Đề cương Triết học Mac-Lenin 2020-2021 | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương Triết học Mac-Lenin 2020-2021 | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

1
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Đề
Câu 1: Chủ nghĩa duy vậ ức cơ bả nghĩa duy vậ t và các hình th n của chủ t? ....................... 1
Câu 2: Vai trò củ nghĩa Mác Lênin trong đờ ống xã hội và trong sự ệp đổa chủ i s nghi i mới
ở VN hiện nay. ..................................................................................................................... 3
Câu 3: Nguồ ủa ý thứn gốc, bản chấ ết và k t cấu c c .............................................................. 4
Câu 4: Quy luậ ữa các mặt thống nhất và đấu tranh gi t đối lập (quy luật mâu thuẫn) ? Vận
dụng quy lu t trong th n. .............................................................................................. 6 ực tiễ
Câu 5: Thự ễn và vai trò củ ễn đốc ti a thực ti i với nhận thức ................................................ 8
Câu 6: Mố ất và quan hệi quan hệ giữa lực lượng sản xu sản xuất. Vận dụng quy luật quan
hệ s n xu n c a l ất phù hợp trình độ phát triể ực lượng s n xu ất trong đổi mới kinh tế
việt nam hiện nay. .............................................................................................................. 10
Câu 7: Vấn đề ấp và đấ ấp. Đấ quá độ lên giai c u tranh giai c u tranh giai cấp trong thời kỳ
chủ t Nam hi n nay. ............................................................................. 12 nghĩa xã hội ở Việ
Câu 8: Khái niệ ủa con ngườ ấn đề con ngườm, bản chất, vai trò c i. V i ở Việt Nam hiện
nay. ..................................................................................................................................... 15
ĐỀ T CƯƠNG TRIẾ
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bả nghĩa duy vn của chủ t?
- Khái niệm: Chủ nghĩa duy vật cho rằng giới vật chất, giới tự nhiên cái trước
quyết định ý thứ ủa con ngườ ải thích mọ ện tượ ằng nguyên nhân c c i, gi i hi ng của thế giới b
vật ch t. Ch ủ nghĩa duy vậ ức cơ bảt có 3 hình th n:
1. Ch nghĩa duy vật chất phác: là kết qu n th c c nhậ ủa các triết gia duy v t th i c đại
thừa nh nh t c a v t ch ng nh t v t ch t v i m t hay m t s t c ận tính thứ ất nhưng đồ ố chấ
thể của vật ch ng kất và đưa ra nhữ ết luận còn mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất
phác.
#VD: Quan ni m c a Talet xem v t ch t ch a, thuy ất là nước, Hêraclit xem vậ ất là lử ết ngũ
hành ở Trung Hoa, Đêmôcrit cho rằ ng vật chất là nguyên tử.
2. Ch nghĩa duy vật siêu hình: là hình thức cơ bản th 2 trong l ch s c a ch nghĩa duy
vật, th hi t h ện khá rõ ở các nhà triế ọc tky XV đến tky XVIII, mà điển hình tky XVII,
XVIII. Ch nghĩa duy vật ch u s tác động mạnh m c ủa tư duy siêu hình, cơ giới, nhìn thế
giới như mộ máy khổ mà mỗ ạo nên nó đề ạng thái biệ ập và t bộ ng lồ i bộ phận cấu t u ở tr t l
tĩnh lại. Tuy không phản ánh đúng hiện thực trong toàn cục, nhưng đã góp phần đẩy lùi thế
giới quan duy tâm, tôn giáo.
#VD: u c u c u tThành công kỳ diệ ủa Newton trong nghiên cứ ạo và thuộc tính của các vật
th trể v t ch b ất vĩ mô ắt đầu tính từ nguyên tử ở lên. Bêcơn và các nhà duy vật Pháp tky
XVIII
2
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
3. Ch t bi n ch nghĩa duy vậ ứng: do C. Mác và ăngghen xây dựng vào cuối những năm
40 của tky XIX, sau đó được Lênin kế thừa và phát triển. K ế thừa tinh hoa t các học thuyết
triết h d ng tri u khoa h c, ch t bi n chọc trước đó và sử ệt để thành tự ủ nghĩa duy vậ ứng là
đỉnh cao n chtrong phát triể nghĩa duy vật, đã phản ánh hiệ ực đúng như chính n th
bản thân tồ ại, họn t c thuyết về m phối liên hệ biến về sự phát triển dưới hình
thức hoàn bị nghĩa duy vậ ứng là công cụ ức và cả nhất. Ch t biện ch nhận th i tạo thế giới.
Đây là hình thức cao nh o nh ất/ hoàn hả ất.
? Câu hỏi có thể :
* So sánh sự ống nhau và khác nhau giữa 3 hình thứ nghĩa duy vậ gi c của chủ t
- Giống: Đều là chủ nghĩa duy vật và cho rằng bản nguyên của thế giới là vật ch t, v t ch ất
là cái có trư t đớc và vật chất quyế ịnh ý thức.
? T n ch o nh ại sao có thể nói chủ nghĩa duy vật biệ ứng là hoàn hả ất.
Chủ nghĩa duy vậ ứng là hình thức phát triểt biện ch n cao nhất của chủ nghĩa duy
vật trong lịch s . V ới s k a tinh hoa c c thuy d ng ế thừ ủa các họ ết tri t hế ọc trước đó và sử
thành tựu khoa h c k thu t đương thời. Cũng như CNDVBC khắ ục được ph c hạn ch cế ủa
2 CNDV trước đó, phản ánh đúng đắ ực khách quan trong mối liên hện hiện th phổ biến và
sự phát triển. Toàn bộ hệ thống quan điểm của chủ nghĩa duy vậ ứng được xây t biện ch
dựng dựa trên cơ sở m c v v t ch i quan h bi n lý giải ột cách khoa họ ất, ý thức mố
ch c.ứng giữa vật chất và ý th
3
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Câu 2: Vai trò của chủ nghĩa Mác Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp
đổi mớ i VN hiện nay.
1. Vai trò củ ọc Mác – Lênin đố ống xã hộa Triết h i với đời s i
Triết h ọc Mác – Lênin là thế ới quan, phương pháp ọc và cách mạ gi luận khoa h ng
cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Giúp cho con người định ọi trườ c ng trong tất cả m ng hợp (trong nhận th
hoạt động th n) ực tiễ
Giúp con ngườ ắt tay vào nghiên cứu hoạt đội khi b ng cải biến sự vật bao giờ
cũng x ất phát từ ập trườ ất đị ấy được phương hướ ận độu một l ng nh nh, th ng v ng chung của
đối tượng, xác định được sơ bộ các mốc cơ bản mà việc nghiên cứ ạt độ u hay ho ng cải bi n ế
sự v i quy t v . ật ph i tr ải qua, có được phương hướng đặt vấn đề và giả ế ấn đề
Chính đây thể hiện gtrị định hướng - một trong những biểu hiện cụ thể chức
năng phương pháp luận của triết học.
#VD: i quy Giả ết vấn đề tôn giáo
Trong th c t , vi c gi i quy v trong nh u th i k i m ế ết các ấn đề ững năm đầ đổ ới
Việt Nam không nằ ấn đ ể,bắ ững quan điể ớn làm m những v cụ th t nguồn từ nh m l
sở ấn đề lúc bấ chưa hoàn toàn ràng, nh cho việc giải quyết những v cụ thể y giờ t
quán.
Đây chính vấn đề việc nghiên cứ ấn đề của triết học u, giải quyết những v về
quan điểm sẽ cung c ấp cơ sở lý luận đúng đắn định hướng cho việc giải quyết một cách có
hiệu qu t t c nh ng v c . c gi i quy t nh ng v ấn đề ụ thể Đó là sự đóng góp vào việ ế ấn đề
rất thi t thế ực, cụ thể, b c c s ng. ức bách ủa cuộ
Tuy nhiên, kết lu n c u tri c p, c ủa nghiên cứ ết h không phải là lời giải đáp trực tiế
th thể cho t ng v c ấn đề ể, mà là cơ sở xác đị ải đáp trự cho việc nh những lời gi c tiếp, c
thể y.
Triết h gi n khoa học Mác Lênin sở thế ới quan phương pháp luậ ọc
cách mạng để phân tích xu ớng phát triể ủa hội trong điề ộc cách mạ n c u kiện cu ng
khoa học và công nghệ ện đại phát triể hi n mạnh mẽ
B n ch t c a cu ng khoa h ộc cách mạ ọc và công nghệ ện đại là sự hi cải biến về chất
các lực lượ ất trên cơ sở ọc ngày càng trở thành lực lượng sản xu tri thức khoa h ng sản xuất
trực ti p. K t qu c a cu ng khoa h hiế ế ộc cách mạ ọc và công nghệ ện đại đã đưa loài người
bướ c vào thế k XXI với những v nhấn đề ận thức m i rất cơ bản và sâu sắc.
Bước vào ọc Mác tky XXI, Triết h Lênin đóng vai trò r ọng, sởt qua tr
luận phương pháp luận cho các phát minh khoa học, cho s tích hợp và truyền bá tri thức
của khoa h c hi c hi n ph i d ện đại.tự giác hay tự phát khoa họ ện đại phát triể ựa trên
TGQ và PPLDVBC
Cuộc CMKH công nghệ ện đạ hi i, xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa cùng với
những v nh th c u tranh ấn đề toàn cầu đang làm cho tính chỉ ủa TG tăng lên, hợp tác và đấ
trong xu thế n t cùng tồ ại hòa bình.
4
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Tky XXI, trên TG vẫ ại và phát triể ng mâu thuẫ ếu mâu thun tồn t n tro n chủ y n
giữa l a giai c n vợi ích củ ấp tư sả ới l a tuy n ợi ích củ ệt đại đa số loài người đang hướng đế
mục tiêu hòa bình, độ ập dân tộc, dân chủ tiế xã hội. Để ục tiêu cao c l n b thực hiện m
cả đó, loài ngườ ải luậ ọc và cách mạng soi đường. luận đó chính là i ph n khoa h
chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung và triết học Mác-Lênin nói riêng.
Triết học Mác Lênin là cơ sở lý luậ n khoa h c c ủa công cuộc xây dự nghĩa ng chủ
xã hội trên thế ới và sự ệp đổ i theo định hướng xã hộ nghĩa ở gi nghi i m i chủ Việt Nam.
Trong b i c nh CNXH hi n th n ph TGQ, ực lâm vào thoái trào c ải 1 s
PPLKH, CM để giải, phân tích sự khủng hoảng, xu th ế phát triển của CNXH th giế ới và
phương hướ phát triểng khắc phục để n.
S nghi n t u ph i d ệp đổi mới toàn diệ ở VN ất yế ựa trên cơ sở lý luận KH, trong đó
hạt nhân là phép BCDV. Công cuộc đổ ới toàn diện XH theo định hướng XHCN đượi m c
mở đường b ng lằng đườ ối tư duy lý luận, trong đó có vai trò của TH Mác – Lênin. TH phải
góp phần tìm đượ ải đáp về đường đi lên CNXH ở VN, đồc lời gi con ng thời qua thực tiễn
để bổ n vsung phát triển tư duy lý luậ ề CNXH.
Vai trò ọc Mác –TGQ, PPL của triết h Lênin th ện đặ ệt rõ đố hi c bi i với sự nghiệp
đổ i m i ở Việt Nam đó là đổ ới tư duy. Mội m t t ng nhro ững điểm nhấn của TGQ, PPL triết
học Mác Lênin chính vấn đề ễn, đó phương pháp biệ ứng. Đó chính thực ti n ch
những y u t n vế đã góp phần xây dựng lý luậ ề đổi mới, về con đường đi lên chủ nghĩa xã
hội, v thời k quá độ, về xây dựng kinh t ế thị trường, định hướng xã hội ch nghĩa, về mô
hình chủ nghĩa h các bước, cách thức đi lên ch nghĩa hội… đó chính thế i, v
giới quan mới của sự nghi i mệp đổ ới ở Việt Nam.
Thế gi i quan tri t h nh m ế ọc Mác – Lênin đã giúp chúng ta đánh giá bối cả ới, đánh
giá cục diện th gi i mế ới, các mối quan h qu c t ế, xu hướng th i, th c trời đạ ạng tình hình
đất nước và con đường phát triển trong tương lai. Thế ọc Mác Lênin đã giới quan triết h
chỉ ra logic tất yếu của sự phát triển hội loài người là chủ nghĩa xã hội; chủ nghĩa
bản trước sau cũng sẽ được thay th bế ởi một chế độ tốt hơn, công bằng hơn; con người
đượ c phát triển toàn diện. Thế gi i quan triết học Mác – Lênin đã giúp xác định tính đúng
đắn c ủa con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
N gi i quan tri t h ng, ếu như thế ế ọc Mác Lênin giúp chúng ta xác định con đườ
bước đi, thì phương pháp luậ ọc Mác Lênin giúp chúng ta giản của triết h - i quyết những
vấn đề đặt ra trong th c ti ễn xây dựng ch nghĩa xã hội, th c ti ễn đổ ới hơn 30 năm qua. i m
Bước vào thế k XXI, nh ững điều kiện l s ịch đã quy định vai trò của triết học Mác
Lênin ngày càng tang. Điều đó đòi hỏ phát triể ọc Mác Lênin đểi phải bảo vệ n triết h
phát huy tác dụng và sứ ủa nó đ ại và đấc sống c i với thời đ t nước
Câu 3: Nguồ n g c, bản chất và kết c u c c ủa ý thứ
a. Ngu n g ốc của ý thức:
- Quan điểm CNDT: Ý thức bản th đầu tiên tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành,
chi phối s i, bi i cự t n t ến đổ ủa toàn bộ TGQVC
5
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
- CNDVSH: TG hi n th i ngu n g c c a YT; coi YT Quan điểm Xuất phát từ ực để giả
cũng chỉ mộ ạng VC đặ Các nhà duy vậ ầm thườ t d c biệt, do VC sản sinh ra. t t ng thế kỷ
XVIII (Phôgtơ, ..) lại cho r t ra m ằng “Óc tiết ra ý thức như gan tiế ật”.
