vô sản, đối với cách vấn đề dân tộc và thuộc 3/1917
địa, ch ỉ đạo, giúp đỡ phong trào gi i phóng dân tả ộc.
Quốc t ế chính sách đã tiến hành hoạt động truyền bá tư tưởng cách m ng
vô ạ sản và thúc đẩy phong trào đấu tranh ở khu vực này đi theo khuynh hướng vô sản
Đại hi II ca Quc t c ng s nế ộ
ả : Thông qua luận cương về dân t c và thuộ ộc
địa do Lênin khởi sướng 1920 Nguyễn Ái Quốc l a chự
ọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính tr vô ị sản 7/1920
Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương v về ấn đề dân tc và thuộc địa tại Pháp
Hi liên hi p thuệộc địa được thành l p ậ 1921
Một s công nhân, thu ố ỷ thủ Việt Nam làm vi c trên các tàu c a Pháp gia nhệ ủ ập
Liên đoàn công nhân tàu bi n Viể ễn Đông.
Phạm Hồng Thái mưu sát tiên toàn quyền Meclanh 19/6/1924
Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” 11/1924
Nguyễn Ái Quốc t Liên Xô v ừề Quảng Châu (TQ)
Cuộc bãi công Ba Son : phong trào công nhân VN tr thành m t phong trào ở ộ t giác. 1925
Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu di n ra sôi nễ ổi
Nguyễn Ái Quốc xuất bản cu n ốBn án ch ế độ thc dân Pháp
Tố cáo tội ác dã man c a Ch ủủ nghĩa thực dân đối với các nước thuộc địa lOMoAR cPSD| 47207367 1927
25/12/1927 Vit Nam Quốc Dân Đảng được thành l p (do Ph m Tu n Tài, Ph m Tu n ậ ạ ấ ạ
ấ Lâm chủ trương thành lập) 1928
Cuối năm 1928, Hội VN cách m ng thanh niên th c hi n chạ ự ệ ủ trương “vô s n hoáả ” Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ –
Chi b c ng sộ ộản đầu tiên ra đời (tại 5D, ph Hàm Long, Hà N i) gố ộ ồm 7 đảng 3/1929
viên Ngô Gia T , Nguyựễn Đức C nh, Trảần Văn Cung, Trịnh Đình Cửu, Dương 1929
Hạc Đính, Kim Tôn, Đỗ Ngọc Du (Trần Văn Cung làm bí thư)
Hội VN cách mạng thanh niên được đặt tên chính thức tại Đại hội lần thứ 1 5/1929 (Quảng Châu)
17/6/1929 Đông Dương Cộng Sản Đảng được thành lập (t i Hà Nạội) 1929
8/1929 An Nam C ng S
ản đảng được thành lập 9/1929
Ra bản Tuyên Đạt, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được thành lâp 9/2/1930
Khởi nghĩa Yên Bái (c a Viủệt Nam Quốc dân Đảng) nổ ra
“Không thành công cũng thành nhân”
18/2/1930 Nguyễn Ái Quốc gửi Quốc Tế cộng sản bản Báo cáo thành lập ĐCSVN
24/2/1930 Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng Sản VN
Lần đầu tiên Nhân dân VN k niỷệm ngày Qu c Tốế Lao Động
Hi Ngh thành lập Đảng đầu năm 1930 (6/1-7/2 tại Hương Cảng (HK), TQ Ly ngày
3/2 làm ngày k nim thành lập Đảng)
- Do s ự chủ động nên Nguy n Ái Quễ ốc đã triệu tập và chủ trì hội nghị
- Có đại biểu c a An Nam C ng Sủ ộ
ản Đảng (2người) và Đông Dương cộng
sản đảng (2người)
- Hội ngh ị thảo lu n và thông qua 4 ậ văn kiện: Chánh cương ắ v n tt, Sách lược vn t
t, ắ Chương trình tóm t t, ắ Điều l v n tệ ắ ắt do đồng chí Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo (chương 1, trang 8) 1930 - Sau H i ngh thành lộ ị
ập đảng, Ban chấp hành trung ương lâm thời của đảng
được thành lập do Trịnh Đình Cửu đứng đầu
Cuối năm 1930, Phong trào cách m ng VN bạ ắt đầu b ị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt
(chương 1, trang 10)
- Nguyên nhân c a s bùng n : Do s ủ ự ổ ự lãnh đạo của ĐCSVN
- Lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh tên là T V ệ Đỏ (or Xích V)
