Đề cương Triết học Mác - Lênin ( có đáp án)/ Đại học nội vụ Hà Nội

Đề cương Triết học Mác - Lênin ( có đáp án)/ Đại học nội vụ Hà Nội bao gồm các nội dung của từng chương được tóm tắt chi tiết sẽ giúp bạn đọc ôn tập và đạt điểm cao !

lOMoARcPSD|39099223
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MLN
1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của triết học
- Triết học l dng tri thc l luân xuất hiện sớm nhất trong lịch sử c loi hình l luậ
ca nhân loi từ thế kỷ VIII - VI TCN
- Quan niệm ở Trung Quốc
- Quan niệm ở Ấn Độ
- Quan niệm ở Hy Lp La Mã
- Quan niệm Triết học Mác: triết học l hệ thống quan điểm luận chung nhất về thế
giớiv vị trí con người trong thế giới đó, l khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất ca tự nhiên, xã hội v tư duy.
Nguồn gốc ra đời ca Triết học trong lịch sử:
- Nguồn gốc nhận thc:
+ L hình thc tư duy lí luận đầu tiên trong lịch sử tưởng nhân loi thay thế được cho
duy huyền thoi v tôn giáo.
=> Trong quá trình sống v cải biến thế giới tcon người từng bước khái niệm v
giá trị nhận thc về thế giới,
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết l, vốn hiểu biết nhất định. Trên cơ sở đó, duy con
người cũng đã đt đến trình độ có khả năng rút ra được cái chung trong muôn vn sự việc
riêng lẻ.
- Nguồn gốc xã hội:
+ Triết học chỉ ra đời khi hội loi người đã đt đến 1 trình độ tương đối cao ca sản xuất
xã hội, phân công lao động hội hình thnh , ca cải vật chất tương đối thừa dư, hữu
hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ v mnh, nh nước ra đời.
2. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thế giới quan
- Khái niệm Thế giới quan:
+ Thế giới quan l quan điểm ca con người về thế giới
+ Thế giới quan l khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thc, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, l tưởng xác định về thế giới v về vị trí ca con người (bao hm cả cá nhân, xã hội v
nhân loi) trong thế giới đó
+ Thnh phần ch yếu ca thế giới quan l tri thc, niềm tin v l tưởng
+ Quan hệ giữa thế giới quan v nhân sinh quan
- Các loi hình thế giới quan:
+Thế giới quan tôn giáo, thần thoi
lOMoARcPSD|39099223
+ Thế giới quan khoa học
+ Thế giới quan triết học
+ Ngoi ra thế giới quan còn được phân loi theo thời đi, dân tộc, tộc người, thế giới quan
kinh nghiệm, thế giới quan thông thường
+ Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất l thế giới quan triết học
3. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy m, khả tri luận bất khả tri luận trong triết học Vấn đề cơ bản ca triết
học:
- Giải quyết mối quan hệ giữa tồn ti với tư duy hoặc giữa vật chất v thc - Nội
dung vấn đề cơ bản ca triết học:
+ Mặt th nhất (bản thể luận): Giữa thc v vật chất cái no có trước, cái no có sau; cái
no quyết định cái no?
+ Mặt th hai ( nhận thc luận): Con người có khả năng nhận thc thế giới hay không?
sở để phân biệt ch nghĩa duy vật v ch nghĩa duy tâm, khả tri luận v bất khả
tri luận trong triết học.
- sở để phân biệt ch nhĩa duy vật v ch nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt th
nhất ca vấn đề cơ bản ca triết học
+ Ch nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước thc có sau, vật chất quyết định
thc; thc l sự phản ảnh thế giới khách quan v bộ óc con người).
+ Ch nghĩa duy tâm khẳng định rằng: thc trước vật chất sau, thc quyết định
vật chất; còn vật chất chỉ l sản phẩm ca thc.
- sở để phân biệt thuyết bất khả tri v khả tri luận đó l giải quyết mặt th hai ca
vấn đề cơ bản ca triết học + Khả tri luận:
+ Bất khả tri luận:
4. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Những hình thc cơ bản ca ch nghĩa duy vật:
- Ch nghĩa duy vật khẳng định: Vật chất trước thc sau, vật chất quyết định thc;
thc l sự phản ảnh thế giới khách quan v bộ óc con người
- Ch nghĩa duy vật có 3 hình thc phát triển cơ bản
+ Ch nghĩa duy vật chất phác cổ đi
+ Ch nghĩa duy vật siêu hình
+ Ch nghĩa duy vật biện chng
+ Khẳng định ch nghĩa duy vật biện chng hiện nay l sự phát triển cao nhất ca trường
phái triết học duy vật
lOMoARcPSD|39099223
Những hình thc cơ bản ca ch nghĩa duy tâm:
Ch nghĩa duy tâm khẳng định rằng:  thc trước vật chất có sau,  thc quyết định vật
chất; còn vật chất chỉ l sản phẩm ca thc
- Ch nghĩa duy tâm có 2 hình thc cơ bản
+ Ch nghĩa duy tâm ch quan
+ Ch nghĩa duy tâm khách quan
5. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Khái niệm: Siêu hình; Biện chng
Nội dung:
- Phép siêu hình:
+ Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt m không nhìn thấy mối liên hệ qua li giữa những sự vật
ấy.
+ Chỉ nhìn thấy sự tồn ti ca những sự vật ấy m không nhìn thấy sự phát sinh v tiêu
vong ca những sự vật ấy
+ Chỉ nhìn thấy trng thái tĩnh ca những sự vật ấy m quên đi sự vận động ca những sự
vật ấy
+ Chỉ nhìn thấy bộ phận m không thấy ton thể, “chỉ nhìn thấy cây m không nhìn thấy
rừng”.
- Phép biện chng:
+ Xem xét thế giới trong mối liên hệ, rng buộc giữa các yếu tố ca nó với cái khác +
Xem xét thế giới trong trng thái vận động, chuyển hóa không ngừng.
+ Không những nhìn thấy bộ phận m nhìn cả thấy ton thể, “không chỉ nhìn thấy cây m
còn nhìn thấy rừng”.
6. Khái niệm triết học Mác – Lênin. Điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn gốc lý luận
các tiền đề của khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác.
Khái niệm triết học Mác Lênin:
+ Trình by khái niệm
Những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời:
- Sự cng cố v phát triển ca phương thc sản xuất bản ch nghĩa trong điều
kiệncách mng công nghiệp:
+ Ra đời vo những năm 40 ca thế kỷ 19 ở các nước phương Tây
+ Sự phát triển rất mnh mẽ ca lực lượng sản xuất do tác động ca cuộc cách mng công
nghiệp, lm cho phương thc sản xuất bản ch nghĩa được cng cố vững chắc + Sự phát
triển ca ch nghĩa bản lm cho những mâu thuẫn hội cng thêm gay gắt v bộc l
ngy cng rõ rệt
lOMoARcPSD|39099223
- Sự xuất hiện ca giai cấp sản trên đi lịch sử với tính cách l một lực lượng
chínhtrị - xã hội độc lập l nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời ca triết học
Mác: + Giai cấp sản v giai cấp sản ra đời, lớn lên cùng với shình thnh v phát
triển ca phương thc sản xuất tư bản ch nghĩa trong lòng chế độ phong
+ Mâu thuẫn giữa sản với sản vốn mang tính chất đối kháng cng phát triển, trở thnh
những cuộc đấu tranh giai cấp
+ Một số phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân tiêu biểu ở thời kỳ ny
-Thực tiễn cách mng ca giai cấp sản - sở ch yếu v trực tiếp cho sự ra đời triết
học Mác:
Những nguồn gốc l luận:
+ Kế thừa những thnh tựu trong lịch sử tư tưởng ca nhân loi
+ Triết học cổ điển Đc, đặc biệt những ht nhân hợp ltrong triết học ca hai nh triết
học tiêu biểu l Hegel v Feuerbach, l nguồn gốc l luận trực tiếp ca triết học Mác.
Loi bỏ yếu tố duym trong phép biện chng ca Hegel, khắc phục yếu tố duy vật nhân
bản trong triết học Feuerbach to nên ch nghĩa duy vật biện chng
+ Kinh tế chính trị cổ điển ở Anh
+ Ch nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp, Anh
Các tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo ton v chuyển hóa năng lượng
+ Thuyết tế bo
+ Thuyết tiến hóa
7. Định nghĩa vật chất của Lênin và ý nghĩa phương pháp luận.
Định nghĩa vật chất ca Lênin:
- Trình by khái quát về hon cảnh ra đời định nghĩa vật chất ca Lênin
- Trình by được đinh nghĩa vật chất ca Lênin Nội dung định nghĩa vật chất ca Lênin:
- Th nhất, vật chất l thực ti khách quan - cái tồn ti hiện thực bên ngoi thc vkhông
lệ thuộc vo thc
+ Phân biệt phm trù vật chất với tư cách l phm trù triết học khác với vật thể
+ Thuộc tính cơ bản nhất ca vật chất l thuộc tính thực ti khách quan
- Th hai, vật chất l cái m khi tác động vo các giác quan con người thì đem li cho
conngười cảm giác
- Th ba, vật chất l cái m thc chẳng qua chỉ l sự phản ánh ca nó
Ý nghĩa về định nghĩa vật chất ca Lênin
lOMoARcPSD|39099223
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản ca triết học trên lập trường ca ch nghĩa duy vậtbiện
chng
- Khắc phục hn chế ca ch nghĩa duy vật cũ, bác bỏ ch nghĩa duy tâm, bất khả tri
- Trong nhận thc v thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan
- L cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
8. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động. Tại sao nói vận động là tuyệt
đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
Quan điểm ca triết học Mác – Lênin về vận động:
- Định nghĩa vận động - Nguyên nhân ca vận động - Các hình thc vận động:
+ Vận động cơ học
+ Vận động vật l
+ Vận động hóa học
+ Vận động sinh học
+ Vận động xã hội
- Mối quan hệ giữa các hình thc vận động:
- Các hình thc vận động được sắp xếp th tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tươngng
với với trình độ kết cấu vật chất
- Các hình thc vận động khác nhau về chất song chúng tồn ti biệt lập m mối quanhệ
mật thiết với nhau
* Giải thích vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời: - Vận
động l tuyệt đối nghĩa l: Mọi sự vật trong thế giới luôn luôn vận động -
Đng im l tương đối, tm thời vì:
+ Đng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định ch không phải trong mọi mối quan
hệ cùng một lúc
+ Đng im chỉ xảy ra với một hình thc vận động trong một lúc no đó, ch không phải
mọi hình thc vận động trong cùng một lúc
+ Đng im l trng thái đặc biệt ca vận động.
9. Khái niệm vận động. Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Định nghĩa vận động
Ti sao nói vận động l phương thc tồn ti ca vật chất.
- Vật chất chỉ biểu hiện sự tồn ti bằng cách vận động. V thông qua vận động m
vậtchất biểu hiện sự tồn ti ca mình. Không có vật chất không vận động v không có vận
động nằm ngoi vật chất.
lOMoARcPSD|39099223
- Con người chỉ nhận thc sâu sắc được sự vật hiện tượng bằng cách xem xét chúng
trongquá trình vận động.
