Đề cương Triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học? Vấn đề cơ bản lớn của triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại. Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
46 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Triết học - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học? Vấn đề cơ bản lớn của triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại. Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
1
Đề cương Triết hc Mác Lê nin K 20201 cho K65
Câu hỏi 6 điểm
C Vâu 1: ấn đề cơ bả n ca tri t h c lế à gì? Phân tích n ấn đề cơ bi dung v n ca tri t ế
hc?
Vấn đề cơ bả n ln c a tri ết h c biọc, đặ ệt là của triết hc hi i quan hện đại, là mố gi a
tư duy và tồn ti.
Vấn đề cơ bả n ca triết học có 2 mặt:
Mt th nhất: Cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào ết định cái nào? quy
Có 3 cách trả li:
- Cách 1: vậ ất có trước, ý thức có sau, vậ ết đị ý thứt ch t cht quy nh c ( ch nghĩa duy
vt).
- Cách 2: ý thức có trướ ất có sau. Ý thứ ết địc, vt ch c quy nh vt cht (ch nghĩa duy
tâm).
- Cách 3: vậ ất, ý thức cùng tồt ch n t m trong quan h quyại, không nằ ết định nhau.
Mt th hai: Con người có khả năng nhậ ức đượ n th c thế gi ới hay không?
Có 2 cách trả li:
- Cách 1: con người có khả năng nhậ ức đượ n th c thế gii (kh năng tri luận).
- Cách 2: con người không thể nhn th c th gi i ho c ch nh n thức đượ ế ức được hình
thức bên ngoài (bất kh tri lun).
Câu 2: Tại sao nói triế ác ra đờ à một hc M i l t tt yếu lch s?
Điều ki n kinh t ế, xã hội:
Nn sn xuất phát triển nên phương thứ ất phátc sn xu trin, d n giai cẫn đế ấp vô sản
xut hiện. Vì vậy ch nghĩa Mac-Lenin ra đời.
Ngun gốc lý luận:
- Triết hc c điển Đức ( Hêghen, Phơ bach)
Mác và Ănghen đã kế ừa phép biệ th n chng trong tri t h c cế ủa Heghen trên cơ
s b nh ng y u t ế duy tâm thầ bí để xây dựng phép biện n chng duy v t.
Kế thừa tính duy vật trong tri t h c cế ủa Phơ bach dể xây dựng tính duy vậ t
- Kinh t cế chính trị điển Anh( A.Smit, D.Ricacdo)
Mác và Ăng ghen đã kế tha hc thuyết v giá trị trong hc thuy t kinh t c a ế ế
A.Smit và D.Ricacdo, khẳng định kinh t ế có vai trò quyết định đến s t tại và
phát triển ca xã hội. Trên cơ sở đó xây dựng nên chính trị , kinh tế hc Mác-
nin.
- Ch nghĩa xã hội không tưởng Pháp ( Xanh xi mông, Phu ri ê)
Trang b cho Mác và Ăng ghen những tư liệu ch nghĩa xã ội, trên cơ sở h đó
Mác và Ăng ghen đã biế nghĩa xã ội không tưởng thành chủ nghĩa xã hn ch h i
khoa h c.
Tiền đề khoa hc t : nhiên
2
- Định lu t b ảo toàn và chuyển hóa năng lượng là cơ sở định các dạ để khng ng tn
ti c a v t ch t trong th gi ế ới có mối liên h với nhau, và trong điề ất địu kin nh nh
có thể ển hóa chuy ln nhau.
- Hc thuy t t ế ế bào: là cơ sở chng minh r ng gi a th gi i ng v c v ế độ ật và thự ật có
mối liên hệ ới nhau, có chung nguồ ốc và hình thái. v n g
- Hc thuy t tiế ến hóa của Đác-uyn: là cơ sở chng minh r ng gi ữa các loài không
phi b t bi n m ế à có mối liên hệ và giàng buc ln nhau.
Kết lun: Các tiền đề trên là cơ sở nhiên giúp cho Mác xây dự khoa hc t ng hc
thuyết ch nghĩa duy vật bin ch ng c a mình.
Câu 3: Phân tích đị ghĩa nh n vt ch t c ủa Lenin? Rút ra ý nghĩa khoa hc ca nh đị
nghĩa?