- m CNDBC: YT xu t hi t qu c a gi i TN, Quan điể ện kế ủa quá tình tiến hóa lâu dài củ
của lịch sử ng th t qu TĐ, đồ ời là kế trực ti a th c ti a con ngếp củ ễn XH l ch s c
+ Ý thức có 2 nguồn g ốc:
Nguồn gốc tự nhiên: có nguồ não con người và TGQn gốc từ bộ
D u m i c a khoa h c t n c a ch ựa trên những thành tự nhiên, các nhà kinh điể
nghĩa Mác – ẳng đị Lênin đã kh nh rằng, ý thứ là thuộc tính củc chỉ a vật chất; nhưng không
phải c a m ng v ọi dạ ật chất, mà là thuộc tính củ ống và có tổa một dạng vật chất s chức cao
nhất là bộ óc con người.
Như vậy, bộ óc phải có hoạt độ ức năng sinh lý, thần kinh bình thường có khảng ch
năng phản ánh thế ới khách quan khi con người tác độ ới. Thông qua các gi ng với thế gi
hình thứ ản ánh củ ất như phản ánh (vật lý, hóa họ ọc, tâm lý, c ph a thế giới vật ch c, sinh h
sáng tạo). Ý thức là hình thứ ản ánh đặc trưng cao nhấ có ởc ph t của thế giới vật chất chỉ
con ngư a con người. Đó là sự ản ánh sáng tạ óc củ ph o thế giới khách quan vào b ời.
Tóm lại, sự xu t hi n c ủa con người và hình thành bộ óc củ người có năng lự a con c
phản ánh thế ới khách quan là nguồ nhiên của ý thứ gi n gốc tự c.
Nguồn gố c xã h i: t ừ lao động và ngôn ngữ
Điều ki n quy nh cho s i c n g i, th hi n vai ết đị ra đờ ủa ý thức nguồ ốc hộ
trò của lao động, ngôn ngữ và các quan h xã hộ i.
Trong quá trình lao độ , con người tác động vào TGKQ, nghiên cứng u những thuộc
tính, những quy lu t v ng c ận độ ủa nó, từ đó hình thành dần tri thức nói riêng và Ý thức nói
chung. Ý th c đư ợc biểu hi ện thông qua ngôn ngữ
Ph. Ăngghen viết: “Đem so sánh con ngườ ới các loài vật người v i ta sẽ thấy rõ rằng
ngôn ngữ lao động và cùng phát tri ới lao động, đó là cách giải thích duy bắt nguồn từ n v
nhất đúng về ủa ngôn ngữ”. Ngôn ngữ phương thứ ý th ới tư nguồn gốc c c để c tồn tại v
cách là sản phầm xã hội – lịch sử.
=> Lao động ngôn ngữ là 2 yếu tố kích thích chủ ếu, làm chuyể y n biến dần bộ óc của
loài vư t thành ý thợn người thành bộ óc con người và tâm lý độ ng vậ ức con người
b. Bản ch c ất cuả ý thứ
YT là sự phản ánh năng động, sáng tạo TGKQ vào bộ óc con người, là hình nh chủ
quan c a TGKQ. YT th c là sự phản ánh sáng tạ o, n i dung c a YT do TGKQ quy nh. ết đị
YT phản ánh tương đối đúng đắn TGKQ và YT mang bả ất xã hộn ch i.
+ nh ch quan c a th gi t chÝ thức là hình ế ới khách: Ý thức là cái vậ ất ở bên ngoài “di
chuyển” vào trong đầ ời và đư trong đó. u của con ngư c cải biến ở
+ YT ng t o g n v i th n x có đặc tính tích cực, sá bó chặt ch ực tiễ ã hội.
+ Sự ph c lản ánh ý thứ à quá trình thống nhất trong vi c a ch trao đổi thông tin giữ thể và
đối tượ ản ánh cùng vớ mô hình hóa đối tượng trong tư duy dướ ạng hình ảng ph i i d nh tinh
6
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
thần n th ng thvà chuyển hóa hình ttư duy ra hiệ ực khách quan thông qua hoại độ ực
tiễn để ến các ý bi tưởng phi vật chấ t trong tư duy thành các d ng v t ch n th c. ất ngoài hiệ
+ Ý thức là hình thứ ản ánh cao nhất riêng của con ngườ ực khách quan c ph i về hiện th
trên cơ sở ễn xã hộ thực ti i - lịch sử.
c.Kết cấu của ý thức
Các lớ ấu trúc của ý thứ ức, tình cả ềm tin, ý chí...p c c bao gồm tri th m, ni
+ Tri n b s hi u bi t c i thu nh ng nh n thức là toà ế ủa con ngườ ận được thông qua hoạt độ
thức, là kết qu i nh i ả của quá trình con ngườ ận th gi i.Tri th n tức thể ức là phương thức tồ
của ý thức.
+ Tình cảm là một hình thái đặ ản ánh tồ ảm xúc, c biệt của sự nh n tại, là những cung bậc c
rung độ ng của con người khi tác đ ng với thế gi i xung quanh.
+ Ý chí là nhữ ắng huy đng cố gắng, nỗ lực, khả n ng mọi tiềm năng trong mỗi con người
vào hoạ ộng để có thể ại đạ ục đích đềt đ vượt qua mọi trở ng t được m ra
- c m t c, ti m th Các cấp độ ủa ý thức bao gồ ự ý thứ c và vô th c.
+ T c c i v m i quan h c i v i th ự ý thức là ý thứ ủa chính bản thân con ngườ ủa con ngườ
giới.
+ Tiềm thức là nhữ ộng tâm lý diễn ra bên ngoài sự ểm soát củng hoạt đ ki a ý thức.
+ V ng hi u khi n, n i ô thức là nhữ ện tượng tâm lý không phải do lý trí điề ằm ngoài phạm v
của lý trí mà ý thức không kiểm soát đượ ột lúc nào đó. c trong m
??? L o c c trong ho ng th n iên hệ tính sáng tạ ủa ý thứ t đ ực tiễ
Vấn đề "trí tuệ nhân tạ o AI” (tiếng Anh: Art ) fficial lIrtelligence
Cùng với sự phát triể ọc, ý thứ ủa con người ngày cản xâm nhận của khoa h c c p vảo
tầng sâu củ ằng cách phát triển các sả ẩm trí tu nhân tạa thể giới hiện thực b n ph o AI, gần
nhận th c v ới c i t o th gi ế ới. Một trong những sáng tạo đó con người ngày cảng sáng
tạo ra các thế hệ "người máy thông minh" cao cấp hơn giúp cho con người khắc phục được
nhiều m t h n ch c ế ủa mình, Từ đó, khẳng định vai trò quan trọng của ý thức của con người
trong đờ ực. Để con người luôn làm chủ trí tuệ nhân tạ ần chiến i sống hiện th o c c
quan tâm, chăm lo phát triển con người to n di n c v à thể chất và t nh thân. Đặi c bi t, quan
tâm bồi dưỡ kiế công ngh ện đại, tình ng thể hệ trẻ n thức, nắm vững khoa học - hi
cảm cách mạng trong s nh. áng, ý chí vươn lên xây dựng đấ ớc giàu mạt nư
Câu 4: Quy luậ t th ng nh u tranh gi ất và đấ ữa các mặt đ i lập (quy lu n) ật mâu thuẫ
? V ng quy lu t trong th ận dụ ực tiễn.
*Khái niệm:
M i l ng , nh ng y u t t ặt đố ập nhữ măt ế ố,... có khuynh hướng, tính ch trái ngược
nhau. ng) (VD đen trắng, lên xuố
Hai m i l v n bi n ch ng. (VD: ặt đố ập liên hệ ới nhau thì tạo thành một mâu thuẫ
Nguyên tử, th ầy trò)
S ng nh t gi p g n nhau gi ự thố ữa các mặt đối lậ chính là sự ắn bó lẫ ữa chúng.
7
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
S u tranh c g l n nhau gi ự đấ ủa hai mặt đối lập chính là sự ạt bỏ ữa chúng.
*Tính chấ ủa mâu thuẫt c n
Mâu thuẫn có tính khách quan phổ ến và đa dạng. Vì mâu thuẫn có tính đa dạ bi ng
nên chia mâu thuẫn thành bên trong - bên ngoài, cơ bản – không cơ bản, chủ y u ế – thứ y u, ế
đối kháng – không đối kháng.
+ Đối kháng giữ ập đoàn người lợi ích bị xâm phạm còn không đối kháng a những t
là không xâm ph i ích. ạm về lợ
*Quá trình vận độ ủa mâu thuẫng c n:
S ng nh t gi i l u tranh giự thố ữa các mặt đố ập là tương đối, còn đấ ữa chúng là tuyệt
đối. Quá trình thố ất và đấng nh u tranh tất y u d n s ế ẫn đế chuyển hóa giữa các mặt đối l p:
+ Mâu thuẫ ện 2 mđl)n xuất hiện ( xuất hi
+ Mâu thuẫn phát triển ( xung đột 2 mđl)
+ Mâu thuẫ ển hóa 2 mđl)n giải quyết ( chuy
+ K n m ết quả ( SV mưới ra đời -> mâu thu ới)
Cho nên V.I Lênin đã khẳng định: “Sự phát triển là mộ t cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối
lập”. n gi i l p trong s v t, hi i quyMâu thuẫ ữa các mặt đố ện tượng nguyên nhân, giả ết
mâu thuần đó là độ ận động, phát triểng lự c của s v n.
#VD: Mâu thuẫnngu ốc & độn g ng lực của sự phát triển cạnh tranh trong kinh tế dẫn
đến đầuphát tri ồn nhân lự n đế ốn trên thị ẫn đến đn ngu c d n cạnh tranh v trường d i
mới kỹ thu c nh tranh t n. t đ đó kinh tế phát triể
+ Ý nghĩa của phương pháp luận:
Thứ nhất, mâu thuẫn có tính khách quan phải phân tích và giải quyết nó. Phân đôi cái thống
nhất và nhận thức các mặt đối l p c ủa nó. Nắ ững nguyên tắm v c gi i quy ết mâu thuẫn b ng
đấu tranh chứ p. không điều hòa giữa các mặt đối lậ
* V ng quy lu t trong n ận dụ thực tiễ
Các mặ ủa mâu thuẫt đối lập c n vừa th ng nhất và vừa đấu tranh với nhau
+ S thống nh t c ủa các mặt đối lập chính là sự nương tự a, sự ràng buộc quy định l n nhau
và làm tiền đề cho nhau để cùng tồ ếu không sự ủa các mặ n tại; n thống nhất c t đối lập
thì sẽ o ra skhông tạ ự v t.
+ Có thể ột cách đơn giản thì thố ất chính sự phù hợ hiểu m ng nh đồng nhất, sự p ngang
nhau c a hai m ng c ặt đối lập đây là trạng thái cân bằ ủa mâu thuẫn.
+ Th ng nh t gi i l p ch m th t n t ữa các mặt đố tạ ời tương đối nghĩa ch ại
trong m i cột th i gian nh ng im, ất định, đó là trạng thái đứ ổn định tương đố ủa sự vật.
+ Vi u tranh c i l c t c di n ra t n ệc đấ ủa các mặt đố ập một quá trình phứ ạp đư thấp đế
cao và bao g có nh c điồm nhiều giai đoạ ỗi giai đoạn, m n sẽ ững đặ m riêng.
Sự đấu tranh chuyển hóa của các mặt đố ập chính là nguồ ốc, là đội l n g ng lực của s
phát triển
8
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Việc đấu tranh của các mặt đối l p s gây ra những biến đổi các mặt đối l p khi cu ộc
đấ u tranh c i lủa các mặt đố ập tr nên quyế ển hóa của các mặt đố p chính t liệt. Sự chuy i l
là khi các mâu thuẫn được giải quyết thì sự vật cũ sẽ b m ất đi và sự v t m i xu t hi ện. Các
mặ t đối l p chuy n nhau v ển hóa lẫ ới ba hình thức sau đây:
+ Các mặt đố ển hóa lẫ ập này thành mặ ập kia và ngượi lập chuy n nhau mặt đối l t đối l c lại
nhưng ở trình độ cao hơn về phương di n vật chất của sự vật.
+ C hai m u m t m i l p m ặt đối lập đề ất đi và chuyển háo thành mộ ặt đố ới.
+ Các mặ ập thâm nhập vào nhau và cảt đối l i biến lẫn nhau.
#VD: Trong mỗi mâu thuẫn thường có hai mặt đối l g i nhau tập liên hệ ắn bó vớ ạo ti ền đề
cho nhau cùng tồn tại, triết học gọi đó là sự ữa các mặt đố thống nhất gi i lập.
dụ như trong hoạt động kinh tế thì sả ất tiêu dùng phát trin xu n theo những
chiều hướng trái ngư ất chính c với nhau. Sản xu việc tạo ra của cải vật chất, sản phẩm
để có thể đáp ứng được nhu c u c ủa người tiêu dùng. Còn tiêu dùng là mục đích cuối cùng
của việc sản xuất, tất c nh ng s n ph ẩm được sản xu u c ất ra đề ần có người tiêu dùng.
S n xu c t o ra s n ph ất là việ ẩm và là đối tượng có thể cung c p cho vi ệc tiêu dùng.
Nếu như không có quá trình sả ất để ẩm tiêu dùng thì sẽ không thể có tiêu n xu tạo ra sản ph
dùng.