- Vận động ca vật chất l vận động tự thân (nguồn gốc vận động nằm ngay trong
bảnthân sự vật.
10. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
Khái niệm thc
Quan niệm ca triết học Mác - Lênin về nguồn gốc tự nhiên ca thc:
- Về bộ óc người:
+ Ý thc l thuộc tính ca một dng vật chất sống có tổ chc cao nhất l bộ óc người
+ Bộ óc con người l sản phẩm ca quá trình tiến hóa lâu di ca giới tự nhiên
+ Bộ óc người cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi v phc tp bao gồm 14 - 15 ttế bo
thần kinh
- Sự tác động ca thế giới khách quan vo bóc con người để con người phản ánh li +
Khái niệm phản ánh
+ Các hình thc ca phản ánh: Phản ánh vật l, hóa học, phản ánh sinh học, phản ánh tâm
l, phản ánh năng động sáng to
Quan niệm ca triết học Mác - Lênin về nguồn gốc xã hội ca thc:
- Lao động:
+ Khái niệm lao động
+ Vai trò ca lao động
Lao động lm thay đổi cấu trúc cơ thể, bộ não phát triển vừa lm cho giới tự
nhiên bộc lộ thuộc tính, quy luật… ca nó qua các hiện tượng giúp con người
nhận thc được thế giới.
Thông qua hot động lao động cải to thế giới khách quan m con người đã
từng bước nhận thc được thế giới, có  thc ngy cng sâu sắc về thế giới.
Trong quá trình lao động góp phần cải to thế giới.
- Ngôn ngữ
+ Khái niệm ngôn ngữ
Ngôn ngữ l hệ thống tín hiệu vật chất, mang nội dung thc
+ Vai trò ca ngôn ngữ
Giúp con người phản ánh khái quát hóa, trừu tượng hóa về thế giới.
L phương tiện giao tiếp
Trao đổi kinh nghiệm, tổng kết thực tiễn
11. Bản chất, kết cấu của ý thức theo chiều ngang
lOMoARcPSD|39099223
* Bản chất ca thc l hình ảnh ch quan ca thế giới khách quan, l quá trình phản
ánhtích cực, sáng to hiện thực khách quan ca óc người.
* Phân tích bản chất  thc:
- Ý thc l hình ảnh ch quan ca thế giới khách quan - Ý thc l quá trình phản ánh năng
động sáng to * Kết cấu theo chiều ngang ca thc:
- Tri thc
+ Khái niệm
+ Vai trò
+ Phân loi tri thc: tri thc thông thường, tri thc khoa học, tri thc l luận, tri thc kinh
nghiệm…
- Tình cảm
+ Khái niệm
+ Vai trò
- Ý chí
+ Khái niệm
+ Vai trò
12. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Khái niệm vật chất, thc
* Mối quan hệ biện chng giữa vật chất v thc.
- Vai trò ca vật chất đối với  thc
+ Vật chất quyết định nguồn gốc ca thc
+ Vật chất quyết định nội dung  thc
+ Vật chất quyết định bản chất ca thc
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển ca thc
- Ý thc có tính độc lập tương đối v c động trở li vật chất
+ Ý thc “đời sốngriêng, quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một
cách máy móc vo vật chất, thường thay đổi chậm hơn so với sự biến đổi ca thế giới vật
chất
+ Sự tác động ca thc đối với vật chất phải thông qua hot động thực tiễn ca con người
+ Ý thc chỉ đo hot động, hnh động ca con người; nó có thể quyết định lm cho hot
động ca con người đúng hay sai, thnh công hay thất thất bi
+ Vai trò ca thc thể hiện chỗ chỉ đo hot động thực tiễn ca con người;
thể quyết định lm cho hot động ca con người đúng hay sai, thnh công hay thất bi +
lOMoARcPSD|39099223
hội cng phát triển thì vai trò ca thc ngy cng to lớn, nhất l trong thời đi ngy
nay
13. Cơ sở lý luận, yêu cầu của nguyên tắc khách quan và phát huy tính năng động
chủ quan.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc khách quan:
- Cơ sở l luận ca nguyên tắc khách quan l mối quan hệ giữa vật chất v thc Yêu
cầu ca nguyên tắc khách quan:
- Trong nhận thc v hot động thực tiễn mọi ch trương, đường lối, kế hoch, mục
tiêuđều phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những tiền đề vật chất hiện có.
- Nhận thc sự vật phải chân thực, đúng đắn, tránh hồng hoặc bôi đen đối ợng -
Xem xét sự vật phải xuất phát từ chính bản thân sự vật.
- Ý thc tính độc lập tương đối, thể c động trở li vật chất thông qua hot
độngthực tiễn ca con người.
+ Phải phát huy tính năng động sáng to ca thc, phát huy vai trò nhân tố con người
+ Chống li ch nghĩa khách quan quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, ỷ li, trông
chờ vo điều kiện vật chất, không chịu cố gắng, tích cực, ch động vượt khó vươn lên.
+ Chống ch nghĩa ch quan - quan điểm tuyệt đối hóa vai trò thc, ca chí, cho rằng
chí, thc nói chung có thể thay thế được điều kiện khách quan, quyết định điều kiện
khách quan.
14. Khái niệm và tính chất của mối liên hệ phổ biến.
* Khái niệm mối liên hệ, mối liện hệ phổ biến * Tính
chất:
- Tính khách quan
+ Mối liên hệ phổ biến l cái vốn có, tồn ti độc lập không phụ thuộc vo muốn ch quan
ca con người.
+ Con người chỉ có thnhận thc v vận dụng các mối liên hệ đó trong hot động thực tiễn
ca mình
- Tính phổ biến
+ Bất k đâu, trong tự nhiên, hội v duy đều vn các mối liên hệ đa dng +
Mối liên hệ phổ biến không những diễn ra ở mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội,
tư duy m còn diễn ra ở các mặt, các yếu tố, các quá trình ca mỗi sự vật, hiện tượng
- Tính đa dng phong phú
+ Các sự vật hiện ợng khác nhau những mối liên hệ khác nhau, giữ những vị trí, vai
trò khác nhau
lOMoARcPSD|39099223
+ Cùng mối liên hệ nhất định ca sự vật, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ thể
khác nhau, những giai đon khác nhau cũng những tính chất v vai trò khác nhau +
Một sự vật, hiện tượng nhiều mối liên hệ khác nhau: mối liên hệ bên trong v bên ngoi,
mối liên hệ ch yếu v th yếu, mối liên hệ trực tiếp v gián tiếp … v mỗi mối liên hệ ấy
li giữ vị trí v vai trò vai trò các nhau đối với sự tồn ti v phát triển ca sự vật
15. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc toàn diện.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc ton diện: Nguyên l về mối liên hệ phổ biến ca phép
biện chng duy vật
Từ nội dung nguyên l mối liên hệ phổ biến, rút ra  nghĩa phương pháp luận:
Trong nhận thc v hot động thực tiễn phải có quan điểm ton diện:
- Khi nghiên cu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt trong chỉnh thể thống nhất ca
cácmặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ ca chỉnh thể đó.
- Ch thể rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu ca sự vật, hiện tượng.
- Cần xem xét đối tượng ny trong mối liên hệ với đối tượng khác v với môi trườngxung
quanh.
- Cần tránh quan điểm phiến diện, một chiều, ngụy biện, chiết trung:
16. Khái niệm và tính chất của sự phát triển
* Khái niệm sự phát triển *
Tính chất ca sự phát triển:
- Tính khách quan
+ Nguồn gốc ca phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
+ Phát triển l một quá trình khách quan, độc lập với  thc con người -
Tính phổ biến
+ Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, hội v duy
- Tính kế thừa
+ Cái mới ra đời trên cơ sở có sự phê phán, lọc bỏ, cải to cái cũ
- Tính đa dng, phong phú
+ Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực có quá trình phát triển khác nhau
+ Sự vật, hiện ợng tồn ti không gian khác nhau, thời gian khác nhau sẽ sự phát triển
khác nhau
17. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc phát triển. Liên hệ thực tiễn.
- Cơ sở l luận ca nguyên tắc phát triển: Nguyên l về sự phát triển ca phép biện
chngduy vật
- Khái niệm phát triển
- Nội dung ca nguyên tắc phát triển:
lOMoARcPSD|39099223
+ Khi nghiên cu cần đặt đối tượng vo sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi ca nó
để nhận thc được sự vật ở trng thái hiện ti, đồng thời dự báo được khuynh hướng phát
triển ca nó trong tương lai.
+ Cần nhận thc được, phát triển l quá trình trải qua nhiều giai đon, mỗi giai đon có đặc
điểm, tính chất, hình thc khác nhau nên cần m nh thc, phương thc tác động phù hợp
để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
+ Biết phát hiện v ng hộ đối tượng mới hợp quy luật, to điều kiện chó phát triển;
chống li quan điểm bảo th, trì trệ định kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng v phát triển sáng to chúng trong điều
kiện mới.
18. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể. Liên hệ thực tiễn.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Nguyên l về mối liên hệ phổ biến
- Nguyên l về sự phát triển
Nội dung ca nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Muốn nắm được bản chất ca sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thnh, tồnti,
phát triển ca nó, vừa trong điều kiện, môi trường, hon cảnh; vừa trong quá trình lịch
sử, ở giai đon cụ thể ca quá trình đó.
- Bản chất ca nguyên tắc ny l khi nhận thc sự vật, hiện tượng trong sự vận động,chuyển
hóa qua li ca nó, phải tái to li được sự vận động, phát triển ca sự vật, hiện tượng ấy.
- “Xem xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động...trong sự tự biến đổi ca nó-
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể không phải chỉ dừng li liệt những giai đon phát triển
lịch sử m khách thể nhận thc đã trải qua, m còn đòi hỏi ch thể nhận thc phải vch
ra được tính tất yếu v quy luật chi phối sự thay thế lẫn nhau ca các khách thể nhận thc
19. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
* Khái niệm cái chung, cái riêng; cái đơn nhất
* Mối quan hệ biện chng giữa cái chung v cái riêng
- Tồn ti khách quan
- Cái chung tồn ti trong mối liên hệ với cái riêng, cái riêng tồn ti trong mối quan hệ vớicái
chung
- Cái riêng l cái ton bộ, phong phú, cái chung l một bộ phận mang tính sâu sắc, riênglẻ.
- Cái chung v cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định
Ý nghĩa phương pháp luận
lOMoARcPSD|39099223
- Không được tuyệt đối hóa cái chung hay cái riêng m phải thấy được mối quan hệ
biệnchng giữa chúng
- Trong nhận thc v thực tiễn để phát hiện ra cái chung cần phải xuất phát từ những
cáiriêng, từ những sự vật, hiện tượng quá trình riêng lẻ cụ thể; muốn khái quát được cái
chung, phải đi từ những cái riêng
- Trong hot động thực tiễn cần to mọi điều kiện thuận lợi để “cái đơn nhấtlợi chocon
người trở thnh cái chungv cái chungbất lợi trở thnh cái đơn nhất
20. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả Mối quan hệ
biện chng :
- Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến v nh tất yếu
- Nguyên nhân l cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
- Không phải sự nối tiếp no về mặt thời gian ca các hiện tượng cũng l mối liên hệnhân
quả
- Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế no?
