Đề cương trắc nghiệm ôn tập môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Ở phương Đông: Trung Quốc, triết học có gốc từ chữ “triết” với ýnghĩa là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng. Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người. Ấn Độ, thuật ngữ Darśana (triết học) có nghĩa gốc là “chiêm ngưỡng” hàm ý là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
105 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương trắc nghiệm ôn tập môn Triết học Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Ở phương Đông: Trung Quốc, triết học có gốc từ chữ “triết” với ýnghĩa là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng. Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người. Ấn Độ, thuật ngữ Darśana (triết học) có nghĩa gốc là “chiêm ngưỡng” hàm ý là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

39 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
1
CHƯƠNG 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
1.1. Khái niệm triết học
* phương Đông: Trung Quc, triết hc gc t ch trit với ý
nghĩa s truy tìm bn cht ca i tưng nhn thức, thường con người,
hội, vũ trụ và tư tưởng. Triết hc biu hin cao ca trí tuệ, s hiu biết sâu
sc ca con người v toàn b thế gii thiên - a - nhân ịnh hướng nhân sinh
quan cho con ngưi. Ấn Độ, thut ng Darśana (triết hc) nghĩa gc chiêm
ngưnghàm ý tri thc da trên trí, con ưng suy ngm dn dt con
người ến vi l phi.
* phương y, thuật ng triết hctheo tiếng Hy Lp c Philo-
sophia nghĩa yêu mn s thông thái. Người Hy Lp c i quan nim
philosophia vừa mang nghĩa gii thích trụ, ịnh hướng nhn thc và hành vi,
va nhn mnh ến khát vng tìm kiếm chân lý ca con người.
Như vậy, c phương Đông và phương Tây, ngay từ u, triết học ã ưc hiu là loi
hình nhn thức trình trừu tưng khái quát hóa cao, tn ti với cách một hình
thái ý thc xã hội.
* Theo triết hc Mác - Lênin, trit học hệ thống quan iểm luận
chung nhất về th giới và vị trí con ngưi trong th giới ó, là khoa học về những
quy luật vận ộng, phát triển chung nhất của t nhiên, hội duy. 1.2. Nguồn
gốc của triết học
* Nguồn gốc nhận thc.
Triết hc ch xut hin khi kho tàng tri thc ca loài người ã tích lũy ưc mt vn
hiu biết nht ịnh và trên cơ sở ó, tư duy con người cũng ã t ến trình ộ khái quát hóa, trừu
tưng hóa, kh năng rút ra ưc cái chung trong muôn vàn nhng s kin, hiện tưng
riêng l.
* Nguồn gốc xã hội.
- Triết học ra i khi nn sn xut hội ã s phân công lao ng,
s tách ri gia lao ộng trí óc khi lao ộng chân tay.
- Triết học ra i khi chế hu v liệu sn xut ra i. hi phân
chia thành giai cp và có i kháng giai cp.
1.3. Đối tượng nghiên cứu của triết học trong lịch sử
* Hy Lp c i: Triết hc thi k này chưa i tưng nghiên cu riêng.
Triết hc Hy Lp c i là nn triết hc t nhiên vì nó bao hàm tri thc ca tt c
các ngành khoa hc như toán học, vt học, thiên n học... T ó dn ến quan
iểm v sau coi triết hc là khoa hc ca mi khoa hc.
* y Âu thi Trung c, khi quyn lc ca Giáo hi bao trùm mi lĩnh
vc i sng hi, nn triết hc t nhiên b thay bng nn triết hc kinh vin.
Đi tưng ca triết hc
lOMoARcPSD| 47708777
2
Kinh vin ch tp trung vào các ch như niềm tin tôn giáo, thiên ường, ịa ngục…
* T thế k XV u thế k XIX Tây Âu: Thế k XV - XVI vn i
tưng nghiên cu ca triết hc bt u ưc ặt ra; sang thế k XVII XVIII, khoa
hc t nhiên tách ra khi triết hc, khoa hc thc nghiệm ã rai, từng bưc làm
phá sn tham vng ca triết hc mun óng vai trò khoa hc ca mi khoa hc”;
u thế k XIX trong triết hc c iển Đức, c bit triết hc Hêghen h thng
triết hc cui cùng th hin tham vọng ó. Triết học chưa xác ịnh ưc chính xác
i tưng nghiên cu.
* Triết học Mác ra ời ã on tuyt triệt ể vi quan nim triết hc là khoa
hc ca mi khoa hc”, xác ịnh i tưng nghiên cu ca triết hc là các quan hệ
phổ bin và nghiên cu những quy luật chung nhất của t nhiên, xã hội tư
duy.
1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan *
Th giới quan.
- Khái nim: Th giới quan là toàn bộ những quan niệm của con ngưi
về th giới, về bản thân con ngưi cũng như vị trí và vai trò của con ngưi trong
th giới ó.
- Cu trúc: Thế gii quan bao gm tri thc, niềm tin và lý tưởng. Trong
ó tri thức cơ sở trc tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức ch gia nhp
thế gii quan khi ã ưc kim nghim ít nhiu trong thc tin tr thành niềm
tin. Lý tưởng là trình phát trin cao nht ca thế gii quan.
- Các hình thc thế gii quan: thế gii quan huyn thoi; thế gii quan
tôn giáo, thế gii quan triết hc. Thế gii quan duy vt bin chứng ưc coi là ỉnh
cao ca các loi thế gii quan ã có trong lịch s.
- Vai trò: Định hướng cho con người trong nhn thc và thc tin.
* Trit học - hạt nhân lý luận của th giới quan.
Thế gii quan triết hc s khác bit vi c hình thc thế gii quan khác. Trong
thế gii quan triết hc, yếu t tri thc óng vai tquan trọng nht. Tri thc triết hc nhng
tri thc lí lun chung nht v thế giới. Do ó, triết hc tr thành ht nhân lí lun ca thế gii
quan.
2. Vấn ề cơ bản của triết học
2.1. Nội dung vấn ề cơ bản của triết học * Khái niệm.
-Ph.Ăngghen ã viết: Vn bn ln ca mi triết học, c bit là ca triết hc hiện
i, là vn ề quan h gia tư duy với tn ti.
- Vn ề mi quan h gia tư duy và tn ti ưc coi là vn ề cơ bn ca triết hc vì:
+ Gii quyết vn bn ca triết hc nn tng cơ bn iểm xut phát gii
quyết các vn ề khác trong quan iểm, tư tưởng ca các nhà triết hc và các hc thuyết triết
hc.
+ Vic gii quyết vn bn ca triết học là sở xác nh lp trường, thế gii
quan ca các nhà triết hc và các hc thuyết triết hc.
* Ni dung vn ề cơ bn ca triết hc.
lOMoARcPSD| 47708777
3
+ Mặt th nhất: Giữa ý thc và vật chất thì i nào trước, cái nào có sau, cái nào
quyt ịnh cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cui cùng ca s vt, hiện
tưng hay s vận ng thì nguyên nhân vt cht hay nguyên nhân tinh thn óng vai trò là cái
quyết ịnh.
+ Mặt th hai: Con ngưi có khả năng nhận thc ưc th giới hay không?
Cách tr li hai câu hỏi trên quy ịnh lập trường ca nhà triết hc và trường phái triết
hc.
2.2. Chủ ngha duy vật và chủ ngha duy tâm
* Vic gii quyết mặt th nhất ca vn ề bn ca triết học ã chia các nhà triết hc
thành hai trường phái ln.
- Nhng nhà triết hc cho rng vt cht, gii t nhiên là cái có trước và
quyết nh ý thc ca con người ưc gi c nhà duy vật. Hc thuyết ca h
hp thành các trường phái khác nhau ca ch nghĩa duy vt.
- Nhng nhà triết hc cho rng, ý thc, tinh thn, ý nim, cm giác
cái trước gii t nhiên, ưc gi các nduy tâm. Hc thuyết ca h hp
thành các trường phái khác nhau ca ch nghĩa duy tâm.
-> Hc thuyết triết hc cho rng ch hoc vt cht hoc tinh thn ngun gc ca
thế gii ưc gi là nhất nguyên luận (nht nguyên lun duy vt hoc nht nguyên lun duy
tâm).
->Hc thuyết triết hc cho rng c vt cht và ý thc, tinh thn là ngun gc ca thế
gii gi nhị nguyên luận. Song xét ến cùng, nh nguyên lun thuc v ch nghĩa duy m.
* Các hình thc của chủ nghĩa duy vật, chnghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật: ba hình thức bn: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa
duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chng.
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác kết qu nhn thc ca các nhà triết hc duy vt
thi c i. Ch nghĩa duy vt thi k y tha nhn tính th nht ca vt cht nhưng ng
nht vt cht vi mt hay mt dng c th ca vt cht ưa ra nhng kết lun mang tính
trc quan, ngây thơ, cht phác. Tuy nhiên ch nghĩa duy vt cht phác thi c i v cơ bn
úng, ã ly bn thân gii t nhiên gii thích thế gii, không viện ến Thn linh,
Thưng ế hay các lc lưng siêu nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình ra i thế k XV ến thế k XVIII in hình thế
k th XVII, XVIII. Ch nghĩa duy vật giai on này chu s tác ng mnh m ca khoa hc
t nhiên vi phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới. Tuy nhiên, ch nghĩa duy vật siêu hình
ã góp phn vào việc y lùi thế giới quan duy tâm tôn giáo, c bit thi k chuyn
tiếp t êm trường Trung c sang thi Phục hưng.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chng: do C.Mác Ph.Ăngghen xây dng vào nhng
năm 40 ca thế k XIX, sau ó ưc V.I.Lênin phát trin. Vi s kế tha tinh hoa ca các hc
thuyết triết học trước ó khái quát thành tu ca khoa học ương thời, ch nghĩa duy vt
bin chng ã khc phục ưc hn chế ca ch nghĩa duy vt trước mình. Ch nghĩa duy vt
lOMoARcPSD| 47708777
4
bin chng không nhng phn ánh úng hin thc còn mt công c hu hiu giúp
nhng lc lưng tiến b trong xã hi ci to hin thc y. - Chủ nghĩa duy tâm.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan tha nhn tính thc nht ca ý thc ca con người.
Ch nghĩa duy tâm ch quan cho rng ý thc của con ngưi cái có trước, cái quyt ịnh
ối với vật chất. Trong khi ph nhn s tn ti khách quan ca hin thc, ch nghĩa duy tâm
ch quan khng ịnh mi s vt, hiện tưng ch là phc hp ca nhng cm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan tha nhn tính thc nht ca tinh thn khách quan.
Ch nghĩa duy tâm khách quan cho rng tinh thn khách quan trưc, tn ti c lp với
con người và quyết nh thế gii vt cht. Thc th tinh thn khách quan này thường ưc gi
bng nhng cái tên khác nhau như: ý niệm, tinh thn tuyệt ối, lý tính th giới, v.v..
2.3. Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết
* Vic gii quyết mt th hai ca vn bn ca triết hc căn cứ phân chia các
hc thuyết triết hc thành thuyết có th biết và thuyết không th biết.
- Thuyết th biết: nhng hc thuyết khng nh kh năng nhận thc thế
gii ca con người i vi thế gii. Đa s các nhà triết hc (c duy vật và duy tâm) u khng
ịnh con người có kh năng nhận thức ưc bn cht ca thế gii.
- Thuyết không th biết: nhng hc thuyết ph nh kh năng nhận thc ca
con người. Theo thuyết này, con người không nhn thức ưc bn cht ca thế gii, nếu
ch nhn thức ưc cái hiện tưng, b ngoài.
* Thuyết hoài nghi nhng hc thuyết nghi ng kh năng nhận thc thế gii ca
con người hoc nhng tri thc mà con người ã t ưc. 3. Biện chứng và siêu hình
3.1. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
*Phương pháp siêu hình.
- Nhận thức i tưng ở trng thái cô lập, tách rời i tưng ra khỏi chỉnh thể và
gia các mặt i lập nhau có một ranh giới tuyệt i.