S n xu ất quy định phương thức tiêu dùng, tạo ra đối tượng cho tiêu dùng, đây không
phải là đố ợng nói chúng mà là đố ững đối tượ ất đị ản thân sả ất làm i tư i nh ng nh nh do b n xu
môi giới cho người tiêu dùng.
Do đó sả ất không chn xu đối tượ ủa tiêu dùng còn quyết địng c nh về
phương thức tiêu dùng. Sả ấp các sả ẩm cho tiêu ng và tạn xuất cung c n ph o ra nhu cầu
cho người tiêu dùng. Điều này có nghĩa là chỉ khi s n xu t ra m t lo i s n ph ẩm nào đó thì
mới tạo ra nhu c i vầu tiêu dùng đố ới sản ph ẩm đó.
Do v c r ng s n xu ng nh t c a hai ậy có thể thấy đượ ất và tiêu dùng chính là sự thố
mặt đố ập, chúng tính chất tương đồng và có mối liên hệi l mật thiết, chặt chẽ với nhau
từ đó tạo điề ện cho nhau cùng chuyển hóa, cùng phát triểu ki n.
Câu 5: Thự c tiễn và vai trò của th c tiễn đối với nhận th c
a. n Phạm trù thực tiễ
Thực ti ho ng v t ch ch s - i cễn là toàn bộ ạt độ ất có mục đích mang tính lị xã hộ ủa
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
- a ho ng th c ti ng v t ch c t n t n, Đặc trưng củ ạt độ ễn là hoạt đ ất, là phương thứ ại cơ bả
phổ bi n c m c i t o tế ủa con người và xã hội, là hoạt động có tính mục đích nhằ ự nhiên
xã hội.
- n: Các hình thức c a th c ti
+ Ho ng s n xu t v t ch i s d ng nhạt độ ất: hoạt động mà trong đó con ngư ững công
cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để ải và các điề tạo ra những của c u kiện thiết yếu
nhằm duy trì sự i và phát triể ủa mình và xã hộ tồn t n c i.
9
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
+ Ho ng ch nh tr - h ng c c cạt độ í ội: hoạt độ ủa các tchứ ộng đồng người khác nhau
trong xã h i đ i phát triội nhằ ế m cải bi n những m hỗi quan xã hộ ể thúc đẩy xã hộ ển.
+ Ho n th c nghi m khoa h c ti ng u ki n do ạt độ ọc: là hoạt động đượ ến hành trong nhữ điề
con người t o ra g n gi ng, gi ng ho c l p l i nh ng trạng thái của t nhiên và xã hội nhằm
xác định các quy luậ ến đổi và phát triể ợng nghiên cứt bi n của đối tư u.
???( có thể là câu hỏi thêm) Trong ba hình thứ ạt độc ho ng th c ti ễn cơ bản trên, mỗi hoạt
động vai trò khác nhau, nhưng ạt độ ất là bảho ng sản xuất vật ch n nhất, quan trọng
nhất. không sả ất, con người và xã hội loài người không thể ại n xuất vật ch tổn t
phát triển. S n xu t v t ch ất còn là cơ sở cho s t n t i c a c ủa các hình thức th c ti ễn khác
cũng như t các hoất cả ạt động s ống khác của con người.
b. Vai trò c n đủa thực tiễ ối với nhận thức
- : Th c ti n cung c p u, ch t li u cho nh n Thực ti c a nh n thễn sở ức những tài liệ
thức của con người.
- : Th c ti ra nhu c u, nhi m vThực ti ng l c c a nh n thễn là đ ức ễn luôn đề và phương
hướng phát triể ức; rèn luyện các giác quan của con người ngày càng tn của nhận th nh tế
hơn, hoàn thiện hơn, công cụ ức ngày n đại làm cho năng lực nhận th ng tinh vi, hi
duy ngày cảng phát triển.
- n thThực tiễn là mục đích của nhậ c: nh i bi i biận th cức đề ến th gi ới khách quan, cả ến
xã hội, vì nhu cầ ủa con người. Vì vậ ễn mà ra, phu c y, nhận thức từ thực ti i quay về phục
vụ thực tiễn. Tri c chthứ i s ng th n mcó ý nghĩa khi nó được áp đụng vào đờ ực tiễ ột cách
trực ti c vếp hay gián tiếp để phụ ụ con người.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý: Thực tiễn có tính tấ , khách quan, nên nó t yếu
đóng vai trò là tiêu chuẩ ệm chân lý.n để kiểm nghi
- c ti n trong nh n th ng th Nguyên tắc thự ức và hoạt độ ực tiễn.
+ C n ph i m th n trong ho ng c u r i xa th quán triệt quan điể ực tiễ ạt độ ủa con người. Nế ực
tiễn s d n b nh ch u, u ẫn đế quan, duy ý chí, giáo đi máy móc, quan liêu. Bệnh giáo điề
là khuynh hướng tư tưởng và hành động cường điệu lý luậ ễn, tách lý luận coi nhẹ thực ti n
khỏi thực tiễn, thi m lếu quan điể ịch s - c . thể
+ C t c ti n s d nh kinh nghiần tránh tuyệ đối hóa thự ễn coi thường luậ ẫn đến căn bệ ệm
chủ nghĩa, lườ ếng, không chị lý luận, không phát huy được tính định hưi bi u học tập ng,
dẫn d ng c n. ắt, soi đườ ủa lý luậ
+ Quan điểm thống nh t gi ữa lý luận và thự ễn yêu cầc ti u việc nh n th c ph i xu t phát từ
th thực ti n, d ựa trên sở c ti c ti n, ph i coi tr ng t ng k t th c ti n, ễn, đi sâu vào thự ế
để b sung, hoàn thiện, phát triển nh n th ức, lý luận cũng như chủ trương, đường lối, chính
sách. Trong hoạt độ ủa con ngườ ệc nghiên cứu ải liên hệng c i, vi luận ph với thực tiễn,
học đi đôi với hành.
#VD: Năm 1930: Bác Hồ đưa ra ơng lĩnh của Đảng Cộng s n, Tr ần Phú lên Tổng Bí thư
không đi theo đườ ủa Bác nên đãng lối c thất bại.
Năm 1941: i đườ ủa Bác, vì đườ ủa bác đưa ra đúng đắQuay lại v ng lối c ng lối c n gắn
liền gi n th y gi . ữa nhậ ức và thực tiễn lúc bấ
10
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Câu 6: Mố i quan hệ giữ a l c lượng sản xuấ t uan hvà q ệ s n xu t. V n dụng quy
luật quan hệ sản n c ng n xuất phù hợp trình độ phát triể ủa lực lượ sả xuất trong đổi
mới kinh tế ở vi t nam hi . ện nay
Các khái niệm:
Lực lượng sản xu t (con ng vs t nhiên): là tổ ợp các yếng h u t v t ch ất và tinh thần t o
thành sứ nhiên theo nhu cầ ồn, phát triểc mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự u sinh t n của
con người.
Trong llsx có sự kết hợp c a 2 y u t ng v u s n xu t ế ố cơ bản là người lao độ ới tư liệ
để tạo ra s c s n xu ất và năng lực th c ti ễn để làm biến đổi các đối tượ ng vật chất c a gi ới
tự nhiên theo nhu cầ ủa con ngườ Chúng có quan hệ ữu với nhau trong đó u c i. h yếu tố
con người giữ v t quan tr ng. ị trí hàng đầu, TLSX đóng vai trò rấ
Trong giai đoạn hiện nay khoa học đã trở thành llsx trực ti p. Khoa h c s n xu t ra ế
của c c bi c bi c sx c a con ải đặ ệt hàng hóa đặ ệt. Kích thích sự phát triển làm chủ năng lự
ng. K p th i quy t nh t ra. ời giả ế ững mâu thuẫn, yêu cầu SX đặ
Quan h s n xu t (con ng vs con ng): tổ ợp các quan hệng h kinh tế - vật chất giữa
người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
- QHSX k t c u g t: quan h s h i v i TLSX, quan h t c, quế ồm ba mặ ữu đố chứ ản
sản xu i k t qu s n xu t. Ba m t quan h ng nh t vất và quan hệ phân phố ế ệ này thố ới nhau,
mỗi m y ho c c n tr ng mặt đều tác động kích thích , thúc đẩ ở, kìm hãm nh ặt khác.
Trong đó, quan hệ s h nh hai m ữu đối với TLSX đóng vai trò quyết đị ặt kia.
=> QHSX mang tính khách quan, được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử
không phụ thuộc vào ý muốn ch quan c ủa con người. QHSX là quan hệ cơ bản quyết định
tất cả các quan hệ xã hộ ủa con người khác c i.
*Mối quan h gi m ữa LLSX và QHSX là ối quan h ng nh t bi n chệ thố ứng, trong đó
LLSX quy l i LLSX.ết định QHSX và QHSX tác động ngược trở
-Vai trò quyết định c i v a QHSX: ủa LLSX đố ới sự nh thành và biến đổi c
+ ng v n nh nh c a LLSX t t y i phTương ứ ới một trình độ phát triể ất đị ếu đòi hỏ ải có một
QHSX phù hợ ới nó trên cả ủa QHSX đó.p v ba mặt c
+ Xu hướ ất là không ngừ ến đổi phát triể ến đổi đó ng của sản xuất vật ch ng bi n. Sự bi
bao gi u b ng s bi n c lao ờ cũng bắt đầ ến đổi và phát triể ủa LLSX mà trước hết là công cụ
động. Từ sự biến đổi của p. LLSX này mà QHSX phải biến đổi cho phù hợ
+ LLSX thư ến đổi nhanh hơn ( yế người lao động luôn thúc đẩ phát triểng bi u tố y sự n
của nó), còn QHSX thườ ến đổ ậm hơn (vì QHSX bịng bi i ch quy định bởi quan hệ về sở
hữu TLSX b níu giữ bởi yêu cầu ph i b ảo đả ợi ích củm l a giai c p th ng tr hi ện đang nắm
giữ quy n s ở h u TLSX.
Do đó, sự phát triể ủa LLSX khi đạt đế ột trình độ ất địn c n m nh nh sẽ mâu thuẫn gay gắt
với QHSX hiện có, đòi hỏi t t y u ph ế ải phá bỏ QHSX l i th ời và thay thế b ng QHSX m ới
phù hợp.
- i LLSX. Tác động ngược lại của QHSX đối vớ
11
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
+ QHSX quy đị ục đích, cách thứ ất và cách thức phân phố ợi ích từnh m c sản xu i những l
quá trình sả ất do đó nó trựn xu c tiếp tác độ ới thái độ ủa người lao độ ới năng suấng t c ng, t t,
chấ t lượng, hi u qu c n xu ng. ủa quá trình sả ất và cải tiến công cụ lao độ
+ S ng c a QHSX v ng: tác độ ới LLSX diễn ra theo hai xu hướ
, N p v c n. Một là ếu QHSX phù hợ ới trình độ ủa LLSX thì s thúc đẩy LLSX phát triể
Hai là, N p v cếu QHSX không phù hợ ới trình độ ủa LLSX thì sẽ kìm hãm sự phát
triển c a LLSX.
Quy lu n , quan tr ng t ch s ật này là quy luật bả ọng tác độ ới toàn bộ quá trình lị
nhân loại, ở đó LLSX không ngừng phát triển phá vỡ s phợp v m ặt trình độ c a QHSX
đố i v n tới dẫ i vi i thệc phá bỏ QHSX đã lỗ i thay thế bằng QHSX tiến bộ hơn. Quá
trình đó lặp đi lặ ại làm cho hội loài ngườ ững phương thứp l i trải qua nh c sản xuất từ
th i.ấp đế ủa các hình thái kinh tế hộn cao c -
Ý nghĩa :
Có ý nghĩa phương pháp luận quan tr ng.
Là cơ sở ới tư duy kin ủa Đả khoa học để nhận thứ c sâu sắc s đổi m h tế c ng cộng sản Việt
Nam :
- n kinh t ph i b u t n l ng s n xu c hMuốn phát triể ế ắt đầ phát triể ực lượ ất, trướ ết phát
triển l ng. ực lượng lao động và công c lao độ
- quan h s n xu t l p quan h s n xu t m i ph i d Muốn xóa bỏ ất cũ, thiế ựa vào trình độ
phát triể ực lượ ất, theo tính tấ ống tùy tiện của l ng sản xu t yếu của kinh tế, ch n, chủ quan,
duy ý chí.
??? V n d ng quy lu t quan h s n xu ất phù hợp trình độ phát triển của l ng ực lượ
sản xu n nay.ất trong đổi m i kinh t ế ở vi t nam hi
Phát triển người lao động:
-Thứ nh cất, là trình độ ủa người lao động: đã được nâng cao rõ rệt và không ngừng tăng
cao.
+ Người lao độ năng động, sáng tạ ần cù, chịu khó,…kinh nghiệm năng lao ng o, c
động c i Vi i lao ủa con ngườ ệt Nam cũng khác nhau: kinh nghiệm kĩ năng của ngườ
động khí, máy móc, có kinh nghiệm năng của người lao động đ ới máy móc i v
hiện đại, tự động hóa,… Từ đó, trình độ ức và phân công lao động, trình độ tổ ch ứng dụng
khoa h n xu t nam hi u n bọc công nghệ vào sả ất Việ ện nay đã có nhiề tiế ộ. Qua đó, cho
thấy trình độ chuyên môn tay nghề ủa lao động nước ta đang có nh ến tích c ng chuyển bi
cực đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu cũng như đòi hỏi thực tế của n c ền kinh tế đất nướ
ta trong giai đoạn hiện nay.