- Chính quy n Xô viề ết ở m t s vùng nông thông Ngh ộ ố ệ Tĩnh thành lập
Luận cương chính trị do Tr n Phú kh i thầ ở ảo ra đời lOMoAR cPSD| 47207367
Hn ch l n nh t ế ớ ấ : Không thấ đượy c mâu thu n ch y u là mâu thu n gi a
ủ ế ẫ ữ dân t c và thộ ực dân Pháp xâm lược
14-31/10/1930 Hi nghi l n th ầ ứ nht Ban chấp hành Trung ương (do Tr n ầ 10/1930 Phú ch trì) ủ
Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương Trần
Phú làm Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cử ra 6 u viên ỷ
“Cách mạng ruộng đất là cốt lõi..” BCH Qu c t c ng s n quyố ế ộ ả ết định
công nhận Đảng ta là một chi b ộ đọc lập 11/11/1931
của Quốc Tế C ng s n ộ ả 1931
19/4/1931 Trần Phú b th c dân Pháp b t t i Sài Gòn ị ự ắ ạ
6/6/1931 Nguyễn Ái Quốc bị bắt tại Hương Cảng (HongKong) ,bị giam đến 22/1/1933
Được s ự chỉ đạ o c a Qu c tủ ố ế c ng s n, thành lộ ả
ập ban lãnh đạo của đảng ở 1934 3/1934
nước ngoài (do Lê Hồng Phong đứng đầu) Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ – 25/7 –
Đại hi l n thầ ứ 7 ca Qu c t c ng s n
ế ộ ả tại Matxcova (Lê H ng Phong d n ồ ẫ
21/8/1935 đầu đoàn đại bi u) ể
Xác định kẻ thù trước mắt : Ch ủ nghĩa phát xít 1935
Đại hi 1 của Đảng họp Áo môn (TQ) , ở có 13 đại bi u tham d . ể ự 3/1935
Bầu Lê Hồng Phong làm tổng bí thư. Đề ra 3 nhi m v c ệ ụ ụ thể 1936
Phong trào Đông Dương Đại hi sôi n i nhổ ất
Phong trào cao trào dân ch :
- Mục tiêu cụ thể trướ c m t c a cao trào cách m ng là : Các quy n dân ch ắ ủ ạ ề ủ đơn sơ
- Đối tượng cách mạng : M t b phộ ộ
ận đế quốc xâm lược và tay sai.
- Đảng ch ủ trương tập h p các lợ ực lượng : M i lọ
ực lượng dân tộc và m t b phộ ộ
ận người Pháp ở Đông Dương
- Phương pháp đấu tranh : K t hế
ợp công khai, bí m t, h p pháp, bậ ợ ất h p pháp ợ 1936-1939
- Nhiệm vụ chiến lược là ch ng k thù chung là ố ẻ
đế qu c và phong ki n. ố ế
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước m t là ắ đấu tranh ch ng ch ố ế độ phản động thuộc địa, ch ng ố
chủ nghĩa phát xít, chống nguy cơ chi n tranhế , đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. lOMoAR cPSD| 47207367
- Đây là một bước phát trin m i cớ ủa Đảng và lực lượng cách m ng trên m i hoạ ọ
ạt động, chun b trong cuộc đấu tranh giành chính quy n CMT8 CHIẾN
TRANH THẾ GI I II BÙNG NỚ Ổ
11/1939 H i ngh ban chộ ị
ấp hành trung ương đảng 6 tại Bà Điểm (Hóc
môn – Gia Định) do Nguyễn Văn Cừ - tổng bí thư chủ trì Thành lập chủ Đông Dương 1939
Mt trn dân t c th
ng nht phản đế Đông Dương thay cho M t tr n dân ặ ậ
Xuất b n cu n ảố “Tự Ch Tríchỉ” do tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ viết 20/7/1939
Nhằm tổng k t công tác xây dế
ựng Đảng, góp phần chỉnh đốn
đảng, tăng cường vai trò của Đảng
27/9/1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra
23/11/1940 Nam K khỳ ởi nghĩa 1940
Hi ngh Trung ương lần th 7ứ của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) do Trường Chinh ch trì ủ 11/1940
Quyết định duy trì và c ng c lủ ố ực lượng vũ trang ở Bắc Sơn, đình chỉ
chủ trương phát động khởi nghĩa ở Nam K ỳ
- Hi nghln th 8 Ban Ch
ấp hành Trung ương Đảng diễn ra
t i Pác Bó ạ (Cao B ng) do Nguy n Ái Qu c ch trì ằ ễ ố ủ (chương 1, trang 17)