Các quan điểm c a ch nghĩa duy vật trước Mac v v t ch t:
- Thời kì cổ đại: là thời kì khoa học chưa phát triể n, nh n th i ức con ngườ còn hạn
chế. Các nhà triết hc nh n th c th gi i m ế ột cách chủ quan và cảm tính, đã h
đồ ng nh t v t ch t v c, l ới nướ ửa, không khí, nguyên tử.
- Thế k XVII- XVIII: là thời kì cơ h ủa Niuton phát triển. Đề vai trò c c điển c cao
ca kh i, cho r ng t t c v các sự ật đều có khối lượng cho nên các nhà triết hc
đồ ng nh t v t ch t v ới các thuộc tính của vt cht vi thu a v t chộc tính củ t như
khối lượng hay năng lượng...
Định nghĩa vật cht ca Lênin: Vậ ất là một ch t ph t hạm trù triế ọc dùng để ch thc
tại khách quan được đem lại cho con ngườ ảm giác, đượi trong c c cm giác của chúng
ta chép lại, chp l i, ph ản ánh và tồ ại không lệ ộc vào cản t thu m giác”
Định nghĩa vật cht ca leenin gm nh ng n n sau: ội dung cơ bả
- Vt chất là một ph a tri t h t ch c nh n th tri t ạm trù củ ế ọc: là vậ ất đượ ức dưới góc độ ế
hc ch không phả ủa các nhà khoa họi c c c thể. Hơn nữa đây là nhận thc dưới
hình thứ ạm trù nghĩa là chỉ ra cái đặc trưnc ph g, nh ng thu ộc tính căn bản ph bi n ế
ca vt ch t.
- Vt ch t ch th c t ại khách quan: là tấ ng gì tồ ại bên ngoài độ ập ý thứt c nh n t c l c
con người.
- Vt chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiế p hay tr c ti ng ếp tác độ
lên giác quan của con người, ý ủa con người là sự ản ánh đốthc c ph i v i v t ch t
còn vậ ất là cái được ý thứ ản ánh.t ch c ph
Ý nghĩa của định nghĩa:
- Định nghĩa đã đưa ra phương pháp luận cho các nhà khoa họ tìm kiếc trong vic m
dng m i c a v t ch t.
- Gii quyết tri hai m t trong v cệt để ấn đề ơ bản c a tri t h ế ọc trên lập trường duy v t
bin chng.
- Khc ph c h n ch trong quan ni m v v t ch t c a ch ế nghĩa duy vật siêu hình.
- Cung c nhấp căn cứ n th c khoa h ọc để xác đị ững gì thuộ nh nh c v vt ch t, t o
s n cho vilý luậ ệc xây dựng quan điểm duy v t v l ch s , kh c ph c nh ng h n
chế duy tâm trong quan niệ xã hộm v i.
Câu 4: Ti sao vận động là phương thức tn t i c a v t cht?
3
Khái niệ ận độ ận động là phương thứm v ng: v c tn ti ca vt chất, là thuộc tính cố
hu ca v t ch ất nên thông qua ận động mà các dạ v ng vt cht bi u hi n s t n t i c a
mình vận động là tự thân vận động ngoài vậ t cht.
Bn cht c a v ng: ận độ
- Vận động là phương thức tn ti ca vt chất, là thuộc tính cố hu ca vt ch t.
- Vận động không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi mà nó tn t h vi n. ại vĩn
- Ngun g c c a s v ng n ận độ ằm trong chính bản thân của s vt, t ức là tự thân vận
động
Phân tích: ận độ V ng gn lin v i v t ch t, đâu có vậ ất thì ở có vật ch đó n
động. Khi nói tới v ng tận độ ức là vận động ca vt ch t, m i s v t, hi ng ện tượ
đề u biu hin s tn ti ca mình thông qua vận động. Do dó vận động là
phương thức tn ti c a v t ch t.
5 hình thức cơ bản c a v ận động: cơ họ ật lý, hóa học, v c, sinh h i. ọc, xã hộ
- Gii thích:
Vận động cơ học: s di chuyn của các vật th trong không gian
Vận động v vật lý: sự ận động c n tủa các phầ ử, các hạt cơ bản, các quá trình
nhit điện,...