- Nhận thức i tưng trng thái tĩnh, nếu chỉ thừa nhận s biến i chỉ
s biến ổi về s lưng, về các hiện tưng bề ngoài. Nguyên nhân ca s biến ổi nm ở bên
ngoài i tưng.
*Phương pháp biện chng.
- Nhận thức i tưng ở trong các mi liên hệ phổ biến vn có ca nó.
- Nhận thức i tưng trng thái luôn vận ộng, biến ổi, nm trong khuynh
hướng chung phát triển. Quá trình vn ộng bao gm thay ổi c về lưng cht; ngun
gc ca s vận ộng, biến ổi nm bên trong bn thân s vật, hiện tưng.
3.2. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử
* Phép biện chng t phát thi cổ ại: Các nhà bin chng thi c i ã nhận thc
ưc các s vt, hiện tưng trong các mi liên h, s vận ộng, sinh thành, biến hóa vô cùng,
tn. Tuy nhiên, nhng quan nim ch là trc kiến, chưa thành mt h thng lý lun, chưa
có thành tu ca khoa hc c th và thc nghim khoa hc chng minh.
* Phép biện chng duy tâm trong trit học cổ iển Đc: Người khởi u I.Cantơ
và ngưi hoàn thin G.W.F.Hêghen. Ln u tiên, nhng nội dung bn ca phép bin
chứng ưc trình y mt cách h thng. Tuy nhiên, phép bin chng ca các nhà triết
hc c iển Đức là bin chng duy tâm bi vì nó bt u t tinh thn và kết thúc tinh thn.
lOMoARcPSD| 47708777
5
* Phép biện chng duy vật do C.Mác Ph.Ăng-ghen xây dng I.V.Lênin
k thừa, phát triển: Phép bin chng duy vật ra ời trên sở kế tha chn lc khc
phc nhng hn chế ca phép bin chng trong lch s. Phép bin chng duy vt vi tính
cách là hc thuyết v mi liên h ph biến và v s phát triển dưới hình thc hoàn b nht.
II. TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra ời và phát triển của triết học Mác Lênin
1.1. Những iều kiện lịch sử của sự ra ời triết học Mác
* Điều kiện kinh t - xã hội
- S củng cố và phát triển của phương thc sản xuất tư bản chủ
nghĩa trong iều kiện cách mạng công nghiệp.
+ Triết học Mác ra i vào nhng năm 40 ca thế k XIX. Trong iều kin phát trin
mnh m ca lc lưng sn xut do tác ng ca cuc cách mng công nghip, m cho
phương thức sn xutbn ch nghĩa ưc cng c vng chc các nước Tây Âu, th hiện
rõ tính hơn hn ca nó so với phương thức sn xut phong kiến.
+ Mt khác, s phát trin ca phương thức sn xut bn làm bc l mâu thun
gia lc lưng sn xut mang tính hi hóa vi quan h sn xut mang tính nhân
bn ch nghĩa. Biểu hin v mt hi là mâu thun gia giai cp sn và giai cp sn.
- Giai cấp vô sản ã trở thành lc lưng chính trị- xã hội ộc lập.
Phong trào u tranh ca giai cp sn: tiêu biu cuc khởi nghĩa ca th dt
Ly-ông (Pháp) năm 1831, bị àn áp sau ó li n ra vào năm 1834; phong trào Hiến chương
Anh vào cui nhng năm 30 thế k XIX; cuộc u tranh ca th dt Xi--di (Đức). Th
hin giai cp vô sn tr thành mt lc lưng chính tr - xã hội ộc lp.
- Thc tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yu nhất
cho s ra i trit học Mác.
T thc tin phong trào u tranh cách mng ca giai cp sn ã t ra nhu cu, òi
hỏi phi có mt lun tiên tiến soi ường, dn dt. S ra i ca ch nghĩa Mác ã áp ứng ưc
nhu cu thc tiễn ó.
* Nguồn gốc lý luận
- Triết hc c iển Đức là ngun gc lý lun trc tiếp cho s ra i
ca triết hc Mác với hai i din tiêu biu là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bc
+ C.Mác và Ph.Ăngghen ã kế tha ht nhân hp lý là phép bin chứng, ng thi phê
phán tính cht duy m, thn trong triết hc ca G.W.F.Hêghen y dng phép bin
chng duy vt.
+ C.Mác Ph.Ăngghen ã kế tha ht nhân bn ch nghĩa duy vật, ng thi
phê phán tính cht siêu hình trong triết hc ca L.Phoi-ơ-bc xây dng nên ch nghĩa duy
vật bin chng.
- Kinh tế - chính tr hc c iển Anh vi nhng i biu xut sc là
A.Smith Đ. Ri-cácngun gc lun C.Mác Ph.Ăng-ghen y
dng hc thuyết kinh tế chính tr, tiền cho s hình thành quan nim duy
vt v lch s.
lOMoARcPSD| 47708777
6
- Ch nghĩa hội không tưởng Pháp vi nhng i biu ni tiếng
như H.Xanh Ximông S.Phur ngun gc lun trc tiếp cho s hình
thành ch nghĩa hội khoa hc, tiền cho s hình thành quan nim duy
vt v lch s.
* Tiền ề khoa học t nhiên
+ Ba phát minh lớn là sở cho s hình thành quan iểm duy vt bin chng ca triết
học Mác: Định lut bo toàn và chuyển hóa năng lưng; thuyết tiến hóa; thuyết tế bào.
+ Nhng phát minh ln ca khoa hc t nhiên ã cung cp nhng tài liu mang tính
khoa học, chính xác ể C.Mác Ph.Ănghen phê phán ch nghĩa duy tâm và phương pháp
siêu hình, ng thi khng ịnh tính úng n ca ch nghĩa duy vật phương pháp biện chng.
* Nhân tố chủ quan trong s hình thành trit học Mác
Triết hc Mác xut hin không ch kết qu ca s vận ng phát trin tính
quy lut ca các nhân t khách quan còn ưc hình thành thông qua vai trò ca nhân t
ch quan ca C.Mác và Ph.Ăngghen.
- C.Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818, ti Trier trong một gia
ình trí thức cha luật sư, Vương quc Ph. Ph.Ăngghen sinh ngày 28 -
11 - 1820, trong một gia ình ch ng si Bácmen thuc tỉnh Ranh, Vương
quc Ph.
- Hai ông tình cm sâu sc vi giai cp vô sn nhân dân lao
ng.
- Các ông nhng nhà khoa hc thiên tài, nhà cách mng kit
xut.
- Tình bn vĩ i ca hai ông ã trở thành mt trong nhng nhân t
ch quan to nên ch nghĩa Mác.
1.2. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
* Thi kỳ hình thành tư tưởng trit học với bước quá ộ từ chnghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844).
- Năm 1837, C.Mác ến hc lut ti Trường Đi học Bon và sau ó
là Đi hc Béclin. Ông ã tìm ến hai nhà triết hc ni tiếng là G.W.F.Hêghen
và L.Phoi-ơ-bc.
- m 1841, sau khi nhận bng tiến sĩ triết hc ti Đi hc Tng
hp Giênna, C.Mác cùng mt s người thuc phái Hêghen trẻ ã chuyển sang
hot ng chính tr, tham gia vào cuộc u tranh trc tiếp chng ch nghĩa
chuyên chế Ph, giành quyn t do dân ch.
- Vào u năm 1842, tờ báo Sông Ranh ra i. S chuyn biến ớc
u v tưởng ca C.Mác din ra trong thi k ông làm vic báo này. Thi
ky, thế gii quan triết hc ca ông, nhìn chung, vn ng trên lập trường
duy tâm, nhưng chính thông qua cuộc u tranh chng chính quyền nhà nước
ương thời, C. ác cũng ã nhận ra rng, các quan h khách quan quyết ịnh hot
ng ca nhà nước là nhng li ích, nhà nưc Ph ch “Cơ quan i diện
ng cp ca nhng li ích tư nhân”.
lOMoARcPSD| 47708777
7
- Năm 1843, sau khi o Sông Ranh b cm, C. ác ã tiến hành
nghiên cu h thng triết hc pháp quyn ca Hêghen, ng thi vi nghiên
cu lch s một cách cơ bn. Trên cơ sở ó, C. ác viết tác phm Góp phn phê
phán trit học pháp quyền của Hêghen. Trong khi phê phán ch nghĩa duy
tâm ca Hêghen, C.Mác ã nng nhit tiếp nhn quan nim duy vt ca triết
hc L.Phoiơbc. Song, C.Mác ã nhận thy nhng iểm yếu trong triết hc ca
Phoiơbc, nht là vic lng tránh nhng vn ề chính tr - xã hi nóng hi.
- Cui tháng 10 - 1843, C.Mác ã sang Pari. ây, không khí chính
trị sôi sc s tiếp xúc với các i biu ca giai cp sn ã dn ến bước
chuyển dt khoát ca ông sang lập trường ca ch nghĩa duy vật ch nghĩa
cộng sn. Các bài báo ca C.Mác ăng trong tp chí Niên giám Pháp - Đc c
bit là Li nói u Góp phn phê phán trit học pháp quyền của Hêghen ã thể
hin rõ nét s chuyn biến lập trường ca C.Mác.
- Ph.Ăngghen nghiên cứu triết hc rt sm, giao thip rng vi
nhóm Hêghen tr. Trong thi gian gn hai năm sng Manchester (Anh) t
mùa thu năm 1842, việc tp trung nghiên cứu ời sng kinh tế và s phát trin
chính tr ca nước Anh, nht vic trc tiếp tham gia o phong trào công
nhân (phong trào Hiến chương) mới dn ến bước chuyn căn bn trong thế
gii quan ca ông sang ch nghĩa duy vật và ch nghĩa cộng sn.
- Năm 1844, Niên giám Pháp - Đc cũng ăng các tác phẩm Phác
thảo góp phn phê phán kinh t chính trị học, Tình cảnh nước Anh, Tômát
Cáclây, Quá kh hiện tại ca Ph.Ăngghen. Các tác phẩm ó cho thy, ông
ã ứng trên quan iểm duy vt bin chng và lập trường ca ch nghĩa xã hội ể
phê phán kinh tế chính tr hc ca A.Smith D.Ri-car-do, vch trn quan
iểm chính tr phn ộng ca T.Cáclây - một người phê phán ch nghĩa tư bn,
nhưng trên lập trường ca giai cp quý tc phong kiến, t ó, phát hiện ra s
mnh lch s ca giai cp vô sn. Đến ây, quá trình chuyển t ch nghĩa duy
tâm và dân ch - cách mng sang ch nghĩa duy vật bin chng và ch nghĩa
cộng sn Ph.Ăngghen cũng ã hoàn thành.
- Tháng 8 -1844, Ph.Ăngghen rời Manchester v Đức, ri qua
Paris gp C.Mác ó. S nht trí v tưởng ã dn ến tình bn i ca
C.Mác và Ph.Ăngghen, gn lin tên tui ca hai ông vi s ra ời phát trin
mt thế gii quan mi mang tên C.Mác - thế gii quan cách mng ca giai
cp vô sn.
Như vậy, mc C.Mác và Ph,Ăngghen hot ộng chính tr - xã hi hot ng khoa
hc trong nhng iều kiện khác nhau, nhưng nhng kinh nghim thc tin và kết lun rút ra
t nghiên cu khoa hc ca hai ông là thng nht, ều gp nhau vic phát hin ra s mnh
lch s ca giai cp vô sn, t ó hình thành quan iểm duy vt bin chng và tư tưởng cng
sn ch nghĩa.
* Thi kỳ ề xuất những nguyên lý trit học duy vật biện chng và duy vật lịch sử.
- Năm 1844, C.Mác viết Bản thảo kinh t - trit học. Ln u tiên
C.Mác ã chỉ ra mặt tích cc trong phép bin chng ca triết hc
lOMoARcPSD| 47708777
8
G.W.F.Hêghen. Ông ã phân tích phm trù "lao ộng t tha hoá”, khng ịnh s
tn ti và phát trin ca "lao ng b tha hoá" gn lin vi s hu tư nhân, ưc
phát triển cao trong ch nghĩa bn iều ó dn ti "s tha hoá ca con
người khỏi con người". Vic khc phc s tha hoá chính s xoá b chế
s hu nhân, gii phóng người công nhân khỏi "lao ng b tha hoá" dưới
ch nghĩa bn, cũng s gii phóng con người nói chung. C.Mác cũng
luận chng cho tính tt yếu ca ch nghĩa cộng sn trong s phát trin hi.