- BCH TW xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm v trung tâm ụ
19/5/1941 - Mặt trận VN độc lập đồng minh (Vit Minh) được thành lập tại Pác Pó
- Hi C u Quứ ốc : tên c a các t ủ
ổ chức qu n chúng trong m t tr n Vi t Minh ầ ặ ậ ệ 1941
- Chủ trương thành lập nước VN dân chủ cộng hoà
- Giải quy t vế ấn đề dân t c trong khuôn kh tộ ổ ừng nước ở Đông Dương.
- Cử Trường Chinh làm Tổng Bí Thư
10/1941 Thành lập Đội du kích vũ trang đầu tiên của Cao Bằng được t ổ chức gồm 12 cán b c t cán. Lê Quộ ố
ảng Ba làm Đội trưởng, Hoàng Sâm làm Đội phó,Lê (cuối năm)
Thiết Hùng là Chính tr viên. ị 1943
4/1943 Hội Văn hoá cứu quc được thành l p ậ Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ –
7/5/1944 Tổng bộ Việt Minh ra ch ỉ thị “sử a so n khạởi nghĩa” 1944 Đội
t Nam tuyên truy n gi
i phóng quân được thành l p (g m 34 chi n ậ ồ ế 22/12/1944 Vi
sĩ) do Võ Nguyên Giáp tổ chức ở Cao Bằng. lOMoAR cPSD| 47207367
Ngay trước lúc Nh t n ậổ súng Pháp, Trường Chinh tri u tệập Hi ngh ban 3/1945
thường v Trung Ương Đảng h p m r ng tọ ở ộ ại Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh)
12/3/1945 Chỉ th ị “Nhật – Pháp bắn nhau, hành động của chúng ta”
16/4/1945 Tổng bộ Việt Minh ra ch ỉ thị ổ t chức U ban giỷải phóng Vi t Nam ệ
Ban thường v ụ TW đảng tri u t p H i nghi quân s cách m ng B c K tệậ ộ ự ạ ắ ỳ ại 1945
15/5/1945 Hiệp Hoà (B c Giang) ắ
Vit Nam gi i phóng quânả được thành lập -
Hi ngh toàn quc của Đảng h p ọ ở Tân Trào (Sơn
Dương, Tuyên Quang), do HCM và Trường Chinh chủ trì (Chương 1, cuối
trang 21)
14-15/8 - Phát động toàn dân n i d y khổ ậ ởi nghĩa giành chính quyền. -
Khẩu hiệu : Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc l p!Chính quy n nhân dân! ậ ề - 3 nguyên t c ch ắ
ỉ đạo kh i nghiã : T p trung ở ậ
– Thống Nhất – K p Thị ời
16/8/1945 Đại hi qu c dân ốhọp t i Tân Trào (do T ng b ạ ổ ộ Việt Minh triệu t p) ậ
Thành lập U ban gi i phóng dân t c Vi t namả ộ ệ do HCM làm chủ ị t ch
1945 25/8/1945 U ban gi i phóng dân t c VN ả ộ cải t thành Chính ph lâm thổ ủ ời nước Việt Nam dân ch c ng hoà. ủ ộ - Khi CT th gi i th ế ớ
ứ 2, BCH TW đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược sang
“Đặt nhi m v giệ ụ
i phóng dân tộc lên hàng đầu”
- Trong cao trào vận động cứu nước năm 39-45, chiến khu cách mạng được xây d ng ự ở 1939-1945
vùng Chí Linh-Đông Triều có tên là Trần Hưng Đạo (Đệ t chiến khu)
- Chiến khu Hoà Ninh Thanh => – –
chiến khu Quang Trung
- Thành lập Mt trn thng nht dân tc phản đế
Để đoàn kết, tập hợp lưc lượng cách m ng nh m m c tiêu gi i phóng dân t c ạ ằ ụ ả ộ
- Khẩu hiệu : Đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp
Cao trào - Diễn ra vùng r ng núi và trung du B c K v i hình thở ừ ắ ỳ ớ ức du kích c c bụ ộ chủ ế y u
kháng Nhật - “Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói” diễn ra mạnh mẽ ở Đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung B ộ cứu nước
- Hình thức hoạt động ch yủ ếu : Vũ trang tuyên truyền và di t ác tr gian ệ ừ (chương 1, trang 19,20)
- Ngàn cân treo s i tóc ợ lOMoAR cPSD| 47207367
- Các thế lực đế qu c, phố
ản động bao vây, chống phá - Kinh t ki t qu , nế ệ ệ
ạn đói 1944-1945 làm 2triệu người chết đói.