Vận động hóa học: s bi i cến đổ ủa các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa
hc và phân giải
Vận động sinh v t: s i ch t c s ng v trao đổ ủa cơ thể ới môi trường
Vận động xã hội: s thay th giế ữa các hình thái kinh tế xã hộ - i
Đứng im:
- Đứng im là 1 trạng thái vận động đặ ệt, tương đốc bi i nh c vổn đị ủa các sự t. ng Đứ
im ch x y ra trong 1 quan h nh, v i m c v xác đị ột hình thứ ận động xác định. Đứ ng
im là tương đố ời, còn vận động là tuyệt đối tm th i.
Câu 5: Phân t quan m c a ch ngh a duy v t bi n chích điể ĩ ng v ngu n g c v n à bả
cht ca c? ý thứ
Ngun g c c a c: ý thứ
- Ngun g c t nhiên:
B não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của m t d ng v t ch t ch c có tổ
cao là bộ não người, là chức năng củ a b t quóc, là kế ca ho ng ạt độ sinh lý
thn kinh c a b óc. Bộ óc càng hoàn thiệ ạt động sinh lý thầ càng có n, ho n kinh
hiu qu c cả, ý thứ ủa con người càng phong phú và sâu sắc.
Phản ánh là sự tái tạ ững đặc điể ất này ở o nh m ca dng vt ch dng vt ch t
khác trong quá trình tác động qua l i l n nhau gi ữa chúng.
Có 3 hình thứ ản ánhc ph :
o Phản ánh lý hóa là hình thức ph p nhản ánh thấ ất, đặc trưng cho vậ ất vô t ch
sinh
o Phản ánh sinh vật đặc trưng cho giớ nhiên hữu sinh và đượi t c th hi n
thông qua ba trình độ cơ bản : tính kích thích, tính cả ứng và tâm lý độ m ng
vt.
4
o Phản ánh ý thức là hình thứ ản ánh cao nhất, đặc trung riêng có ởc ph con
người. Là sự ản ánh củ ph a mt dng vt ch chất có tổ ức cao là não người.
Do đó, bộ não người cùng vớ i th giế ới bên ngoài tác động vào bộ o
người là nguồn gc t nhiên của ý thức.
- Ngun gốc xã hội:Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nh
có lao động, ngôn ngữ và các mố i quan h xã hội. Thông qua quá trì lao độnh ng
sn xu t, b não con ngườ ần hoàn thiệi d n, kh năng phản ánh ngày càng phát
triển, đồ ời ngôn ngữ cũng được hình thành. Ngôn ngữ là phương tiện đểng th
truyn tải thông tin. Đặ ệt , ngôn ngữ có khảc bi năng khái quát hóa, hệ ống hóa th
các tri thứ ủa con ngườ ếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức. Do đó,c c i. N
ngun gc trc ti p quyế ết đị hình thành của ý thức chính là lao độnh s ng sn xut
và hoạt động thc tin của con người. Đó chính là nguồ ốc xã hộn g i của ý thức
- Bn cht c c: ủa ý thứ
Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động, sáng tạo ca b óc con người v
thế giới khách quan, là hình ảnh ch quan ca thế giới khách quan.
Tính năng động sáng tạo ca s ph ản ánh ý thức được th hin kh t năng hoạ
động tâm sinh lý của con ngườ- i trong việc định hướng ti p nh n, chế n l. c, x
lí, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở ững cái đã có trước, ý thức có khả năng tạ nh o ra
tri th c m i v s v ật, có thể tưởng tượng ra cái không có trong thự có thểc tế,
tiên đoán, dự báo tương lai, có thể ảo tưở to ra nhng ng, nh ng huy n tho i,
nhng gi thuyết, lý thuyết khoa hc h t sế ức trìu tượng và khái quát cao.
Ý thức là hình ảnh ch quan v th gi ế ới khách quan nghĩa là: ý thứ là hình ảc nh
v th giế ới khách quan, hình ảnh y b thế giới quy định c v ni dung, c v
hình thứ ó không còn y nguyên như thế ới khách quan. Theo Cácc, song n gi
Mác, ý thức “ chẳng qua ch là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con
người và đượ ến đi trong đó”.c ci bi
Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bả ất xã hộ ra đờn ch i. S i n t i và tồ
của ý thức gn lin với các hoạt động th c ti n, ch u s chi ph i c quy ủa các
lut t nhiên, xã hộ ới tính năng động, ý thức sáng tại. V o li hin thc theo nhu
cu c a th c ti n.