Phát triển công cụ lao độ ng:
-Thứ c u s n xu n b hai, là trình độ a tư liệ ất tiế hơn so với thờ i kì trư c đổi m i cụ thể:
+ Công cụ lao độ ện đại hơn vớ đầu tư, mua mớ ều máy móc, công cụ ện đạng hi i sự i nhi hi i
vào trong quá trình sả ất góp phần làm cho năng suất lao động tăng cao, giả ớt đượn xu m b c
chi phí sức lao động. Điển hình, trướ ời đ ới chúng ta sử ụng trâu, để cày, c th i m d
12
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
máy móc đưa vào sả ất còn hạ và thô sơ. Nhưng đến giai đoạ ện nay, đã đượn xu n chế n hi c
thay b c s n xu c trang b b i m t hằng máy cày,…việ ất đã đượ thống máy móc hiện đại
nhập kh u t n kinh t nước ngoài góp phần làm cho nề ế đất nước phát triển nhanh.
=> Như vậ ực ện nay phù hợy l ng sản xuất của Việt Nam hi p với quan hsản xuất.
T Tạo nên sự thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam đi lên. ổng s n ph c (GDP ẩm trong nướ ) quý
I/2021 ước tính tăng 4,48% so v c, cao hơn t c đ a quý ới cùng kỳ năm trướ tăng 3,68% c
I/2020, cho thấy s ng ch ph c h i c a n n kinh t thích nghi, khả năng chố ịu xu thế ế
ngày càng gia tăng ững thành tựu đạt được là kế ủa con đường đổ ới do Đả. Nh t quả c i m ng
khởi xướng lãnh đạo. kế ức đúng đắ ật QHSX phù ht quả của nhận th n quy lu p
với trình độ n kinh t - i hi n nay. phát triển LLSX để phát triể ế xã hộ
Câu 7: Vấ n đ p và đề giai cấ ấu tranh giai c p. Đấ u tranh giai c p trong th i k quá
độ lên ch nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
a.Định nghĩa giai cấp
V.I Lênin đã định nghĩa: ấp nhữ ập đoàn người, mà tập đoàn này thì thGiai c ng t
chiếm đoạt lao độ ập đoàn khác, do chỗ ập đoàn đó có địa vì khác nhau trong mộng của t t t
chế kinh t - i nh độ ế xã hộ ất định”.
+ Khác nhau về QH của họ đối với việc sở hữu những TLSX của XH
+ Khác nhau về vai trò củ c lao độ ản lý sả a họ trong tổ ch ng qu n xuất
+ Khác nhau về cách thứ c hưởng thụ phần của cải xã hội
- a giai c Các đặc trưng cơ bản củ ấp:
+ Nh ng t a v KT - v ng s n ập đoàn người có đ XH khác nhau về trí, vai trò trong hệ thố
xuất xã hội nh nh. ất đị
+ D u hi u ch y a v KT XH c - v t ch t gi ếu quy định đị ủa GC là các mqh kinh tế ữa
các tập đoàn người trong PTSX
+ Th c ch t c a quan h giai c h gi ấp là quan ữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người
này chiếm đoạt lao độ ập đoàn người khác do đống của t i lập về địa vị trong một chế độ
kinh t - nh. ế xã hội nhất đị
+ Giai c - . ấp là một phạm trù kinh tế xã hội có tính lịch sử
- n g c giai c a tr ch s Nguồ ấp (dự ên tính tất yếu và gắn với giai đoạn lị ử nhất định)
+ Nguyên nhân sâu xa c a s xu t hi n giai c ấp là sự phát triể ực lượn của l ng sản xuất
làm cho năng suất lao động tăng lên, xuất hiện "của dư”, tạo khả năng khách quan, tiền đề
cho tập đoàn người này chiế ạt lao độ ời khác. m đo ng của ngư
+ Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự ra đờ ấp xã hội của giai c i. Xuất hi n ch ế độ
hữu vệ tư liệ ất và chừu sản xu ng nảo, đâu còn tôn tại chế độ tư hữ ư liệu về t u sản xuất
thì ở đó còn có sự tôn tạ i của các giai cấp và đấu tranh giai cấp.
+ Con đường hình thành giai cấp rất phức tạp: Những người có chức, có quyền lợi dụng
quyền l binh b c trong chi n tranh ực để chiếm đoạt tài sản công làm của riêng; ắt đượ ế
đượ đề c sử dụng làm nô lệ sản xu ng l i tất; các tầ ớp xã hộ ự do trao đổi, b phân hoá thành
các giai cấp khác nhau...
13
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
+ Điể ần đây nhanh quá trình phân hoá giai cấp các cuộu kiện gớp ph c chiến tranh,
những th b o lđoạn cướp bóc, những hành vị ực trong hội. hộ ản nguyên i cộng s
thủy tan rã, xã hộ ữu nô lệ bội có gi ấp đầ ên tong lị ra đời chiếm h ai c u ti ch sử i, xuất
hiện kho ng 3 - 5 ngh n ìn ăm trước.
- K t c giai cế ấu xã hội – ấp: ng th i quan h gi p, t n là tổ c giai cấp và mỗ ữa các giai cấ
tại trong một giai đoạn lịch sử nh nh. ất đị
- Trong m t k t c - giai c p bao gi hai giai c ng ế ấu hội cũng gồm có ấp cơ bản nhữ
giai c n, ho ng l . ấp không cơ bả c các t ớp xã hội trung gian
+ Giai c p g n v c s n xu t th ng tr n ph m cấp bản giai cấ ới phương thứ ị, sả ủa
những phương thức sản xuất thống trị nhất định.
+ Những giai c ng giai c p g n v c s n xu ấp không bản nhữ ới phương thứ ất tàn dư,
ho mặc ầm m ng trong xã hội.
+ T ng l KT p ớp trung gian không có địa vị – XH độc lậ
=> Kết c i ấu xã hộ - giai c v ng. ấp luôn có sự ận động và biến đổi không ngừ
b. Đấu tranh giai cấp
Đ/n theo ấp là đấ ận nhân ân nàV.I Lênin: “Đấu tranh giai c u tranh củ a b ph d y chống một
bộ ph u tranh c a qu c h t quy n, b ng, ch ng ận khác, đấ ần chúng bị tư ế áp bức lao đ
bọn đặ ền, đặ ọn áp bức và ăn bám, cuộc đấ ững người công c quy c lợi, b u tranh của nh
nhân làm thuê hay n ững người vô sả ững ngườ ấp tư sản”. h n chống nh i hữu sản hay giai c
- c ch u tranh giai c p Tính tất yếu và thự ất của đấ
+ Sự đối lập v l p. ợi ích căn bản không thể điều hoà được giữa các giai c
+ Cu u tranh c to l i l p nhau trong mộc đấ ủa các tập đoàn người ớn có lợi ích căn bản đố ột
phương thứ xã c sản xuất hội nhất định.
+ Cu u tranh c a qu n ch ng b i ch ng l i giai cộc đấ úng lao độ áp bức, bóc lộ ấp áp bức,
bóc lộ ủa chúngt nhằm li đô ách thông trị c .
+ Trong đấ ấp, liên ấp là tấu tranh giai c minh giai c t yếu
- u tranh giai c p trong s Vai trò của đấ phải triển của xã hội.
Trong hội giai cấp, đấ ấp độu tranh giai c ng lực quan trọng, trực tiếp của
lịch sử, vì:
S ng bi n ch ng gi a l ng s n xu n s n v i quan tác độ ực ất phát triể ẽ mâu thuẫ
hệ s n xu t l c h u. ỗi th i, l
=> Mâu thuẫ ữa llsx qhsx biể ện thành mâu thu ấp, để xóa bỏ qhsx cũ, n gi u hi n giai c
thay thế qhsx m chuy xh ti n b ới thông qua CMXH để ển sang hình thái kt ế hơn.
c. Đấ u tranh giai c p c a GCVS
Khi chưa có chính quyền, trong l ch s t t y u s d ế ẫn đến những cu u tranh cộc đấ ủa
gc vô sả ại tư sản là cuộ ối cùng trong lịn chống l c đấu tranh gia cấp cu ch sử.
14
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Đấu tranh của gcvs chia làm 2 gđ:
- GĐ trc khi giành chính quyền: C.Mác và Ăngghen đã khái quát và chỉ a ba hình thức cơ r
bản của đấu tranh. Đó là đấu tranh kte, ctri và tư tưởng.
+ Đấu tranh kte: là mộ ững hình thức cơ bả ục đích là bảt trong nh n của gcvs, m o vệ những
lợ i ích c a h
+ Đấu tranh ctri: là hình thức đấ ục đích là đánh đổ ách thốu tranh cao nhất của gcvs, m ng
trị.
+ Đấu tranh tư tưở ục đích là đậng: m p tan h tưởng c a gcts, kh c ph ục tâm lý, tập quán
lạc hậu, vũ trang cho họ tư tưởng cách mạng và KH, đó là ch nghĩa Mác – Lênin
Ba hình thức này có quan hệ chặt ch v i nhau b sung cho nhau, tác động qua l i l n nhau.
- n: GĐ sau khi giành chính quyề
Đấu tranh gc trong th i k t quá độ tbcn lên xhcn
+ Do đặ ời kì quá độ lên CNXH chi phối nên đấu tranh gc là tấc điểm của th t yếu.
+ Đấu tranh gc trong điều kiện m i v i nh ng thu n l ợi cơ bản và khó khăn, thách thức đặt
ra
+ N i dung c u tranh giai c ủa đấ ấp là cnxh và cntb
+ Hình thứ ủa đấu tranh gc kế ợp các hình thức đa dạng phong phú, đồc c t h ng thời sử
dụng các nhiệm vụ cụ thể của sự nghiệp CM.
* hĐặc điểm đấ quá độ lên chủ nghĩa u tranh giai cấp trong thời kỳ ội ở Việt Nam
hiện nay.
Đặc điểm: Đấu tranh giai c t y u ấp là tấ ế
Quá độ lên chủ nghĩa xã hộ i ở Việt Nam là quả độ gián tiếp t m ột xã hội thuộc địa,
nửa phong kiến với tr n c a l ng s n xu p, tiình độ phát triể ực lượ ất còn thấ ến lên chủ nghĩa
xã hộ tư bải bỏ qua chế đ n chủ nghĩa.
Trong th i k quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở t Nam hi n nay, nhViệ ững tàn dư về tư
tưởng, tâm lý và tập quán l ến, tư sả nghĩa thực dân c hậu của giai cấp phong ki n, của chủ
cũ, chủ c dân mới...còn tồ và tàn ậu đó không nghĩa th n tại. Tất cả những yếu tổ lạc h
tự động m i loất đi, mà chỉ có thể thông qua cuộc đầu tranh giai câp mớ ại bỏ được nó.
Điề u ki n:
Thu n l i Giai c ấp công nhân Việt Nam tr thành giai cấp lãnh đạ ệp cách o sự nghi
mạng và có sự phát triể ợng và chất lượ n mạnh mẽ cả về số ng. Trong bối cảnh quốc tế
phức tạp, song vai trò lãnh đạo của Đảng c ng s n Vi ệt Nam được gi v ững và tăng cường.
K , thhó khăn ời cơ và thách thức đan xen nhau. Tình hình hiện nay cho thấy, các thể
l diực thù đị ện âm mưu ch vẫn tiếp tục thực hi ễn bi o lo n l , s ến hoà bình”, gây bạ ật đổ
dụng các chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền” hòng làm thay đổi ch ế độ chính trị ở Việt Nam
cùng với sự khủ ng hoảng của ch nghĩa xã hội thế gi ới
Nội dụng:
15
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Th n th ng l i m p d ng mực hiệ c tiêu độc lậ ân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dự ột xã
hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mỉnh.
X o v v ng ch c T qu i ch ây dựng thành công chủ nghĩa hội bả ốc hộ
nghĩa.
N i dung ch y u c a cu u tranh giai c p t Nam hi c hi n ế ộc đấ Việ ện nay, th
thắng l nghi ợi sự ệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khắc
phục tình trạng nước kém phát triể công bằ ống áp bứ ất công; n; thực hiện ng xã hội, ch c, b
đấu tranh ngăn chặn và khắc ph c nh ững tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái; đấu tranh
làm thấ ọi âm mưu và hành độ ống phá của các thể ực thù địt bại m ng ch l ch; bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hộ i.
Hình thức:
a dĐ ạng, phong phú và đòi hỏi ph i s d ng t ng h ợp và kết hợp các hình thức, biện
pháp linh hoạ ằng hành chính và giáo dụ ạo xây dự ụng các hình t: b c; giữa cải t ng; sử d
th thức kinh t n kinh tế trung gian, quá độ; phát triể ế ị trường định hướng xã hộ nghĩa; i chủ
mở c i nh tranh th n hửa hộ ập, để các vậ ội, thời xây dựng thành công chủ nghĩa
hội; k t hế ợp gi n kinh t - i v ng s c m nh quữa phát triể ế hộ ới tăng cư ốc phòng an
ninh...
Như vậ ộc đấy, cu u tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt
Nam, đượ ễn ra trong điề ội dung và hình thứ ới tính chất phúc c di u kiện mới, với n c mới v
tạp, khó khăn và lâu dài.
Câu 8: Khái niệm, bản ch ất, vai trò của con người. Vấn đề con người ở Việt Nam
hiện nay.
a. l i Con người à thự xã hộc thể sinh học -
t ngay t Con người là thực thể sinh học xã hội.Con người khác với con vậ khi con người
bắt đầu s n xu t ra nh u sinh ho ững tư liệ ạt của mình.
- V n sinh h ề phương diệ ọc
+ Con ngườ ến hóa ti ti tự nhiên chịu tác độ ủa các quy luật khách quan trong tng c
nhiên.
+ Con người bị quy nh bết đị ởi các quy luật sinh học như di truyề ến hóa sinh học, đồn, ti ng
hóa hóa, sinh, lão, bệ- dị nh, tử,...
+ Con người mang b ản năng tính.
- V i: ề phương diện xã hộ
+ Con người còn một thực thể xã h ần tham gia vào các ạt động hội, trong đó i c ho
quan tr ng nh ng s n xu ất là hoạt động lao độ ất.