Sau Cách - 50% đất bị bỏ hoang mạng
tháng - 95% dân s không bi t ch ố ế ữ 8/1945
- Kẻ thù chính : Thực dân Pháp xâm lược
- Thuận lợi căn bản : cách mạng th gi i phát tri n mế ớ ể ạnh m , h thẽ ệ
ống chính quy n nhân ề dân được thành l p, nhân dân có quy t tâm b o vậ ế ả
ệ chế độ mới - Phong trào Bình dân h c vọ ụ để xoá n n mù ch ạ ữ Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ –
23/9/1945 Nhân dân Nam b ộ đứng lên kháng chi n ch ng th c dân ế ố ự Pháp xâm lược
Đảng phát động phong trào “Nam tiến” để ủng hộ nhân lực cho miền Nam 1945
Ch th kháng chi n ki n quị ế ế ốc ra đời
25/11/1945 Nhiệm vụ trung tâm : C ng c , b o vủ ố ả ệ chính quyền cách m ng. ạ
Khẩu hi u : Dân t c trên h t, T ệ ộ ế ổ Quốc trên h t ! ế 6/1/1946
Quc hội đầu tiên của nước VNDCCH được bầu 3/3/1946
Chỉ th Tình hình và Ch ịủ Trương
Pháp – Tưởng ký k t hiếệp ước Trùng Khánh (hiệp ước Hoa Pháp) – 28/2/1946
Tưởng đồng ý cho Pháp kéo quân ra miền Bắc
Đảng đề ra chủ trương “Hoà với Pháp” 2/3/1946
K họp đầu tiên của nước Vit Nam dân ch c ng hoà ủ ộ
Ký kết hiệp định Sơ bộ v i Pháp ớ 6/3/1946
Mở đầu cho s hoà hoãn gi a VN và Pháp ự ữ
Chỉ th ị “Hoà để tiến” 6/7-10/9 Hội ngh Phôngtennoblo ị 1946
Cuối 9/1946 Quân đội Tưởng Giới Th ch rút h t kh i mi n bạ ế ỏ ề ắc
9/11/1946 Hiến pháp đầu tiên của nước VN được thông qua Pháp g i t i hử ố
ậu thư đòi ta tước vũ khí của tự vệ Hà Nội 12/1946
Đảng phát động cuộc kháng chiến ch ng Pháp ố
12/12 TW ra ch ỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
Hội ngh ị ban thường vụ TW Đảng (mở rộng) họp tại làng Vạn Phúc (Hà
18/12/1946 Đông) với tinh thần “Thà hy sinh tất cả chứ không ch u mị ất nước,
không chịu làm nô lệ”
19/12/1946 HCM ra Li kêu gi toàn qu c kháng chi n ố ế
Bắt đầu 20h, đồng lo t n súng, cu c kháng chiạ ổ ộ ến toàn qu c bùng n ố
ổ Hà Nội được xác định là th ủ độ 1947
9/1947 Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh được phát hành. lOMoAR cPSD| 47207367
Trung ương đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối riêng
biệt của cách mạng vn: Cải cách ruộng đất, cải cách từng bước thu hẹp phạm vi bóc lột của 1948 địa
chủ, sửa đổi chế độ ruộng đất trong phạm vi không có hại cho nông dân.
