Đề cương trắc nghiệm ôn thi môn kinh tế vi mô
Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luât cung cho biết. Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu rượu vang sang phải. Kinh tế học vi mô nghiên cứu vấn đề nào sau đây. Mỗi xã hôi cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47305584
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA:QUẢN TRỊ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 7 tháng 12 năm 2016
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH VĂN BẰNG HAI NĂM 2017 NGÀNH:QTKD + QTNS BẬC: ĐẠI HỌC
MÔN: KINH TẾ VI MÔ I. Nội dung:
A.Trắc nghiệm (Trắc nghiệm ở tất cả các chương của học phần kinh tế vi mô). Sau đây là một
vài câu trắc nghiệm mẫu.
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất : 1.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu vấn đề nào sau đây ? a) Lạm phát. b) Thất nghiêp.̣ c) Chính sách tiền tê.̣ d) Chính sách tài khóa e)
Không có vấn đề nào trên đây. 2.
Mỗi xã hôi cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây ?̣ a) Sản xuất cái gì? b) Sản xuất như thế nào? c) Sản xuất cho ai? d)
Tất cả các vấn đề trên (a, b, c) e)
Chỉ giải quyết vấn đề sản xuất cái gì. 3. Vấn đề khan hiếm : a)
Chỉ tồn tại trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tâp trung.̣ b)
Chỉ tồn tại trong mô hình kinh tế hỗn hợp. c)
Tồn tại vì nhu cầu của con người không thể được thỏa mãn với các nguồn lựchiên có.̣ d)
Không có điều nào ở trên là đúng. 4.
Yếu tố nào sau đây không bao hàm trong chi phí cơ hôi để có thể được học ở trường̣
trung cấp kinh tế của môt học sinh :̣
a) Lương mà bạn có thể kiếm được nếu không đi học. lOMoAR cPSD| 47305584
b) Tiền chi phí cho sách giáo khoa.
c) Tiền chi cho ăn uống. d) Tiền học phí.
e) Tất cả các phương án trên. 5.
Nếu môt người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cậ n biên và chi phí cậ n
biên của sự lựa chọn thì hành vi hợp lý là : a)
Chọn quyết định khi mà lợi ích cân biên lớn hơn chi phí cậ n biên.̣ b)
Chọn quyết định khi mà chi phí cân biên bằng lợi ích cậ n biên.̣ c)
Chọn quyết định khi mà lợi ích cân biên nhỏ hơn chi phí cậ n biên.̣ d)
Tất cả các phương án đều sai. 6.
Trong mô hình dòng luân chuyển thì: a)
Các doanh nghiêp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền.̣ b)
Các hô gia đình luôn trao đổi tiền lấy hàng hóa.̣ c)
Các hô gia đình là người bán trên thị trường yếu tố và là người mua trên thi ̣ trường hàng hóa. d)
Các doanh nghiêp là người mua trong thị trường hàng hóa và là người
bán trong ̣ thị trường yếu tố. e)
Không có phương án nào đúng. 7.
Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết: a)
Thông qua các kế hoạch của nhà nước b) Thông qua thị trường. c)
Thông qua thị trường và kế hoạch của nhà nước. d)
Không có phương án nào đúng. 8. Quy luât chi phí cơ hộ
i tăng dần ứng với :̣ a)
Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lồi ra ngoài. b)
Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lõm vào trong. c)
Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường thẳng dốc xuống. d)
Không có dạng đường nào trên đây. 9.
Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luât cầu cho biết :̣ a)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cầu giảm b)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cung giảm. c)
Giá và lượng cầu có mối quan hê thuậ n chiều.̣ d)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cầu tăng. lOMoAR cPSD| 47305584 e)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cung giảm 10.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu rượu vang sang phải ? a) Thu nhâp tăng.̣ b)
Giảm giá rượu sâm banh (hàng hóa thay thế) c) Giảm giá rượu vang. d)
Tăng giá bắp rang bơ (hàng hóa bổ sung). e)
Giảm số lượng người tiêu dùng. 11.
Đường cầu dốc xuống về phía phải, phản ánh : a)
Khi thu nhâp tăng thì lượng cầu sẽ tăng ̣ b) Luât cung ̣ c) Luât cầụ d) Lợi thế so sánh. 12.
Khi giá thịt bò tăng sẽ gây ra : a)
Tăng cầu thịt gà (hàng hóa thay thế) b)
Tăng cầu về khoai tây rán (hàng hóa bổ sung) c)
Tăng lượng cầu về thịt bò d)
Giảm lượng cầu về thịt bò e) Câu a và d đúng 13.
Thu nhâp tăng sẽ gây ra :̣ a)
Tăng cầu về bánh rán nếu bánh rán là hàng hóa cấp thấp. b)
Tăng cầu về bánh rán nếu bánh rán là hàng hóa thông thường c) Tăng cung về bánh rán. d) Giảm cung về bánh rán. 14.
Nếu giá hàng hóa A tăng làm cho cầu hàng hóa B dịch sang phải thì : a)
A và B là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng. b)
A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng. c)
B là hàng hóa cấp thấp. d)
B là hàng hóa thông thường. e)
A và B là 2 hàng hóa bổ sung trong sản xuất. 15.
Yếu tố nào sau đây gây ra sự vân độ
ng dọc theo đường cầu ?̣ a) Thu nhâp.̣ b) Giá hàng hóa liên quan. c)
Giá của hàng hóa đang xem xét. d) Thị hiếu. lOMoAR cPSD| 47305584 e)
Tất cả các yếu tố trên. 16.
Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luât cung cho biết :̣ a)
Giá dầu giảm làm lượng cung về dầu giảm. b)
Giá dầu tăng làm lượng cung về dầu giảm. c)
Cung dầu tăng làm giá dầu giảm. d)
Chi phí sản xuất dầu giảm sẽ làm cung dầu tăng. e)
Chi phí sản xuất dầu tăng làm giá dầu tăng. 17.
Thiếu hụt thị trường có nghĩa là: a) Cầu tăng thì giá tăng. b)
Lượng cầu lớn hơn lượng cung. c)
Lượng cung lớn hơn lượng cầu. d)
Lượng cầu nhỏ hơn lượng cân bằng. 18. Dư thừa thị trường: a)
Tồn tại nếu giá cao hơn giá cân bằng. b)
Là chênh lêch giữa lượng cầu và lượng cung.̣ c)
Là chênh lêch giữa lượng cầu và lượng cân bằng.̣ d)
Là chênh lêch giữa lượng cung và lượng cân bằng.̣ e) Sẽ làm cho giá tăng. 19.
Nếu cả cung và cầu đều tăng thì : a)
Giá và lượng cân bằng đều tăng. b)
Giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng. c)
Giá cân bằng có thể tăng, giảm hoăc không đổi nhưng lượng cân bằng tăng.̣ d)
Giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng tăng hoăc giảm.̣ e)
Giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng hoăc giảm.̣ 20.
Lợi ích được định nghĩa là : a) Giá trị của hàng hóa b)
Sự hài lòng tăng thêm khi tiêu dùng đơn vị hàng hóa khác. c)
Sự hài lòng từ viêc tiêu dùng hàng hóa hoặ c dịch vụ đo ̣ d)
Bằng giá của hàng hóa 21.
Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là: a) Tổng lợi ích b) Lợi ích cân biêṇ c) Lợi ích bình quân.
d) Lợi ích cân biên trên mộ t đơn vị tiền tệ .̣ lOMoAR cPSD| 47305584 22.
Lợi ích cân biên bằng:̣ a)
Tổng lợi ích chia cho giá. b)
Tổng lợi ích chỉ cho số lượng hàng hóa tiêu dùng. c)
Đô dốc của đường tổng lợi ích.̣ d)
Nghịch đảo của tổng lợi ích. 23.
Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên, thì: a)
Lợi ích cân biên tăng lêṇ b)
Lợi ích cân biên giảm xuống ̣ c)
Lợi ích cân biên không đổị d)
Tổng lợi ích ngày càng tăng lên. 24.
Giả sử MUA và MUB tương ứng là lợi ích cân biên của hai hàng hóa A và B; P ̣ A và PB
là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa điều kiên để người tiêu
dùng tối đạ hóa lợi ích ? a) MUA = MUB b) MUA = MUB và PA = PB MUa Pa c) MUb Pb MUa Pb d) MUb Pa e) MUA PA = MUB PB f) Cả b và c 25.
Tối đa hóa lợi ích với mức thu nhâp cho trước thì :̣ a)
Lợi ích cân biên của mỗi hàng hóa phải lớn nhất.̣ b)
Tổng lợi ích từ viêc tiêu dùng mỗi loại hàng hóa là lớn nhấṭ c)
Lợi ích cân biên của tất cả các hàng hóa được chi mua là bằng nhaụ d)
Lợi ích cân biên trên mộ t đơn vị tiền tệ chi mua các loại hàng hóa là bằng nhaụ
a) Số lượng các hàng hóa được chi mua là bằng nhau
B.Đúng/Sai-Giải thích
1. Quy luật hiệu suất giảm dần có nghĩa là khi bổ sung thêm các yếu tố sản xuất thì sau 1
điểm nào đó phần bổ sung thêm cho sản lượng giảm xuống
2. Sản phẩm cận biên là đơn vị sản phẩm cuối cùng
3. Ở múc giá P lượng cầu lớn hơn lượng cung thì P có xu hướng bị đẩy lên lOMoAR cPSD| 47305584
4. Đường cầu thị trường là tổng các số lượng và các mức giá của các cầu cá nhân
5. Đường cầu cá nhân là ví dụ về mối quan hệ cân bằng
6. KHi giá giảm lượng cầu giảm
7. Một lý do làm cho đường cung dốc lên là ở các mức giá cao hơn có nhiều người
gianhập thị trường hơn
8. Ở cân bằng không có cầu vượt cung
9. Nếu giá cao hơn giá cân bằng người tiêu dùng có thêt mua được một số lượng mà họsẵn sàng mua
10.Nếu giá thấp hơn giá cân bằng người bán không thể bán được một số lượng nhiều hơn mà họ sẵn sàng bán
11.Luật cung và luật cầu phát biểu rằng giá cân bằng sẽ là giá mà ở đó lượng cung bằng lượng cầu
12.Giá kim cương cao hơn giá nước vì kim cương có giá trị sử dụng cao hơn.
13.Thay đổi trong thu nhập của người tiêu dùng sẽ làm dịch chuyển đường cầu.
14.Tăng giá hàng hoá thay thế của một hàng hóa xác định nào đó sẽ làm dịch chuyển
đường cầu hàng hoá đó sang phải.
15.Thay đổi giá của một hàng hoá sẽ làm dịch chuyển đường cầu thị trường của nó sang phải.
16.Giảm giá hàng hoá bổ sung của một hàng hóa xác định nào đó sẽ làm dịch chuyển
đường cầu hàng hoá đó sang phải.
17.Tăng giá dầu sẽ làm cho lượng cung dầu tăng và lượng cầu dầu giảm.