Câu 6: Phân tích cơ sở ý luậ l n ca Nguy c To n? ên tắ àn diệ ĐCSVN đã vận dng nguyên
tc n n i kày như thế ào trong th i m i? đổ
Yêu cầu ca nguy c toên tắ àn diệ Đòi hỏn: i trong nh n th c v à xử lý các tình hung
thc tin cn xem x u v t trong m i quan h biét sự n ch ng qua l i gi a c ph n, ác bộ
gia c u t , gi a các yế ác mặt c a ch v t v ng u ki n kh ính sự à trong nhữ điề ông gian,
thi gian c th
Vy CSLL c a nguy c to n l ên tắ àn diệ à nguyên lý về MLHPB
Nguyên lý về mi li ph bi n ên hệ ế
- Khái niệm:
Mối liên hệ dùng để quy đị tác động và chuyển hóa lẫ ch s nh, s n nhau gia
các sự ện tượ vt, hi ng, hay giữa các mặt, các yếu t c a m i s v t hi ện tượng
trong th gi i. ế
5
Mối liên hệ ph bi ến dùng để tính phổ ủa các mối liên hệ ủa các ch biến c c s
vt, hi ng cện tượ a thế giới, đ ời cũng dùng để c mối liên hệng th ch tn ti
nhi u s vt, hiện tượng ca th giế ới, trong đó nhữ ối liên hệng m ph bi n ế
nht ng mlà nhữ ối liên hệ tn t i m i s v t, hi ng c a th gi ện tượ ế ới. Đó là
mối liên ữa: các mặt đố h gi i lp, ch ng, khất và lượ ẳng định và ph định, cái
chung và cái riêng....
- Tính chất:
Tính khách quan: ối liên hệ ủa các sự ện tượng là khách quan, là Mi m c vt, hi
cái vốn có của mi s v t , hi ện tượng; con người ch nh n th ức và vận dng
các mối liên hệ đó trong hoạt độ ng th c ti n c ủa mình.
Tính phổ bi n: m ế ối liên hệ mang tính phổ biến th hi n
o Th nh t, b t c s v t hi ện tượng nào cũng liên hệ vi s vt hin ng
khác.
o Th 2, bt c s vt hiện tượng nào cũng bao gồm nhng yếu t c u thành
vi nh ng m ối liên hệ bên trong ủa nó. c
o Th 3, trong s tn t i c a s v t hiện tượng, các quá trình, giai ạn đều có đo
liên kết vi nhau trong m i hi ện tượng t nhiên và xã hội.
Tính đa dạng phong phú: sự vt hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có mi
liên hệ khác nhau, giữ trí, vai trò khác nhau đố v i vi s t n t ại và phát triển
của nó. ặt khác, cùng mộ ối liên hệ ất đị M t m nh nh, những giai đoạn khác nhau
trong quá trình vận động, phát triển ca s vật thì cũng có những tính chất và
vai trò khác nhau. Quan điể tính phong phú, đa dạ ối liên hệ còn m v ng ca m
bao hàm quan ni m v s phong phú, đa dạ ủa các mối liên hệng c ph bi n ế
các mối liên h đặc thù trong mỗ ện tượ ỗi quá trình cụi s vt, hi ng, m th, trong
nh u kiững điề ện không gian và thời gian c th.
Ý nghĩa của phương pháp luận:
- T n i dung nguyên lý về ối liên hệ m ph biến rút ra được quan điểm toàn din
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nh n th ức và xử lí các tình huống th n c n c ti
xem xét sự vt trong m i quan h bi n ch ng qua l i gi ữa các bộ ữa các phn, gi
yếu t, gi t c a ch vữa các mặ ính sự ật và trong sự tác độ ng qua li ca s vật đó với
s v ật khác.
Trong thời kì đổi mới, Đảng ta đã vậ ụng quan điểm đó như sau:n d
- Để phát triển đất nước, Đảng ta ch trương phát triể các mặ ủa đờn tt c t c i sng
xã hộ ế, chính trị ải thúc đẩy quá trình hội, kinh t ...đồng thi ph i nhp kinh tế quc
tế một cách đa dạng
- Đảng ta ch trương khuyến khích phát triể các vùng miề ựa trên cơ sởn tt c n d
đặc thù của các vùng.
Câu 7: Phân tích cơ sở ý luậ l n ca Nguy c Phên tắ át triể ĐCSVN đã vận? n dng nguyên
tc n n i kày như thế ào trong th i m i? đổ
Cơ sở lý luậ ủa quan điểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về phát triể n c s n.