+ Một nguyên nhân nhất định trong hon cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất
định
+ Các nguyên nhân cng ít khác nhau bao nhiêu, thì các kết quả do chúng y ra cũng ít
khác nhau bấy nhiêu
+ Một nguyên nhân thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả thể to thnh từ nhiều
nguyên nhân
- Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân v kết quả có thể đổi chỗ, chuyểnhóa
cho nhau
- Phân loi nguyên nhân: nguyên nhân ch yếu, nguyên nhân th yếu; nguyên nhân
bêntrong, nguyên nhân bên ngoi...
Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thc được sự vật, hiện tượng cần tìm ra nguyên nhân xuất hiện ca sự vật,hiện
tượng đó v quan hệ nhân quả mang tính khách quan nên phải tìm nguyên nhân trong
đời sống hiện thực
- nguyên nhân v kết quả thể chuyển hoa cho nhau nên để xác định phương
hướngđúng cho hot động thực tiễn cần nghiên cu sự vật m givai trò l kết quả
hoặc nguyên nhân
- Trong hot động thực tiễn cần phải biết phân loi nguyên nhân
lOMoARcPSD|39099223
21. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
Khái niệm tất nhiên, ngẫu nhiên Quan hệ biện
chng:
- Tất nhiên v ngẫu nhiên đều tồn ti một cách khách quan, độc lập với  thc con người
- Tất nhiên v ngẫu nhiên tồn ti trong sự thống nhất biện chng với nhau
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên l nh thc biểu hiện ca tất nhiên, đồng thời bổ sung cho tất nhiên +
Không cái tất nhiên thuần túy tách khỏi ngẫu nhiên, ng như không ngẫu nhiên
thuần túy tách khỏi tất nhiên
- Tất nhiên v ngẫu nhiên thường xuyên thay đổi v trong những điều kiện nhất định,chúng
chuyển hóa lẫn nhau
- Ranh giới giữa cái tất nhiên v cái ngẫu nhiên chỉ có tính chất tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hot động nhận thc v thực tiễn cần phải căn c vo cái tất nhiên ch khôngphải
ngẫu nhiên
+ Không được bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi ngẫu nhiên + Cần
xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đt đến cái tất nhiên v khi dựa vo tất nhiên phải chú  đến
cái ngẫu nhiên
- Tất nhiên v ngẫu nhiên thể chuyển hóa lẫn nhau, cho nên cần to ra những điều
kiệnnhất định để cản trhoặc thúc đẩy sự chuyn hóa ca chúng theo mục đích nhất định
22. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
Khái niệm nội dung, hình thc Mối quan hệ
biện chng:
- Nội dung v hình thc tồn ti khách quan, gắn chặt chẽ với nhau: + Không một
hình thc no không cha đựng nội dung
+ Không có nội dung no không tồn ti trong một hình thc nhất định
+ Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thc
+ Một hình thc có thể cha đựng nhiều nội dung
- Mối quan hệ giữa nội dung v hình thc l mối quan hệ biện chng.
+ Nội dung quyết định hình thc: nội dung thay đổi buộc hình thc phải thay đổi theo cho
phù hợp
+ Hình thc tác động trở li hình thc theo hai chiều hướng tích cực v tiêu cực
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thc v thực tiễn không được tách rời nội dung v hình thc
lOMoARcPSD|39099223
- Khi xem xét sự vật, hiện tượng trước hết phải căn c vo nội dung
- Trong nhận thc v thực tiễn cần phát huy tác động tích cực ca hình thc đối với nộidung
22. Quan hệ quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng.
Khái niệm bản chất, hiện tượng
Nội dung
- Mối quan hệ biện chng giữa bản chất v hiện tượng
+ Bản chất, hiện tượng tồn ti khách quan, hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau
+ Sự thống nhất giữa bản chất v hiện tượng
+ Sự đối lập giữ bản chất v hiện tượng
- Ý nghĩa ca việc nghiên cu
+ Muốn nhận thc đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng li hiện tượng bên ngoi m
phải đi vo bản chất
+ Phải thông qua nhiều hiện ợng khác nhau mới nhận thc đúng v đầy đ bản chất +
Trong nhận thc v thực tiễn cần phải căn c vo bản chất mới có thể đánh giá chính xác
về sự vật, hiện tượng đó
24. Thế nào là chất, lượng? Có phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi
về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất hay không? Vì sao?
* Khái niệm chất
* Nội dung khái niệm chất:
- Chất l khái niệm dùng để tính khách quan vốn có ca ca sự vật, hiện tượng
- Mỗi sự vật, hiện tượng không chỉ có một chất m còn có nhiều chất
- Một sự vật nhiều thuộc tính, nhưng chỉ những thuộc tính bản mới hợp thnh chấtca
sự vật, hiện tượng
- Chất ca sự vật không những được quy định bởi chất ca những yếu tố to thnh mcòn
bởi phương thc liên kết giữa các yếu tố to thnh
* Khái niệm lượng
* Nội dung khái niệm lượng
- Lượng l khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có ca sự vật, hiện tượng
- Lượng được thể hiện ở số lượng, đi lượng, trình độ, quy mô, kích thước, nhịp điệu
ca sự vận động v phát triển ca sự vật, hiện tượng
- Trong tư duy lượng được nhận biết bằng năng lực trừu tượng hóa.
* Không phải trong bất c trường hợp no, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến
sự thay đổi về chất
lOMoARcPSD|39099223
- Sự thay đổi về lượng chưa đt đến giới hn nhất định không dẫn tới sự thay đổi về
chấtca sự vật.
- Giới hn m đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất ca sự vật
gọil độ.
- Chỉ khi no sự thay đổi về lượng đt đến giới hn nhất định mới dẫn đến sự thay
đổi vềchất ca sự vật thông qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời.
- Giới hn m ở đó sự thay đổi về lượng đã đ để thay đổi về chất ca sự vật l điểm
nút - Bước nhảy l sự thay đổi về chất ca sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra.
25. Nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại. Khái niệm chất, lượng Nội dung quy luật:
Mối quan hệ biện chng giữa chất v ợng:
- Bất kỳ sự vật, hiện tượng no cũng l một thể thống nhất giữa hai mặt chất v ợng -
Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất ca sự vật, hiện tượng:
+ Sự thay đổi ca sự vật bắt đầu từ lượng
+ Giới hn m đó sự thay đổi vlượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất ca sự vật gọi
l độ
+ Chỉ khi no sự thay đổi về lượng đt đến giới hn nhất định mới dẫn đến sự thay đổi về
chất ca sự vật thông qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời
+ Giới hn m ở đó sự thay đổi về lượng đã đ để thay đổi về chất ca sự vật l điểm nút
+ Bước nhảy l sự thay đổi về chất ca sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra -
Khi chất mới ra đời có sự tác động trở li lượng ca sự vật, hiện tượng:
+ Lm thay đổi kết cấu, quy mô tồn ti ca sự vật
+ Lm thay đổi trình độ, nhịp điệu ca sự vận động v phát triển ca sự vật hiện tượng
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hot động nhận thc v thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi vềchất
- Tránh tư tưởng nôn nóng, bảo th
- Phải thái độ khách quan, khoa học v quyết tâm thực hiện bước nhảy 26. Khái niệm
mâu thuẫn, mâu thuẫn biện chứng, phân loại mâu thuẫn.
*Khái niệm mâu thuẫn biện chng: mâu thuẫn biện chng l khái niệm dùng đchỉ sự liên
hệ, tác động theo cách vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi, vừa loi trừ vừa chuyển
hóa lẫn nhau ca các mặt đối lập * Phân loi mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn cơ bản v mâu thuẫn không cơ bản
- Mâu thuẫn ch yếu v mâu thuẫn th yếu
- Mâu thuẫn bên trong v mâu thuẫn bên ngoi
lOMoARcPSD|39099223
- Mâu thuẫn đối kháng v mâu thuẫn không đối kháng 27. Khái niệm, vai trò đặc
trưng của phủ định biện chứng.
* Khái niệm ph định, ph định biện chng:
- Ph định biện chng giữ vai trò to ra những điều kiện, tiền đề phát triển ca sự vật +
Ph định biện chng l ph định tự thân – xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ca sự phát triển
+ Quá trình ph định, một mặt kế thừa những yếu tố ca sự vật cũ v mặt khác lọc bỏ, vượt
qua được những hn chế ca sự vật cũ, nhờ đó sự vật phát triển trình độ cao hơn * Đặc
đưng ca ph định biện chng:
- Tính khách quan
- Tính kế thừa
- Tính phổ biến
- Tính đa dng, phong phú
28. Trình bày nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ
định. Khái niệm ph định, ph định biện chng Nội dung ca
quy luật:
- Phát triển l một quá trình ph định liên tục từ thấp đến cao
- Sự phát triển thông qua quá trình ph định mang tính chu k
+ Tính chu kca ph định biện chng biểu hiện ở chỗ thông qua một số lần ph định, cái
mới xuất hiện dường như lắp li cái cũ, nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Mỗi chu kỳ thường có hai lần ph định ch yếu
- Tổng hợp ton bộ các chu kỳ ca sự phát triển to nên hình thái “xoáy ốc”
- Ph định ca ph định: Ph định ca ph định l khái niệm nói n rằng, sự vận động,
phát triển ca sự vật thông qua 2 lần ph định biện chng, dường như quay trở li điểm
xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Ph định lần th nhất to ra cái đối lập vưới cái ban đầu
+ Ph định lần th hai tái to li cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
- Kết quả ca sự ph định ca ph định l cái tổng hợp tất cả những yếu tố tích cực đãđược
nhận từ trước trong cái khẳng định ban đầu v cái ph định lần th nhất
- Ph định biện chng l quy luật phổ biến ca sphát triển trong tự nhiên, hội v tưduy
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quy luật ph định ca ph định l sở để nhận thc một cách đúng đắn về xu hướngvận
động, phát triển ca sự vật, hiện tượng).
- Trong nhận thc v thực tiễn cần tránh khuynh hướng bảo th, cần có  thc phát hiệnra
cái mới v to điều kiện cho cái mới phát triển
lOMoARcPSD|39099223
- Chống thái độ ph định sch trơn, coi thường truyền thống; cần phải biết kế thừa
nhữnggiá trị tích cực, nhân tố hợp l ca cái cũ để xây dựng v phát triển cái mới
29. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn.