+ Con người bị quy nh bết đị ởi các quy luật xã hội như biệ ực lượng sàn xuấn chứng giữa l t
và quan hệ ữa cơ sở ầng kiến trúc thượ ại xã hội và ý sản xuất, gi hạ t ng tầng, giữa tồn t
thức xã hội,...
+ Con người mang b n ch i. ất xã hộ
16
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
- M i quan h n ch ng th ng nh t gi trong con biệ ữa tính sinh học tính hội
người. Có thể là câu hỏi thêm?
Cái sinh học là điề ền đểu kiện, ti không thể ếu làm sở thi cho sự tồn tại của con
người, cái xã hội ra đời và phát triển trên nề ảng cái sinh học, nhưng sau khi hình thành n t
quay lạ ỏa mãn cái sinh h ủa con người văn minh hơn, văn hóa hơn, cái hội th c c i
quyết đị on ngườ ận độ ữa tính sin c và nh bản chất c i. Sự v ng biện chứng thống nhất gi h h
tính xã hội trong con ngư ỏa mãn nhu c ủa con người làm tiêu chuẩn chính i lấy th u c
vận động theo đường xoáy ốc đi lên, cứ như vậy tác động qua l i gi ữa chúng làm con người
vận động và phát triển không ngừng.
b. Con người là sản phẩm c a l ch s và của chính bản thân con người
Con người là sản ph m c ch s ủa lịch sử xã hội loài người, có nghĩa là lị xã hội loài
ngườ i s i, lản sinh ra con ngườ ch sửhội loài người phát triển đến đâu, con người phát
tri thển đến đó từ ấp đến cao qua các hình thái kinh tế hộ ất định. Trong đó hoạ - i nh t
độ ng thực ti c biễn, đặ ệt ho ng sạt độ ản xuất đã tạo nên con người t n lừng giai đoạ ch sử.
Không có con người như là sả ần túy của duy trừu tượ nhữ n phẩm thu ng, chỉ ng con
ngườ đội hiện th ng, lao ực đang hoạt độ ng sản xu ch sất và làm ra lị ử của chính mình, làm
cho h trở thành những con người như đang tồ ất phong phú vẻn tại, r đời sống v t ch t l n
tinh th n trong m n l nh. ột giai đoạ ịch sử nhất đị
C n ph m c a l ch s a b i, cho ần lưu ý rằng con người sả củ n thân con ngườ
nên con người không thụ động để làm mình thay đố con người còn là chủ lịch sử i, thể
của lịch s c, tử, tích cự o giác, năng động sáng tạ ra l . ịch sử
c. Con người vừa là chủ thể c a l ch s .
Con người chủ thể c a l ch s “tự mình làm ra lị ủa mình một cách ých sử c
thức”. Con ngườ ạo ra công lao động, tích cự ạt động lao đội chế t cụ c tham gia ho ng sản
xuất, t i t ho ng th i (ho ng sừ đó tách khỏ nhiên trở thành chủ thể ạt độ ực tiên xã hộ ạt độ ản
xuất, ho i t m). t động chính trị - c ạo xã hộ ạt đội, ho ng khoa học - thực nghiệ
Con người s d ng, c i t o, b o v , gi gìn và mở r ng s phát triển của môi trường
tự nhiên cho phù hợ ủa loài người và tiếp với nhu cầu sinh tồn c n bộ xã hội. Khi con người
cải bi n gi i t ế nhiên để thích ứng và biến đổi - chính mình, thì cải biến c n ma ng tính tích
cực, xây dự ồn, phát triể ếu ngượng, bảo t n, n c lại sẽ tàn phá môi trường gây ra những
hiểm họa to lớn đe d a s n c sinh tồ ủa con người và nhân lo ại.
#VD: Mình là con của bố m có đúng không? Đáp án mình là chủ thể của lịch s n và là sả
phẩm c a l ch s ử, vì khi mình sinh ra chỉ có 3kg nhưng 47 kg còn lại là thức ăn, tài nguyên
của cả s1 quá trình trong quá khứ ản xu ất ra.
d. B n ch ất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
C.Mác nhận định: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa
các quan hệ xã hội”. Con người ở đây là con người hiện thực, c thể s ng trong nh ững điều
kiện lịch sử c . thể
=> Con người chỉ phát triển và tồ ại trong xã hội loài người “Bả ủa con người n t n chất c
tổng hòa củ xã hộa các mối quan h i”.
17
Nguyễn V - 1 788 ăn Chí 912
Các quan hệ xã hội thay đổi thì ít hoạc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người
cũng sẽ thay đổ i theo. Trong các quan bệ xã hội c thể, x nh, ác đị con người mới có thể bộc
lộ được b n ch t th c s c ng quan h n ch ủa mình cũng trong nhữ hội đó thì bả ất
ngườ i của con người m i được phát triển.
Các quan hệ hội khi đã hình thành thì vai trò chi phối quyết định các phương
di s khện khác của đời ống con ngườ ến cho con ngưi khi i ông còn thuần túy một động
vật mà là một đ ật hội. Con ngườ sinh đã sinh vật có tính xã hội”. Khía ng v i “bẩm
cạnh th sinh v ực thể ật là tiên đề trên đó thự xã hộc thể i tồn t i ại, phát triển và ch phối.
4. V i trong s nghi t Nam ấn đề con ngườ ệp cách mạng ở Việ
L n v i c n c a ch - n t ng ý luậ ề con ngư ủa các nhà kinh điể nghĩa Mác Lênin là nề
luận cho vi nghiệc phát huy vai trò của con người trong cách mạng trong sự ệp đổi
mới ở Việt nam hi n nay.
Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định con người là chủ- thể l ch s hội, con người
vừa là m c, là đục tiêu, là nguồn gố ộng lực của s phát triển xã hội.
- Trong điều ki n hi n nay, vi ệc phát huy vai trò con người luôn được Đảng C ng s n Vi ệt
Nam chú trọng, nhấn m i hnh trong các kỳ đạ ội.
Thứ nhất, Đảng ta nh n m nh vi ng ch ng th n ệc đấu tranh không khoan nhượ oái hóa, biế
chất, suy th v c, ch ng l i nh t x u, nhoái ề chính trị, tư tưởng đạo đứ ững thói hư tậ ững đặc
tính tiêu cực của cơn người Việt Nam đang cản trở s phát triển của chính con người và xã
hội.
Thứ hai, xây dự n ngườ ệt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển đất nướng co i Vi c hiện nay với
những đức tính sau đây:
- Có tinh thần yêu nước, t cường dân tộc, phấn đấu vì độc l p d ân tộc và chủ nghĩa xã hội,
có ý chí vươn lên đưa đất ớc thoát khỏ èo nàn, lạ ậu, đoàn kế ới nhân ân thếi ngh c h t v d
gi lới trong s nghi p đấu tranh vì hòa binh, độc ập dân tộc, dân ch và tiế xã hộ n bộ i.
- p th (K t ) Có ý thức tậ ể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung. ế
- i s ng l nh m nh, n p s n ki m, trung th c, nh ng Có lố ế ống văn minh, c ân nghĩa, tôn trọ
kỷ cương phép nướ uy ướ đồng; ý thức, q c của cộng c bảo vệ cả ện môi trười thi ng
sinh thái. ( Văn hóa)
- Lao động chăm chỉ ới lương tâm nghề ệp, có kĩ thuậ ạo, năng suất cao vì lợ v nghi t, sáng t i
ích của bản thân, gia đình, tậ và xã hộp thể i
- ng xuy n h c t p, n ng cao hi u biThườ ê â ết, trình độ chuyên môn, nh độ trì thẩm m và thể
lực, (Lao động tốt)
=> Vi u t quan tr ng quyệc phát huy vai trò con người là yế ết định thành công của công
cuộ c đ i mới và phát triển đất nước.
| 1/17

Preview text:

Đề
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật? ....................... 1
Câu 2: Vai trò của chủ nghĩa Mác Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới
ở VN hiện nay. ..................................................................................................................... 3
Câu 3: Nguồn gốc, bản chất và ế
k t cấu của ý thức .............................................................. 4
Câu 4: Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn) ? Vận
dụng quy luật trong thực tiễn. .............................................................................................. 6
Câu 5: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức ................................................ 8
Câu 6: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Vận dụng quy luật quan
hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong đổi mới kinh tế ở
việt nam hiện nay. .............................................................................................................. 10
Câu 7: Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp. Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. ............................................................................. 12
Câu 8: Khái niệm, bản chất, vai trò của con người. ấ
V n đề con người ở Việt Nam hiện
nay. ..................................................................................................................................... 15 ĐỀ CƯƠNG TRIẾT
Câu 1: Chủ nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
- Khái niệm: Chủ nghĩa duy vật cho rằng giới vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và
quyết định ý thức của con người, giải thích mọi hiện tượng của thế giới bằng nguyên nhân
vật chất. Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức cơ bản:
1. Chủ nghĩa duy vật chất phác: là kết quả nhận thức của các triết gia duy vật thời cổ đại
thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ
thể của vật chất và đưa ra những kết luận còn mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất phác.
#VD: Quan niệm của Talet xem vật chất là nước, Hêraclit xem vật chất là lửa, thuyết ngũ
hành ở Trung Hoa, Đêmôcrit cho rằng vật chất là nguyên tử.
2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình: là hình thức cơ bản thứ 2 trong lịch sử của chủ nghĩa duy
vật, thể hiện khá rõ ở các nhà triết học tky XV đến tky XVIII, mà điển hình là tky XVII,
XVIII. Chủ nghĩa duy vật chịu sự tác động mạnh mẽ của tư duy siêu hình, cơ giới, nhìn thế
giới như một bộ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận cấu tạo nên nó đều ở trạng thái biệt ậ l p và
tĩnh lại. Tuy không phản ánh đúng hiện thực trong toàn cục, nhưng đã góp phần đẩy lùi thế
giới quan duy tâm, tôn giáo.
#VD: Thành công kỳ diệu của Newton trong nghiên cứu cấu tạo và thuộc tính của các vật
thể vật chất vĩ mô – bắt đầu tính từ nguyên tử trở lên. Bêcơn và các nhà duy vật Pháp tky XVIII 1 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
3. Chủ nghĩa duy vật biện chứng: do C. Mác và ăngghen xây dựng vào cuối những năm
40 của tky XIX, sau đó được Lênin kế thừa và phát triển. Kế thừa tinh hoa từ các học thuyết
triết học trước đó và sử dụng triệt để thành tựu khoa học, chủ nghĩa duy vật biện chứng là đỉnh cao
trong phát triển chủ nghĩa duy vật, đã phản ánh hiện thực đúng như chính
bản thân nó tồn tại, là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình
thức hoàn bị nhất. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là công cụ nhận thức và cải tạo thế giới.
Đây là hình thức cao nhất/ hoàn hảo nhất. ? Câu hỏi có thể :
* So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 3 hình thức của chủ nghĩa duy vật
- Giống: Đều là chủ nghĩa duy vật và cho rằng bản nguyên của thế giới là vật chất, vật chất
là cái có trước và vật chất quyết định ý thức.
? Tại sao có thể nói chủ nghĩa duy vật biện chứng là hoàn hảo nhất .
Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy
vật trong lịch sử. Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết học trước đó và sử dụng
thành tựu khoa học kỹ thuật đương thời. Cũng như CNDVBC khắc phục được hạn chế của
2 CNDV trước đó, phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan trong mối liên hệ phổ biến và
sự phát triển. Toàn bộ hệ thống quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây
dựng dựa trên cơ sở lý giải một cách khoa học về vật chất, ý thức và mối quan hệ biện
chứng giữa vật chất và ý thức. 2 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Câu 2: Vai trò của chủ nghĩa Mác Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở VN hiện nay.
1. Vai trò của Triết học Mác – Lênin đối với đời sống xã hội
Triết học Mác – Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng
cho con người trong nhận thức và thực tiễn
Giúp cho con người định hướng trong tất cả mọi trường hợp (trong nhận thức và hoạt động thực tiễn)
Giúp con người khi bắt tay vào nghiên cứu và hoạt động cải biến sự vật bao giờ
cũng xuất phát từ một lập trường nhất định, thấy được phương hướng vận động chung của
đối tượng, xác định được sơ bộ các mốc cơ bản mà việc nghiên cứu hay hoạt động cải biến
sự vật phải trải qua, có được phương hướng đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
Chính ở đây thể hiện giá trị định hướng - một trong những biểu hiện cụ thể chức
năng phương pháp luận của triết học.
#VD: Giải quyết vấn đề tôn giáo
Trong thực tế, việc giải quyết các vấn đề trong những năm đầu thời kỳ đổi mới ở
Việt Nam không nằm ở những vấn đề cụ thể, mà bắt nguồn từ những quan điểm lớn làm
cơ sở cho việc giải quyết những vấn đề cụ thể lúc bấy giờ chưa hoàn toàn rõ ràng, nhất quán.
Đây chính là vấn đề của triết học và việc nghiên cứu, giải quyết những vấn đề về
quan điểm sẽ cung cấp cơ sở lý luận đúng đắn định hướng cho việc giải quyết một cách có
hiệu quả tất cả những vấn đề cụ thể. Đó là sự đóng góp vào việc giải quyết những vấn đề
rất thiết thực, cụ thể, bức bách của cuộc sống.
Tuy nhiên, kết luận của nghiên cứu triết học không phải là lời giải đáp trực tiếp, cụ
thể cho từng vấn đề cụ thể, mà là cơ sở cho việc xác định những lời giải đáp trực tiếp, cụ thể ấy.
Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
Bản chất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự cải biến về chất
các lực lượng sản xuất trên cơ sở tri thức khoa học ngày càng trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp. Kết quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã đưa loài người
bước vào thế kỉ XXI với những vấn đề nhận thức mới rất cơ bản và sâu sắc.