27/3/1948 Ban thường v ụ TW đảng ra ch ỉ thị Phát đông phong trào thi đua ái quốc 7/1948
Hi ngh văn hoá toàn quốc ln th 2
Kháng chiến chống pháp với khẩu hiệu” Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản công”
Chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc Thống nhất việt minh và liên việt.
Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của qđ nn VN đại đoàn 308 đc thành lập năm 1949 1949 4/1949
Chiến d ch C u Kè- Trà Vinh ị ầ
Hồ Chí Minh ký ban hành s c l nh v ắ ệ ề nghĩa vụ quân s . ự 11/1949
Trong quân đội có cu c vộ
ận động “luyện quân lập công” và phong
trào thi đua “Rèn cán, chỉnh quân” 1950 9/1/1950
3000 sinh viên SG bi u tình, Trểần Văn Ơn hy sinh Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ –
13/1/1950 500.000 người dân SG biểu tình ch ng m khi m ố ỹ
ỹ đưa tàu chiến tới c ng SG ả 18/1/1950
Việt Nam Dân Ch Củộng Hoà đặt quan h ngo i giao v i Trung Qu c ệ ạ ớ ố 30/1/1950
Đặt quan h ngoệại giao v i Liên Xô ớ 2/1950 Đặt quan h ngoệ
ại giao với nhà nước dân ch ủ nhân dân Đông Âu, Triều Tiên
Chiến d ch Biên Giịới Thu Đông 1950
Thắng lợi này đã giáng một đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của Pháp,
quân ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chinh Bắc bộ.
Đập tan tuyến phòng thủ và giải phóng hoàn toàn khu vực biên giới nối liền
6/1950 việt nam với thế giới, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc về trình độ chiến đấu
của quân đội việt nam, quân ta đã giành được thế chủ động chiến lược
trên chiến trường chính bắc bộ tạo ra bước chuyển biến lớn của kháng
chiến vào giai đoạn mới.
Đại h i 2 ộ thông qua Chính cương của Đảng 2/1951
Bầu Trường Chinh làm tổng bí thư
Phương châm : Dân tộc hoá, đại chúng hoá, khoa h c hoá ọ 1951
Đảng ra hoạt động công khai v i tên là ớ Đảng lao động Vit Nam
Đại hội thống nhất việt minh và liên việt thành Mặt trận liên hiệp quốc dân 3/1951
việt nam (tại Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang)
Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất. 1952 Lực lượng
Vũ trang nhân dân VN đã hình thành 6 đại đoàn
bộ binh và 1 đại đoàn công binh pháo binh lOMoAR cPSD| 47207367
Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn 308 11/1953
Trong cuộc kháng chiến chống pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ,
đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp như cải cách ruộng đất
Giữa lúc quân ta tiến quân lên tây bắc , Nava vội vàng phân tán lực lượng
cho quân nhảy dù tập trung một khối chủ lực mạnh ở Điện Biên Phủ
20/11/1953 Nava đã đưa tổng số binh lực lên điện biên phủ lúc cao nhất là 16.200
quân bố trí thành 3 phân khu 49 cứ điểm mục đích là nhằm biến điện biên phủ 1953
thành Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất đông dương
Bộ chính trị đã thông qua phương án mở Chiến Dịch Điện Biên Phủ Ngay
sau khi chọn chiến dịch điện biên phủ là trận quyết chiến chiến lược
6/12/1953 ban đầu TW đảng đã xác định phương châm: Đánh nhanh thắng nhanh.