Khái niệm
Đặc trưng ca hot động thực tiễn:
- Thực tiễn l những hot động vật chất - cảm tính ca con người
- Hot động thực tiễn l hot động mang tính lịch sử - xã hội ca con người
- Hot động thực tiễn l hot động mang tính mục đích nhằm cải to tự nhiên v hộiphục
vụ con người
Các hình thc cơ bản ca thực tiễn:
- Hot động sản xuất vật chất
+ Hình thc hot động cơ bản, đầu tiên ca thực tiễn
+ Hot động m trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vo giới tự
nhiên để to ra ca cải vật chất
+ Sản xuất vật chấtn l sở cho sự tồn ti ca các hình thc thực tiễn khác cũng như
các hot động sống khác ca con người
- Hot động chính trị - xã hội
+ L hot động ca các cộng đồng người, các tổ chc khác nhau trong xã hội
+ Hot động chính trị - hội bao gồm các hot động: đấu tranh giai cấp; đấu tranh giải
phóng dân tộc; đấu tranh cho hòa bình; đấu tranh cải to các quan hệ chính trị - hội +
Thiếu hình thc hot động ny, con người v hội loi người không thể phát triển bình
thường
- Thực nghiệm khoa học
+ Thực nghiệm khoa học l một hình thc đặc biệt ca hot động thực tiễn
+ Thực nghiệm khoa học không chỉ vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thc m
ngy cng nghĩa thiết thực trong việc đưa khoa học, kthuật, công nghệ thnh sản
phẩm phục vụ đời sống
- Ba hình thc thực tiễn có quan hệ biện chng, tác động, ảnh hưởng qua li lẫn nhautrong
đó hot động sản xuất vật chất l hot động quan trọng, quyết định hai hình thc thực tiễn
còn li. Hai hình thc còn li có ảnh hưởng quan trọng tới sản xuất vật chất
30. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
Khái niệm thực tiễn, nhận thc
Vai trò ca thực tiễn đối với nhận thc
- Thực tiễn l cơ sở, động lực ca nhận thc
lOMoARcPSD|39099223
+ Thông qua hot động thực tiễn, con người c động vo sự vật, thế giới khách quan, buộc
chúng phải bộ lộ những thuộc tính, những quy luật
+ Thực tiễn cung cấp ti liệu, vật liệu cho nhận thc ca con người
+ Không có thực tiễn thì không có nhận thc, không có khoa học, không có l luận
+ Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển ca nhận thc
+ Thực tiễn rèn luyện các giác quan ca con người
+ Thực tiễn l sở để chế to công cụ, phương tiện, máy móc mới hỗ trợ con người trong
quá trình nhận thc
- Thực tiễn l mục đích ca nhận thc
+ Nhận thc ca con người l nhằm phụ vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đo thực tiễn
+ Tri thc khoa học chỉ nghĩa thực tiễn khi được vận dụng vo thực tiễn + Mục
đích cuối cùng ca nhận thc không phải l bản thân tri thc m l nhằm cải to hiện thực
khách quan phục vụ đời sống vật chất v tinh thần ca xã hội
- Thực tiễn l tiêu chuẩn kiểm tra chân l
nghĩa phương pháp luận
- Từ vai trò ca thực tiễn đối với nhận thc rút ra nguyên tắc thực tiễn trong nhận thc
vhot động
+ Yêu cầu ca nguyên tắc
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn, để bổ sung, hon thiện, phát triển nhận thc
+ Chống bệnh giáo điều, ch quan, duy chí
31. Các giai đoạn của quá trình nhận thức.
Khái niệm nhận thc
Giai đon nhận thc cảm tính
- Nhận thc cảm tính chưa phản ánh được cái bản chất, quy luật khách quan
- Các hình thc ca giai đon nhận thc cảm tính
+ Cảm giác
+ Tri giác
+ Biểu tượng
Giai đon nhận thc l tính
- Đó l sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng v khái quát những thuộc tính, những đặc điểmbản
chất ca sự vật hiện tượng khách
- Các hình thc ca giai đon nhận thc l tính
+ Khái niệm
+ Phán đoán
lOMoARcPSD|39099223
+ Suy l
32. Khái niệm sản xuất vật chất. Tại sao nói sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển xã hội? Liên hệ thực tiễn.
Khái niệm sản xuất vật chất
Vai trò ca sản xuất vật chất:
- Sản xuất vật chất l cơ sở ca sự tồn ti v phát triển ca xã hội loi người
- Sản xuất vật chất l tiền đề trực tiếp to ra “tư liệu sinh hot ca con ngườinhằm duytrì
sự tồn ti v phát triển ca con người
- Sản xuất vật chất l tiền đề ca mọi hot động lịch sử ca con người, hình thnh nên
cácquan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người, từ đó hình thnh nên các quan hệ
khác: chính trị, đo đc, pháp luật, tôn giáo...cũng như các điều kiện, phương tiện bảo
đảm cho hot động tinh thần ca con người
- Sản xuất vật chất l điều kiện ch yếu sáng to ra bản thân con người
33. Khái niệm Phương thức sản xuất. Phân tích kết cấu của phương thức sản xuất
Khái niệm phương thc sản xuất
Phát triển ca xã hội l do sự phát triển ca phương thc sản xuất quyết định
Kết cấu: Phương thc sản xuất bao gồm lực lượng sản xuất v quan hệ sản xuất
- Định nghĩa về lực lượng sản xuất
- Định nghĩa về quan hệ sản xuất
- Khái quát về vai trò ca lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Khái quát về vai trò tác động trở li ca quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
34. Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Khái niệm v kết cấu ca lực lượng sản xuất:
+ Người lao động: L con người tri thc, kinh nghiệm, knăng lao động v năng lực
sáng to nhất định trong quá trình sản xuất ca xã hội
+ Tư liệu sản xuất
- Đặc trưng ca lực lượng sản xuất:
- Đặc trưng ch yếu ca lực lượng sản xuất l mối quan hệ giữa người lao động v công
cụlao động, đối tượng lao động. Trong đó, người lao động l nhân tố hng đầu giữ vai
trò quyết định
- Sự phát triển ca lực lượng sản xuất l phát triển ở cả tính chất v trình độ
- Trong thời đi ngy nay, cuộc cách mng công nghiệp lần th 4 đang phát triển, cảngười
lao động v công cụ lao động, đối tượng lao động được trí tuệ hoá Khái niệm v kết
cấu ca quan hệ sản xuất
lOMoARcPSD|39099223
+ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chc v quản l sản xuất
+ Quan hệ phân phối sản phẩm
- Đặc trưng ca quan hệ sản xuất
+ Các mặt trong quan hệ sản xuất mối quan hệ hữu cơ, tác động qua li, chi phối, ảnh
hưởng lẫn nhau
+ Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết định bản chất v tính chất ca quan
hệ sản xuất
+ Quan hệ sản xuất hình thnh một cách khách quan, l quan hệ đầu tiên, cơ bản ch yếu,
quyết định mọi quan hệ xã hội
35. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Khái niệm v kết cấu ca cơ sở h tầng.
- Khái niệm
- Kết cấu ca cơ sở h tầng:
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất tn dư
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
Khái niệm v kết cấu ca kiến trúc thượng tầng
- Khái niệm
- Kết cấu ca kiến trúc thượng tầng
+ Những quan điểm, tư ởng: chính trị, pháp quyền, đo đc, tôn giáo, nghệ thuật, triết
học...
+ Các thiết chế xã hội: Nh nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chc chính trị, xã hội
Quan hệ biện chng giữa sở h tầng v kiến trúc thượng tầng ca hội
- Quan hệ biện chng giữa sở h tầng v kiến trúc thượng tầng ca hội thực chất
l quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế v lĩnh vực chính trị, tinh thần ca xã hội - Vai trò quyết
định ca cơ sở h tầng đối với kiến trúc thượng tầng:
+ Cơ sở h tầng quyết định nguồn gốc, cơ cấu, tính chất v sự vận động phát triển ca kiến
trúc thượng tầng
+ Cơ sở h tầng như thế no thì sẽ sinh ra kiến trúc thượng tầng tương ng + Cơ sở h tầng
thay đổi, kiến trúc thượng tầng phải thay đổi theo
+ Trong xã hội có giai cấp đối kháng, giai cấp no chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì giai
cấp đó thống trị trong đời sống chính trị, tinh thần ca xã hội - Sự tác động trở li ca kiến
trúc thượng tầng đối với cơ sở h tầng
+ Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở h tầng
lOMoARcPSD|39099223
+ Kiến trúc thượng tầng tác động li cơ sở h tầng theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm
sự phát triển kinh tế
+ Trong các bộ phận ca kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng về chính trị có vai
trò quan trọng nhất, trong đó nh nước đóng vai trò tác động to lớn nhất đối với cơ sở h
tầng
+ Các bộ phận khác ca kiến trúc thượng tầng như triết học, đo đc, tôn giáo, nghệ
thuật...cũng tác động mnh mẽ tới cơ sở h tầng thông qua nh nước, pháp luật
36. Làm rõ khái niệm và kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội.
Phm trù hình thái kinh tế - xã hội:
- Trình by khái niệm phm trù hình thái kinh tế - hội - Lm rõ nội dung ca khái niệm.
Kết cấu ca hình thái kinh tế xã hội trong mỗi giai đon lịch sử gồm:
- Lực lượng sản xuất
- Quan hệ sản xuất (cơ sở h tầng)
- Kiến trúc thượng tầng
Vai trò ca các yếu tố trong kết cấu ca hình thái kinh tế - xã hội:
- Lực lượng sản xuất l nền tảng vật chất ca xã hội, tiêu chuẩn khách quan để phân biệtcác
thời đi kinh tế khác nhau, quyết định sự vận động, phát triển ca các hình thái kinh tế -
xã hội
- Quan hệ sản xuất l quan hệ khách quan, bản, chi phối v quyết định mọi quan hệ
xãhội
- Kiến trúc thượng tầng l sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnhvực
tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần ca đời sỗng xã hội
- Phm trù hình thái kinh tế - xã hội mang tính trừu tượng v cụ thể, xem xét xã hội ởtừng
quốc gia, dân tộc, trong từng giai đon lịch sử cụ thể
37. Khái niệm và nguồn gốc giai cấp.
Khái niệm dân tộc
Đặc trưng cơ bản ca dân tộc:
- Dân tộc l một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất
- Dân tộc l một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
- Dân tộc l một cộng đồng thống nhất về kinh tế
- Dân tộc l một cộng đồng bền vững về văn hoá v tâm l, tính cách- Dân tộc l một cộng
đồng người một nh nước v pháp luật thống nhất Tính đặc thù ca sự hình thnh
dân tộc Việt Nam:
lOMoARcPSD|39099223
- Dân tộc Việt Nam hình thnh rất sớm trong lịch sử gắn liền với nhu cầu dựng ớc v
giữnước, với quá trình đấu tranh chống ngoi xâm, cải to thiên nhiên, bảo vệ nền văn
hoá dân tộc
- Đặc trưng ny đã to nên những nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng ca dân tộc Việt
Nam
38. Đặc trưng cơ bản của dân tộc và tính đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt
Nam.