- Tháng 2 - 1845, C.Mác và Ph.Ăngghen xut bn tác phm Gia
ình thn thánh. Tác phẩm y ã chứa ng “quan niệm hu như ã hoàn thành
ca C.Mác v vai trò cách mng ca giai cp sn" cho thy "C.Mác ã
tiến gn như thế nào ến tư tưởng bn ca toàn b "h thng" ca ông... tức
là tư tưởng v nhng quan h xã hi ca sn xut”.
- Mùa xuân 1845, C.Mác ã viết Luận cương về Phoiơbắc.
Ph.Ăngghen ã ánh giá ây n kiện u tiên chứa ng mm mng thiên tài
ca mt thế gii quan mi. tưởng xuyên sut ca luận cương vai trò
quyết ịnh ca thc tiễn i với ời sng xã hội và tư tưởng v s mệnh ci to
thế gii" ca triết hc C.Mác. Trên sở quan iểm thc tiễn úng n, C.Mác
ã phê phán toàn bộ ch nghĩa duy vật trước kia bác b quan iểm ca ch
nghĩa duy tâm, vận dụng quan iểm duy vt bin chứng ể ch ra mt xã hi ca
bn cht con người, vi luận iểm "trong tính hin thc ca nó, bn cht con
người là tng hoà nhng quan h xã hi".
- Cui 1845 - u 1846, C.Mác Ph.Ăngghen ã viết chung tác
phm Hệ tưởng Đc trình y mt cách h thng quan iểm duy vt lch sử.
Các ông ã khng nh, vic xem xét lch s xã hi phi xut phát t con ngưi
hiện thc, sn xut vt cht sở ca i sng hi. Cùng vi Hệ tưởng
Đc, triết hc C.Mác ã i tới nhn thức i sng xã hi bng mt h thng các
quan iểm lun thc s khoa học, ã hình thành, to sở lun khoa hc
vng chc cho s phát triển tưởng cng sn ch nghĩa ca C.Mác
Ph.Ăngghen.
- Năm 1847, C.Mác ã viết tác phm S khốn cùng của trit học,
tiếp tục xut các nguyên triết hc, ch nghĩa cộng sn khoa học, như
chính C.c sau y ã khng nh, "Chứa ng nhng mm mng ca hc
thuyết ưc trình bày trong b Tư bản sau hai mươi năm trời lao ộng".
- Năm 1848, C.c cùng vi Ph.Ăngghen ã viết tác phm Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản. Đây là văn kiện có tính cht cương lĩnh u tiên ca
ch nghĩa Mác, trong ó cơ sở triết hc ca ch nghĩa Mác ưc trình bày mt
cách thiên tài, thng nht hu với c quan iểm kinh tế các quan iểm
chính tr - hi. Vi hai tác phm này, ch nghĩa Mác ưc trình bày như
một chnh th các quan iểm lí lun nn tng ca ba b phn hp thành ca
và s ưc C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tc b sung, phát trin trong sut cuộc
i ca hai ông trên sở tng kết nhng kinh nghim thc tin ca phong
trào công nhân và khái quát nhng thành tu khoa hc ca nhân loi.
lOMoARcPSD| 47708777
9
* Thi kỳ C.Mác Ph.Ăngghen bổ sung phát triển toàn diện luận trit học
(1848 - 1895).
- Thi k này, C.Mác ã viết hàng lot tác phm quan trng. Hai
tác phm: Đấu tranh giai cấp Pháp Ngày 18 tháng Sương của Lui
Bônapáctơ ã tổng kết cuc cách mng Pháp (1848 - 1849). Cùng vi nhng
hot ng tích cc thành lp Quc tế I, C.Mác ã tập trung viết tác phm khoa
hc ch yếu ca mình b bản (tập 1 xut bn 9/1867), Góp phn phê
phán kinh t chính trị học (1859).
B bản không ch công trình s ca C.Mác v kinh tế chính tr hc còn
là b sung, phát trin ca triết hc Mác nói riêng, ca hc thuyết Mác nói chung. V.I.Lênin
ã khng nh, trong bản "C.Mác không li cho chúng ta "Lôgíc học" (vi ch L viết
hoa), nhưng ã ể li cho chúng ta Lôgíc ca Tư bản".
Năm 1871, C.Mác ã viết Nội chin ở Pháp, phân tích sâu sc kinh nghim ca Công
xã Pari. Năm 1875, C.Mác cho ra ời mt tác phm quan trng v con ường và mô hình ca
xã hội tương lai, xã hội cng sn ch nghĩa - tác phm Phê phán Cương lĩnh Gôta.
- Trong khi ó, Ph.Ăngghen ã phát triển triết hc Mác thông qua
cuộc u tranh chng li nhng k thù ca ch nghĩa c bng vic khái
quát nhng thành tu ca khoa hc. Biện chng của t nhiên Chống
Đuyrinh ln lưt ra i trong thi k y. Sau ó Ph.Ăngghen ã viết tiếp các tác
phm Nguồn gốc của gia ình, của ch hữu của nhà nước (1884)
Lútvích Phoiơbắc s cáo chung của trit học cổ iển Đc (1886)... Vi
nhng tác phm trên, Ph.Ăngghen ã trình bày học thuyết Mác nói chung, triết
học Mác nói riêng dưới dng mt hệ thống luận tương i c lp hoàn
chnh. Sau khi C.Mác qua i, Ph.Ăngghen ã hoàn chỉnh xut bn hai quyn
còn li trong b bản ca C.Mác.
1.3. Thực chất ý ngha cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác
Ph.Ăngghen thực hiện
- C.Mác Ph.Ăngghen ã khc phc tính cht trc quan, siêu
hình ca ch nghĩa duy vật khc phc tính cht duy m, thn ca
phép bin chng duy tâm, sáng to ra mt ch nghĩa duy vật triết hc hoàn
bị, ó là ch nghĩa duy vật bin chng.
- C.Mác Ph.Ăngghen ã vận dụng mở rộng quan iểm duy
vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử hội, sáng to ra ch nghĩa duy vật
lịch sử - bước ngoặt cách mng trong triết học.
- S thng nht gia lun thc tin m cho vai trò hi
ca triết hc Mác loi ã có s biến i căn bn.
- s thng nht hu gia tính ng tính khoa hc; gii
quyết úng n mi quan h gia triết hc vi các khoa hc c th.
1.4. Giai oạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác
* Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Trit học Mác.
- V.I.Lênin (22/04/1870) ti thành ph Ximbiếcxcơ ca nước
Nga.
lOMoARcPSD| 47708777
10
- S hình thành giai on Lênin din ra trong bi cnh ch nghĩa
tư bn chuyn biến thành ch nghĩa ế quc; giai cp tư sn ngày càng bc l
tính cht phn ng ca mình, chúng s dng bo lc trên tt c các lĩnh
vc ca i sng xã hi; s chuyn biến ca trung tâm cách mng thế giới vào
nước Nga s phát trin ca cuộc u tranh gii phóng dân tc các nước
thuộc ịa.
- Cui thế k XIX, u thế k XX, nhng phát minh lớn trong lĩnh
vc khoa hc t nhiên (ặc biệt trong lĩnh vc vt học) ưc thc hiện ã
làm o ln quan nim v thế gii ca vt hc c iển... Li dụng nh hình
ó, nhng người theo ch nghĩa duy tâm, hội, xét li... ã tn công li ch
nghĩa duy vật bin chng ca Mác.
- Nhiều trào u tưởng lun phn ng xut hin: thuyết
Cantơ mới; ch nghĩa thc dng; ch nghĩa thc chng; ch nghĩa kinh
nghiệm phê phán (biến tướng ca ch nghĩa Makhơ); lun v con ường th
ba…
Hoàn cnh lch s trên ã ặt ra i vi nhng người mác xít nhng nhim v cp bách,
ó là s cn thiết phi tiếp tc bo v và phát trin triết học Mác…
* Thi kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin ã bảo vệ phát triển trit học Mác
nhằm thành lập ảng mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư
sản ln th nhất.
Trong thi k y, V.I.Lênin ã viết các tác phm ch yếu như: Những "ngưi bạn
dân" th nào họ ấu tranh chống những ngưi dân chủ - hội ra sao? (1894); Nội
dung kinh t của chủ nghĩa dân tuý và s phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội
dung ó (1894); Chúng ta từ bỏ di sản nào? (1897); Làm gì? (1902)V.I.Lênin ã u tranh
chng ch nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình ca phái Dân túy, bo v phát trin
phép bin chng duy vt, phát trin nhiều quan iểm v ch nghĩa duy vật lch sử, ặc bit là
làm phong phú thêm lý lun hình thái kinh tế - xã hi.
* Từ 1907 - 1917 là thi kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện trit học Mác
lãnh ạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng hội chủ nghĩa.
- Sau tht bi ca cuc cách mng 1905 - 1907, lc lưng phn
ng gi a v thng tr trên mọi lĩnh vc ca i sng hội. Trong hàng ngũ
nhng người cách mng ny sinh hiện tưng dao ng. Ch nghĩa Makhơ
mun làm sng li triết hc duy m, chng ch nghĩa duy vật bin chng,
phá hoi tư tưởng cách mng, tước b vũ khí tinh thn ca giai cp vô sn.
- Trong bi cnh ó, V.I.Lênin ã viết tác phm "Chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" (1908). Tác phm ã phê phán toàn diện
triết học duy tâm tư sn và ch nghĩa xét li trong triết hc, phát trin lý lun
duy vt bin chng v nhn thc. Trong tác phm y, V.I.Lênin ưa ra ịnh
nghĩa kinh in v vt cht, gii quyết triệt vn bn ca triết hc, phát
trin hoàn thin lun phn ánh, vch ra bn cht ca ý thức, con ường
bin chng ca quá trình nhn thức chân lý và ặc bit nhn mnh vai trò ca
thc tin là tiêu chun khách quan ca chân lý.
lOMoARcPSD| 47708777
11
- Tác phm Bút trit học(1914 - 1916) ca V.I.Lênin tp
trung nghiên cu, b sung, phát trin phép bin chng duy vt. V.I.Lênin ã
bo v, phát trin nhiu vn quan trọng như làm sáng tỏ quan h gia tn
ti xã hi ý thc hội, tính ng ca h tưởng, vai trò ca qun chúng
nhân dân trong s phát trin ca lch s.
- Tác phẩm Chủ nghĩa quốc, giai oạn tột cùng của chủ nghĩa
bản(1913), khng nh ch nghĩa ế quc giai on tt cùng ca ch nghĩa
bn, êm trước ca cách mng hi ch nghĩa. Đng thời, ã phát triển sáng
to vn v mi quan h gia nhng quy lut khách quan ca xã hi vi hot
ng có ý thc ca con người; v vai trò ca qun chúng nhân dân và cá nhân
trong lch s, v quan h gia tt yếu t do... V.I.Lênin ã nêu kh năng
thng li ca cách mng sn mt s ít nước, thm chí mt s nước
không phi trình phát trin cao v kinh tế; v s chuyn biến ca cách
mng dân ch sn thành cách mng xã hi ch nghĩa; về nhng hình thc
muôn v ca cách mng xã hi ch nghĩa... V.I.Lênin ch ra rng, cách mng
xã hi ch nghĩa ở mt nước là mt b phn cu thành ca cách mng xã hi
ch nghĩa thế gii. vy, ông luôn òi hỏi s thng nht, oàn kết trong phong
trào cng sn thế gii trên tinh thn ch nghĩa quc tế vô sn.
- Tác phẩm N nước cách mạng” (cui năm 1917) ca
V.I.Lênin ã phát triển quan iểm ca ch nghĩa Mác về ngun gc bn cht
ca nhà nước, về tính tt yếu ca s ra i nhà nước chuyên chính sn
lc lưng lãnh o nhà nước chính ng mác xít. V.I.Lênin phân tích và nhn
mnh tư tưởng ch yếu ca C.Mác về u tranh giai cp, chuyên chính vô sn,
và phân tích ch nghĩa hội ch nghĩa cộng sn hai giai on trong s
phát triển ca hội cộng sn ch nghĩa, về vai trò ca ng cộng sn trong
xây dng xã hội mới, xã hội xã hội ch nghĩa.