Người được cử làm Tư lệnh kiêm bí thư đảng ủy chiến dịch điện biên phủ là
Võ nguyên giáp. Đại tướng Võ nguyên giáp đã quyết định thay đổi để thức
hiện phương châm: Đánh chắc tiến chắc
Quân ta đã tổ chức nhiều chiến dịch tiêu diệt tiêu hao sinh lực định đó là 1950-1953
Chiến dịch trung du, chiến dịch đường 18, Hà Nam Ninh, Hòa bình , Tây Bắc, Thượng Lào
Một số hạn chế của chính sách cải cách ruộng đất như: ko thấy hết đc thực
tiễn chuyển biến mới của sở huux ruộng đất trong nông thôn việt nam trc 1953- 1954
1953, ko kết thừa kinh nghiệm của quá trình cái cách từng phần, học tập
giáo điều kinh nghiệm cải cách ruộng đất của nước ngoài. Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ –
BCH TW đảng đã đề ra chủ trương quân sự trong đông xuân nhằm tăng
cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch nhằm phân tán chủ lực
địch, quân chủ lực của ta tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những vùng
chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu tranh thủ tiêu diệt địch ở
những hướng địch đánh ra, thực hiện chiến lược “ tích cực chủ động cơ động linh hoạt”.
Để đánh bại âm mưu và kế hoạch NaVa
Chiến Cuộc Đông Xuân (thông qua 9/1953) hướng tiến công của quan và
dân ta là Tiến công lai châu trung lào ,tiến công hạ lào campuchia, tiến công ở tây nguyên.
Từ năm 1954 viện trợ của mỹ cho pháp đã tăng 80% ngân sách chiến tranh ở đông dương.
- Chiến Dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời
gian là 13-3-1954 và 7-5-1954 (56 ngày)
- Lá cờ quyết chiến quyết thắng được trao cho đại đoàn 312 lOMoAR cPSD| 47207367
- Kết thúc chiến dịch điện biên phủ quân ta đã tiêu diệt và bắt sống
16.200 tên địch trong đó có chi huy Đờ catxtori, thu toàn bộ vũ khí cơ sở vật chất
- Ý nghĩa: Chiến Thắng Điện Biên Phủ là chiến thắng lớn nhất của cuộc đọ
sức toàn diện và quyết liệt của quân và dân với thực dân pháp, chiến
công đã đi vào lịch sử dân tộc như một bạch đằng chi lăng hay đống đa
trong thế kỷ 20, thắng lợi này giải phóng hoàn toàn miền bắc chấm dứt gần 1 13/3/54, 1954 7/5/54
thế kỷ ách thống trị của thực dân pháp đưa cách mạng
việt nam chuyển sang xây dựng XHCN và giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
- Đối với cách mạng thế giới thắng lợi quân và dân ta đặc biệt là thắng lợi
điện biên phủ đã góp phần làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thực dân
kiểu cũ trên thế giới, Cổ vũ các dân tộc bị áp bức trên thế giới để vùng
lên đấu tranh, lần đầu tiên trong lịch sự một nc thuộc điện nhỏ bé có
thể đánh thắng một nc thực dân hùng mạnh đó là thắng lợi của lực
lượng hòa bình dân ch XHCN ủ trên toàn thế giới.
- Chiến dịch điện biên phủ kết thúc hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến
tranh đông dương đã diên ra tại Giơnevo
8/5/1954 Ngày 8-5-1954 Hội nghị Giơnevo bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở đông
dương khai mạc và kết thúc ngày 21-7-1954 1956
Lê Duẩn viết dự thảo “Đường lối cách mạng miền Nam”
Ngh quyết TW 15 : Tư tưởng ch ỉ đạo quan tr ng cho cách m ng VN là ọ ạ
Tp trung đấu tranh chính tr “Dùng bạo lc cách mạng để t
gii phóng mình, 1/1959
kết hợp đấu tranh chính tr vị ới đấu tranh quân s , ti n t i khự ế ớ
ởi nghĩa vũ trang giành chính quy n về ề tay nhân dân” 1959
Mở đường cho phong trào Đồng Kh i (1959-1960)
Hi ngh ln th 16 ứ Thông qua nghị quyết v về ấn đề ợ h p tác hoá nông
4/1959 nghiệp “Hợp tác hoá đi trước cơ giới hoá”
3 nguyên t c : T nguy n Cùng có lắ ự ệ – ợi – Quản lý dân ch .