Khái niệm dân tộc
Đặc trưng cơ bản ca dân tộc:
- Dân tộc l một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất
- Dân tộc l một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
- Dân tộc l một cộng đồng thống nhất về kinh tế
- Dân tộc l một cộng đồng bền vững về văn hoá v tâm l, tính ch - Dân tộc l một cộng
đồng người một nh nước v pháp luật thống nhất Tính đặc thù ca sự hình thnh
dân tộc Việt Nam:
- Dân tộc Việt Nam hình thnh rất sớm trong lịch sử gắn liền với nhu cầu dựng nước v
giữnước, với quá trình đấu tranh chống ngoi xâm, cải to thiên nhiên, bảo vệ nền văn
hoá dân tộc
- Chính đặc trưng ny đã to nên những nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng ca dântộc
Việt Nam
39. Nguồn gốc và những đặc trưng cơ bản của nhà nước
Quan điểm ch nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc ca Nh nước:
- Nh nước ra đời trong những điều kiện hon cảnh lịch sử nhất định v l sản phẩm camột
xã hội đã phát triển tới một giai đon nhất định
+ Trong hội nguyên thy, chưa nh ớc với cách l quan quyền lực ca giai
cấp
+ Vo giai đon cuối ca xã hội cộng sản nguyên thy, xuất hiện chế độ tư hữu, mâu thuẫn
giai cấp gay gắt, không thể điều hòa được
+ Các cuộc đấu tranh nổi dậy ca giai cấp bị trị chống li giai cấp thống trị diễn ra. Để giữ
địa vị v quyền lợi ca mình, giai cấp thống trị sử dụng công cụ bo lực đn áp các cuộc
đấu tranh
+ Nh nước ra đời để đáp ng yêu cầu duy trì trật tự v thống trị xã hội ca giai cấp thống
trị
lOMoARcPSD|39099223
- Nguyên nhân sâu xa ca sự xuất hiện Nh ớc l do sự phát triển ca lực lượng sảnxuất
dẫn đến sự dư thừa tương đối ca cải, xuất hiện chế độ tư hữu; còn nguyên nhân trực tiếp
đẫn tới sự xuất hiện nh nước l do mâu thuẫn giai cấp trong hội gay gắt không thể
điều hòa được
Quan điểm ch nghĩa Mác - Lênin về đặc trưng cơ bản ca Nh nước:
- Một là, Nh nước quản l cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
- Hai là, Nh nước hthống các quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
đối với mọi thnh viên như: hệ thống chính quyền từ trung ương tới cơ sở, lực lượng
trang, cảnh sát, nh
- Ba là, Nh nước có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền
40. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
* Khái niệm, kết cấu ca tồn ti xã hội
* Khái niệm, kết cấu ca thc xã hội
* Mối quan hệ biện chng giữa tồn ti xã hội v thc xã hội:- Tồn ti xã hội quyết định
thc xã hội
+ Tồn ti xã hội no thì thc xã hội đó
+ Những biến đổi ca thc hội đều nguyên nhân sâu xa từ sbiến đổi ca tồn ti
xã hội, đặc biệt l sự biến đổi ca phương thc sản xuất - Ý thc xã hội tác động trở li tồn
ti xã hội theo hai xu hướng +Ý thc xã hội tiến bộ, tích cực sẽ thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Ý thc xã hội lc hâu, không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển ca xã hội.
41. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
Khái niệm, kết cấu ca thc xã hội Tính
độc lập tương đối ca thc xã hội :
- Tính độc lập nghĩa l không lệ thuộc một cách thụ động vo tồn ti hội m cóquy
luật v khuynh hướng vận động riêng ca mình
- Ý thc xã hội đều do tồn ti xã hội quy định, do đó nó chỉ độc lập tương đối.
Biểu hiện tính độc lập tương đối ca thc xã hội
- Ý thc xã hội thường lc hậu hơn so với tồn ti xã hội
- Ý thc xã hội thường vượt trước tồn ti xã hội
- Ý thc xã hội có tính kế thừa)
- Sự tác động qua li giữa các hình thái  thc xã hội
- Ý thc xã hội tác động tồn ti xã hội
42. Phân tích luận điểm: “Con người là một thực thể sinh vật - xã hội”.
Quan niệm ca triết học Mác về con người
lOMoARcPSD|39099223
Phân tích luận điểm: Con người l một thực thể sinh vật - xã hội:
- Bản tính tự nhiên ca con người:
+ Con người l sản phẩm ca quá trình phát triển lâu di ca giới tự nhiên
+ Con người l một bộ phận ca giới tự nhiên
+ Con người không đồng nhất với các tồn ti khác giới tự nhiên -
Bản tính xã hội ca con người:
+ Con người được hình thnh không chỉ nguồn gốc tự nhiên m còn nguồn gốc
hôi, đó l lao động
+ Nhờ lao động con người khả năng vượt qua loi động vật để tiến hoá v phát triển
thnh người
+ Sự tồn ti v phát triển ca con người bị chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên m
còn có cả các quy luật xã hội. hội biến đổi thì mỗi con người cũng do đó m cũng
sự thay đổi tương ng.
43. Phân tích luận điểm: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng
hoà các mối quan hệ xã hội”.
- Quan niệm ca triết học Mác về con người
- Phân tích luận điểm: “Trong tính hiện thực ca nó, bản chất con người l tổng ho cácmối
quan hệ xã hội”:
+ Bản chất ca con người luôn được hình thnh v thể hiện ở những con người hiện thực,
cụ thể trong những điều kiện lịch sử cụ thể .
+ Nếu không có các quan hệ xã hội, bản chất con người không thể nh thnh v phát triển
+ Các quan hệ xã hội to nên bản chất ca con người, nhưng không phải l sự kết hợp giản
đơn hoặc l tổng cộng chúng li với nhau m l sự tổng hòa chúng
+ Các quan hhội nhiều loi: Quan hệ quá kh, quan hhiện ti, quan hệ vật chất,
quan hệ tinh thần, quan hệ trực tiếp, gián tiếp, tất nhiên hoặc ngẫu nhiên, bản chất hoặc
hiện tượng, quan hệ kinh tế, quan hệ phi kinh tế, v.v. Quan hệ kinh tế l quyết định nhất. +
Các quan hệ xã hội thay đổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng sẽ
thay đổi theo.
+ Khía cnh thực thể sinh vật l tiền đề trên đó thực thể hội tồn ti, phát triển v chi
phối
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD| 39099223
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MLN
1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của triết học
- Triết học là dạng tri thức lý luân xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luậṇ
của nhân loại từ thế kỷ VIII - VI TCN
- Quan niệm ở Trung Quốc - Quan niệm ở Ấn Độ
- Quan niệm ở Hy Lạp – La Mã
- Quan niệm Triết học Mác: triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế
giớivà vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Nguồn gốc ra đời của Triết học trong lịch sử:
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Là hình thức tư duy lí luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng nhân loại thay thế được cho tư
duy huyền thoại và tôn giáo.
=> Trong quá trình sống và cải biến thế giới thì con người từng bước có khái niệm và có
giá trị nhận thức về thế giới,
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết lý, vốn hiểu biết nhất định. Trên cơ sở đó, tư duy con
người cũng đã đạt đến trình độ có khả năng rút ra được cái chung trong muôn vàn sự việc riêng lẻ. - Nguồn gốc xã hội:
+ Triết học chỉ ra đời khi xã hội loài người đã đạt đến 1 trình độ tương đối cao của sản xuất
xã hội, phân công lao động xã hội hình thành , của cải vật chất tương đối thừa dư, tư hữu
hóa tư liệu sản xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và mạnh, nhà nước ra đời.
2. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thế giới quan
- Khái niệm Thế giới quan:
+ Thế giới quan là quan điểm của con người về thế giới
+ Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm
tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và
nhân loại) trong thế giới đó
+ Thành phần chủ yếu của thế giới quan là tri thức, niềm tin và lý tưởng
+ Quan hệ giữa thế giới quan và nhân sinh quan
- Các loại hình thế giới quan:
+Thế giới quan tôn giáo, thần thoại lOMoARcPSD| 39099223
+ Thế giới quan khoa học
+ Thế giới quan triết học
+ Ngoài ra thế giới quan còn được phân loại theo thời đại, dân tộc, tộc người, thế giới quan
kinh nghiệm, thế giới quan thông thường
+ Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất là thế giới quan triết học
3. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học Vấn đề cơ bản của triết học: -
Giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại với tư duy hoặc giữa vật chất và ý thức - Nội
dung vấn đề cơ bản của triết học:
+ Mặt thứ nhất (bản thể luận): Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau; cái
nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai ( nhận thức luận): Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, khả tri luận và bất khả
tri luận trong triết học. -
Cơ sở để phân biệt chủ nhĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt thứ
nhất của vấn đề cơ bản của triết học
+ Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định
ý thức; ý thức là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người).
+ Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định
vật chất; còn vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức. -
Cơ sở để phân biệt thuyết bất khả tri và khả tri luận đó là giải quyết mặt thứ hai của
vấn đề cơ bản của triết học + Khả tri luận: + Bất khả tri luận:
4. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ýthức;
ý thức là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người
- Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức phát triển cơ bản
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác cổ đại
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Khẳng định chủ nghĩa duy vật biện chứng hiện nay là sự phát triển cao nhất của trường phái triết học duy vật lOMoARcPSD| 39099223
Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm:
Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật
chất; còn vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức
- Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thức cơ bản
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan
5. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Khái niệm: Siêu hình; Biện chứng Nội dung: - Phép siêu hình:
+ Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy.
+ Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu
vong của những sự vật ấy
+ Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên đi sự vận động của những sự vật ấy
+ Chỉ nhìn thấy bộ phận mà không thấy toàn thể, “chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng”. - Phép biện chứng:
+ Xem xét thế giới trong mối liên hệ, ràng buộc giữa các yếu tố của nó với cái khác +
Xem xét thế giới trong trạng thái vận động, chuyển hóa không ngừng.
+ Không những nhìn thấy bộ phận mà nhìn cả thấy toàn thể, “không chỉ nhìn thấy cây mà còn nhìn thấy rừng”.
6. Khái niệm triết học Mác – Lênin. Điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn gốc lý luận và
các tiền đề của khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác.
Khái niệm triết học Mác – Lênin: + Trình bày khái niệm
Những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời: -
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều
kiệncách mạng công nghiệp:
+ Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19 ở các nước phương Tây
+ Sự phát triển rất mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do tác động của cuộc cách mạng công
nghiệp, làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố vững chắc + Sự phát
triển của chủ nghĩa tư bản làm cho những mâu thuẫn xã hội càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ rệt lOMoARcPSD| 39099223 -
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng
chínhtrị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời của triết học
Mác: + Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thành và phát
triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế độ phong
+ Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, trở thành
những cuộc đấu tranh giai cấp
+ Một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân tiêu biểu ở thời kỳ này
-Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản - cơ sở chủ yếu và trực tiếp cho sự ra đời triết học Mác:
Những nguồn gốc lý luận:
+ Kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
+ Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “hạt nhân hợp lý” trong triết học của hai nhà triết
học tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác.