18.Vì lượng mua phải bằng lượng bán nên không thể có một mức giá mà ở đó lại không
có sự bằng nhau của lượng cầu và lượng cung.
19.Khi mọi người trả nhiều đồng hơn cho đôla thì tỷ giá hối đoái cạnh tranh đồng/đôla sẽ tăng.
20.Giá tạo động cơ cho nền kinh tế sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. C. Bài tập
1/ Giả sử hàm cầu môt hàng hóa A được biểu diễn như sau : Q = 0,5I + 10 (trong đó, I là thụ
nhâp tính bằng triệ u đồng và Q tính bằng nghìn chiếc).̣
a) Tính hê số co dãn của cầu theo thu nhậ p đối với hàng hóa đó tại mức thu nhậ p là ̣ 8 triêu đồng.̣
b) Co dãn của cầu theo thu nhâp là bao nhiêu nếu thu nhậ p tăng lên 12 triệ u đồng ?̣
c) Hàng hóa này thuôc loại hàng hóa nào ?̣ lOMoAR cPSD| 47305584
2/ Cho hàm cầu và hàm tổng chi phí của môt doanh nghiệ p như sau:̣ P = 12 - 0,4Q TC = 0,6Q2 + 4Q + 5
Hãy xác định sản lượng ( Q ), giá ( P ), tổng lợi nhuân (̣ ) và tổng doanh thu (TR) khi:
a) Doanh nghiêp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuậ ṇ
b) Doanh nghiêp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thụ
c) Doanh nghiêp theo đuổi mục tiêu đạt doanh thu càng nhiều càng tốt, có điều kiệ ṇ
ràng buôc về lợi nhuận phải đạt là 10.̣
3/ Hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là :
( đơn vị tính : USD ) TC = q2 + q + 100
a) Viết phương trình biểu diễn các hàm chi phí ngắn hạn FC, ATC, AVC và MC của hãng.
b) Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá bán sản
phẩm trên thị trường là 27USD ? Tính lợi nhuận lớn nhất đó ?
c) Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn của hãng.
d) Khi giá trị thị trường là 9USD thì hãng có nên đóng cửa sản xuất không?
4/ Hãng độc quyền có hàm cầu P = 52 – 2Q ( trong đó, P tính bằng USD/ sản phẩm ; Q tính
bằng nghìn đơn vị sản phẩm )
Hàm chi phí : TC = 0.5Q2 + 2Q + 47,5 a)
Quyết định sản xuất của hãng là gì ? b)
Nếu chính phủ đánh thuế vào một đơn vị sản phẩm bán ra là t = 2,5USD thì quyết
định sản xuất của hãng thay đổi như thế nào ? Chính phủ thu được bao nhiêu từ thuế. a)
Nếu chính phủ đánh thuế trọn gói T = 50 nghìn USD thì hãng quyết định thế nào ?
5/ Cho các số liêu sau đây về cung và cầu gạo 203 ở Hà Nộ i :̣
Giá ( nghìn đồng/kg) 7 8 9 10 11 12
Lượng cung (tấn/ngày) 11 13 15 17 19 21
Lượng cầu (tấn/ngày) 20 19 18 17 16 15
a) Viết phương trình cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b) Nếu chính phủ áp đăt giá là 11,5 nghìn đồng/kg thì điều gì sẽ xảy ra ̣
c) Nếu chính phủ đánh giá thuế 1 nghìn đồng/kg gạo 203 bán ra. Giá và sản lượng
sẽ thay đổi như thế nào ? Vẽ đồ thị minh họa. lOMoAR cPSD| 47305584
d) Tác đông của thuế đối với các thành viên kinh tế như thế nào ?̣
6/ Hãy sử dụng lý thuyết và đồ thị cung cầu để giải thích các trường hợp sau đây:
- Giả sử thời tiết nóng bất thường làm cho đường cầu về kem dịch chuyển sang phải.
Giảithích tại sao giá kem lại tăng tới mức thị trường ổn định mới.
- Khi hãng bột ngọt Vedan bị kiện vì gây ô nhiễm nghiêm trọng cho nước sông Thị Vải,
làmảnh hưởng đến người dân sống ở ven sông. Điều gì sẽ xảy ra với bột ngọt Vedan? Giải
thích tại sao bột ngọt Aji-no-mo-to lại tăng giá.
- Chỉ ra tác động của biến cố này đến thị trường cà phê trong nước:
Hạn hán làm cho Tây Nguyên bị mất mùa cà phê.
Người ta nghiên cứu ra giống cà phê cho năng suất cao với chi phí đầu tư thấp hơn trước. -
Hiện tại đang có dịch heo tai xanh. Thông tin này ảnh hưởng như thế nào đến thị trường thịt
heo trong nước? Hãy giải thích biến cố này có gây tác động đến thị trường thịt bò hay không? Giải thích.
- Nhằm mục đích giảm bớt số người hút thuốc. Nhà hoạch định chính sách đưa ra hai cáchsau:
Bắt buộc các hãng sản xuất phải ghi dòng chữ : “hút thuốc lá có hại cho sức khỏe” và cấm
quảng cáo thuốc lá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Đưa ra quy định không được hút thuốc nơi công sở, công cộng. Nếu vi phạm phạt 50.000 đến 100.000 đồng.
Hãy phân tích tác động của hai chính sách trên đến thị trường thuốc lá. II.