* Từ 1917 - 1924 là thi kỳ V.I.Lênin tổng kt kinh nghiệm thc tiễn cách mạng, bổ
sung, hoàn thiện trit học Mác, gắn liền với việc nghiên cu các vấn ề xây dng chủ nghĩa
xã hội.
- Sau Cách mng Tháng Mười năm 1917, nước Nga viết bước
vào thời kquá từ ch nghĩa bn n ch nghĩa hội trong hoàn cnh
chng li s can thiệp ca 14 nước ế quc, bọn phn ộng trong nội chiến
bo vệ thành qu cách mng và xây dng t nước.
- Trong tác phẩm "Nhng nhiệm vụ trước mt ca Chính quyền
viết", V.I.Lênin ã vch ra ường li chung xây dng ch nghĩa hội
Nga, phân tích nguyên nhân thng li ca Cách mng Tháng ời, ặt ra
nhiệm vụ phi tiến hành cuộc ci to xã hội ch nghĩa i với nền kinh tế nước
Nga, trong ó nhiệm vụ bn, hàng u nâng cao năng sut lao ộng.
V.I.Lênin m s khác biệt căn bn về nhiệm vụ ch yếu ca qun chúng
lao ộng trong cách mng sn cách mng sn. Người cũng làm
nhng ặc trưng ch yếu ca chế ộ dân ch ã ưc thi hành ở Nga.
- Tác phẩm Cách mạng sản tên phản bội Causky”,
V.I.Lênin ã vch trn s phn bội ca Causky, phê phán Causky ã phnhận
lOMoARcPSD| 47708777
12
chuyên chính sn cách mng xã hội ch nghĩa; chỉ s khác biệt căn
bn gia nền dân ch tư sn nền dân ch sn, chỉ vai trò to lớn ca
Nhà nước Xô viết trong bo vệ và xây dng nước Nga Xô viết.
- Trong tác phẩm “Sáng kin vĩ ại”, ln u tiên V.I.Lênin ã ưa ra
ịnh nghĩa hoàn chỉnh vgiai cp, chỉ ra nhng ặc trưng chung bn, phổ
biến và ổn ịnh nht ca giai cp - cơ sở khoa học ể nhận biết, phân rõ các giai
cp khác nhau trong lịch sử hội giai cp. V.I.Lênin tiếp tục phát triển
tư tưởng về nâng cao năng sut lao ộng. Người chỉ rõ: xét ến cùng năng sut
lao ộng cái quan trọng nht, chyếu nht bo m cho thng li ca chế
xã hội mới.
- Tác phẩm Bệnh ấu trĩ "tả khuynh" trong phong trào cộng
sản”, V.I.Lênin làm mi quan hệ chặt ch gia Đng qun chúng, vai
trò lãnh o ca Đng trong thiết lập chuyên chính sn và ci to xã hội ch
nghĩa. V.I.Lênin tiếp tục luận chứng cho tính tt yếu, nội dung ca chuyên
chính vô sn i với toàn bộ thời kỳ xây dng ch nghĩa xã hội, vn ề u tranh
giai cp trong thời kỳ quá ộ, luận về tình thế cách mng thời cách
mng.
- Tác phẩm "Lại bàn về Công oàn", V.I.Lênin cũng ã cập ến
nhng vn bn ca lôgích biện chứng, khái quát nhng nguyên tc
bn ca phép biện chứng duy vật: nguyên tc toàn diện, nguyên tc lịch sử -
cụ thể, nguyên tc phát triển...
- Sau nội chiến, t nước Xô viết ứng trước nguy cơ khng hong
nghiêm trọng. Tác phẩm Chính sách kinh t mới ã phát triển nhng tưởng
ca C.Mác, Ph.Ăngghen về thời kỳ quá ộ, ặc biệt ch trương phát triển kinh
tế nhiều thành phn, phát triển kinh tế hàng hoá trong nông nghiệp, vn ề liên
minh công - nông. Kết qu là thông qua thc hiện chính sách kinh tế mới
khi liên minh công - nông chính quyền viết ưc cng c thêm một
bước.
- Tác phẩm Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chin ấu”,
V.I.Lênin ã nêu sở khoa học cho nhiệm vụ tiếp tục phát triển triết học Mác,
về phương hướng, mục tiêu, biện pháp công tác ca Đng cộng sn trên mặt
trận triết học.
Như vậy, ch nghĩa Lênin không phi “s gii thíchch nghĩa Mác s khái
quát luận về thc tiễn u tranh cách mng ca giai cp công nhân nhân dân lao ộng
toàn thế giới, là s phát triển duy nht úng n và triệt ể ch nghĩa Mác, trong ó có triết học
trong thời i ế quc ch nghĩa cách mng sn. Chính vì thế, giai on mới trong s
phát triển triết học c gn liền với tên tuổi ca V.I.Lênin triết học Mác - Lênintên
gọi chung cho c hai giai on.
* Thi kỳ từ 1924 n nay, trit học Mác - Lênin tip tục ưc các Đảng Cộng sản và
công nhân bổ sung, phát triển.
- Từ sau khi V.I.Lênin mt ến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục
ưc các Đng Cộng sn và giai cp công nhân bổ sung, phát triển. Chng hn
như vn ề mi quan hệ gia lc lưng sn xut và quan hệ sn xut; quan hệ
lOMoARcPSD| 47708777
13
gia cơ sở h tng kiến trúc thưng tng; quan hệ gia giai cp, dân tộc và
nhân loi; về nhà nướchội ch nghĩa, thời kỳ quá ộ lên chnghĩa hội,
nhng mâu thun ca thời i...
- Quá trình phát trin ca triết hc Mác - Lênin cũng gặp không
ít khó khăn do nhng sai lm, khuyết iểm trong u tranh cách mng xây
dng ch nghĩa hội. Svỡ ca mô hình ch nghĩa hội hiện thc làm
cho yêu cu phát triển triết học Mác - Lênin càng cp bách hơn bao giờ hết.
- S phát triển mnh m ca khoa học, kỹ thuật với nhng phát
minh có tính cht vch thời i và s biến ổi nhanh chóng ca ời sng kinh tế,
chính trị, hội ã làm ny sinh ng lot vn cn gii áp về mặt lý luận.
Điều ó òi hỏi các Đng cộng sn vận dụng thế giới quan, phương pháp luận
mác - xít tổng kết kinh nghiệm thc tiễn khái quát luận ịnh ra ường li,
chiến lưc, sách lưc phù hp với yêu cu khách quan ca cách mng xã hội
ch nghĩa.
- Trong quá trình tổ chức lãnh o cách mng Việt Nam, Ch
tịch H Chí Minh và Đng Cộng sn Việt Nam ã vận dụng sáng to ch nghĩa
Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể Việt Nam, ng thời óng p quan trọng
vào s phát triển triết học Mác - Lênin trong iều kiện mới.
+ Trong u tranh gii phóng dân tộc, Đng Cng sn Việt Nam ã ịnh ra ường li
"cách mng tư sn dân quyn", ri tiến thng lên ch nghĩa xã hội không qua giai on phát
triển bn ch nghĩa từ một nước thuộc a na phong kiến. Chiến thng thc dân Pháp
(1954) và ế quc M (1975) ã khng ịnh tính úng n, khoa học, óng góp và làm phong phú
lý lun Mác - Lênin ca Đng Cng sn Việt Nam. Đặc biệt ường li thc hiện ng thi hai
nhim v chiến lưc - xây dng ch nghĩa xã hội min Bc, u tranh gii phóng dân tc,
thng nht T quc miền Nam sau năm 1954 là một óng góp quan trng ca Đng Cng
sn Vit Nam trong phát trin triết hc Mác - Lênin.
+ Trong xây dng ch nghĩa xã hội trên c nước, Đng Cng sn Việt Nam ã làm
thêm lun v thi k quá lên ch nghĩa hội là mt thi k dài; phân tích ch ra nhng
mâu thun bn ca thời i ngày nay; thc hiện ường li i mi, phát trin kinh tế th
trường ịnh hướng hi ch nghĩa; gii quyết úng n gia i mi kinh tế i mi chính
trị; ưa ra quan iểm ch ng hi nhp quc tế trên cơ sở phát huy ni lc, bo m gi vng
c lp, t ch và ịnh hướng xã hi ch nghĩa; vn ềy dng Nhà nước pháp quyn xã hi
ch nghĩa.
- Hin nay, tình hình thế gii, khu vc trong nước ang
nhng biến ng nhanh chóng phc tp. Đặc bit, các thế lc thù ịch ang ra
sức chng phá ch nghĩa hi, xuyên tc ch nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
H Chí Minh, ường li, quan iểm ca Đng Cng sn Vit Nam, việc u tranh
bo v, phát trin triết hc Mác - Lênin phù hp với iều kin lch s mi
vn ề cp bách. 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
2.1. Khái niệm, ối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin
* Khái niệm: Trit học Mác - Lêninhệ thống quan iểm duy vật biện chng về t
nhiên, xã hội và tư duy - th giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai
lOMoARcPSD| 47708777
14
cấp công nhân, nhân dân lao ộng các lc lưng hội tin bộ trong nhận thc cải
tạo th giới.
- Triết hc Mác - Lênin triết hc duy vt bin chng theo nghĩa
rộng. Đó hệ thng quan iểm duy vt bin chng c v t nhiên, xã hi
duy. Trong triết hc Mác - Lênin, ch nghĩa duy vật phép bin chng
thng nht hu cơ với nhau, ch nghĩa duy vt bin chng, phép bin chng
duy vt là hình thc cao nht trong lch s triết hc.
- Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp
luận khoa hc ca lc lưng vt cht - hội năng ng cách mng nht
tiêu biu cho thi i ngày nay là giai cp công nhân ể nhn thc và ci to xã
hội. Đng thi triết hc Mác - Lênin cũng thế giới quan phương pháp
luận ca nhân dân lao ộng và các lc lưng xã hi tiến b trong nhn thc và
ci to xã hi.
* Đối tưng nghiên cu của trit học Mác Lênin.
Triết hc Mác - Lênin xác nh ối tưng nghiên cu giải quyt mối quan hệ giữa
vật chất ý thc trên lập trưng duy vật biện chng nghiên cu những quy luật vận
ộng, phát triển chung nhất của t nhiên, xã hội và tư duy.
- Gii quyết mi quan h gia vt cht và ý thc trên lập trưng
duy vt bin chng.
- Nghiên cu nhng quy lut vận ng, phát trin chung nht ca
t nhiên, xã hi và duy.
2.2. Chức năng của triết học Mác Lênin
* Chc năng th giới quan
- Triết hc Mác - Lênin em li thế gii quan duy vt bin chng,
là ht nhân ca thế gii quan cng sn.
- Vai trò ca thế gii quan duy vt bin chng.
+ Thế gii quan duy vt bin chứng giúp con người hình thành quan iểm khoa hc,
ịnh hướng con người nhn thức úng n thế gii hin thc, t ó giúp con người xác ịnh thái
và cách thc hot ộng ca mình, nâng cao vai trò tích cc, sáng to ca con người.
+ Thế gii quan duy vt bin chứng là cơ sở khoa học ể u tranh vi các loi thế gii
quan duy tâm, tôn giáo, phn khoa hc. Thế gii quan duy vt bin chng là ht nhân trong
h tưởng ca giai cp công nhân và các lc lưng tiến b trong nhn thc và ci to thế
gii.
* Chc năng phương pháp luận.
- Phương pháp luận hệ thng nhng quan iểm, nhng nguyên
tc xut phát chỉ o trong việc tìm tòi, la chọn và vận dụng các phương pháp
trong hot ộng nhận thức thc tiễn.
- Triết học Mác - Lênin thc hiện chức năng phương pháp luận
chung nht, phổ biến nht cho hot ộng nhận thức và thc tiễn.