Loại bỏ yếu tố duy tâm trong phép biện chứng của Hegel, khắc phục yếu tố duy vật nhân
bản trong triết học Feuerbach tạo nên chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Kinh tế chính trị cổ điển ở Anh
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp, Anh
Các tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng + Thuyết tế bào + Thuyết tiến hóa
7. Định nghĩa vật chất của Lênin và ý nghĩa phương pháp luận.
Định nghĩa vật chất của Lênin:
- Trình bày khái quát về hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin
- Trình bày được đinh nghĩa vật chất của Lênin Nội dung định nghĩa vật chất của Lênin:
- Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức vàkhông
lệ thuộc vào ý thức
+ Phân biệt phạm trù vật chất với tư cách là phạm trù triết học khác với vật thể
+ Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là thuộc tính thực tại khách quan
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho conngười cảm giác
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó
Ý nghĩa về định nghĩa vật chất của Lênin lOMoARcPSD| 39099223
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vậtbiện chứng
- Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri
- Trong nhận thức và thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan
- Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
8. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động. Tại sao nói vận động là tuyệt
đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin về vận động:
- Định nghĩa vận động - Nguyên nhân của vận động - Các hình thức vận động: + Vận động cơ học + Vận động vật lý + Vận động hóa học + Vận động sinh học + Vận động xã hội
- Mối quan hệ giữa các hình thức vận động:
- Các hình thức vận động được sắp xếp thứ tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tươngứng
với với trình độ kết cấu vật chất
- Các hình thức vận động khác nhau về chất song chúng tồn tại biệt lập mà có mối quanhệ mật thiết với nhau
* Giải thích vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời: - Vận
động là tuyệt đối nghĩa là: Mọi sự vật trong thế giới luôn luôn vận động -
Đứng im là tương đối, tạm thời vì:
+ Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định chứ không phải trong mọi mối quan hệ cùng một lúc
+ Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động trong một lúc nào đó, chứ không phải
mọi hình thức vận động trong cùng một lúc
+ Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động.
9. Khái niệm vận động. Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Định nghĩa vận động
Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất. -
Vật chất chỉ biểu hiện sự tồn tại bằng cách vận động. Và thông qua vận động mà
vậtchất biểu hiện sự tồn tại của mình. Không có vật chất không vận động và không có vận
động nằm ngoài vật chất. lOMoARcPSD| 39099223 -
Con người chỉ nhận thức sâu sắc được sự vật hiện tượng bằng cách xem xét chúng
trongquá trình vận động. -
Vận động của vật chất là vận động tự thân (nguồn gốc vận động nằm ngay trong bảnthân sự vật.
10. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức Khái niệm ý thức
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về nguồn gốc tự nhiên của ý thức: - Về bộ óc người:
+ Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người
+ Bộ óc con người là sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên
+ Bộ óc người cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp bao gồm 14 - 15 tỷ tế bào thần kinh
- Sự tác động của thế giới khách quan vào bộ óc con người để con người phản ánh lại + Khái niệm phản ánh
+ Các hình thức của phản ánh: Phản ánh vật lý, hóa học, phản ánh sinh học, phản ánh tâm
lý, phản ánh năng động sáng tạo
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức: - Lao động: + Khái niệm lao động + Vai trò của lao động
Lao động làm thay đổi cấu trúc cơ thể, bộ não phát triển vừa làm cho giới tự
nhiên bộc lộ thuộc tính, quy luật… của nó qua các hiện tượng giúp con người
nhận thức được thế giới.
Thông qua hoạt động lao động cải tạo thế giới khách quan mà con người đã
từng bước nhận thức được thế giới, có ý thức ngày càng sâu sắc về thế giới.
Trong quá trình lao động góp phần cải tạo thế giới. - Ngôn ngữ + Khái niệm ngôn ngữ
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất, mang nội dung ý thức + Vai trò của ngôn ngữ
Giúp con người phản ánh khái quát hóa, trừu tượng hóa về thế giới.
Là phương tiện giao tiếp
Trao đổi kinh nghiệm, tổng kết thực tiễn
11. Bản chất, kết cấu của ý thức theo chiều ngang lOMoARcPSD| 39099223
* Bản chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản
ánhtích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
* Phân tích bản chất ý thức:
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan - Ý thức là quá trình phản ánh năng
động sáng tạo * Kết cấu theo chiều ngang của ý thức: - Tri thức + Khái niệm + Vai trò
+ Phân loại tri thức: tri thức thông thường, tri thức khoa học, tri thức lý luận, tri thức kinh nghiệm… - Tình cảm + Khái niệm + Vai trò - Ý chí + Khái niệm + Vai trò
12. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Khái niệm vật chất, ý thức
* Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Vai trò của vật chất đối với ý thức
+ Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
+ Vật chất quyết định nội dung ý thức
+ Vật chất quyết định bản chất của ý thức
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
- Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
+ Ý thức có “đời sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một
cách máy móc vào vật chất, thường thay đổi chậm hơn so với sự biến đổi của thế giới vật chất
+ Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người
+ Ý thức chỉ đạo hoạt động, hành động của con người; nó có thể quyết định làm cho hoạt
động của con người đúng hay sai, thành công hay thất thất bại
+ Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người; nó có
thể quyết định làm cho hoạt động của con người đúng hay sai, thành công hay thất bại + lOMoARcPSD| 39099223
Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay
13. Cơ sở lý luận, yêu cầu của nguyên tắc khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan:
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Yêu
cầu của nguyên tắc khách quan:
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn mọi chủ trương, đường lối, kế hoạch, mục
tiêuđều phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những tiền đề vật chất hiện có.
- Nhận thức sự vật phải chân thực, đúng đắn, tránh tô hồng hoặc bôi đen đối tượng -
Xem xét sự vật phải xuất phát từ chính bản thân sự vật.
- Ý thức có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt
độngthực tiễn của con người.
+ Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người
+ Chống lại chủ nghĩa khách quan – quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, ỷ lại, trông
chờ vào điều kiện vật chất, không chịu cố gắng, tích cực, chủ động vượt khó vươn lên.
+ Chống chủ nghĩa chủ quan - quan điểm tuyệt đối hóa vai trò ý thức, của ý chí, cho rằng
ý chí, ý thức nói chung có thể thay thế được điều kiện khách quan, quyết định điều kiện khách quan.
14. Khái niệm và tính chất của mối liên hệ phổ biến.
* Khái niệm mối liên hệ, mối liện hệ phổ biến * Tính chất: - Tính khách quan
+ Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
+ Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình - Tính phổ biến
+ Bất kỳ ở đâu, trong tự nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các mối liên hệ đa dạng +
Mối liên hệ phổ biến không những diễn ra ở mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội,
tư duy mà còn diễn ra ở các mặt, các yếu tố, các quá trình của mỗi sự vật, hiện tượng - Tính đa dạng phong phú
+ Các sự vật hiện tượng khác nhau có những mối liên hệ khác nhau, giữ những vị trí, vai trò khác nhau lOMoARcPSD| 39099223
+ Cùng mối liên hệ nhất định của sự vật, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ thể
khác nhau, ở những giai đoạn khác nhau cũng có những tính chất và vai trò khác nhau +
Một sự vật, hiện tượng có nhiều mối liên hệ khác nhau: mối liên hệ bên trong và bên ngoài,
mối liên hệ chủ yếu và thứ yếu, mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp … và mỗi mối liên hệ ấy
lại giữ vị trí và vai trò vai trò các nhau đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật
15. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc toàn diện.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật
Từ nội dung nguyên lý mối liên hệ phổ biến, rút ra ý nghĩa phương pháp luận:
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải có quan điểm toàn diện:
- Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của
cácmặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể đó.
- Chủ thể rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của sự vật, hiện tượng.
- Cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trườngxung quanh.
- Cần tránh quan điểm phiến diện, một chiều, ngụy biện, chiết trung:
16. Khái niệm và tính chất của sự phát triển
* Khái niệm sự phát triển *
Tính chất của sự phát triển: - Tính khách quan
+ Nguồn gốc của phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng
+ Phát triển là một quá trình khách quan, độc lập với ý thức con người - Tính phổ biến
+ Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy - Tính kế thừa
+ Cái mới ra đời trên cơ sở có sự phê phán, lọc bỏ, cải tạo cái cũ
- Tính đa dạng, phong phú
+ Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực có quá trình phát triển khác nhau
+ Sự vật, hiện tượng tồn tại ở không gian khác nhau, thời gian khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau
17. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc phát triển. Liên hệ thực tiễn.
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển: Nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứngduy vật - Khái niệm phát triển
- Nội dung của nguyên tắc phát triển: lOMoARcPSD| 39099223
+ Khi nghiên cứu cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi của nó
để nhận thức được sự vật ở trạng thái hiện tại, đồng thời dự báo được khuynh hướng phát
triển của nó trong tương lai.
+ Cần nhận thức được, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc
điểm, tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương thức tác động phù hợp
để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
+ Biết phát hiện và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện chó nó phát triển;
chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ định kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới.
18. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể. Liên hệ thực tiễn.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Nguyên lý về sự phát triển
Nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thành, tồntại,
phát triển của nó, vừa trong điều kiện, môi trường, hoàn cảnh; vừa trong quá trình lịch
sử, ở giai đoạn cụ thể của quá trình đó.
- Bản chất của nguyên tắc này là khi nhận thức sự vật, hiện tượng trong sự vận động,chuyển
hóa qua lại của nó, phải tái tạo lại được sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng ấy.
- “Xem xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động...trong sự tự biến đổi của nó” -
Nguyên tắc lịch sử - cụ thể không phải chỉ dừng lại ở liệt kê những giai đoạn phát triển
lịch sử mà khách thể nhận thức đã trải qua, mà còn đòi hỏi chủ thể nhận thức phải vạch
ra được tính tất yếu và quy luật chi phối sự thay thế lẫn nhau của các khách thể nhận thức
19. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
* Khái niệm cái chung, cái riêng; cái đơn nhất
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng - Tồn tại khách quan
- Cái chung tồn tại trong mối liên hệ với cái riêng, cái riêng tồn tại trong mối quan hệ vớicái chung
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, cái chung là một bộ phận mang tính sâu sắc, riênglẻ.
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định
Ý nghĩa phương pháp luận lOMoARcPSD| 39099223
- Không được tuyệt đối hóa cái chung hay cái riêng mà phải thấy được mối quan hệ biệnchứng giữa chúng
- Trong nhận thức và thực tiễn để phát hiện ra cái chung cần phải xuất phát từ những
cáiriêng, từ những sự vật, hiện tượng quá trình riêng lẻ cụ thể; muốn khái quát được cái
chung, phải đi từ những cái riêng
- Trong hoạt động thực tiễn cần tạo mọi điều kiện thuận lợi để “cái đơn nhất” có lợi chocon
người trở thành “cái chung” và “cái chung” bất lợi trở thành cái đơn nhất
20. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả Mối quan hệ biện chứng :
- Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
- Không phải sự nối tiếp nào về mặt thời gian của các hiện tượng cũng là mối liên hệnhân quả
- Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế nào?