Bước vào tky XXI, Triết học Mác – Lênin đóng vai trò rất qua trọng, là cơ sở lý
luận – phương pháp luận cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp và truyền bá tri thức
của khoa học hiện đại. Dù tự giác hay tự phát khoa học hiện đại phát triển phải dựa trên TGQ và PPLDVBC
Cuộc CMKH và công nghệ hiện đại, xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa cùng với
những vấn đề toàn cầu đang làm cho tính chỉnh thể của TG tăng lên, hợp tác và đấu tranh
trong xu thế cùng tồn tại hòa bình . 3 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Tky XXI, trên TG vẫn tồn tại và phát triển trong mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn
giữa lợi ích của giai cấp tư sản với lợi ích của tuyệt đại đa số loài người đang hướng đến
mục tiêu hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Để thực hiện mục tiêu cao
cả đó, loài người phải có lý luận khoa học và cách mạng soi đường. Lý luận đó chính là
chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung và triết học Mác-Lênin nói riêng.
Triết học Mác – Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi ớ
m i theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Trong bối cảnh CNXH hiện thực lâm vào thoái trào cần phải có 1 cơ sở TGQ,
PPLKH, CM để lý giải, phân tích sự khủng hoảng, xu thế phát triển của CNXH thế giới và
phương hướng khắc phục để phát triển.
Sự nghiệp đổi mới toàn diện ở VN tất yếu phải dựa trên cơ sở lý luận KH, trong đó
hạt nhân là phép BCDV. Công cuộc đổi mới toàn diện XH theo định hướng XHCN được
mở đường bằng đường lối tư duy lý luận, trong đó có vai trò của TH Mác – Lênin. TH phải
góp phần tìm được lời giải đáp về con đường đi lên CNXH ở VN, đồng thời qua thực tiễn
để bổ sung phát triển tư duy lý luận về CNXH.
Vai trò TGQ, PPL của triết học Mác – Lênin thể hiện đặc biệt rõ đối với sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam đó là đổi mới tư duy. Một trong những điểm nhấn của TGQ, PPL triết
học Mác – Lênin chính là vấn đề thực tiễn, đó là phương pháp biện chứng. Đó chính là
những yếu tố đã góp phần xây dựng lý luận về đổi mới, về con đường đi lên chủ nghĩa xã
hội, về thời kỳ quá độ, về xây dựng kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, về mô
hình chủ nghĩa xã hội, về các bước, cách thức đi lên chủ nghĩa xã hội… đó chính là thế
giới quan mới của sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
Thế giới quan triết học Mác – Lênin đã giúp chúng ta đánh giá bối cảnh mới, đánh
giá cục diện thế giới mới, các mối quan hệ quốc tế, xu hướng thời đại, thực trạng tình hình
đất nước và con đường phát triển trong tương lai. Thế giới quan triết học Mác – Lênin đã
chỉ ra logic tất yếu của sự phát triển xã hội loài người là chủ nghĩa xã hội; chủ nghĩa tư
bản trước sau cũng sẽ được thay thế bởi một chế độ tốt hơn, công bằng hơn; con người
được phát triển toàn diện. Thế giới quan triết học Mác – Lênin đã giúp xác định tính đúng
đắn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Nếu như thế giới quan triết học Mác – Lênin giúp chúng ta xác định con đường,
bước đi, thì phương pháp luận của triết học Mác- Lênin giúp chúng ta giải quyết những
vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội, thực tiễn đổi mới hơn 30 năm qua.
Bước vào thế kỷ XXI, những điều kiện lịch sử đã quy định vai trò của triết học Mác
– Lênin ngày càng tang. Điều đó đòi hỏi phải bảo vệ phát triển triết học Mác – Lênin để
phát huy tác dụng và sức sống của nó đối với thời ạ đ i và đất nước Câu 3: Nguồn ố
g c, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
- Quan điểm CNDT: Ý thức là bản thể đầu tiên tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành,
chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ TGQVC 4 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
- Quan điểm CNDVSH: Xuất phát từ TG hiện thực để lý giải nguồn gốc của YT; coi YT
cũng chỉ là một dạng VC đặc biệt, do VC sản sinh ra. Các nhà duy vật tầm thường thế kỷ
XVIII (Phôgtơ, ..) lại cho rằng “Óc tiết ra ý thức như gan tiết ra mật”.
- Quan điểm CNDBC: YT xuất hiện là kết quả của quá tình tiến hóa lâu dài của giới TN,
của lịch sử TĐ, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn XH – lịch sử của con ng
+ Ý thức có 2 nguồn gốc:
Nguồn gốc tự nhiên: có nguồn gốc từ bộ não con người và TGQ
Dựa trên những thành tựu mới của khoa học tự nhiên, các nhà kinh điển của chủ
nghĩa Mác – Lênin đã khẳng định rằng, ý thức chỉ là thuộc tính của vật chất; nhưng không
phải của mọi dạng vật chất, mà là thuộc tính của một dạng vật chất sống và có tổ chức cao
nhất là bộ óc con người.
Như vậy, bộ óc phải có hoạt động chức năng sinh lý, thần kinh bình thường có khả
năng phản ánh thế giới khách quan khi con người tác động với thế giới. Thông qua các
hình thức phản ánh của thế giới vật chất như phản ánh (vật lý, hóa học, sinh học, tâm lý,
sáng tạo). Ý thức là hình thức phản ánh đặc trưng cao nhất của thế giới vật chất chỉ có ở
con người. Đó là sự phản ánh sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc của con người.
Tóm lại, sự xuất hiện của con người và hình thành bộ óc của con người có năng lực
phản ánh thế giới khách quan là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Nguồn gốc xã hội: từ lao động và ngôn ngữ
Điều kiện quyết định cho sự ra đời của ý thức là nguồn gốc xã hội, thể hiện ở vai
trò của lao động, ngôn ngữ và các quan hệ xã hội.
Trong quá trình lao động, con người tác động vào TGKQ, nghiên cứu những thuộc
tính, những quy luật vận động của nó, từ đó hình thành dần tri thức nói riêng và Ý thức nói
chung. Ý thức được biểu hiện thông qua ngôn ngữ
Ph. Ăngghen viết: “Đem so sánh con người với các loài vật người ta sẽ thấy rõ rằng
ngôn ngữ bắt nguồn từ lao động và cùng phát triển với lao động, đó là cách giải thích duy
nhất đúng về nguồn gốc của ngôn ngữ”. Ngôn ngữ là phương thức để ý thức tồn tại với tư
cách là sản phầm xã hội – lịch sử.
=> Lao động và ngôn ngữ là 2 yếu tố kích thích chủ yếu, làm chuyển biến dần bộ óc của
loài vượn người thành bộ óc con người và tâm lý động vật thành ý thức con người
b. Bản chất cuả ý thức
YT là sự phản ánh năng động, sáng tạo TGKQ vào bộ óc con người, là hình ảnh chủ
quan của TGKQ. YT thức là sự phản ánh sáng tạo, nội dung của YT do TGKQ quyết định.
YT phản ánh tương đối đúng đắn TGKQ và YT mang bản chất xã hội.
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách: Ý thức là cái vật chất ở bên ngoài “di
chuyển” vào trong đầu của con người và được cải biến ở trong đó.
+ YT có đặc tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội.
+ Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất trong việc trao đổi thông tin giữa chủ thể và
đối tượng phản ánh cùng với m
ô hình hóa đối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh 5 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
thần và chuyển hóa mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan thông qua hoại động thực
tiễn để biến các ý tưởng phi vật chất trong tư duy thành các dạng vật chất ngoài hiện thực.
+ Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của con người về hiện thực khách quan
trên cơ sở thực tiễn xã hội - lịch sử. c.Kết cấu của ý thức
Các lớp cấu trúc của ý thức bao gồm tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí...
+ Tri thức là toàn bộ sự hiểu biết của con người thu nhận được thông qua hoạt động nhận
thức, là kết quả của quá trình con người nhận thức thể giới.Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức.
+ Tình cảm là một hình thái đặc biệt của sự nhản ánh tồn tại, là những cung bậc cảm xúc,
rung động của con người khi tác ộ
đ ng với thế giới xung quanh.
+ Ý chí là những cố gắng, nỗ lực, khả nắng huy động mọi tiềm năng trong mỗi con người vào hoạt ộ
đ ng để có thể vượt qua mọi trở ngại đạt được mục đích đề ra
- Các cấp độ của ý thức bao gồm tự ý thức, tiềm thức và vô thức.
+ Tự ý thức là ý thức của chính bản thân con người về mối quan hệ của con người với thể giới.
+ Tiềm thức là những hoạt ộ
đ ng tâm lý diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức.
+ Vô thức là những hiện tượng tâm lý không phải do lý trí điều khiển, nằm ngoài phạm i v
của lý trí mà ý thức không kiểm soát được trong một lúc nào đó.
??? Liên hệ tính sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn
Vấn đề "trí tuệ nhân tạo AI” (tiếng Anh: Artfficial lIrtelligence)
Cùng với sự phát triển của khoa học, ý thức của con người ngày cản xâm nhập vảo
tầng sâu của thể giới hiện thực bằng cách phát triển các sản phẩm trí tuệ nhân tạo AI, gần
nhận thức với cải tạo thế giới. Một trong những sáng tạo đó là con người ngày cảng sáng
tạo ra các thế hệ "người máy thông minh" cao cấp hơn giúp cho con người khắc phục được
nhiều mặt hạn chế của mình, Từ đó, khẳng định vai trò quan trọng của ý thức của con người
trong đời sống hiện thực. Để con người luôn làm chủ trí tuệ nhân tạo cần có chiến lược
quan tâm, chăm lo phát triển con người toàn diện cả về thể chất và tinh thân. Đặc biệt, quan
tâm bồi dưỡng thể hệ trẻ có kiến thức, nắm vững khoa học - công nghệ hiện đại, có tình
cảm cách mạng trong sáng, ý chí vươn lên xây dựng đất n ớc ư giàu mạnh.
Câu 4: Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn)
? Vận dụng quy luật trong thực tiễn . *Khái niệm:
Mặt đối lập là những mă ,t những yếu tố,... có khuynh hướng, tính chất trái ngược
nhau. (VD đen trắng, lên xuống)
Hai mặt đối lập liên hệ với nhau thì tạo thành một mâu thuẫn biện chứng. (VD: Nguyên tử, thầy trò)
Sự thống nhất giữa các mặt đối lập chính là sự gắn bó lẫn nhau giữa chúng. 6 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Sự đấu tranh của hai mặt đối lập chính là sự gạt bỏ lẫn nhau giữa chúng.
*Tính chất của mâu thuẫn
Mâu thuẫn có tính khách quan phổ biến và đa dạng. Vì mâu thuẫn có tính đa dạng
nên chia mâu thuẫn thành bên trong - bên ngoài, cơ bản – không cơ bản, chủ yếu – thứ yếu,
đối kháng – không đối kháng.
+ Đối kháng là giữa những tập đoàn người mà lợi ích bị xâm phạm còn không đối kháng
là không xâm phạm về lợi ích.
*Quá trình vận động của mâu thuẫn:
Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là tương đối, còn đấu tranh giữa chúng là tuyệt
đối. Quá trình thống nhất và đấu tranh tất yếu dẫn đến sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập:
+ Mâu thuẫn xuất hiện ( xuất h ệ i n 2 mđl)
+ Mâu thuẫn phát triển ( xung đột 2 mđl)
+ Mâu thuẫn giải quyết ( chuyển hóa 2 mđl)
+ Kết quả ( SV mưới ra đời -> mâu thuẫn mới)
Cho nên V.I Lênin đã khẳng định: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối
lập”. Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng là nguyên nhân, giải quyết
mâu thuần đó là động lực của sự vận động, phát triển.
#VD: Mâu thuẫn là nguồn gốc & động lực của sự phát triển cạnh tranh trong kinh tế dẫn
đến đầu tư phát triển nguồn nhân lực dẫn đến cạnh tranh vốn trên thị trường dẫn đến đổi mới kỹ thuật ể
đ cạnh tranh từ đó kinh tế phát triển.
+ Ý nghĩa của phương pháp luận:
Thứ nhất, mâu thuẫn có tính khách quan phải phân tích và giải quyết nó. Phân đôi cái thống
nhất và nhận thức các mặt đối lập của nó. Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng
đấu tranh chứ không điều hòa giữa các mặt đối lập.
* Vận dụng quy luật trong thực tiễn
– Các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống nhất và vừa đấu tranh với nhau
+ Sự thống nhất của các mặt đối lập chính là sự nương tựa, sự ràng buộc quy định lẫn nhau
và làm tiền đề cho nhau để cùng tồn tại; nếu không có sự thống nhất của các mặt đối lập
thì sẽ không tạo ra sự vật.
+ Có thể hiểu một cách đơn giản thì thống nhất chính là sự đồng nhất, sự phù hợp ngang
nhau của hai mặt đối lập đây là trạng thái cân bằng của mâu thuẫn.
+ Thống nhất giữa các mặt đối lập chỉ là tạm thời là tương đối có nghĩa là nó chỉ tồn tại
trong một thời gian nhất định, đó là trạng thái đứng im, ổn định tương đối của sự vật.
+ Việc đấu tranh của các mặt đối lập là một quá trình phức tạp được diễn ra từ thấp đến
cao và bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn sẽ có những đặc điểm riêng.
– Sự đấu tranh và chuyển hóa của các mặt đối lập chính là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển 7 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Việc đấu tranh của các mặt đối lập sẽ gây ra những biến đổi các mặt đối lập khi cuộc
đấu tranh của các mặt đối lập trở nên quyết liệt. Sự chuyển hóa của các mặt đối lập chính
là khi các mâu thuẫn được giải quyết thì sự vật cũ sẽ bị mất đi và sự vật mới xuất hiện. Các mặt đối ậ
l p chuyển hóa lẫn nhau với ba hình thức sau đây:
+ Các mặt đối lập chuyển hóa lẫn nhau mặt đối lập này thành mặt đối lập kia và ngược lại
nhưng ở trình độ cao hơn về phương diện vật chất của sự vật.
