Đề cương triết học - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Câu 1: Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học? Triết học Mác – Lênin đã giải quyết vấn đề cơ bản của triết học như thế nào? -Là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại; vật chất và ý thức -Bao gồm 2 mặt: + Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước và cái nào quyết định + Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (HAU)
Trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985
Câu 1: Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học? Triết học Mác –
Lênin đã giải quyết vấn đề cơ bản của triết học như thế nào?
-Là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại; vật chất và ý thức -Bao gồm 2 mặt:
+ Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước và cái nào quyết định
+ Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
- Theo chủ nghĩa duy vật:
+ Vật chất có trước ý thức
+ Vật chất quyết định ý thức
+ Con người có khả năng nhận thức được thế giới
- Theo chủ nghĩa duy tâm:
+ Ý thức có trước, vật chất có sau
+ Ý thức quyết định vật chất
+ Con người không nhận thức được thế giới
Câu 2: Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ra đời triết học Mác?
Theo anh (chị), tại sao chúng ta phải nghiên cứu điều kiện ra đời triết học Mác?
- Điều kiện kinh tế - xã hội ra đời triết học Mác:
+ Nền đại công nghiệp cơ khí ra đời và phát triển nhờ cuộc cách mạng
công nghiệp cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19
+ CNTB được xác lập và giữ địa vị thống trị; giai cấp công nhân công nghiệp ra đời. lOMoARcPSD|46342985
+ Sự phát triển của CNTB làm cho mâu thuẫn xã hội gay gắt, nhiều cuộc
đấu tranh của công nhân mở ra. Câu 4:
Các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự nhiên của ý thức là bộ óc con
người và hoạt động của nó cùng mỗi quan hệ giữa con người và thế
giới quan, trong đó thế giới khách quan tác động đến bộ óc con người
từ đó tạo ra khả năng hình thành ý thức của con người về thế giới
khách quan. Như vậy, ý thức chính là sự phản ánh của con người về thế giới khách quan:
+ Phản ánh vật lý, hoá học +Phản ánh sinh học +Phản ánh tâm lý +Phản ánh ý thức Câu 5:
- Thông qua lao động, hay còn gọi là hoạt động thực tiễn, nhằm
cải tạo thế giới khách quan mà con người mới có thể phản ánh
được, biết được nhiều bí mật về thế giới đó, mới có ý thức về thế giới này. lOMoARcPSD|46342985
- Ngôn ngữ vừa là phương tiện giao tiếp, đồng thời là công cụ
của tư duy. Nhờ có ngôn ngữ, con người mới có thể khái quát
hóa, trừu tượng hóa, tức là diễn đạt những khái niệm, phạm trù,
để suy nghĩ, tách mình khỏi sự vật cảm tính. Câu 6:
-Vật chất quyết định ý thức:
+Quyết định nội dung của ý thức
+Quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức
+Là nhân tố quyết định khả năng sang tạo, năng động của ý thức
-Ý cũng đồng thời tác động trở lại vật chất:
+Phản ánh thế giới khách quan
+Cải biến, sáng tạo thế giới khách quan
+Tác động trở lại thong qua hoạt động thực tiến
+Vai trò của ý thức chính là vai trò của con người Câu 8: Khái niệm phát triển:
Chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng:thấp đến
cao, chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Tính chất của sự phát triển: lOMoARcPSD|46342985 + Tính khách quan + Tính phổ biến + Tính đa dạng, phong phú + Tính kế thừa
Ý nghĩa phương pháp luận: + Quan điểm phát triển
+ Khắc phục tư tưởng bào thủ, trì trệ, định kiến
+ Nhìn nhận sự việc theo con đường biện chứng, bao hàm mâu thuẫn
+ Quan điểm lịch sử, cụ thể: giải quyết các vấn đề phù hợp với thực tiễn
Câu 7: Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến Khái niệm:
+ Chỉ sự qui định, tác động, chuyển hóa lẫn nhau
+ Chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ trong tự nhiên, xã hội và tư duy Tính chất: + Tính khách quan + Tính phổ biến + Tính đa dạng, phong phú
Ý nghĩa phương pháp luận:
Rút ra quan điểm toàn diện và lịch sử cụ thể. lOMoARcPSD|46342985 Câu 11:
Quy luật lượng chất là quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về
lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Khái niệm:
- Chất dung để chỉ:
+ Tính qui định khách quan vốn có của sự vật
+ Là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính
+ Để phân biệt nó với cái khác
- Khái niệm “lượng”:
+ Số lượng các yếu tố cấu thành
+ Qui mô của sự tồn tại
+ Tốc độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển
→Phân biệt lượng và chất chỉ mang tính tương đối
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
- Sự vật là thể thống chất giữa chất và lượng
- Thay đổi về lượng→chuyển hóa về chất