+ Một nguyên nhân nhất định trong hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định
+ Các nguyên nhân càng ít khác nhau bao nhiêu, thì các kết quả do chúng gây ra cũng ít khác nhau bấy nhiêu
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả có thể tạo thành từ nhiều nguyên nhân
- Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyểnhóa cho nhau
- Phân loại nguyên nhân: nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân thứ yếu; nguyên nhân
bêntrong, nguyên nhân bên ngoài...
Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn nhận thức được sự vật, hiện tượng cần tìm ra nguyên nhân xuất hiện của sự vật,hiện
tượng đó và vì quan hệ nhân quả mang tính khách quan nên phải tìm nguyên nhân trong đời sống hiện thực
- Vì nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoa cho nhau nên để xác định phương
hướngđúng cho hoạt động thực tiễn cần nghiên cứu sự vật mà nó giữ vai trò là kết quả hoặc nguyên nhân
- Trong hoạt động thực tiễn cần phải biết phân loại nguyên nhân lOMoARcPSD| 39099223
21. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
Khái niệm tất nhiên, ngẫu nhiên Quan hệ biện chứng:
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại một cách khách quan, độc lập với ý thức con người
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất biện chứng với nhau
+ Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên
+ Cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, đồng thời bổ sung cho tất nhiên +
Không có cái tất nhiên thuần túy tách khỏi ngẫu nhiên, cũng như không có ngẫu nhiên
thuần túy tách khỏi tất nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên thường xuyên thay đổi và trong những điều kiện nhất định,chúng chuyển hóa lẫn nhau
- Ranh giới giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên chỉ có tính chất tương đối
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào cái tất nhiên chứ khôngphải ngẫu nhiên
+ Không được bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi ngẫu nhiên + Cần
xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên và khi dựa vào tất nhiên phải chú ý đến cái ngẫu nhiên
- Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau, cho nên cần tạo ra những điều
kiệnnhất định để cản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa của chúng theo mục đích nhất định
22. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
Khái niệm nội dung, hình thức Mối quan hệ biện chứng:
- Nội dung và hình thức tồn tại khách quan, gắn bó chặt chẽ với nhau: + Không có một
hình thức nào không chứa đựng nội dung
+ Không có nội dung nào không tồn tại trong một hình thức nhất định
+ Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức
+ Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung
- Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là mối quan hệ biện chứng.
+ Nội dung quyết định hình thức: nội dung thay đổi buộc hình thức phải thay đổi theo cho phù hợp
+ Hình thức tác động trở lại hình thức theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và thực tiễn không được tách rời nội dung và hình thức lOMoARcPSD| 39099223
- Khi xem xét sự vật, hiện tượng trước hết phải căn cứ vào nội dung
- Trong nhận thức và thực tiễn cần phát huy tác động tích cực của hình thức đối với nộidung
22. Quan hệ quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng.
Khái niệm bản chất, hiện tượng Nội dung
- Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng
+ Bản chất, hiện tượng tồn tại khách quan, hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau
+ Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng
+ Sự đối lập giữ bản chất và hiện tượng
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu
+ Muốn nhận thức đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng lại hiện tượng bên ngoài mà phải đi vào bản chất
+ Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thức đúng và đầy đủ bản chất +
Trong nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào bản chất mới có thể đánh giá chính xác
về sự vật, hiện tượng đó
24. Thế nào là chất, lượng? Có phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi
về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất hay không? Vì sao? * Khái niệm chất
* Nội dung khái niệm chất:
- Chất là khái niệm dùng để tính khách quan vốn có của của sự vật, hiện tượng
- Mỗi sự vật, hiện tượng không chỉ có một chất mà còn có nhiều chất
- Một sự vật có nhiều thuộc tính, nhưng chỉ những thuộc tính cơ bản mới hợp thành chấtcủa sự vật, hiện tượng
- Chất của sự vật không những được quy định bởi chất của những yếu tố tạo thành màcòn
bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành * Khái niệm lượng
* Nội dung khái niệm lượng
- Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng
- Lượng được thể hiện ở số lượng, đại lượng, trình độ, quy mô, kích thước, nhịp điệu
của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
- Trong tư duy lượng được nhận biết bằng năng lực trừu tượng hóa.
* Không phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất lOMoARcPSD| 39099223 -
Sự thay đổi về lượng chưa đạt đến giới hạn nhất định không dẫn tới sự thay đổi về chấtcủa sự vật. -
Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật gọilà độ. -
Chỉ khi nào sự thay đổi về lượng đạt đến giới hạn nhất định mới dẫn đến sự thay
đổi vềchất của sự vật thông qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời. -
Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng đã đủ để thay đổi về chất của sự vật là điểm
nút - Bước nhảy là sự thay đổi về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra.
25. Nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
về chất và ngược lại. Khái niệm chất, lượng Nội dung quy luật:
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
- Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng -
Sự thay đổi về lượng tất yếu sẽ dẫn tới sự chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng:
+ Sự thay đổi của sự vật bắt đầu từ lượng
+ Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật gọi là độ
+ Chỉ khi nào sự thay đổi về lượng đạt đến giới hạn nhất định mới dẫn đến sự thay đổi về
chất của sự vật thông qua bước nhảy, sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời
+ Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng đã đủ để thay đổi về chất của sự vật là điểm nút
+ Bước nhảy là sự thay đổi về chất của sự vật do sự thay đổi về lượng trước đó gây ra -
Khi chất mới ra đời có sự tác động trở lại lượng của sự vật, hiện tượng:
+ Làm thay đổi kết cấu, quy mô tồn tại của sự vật
+ Làm thay đổi trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi vềchất
- Tránh tư tưởng nôn nóng, bảo thủ
- Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy 26. Khái niệm
mâu thuẫn, mâu thuẫn biện chứng, phân loại mâu thuẫn.
*Khái niệm mâu thuẫn biện chứng: mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dùng để chỉ sự liên
hệ, tác động theo cách vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi, vừa loại trừ vừa chuyển
hóa lẫn nhau của các mặt đối lập * Phân loại mâu thuẫn:
- Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
- Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
- Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài lOMoARcPSD| 39099223
- Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng 27. Khái niệm, vai trò và đặc
trưng của phủ định biện chứng.
* Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng:
- Phủ định biện chứng giữ vai trò tạo ra những điều kiện, tiền đề phát triển của sự vật +
Phủ định biện chứng là phủ định tự thân – xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của sự phát triển
+ Quá trình phủ định, một mặt kế thừa những yếu tố của sự vật cũ và mặt khác lọc bỏ, vượt
qua được những hạn chế của sự vật cũ, nhờ đó sự vật phát triển ở trình độ cao hơn * Đặc
đưng của phủ định biện chứng: - Tính khách quan - Tính kế thừa - Tính phổ biến
- Tính đa dạng, phong phú
28. Trình bày nội dung cơ bản của quy luật phủ định của phủ
định. Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng Nội dung của quy luật:
- Phát triển là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao
- Sự phát triển thông qua quá trình phủ định mang tính chu kỳ
+ Tính chu kỳ của phủ định biện chứng biểu hiện ở chỗ thông qua một số lần phủ định, cái
mới xuất hiện dường như lắp lại cái cũ, nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Mỗi chu kỳ thường có hai lần phủ định chủ yếu
- Tổng hợp toàn bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên hình thái “xoáy ốc”
- Phủ định của phủ định: Phủ định của phủ định là khái niệm nói lên rằng, sự vận động,
phát triển của sự vật thông qua 2 lần phủ định biện chứng, dường như quay trở lại điểm
xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
+ Phủ định lần thứ nhất tạo ra cái đối lập vưới cái ban đầu
+ Phủ định lần thứ hai tái tạo lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn
- Kết quả của sự phủ định của phủ định là cái tổng hợp tất cả những yếu tố tích cực đãđược
nhận từ trước trong cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất
- Phủ định biện chứng là quy luật phổ biến của sự phát triển trong tự nhiên, xã hội và tưduy
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quy luật phủ định của phủ định là cơ sở để nhận thức một cách đúng đắn về xu hướngvận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng).
- Trong nhận thức và thực tiễn cần tránh khuynh hướng bảo thủ, cần có ý thức phát hiệnra
cái mới và tạo điều kiện cho cái mới phát triển lOMoARcPSD| 39099223
- Chống thái độ phủ định sạch trơn, coi thường truyền thống; cần phải biết kế thừa
nhữnggiá trị tích cực, nhân tố hợp lý của cái cũ để xây dựng và phát triển cái mới
29. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thực tiễn. Khái niệm
Đặc trưng của hoạt động thực tiễn:
- Thực tiễn là những hoạt động vật chất - cảm tính của con người
- Hoạt động thực tiễn là hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người
- Hoạt động thực tiễn là hoạt động mang tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hộiphục vụ con người
Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của thực tiễn
+ Hoạt động mà trong đó con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào giới tự
nhiên để tạo ra của cải vật chất
+ Sản xuất vật chất còn là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như
các hoạt động sống khác của con người
- Hoạt động chính trị - xã hội
+ Là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức khác nhau trong xã hội
+ Hoạt động chính trị - xã hội bao gồm các hoạt động: đấu tranh giai cấp; đấu tranh giải
phóng dân tộc; đấu tranh cho hòa bình; đấu tranh cải tạo các quan hệ chính trị - xã hội +
Thiếu hình thức hoạt động này, con người và xã hội loài người không thể phát triển bình thường - Thực nghiệm khoa học
+ Thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn
+ Thực nghiệm khoa học không chỉ có vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thức mà
ngày càng có ý nghĩa thiết thực trong việc đưa khoa học, kỹ thuật, công nghệ thành sản
phẩm phục vụ đời sống
- Ba hình thức thực tiễn có quan hệ biện chứng, tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhautrong
đó hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động quan trọng, quyết định hai hình thức thực tiễn
còn lại. Hai hình thức còn lại có ảnh hưởng quan trọng tới sản xuất vật chất
30. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
Khái niệm thực tiễn, nhận thức
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức lOMoARcPSD| 39099223
+ Thông qua hoạt động thực tiễn, con người tác động vào sự vật, thế giới khách quan, buộc
chúng phải bộ lộ những thuộc tính, những quy luật
+ Thực tiễn cung cấp tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người
+ Không có thực tiễn thì không có nhận thức, không có khoa học, không có lý luận
+ Thực tiễn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển của nhận thức
+ Thực tiễn rèn luyện các giác quan của con người
+ Thực tiễn là cơ sở để chế tạo công cụ, phương tiện, máy móc mới hỗ trợ con người trong quá trình nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức của con người là nhằm phụ vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn
+ Tri thức khoa học chỉ có ý nghĩa thực tiễn khi nó được vận dụng vào thực tiễn + Mục
đích cuối cùng của nhận thức không phải là bản thân tri thức mà là nhằm cải tạo hiện thực
khách quan phục vụ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
ý nghĩa phương pháp luận
- Từ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức rút ra nguyên tắc thực tiễn trong nhận thức vàhoạt động
+ Yêu cầu của nguyên tắc
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn, để bổ sung, hoàn thiện, phát triển nhận thức
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
31. Các giai đoạn của quá trình nhận thức. Khái niệm nhận thức
Giai đoạn nhận thức cảm tính
- Nhận thức cảm tính chưa phản ánh được cái bản chất, quy luật khách quan
- Các hình thức của giai đoạn nhận thức cảm tính + Cảm giác + Tri giác + Biểu tượng
Giai đoạn nhận thức lý tính
- Đó là sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái quát những thuộc tính, những đặc điểmbản
chất của sự vật hiện tượng khách
- Các hình thức của giai đoạn nhận thức lý tính + Khái niệm + Phán đoán lOMoARcPSD| 39099223 + Suy lý
32. Khái niệm sản xuất vật chất. Tại sao nói sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại
và phát triển xã hội? Liên hệ thực tiễn.