Đề thi và đáp án tham khảo: NỘI DUNG ĐỀ THI
Câu 1 (1.5đ): Kinh tế học là gì? Hãy phân tích mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ
mô và cho ví dụ minh họa
Câu 2 (1đ): Nêu các yếu tố tác động đến cầu hàng hóa. Phân tích sự tác động của yếu tố “thu
nhập của người tiêu dùng” đến cầu hàng hóa và cho ví dụ minh họa.
Câu 3 (1.5đ): Thế nào là thị trường độc quyền bán? Hãy so sánh những đặc điểm của thị
trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền.
Câu 4 (3đ): Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X có dạng:
(D): Q = - P + 120 và (S): Q = P - 40, (Q tính bằng tấn, P tính bằng USD) a.
Tìm giá và sản lượng cân bằng của thị trường sản phẩm X b.
Tính độ co dãn của cầu tại điểm cân bằng. Ý nghĩa? c.
Nếu Chính phủ quy định giá là P = 75 thì điều gì xảy ra? lOMoAR cPSD| 47305584 d.
Nếu Chính phủ đánh thuế t = 6USD/tấn thì giá và lượng cân bằng mới là
bao nhiêu?Tính mức thuế mà mỗi bên phải chịu.
Câu 5 (3đ): Môt doanh nghiệ p độ c quyền có hàm tổng chi phí: TC = Q̣ 2 – 12Q + 500. Giá
bán mà doanh nghiêp nhậ n được phụ thuộ c vào sản lượng sản xuất và có dạng P = 32 – 0.1Q̣
a. Viết hàm tổng doanh thu, chi phí biên, chi phí biến đổi, chi phí cố định.
b. Nếu doanh nghiêp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuậ n thì sẽ sản xuất sản lượng ̣ là bao nhiêu?
c. Nếu doanh nghiêp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu thì sẽ sản xuất sản lượng ̣
là bao nhiêu? Khi đó doanh nghiêp có lãi không?̣ ĐÁP ÁN
Câu 1: Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức xã hội phân bổ các nguồn lực khan
hiếm để sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ có giá trị và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội.
Kinh tế vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân, cung, cầu, sản xuất, chi phí, giá
cả thị trường, lợi nhuận, cạnh tranh của từng tế bào kinh tế.
Kinh tế vĩ mô: Tập trung nghiên cứu hoạt động của toàn bộ nền kinh tế, những vấn đề lạm
phát, thất nghiệp tăng trưởng...
Câu 2: Các yếu tố tác động đến cầu hàng hóa: Giá cả bản thân hàng hóa, giá cả hàng hóa liên
quan, thi nhập của người tiêu dùng, dân số, thị hiếu, kỳ vọng Sự tác động của thu nhập:
Đối với hàng hóa thông thường: thu nhập tăng thì cầu tăng và ngược lại
Đối với hàng hóa thứ cấp: thu nhập tăng thì cầu giảm, và ngược lại
Câu 3: Độc quyền là một hình thái thị trường không hoàn hảo trong đó chỉ có một doanh nghiêp sản xuất và bán
cho nhiều người mua thứ sản phẩm đặc biệt - sản phẩm đặc biệt là sản phẩm không có sản phẩm gần gũi
Đặc điểm thị trương CTHH:
Đ.điểm thị trường độc quyền
- Nhiều người bán, nhiều người mua - Nhiều người mua, duy nhất một người bán
- Sản phẩm tương đối đồng nhất - Sản phẩm là duy nhất
- Doanh nghiệp ko có sức mạnh thị trường, - Doanh nghiệp có sức mạnh thị trường, là
giá cả do thị trường quyết định người quyết định giá
- Rào cản gia nhập thấp - Rào cản gia nhập cao Câu 4: a. Qs= P-40, Qd= -P+120 lOMoAR cPSD| 47305584
Cân bằng thị trường khi Qs=Qd P=80, Q=40 b.
Độ co dãn của cầu E=Q’*P/Q= -2
Ý nghĩa: Cầu co dãn nhiều, khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 2%
c. Nếu P=75 thì Qd = 45, Qs= 35, Qstrường Nếu t=6 thì
Qs(t)=P-46. Cân bằng mới tại P’=83, Q’=37
Mức thuế người tiêu dùng chịu: 3USD/tấn
Mức thuế doanh nghiệp chịu: 3USD/tấn Câu 5:
a. FC=500, VC=Q2-12Q, MC=2Q-12, TR=32Q-0.1Q2
b. Tối đa hóa lợi nhuận khi MR=MC
MR=32-0.2Q, MC=2Q-12 Q=20, P=30
Tối đa hóa doanh thu khi MR=0 Q=160, P=16
Lúc này, TR=160*16=2560, TC=24180, doanh nghiệp lỗ 21620 lOMoAR cPSD| 47305584 Ban giám hiệu Lãnh đạo khoa Người biên soạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA:QUẢN TRỊ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 7 tháng 12 năm 2016
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH VỪA HỌC VỪA LÀM NĂM 2017 NGÀNH: QTKD + QTNS BẬC:ĐẠI HỌC
MÔN: KINH TẾ VI MÔ I. Nội dung: A. TRẮC NGHIỆM
1. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luât cầu cho biết :̣ a)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cầu giảm b)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cung giảm. c)
Giá và lượng cầu có mối quan hê thuậ n chiều.̣ d)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cầu tăng. e)
Giá hàng hóa tăng thì lượng cung giảm
2. Yếu tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu rượu vang sang phải ? a) Thu nhâp tăng.̣ lOMoAR cPSD| 47305584 b)
Giảm giá rượu sâm banh (hàng hóa thay thế) c) Giảm giá rượu vang. d)
Tăng giá bắp rang bơ (hàng hóa bổ sung). e)
Giảm số lượng người tiêu dùng.