6
Khái niệ phát triểm s n:
- Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển ch là sự ảm đơn thuầ tang gi n v mt s
lượng, không có sự thay đổ i v ch t c a s v ng th ật, đồ ời, coi sư phát triể là quá n
trình tiến lên liên tục, không trải qua nh c quanh co ph c t p. ững bướ
- Quan điểm duy vt bi n ch ứng: khái niệm phát triển dùng đê chỉ quá trình vn
độ ng c a s vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ ấp đến trình độ th cao, t
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Tính chất cơ bản ca s phát triển:
- Tính khách quan củ phát triểa s n biu hin trong ngu n g c c a s v n động và
phát triển. Đó là quá trình bắt ngun t bn than s v t, hi ện tượng; là quá trình
gii quyết mâu thuẫn ca s vt, hi ện tượng đó.
- Tính phổ biến ca s phát triển đượ các quá trình phát triểc th hin n din ra
mi lĩnh vc t nhiên, xã hôi, tư duy; trong tấ ện tượt c mi s vt, hi ng và trong
mọi quá trình, mọi giai đoạn ca s v t hiện tượng đó.
- Tính đa dạng, phong phú của phát triển: Mi s v t, hi ện tượng có quá trình phát
triển khác nhau. Tồ không gian, thờ gian khác nhau, sự ật phátn ti i v trin s
khác nhau.
- Tính kế tha: kế thừa cái cũ có chọ ọc và phát triể ựa trên cái cũ cho phù hợn l n d p
vi th c ti n.
Ý nghĩ ương pháp luậa ph n:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phi kh c ph ục tư tưở ủ, trì trệ ến, đống bo th , định ki i
lp v i s phát triển.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhn th i quy t b t c v ức và giả ế ấn đề gì trong thc
tin. M t m t, cn ph t s v t hiải đặ ện tượng theo khuynh hướng đi lên củ nó; mặa t
khác, con đường ca s phát triển là một quá trình biện chng, cn ph quan ải có
điểm lch s - c th trong vi c nh n th i quy t vức và giả ế n đề ca thc tế.
Trong thời kì đổi mới, Đảng ta đã vậ ụng quan điểm đó như sau:n d
- Để phát triển đất nước, Đảng ta đã chủ trương, khuyến khích phát triể các n tt c
thành phần kinh t , t u kiế ạo điề ện cho các doanh nghiệ ệp và phátp khi nghi trin
với các ưu đãi về ế, thuê mặ thu t b ng, h t ng...
- Khuyến khích phát triể các mặn tt c t c i sủa đờ ống xã hi.
Câu 8: Phân tích nộ ơ bải dung c n ca c p ph m tr ù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
phương pháp luận ca vic nghi u c p ph m trên cứ ù này?
Các khái niệm:
- Cái chung là một ph t hạm trù triế ọc, dùng để ch nh ng m t, nh ng thu c tính
chung không những có ở mt kết cu v t ch t nh t định mà còn được lp li trong
nhiu s v t, hi ện tượng riêng lẻ khác.
- Cái riêng là một ph t hạm trù triế ọc dùng để ch s vt, hi ng hay m t ện tượ quá
trình riêng lẻ nh nh. ất đị
- Cái đơn nhất là mộ ạm trù dùng để ững nét, nhữt ph ch nh ng mt, nh ng thu c
tính. .. ch t n ti mt s v t, hiện tượng nào đó mà không lặ các sựp li vt,
hiện tượng khác.
7
Mi quan h bi n ch ng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và cái đơn
nhất đều tn tại khách quan và có mối quan h h i nhau.M i quan h ữu cơ vớ đó thể
hiện qua các điểm sau:
- Th nhất, cái chung chỉ ại trong cái riêng, thông qua các cái riêng mà tn t biu hin
s t n t i c ủa mình. Không có cái chung thuần túy tồ ại bên ngoài cáin t riêng.
- Th 2, cái riêng chỉ tn ti trong quan h v ới cái chung, không có cái nào tồ riêng n
tại độ ập, tách rờ ệt đối cái chung.c l i tuy
- Th ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những điểm
chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
- Th tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính,những
mi li ên hệ ổn đị ất nhiên lặ u cái riêng cùng loạ cái chung nh, t p li nhi i. Do vy,
là cái gắn lin vi b n ch ất, quy định phương hướ ại và phát triể ủa cái ng tn t n c
riêng.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể ển hóa lẫn nhau trong quá trình phát chuy trin ca
s v t:
S chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biể ện quá trình cái mớ u hi i ra
đời thay thế cái cũ.
S chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biể ện quá trình cái cũ, cái u hi
li th i b ph nh. đị
Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Mun biết được cái chung, cái bả ất thì phả ất phát từ cái riêng, từn ch i xu nhng s
vt, hiện tượng riêng lẻ.
- Nhim v c a nh n th ức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thc tin ph i
dựa vào cái chung để ạo cái riêng. Mặt khác phả hóa cái chung ci t i c th trong
mỗi hoàn cảnh c th .
- Trong ho ng th c ti n, n u th y s chuyạt độ ế ển hóa nào có lợi thì ta cần ch ng độ
tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiệ n thc.
VD: Cùng là sinh viên K64 ĐHBKHN nhưng bạ ọn đi làm thêm đển A ch tích
lũy kinh nghiệ ểm thêm thu nhậm, ki p trang tr i cu c s ống sinh viên, con bạn B
tp trung h u h t th ế ời gian vào học tp.
Cái chung: sinh viên K64
Cái riêng: bạn A ...............
Câu 9: Phân tích nộ ơ bải dung c n ca c p ph m tr ù Nguyên nhân và Kết qu? a Ý nghĩ
phương pháp luận ca vic nghi u c p ph m trên cứ ù này?
Khái niệm
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ tác độ s ng qua li ln nhau giữa các mặt trong m t
s v t ho c gi v t v ữa các sự ới nhau gây r ến đổ ất định nàoa mt bi i nh đó.
- Kết qu là nhữ ến đổng bi i xut hiện do tác độ ữa các mặng ln nhau gi t trong m t
s v t ho c gi v ữa các sự ật khác nhau gây ra.
Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kin; kết qu v i h u qu :
- Nguyên cớ là nhữ ng s v t hi n t ng xu t hiượ ện đồ ới nguyên nhân, nhưng ng thi v
nó chỉ là quan hệ ngoài, ngẫu nhiên chứ b không gây ra kết qu.
8
- Điều kiện là những s vt hi ng g n li n vện tượ ới nguyên nhân, tác độ vào ng
nguyên nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kin kh tr c ông
tiếp sinh ra kết qu .
- C kết qu và hâu quả đều do nguyên nhân sinh ra. Nhưng, những gì có lợ i cho con
người thì gọi là kết quả, còn những gì có hại cho con người thì gọi là hậu qu .
Tính chất ca mối liên hệ nhân quả :
- Tính khách quan: mối liên hệ nhân qu là cái vốn có củ ản thân sựa b v t, không
ph thuộc vào ý thức con người.
- Tính phổ biến: mi s v t hi ng trong t ện tượ nhiên và trong xã hội đều có nguyên
nhân nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã đượ hay chưa c nhn thc
mà thôi.
- Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất đị ững điề ện hoàn cảnh, trong nh u ki nh nh t
định s t qu ng vgây ra kế tương ứ ới nó.
Mi quan h bi n ch ng giữa nguyên nhân và kết qu:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết qu nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết qu.
Tuy nhiên, không phải mi s n i ti ếp nhau nào về ời gian cũng ối liên mt th là m
h . Trong th c t , mnhân quả ế ối liên hệ nhân quả di n ra r t ph c t p:
Một nguyên nhân có thể sinh ra nhi u k t qu . ế
Mt kết qu có thể ều nguyên nhân sinh ra. Nế nguyên nhân tác do nhi u nhng
động cùng ều có thể ẫn đến hình thành kếchi d t qu nhanh chóng. Nếu nh ng
nguyên nhân tác động ngượ ều thì có thểc chi hn chế ho c tri ệt tiêu ệc hình vi
thành kết qu.
- Kết qu tác độ ại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩ ận động tr l y s v ng c a
nguyên nhân ( ớng tích cc) ho c c n tr s v ng c ận độ ủa nguyên nhân (hướng
tiêu cực).
- Nguyên nhân và kế có thể thay đổ trí cho nhau.Một qu i v t s vt hin tượng nào
đó trong mối liên hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ ại là kế khác l t
qu c lvà ngượ i. Chu ỗi nhân quả là vô cùng, không có bắt đầu và không có kế t
thúc. Mộ ện tượng được xem là nguyên nhân hay kết hi t qu bao gi cũng trong
một quan hê xác định c th.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhn th c ti n ph i bức và thự ắt đầ ệc đi tìm nguyên nhân u t vi
xut hin s vt, hi ng. ện tượ
- Cn phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giả ết đúng đắ i quy n.