3. Vai trò của triết học Mác - nin trong ời sống xã hội và trong sự nghiệp ổi
mới ở Việt Nam hiện nay
lOMoARcPSD| 47708777
15
* Trit học Mác - Lênin sở th giới quan, phương pháp luận khoa học cách
mạng ể phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện ại.
- Triết học Mác - Lênin óng vai trò là cơ sở lý luận - phương pháp luận
cho các phát minh khoa học, cho s tích hp và truyền bá tri thức khoa học hiện i,
ng thời, nhng vn mới ca hệ thng tri thức khoa học hiện i ng òi hỏi triết
học Mác - Lênin phi có bước phát triển mới.
- Triết hc Mác - nin là sở thế giới quan phương pháp luận khoa
hc, cách mng phân tích xu hướng vậnng, phát trin ca thế gii trong bi cnh
toàn cu hóa.
- Triết hc Mác - Lênin tiếp tc lun khoa hc cách mng soi
ường cho giai cp công nhân nhân dân lao ng trong cuộc u tranh gii phóng
giai cp và gii phóng con người hin nay.
* Trit học Mác - Lênin cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dng chủ nghĩa
xã hội và s nghiệp ổi mới theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Vai trò thế giới quan, phương pháp luận ca triết hc Mác - Lênin th
hin rõ nét trong s nghiệp i mi Vit Nam, ó là ổi mới duy, nht là duy lí
luận. Nếu không có ổi mới tư duy lý luận thì s không có s nghiệp ổi mi.
- Thế gii quan triết hc Mác - Lênin ã giúp Đng Cng sn Vit Nam
nhìn nhn con ường i lên ch nghĩa xã hội trong giai on mới, ánh giá cục din thế
gii, các mi quan h quc tế, xu hướng thời i, thc trng tình hình t nước và con
ường phát triển trong tương lai.
- Triết hc Mác - Lênin cung cp phương pháp luận ể gii quyết nhng
vn ề t ra trong thc tiễn i mi trong tiến trình xây dng ch nghĩahi Vit
Nam hin nay.
- Tuy nhiên, triết hc Mác Lênin không phi là liu thuc vn năng”
gii quyết mi vn ề ca thc tiễn ặt ra.
lOMoARcPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1
16
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1
17
Downloaded by Anh
Tr?n
(trananh1307@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1
18
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1
19
Downloaded by Anh
Tr?n
(trananh1307@gmail.com)
lOMoARcPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1
20
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com)
| 1/105

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 CHƯƠNG 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
1.1. Khái niệm triết học
* Ở phương Đông: Trung Quốc, triết học có gốc từ chữ “triết” với ý
nghĩa là sự truy tìm bản chất của ối tượng nhận thức, thường là con người, xã
hội, vũ trụ và tư tưởng. Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết sâu
sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên - ịa - nhân và ịnh hướng nhân sinh
quan cho con người. Ấn Độ, thuật ngữ Darśana (triết học) có nghĩa gốc là “chiêm
ngưỡng”
hàm ý là tri thức dựa trên lý trí, là con ường suy ngẫm ể dẫn dắt con
người ến với lẽ phải.
* Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” theo tiếng Hy Lạp cổ là Philo-
sophia nghĩa là yêu mến sự thông thái. Người Hy Lạp cổ ại quan niệm
philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, ịnh hướng nhận thức và hành vi,
vừa nhấn mạnh ến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
Như vậy, cả ở phương Đông và phương Tây, ngay từ ầu, triết học ã ược hiểu là loại
hình nhận thức có trình ộ trừu tượng và khái quát hóa cao, tồn tại với tư cách là một hình
thái ý thức xã hội
.
* Theo triết học Mác - Lênin, triết học là hệ thống quan iểm lí luận
chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới ó, là khoa học về những
quy luật vận ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. 1.2. Nguồn
gốc của triết học

* Nguồn gốc nhận thức.
Triết học chỉ xuất hiện khi kho tàng tri thức của loài người ã tích lũy ược một vốn
hiểu biết nhất ịnh và trên cơ sở ó, tư duy con người cũng ã ạt ến trình ộ khái quát hóa, trừu
tượng hóa, có khả năng rút ra ược cái chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ.
* Nguồn gốc xã hội.
- Triết học ra ời khi nền sản xuất xã hội ã có sự phân công lao ộng, có
sự tách rời giữa lao ộng trí óc khỏi lao ộng chân tay.
- Triết học ra ời khi chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất ra ời. Xã hội phân
chia thành giai cấp và có ối kháng giai cấp.
1.3. Đối tượng nghiên cứu của triết học trong lịch sử
* Hy Lạp cổ ại: Triết học thời kỳ này chưa có ối tượng nghiên cứu riêng.
Triết học Hy Lạp cổ ại là nền triết học tự nhiên vì nó bao hàm tri thức của tất cả
các ngành khoa học như toán học, vật lý học, thiên văn học... Từ ó dẫn ến quan
iểm về sau coi triết học là khoa học của mọi khoa học.
* Tây Âu thời Trung cổ, khi quyền lực của Giáo hội bao trùm mọi lĩnh
vực ời sống xã hội, nền triết học tự nhiên bị thay bằng nền triết học kinh viện.
Đối tượng của triết học 1 lOMoAR cPSD| 47708777
Kinh viện chỉ tập trung vào các chủ ề như niềm tin tôn giáo, thiên ường, ịa ngục…
* Từ thế kỷ XV – ầu thế kỷ XIX ở Tây Âu: Thế kỷ XV - XVI vấn ề ối
tượng nghiên cứu của triết học bắt ầu ược ặt ra; sang thế kỷ XVII – XVIII, khoa
học tự nhiên tách ra khỏi triết học, khoa học thực nghiệm ã ra ời, từng bước làm
phá sản tham vọng của triết học muốn óng vai trò “khoa học của mọi khoa học”;
ầu thế kỷ XIX trong triết học cổ iển Đức, ặc biệt triết học Hêghen là hệ thống
triết học cuối cùng thể hiện tham vọng ó. Triết học chưa xác ịnh ược chính xác
ối tượng nghiên cứu.
* Triết học Mác ra ời ã oạn tuyệt triệt ể với quan niệm triết học là “khoa
học của mọi khoa học”, xác ịnh ối tượng nghiên cứu của triết học là các quan hệ
phổ biến và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
.
1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan * Thế giới quan.
- Khái niệm: Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người
về thế giới, về bản thân con người cũng như vị trí và vai trò của con người trong thế giới ó.
- Cấu trúc: Thế giới quan bao gồm tri thức, niềm tin và lý tưởng. Trong
ó tri thức là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập
thế giới quan khi ã ược kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở thành niềm
tin. Lý tưởng là trình ộ phát triển cao nhất của thế giới quan.
- Các hình thức thế giới quan: thế giới quan huyền thoại; thế giới quan
tôn giáo, thế giới quan triết học. Thế giới quan duy vật biện chứng ược coi là ỉnh
cao của các loại thế giới quan ã có trong lịch sử.
- Vai trò: Định hướng cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
* Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan.
Thế giới quan triết học có sự khác biệt với các hình thức thế giới quan khác. Trong
thế giới quan triết học, yếu tố tri thức óng vai trò quan trọng nhất. Tri thức triết học là những
tri thức lí luận chung nhất về thế giới. Do ó, triết học trở thành hạt nhân lí luận của thế giới quan.
2. Vấn ề cơ bản của triết học
2.1. Nội dung vấn ề cơ bản của triết học * Khái niệm.
-Ph.Ăngghen ã viết: “Vấn ề cơ bản lớn của mọi triết học, ặc biệt là của triết học hiện
ại, là vấn ề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”.
- Vấn ề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại ược coi là vấn ề cơ bản của triết học vì:
+ Giải quyết vấn ề cơ bản của triết học là nền tảng cơ bản và iểm xuất phát ể giải
quyết các vấn ề khác trong quan iểm, tư tưởng của các nhà triết học và các học thuyết triết học.
+ Việc giải quyết vấn ề cơ bản của triết học là cơ sở ể xác ịnh lập trường, thế giới
quan của các nhà triết học và các học thuyết triết học.
* Nội dung vấn ề cơ bản của triết học. 2 lOMoAR cPSD| 47708777
+ Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết ịnh cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng của sự vật, hiện
tượng hay sự vận ộng thì nguyên nhân vật chất hay nguyên nhân tinh thần óng vai trò là cái quyết ịnh.
+ Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không?
Cách trả lời hai câu hỏi trên quy ịnh lập trường của nhà triết học và trường phái triết học.
2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
* Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn ề cơ bản của triết học ã chia các nhà triết học
thành hai trường phái lớn.
- Những nhà triết học cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và
quyết ịnh ý thức của con người ược gọi là các nhà duy vật. Học thuyết của họ
hợp thành các trường phái khác nhau của chủ nghĩa duy vật.
- Những nhà triết học cho rằng, ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là
cái có trước giới tự nhiên, ược gọi là các nhà duy tâm. Học thuyết của họ hợp
thành các trường phái khác nhau của chủ nghĩa duy tâm.
-> Học thuyết triết học cho rằng chỉ hoặc vật chất hoặc tinh thần là nguồn gốc của
thế giới ược gọi là nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
->Học thuyết triết học cho rằng cả vật chất và ý thức, tinh thần là nguồn gốc của thế
giới gọi là nhị nguyên luận. Song xét ến cùng, nhị nguyên luận thuộc về chủ nghĩa duy tâm.
* Các hình thức của chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật: Có ba hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa
duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật
thời cổ ại. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ này thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng ồng
nhất vật chất với một hay một dạng cụ thể của vật chất và ưa ra những kết luận mang tính
trực quan, ngây thơ, chất phác. Tuy nhiên chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ ại về cơ bản
là úng, vì nó ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích thế giới, không viện ến Thần linh,
Thượng ế hay các lực lượng siêu nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình ra ời thế kỷ XV ến thế kỷ XVIII và iển hình là ở thế
kỷ thứ XVII, XVIII. Chủ nghĩa duy vật giai oạn này chịu sự tác ộng mạnh mẽ của khoa học
tự nhiên với phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới. Tuy nhiên, chủ nghĩa duy vật siêu hình
ã góp phần vào việc ẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn giáo, ặc biệt là ở thời kỳ chuyển
tiếp từ êm trường Trung cổ sang thời Phục hưng.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những
năm 40 của thế kỷ XIX, sau ó ược V.I.Lênin phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học
thuyết triết học trước ó và khái quát thành tựu của khoa học ương thời, chủ nghĩa duy vật
biện chứng ã khắc phục ược hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước mình. Chủ nghĩa duy vật 3 lOMoAR cPSD| 47708777
biện chứng không những phản ánh úng hiện thực mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp
những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy. - Chủ nghĩa duy tâm.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thức nhất của ý thức của con người.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng ý thức của con người là cái có trước, cái quyết ịnh
ối với vật chất
. Trong khi phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm
chủ quan khẳng ịnh mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận tính thức nhất của tinh thần khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng tinh thần khách quan có trước, tồn tại ộc lập với
con người và quyết ịnh thế giới vật chất. Thực thể tinh thần khách quan này thường ược gọi
bằng những cái tên khác nhau như: ý niệm, tinh thần tuyệt ối, lý tính thế giới, v.v..
2.3. Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết
* Việc giải quyết mặt thứ hai của vấn ề cơ bản của triết học là căn cứ ể phân chia các
học thuyết triết học thành thuyết có thể biết và thuyết không thể biết. -
Thuyết có thể biết: là những học thuyết khẳng ịnh khả năng nhận thức thế
giới của con người ối với thế giới. Đa số các nhà triết học (cả duy vật và duy tâm) ều khẳng
ịnh con người có khả năng nhận thức ược bản chất của thế giới. -
Thuyết không thể biết: là những học thuyết phủ ịnh khả năng nhận thức của
con người. Theo thuyết này, con người không nhận thức ược bản chất của thế giới, nếu có
chỉ nhận thức ược cái hiện tượng, bề ngoài.