3. Đường cầu dốc xuống về phía phải, phản ánh : a)
Khi thu nhâp tăng thì lượng cầu sẽ tăng ̣ b) Luât cung ̣ c) Luât cầụ d) Lợi thế so sánh.
4. Khi giá thịt bò tăng sẽ gây ra : a)
Tăng cầu thịt gà (hàng hóa thay thế) b)
Tăng cầu về khoai tây rán (hàng hóa bổ sung) c)
Tăng lượng cầu về thịt bò d)
Giảm lượng cầu về thịt bò e) Câu a và d đúng
5. Thu nhâp tăng sẽ gây ra :̣ a)
Tăng cầu về bánh rán nếu bánh rán là hàng hóa cấp thấp. b)
Tăng cầu về bánh rán nếu bánh rán là hàng hóa thông thường c) Tăng cung về bánh rán. d) Giảm cung về bánh rán.
6. Nếu giá hàng hóa A tăng làm cho cầu hàng hóa B dịch sang phải thì : a)
A và B là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng. b)
A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng. c)
B là hàng hóa cấp thấp. d)
B là hàng hóa thông thường. e)
A và B là 2 hàng hóa bổ sung trong sản xuất.
7. Yếu tố nào sau đây gây ra sự vân độ ng dọc theo đường cầu ?̣ f) Thu nhâp.̣
g) Giá hàng hóa liên quan.
h) Giá của hàng hóa đang xem xét. i) Thị hiếu.
j) Tất cả các yếu tố trên.
8. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luât cung cho biết :̣
f) Giá dầu giảm làm lượng cung về dầu giảm.
g) Giá dầu tăng làm lượng cung về dầu giảm.
h) Cung dầu tăng làm giá dầu giảm.
i) Chi phí sản xuất dầu giảm sẽ làm cung dầu tăng.
j) Chi phí sản xuất dầu tăng làm giá dầu tăng.
9. Thiếu hụt thị trường có nghĩa là: a) Cầu tăng thì giá tăng. b)
Lượng cầu lớn hơn lượng cung. c)
Lượng cung lớn hơn lượng cầu. lOMoAR cPSD| 47305584 d)
Lượng cầu nhỏ hơn lượng cân bằng.
10. Dư thừa thị trường: a)
Tồn tại nếu giá cao hơn giá cân bằng. b)
Là chênh lêch giữa lượng cầu và lượng cung.̣ c)
Là chênh lêch giữa lượng cầu và lượng cân bằng.̣ d)
Là chênh lêch giữa lượng cung và lượng cân bằng.̣ e) Sẽ làm cho giá tăng.
11. Nếu cả cung và cầu đều tăng thì : a)
Giá và lượng cân bằng đều tăng. b)
Giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng. c)
Giá cân bằng có thể tăng, giảm hoăc không đổi nhưng lượng cân bằng ̣ tăng. d)
Giá cân bằng tăng nhưng lượng cân bằng tăng hoăc giảm.̣ e)
Giá cân bằng giảm nhưng lượng cân bằng tăng hoăc giảm.̣ 12. Một hãng
chấp nhận giá phải đối mặt với một :
a) Đường doanh thu bình quân dốc xuống.
b) Đường doanh thu cận biên dốc xuống
c) Đường cung dốc xuống
d) Đường cầu hoàn toàn co dãn.
e) Đường cầu dốc xuống.
13. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang tối đa hóa lợi nhuận và có lợi nhuận dương nếu: a)
Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu. b)
Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn tổng chi phí bình quân tối thiểu. c)
Tổng doanh thu đạt cực đại d)
Chi phí biến đổi bình quân tối thiểu. e)
Tổng chi phí bình quân cực tiểu.
14. Nếu một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang sản xuất mất sản lượng tại đó giá nhỏ hơn
tổngchi phí bình quân thì hãng : a)
Nên đóng cửa sản xuất. b) Đang hòa vốn c)
Vẫn thu được lợi nhuận kinh tế dương. d)
Đang bị thua lỗ nhưng nên tiếp tục hoạt động chừng nào giá còn lớn hơn
chi phí cố định bình quân tối thiểu. e)
Đang bị thua lỗ nhưng nên tiếp tục hoạt động chừng nào giá còn lớn hơn
chi phí biến đổi bình quân tối thiểu.
15. Một hãng nên đóng cửa sản xuất nếu giá . a)
Lớn hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu. b)
Nhỏ hơn chi phí biến đổi bình quân tối thiểu c)
Lớn hơn chi phí cố định bình quân d)
Nhỏ hơn doanh thu bình quân e)
Nhỏ hơn tổng chi phí bình quân. lOMoAR cPSD| 47305584
16. Một thị trường độc quyền bán thì : a)
Không có rào cản đối với sự gia nhập của các hãng đối thủ b)
Chỉ có một hãng duy nhất c)
Có nhiều sản phẩm thay thế d)
Chỉ có duy nhất một người mua e) Có vài hãng lớn
17 . Nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách : a)
Sản xuất số lượng sản phẩm tại mức doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên,
và bán số sản phẩm đó với mức giá cao tùy ý. b)
Sản xuất mức sản lượng tại điểm chi phí cận biên bằng giá. c)
Đặt mức giá cáo nhất mà thị trường có thể chấp nhận d)
Sản xuất mức sản lượng tại đó doanh thu cận biên bằng giá e)
Không có phương án nào ở trên. 18.