ủ Hình thành đường vận t i mang tên H Chí Minh ả ồ 1954-1960
Mỹ - Ngụy th c hiựện chiến lược chiến tranh đơn phương mi n nam ở ề 1960
20/12/1960 Mt Trn dân t c giộ ải phóng min nam được thành l
p tậ ại Tân L p (Tây ậ Ninh) do Nguy n H u Th làm ch tễ ữ ọ ủ ịch Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ – - Đại h i 3
Quyết định đổi tên thành Đảng C ng S n VN
ả Bầu Lê Duẩn làm tổng bí thư
- Vạch ra đường lối Công nghi p hoá
5-10/9 - Xác định Cách mng XHCN min B c ắ giữ vai trò quyết định nht đối với
cách mạng c ả nước lOMoAR cPSD| 47207367 - 2 nhi m v chiệ ụ
ến lược : Đẩy cách mạng xã hội chủ nghĩa
ở miền Bắc / Tiến hành cách m ng dân tạ ộc dân ch nhân
dân ủ ở miền Nam th c hi n ự
ệ thống nhất nước nhà,
hoàn toàn độc lập và dân chủ trong c ả nước. 17/1/1960
Bến Tre hình th c kh
ởi động đồng loạt (Đồng Kh i) bở
ắt đầu bùng n huy n ổ ở ệ
Mỏ Cày Chiến tranh Đặc bit 1961-1965
Chiến thắng Bình Giã đã làm phá sản về cơ bản chiến lược chiến tranh đặc
biệt của đế quốc Mỹ. 1963 1/11/1963
Anh em Ngô Đình Nhiệm, Ngô Đình Nhu bị ám sát.
Diễn ra 10 cuộc đảo chính quân s nh m lự ằ ật đổ lẫn nhau trong nội bộ chính 11/1963 6/1965 – quyền ở Sg. 1965- 1968
Chiến tranh Cc B
Theo chỉ thị “kháng chiế n ki n quếốc”, Mỹ bu c ph i ch p nhộ ả ấ ận đàm phán với 13/5/1968 Việt Nam t i Paris ạ 1968
Cuộc tổng ti n công và n i d y ế ổ
Mu Thân 1968 (diễn ra trong 3 đợt)
Trước âm mưu, thủ đoạn chiến tranh x o quy t cả ệ
ủa địch, đảng ta đề ra quyết 1969
1/1/1969 tâm, chủ trương hai bước. Th hi n trong ể ệ Thư chúc mừng năm mới c a ch ủ
ủ tịch H Chí Minh ồ “Vì độc lập, vì t ự do, đánh cho mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào” 1969-1973
Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” 1/1970
Hi ngh 18
Hi ngh B Chính tr 1970
Cả 2 hội nghị đã đề ra chủ trương mới nh m ch ng l i chiằ ố ạ ến lược Việt 6/1970 Nam
hoá chi n tranh c a M ế ủ ỹ
Lấy nông thôn làm hướng tiến công chính, tập trung ngăn chặn và
đẩy lùi chương trình “bình định” của địch.