Khái niệm sản xuất vật chất
Vai trò của sản xuất vật chất:
- Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
- Sản xuất vật chất là tiền đề trực tiếp tạo ra “tư liệu sinh hoạt của con người” nhằm duytrì
sự tồn tại và phát triển của con người
- Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người, hình thành nên
cácquan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người, từ đó hình thành nên các quan hệ
khác: chính trị, đạo đức, pháp luật, tôn giáo...cũng như các điều kiện, phương tiện bảo
đảm cho hoạt động tinh thần của con người
- Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
33. Khái niệm Phương thức sản xuất. Phân tích kết cấu của phương thức sản xuất
Khái niệm phương thức sản xuất
Phát triển của xã hội là do sự phát triển của phương thức sản xuất quyết định
Kết cấu: Phương thức sản xuất bao gồm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Định nghĩa về lực lượng sản xuất
- Định nghĩa về quan hệ sản xuất
- Khái quát về vai trò của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
- Khái quát về vai trò tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất
34. Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Khái niệm và kết cấu của lực lượng sản xuất:
+ Người lao động: Là con người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao động và năng lực
sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất của xã hội + Tư liệu sản xuất
- Đặc trưng của lực lượng sản xuất:
- Đặc trưng chủ yếu của lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa người lao động và công
cụlao động, đối tượng lao động. Trong đó, người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất là phát triển ở cả tính chất và trình độ
- Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang phát triển, cảngười
lao động và công cụ lao động, đối tượng lao động được trí tuệ hoá Khái niệm và kết
cấu của quan hệ sản xuất lOMoARcPSD| 39099223
+ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
+ Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất
+ Quan hệ phân phối sản phẩm
- Đặc trưng của quan hệ sản xuất
+ Các mặt trong quan hệ sản xuất có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, chi phối, ảnh hưởng lẫn nhau
+ Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò quyết định bản chất và tính chất của quan hệ sản xuất
+ Quan hệ sản xuất hình thành một cách khách quan, là quan hệ đầu tiên, cơ bản chủ yếu,
quyết định mọi quan hệ xã hội
35. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
Khái niệm và kết cấu của cơ sở hạ tầng. - Khái niệm
- Kết cấu của cơ sở hạ tầng:
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất tàn dư
+ Quan hệ sản xuất mầm mống
Khái niệm và kết cấu của kiến trúc thượng tầng - Khái niệm
- Kết cấu của kiến trúc thượng tầng
+ Những quan điểm, tư tưởng: chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học...
+ Các thiết chế xã hội: Nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức chính trị, xã hội
Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
- Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội thực chất
là quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị, tinh thần của xã hội - Vai trò quyết
định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng:
+ Cơ sở hạ tầng quyết định nguồn gốc, cơ cấu, tính chất và sự vận động phát triển của kiến trúc thượng tầng
+ Cơ sở hạ tầng như thế nào thì sẽ sinh ra kiến trúc thượng tầng tương ứng + Cơ sở hạ tầng
thay đổi, kiến trúc thượng tầng phải thay đổi theo
+ Trong xã hội có giai cấp đối kháng, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì giai
cấp đó thống trị trong đời sống chính trị, tinh thần của xã hội - Sự tác động trở lại của kiến
trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
+ Kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng lOMoARcPSD| 39099223
+ Kiến trúc thượng tầng tác động lại cơ sở hạ tầng theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế
+ Trong các bộ phận của kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng về chính trị có vai
trò quan trọng nhất, trong đó nhà nước đóng vai trò tác động to lớn nhất đối với cơ sở hạ tầng
+ Các bộ phận khác của kiến trúc thượng tầng như triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật...cũng tác động mạnh mẽ tới cơ sở hạ tầng thông qua nhà nước, pháp luật
36. Làm rõ khái niệm và kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội.
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội:
- Trình bày khái niệm phạm trù hình thái kinh tế - xã hội - Làm rõ nội dung của khái niệm.
Kết cấu của hình thái kinh tế xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử gồm: - Lực lượng sản xuất
- Quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng)
- Kiến trúc thượng tầng
Vai trò của các yếu tố trong kết cấu của hình thái kinh tế - xã hội:
- Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của xã hội, tiêu chuẩn khách quan để phân biệtcác
thời đại kinh tế khác nhau, quyết định sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội
- Quan hệ sản xuất là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết định mọi quan hệ xãhội
- Kiến trúc thượng tầng là sự thể hiện các mối quan hệ giữa người với người trong lĩnhvực
tinh thần, tiêu biểu cho bộ mặt tinh thần của đời sỗng xã hội
- Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội mang tính trừu tượng và cụ thể, xem xét xã hội ởtừng
quốc gia, dân tộc, trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
37. Khái niệm và nguồn gốc giai cấp. Khái niệm dân tộc
Đặc trưng cơ bản của dân tộc:
- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất
- Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
- Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế
- Dân tộc là một cộng đồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách- Dân tộc là một cộng
đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất Tính đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam: lOMoARcPSD| 39099223
- Dân tộc Việt Nam hình thành rất sớm trong lịch sử gắn liền với nhu cầu dựng nước và
giữnước, với quá trình đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc
- Đặc trưng này đã tạo nên những nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam
38. Đặc trưng cơ bản của dân tộc và tính đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam. Khái niệm dân tộc
Đặc trưng cơ bản của dân tộc:
- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất
- Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
- Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế
- Dân tộc là một cộng đồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách - Dân tộc là một cộng
đồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất Tính đặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam:
- Dân tộc Việt Nam hình thành rất sớm trong lịch sử gắn liền với nhu cầu dựng nước và
giữnước, với quá trình đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc
- Chính đặc trưng này đã tạo nên những nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dântộc Việt Nam
39. Nguồn gốc và những đặc trưng cơ bản của nhà nước
Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của Nhà nước:
- Nhà nước ra đời trong những điều kiện hoàn cảnh lịch sử nhất định và là sản phẩm củamột
xã hội đã phát triển tới một giai đoạn nhất định
+ Trong xã hội nguyên thủy, chưa có nhà nước với tư cách là cơ quan quyền lực của giai cấp
+ Vào giai đoạn cuối của xã hội cộng sản nguyên thủy, xuất hiện chế độ tư hữu, mâu thuẫn
giai cấp gay gắt, không thể điều hòa được
+ Các cuộc đấu tranh nổi dậy của giai cấp bị trị chống lại giai cấp thống trị diễn ra. Để giữ
địa vị và quyền lợi của mình, giai cấp thống trị sử dụng công cụ bạo lực đàn áp các cuộc đấu tranh
+ Nhà nước ra đời để đáp ứng yêu cầu duy trì trật tự và thống trị xã hội của giai cấp thống trị lOMoARcPSD| 39099223
- Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện Nhà nước là do sự phát triển của lực lượng sảnxuất
dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu; còn nguyên nhân trực tiếp
đẫn tới sự xuất hiện nhà nước là do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được
Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về đặc trưng cơ bản của Nhà nước:
- Một là, Nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
- Hai là, Nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
đối với mọi thành viên như: hệ thống chính quyền từ trung ương tới cơ sở, lực lượng vũ
trang, cảnh sát, nhà tù…
- Ba là, Nhà nước có hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy chính quyền
40. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
* Khái niệm, kết cấu của tồn tại xã hội
* Khái niệm, kết cấu của ý thức xã hội
* Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội:- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
+ Tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó
+ Những biến đổi của ý thức xã hội đều có nguyên nhân sâu xa từ sự biến đổi của tồn tại
xã hội, đặc biệt là sự biến đổi của phương thức sản xuất - Ý thức xã hội tác động trở lại tồn
tại xã hội theo hai xu hướng +Ý thức xã hội tiến bộ, tích cực sẽ thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Ý thức xã hội lạc hâu, không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội.
41. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
Khái niệm, kết cấu của ý thức xã hội Tính
độc lập tương đối của ý thức xã hội :
- Tính độc lập có nghĩa là nó không lệ thuộc một cách thụ động vào tồn tại xã hội mà cóquy
luật và khuynh hướng vận động riêng của mình
- Ý thức xã hội đều do tồn tại xã hội quy định, do đó nó chỉ độc lập tương đối.
Biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội thường vượt trước tồn tại xã hội
- Ý thức xã hội có tính kế thừa)
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội
- Ý thức xã hội tác động tồn tại xã hội
42. Phân tích luận điểm: “Con người là một thực thể sinh vật - xã hội”.
Quan niệm của triết học Mác về con người lOMoARcPSD| 39099223
Phân tích luận điểm: Con người là một thực thể sinh vật - xã hội:
- Bản tính tự nhiên của con người:
+ Con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên
+ Con người là một bộ phận của giới tự nhiên
+ Con người không đồng nhất với các tồn tại khác giới tự nhiên -
Bản tính xã hội của con người:
+ Con người được hình thành không chỉ có nguồn gốc tự nhiên mà còn có nguồn gốc xã hôi, đó là lao động
+ Nhờ lao động con người có khả năng vượt qua loài động vật để tiến hoá và phát triển thành người
+ Sự tồn tại và phát triển của con người bị chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà
còn có cả các quy luật xã hội. Xã hội biến đổi thì mỗi con người cũng do đó mà cũng có
sự thay đổi tương ứng.
43. Phân tích luận điểm: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng
hoà các mối quan hệ xã hội”.
- Quan niệm của triết học Mác về con người
- Phân tích luận điểm: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà cácmối quan hệ xã hội”:
+ Bản chất của con người luôn được hình thành và thể hiện ở những con người hiện thực,
cụ thể trong những điều kiện lịch sử cụ thể .
+ Nếu không có các quan hệ xã hội, bản chất con người không thể hình thành và phát triển
+ Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất của con người, nhưng không phải là sự kết hợp giản
đơn hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hòa chúng
+ Các quan hệ xã hội có nhiều loại: Quan hệ quá khứ, quan hệ hiện tại, quan hệ vật chất,
quan hệ tinh thần, quan hệ trực tiếp, gián tiếp, tất nhiên hoặc ngẫu nhiên, bản chất hoặc
hiện tượng, quan hệ kinh tế, quan hệ phi kinh tế, v.v. Quan hệ kinh tế là quyết định nhất. +
Các quan hệ xã hội thay đổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng sẽ thay đổi theo.
+ Khía cạnh thực thể sinh vật là tiền đề trên đó thực thể xã hội tồn tại, phát triển và chi phối