Đường cung của nhà độc quyền bán là : a)
Đường chi phí cận biên b)
Đường chi phí cận biên phía trên chi phí biến đổi bình quân tối thiểu. c)
Đường doanh thu cận biên. d)
Đường chi phí biến đổi bình quân e)
Không có câu nào đúng vì trong độc quyền không xác định được đường cung 19.
Một điểm khác biệt giữa cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh độc quyền là:
a) Ngành cạnh tranh hoàn hảo có số lượng ít hãng
b) Trong cạnh tranh hoàn hảo, sản phẩm giữa các hãng có chút ít sự khác biệt.
c) Cạnh tranh độc quyền có rào cản gia nhập còn cạnh tranh hoàn hảo thì không.
d) Các hãng trong ngành cạnh tranh độc quyền hoàn toàn không có sức mạnh thị trường.
e) Ngành cạnh tranh độc quyền gồm một số ít các hãng 20.
Ngành nào dưới đây là một ví dụ điểm hình về độc quyền tập đoàn ? a) Thị trường bột mì b)
Ngành sản xuất đồ ăn nhanh c) Ngành sản xuất ô tô d) Ngành may mặc e)
Ngành dịch vụ nhà hàng ăn uống. 21.
Mô hình đường cầu gãy khúc : a)
Cho biết giá sẽ không đổi mặc dù có sự tăng hoặc giảm của cầu. b)
Cho biết mức giá hiện hành được xác định như thế nào. c)
Cho biết giá sẽ không đổi cho dù có sự tăng hoặc giảm chi phí. d)
Giả định rằng các đối thủ sẽ canh tranh với nhau bằng giá. e)
Không phương án nào đúng. 22.
Co dãn của cầu theo giá đo lường phản ứng của: a)
Lượng cầu hàng hóa này khi giá của hàng hóa thay thế hoăc bổ sung thay đổi.̣ b)
Lượng cầu khi thu nhâp thay đổi.̣ lOMoAR cPSD| 47305584 c)
Lượng cầu khi giá của hàng hóa này thay đổi. d)
Giá khi lượng cầu thay đổi. e)
Không có phương án nào đúng. 23.
Đường cầu nằm ngang có đô co dãn của cầu theo giá như thế nào ?̣ a) Bằng 0 b)
Lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1. c) Bằng 1 d) Lớn hơn 1. e) Vô cùng 24.
Nếu hê số co dãn của cầu theo giá là -2, vậ y giá giảm 1% thì:̣ a)
Lượng cầu sẽ tăng gấp đôi. b)
Lượng cầu giảm đi môt nửạ c) Lượng cầu tăng 2 % d) Lượng cầu giảm 2 % e) Lượng cầu tăng 0,5 % 25.
Nếu giá giảm làm cho tổng doanh thu tăng, cầu là : a)
Không co dãn tương đối b) Co dãn đơn vị c) Đường nằm ngang d) Đường thẳng đứng
B. ĐÚNG/SAI-GIẢI THÍCH
1. Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm dịch chuyển đường cầu về trứng lên trên nhưng
không làm thay đổi lượng cầu.
2. Với giá và thu nhập xác định, người tiêu dùng cân bằng khi những số lượng mua thêm sẽ
làm giảm tổng mức thoả mãn.
3. Khi một hàng hoá được người ta rất thích nhưng không có các hàng hoá thay thế ở mức
độ cao thì đường cầu về nó có xu hướng tương đối không co dãn ở vùng lân cận mức giá hiện hành.
4. Khi một hàng hoá phải mua bằng một tỷ lệ lớn trong ngân sách của người tiêu dùng thì
điều đó sẽ có xu hướng làm cho cầu về hàng hoá đó tương đối không co dãn.
5. Có hai yếu tố giải thích cho quy luật đường cầu dốc xuống: ảnh hưởng thay thế - hàng
hoá rẻ hơn sẽ được người ta thay thế cho hàng hoá đắt hơn, và ảnh hưởng thu nhập - cầu
của người tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập danh nghĩa của họ.
6. Lượng cầu về hàng hoá cấp thấp tăng khi thu nhập tăng.
7. Quy tắc tối đa hoá ích lợi trong việc chi tiêu là: làm cho ích lợi cận biên của đơn vị mua cuối cùng bằng nhau.
8. Độ dốc của đường bàng quang đo ích lợi cận biên tương đối của hai hàng hoá.
9. Đường ngân sách dịch chuyển song song vào phía trong khi thu nhập giảm xuống. lOMoAR cPSD| 47305584
10.Thu nhập giảm đi một nửa đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song ra ngoài (tính từ
gốc toạ độ) xa gấp hai lần so với ban đầu.
11. Độ dốc của đường bàng quan biểu thị tỷ lệ mà người tiêu dùng sẵn sàng đánh đổi hai hàng hoá cho nhau.
12.Khi giá của hàng hoá X thay đổi, đường khả năng tiêu dùng về hàng hoá X và Y sẽ quay
xung quanh điểm nằm trên trục biểu thị hàng hoá Y.
13.ở cân bằng, tỷ lệ thay thế hai hàng hoá cho nhau của người tiêu dùng bằng tỷ số giá của hai hàng hoá.
14.Độ co dãn của đường ngân sách bằng tỷ số giá của hai hàng hoá.
15.Thay đổi tất cả các giá của hai hàng hoá và thu nhập theo cùng một tỷ lệ sẽ làm cho các
lượng cầu cân bằng thay đổi đúng tỷ lệ như thế. C. BÀI TẬP
1/ Một hãng sản xuất có hàm cầu là:Q=130-10P a)
Khi giá bán P=9 thì doanh thu là bao nhiêu?Tính độ co giãn của cầu theo giá tại mức
giá này và cho nhận xét. b)
Hãng đang bán với giá P=8,5 hãng quyết định giảm giá để tăng doanh thu.quyết định
này của hãng đúng hay sai?Vì sao? c)
Nếu cho hàm cung Qs=80, hãy tính giá và lượng cân bằng?Tính độ co giãn của cầu
theo giá tại mức giá cân bằng và cho nhận xét.