* Thuyết hoài nghi là những học thuyết nghi ngờ khả năng nhận thức thế giới của
con người hoặc những tri thức mà con người ã ạt ược. 3. Biện chứng và siêu hình
3.1. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
*Phương pháp siêu hình. -
Nhận thức ối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời ối tượng ra khỏi chỉnh thể và
giữa các mặt ối lập nhau có một ranh giới tuyệt ối. -
Nhận thức ối tượng ở trạng thái tĩnh, nếu có chỉ thừa nhận sự biến ổi chỉ là
sự biến ổi về số lượng, về các hiện tượng bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến ổi nằm ở bên ngoài ối tượng.
*Phương pháp biện chứng. -
Nhận thức ối tượng ở trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. -
Nhận thức ối tượng ở trạng thái luôn vận ộng, biến ổi, nằm trong khuynh
hướng chung là phát triển. Quá trình vận ộng bao gồm thay ổi cả về lượng và chất; nguồn
gốc của sự vận ộng, biến ổi nằm bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.
3.2. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử *
Phép biện chứng tự phát thời cổ ại: Các nhà biện chứng thời cổ ại ã nhận thức
ược các sự vật, hiện tượng trong các mối liên hệ, sự vận ộng, sinh thành, biến hóa vô cùng,
vô tận. Tuy nhiên, những quan niệm chỉ là trực kiến, chưa thành một hệ thống lý luận, chưa
có thành tựu của khoa học cụ thể và thực nghiệm khoa học chứng minh. *
Phép biện chứng duy tâm trong triết học cổ iển Đức: Người khởi ầu là I.Cantơ
và người hoàn thiện là G.W.F.Hêghen. Lần ầu tiên, những nội dung cơ bản của phép biện
chứng ược trình bày một cách có hệ thống. Tuy nhiên, phép biện chứng của các nhà triết
học cổ iển Đức là biện chứng duy tâm bởi vì nó bắt ầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. 4 lOMoAR cPSD| 47708777 *
Phép biện chứng duy vật do C.Mác và Ph.Ăng-ghen xây dựng và I.V.Lênin
kế thừa, phát triển: Phép biện chứng duy vật ra ời trên cơ sở kế thừa có chọn lọc và khắc
phục những hạn chế của phép biện chứng trong lịch sử. Phép biện chứng duy vật với tính
cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất.
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra ời và phát triển của triết học Mác – Lênin
1.1. Những iều kiện lịch sử của sự ra ời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội -
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa trong iều kiện cách mạng công nghiệp.
+ Triết học Mác ra ời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Trong iều kiện phát triển
mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do tác ộng của cuộc cách mạng công nghiệp, làm cho
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ược củng cố vững chắc ở các nước Tây Âu, thể hiện
rõ tính hơn hẳn của nó so với phương thức sản xuất phong kiến.
+ Mặt khác, sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản làm bộc lộ rõ mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư
bản chủ nghĩa. Biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. -
Giai cấp vô sản ã trở thành lực lượng chính trị- xã hội ộc lập.
Phong trào ấu tranh của giai cấp vô sản: tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của thợ dệt ở
Ly-ông (Pháp) năm 1831, bị àn áp và sau ó lại nổ ra vào năm 1834; phong trào Hiến chương
ở Anh vào cuối những năm 30 thế kỷ XIX; cuộc ấu tranh của thợ dệt ở Xi-lê-di (Đức). Thể
hiện giai cấp vô sản trở thành một lực lượng chính trị - xã hội ộc lập. -
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất
cho sự ra ời triết học Mác.
Từ thực tiễn phong trào ấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản ã ặt ra nhu cầu, òi
hỏi phải có một lý luận tiên tiến soi ường, dẫn dắt. Sự ra ời của chủ nghĩa Mác ã áp ứng ược nhu cầu thực tiễn ó.
* Nguồn gốc lý luận -
Triết học cổ iển Đức là nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự ra ời
của triết học Mác với hai ại diện tiêu biểu là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bắc
+ C.Mác và Ph.Ăngghen ã kế thừa hạt nhân hợp lý là phép biện chứng, ồng thời phê
phán tính chất duy tâm, thần bí trong triết học của G.W.F.Hêghen ể xây dựng phép biện chứng duy vật.
+ C.Mác và Ph.Ăngghen ã kế thừa hạt nhân cơ bản là chủ nghĩa duy vật, ồng thời
phê phán tính chất siêu hình trong triết học của L.Phoi-ơ-bắc ể xây dựng nên chủ nghĩa duy vật biện chứng. -
Kinh tế - chính trị học cổ iển Anh với những ại biểu xuất sắc là
A.Smith và Đ. Ri-các-ô là nguồn gốc lý luận ể C.Mác và Ph.Ăng-ghen xây
dựng học thuyết kinh tế chính trị, là tiền ề cho sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử. 5 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp với những ại biểu nổi tiếng
như H.Xanh Ximông và S.Phuriê là nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự hình
thành chủ nghĩa xã hội khoa học, là tiền ề cho sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử.
* Tiền ề khoa học tự nhiên
+ Ba phát minh lớn là cơ sở cho sự hình thành quan iểm duy vật biện chứng của triết
học Mác: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; thuyết tiến hóa; thuyết tế bào.
+ Những phát minh lớn của khoa học tự nhiên ã cung cấp những tài liệu mang tính
khoa học, chính xác ể C.Mác và Ph.Ănghen phê phán chủ nghĩa duy tâm và phương pháp
siêu hình, ồng thời khẳng ịnh tính úng ắn của chủ nghĩa duy vật và phương pháp biện chứng.
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Triết học Mác xuất hiện không chỉ là kết quả của sự vận ộng và phát triển có tính
quy luật của các nhân tố khách quan mà còn ược hình thành thông qua vai trò của nhân tố
chủ quan của C.Mác và Ph.Ăngghen. -
C.Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818, tại Trier trong một gia
ình trí thức có cha là luật sư, Vương quốc Phổ. Ph.Ăngghen sinh ngày 28 -
11 - 1820, trong một gia ình chủ xưởng sợi ở Bácmen thuộc tỉnh Ranh, Vương quốc Phổ. -
Hai ông có tình cảm sâu sắc với giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng. -
Các ông là những nhà khoa học thiên tài, nhà cách mạng kiệt xuất. -
Tình bạn vĩ ại của hai ông ã trở thành một trong những nhân tố
chủ quan tạo nên chủ nghĩa Mác.
1.2. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá ộ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844). -
Năm 1837, C.Mác ến học luật tại Trường Đại học Bon và sau ó
là Đại học Béclin. Ông ã tìm ến hai nhà triết học nổi tiếng là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bắc. -
Năm 1841, sau khi nhận bằng tiến sĩ triết học tại Đại học Tổng
hợp Giênna, C.Mác cùng một số người thuộc phái Hêghen trẻ ã chuyển sang
hoạt ộng chính trị, tham gia vào cuộc ấu tranh trực tiếp chống chủ nghĩa
chuyên chế Phổ, giành quyền tự do dân chủ. -
Vào ầu năm 1842, tờ báo Sông Ranh ra ời. Sự chuyển biến bước
ầu về tư tưởng của C.Mác diễn ra trong thời kỳ ông làm việc ở báo này. Thời
kỳ này, thế giới quan triết học của ông, nhìn chung, vẫn ứng trên lập trường
duy tâm, nhưng chính thông qua cuộc ấu tranh chống chính quyền nhà nước
ương thời, C. ác cũng ã nhận ra rằng, các quan hệ khách quan quyết ịnh hoạt
ộng của nhà nước là những lợi ích, và nhà nước Phổ chỉ là “Cơ quan ại diện
ẳng cấp của những lợi ích tư nhân”. 6 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Năm 1843, sau khi báo Sông Ranh bị cấm, C. ác ã tiến hành
nghiên cứu có hệ thống triết học pháp quyền của Hêghen, ồng thời với nghiên
cứu lịch sử một cách cơ bản. Trên cơ sở ó, C. ác viết tác phẩm Góp phần phê
phán triết học pháp quyền của
Hêghen. Trong khi phê phán chủ nghĩa duy
tâm của Hêghen, C.Mác ã nồng nhiệt tiếp nhận quan niệm duy vật của triết
học L.Phoiơbắc. Song, C.Mác ã nhận thấy những iểm yếu trong triết học của
Phoiơbắc, nhất là việc lảng tránh những vấn ề chính trị - xã hội nóng hổi. -
Cuối tháng 10 - 1843, C.Mác ã sang Pari. Ở ây, không khí chính
trị sôi sục và sự tiếp xúc với các ại biểu của giai cấp vô sản ã dẫn ến bước
chuyển dứt khoát
của ông sang lập trường của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
cộng sản. Các bài báo của C.Mác ăng trong tạp chí Niên giám Pháp - Đức ặc
biệt là Lời nói ầu Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen ã thể
hiện rõ nét sự chuyển biến lập trường của C.Mác. -
Ph.Ăngghen nghiên cứu triết học rất sớm, giao thiệp rộng với
nhóm Hêghen trẻ. Trong thời gian gần hai năm sống ở Manchester (Anh) từ
mùa thu năm 1842, việc tập trung nghiên cứu ời sống kinh tế và sự phát triển
chính trị của nước Anh, nhất là việc trực tiếp tham gia vào phong trào công
nhân (phong trào Hiến chương) mới dẫn ến bước chuyển căn bản trong thế
giới quan của ông sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản. -
Năm 1844, Niên giám Pháp - Đức cũng ăng các tác phẩm Phác
thảo góp phần phê phán kinh tế chính trị học, Tình cảnh nước Anh, Tômát
Cáclây, Quá khứ và hiện tại
của Ph.Ăngghen. Các tác phẩm ó cho thấy, ông
ã ứng trên quan iểm duy vật biện chứng và lập trường của chủ nghĩa xã hội ể
phê phán kinh tế chính trị học của A.Smith và D.Ri-car-do, vạch trần quan
iểm chính trị phản ộng của T.Cáclây - một người phê phán chủ nghĩa tư bản,
nhưng trên lập trường của giai cấp quý tộc phong kiến, từ ó, phát hiện ra sứ
mệnh lịch sử của giai cấp vô sản. Đến ây, quá trình chuyển từ chủ nghĩa duy
tâm và dân chủ - cách mạng sang chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
cộng sản ở Ph.Ăngghen cũng ã hoàn thành. -
Tháng 8 -1844, Ph.Ăngghen rời Manchester về Đức, rồi qua
Paris và gặp C.Mác ở ó. Sự nhất trí về tư tưởng ã dẫn ến tình bạn vĩ ại của
C.Mác và Ph.Ăngghen, gắn liền tên tuổi của hai ông với sự ra ời và phát triển
một thế giới quan mới mang tên C.Mác - thế giới quan cách mạng của giai cấp vô sản.
Như vậy, mặc dù C.Mác và Ph,Ăngghen hoạt ộng chính trị - xã hội và hoạt ộng khoa
học trong những iều kiện khác nhau, nhưng những kinh nghiệm thực tiễn và kết luận rút ra
từ nghiên cứu khoa học của hai ông là thống nhất, ều gặp nhau ở việc phát hiện ra sứ mệnh
lịch sử của giai cấp vô sản, từ ó hình thành quan iểm duy vật biện chứng và tư tưởng cộng sản chủ nghĩa.
* Thời kỳ ề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. -
Năm 1844, C.Mác viết Bản thảo kinh tế - triết học. Lần ầu tiên
C.Mác ã chỉ ra mặt tích cực trong phép biện chứng của triết học 7 lOMoAR cPSD| 47708777
G.W.F.Hêghen. Ông ã phân tích phạm trù "lao ộng tự tha hoá”, khẳng ịnh sự
tồn tại và phát triển của "lao ộng bị tha hoá" gắn liền với sở hữu tư nhân, ược
phát triển cao ộ trong chủ nghĩa tư bản và iều ó dẫn tới "sự tha hoá của con
người khỏi con người". Việc khắc phục sự tha hoá chính là sự xoá bỏ chế ộ
sở hữu tư nhân, giải phóng người công nhân khỏi "lao ộng bị tha hoá" dưới
chủ nghĩa tư bản, cũng là sự giải phóng con người nói chung. C.Mác cũng
luận chứng cho tính tất yếu của chủ nghĩa cộng sản trong sự phát triển xã hội. -
Tháng 2 - 1845, C.Mác và Ph.Ăngghen xuất bản tác phẩm Gia
ình thần thánh. Tác phẩm này ã chứa ựng “quan niệm hầu như ã hoàn thành
của C.Mác về vai trò cách mạng của giai cấp vô sản" và cho thấy "C.Mác ã
tiến gần như thế nào ến tư tưởng cơ bản của toàn bộ "hệ thống" của ông... tức
là tư tưởng về những quan hệ xã hội của sản xuất”. -
Mùa xuân 1845, C.Mác ã viết Luận cương về Phoiơbắc.