- Phi tn dụng các kế đã đạt được để ạo điề ện thúc đẩy nguyên nhân phát t qu t u ki
huy tác dụng, nh c mằm đạt đượ ục đích đề ra.
VD: M ột tài xế đã uố ượu trước khi lái xe, khi thấy đèn đỏ anh ta không dừng r ng
lại mà tiếp tục đi dẫn đến va chm v i m ột người đang điều khi ễn xe máy qua
đường, hu qu là người lái xe máy bị thương nặ ng.
Câu 10: Phân tích nội dung quy lut t nh ng thay i v l đổ ượ đế ng dn n nh ng thay
đổi v cht và ngược li? Ý ng ương pháp luậhĩa ph n ca vic nghi u quy luên cứ t n ày?
9
Vai trò của quy lu t: ch ra phương thức, cách thức ca s vận động và phát trin ca
s vật và hiện tượng.
Ni dung quy lu t:
- Lượng bi i d n d n dến đổ ẫn đế thay đổ ất: Lượng thay đổ ần, vượn s i v ch i dn d t
quá giớ ạn độ ại điểm nút > làm cho Chất cũ mất đi, Chấ ới ra đời h , t - t m i. Ch t m i
ra đờ quy đị ột lượ ới, Lượ ích lũy vượ ạn đội s nh m ng m ng mi t t gii h , tại điểm
nút -> Ch t mới... Quá trình này diễn ra liên tụ ạo thành phương thức cơc t bn, ph
biến của các quá trình vận động phát triể nhiên, xã hội và tư duyn trong t .
- Khi ch t m i s ới ra đờ ng tr l ng ccó sự tác độ ại Lượ a s v t: Ch t m i ra i s đờ
quy đị ột Lượnh m ng m i bi u hi ện trên phương diện làm thay đổ quy mô, i kết cu,
trình độ ịp điệ ận động và phát triể, nh u v n ca s vật, làm thay đổi gii hn , Độ
điểm nút tạo ra nhng bi i m i v ến đổ Lượng c a s v t.
Khái niệm:
- Cht: là phạm trù triế ọc dùng để tính quy định khách quan ốn có củt h ch v a s vt
hiện tượng, là sự th ng nh t h ữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó
với cái khác.
Đặc trưng của cht:
o Chất đượ ạo thành từc t nhng thuộc tính khách quan vốn có của s vt. VD
kim loại có ánh kim....
o Chất là tổng hp nhi u thu ộc tính, có nhữ ộc tính cơ bản và ộc tính ng thu thu
không cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bả ạo thành chấ n mi t t ca s v t.
S t thuphân biệ ộc tính cơ bản và không cơ bả là tương đốn ch i. M t s vi c
có nhiều cht ph thuộc vào các quan hệ c th .
o Cht chu s quy đ ấu trúc và phương thức liên kế ữa cácnh bi c t gi thu c
tính cấu thành lên sự ật. VD than chì và kim cương. v
- Lượng: là phạm trù triế ọc dùng đểt h ch tính quy định khách quan vốn có ca s
vt v các phương din: s lượng các yếu t c ấu thành, quy mô của s tn ti, tc
độ, nh u cịp điệ ủa các quá trình vận động và phát triển ca s v t.
Đặc trung của lượng:
o Lượng t n t ại khách quan.
o Lượng bi u th : s lượng ( - nhi (l n- nh ), nh u (nhanh- ít ều), quy mô ịp điệ
chm), (cao- thtrình độ ấp), kích thước (ngn- dài)....
o Có những lượng biu th quy đị ấu bên ngoài và cả bên trongnh kết c ca s
vt hi ng. ện tượ
o Lượng không chỉ biu hi n b ng con s chính xác mà còn biểu hin bng
nhng thut ng trìu tượng.
o Mt s vật có thể tn ti nhiu loại lượng khác nhau.
Như vậ ất và lượng là hai phương diện khác nhau của cùng một ch t s vt, hin
tượng đều t n t ại khách quan tuy nhiên sự phân biệ ữa Lượng và Chấ t gi t trong
quá trình nhận thc ch là tương đối.