2/ Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí la TC=Q2+Q+169 trong đó Q là sản
lượng sản phẩm, TC đo bằng $
a. hãy cho biết FC,VC,AVC,ATC,và MC
b. nếu giá thị trường là 55$,hãy xác định lợi nhuận tối đa hãng có thể thu được
c. xác định sản lượng hòa vốn của hãng
d. khi nào hãng phải đóng cử sản xuất
e. giả sử chính phủ đánh thuế 5$/đơn vị sp thì điều gì sẽ xảy ra?
f. khi mức giá trên thi trường là 30$ thì hàng có tiếp tục sản xuất ko và sản lượng là bao nhiêu?
3/ Hàm cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới
đây Hàm cầu: P=-1/2Q+100; cung: P=Q+10 (P: đồng, Q:kg)
a.Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
b.Hãy tính độ co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng của thị trường
c.Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng dư toàn xã hội. Giả sử chính phủ
đánh thuế 5 đồng/đvsp.Tổn thất xã hội do thuế gây ra là bao nhiêu? vì sao lại có khoản tổn thất đó? lOMoAR cPSD| 47305584
d.Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tổn thất vô ích
của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoan tổn thất này?
4/ Một người tiêu dùng có hàm lợi ích : U = 1/2 X.Y và ông ta có khoản thu nhập 480$. Để
mua X, Y với Px = 1$, Py= 3$. a.
Để tối đa hoá lợi nhuận với thu nhập đã cho, ông ta sẽ mua bao nhiêu sản phẩm X?
bao nhiêu Y?. Tính lợi ích thu được b.
Giả định thu nhập ông ta giảm chỉ còn 360$, kết hợp X, Y được mua là bao nhiêu để
lợi ích tối đa. Tìm lợi ích đó. c.
Giả định rằng giá của Y không đổi, giá X tăng thêm 50% thì kế hợp X, Y được chọn là
baonhiêu để lợi ích tối đa hoá với I = 360$.
5/ Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân: AVC =2Q+4 (USD)
a, Viết phương trình biểu diễn chi phí biên và xác định mức giá mà doanh nghiệp phải đóng
cửa sản xuất. b, Khi P= 24 USD thì doanh nghiệp bị lỗ 150 USD. Tìm mức giá và sản lượng
hòa vốn. c, doanh nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận nếu giá bán
P= 84 USD.tính Q tối ưu? lợi nhuận max?
6/ Một doanh nghiệp có hàm số cầu :P= 16-Q+24/Q ; và TC = 43+4Q
a. hãy viết hàm số chi phí biên, doanh thu, chi phí biên, chi phí biến đổi, lợi nhuận
b. Hãy xác định sản lượng, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận, giá thị trường trong các trường hợp :
+ Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
+Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa số lượng bàn với điều kiện không lỗ
+ Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu không kèm theo điều kiện ràng buộc
+ Khi DN theo đuổi mục tiêu tổng lợi nhuận =16
+ Khi DN theo đuổi mục tiêu tỷ lợi nhuận định mức trên chi phí bình quân 20%
7/ Xét thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Hàm số cầu và hàm số cung như sau: Qd=3280 - 8p Qs = 282 + 2p
a/ Xác định sản lượng và giá cả cân bằng. Tính hệ số co giãn của cầu và cung tại thời điểm
cân bằng. Nếu chính phủ đánh thuế sản lượng thì ai chịu thuế nhiều hơn? tại sao ?
b/ Chính phủ đánh thuế sản lượng là 30. Xác định hàm cung mới. Tính sản lượng và giá cả
cân bằng trong thị trường này.
c/ Nếu chính phủ ấn định mức giá sàn Pr = 350 thì lượng dư thừa là bao nhiêu. trong trường
hợp chính phủ mua hết lượng dư thừa: xác định doanh thu của nhà sx trước và sau khi chính
phủ áp dụng giá sàn, xác định chính phủ phải chi ra cho chính sách này lOMoAR cPSD| 47305584
8/ Một người tiêu dùng có thu nhập là I -1,5triệu/tháng để mua hai hàng hóa X và Y. Giá của
hàng hóa X là 15,000đồng/kg và hàng hóa Y là 5000 đồng/kg Hàm tổng lợi ích được cho bởi TU = 2XY
A. Xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu? Lợi nhuận hóa tối đa thu được bao nhiêu.?
B. Nếu thu nhập tăng lên gấp đôi thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là bao nhiêu?
C. Nếu thu nhập của ng tiêu dùng vân là 1,5 triệu/tháng nhưng giá của hàng hóa X giảm còn
10,000đòng/kg, Xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu mới.
9/Môt thị trường cạnh tranh hoàn hảo có các lượng cầu và các lượng cung (mộ t năm) ở các mức giá ̣ khác nhau như sau :
Giá (nghìn đồng)
Lượng cầu (triê u đơn vị )
Lượng cung ( triê u đơn vị ) 60 22 14 80 20 16 100 18 18 120 16 20
a) Viết phương trình đường cung và đường cầu.
b) Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu ?
c) Minh họa kết quả trên đồ thị.