+ Cả hai mặt đối lập đều mất đi và chuyển háo thành một mặt đối lập mới . + Các mặt đối ậ
l p thâm nhập vào nhau và cải biến lẫn nhau.
#VD: Trong mỗi mâu thuẫn thường có hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau tạo tiền đề
cho nhau cùng tồn tại, triết học gọi đó là sự thống nhất g ữ i a các mặt đối lập.
Ví dụ như trong hoạt động kinh tế thì sản xuất và tiêu dùng phát triển theo những
chiều hướng trái ngược với nhau. Sản xuất chính là việc tạo ra của cải vật chất, sản phẩm
để có thể đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Còn tiêu dùng là mục đích cuối cùng
của việc sản xuất, tất cả những sản phẩm được sản xuất ra đều cần có người tiêu dùng.
Sản xuất là việc tạo ra sản phẩm và là đối tượng có thể cung cấp cho việc tiêu dùng.
Nếu như không có quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm tiêu dùng thì sẽ không thể có tiêu dùng.
Sản xuất quy định phương thức tiêu dùng, tạo ra đối tượng cho tiêu dùng, đây không
phải là đối tượng nói chúng mà là đối những đối tượng nhất định do bản thân sản xuất làm
môi giới cho người tiêu dùng.
Do đó sản xuất không chỉ là đối tượng của tiêu dùng mà nó còn quyết định về
phương thức tiêu dùng. Sản xuất cung cấp các sản phẩm cho tiêu dùng và tạo ra nhu cầu
cho người tiêu dùng. Điều này có nghĩa là chỉ khi sản xuất ra một loại sản phẩm nào đó thì
mới tạo ra nhu cầu tiêu dùng đối với sản phẩm đó.
Do vậy có thể thấy được rằng sản xuất và tiêu dùng chính là sự thống nhất của hai
mặt đối lập, chúng có tính chất tương đồng và có mối liên hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau
từ đó tạo điều kiện cho nhau cùng chuyển hóa, cùng phát triển.
Câu 5: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức a. Phạm trù thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội .
- Đặc trưng của hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất, là phương thức tồn tại cơ bản,
phổ biến của con người và xã hội, là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Các hình thức của thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất: là hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công
cụ lao động tác động vào giới tự nhiên để tạo ra những của cải và các điều kiện thiết yếu
nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của mình và xã hội. 8 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
+ Hoạt động chính trị - xã hội: là hoạt động của các tổ chức cộng đồng người khác nhau
trong xã hội nhằm cải biến những mỗi quan hệ xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Hoạt độn thực nghiệm khoa học: là hoạt động được tiến hành trong những điều kiện do
con người tạo ra gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm
xác định các quy luật biến đổi và phát triển của đối tượng nghiên cứu.
???( có thể là câu hỏi thêm) Trong ba hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản trên, mỗi hoạt
động có vai trò khác nhau, nhưng hoạt động sản xuất vật chất là cơ bản nhất, quan trọng
nhất. Vì không có sản xuất vật chất, con người và xã hội loài người không thể tổn tại và
phát triển. Sản xuất vật chất còn là cơ sở cho sự tồn tại của của các hình thức thực tiễn khác
cũng như tất cả các hoạt động sống khác của con người.
b. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức: Thực tiễn cung cấp những tài liệu, chất liệu cho nhận thức của con người.
- Thực tiễn là động lực của nhận thức: Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương
hướng phát triển của nhận thức; rèn luyện các giác quan của con người ngày càng tỉnh tế
hơn, hoàn thiện hơn, công cụ nhận thức ngày càng tinh vi, hiện đại làm cho năng lực tư
duy ngày cảng phát triển.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức: nhận thức đề cải biến thể giới khách quan, cải biến
xã hội, vì nhu cầu của con người. Vì vậy, nhận thức từ thực tiễn mà ra, phải quay về phục
vụ thực tiễn. Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp đụng vào đời sống thực tiễn một cách
trực tiếp hay gián tiếp để phục vụ con người.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý: Thực tiễn có tính tất yếu, khách quan, nên nó
đóng vai trò là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm chân lý.
- Nguyên tắc thực tiễn trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong hoạt động của con người. Nếu rời xa thực
tiễn sẽ dẫn đến bệnh chủ quan, duy ý chí, giáo điều, máy móc, quan liêu. Bệnh giáo điều
là khuynh hướng tư tưởng và hành động cường điệu lý luận coi nhẹ thực tiễn, tách lý luận
khỏi thực tiễn, thiếu quan điểm lịch sử - cụ thể.
+ Cần tránh tuyệt đối hóa thực tiễn coi thường lý luận sẽ dẫn đến căn bệnh kinh nghiệm
chủ nghĩa, lười biếng, không chịu học tập lý luận, không phát huy được tính định hướng,
dẫn dắt, soi đường của lý luận.
+ Quan điểm thống nhất giữa lý luận và thực tiễn yêu cầu việc nhận thức phải xuất phát từ
thực tiễn, dựa trên cơ sở thực tiễn, đi sâu vào thực tiễn, phải coi trọng tổng kết thực tiễn,
để bổ sung, hoàn thiện, phát triển nhận thức, lý luận cũng như chủ trương, đường lối, chính
sách. Trong hoạt động của con người, việc nghiên cứu lý luận phải liên hệ với thực tiễn, học đi đôi với hành.
#VD: Năm 1930: Bác Hồ đưa ra cương lĩnh của Đảng Cộng sản, Trần Phú lên Tổng Bí thư
không đi theo đường lối ủ
c a Bác nên đã thất bại.
Năm 1941: Quay lại với đường lối của Bác, vì đường lối của bác đưa ra là đúng đắn gắn
liền giữa nhận thức và thực tiễn lúc bấy giờ. 9 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Câu 6: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Vận dụng quy
luật quan hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong đổi
mới kinh tế ở việt nam hiện na . y Các khái niệm:
Lực lượng sản xuất (con ng vs tự nhiên): là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo
thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người.
Trong llsx có sự kết hợp của 2 yếu tố cơ bản là người lao động với tư liệu sản xuất
để tạo ra sức sản xuất và năng lực thực tiễn để làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới
tự nhiên theo nhu cầu của con người. Chúng có quan hệ hữu cơ với nhau trong đó yếu tố
con người giữ vị trí hàng đầu, TLSX đóng vai trò rất quan trọng.
Trong giai đoạn hiện nay khoa học đã trở thành llsx trực tiếp. Khoa học sản xuất ra
của cải đặc biệt hàng hóa đặc biệt. Kích thích sự phát triển làm chủ năng lực sx của con
ng. Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu SX đặt ra.
Quan hệ sản xuất (con ng vs con ng): là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa
người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
- QHSX kết cấu gồm có ba mặt: quan hệ sở hữu đối với TLSX, quan hệ tổ chức, quản lí
sản xuất và quan hệ phân phối kết quả sản xuất. Ba mặt quan hệ này thống nhất với nhau,
mỗi mặt đều có tác động kích thích , thúc đẩy hoặc cản trở, kìm hãm những mặt khác.
Trong đó, quan hệ sở hữu đối với TLSX đóng vai trò quyết định hai mặt kia.
=> QHSX mang tính khách quan, nó được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử
không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. QHSX là quan hệ cơ bản quyết định
tất cả các quan hệ xã hội khác của con người.
*Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất biện chứng, trong đó
LLSX quyết định QHSX và QHSX tác động ngược trở lại LLSX.
-Vai trò quyết định của LLSX đối với sự hình thành và biến đổi của QHSX:
+ Tương ứng với một trình độ phát triển nhất định của LLSX tất yếu đòi hỏi phải có một
QHSX phù hợp với nó trên cả ba mặt ủ c a QHSX đó.
+ Xu hướng của sản xuất vật chất là không ngừng biến đổi và phát triển. Sự biến đổi đó
bao giờ cũng bắt đầu bằng sự biến đổi và phát triển của LLSX mà trước hết là công cụ lao
động. Từ sự biến đổi của LLSX này mà QHSX phải biến đổi cho phù hợp.
+ LLSX thường biến đổi nhanh hơn ( yếu tố người lao động luôn thúc đẩy sự phát triển
của nó), còn QHSX thường biến đổi chậm hơn (vì QHSX bị quy định bởi quan hệ về sở
hữu TLSX bị níu giữ bởi yêu cầu phải bảo đảm lợi ích của giai cấp thống trị hiện đang nắm
giữ quyền sở hữu TLSX.
Do đó, sự phát triển của LLSX khi đạt đến một trình độ nhất định sẽ mâu thuẫn gay gắt
với QHSX hiện có, đòi hỏi tất yếu phải phá bỏ QHSX lỗi thời và thay thế bằng QHSX mới phù hợp.
- Tác động ngược lại của QHSX đối với LLSX. 10 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
+ QHSX quy định mục đích, cách thức sản xuất và cách thức phân phối những lợi ích từ
quá trình sản xuất do đó nó trực tiếp tác động tới thái độ của người lao động, tới năng suất,
chất lượng, hiệu quả của quá trình sản xuất và cải tiến công cụ lao động.
+ Sự tác động của QHSX với LLSX diễn ra theo hai xu hướng:
Một là, Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì sẽ thúc đẩy LLSX phát triển.
Hai là, Nếu QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX thì sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
Quy luật này là quy luật cơ bản , quan trọng tác động tới toàn bộ quá trình lịch sử
nhân loại, ở đó LLSX không ngừng phát triển phá vỡ sự phù hợp về mặt trình độ của QHSX
đối với nó dẫn tới việc phá bỏ QHSX đã lỗi thời thay thế bằng QHSX tiến bộ hơn. Quá
trình đó lặp đi lặp lại làm cho xã hội loài người trải qua những phương thức sản xuất từ
thấp đến cao của các hình thái kinh tế - xã hội. Ý nghĩa :
Có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng.
Là cơ sở khoa học để nhận thức sâu sắc sự đổi mới tư duy kinh tế của Đảng cộng sản Việt Nam :
- Muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ phát triển lực lượng sản xuất, trước hết là phát
triển lực lượng lao động và công cụ lao động.
- Muốn xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phải dựa vào trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, theo tính tất yếu của kinh tế, chống tùy tiện, chủ quan, duy ý chí.
??? Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất trong đổi mới kinh tế ở việt nam hiện nay.
Phát triển người lao động:
-Thứ nhất, là trình độ của người lao động: đã được nâng cao rõ rệt và không ngừng tăng cao.
+ Người lao động năng động, sáng tạo, cần cù, chịu khó,…kinh nghiệm và kĩ năng lao
động của con người Việt Nam cũng khác nhau: có kinh nghiệm và kĩ năng của người lao
động cơ khí, máy móc, có kinh nghiệm và kĩ năng của người lao động đối với máy móc
hiện đại, tự động hóa,… Từ đó, trình độ tổ chức và phân công lao động, trình độ ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất ở Việt nam hiện nay đã có nhiều tiến bộ. Qua đó, cho
thấy trình độ chuyên môn tay nghề của lao động nước ta đang có những chuyển biến tích
cực đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu cũng như đòi hỏi thực tế của nền kinh tế đất nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
Phát triển công cụ lao động:
-Thứ hai, là trình độ của tư liệu sản xuất tiến bộ hơn so với thời kì trước đổi ớ m i cụ thể:
+ Công cụ lao động hiện đại hơn với sự đầu tư, mua mới nhiều máy móc, công cụ hiện đại
vào trong quá trình sản xuất góp phần làm cho năng suất lao động tăng cao, giảm bớt được
chi phí sức lao động. Điển hình, trước thời kì đổi mới chúng ta sử dụng trâu, bò để cày, 11 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
máy móc đưa vào sản xuất còn hạn chế và thô sơ. Nhưng đến giai đoạn hiện nay, đã được
thay bằng máy cày,…việc sản xuất đã được trang bị bởi một hệ thống máy móc hiện đại
nhập khẩu từ nước ngoài góp phần làm cho nền kinh tế đất nước phát triển nhanh.
=> Như vậy lực lượng sản xuất của Việt Nam hiện nay là phù hợp với quan hệ sản xuất.
Tạo nên sự thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam đi lên. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý
I/2021 ước tính tăng 4,48% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn tốc độ tăng 3,68% ủ c a quý
I/2020, cho thấy sự thích nghi, khả năng chống chịu và xu thế phục hồi của nền kinh tế
ngày càng gia tăng. Những thành tựu đạt được là kết quả của con đường đổi mới do Đảng
khởi xướng và lãnh đạo. Nó là kết quả của nhận thức đúng đắn quy luật QHSX phù hợp
với trình độ phát triển LLSX để phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.
Câu 7: Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp. Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên c ủ
h nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. a.Định nghĩa giai cấp
V.I Lênin đã định nghĩa: “Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể
chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ tập đoàn đó có địa vì khác nhau trong một
chế độ kinh tế - xã hội nhất định”.
+ Khác nhau về QH của họ đối với việc sở hữu những TLSX của XH
+ Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức lao động quản lý sản xuất
+ Khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội
- Các đặc trưng cơ bản của giai cấp:
+ Những tập đoàn người có địa vị KT -XH khác nhau về vị trí, vai trò trong hệ thống sản
xuất xã hội nhất định.
+ Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị KT – XH của GC là các mqh kinh tế - vật chất giữa
các tập đoàn người trong PTSX
+ Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người
này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập về địa vị trong một chế độ
kinh tế - xã hội nhất định.
+ Giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử.