Ph.Ăngghen ã ánh giá ây là văn kiện ầu tiên chứa ựng mầm mống thiên tài
của một thế giới quan mới. Tư tưởng xuyên suốt của luận cương là vai trò
quyết ịnh của thực tiễn ối với ời sống xã hội và tư tưởng về sứ mệnh “cải tạo
thế giới" của triết học C.Mác. Trên cơ sở quan iểm thực tiễn úng ắn, C.Mác
ã phê phán toàn bộ chủ nghĩa duy vật trước kia và bác bỏ quan iểm của chủ
nghĩa duy tâm, vận dụng quan iểm duy vật biện chứng ể chỉ ra mặt xã hội của
bản chất con người, với luận iểm "trong tính hiện thực của nó, bản chất con
người là tổng hoà những quan hệ xã hội". -
Cuối 1845 - ầu 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen ã viết chung tác
phẩm Hệ tư tưởng Đức trình bày một cách hệ thống quan iểm duy vật lịch sử.
Các ông ã khẳng ịnh, việc xem xét lịch sử xã hội phải xuất phát từ con người
hiện thực,
sản xuất vật chất là cơ sở của ời sống xã hội. Cùng với Hệ tư tưởng
Đức
, triết học C.Mác ã i tới nhận thức ời sống xã hội bằng một hệ thống các
quan iểm lí luận thực sự khoa học, ã hình thành, tạo cơ sở lí luận khoa học
vững chắc cho sự phát triển tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của C.Mác và Ph.Ăngghen. -
Năm 1847, C.Mác ã viết tác phẩm Sự khốn cùng của triết học,
tiếp tục ề xuất các nguyên lý triết học, chủ nghĩa cộng sản khoa học, như
chính C.Mác sau này ã khẳng ịnh, "Chứa ựng những mầm mống của học
thuyết ược trình bày trong bộ Tư bản sau hai mươi năm trời lao ộng". -
Năm 1848, C.Mác cùng với Ph.Ăngghen ã viết tác phẩm Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản. Đây là văn kiện có tính chất cương lĩnh ầu tiên của
chủ nghĩa Mác, trong ó cơ sở triết học của chủ nghĩa Mác ược trình bày một
cách thiên tài, thống nhất hữu cơ với các quan iểm kinh tế và các quan iểm
chính trị - xã hội. Với hai tác phẩm này, chủ nghĩa Mác ược trình bày như
một chỉnh thể các quan iểm lí luận nền tảng của ba bộ phận hợp thành của nó
và sẽ ược C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung, phát triển trong suốt cuộc
ời của hai ông trên cơ sở tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn của phong
trào công nhân và khái quát những thành tựu khoa học của nhân loại. 8 lOMoAR cPSD| 47708777
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895). -
Thời kỳ này, C.Mác ã viết hàng loạt tác phẩm quan trọng. Hai
tác phẩm: Đấu tranh giai cấp ở Pháp Ngày 18 tháng Sương mù của Lui
Bônapáctơ
ã tổng kết cuộc cách mạng Pháp (1848 - 1849). Cùng với những
hoạt ộng tích cực ể thành lập Quốc tế I, C.Mác ã tập trung viết tác phẩm khoa
học chủ yếu của mình là bộ Tư bản (tập 1 xuất bản 9/1867), Góp phần phê
phán kinh tế chính trị học
(1859).
Bộ Tư bản không chỉ là công trình ồ sộ của C.Mác về kinh tế chính trị học mà còn
là bổ sung, phát triển của triết học Mác nói riêng, của học thuyết Mác nói chung. V.I.Lênin
ã khẳng ịnh, trong Tư bản "C.Mác không ể lại cho chúng ta "Lôgíc học" (với chữ L viết
hoa), nhưng ã ể lại cho chúng ta Lôgíc của Tư bản".
Năm 1871, C.Mác ã viết Nội chiến ở Pháp, phân tích sâu sắc kinh nghiệm của Công
xã Pari. Năm 1875, C.Mác cho ra ời một tác phẩm quan trọng về con ường và mô hình của
xã hội tương lai, xã hội cộng sản chủ nghĩa - tác phẩm Phê phán Cương lĩnh Gôta. -
Trong khi ó, Ph.Ăngghen ã phát triển triết học Mác thông qua
cuộc ấu tranh chống lại những kẻ thù của chủ nghĩa Mác và bằng việc khái
quát những thành tựu của khoa học. Biện chứng của tự nhiên Chống
Đuyrinh
lần lượt ra ời trong thời kỳ này. Sau ó Ph.Ăngghen ã viết tiếp các tác
phẩm Nguồn gốc của gia ình, của chế ộ tư hữu và của nhà nước (1884) và
Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ iển Đức (1886)... Với
những tác phẩm trên, Ph.Ăngghen ã trình bày học thuyết Mác nói chung, triết
học Mác nói riêng dưới dạng một hệ thống lí luận tương ối ộc lập và hoàn
chỉnh. Sau khi C.Mác qua ời, Ph.Ăngghen ã hoàn chỉnh và xuất bản hai quyển
còn lại trong bộ Tư bản của C.Mác.
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện -
C.Mác và Ph.Ăngghen ã khắc phục tính chất trực quan, siêu
hình của chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của
phép biện chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn
bị, ó là chủ nghĩa duy vật biện chứng. -
C.Mác và Ph.Ăngghen ã vận dụng và mở rộng quan iểm duy
vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật
lịch sử - bước ngoặt cách mạng trong triết học. -
Sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn làm cho vai trò xã hội
của triết học Mác loại ã có sự biến ổi căn bản. -
Có sự thống nhất hữu cơ giữa tính ảng và tính khoa học; giải
quyết úng ắn mối quan hệ giữa triết học với các khoa học cụ thể.
1.4. Giai oạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác
* Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác. -
V.I.Lênin (22/04/1870) tại thành phố Ximbiếcxcơ của nước Nga. 9 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Sự hình thành giai oạn Lênin diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa
tư bản chuyển biến thành chủ nghĩa ế quốc; giai cấp tư sản ngày càng bộc lộ
rõ tính chất phản ộng của mình, chúng sử dụng bạo lực trên tất cả các lĩnh
vực của ời sống xã hội; sự chuyển biến của trung tâm cách mạng thế giới vào
nước Nga và sự phát triển của cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa. -
Cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, những phát minh lớn trong lĩnh
vực khoa học tự nhiên (ặc biệt là trong lĩnh vực vật lý học) ược thực hiện ã
làm ảo lộn quan niệm về thế giới của vật lý học cổ iển... Lợi dụng tình hình
ó, những người theo chủ nghĩa duy tâm, cơ hội, xét lại... ã tấn công lại chủ
nghĩa duy vật biện chứng của Mác. -
Nhiều trào lưu tư tưởng lý luận phản ộng xuất hiện: thuyết
Cantơ mới; chủ nghĩa thực dụng; chủ nghĩa thực chứng; chủ nghĩa kinh
nghiệm phê phán (biến tướng của chủ nghĩa Makhơ); lý luận về con ường thứ ba…
Hoàn cảnh lịch sử trên ã ặt ra ối với những người mác xít những nhiệm vụ cấp bách,
ó là sự cần thiết phải tiếp tục bảo vệ và phát triển triết học Mác…
* Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin ã bảo vệ và phát triển triết học Mác
nhằm thành lập ảng mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư
sản lần thứ nhất.

Trong thời kỳ này, V.I.Lênin ã viết các tác phẩm chủ yếu như: Những "người bạn
dân" là thế nào và họ ấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao? (1894); Nội
dung kinh tế của chủ nghĩa dân tuý và sự phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội
dung ó
(1894); Chúng ta từ bỏ di sản nào? (1897); Làm gì? (1902)…V.I.Lênin ã ấu tranh
chống chủ nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình của phái Dân túy, bảo vệ và phát triển
phép biện chứng duy vật, phát triển nhiều quan iểm về chủ nghĩa duy vật lịch sử, ặc biệt là
làm phong phú thêm lý luận hình thái kinh tế - xã hội.
* Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác
và lãnh ạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
Sau thất bại của cuộc cách mạng 1905 - 1907, lực lượng phản
ộng giữ ịa vị thống trị trên mọi lĩnh vực của ời sống xã hội. Trong hàng ngũ
những người cách mạng nảy sinh hiện tượng dao ộng. Chủ nghĩa Makhơ
muốn làm sống lại triết học duy tâm, chống chủ nghĩa duy vật biện chứng,
phá hoại tư tưởng cách mạng, tước bỏ vũ khí tinh thần của giai cấp vô sản. -
Trong bối cảnh ó, V.I.Lênin ã viết tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật
và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" (1908). Tác phẩm ã phê phán toàn diện
triết học duy tâm tư sản và chủ nghĩa xét lại trong triết học, phát triển lý luận
duy vật biện chứng về nhận thức. Trong tác phẩm này, V.I.Lênin ưa ra ịnh
nghĩa kinh iển về vật chất, giải quyết triệt ể vấn ề cơ bản của triết học, phát
triển và hoàn thiện lý luận phản ánh, vạch ra bản chất của ý thức, con ường
biện chứng của quá trình nhận thức chân lý và ặc biệt nhấn mạnh vai trò của
thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan của chân lý. 10 lOMoAR cPSD| 47708777 -
Tác phẩm “Bút ký triết học” (1914 - 1916) của V.I.Lênin tập
trung nghiên cứu, bổ sung, phát triển phép biện chứng duy vật. V.I.Lênin ã
bảo vệ, phát triển nhiều vấn ề quan trọng như làm sáng tỏ quan hệ giữa tồn
tại xã hội và ý thức xã hội, tính ảng của hệ tư tưởng, vai trò của quần chúng
nhân dân trong sự phát triển của lịch sử. -
Tác phẩm “Chủ nghĩa ế quốc, giai oạn tột cùng của chủ nghĩa
tư bản” (1913), khẳng ịnh chủ nghĩa ế quốc là giai oạn tột cùng của chủ nghĩa
tư bản, êm trước của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời, ã phát triển sáng
tạo vấn ề về mối quan hệ giữa những quy luật khách quan của xã hội với hoạt
ộng có ý thức của con người; về vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân
trong lịch sử, về quan hệ giữa tất yếu và tự do... V.I.Lênin ã nêu khả năng
thắng lợi của cách mạng vô sản ở một số ít nước, thậm chí ở một số nước
không phải ở trình ộ phát triển cao về kinh tế; về sự chuyển biến của cách
mạng dân chủ tư sản thành cách mạng xã hội chủ nghĩa; về những hình thức
muôn vẻ của cách mạng xã hội chủ nghĩa... V.I.Lênin chỉ ra rằng, cách mạng
xã hội chủ nghĩa ở một nước là một bộ phận cấu thành của cách mạng xã hội
chủ nghĩa thế giới. Vì vậy, ông luôn òi hỏi sự thống nhất, oàn kết trong phong
trào cộng sản thế giới trên tinh thần chủ nghĩa quốc tế vô sản. -
Tác phẩm “Nhà nước và cách mạng” (cuối năm 1917) của
V.I.Lênin ã phát triển quan iểm của chủ nghĩa Mác về nguồn gốc bản chất
của nhà nước, về tính tất yếu của sự ra ời nhà nước chuyên chính vô sản và
lực lượng lãnh ạo nhà nước là chính ảng mác xít. V.I.Lênin phân tích và nhấn
mạnh tư tưởng chủ yếu của C.Mác về ấu tranh giai cấp, chuyên chính vô sản,
và phân tích chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là hai giai oạn trong sự
phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa, về vai trò của ảng cộng sản trong
xây dựng xã hội mới, xã hội xã hội chủ nghĩa.