10/ Cho các số liêu sau đây về cung và cầu gạo 201̣3 ở Hà Nôi :̣
Giá ( nghìn đồng/kg) 7 8 9 10 11 12
Lượng cung (tấn/ngày) 11 13 15 17 19 21
Lượng cầu (tấn/ngày) 20 19 18 17 16 15
b) Xác định giá và sản lượng cân bằng.
c) Nếu chính phủ áp đăt giá là 11,5 nghìn đồng/kg thì điều gì sẽ xảy ra ̣
d) Nếu chính phủ đánh giá thuế 1 nghìn đồng/kg gạo bán ra. Tính tác động của thuế đến từng thành viên II.
Đề thi và đáp án tham khảo:
NỘI DUNG CỦA ĐỀ THI
Phần I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Kinh tế học vi mô nghiên cứu :
a. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
b. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hoá sự thoả mãn
c. Mức giá chung của một quốc gia
d. Cả a và c đều đúng lOMoAR cPSD| 47305584
Câu 2: Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá và lượng cân bằng mới của hàng hoá thông thường:
a. P thấp hơn và Q cân bằng lớn hơn b. P cao hơn và Q cân bằng nhỏ hơn
c. P thấp hơn và Q cân bằng nhỏ hơn d. Không thay đổi
Câu 3: Nếu 2 sản phẩm X và Y là hai sản phẩm bổ sung thì: a. EDX,Y > 0 b. EDX,Y = 0
c. EDX,Y < 0 d. Tất cả đều sai
Câu 4: Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi b. Thuế thay đổi
c. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi d. Giá sản phẩm thay thế giảm
Câu 5: Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hoá doanh thu, cầu các sản phẩm của công ty ở
mức giá hiện tại là co giãn nhiều, công ty sẽ: a. Tăng giá b.Giảm giá
c.Giảm lượng bán d.Giữ mức giá như cũ
Câu 6: Đường cầu của xe Dream II dịch chuyển sang phải là do:
a. Giá các loại xe gắn máy khác giảm b. Giá xe Dream II giảm
c. Thuế nhập khẩu xe Dream II giảm d. Thu nhập dân cư tăng
Phần 2: Bài tập (7 điểm)
Câu 1: (1đ) Hãy dùng đồ thị về cung - cầu để giải thích tại sao khi trúng mùa, giá lúa thường
có xu hướng giảm và ngược lại khi mất mùa giá lúa có xu hướng tăng Câu 2: (3đ): Thị
trường sản phẩm X có: Hàm cầu: Q = 40 – P Hàm cung: Q = 2P+10
(P tính bằng USD, Q tính bằng tấn)
a. Tìm trạng thái cân bằng của thị trường dựa vào phương trình .Vẽ đồ thị
b. Nếu chính phủ quy định giá là 8 thì điều gì xảy ra?
c. Nếu chính phủ quy định P = 12 thì điều gì xảy ra? Để giải quyết tình trạng trên
chínhphủ phải chi bao nhiêu tiền?
d. Nếu chính phủ đánh thuế vào người sản xuất: t=5USD/tấn thì điều gì xảy ra?Tính
mứcthuế mà người sản xuất và người tiêu dụng chịu?Minh họa bằng đồ thị
Câu 3: (3đ): Một hãng độc quyền có hàm chi phí : TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm
cầu là : P = 122 – Q (trong đó, Q là số lượng sản phẩm, giá và chi phí tính bằng USD)
a. Viết phương trình biểu diễn các hàm chi phí ngắn hạn: FC, VC, AFC, AVC, ATC vàMC của hãng. lOMoAR cPSD| 47305584
b. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhà độc quyền quyết định như thế nào ?
a. Nếu nhà độc quyền muốn tối đa hóa doanh thu, quyết định của nhà độc quyền sẽ là gì NỘI DUNG ĐÁP ÁN
Phần I/ Trắc nghiệm (3 điểm)-mỗi câu 0.5 điểm Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: c Câu 4: 9 Câu 5: 10
Câu 6:Phần II/ Tự luận (7 điểm)
Error! Bookmark not defined.
Câu 1: Giải thích (1 điểm)
Khi trúng mùa lúa, cung lúa tăng, đường cung dịch sang phải, làm cho P giảm và Q
tăng. Khi lúa mất mùa, cung lúa giảm, đường cung lúa dịch sang trái, làm cho P tăng và Q giảm Câu 2:
a. Trạng thái cân bằng: P=10, Q= 30 và đồ thị (1 điểm)
b. Nếu P=8 thì : Qs = 26, Qd = 32 xảy ra tình trạng thiếu hụt. Và thiếu hụt 1 lượng là 6 (0.5 điểm)
c. Nếu P = 12 thì: Qs = 34, Qd = 28 xảy ra tình trạng dư thừa. Và dư thừa 1 lượng là 6.
Số tiền chính phủ chi ra: 6 x 12 = 72 (0.5 điểm)
d. Khi t=5 thì:
Khi chưa có thuế: Ps= ½ Qs – 5
Sau khi có thuế: Ps = ½ Qs
Trạng thái cân bằng thì trường: P = 13.33, Q = 27 (làm tròn lên 27)
Vậy, NTD chịu mức thuế là 3.33, NSX chịu mức thuế là 1.67 (1 điểm) Câu 3:
a) Các hàm chi phí: FC = 100, VC = Q2 + 2Q
AFC = 100/Q, AVC = Q+2, ATC = Q+2+100/Q, MC = TC’=2Q+2 (1 điểm)
b) Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận là : MR = MCTừ phương trình đường cầu ta tính được :
TR = P Q = ( 122 – Q )Q = 122Q – Q2
MR = ( TR )’Q = 122 – 2Q ; MC = ( TC )’Q = 2Q + 2