- Giới hạn thay đổi về lượng chưa làm thay đổi chất gọi là độ
- “Điểm nút”: là thay đổi đến một giới hạn nhất định→thay đổi về chất
- “Bước nhảy”: đạt tới điểm nút→chất mới ra đời
→Bước nhảy là kết thúc 1 giai đoạn vận động, phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong nhận thức và thực tiễn, cần coi trọng 2 phương
diện “chất” và “lượng”, lOMoARcPSD|46342985
- Coi trọng tích lũy về lượng để chuyển đổi về chất
- Khắc phục tư tưởng tả khuynh: nóng vội, duy ý chí
- Khắc phục tư tưởng hữu khuynh: bào thủ, trì trệ
- Thực hiện bước nhảy cần căn cứ vào điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan Câu 13:
- Phạm trù nguyên nhân dung để chỉ:
+ Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự vật, hiện tượng
+ Tạo ra sự biến đổi nhất định
- Phạm trù kết quả dùng để chỉ sự biến đổi xã hội do sự tác động:
+ Giữa các mặt trong sự vật, hiện tượng
+ Các yếu tố trong sự vật, hiện tương
- Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả:
+Nguyên nhân sinh ra kết quả
+ Nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra 1 hoặc nhiều kết quả
+ Một kết quả có thể do 1 hoặc nhiều nguyên nhân tạo nên
→Không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng
→Sự tác động nhân quả diễn ra theo hướng thuận, nghịch khác nhau
→Có nhiều loại nguyên nhân: trực tiếp, gián tiếp, bên trong, bên ngoài lOMoARcPSD|46342985
→Có nhiều kết quả khác nhau: chính, phụ, cơ bản, không cơ
bản, trực tiếp, gián tiếp, …
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Mối liên hệ nhân quả phức tạp, đa dạng nên cần phân biệt chính xác các loại nguyên nhân
+ Cần có cái nhìn toàn diện và lịch sử cụ thể trong phân tích ứng dụng quan hệ nhân quả Câu 14:
- Lực lượng sản suất là sức sản xuất của xã hội bao gồm
người lao động và tư liệu sản xuất.
- Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản xuất được biểu hiện trên 3 mặt:
+ Quan hệ về mặt sở hữu tư liệu sản xuất
+ Quan hệ về mặt quản lí tổ chức sản xuất
+ Quan hệ về mặt phân phối sản phẩm Câu 15:
- Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất:
+ Lực lượng sản xuất quyết định sự ra đời của một quan hệ sản xuất mới
+ Lực lượng sản xuất quyết định nội dung và tính chất của quan hệ sản xuất
- Quan hệ sản xuất có tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất: theo 2 hướng
+ Nếu phù hợp, sẽ tạo điều kiện tối ưu cho lực lượng sản xuất phát triển lOMoARcPSD|46342985
+ Nếu không phù hợp, sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất Câu 16:
Cơ sở hạ tầng: là phạm trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử,
khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản
xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
- Kết cấu: gồm 3 yếu tố cấu thành
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất tàn dư
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
Kiến trúc thượng tầng: khái niệm kiến trúc thượng tầng dùng để
chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với
các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên
một cơ sở hạ tầng kinh tế nhất định. - Cấu trúc:
+ Hệ thống hình thái ý thức xã hội
+ Các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của chúng Câu 17:
Mối liên hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng:
+ Quyết định sự ra đời của KTTT
+ Quyết định cơ cấu KTTT
+ Quyết định tính chất KTTT
+ Quyết định sự vận động phát triển của KTTT lOMoARcPSD|46342985
- Sự tác động trở lại của KTTT đối với cơ sở hạ tầng:
+ Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó( bảo vệ lợi ích kinh
tế của giai cấp thống trị)
+ Ngăn chặn CSHT mới, xóa bỏ tàn dư CSHT cũ
+ Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế. Câu 18:
- Tồn tại xã hội dùng để chỉ:
+ Phương tiện sinh hoạt vật chất
+ Điều kiện sinh hoạt vật chất - Ý thức xã hội:
+ Phương tiện sinh hoạt tinh thần nảy sinh từ tồn tại xã hội
+ Phản ánh tồn tại xã hội Câu 20:
Ý thức xã hội có tính tương đối tác động trở lại tồn tại xã hội:
- Ý thức xã hội có tính tương đối:
+ Thường lạc hậu hơn với tồn tại xã hội
+ Có thể vượt trước tồn tại xã hội
+ Tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội
- Có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội:
+ Tính vượt trước của ý thức xã hội:
Dự báo thời tiết, dự báo giá xăng dầu lOMoARcPSD|46342985
+ Tác động của YTXH và TTXH theo 2 hướng: Tích cực >< Tiêu cực
- Vai trò của triết học MácLênin:
+ Là thế giới khách quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng
cho con người nhận thức và thực tiến
+ Phân tích xu hướng phát triển của xã hội
+ Là cơ sở lý luận khoa học của cuộc xây dựng chủ nghĩa XH trên thế giới