- Nguồn gốc giai cấp (dựa trên tính tất yếu và gắn với giai đoạn lịch sử nhất định )
+ Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là sự phát triển của lực lượng sản xuất
làm cho năng suất lao động tăng lên, xuất hiện "của dư”, tạo khả năng khách quan, tiền đề
cho tập đoàn người này chiếm đ ạ
o t lao động của người khác.
+ Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự ra đời của giai cấp là xã hội. Xuất hiện chế độ tư
hữu vệ tư liệu sản xuất và chừng nảo, ở đâu còn tôn tại chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
thì ở đó còn có sự tôn tại của các giai cấp và đấu tranh giai cấp.
+ Con đường hình thành giai cấp rất phức tạp: Những người có chức, có quyền lợi dụng
quyền lực để chiếm đoạt tài sản công làm của riêng; tù binh bắt được trong chiến tranh
được sử dụng làm nô lệ đề sản xuất; các tầng lớp xã hội tự do trao đổi, bị phân hoá thành các giai cấp khác nhau... 12 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
+ Điểu kiện gớp phần đây nhanh quá trình phân hoá giai cấp là các cuộc chiến tranh,
những thủ đoạn cướp bóc, những hành vị bạo lực trong xã hội. Xã hội cộng sản nguyên
thủy tan rã, xã hội chiếm hữu nô lệ là xã bội có giai cấp đầu tiên tong lịch sử ra đời, xuất
hiện khoảng 3 - 5 nghìn năm trước.
- Kết cấu xã hội – giai cấp: là tổng thể các giai cấp và mỗi quan hệ giữa các giai cấp, tồn
tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
- Trong một kết cấu xã hội - giai cấp bao giờ cũng gồm có hai giai cấp cơ bản và những
giai cấp không cơ bản, hoặc các tầng lớp xã hội trung gian.
+ Giai cấp cơ bản là giai cấp gắn với phương thức sản xuất thống trị, là sản phẩm của
những phương thức sản xuất thống trị nhất định.
+ Những giai cấp không cơ bản là những giai cấp gắn với phương thức sản xuất tàn dư,
hoặc mầm mống trong xã hội .
+ Tầng lớp trung gian không có địa vị KT – XH độc lập
=> Kết cấu xã hội - giai cấp luôn có sự vận động và biến đổi không ngừng. b. Đấu tranh giai cấp
Đ/n theo V.I Lênin: “Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một
bộ phận khác, đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống
bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công
nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản”.
- Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp
+ Sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hoà được giữa các giai cấp.
+ Cuộc đấu tranh của các tập đoàn người t o lớn có lợi ích căn bản đối lập nhau trong một
phương thức sản xuất xã hội nhất định.
+ Cuộc đấu tranh của quận chúng lao động bị áp bức, bóc lội chống lại giai cấp áp bức,
bóc lột nhằm li đô ách thông trị của chúng.
+ Trong đấu tranh giai cấp, liên minh giai cấp là tất yếu
- Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phải triển của xã hội .
Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử, vì:
Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất phát triển sẽ mâu thuẫn với quan
hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu.
=> Mâu thuẫn giữa llsx và qhsx biểu hiện thành mâu thuẫn giai cấp, để xóa bỏ qhsx cũ,
thay thế qhsx mới thông qua CMXH để chuyển sang hình thái kt – xh tiến bộ hơn.
c. Đấu tranh giai cấp của GCVS
Khi chưa có chính quyền, trong lịch sử tất yếu sẽ dẫn đến những cuộc đấu tranh của
gc vô sản chống lại tư sản là cuộc đấu tranh gia cấp cuối cùng trong lịch sử. 13 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Đấu tranh của gcvs chia làm 2 gđ:
- GĐ trc khi giành chính quyền: C.Mác và Ăngghen đã khái quát và chỉ ra ba hình thức cơ
bản của đấu tranh. Đó là đấu tranh kte, ctri và tư tưởng.
+ Đấu tranh kte: là một trong những hình thức cơ bản của gcvs, mục đích là bảo vệ những lợi ích ủ c a họ
+ Đấu tranh ctri: là hình thức đấu tranh cao nhất của gcvs, mục đích là đánh đổ ách thống trị.
+ Đấu tranh tư tưởng: mục đích là đập tan hệ tư tưởng của gcts, khắc phục tâm lý, tập quán
lạc hậu, vũ trang cho họ tư tưởng cách mạng và KH, đó là chủ nghĩa Mác – Lênin
Ba hình thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau bổ sung cho nhau, tác động qua lại lẫn nhau.
- GĐ sau khi giành chính quyền:
Đấu tranh gc trong thời kỳ quá độ từ tbcn lên xhcn
+ Do đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH chi phối nên đấu tranh gc là tất yếu.
+ Đấu tranh gc trong điều kiện mới với những thuận lợi cơ bản và khó khăn, thách thức đặt ra
+ Nội dung của đấu tranh giai cấp là cnxh và cntb
+ Hình thức của đấu tranh gc là kết hợp các hình thức đa dạng phong phú, đồng thời sử
dụng các nhiệm vụ cụ thể của sự nghiệp CM.
*Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Đặc điểm: Đấu tranh giai cấp là tất yếu
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quả độ gián tiếp từ một xã hội thuộc địa,
nửa phong kiến với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất còn thấp, tiến lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay, những tàn dư về tư
tưởng, tâm lý và tập quán lạc hậu của giai cấp phong kiến, tư sản, của chủ nghĩa thực dân
cũ, chủ nghĩa thực dân mới...còn tồn tại. Tất cả những yếu tổ và tàn dư lạc hậu đó không
tự động mất đi, mà chỉ có thể thông qua cuộc đầu tranh giai câp mới loại bỏ được nó. Điều k ệ i n:
Thuận lợi Giai cấp công nhân Việt Nam trở thành giai cấp lãnh đạo sự nghiệp cách
mạng và có sự phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng. Trong bối cảnh quốc tế
phức tạp, song vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam được giữ vững và tăng cường.
Khó khăn, thời cơ và thách thức đan xen nhau. Tình hình hiện nay cho thấy, các thể
lực thù địch vẫn tiếp tục thực hiện âm mưu “diễn biến hoà bình”, gây bạo loạn lật đổ, sử
dụng các chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền” hòng làm thay đổi chế độ chính trị ở Việt Nam
cùng với sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội thế giới Nội dụng: 14 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã
hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mỉnh.
Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Nội dung chủ yếu của cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay, là thực hiện
thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, khắc
phục tình trạng nước kém phát triển; thực hiện công bằng xã hội, chống áp bức, bất công;
đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái; đấu tranh
làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thể lực thù địch; bảo vệ độc lập
dân tộc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Hình thức:
Đa dạng, phong phú và đòi hỏi phải sử dụng tổng hợp và kết hợp các hình thức, biện
pháp linh hoạt: bằng hành chính và giáo dục; giữa cải tạo và xây dựng; sử dụng các hình
thức kinh tế trung gian, quá độ; phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
mở cửa và hội nhập, để tranh thủ các vận hội, thời cơ xây dựng thành công chủ nghĩa xã
hội; kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng và an ninh...
Như vậy, cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam, được diễn ra trong điều kiện mới, với nội dung và hình thức mới với tính chất phúc
tạp, khó khăn và lâu dài.
Câu 8: Khái niệm, bản chất, vai trò của con người. Vấn đề con người ở Việt Nam hiện nay.
a. Con người l à thực thể sinh học - xã hội
Con người là thực thể sinh học xã hội.Con người khác với con vật ngay từ khi con người
bắt đầu sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
- Về phương diện sinh học
+ Con người tiến hóa từ tự nhiên và chịu tác động của các quy luật khách quan trong tự nhiên.
+ Con người bị quyết định bởi các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học, đồng
hóa - dị hóa, sinh, lão, bệnh, tử,...
+ Con người mang bản năng tính.
- Về phương diện xã hội:
+ Con người còn là một thực thể xã hội cần tham gia vào các hoạt động xã hội, trong đó
quan trọng nhất là hoạt động lao động sản xuất.
+ Con người bị quyết định bởi các quy luật xã hội như biện chứng giữa lực lượng sàn xuất
và quan hệ sản xuất, giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội,...
+ Con người mang bản chất xã hội. 15 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
- Mối quan hệ biện chứng thống nhất giữa tính sinh học và tính xã hội trong con
người. Có thể là câu hỏi thêm?
Cái sinh học là điều kiện, tiền để không thể thiếu làm cơ sở cho sự tồn tại của con
người, cái xã hội ra đời và phát triển trên nền tảng cái sinh học, nhưng sau khi hình thành
nó quay lại thỏa mãn cái sinh học của con người văn minh hơn, văn hóa hơn, cái xã hội
quyết định bản chất con người. Sự vận động biện chứng thống nhất giữa tính sinh học và
tính xã hội trong con người lấy thỏa mãn nhu cầu của con người làm tiêu chuẩn chính và
vận động theo đường xoáy ốc đi lên, cứ như vậy tác động qua lại giữa chúng làm con người
vận động và phát triển không ngừng.
b. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
Con người là sản phẩm của lịch sử xã hội loài người, có nghĩa là lịch sử xã hội loài
người sản sinh ra con người, lịch sử xã hội loài người phát triển đến đâu, con người phát
triển đến đó từ thấp đến cao qua các hình thái kinh tế - xã hội nhất định. Trong đó hoạt
động thực tiễn, đặc biệt hoạt động sản xuất đã tạo nên con người ở từng giai đoạn lịch sử.
Không có con người như là sản phẩm thuần túy của tư duy trừu tượng, chỉ có những con
người hiện thực đang hoạt động, lao động sản xuất và làm ra lịch sử của chính mình, làm
cho họ trở thành những con người như đang tồn tại, rất phong phú vẻ đời sống vật chất lẫn
tinh thần trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
Cần lưu ý rằng con người là sản phẩm của lịch sử và của bản thân con người, cho
nên con người không thụ động để lịch sử làm mình thay đối, mà con người còn là chủ thể
của lịch sử, tích cực, tự giác, năng động sáng tạo ra lịch sử.
c. Con người vừa là chủ thể của lịch sử.
Con người là chủ thể của lịch sử “tự mình làm ra lịch sử của mình một cách có ý
thức”. Con người chế tạo ra công cụ lao động, tích cực tham gia hoạt động lao động sản
xuất, từ đó tách khỏi tự nhiên trở thành chủ thể hoạt động thực tiên xã hội (hoạt động sản
xuất, hoạt động chính trị - cải tạo xã hội, hoạt động khoa học - thực nghiệm).
Con người sử dụng, cải tạo, bảo vệ, giữ gìn và mở rộng sự phát triển của môi trường
tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu sinh tồn của loài người và tiến bộ xã hội. Khi con người
cải biến giới tự nhiên để thích ứng và biến đổi - chính mình, thì cải biến cần mang tính tích
cực, xây dựng, bảo tồn, phát triển, nếu ngược lại sẽ tàn phá môi trường và gây ra những
hiểm họa to lớn đe dọa sự sinh tồn của con người và nhân loại.
#VD: Mình là con của bố mẹ có đúng không? Đáp án mình là chủ thể của lịch sử và là sản
phẩm của lịch sử, vì khi mình sinh ra chỉ có 3kg nhưng 47 kg còn lại là thức ăn, tài nguyên
của cả 1 quá trình trong quá khứ sản xuất ra .
d. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội
C.Mác nhận định: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa
các quan hệ xã hội”. Con người ở đây là con người hiện thực, cụ thể sống trong những điều
kiện lịch sử cụ thể.
=> Con người chỉ phát triển và tồn tại trong xã hội loài người “Bản chất của con người là
tổng hòa của các mối quan hệ xã hội”. 16 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88
Các quan hệ xã hội thay đổi thì ít hoạc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người
cũng sẽ thay đổi theo. Trong các quan bệ xã hội cụ thể, xác định, con người mới có thể bộc
lộ được bản chất thực sự của mình và cũng trong những quan hệ xã hội đó thì bản chất
người của con người mới được phát triển.
Các quan hệ xã hội khi đã hình thành thì có vai trò chi phối và quyết định các phương
diện khác của đời sống con người khiến cho con người không còn thuần túy là một động
vật mà là một động vật xã hội. Con người “bẩm sinh đã là sinh vật có tính xã hội”. Khía
cạnh thực thể sinh vật là tiên đề trên đó thực thể xã hội tồn tại, phát triển và chi phối.
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
Lý luận về con người của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin là nền tảng
lý luận cho việc phát huy vai trò của con người trong cách mạng và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt nam hiện nay.
Chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định con người là chủ thể lịch sử xã hội, con người
vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển xã hội.
- Trong điều kiện hiện nay, việc phát huy vai trò con người luôn được Đảng Cộng sản Việt
Nam chú trọng, nhấn mạnh trong các kỳ đại hội.
Thứ nhất, Đảng ta nhấn mạnh việc đấu tranh không khoan nhượng chống thoái hóa, biến
chất, suy thoái về chính trị, tư tưởng đạo đức, chống lại những thói hư tật xấu, những đặc
tính tiêu cực của cơn người Việt Nam đang cản trở sự phát triển của chính con người và xã hội.
Thứ hai, xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước hiện nay với
những đức tính sau đây:
- Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, đoàn kết với nhân dân thế
giới trong sự nghiệp đấu tranh vì hòa binh, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung. (K tế)
- Có lối sống lảnh mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng
kỷ cương phép nước, quy ước của cộng đồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái. ( Văn hóa)
- Lao động chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kĩ thuật, sáng ạ
t o, năng suất cao vì lợi
ích của bản thân, gia đình, tập thể và xã hội
- Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, trình độ thẩm mỹ và thể lực, (Lao động tốt)
=> Việc phát huy vai trò con người là yếu tố quan trọng quyết định thành công của công
cuộc đổi mới và phát triển đất nước. 17 Nguyễn Văn Chí - 191 7 2 88