* Từ 1917 - 1924 là thời kỳ V.I.Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ
sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn ề xây dựng chủ nghĩa xã hội. -
Sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917, nước Nga Xô viết bước
vào thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh
chống lại sự can thiệp của 14 nước ế quốc, bọn phản ộng trong nội chiến ể
bảo vệ thành quả cách mạng và xây dựng ất nước. -
Trong tác phẩm "Những nhiệm vụ trước mắt của Chính quyền
Xô viết", V.I.Lênin ã vạch ra ường lối chung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Nga, phân tích nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười, ặt ra
nhiệm vụ phải tiến hành cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ối với nền kinh tế nước
Nga, trong ó nhiệm vụ cơ bản, hàng ầu là nâng cao năng suất lao ộng.
V.I.Lênin làm rõ sự khác biệt căn bản về nhiệm vụ chủ yếu của quần chúng
lao ộng trong cách mạng tư sản và cách mạng vô sản. Người cũng làm rõ
những ặc trưng chủ yếu của chế ộ dân chủ ã ược thi hành ở Nga. -
Tác phẩm “Cách mạng vô sản và tên phản bội Causky”,
V.I.Lênin ã vạch trần sự phản bội của Causky, phê phán Causky ã phủ nhận 11 lOMoAR cPSD| 47708777
chuyên chính vô sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa; chỉ rõ sự khác biệt căn
bản giữa nền dân chủ tư sản và nền dân chủ vô sản, chỉ rõ vai trò to lớn của
Nhà nước Xô viết trong bảo vệ và xây dựng nước Nga Xô viết. -
Trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ ại”, lần ầu tiên V.I.Lênin ã ưa ra
ịnh nghĩa hoàn chỉnh về giai cấp, chỉ ra những ặc trưng chung cơ bản, phổ
biến và ổn ịnh nhất của giai cấp - cơ sở khoa học ể nhận biết, phân rõ các giai
cấp khác nhau trong lịch sử xã hội có giai cấp. V.I.Lênin tiếp tục phát triển
tư tưởng về nâng cao năng suất lao ộng. Người chỉ rõ: xét ến cùng năng suất
lao ộng là cái quan trọng nhất, chủ yếu nhất bảo ảm cho thắng lợi của chế ộ xã hội mới. -
Tác phẩm “Bệnh ấu trĩ "tả khuynh" trong phong trào cộng
sản”, V.I.Lênin làm rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa Đảng và quần chúng, vai
trò lãnh ạo của Đảng trong thiết lập chuyên chính vô sản và cải tạo xã hội chủ
nghĩa. V.I.Lênin tiếp tục luận chứng cho tính tất yếu, nội dung của chuyên
chính vô sản ối với toàn bộ thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn ề ấu tranh
giai cấp trong thời kỳ quá ộ, lý luận về tình thế cách mạng và thời cơ cách mạng. -
Tác phẩm "Lại bàn về Công oàn", V.I.Lênin cũng ã ề cập ến
những vấn ề cơ bản của lôgích biện chứng, khái quát những nguyên tắc cơ
bản của phép biện chứng duy vật: nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử -
cụ thể, nguyên tắc phát triển... -
Sau nội chiến, ất nước Xô viết ứng trước nguy cơ khủng hoảng
nghiêm trọng. Tác phẩm Chính sách kinh tế mới ã phát triển những tư tưởng
của C.Mác, Ph.Ăngghen về thời kỳ quá ộ, ặc biệt là chủ trương phát triển kinh
tế nhiều thành phần, phát triển kinh tế hàng hoá trong nông nghiệp, vấn ề liên
minh công - nông. Kết quả là thông qua thực hiện chính sách kinh tế mới mà
khối liên minh công - nông và chính quyền Xô viết ược củng cố thêm một bước. -
Tác phẩm “Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến ấu”,
V.I.Lênin ã nêu cơ sở khoa học cho nhiệm vụ tiếp tục phát triển triết học Mác,
về phương hướng, mục tiêu, biện pháp công tác của Đảng cộng sản trên mặt trận triết học.
Như vậy, chủ nghĩa Lênin không phải là “sự giải thích” chủ nghĩa Mác mà là sự khái
quát lý luận về thực tiễn ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
toàn thế giới, là sự phát triển duy nhất úng ắn và triệt ể chủ nghĩa Mác, trong ó có triết học
trong thời ại ế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản. Chính vì thế, giai oạn mới trong sự
phát triển triết học Mác gắn liền với tên tuổi của V.I.Lênin và triết học Mác - Lênin là tên
gọi chung cho cả hai giai oạn.
* Thời kỳ từ 1924 ến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục ược các Đảng Cộng sản và
công nhân bổ sung, phát triển. -
Từ sau khi V.I.Lênin mất ến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục
ược các Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân bổ sung, phát triển. Chẳng hạn
như vấn ề mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất; quan hệ 12 lOMoAR cPSD| 47708777
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng; quan hệ giữa giai cấp, dân tộc và
nhân loại; về nhà nước xã hội chủ nghĩa, thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội,
những mâu thuẫn của thời ại... -
Quá trình phát triển của triết học Mác - Lênin cũng gặp không
ít khó khăn do những sai lầm, khuyết iểm trong ấu tranh cách mạng và xây
dựng chủ nghĩa xã hội. Sự ổ vỡ của mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực làm
cho yêu cầu phát triển triết học Mác - Lênin càng cấp bách hơn bao giờ hết. -
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật với những phát
minh có tính chất vạch thời ại và sự biến ổi nhanh chóng của ời sống kinh tế,
chính trị, xã hội ã làm nảy sinh hàng loạt vấn ề cần giải áp về mặt lý luận.
Điều ó òi hỏi các Đảng cộng sản vận dụng thế giới quan, phương pháp luận
mác - xít ể tổng kết kinh nghiệm thực tiễn khái quát lý luận ịnh ra ường lối,
chiến lược, sách lược phù hợp với yêu cầu khách quan của cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
Trong quá trình tổ chức và lãnh ạo cách mạng Việt Nam, Chủ
tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam ã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin vào iều kiện cụ thể Việt Nam, ồng thời có óng góp quan trọng
vào sự phát triển triết học Mác - Lênin trong iều kiện mới.
+ Trong ấu tranh giải phóng dân tộc, Đảng Cộng sản Việt Nam ã ịnh ra ường lối
"cách mạng tư sản dân quyền", rồi tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không qua giai oạn phát
triển tư bản chủ nghĩa từ một nước thuộc ịa nửa phong kiến. Chiến thắng thực dân Pháp
(1954) và ế quốc Mỹ (1975) ã khẳng ịnh tính úng ắn, khoa học, óng góp và làm phong phú
lý luận Mác - Lênin của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đặc biệt ường lối thực hiện ồng thời hai
nhiệm vụ chiến lược - xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ấu tranh giải phóng dân tộc,
thống nhất Tổ quốc ở miền Nam sau năm 1954 là một óng góp quan trọng của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong phát triển triết học Mác - Lênin.
+ Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước, Đảng Cộng sản Việt Nam ã làm rõ
thêm lý luận về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là một thời kỳ dài; phân tích chỉ ra những
mâu thuẫn cơ bản của thời ại ngày nay; thực hiện ường lối ổi mới, phát triển kinh tế thị
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giải quyết úng ắn giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính
trị; ưa ra quan iểm chủ ộng hội nhập quốc tế trên cơ sở phát huy nội lực, bảo ảm giữ vững
ộc lập, tự chủ và ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; vấn ề xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. -
Hiện nay, tình hình thế giới, khu vực và trong nước ang có
những biến ộng nhanh chóng và phức tạp. Đặc biệt, các thế lực thù ịch ang ra
sức chống phá chủ nghĩa xã hội, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, ường lối, quan iểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, việc ấu tranh
bảo vệ, phát triển triết học Mác - Lênin phù hợp với iều kiện lịch sử mới là
vấn ề cấp bách. 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
2.1. Khái niệm, ối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin
* Khái niệm: Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự
nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai 13 lOMoAR cPSD| 47708777
cấp công nhân, nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới. -
Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật biện chứng theo nghĩa
rộng. Đó là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng cả về tự nhiên, xã hội và
tư duy. Trong triết học Mác - Lênin, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
thống nhất hữu cơ với nhau, chủ nghĩa duy vật biện chứng, phép biện chứng
duy vật là hình thức cao nhất trong lịch sử triết học. -
Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp
luận khoa học của lực lượng vật chất - xã hội năng ộng và cách mạng nhất
tiêu biểu cho thời ại ngày nay là giai cấp công nhân ể nhận thức và cải tạo xã
hội. Đồng thời triết học Mác - Lênin cũng là thế giới quan và phương pháp
luận của nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo xã hội.
* Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin.
Triết học Mác - Lênin xác ịnh ối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận
ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
. -
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng. -
Nghiên cứu những quy luật vận ộng, phát triển chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy.
2.2. Chức năng của triết học Mác – Lênin
* Chức năng thế giới quan -
Triết học Mác - Lênin em lại thế giới quan duy vật biện chứng,
là hạt nhân của thế giới quan cộng sản. -
Vai trò của thế giới quan duy vật biện chứng.
+ Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hình thành quan iểm khoa học,
ịnh hướng con người nhận thức úng ắn thế giới hiện thực, từ ó giúp con người xác ịnh thái
ộ và cách thức hoạt ộng của mình, nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
+ Thế giới quan duy vật biện chứng là cơ sở khoa học ể ấu tranh với các loại thế giới
quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học. Thế giới quan duy vật biện chứng là hạt nhân trong
hệ tư tưởng của giai cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
* Chức năng phương pháp luận. -
Phương pháp luận là hệ thống những quan iểm, những nguyên
tắc xuất phát chỉ ạo trong việc tìm tòi, lựa chọn và vận dụng các phương pháp
trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn. -
Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận
chung nhất, phổ biến nhất cho hoạt ộng nhận thức và thực tiễn.
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong ời sống xã hội và trong sự nghiệp ổi
mới ở Việt Nam hiện nay 14 lOMoAR cPSD| 47708777 *
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng ể phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện ại.
-
Triết học Mác - Lênin óng vai trò là cơ sở lý luận - phương pháp luận
cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp và truyền bá tri thức khoa học hiện ại,
ồng thời, những vấn ề mới của hệ thống tri thức khoa học hiện ại cũng òi hỏi triết
học Mác - Lênin phải có bước phát triển mới. -
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa
học, cách mạng ể phân tích xu hướng vận ộng, phát triển của thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa. -
Triết học Mác - Lênin tiếp tục là lý luận khoa học và cách mạng soi
ường cho giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng trong cuộc ấu tranh giải phóng
giai cấp và giải phóng con người hiện nay. *
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội và sự nghiệp ổi mới theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. -
Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của triết học Mác - Lênin thể
hiện rõ nét trong sự nghiệp ổi mới ở Việt Nam, ó là ổi mới tư duy, nhất là tư duy lí
luận. Nếu không có ổi mới tư duy lý luận thì sẽ không có sự nghiệp ổi mới. -
Thế giới quan triết học Mác - Lênin ã giúp Đảng Cộng sản Việt Nam
nhìn nhận con ường i lên chủ nghĩa xã hội trong giai oạn mới, ánh giá cục diện thế
giới, các mối quan hệ quốc tế, xu hướng thời ại, thực trạng tình hình ất nước và con
ường phát triển trong tương lai. -
Triết học Mác - Lênin cung cấp phương pháp luận ể giải quyết những
vấn ề ặt ra trong thực tiễn ổi mới trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. -
Tuy nhiên, triết học Mác – Lênin không phải là “liều thuốc vạn năng”
ể giải quyết mọi vấn ề của thực tiễn ặt ra. 15 lOMoAR cPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1 16
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1 17 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1 18
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1 19 Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47708777
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1 20
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com)