Trận “Điện Biên Ph trên không” (12 ngày đêm) đã bắn rơi 34 máy bay 1972
18-30/12 B52, 5 máy bay F111A, bắt s ng 43 gi c lái ố ặ
Phương châm “Đánh chắc, tiến chắc” 15/1
Chính ph M tuyên b d ng m i hoủ ỹ ố ừ
ọạt động phá hoại ở Miền b c, tr lắở ại đàm 1973 phán Paris ở 27/1
Kí k t Hiếệp định Paris 1973-1975
Xây dựng 4 quân đoàn chủ ực để l chu n b cho k ho ch giẩ ị ế ạ ải phóng mi n ề nam. lOMoAR cPSD| 47207367 26/4/1975
Chiến d ch H Chí Minh giị ồ ải phóng hoàn toàn mi n Nam chính th c mềứ ở đầ u 1975
9/1975 Hi ngh TW Đảng ln th 24 ứ đề ra nhi m vệ ụ Hoàn thành th ng nhố ất đất nước v mề ặt nhà nước. 11/1975
Hi ngh Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc- Nam t i SG. ạ Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ –
Phước Long là thị xã đầu tiên được giải phóng hoàn toàn ở miền Nam trong cu c kháng
ộ chiến ch ng M (6/1/1975) ố ỹ
- Sau th ng l i c a chi n d ch Tây Nguyên, cu c ti n công chiắ ợ ủ ế ị ộ ế
ến lược đã phát triển thành cuộc t ng ti n công chiổ ế ến
lược trên toàn chiến trường mi n nam ề 6/1976
K hp th nht Quc hi khoá VI đã bầu Tôn Đức Th ng làm ch t ch ắ ủ ị nước
Đại h i 4 ộbầu Lê Duẩn làm tổng bí thư, với 4 kinh nghiệm từ cu c kháng ộ 1976
chiến ch ng M cốỹ ứu nước. 12/1976
Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng Sản Việt Nam
Hn ch ế : Chưa phát hiện nhng khuyết tt của mô hình XHCN cũ đã bộc l sau chi n tranh ế
Tôn Đức Thắng ra l nh Tệổng động viên toàn quân ch ng quân TQ trong ố 1979 5/3/1979
chiến tranh biên gi i phía B c ớ ắ
- Các nước ASEAN và m t s ộ ố nước khác l y cấ ớ “s kin Campuchia
để thực hi n bao vây, c m v n Vi t Nam ệ ấ ậ ệ Cuối th p niên 70 XX ậ
- Sự bao vây, ch ng phá c a các th lố ủ ế ực thù địch
Tạo nên tình trạng căng thẳng, mất ổn định, cản trở cho sự phát
triển của cách mạng Vi t Nam. ệ
Đại h i 5ộ Đảng ta xác định “coi nông nghiệp” là mặt trận hàng đầu. Chỉ đạ o 1982 3/1982
phát tri n công nghi p nể ệ
ặng trong giai đoạn này cn làm có mức độ
va sc, nhm phc v thi t th c, hi u qu cho ngành nông nghi p và công ế ự ệ ả
nghip nhẹ 1985 6/1985
Hi ngh Trung Ương 8 : Th a nhừ
ận s n xu t hàng hoá và nh ng quy luả ấ ữ
ật của sản xuất hàng hoá trong n n kinh t qu c dân ề ế ố
Hi ngh B chính tr khoá 5 đưa ra “Kết luận đối v i m t s vớ ộ ố
ấn đề thuc 8/1986
quan điểm kinh tế” được đánh giá là bước đột phá th 3, quyết định cho s
ra đời của đường lối đổi mi của Đảng 1986
15-18/12/1986 Đại h i 6 cộ ủa Đảng lOMoAR cPSD| 47207367
Đảng b t dắầu đưa ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước
Bầu Nguyễn Văn Linh làm tổng bí thư (đầu tiên của th i kờỳ đổi m i) ớ
Mc l m phát 487%
Luật đầu tư trực ti pế nước ngoài tại VN được ban hành 1987
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN – mở cửa để
thu hút ngu n v n, thi t b và kinh nghi m t ồ ố ế ị ệ ổ chức quản lý, s n xuả ất. 1989
Năm đầu tiên Việt Nam xu t kh u gấẩ ạo
6/1991 Đại h i 7 cộủa Đảng “Lần đầu tiên Đảng giương cao ngọn c ờ tư tưởng HCM và 1991
khẳng định ĐCSVN lấy chủ nghĩa Mac Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động” 1996
Đại hi 8 nêu lên 6 quan điểm về công nghiệp hoá trong th i k ờỳ đổi m i ớ 2001
Đại hi 9 Lần đầu tiên khẳng định mô hình kinh t t ng quát c a Viế ổ ủ ệt Nam là
“kinh tế thị trường định hướng XHCN”
2011- 2020 Chiến lược phát tri n kinh tểế xã h i 2011-ộ2020 đã nhấn m nh 3 ạđột phá chiến lược 1/2016
Đại hội ĐCS VN 12 diễn ra sau 30 năm đổi mới đất nước
Bầu Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư lOMoAR cPSD| 47207367 Nguy n Thu Trâm K44 ễ ỷ – ễ