Mi quan h gi a Ch t v L ng: à ượ
- Thuộc tính là chỉ ững đặc điể ính chấ nh m , t t ca s vt hi ng. ện tượ
10
- Độ là phạm trù triế ọc dùng đểt h ch kho ng gi i h ạn mà trong đó sự thay đổi v
lượng chưa làm thay đổi căn bn cht ca s vt, hi ng. ện tượ
- Điểm nút là điểm mà tại đó diễ thay đổn ra s i v cht.
- Bước nhảy là sự ển hóa trong quá trình phát triể chuy n ca s vt hin tượ ng Ch t
cũ mất đi và chấ ới ra đờt m i.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhn th c ti n ph i quan tr ng c ức và thự hai phương diện Cht
và Lượng ca s vt.
- Trong hoạt động nhn th c ti n ph i ch ng l i ức và thự khuynh hướ ng t khuynh (
tưởng nôn nóng, chủ quan duy ý chí chưa tích lũy đủ v Lượng mà đã thay đổi v
Chất) và tư tưởng h u khuynh ( tư tưởng b o th trì trệ không thự c hin bước nh y
khi đã tích lũy đủ v Lượng)
- Trong hoạt động nhn th c ti n cức và thự n v n d ng linh ho ạt các hình ức bướ th c
nhy.
Câu 11: Phân tích nội dung quy lut th ng nh ất và đấ ữa các mặt đố ập. Ý u tranh gi i l
nghĩa phương pháp luận?
Quy luật này được coi là hạt nhân của phép biện chng duy v t, b ởi nó nghiên cứu v
ngun gc chung c n ủa quá trình vậ động và phát triển, đó chính là mâu thuẫn.
Ni dung quy lu t
- Quá trình vận động của mâu thuẫn:
Trong mỗi mâu thuẫ ặt đốn, m i lp va thng nh t v i nhau, v ừa đấu tranh vi
nhau
o Thng nhất các mặt đố ập là tương đố ời, là đại l i, tm th i bàn để cho đấu
tranh di n ra
o Đấu tranh giữa các mặt đố ập là tuyệt đối l i, trong s th ng nh ất đã có đấu
tranh.
S ng qua l i d n chuytác độ ẫn đế ển hóa của các mặt đố ập là 1 quá trình. Khi 2 i l
mặt đố ủa mâu thuẫn xung đội lp c t gay g t u ki và khi điề ện đã chín muồi thì
chúng sẽ chuyn hoa l n nhau và mâu thuẫn được gi i quy ết. Mâu thuẫn cũ mất
đi, mâu thuẫ ới được hình thành. Quá trình tác độ ển hóa giữn m ng, chuy a 2 mt
đối lp li tiếp di v t, hiễn, làm cho sự ện tượng luôn luôn vận động và phát
trin. Bi v y, s liên hệ, tác động và chuyển hóa giữa các mặt đối l n ập là nguồ
gốc, là động l c c a s phát triển. Lê nin đã khẳng định: “ sự phát triển là 1
cuộc đấu tranh gi i l ữa các mặt đố ập”.
Các khái niệm ca quy lu t:
- Khái niệm các mặt đố ập: là nhữi l ng mt, nh ng thu ộc tính, khuynh hướng trái
ngược nhau t n t ại khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
V : í dụ trong nguyên tử có điện tích ( ) và (+) -
- Khái niệm thng nh t gi ữa các mặt đố ập: dùng đểi l ch s liên h c, ệ, ràng buộ
không tách rời nhau, quy định ln nhau c m i l p, m y mủa các ặt đố ặt này lấ t kia
làm tiền đề để tn ti.
11
- Khái niệm mâu thuẫn: để ối liên hệ ch m thng nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa
các mặt đối lp c a m i s v t, hi ện tượng.
- Khái niệm đấu tranh của các mặt đ ập: dùng đểi l ch khuynh hướng tác động qua
lại, bài trừ, ph định ln nhau c i lủa các mặt đố p.
- Các tính chất chung c n: ủa mâu thuẫ
Mâu thuẫn có tính khách quan và tính phổ biến
Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong phú thể hin ch, m i s v t, hi ng, ện tượ
quá trình bao hàm nhiề ại mâu thuẫu lo n khác nhau.
Mỗi mâu thuẫ vai trò khác nhau trong sự ận động, phátn gi v trin c a s v t.
Trong các lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫ cũng khác nhaun
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong ho ng th c ti n th c phạt độ ễn và nhậ ải tôn trọng mâu ẫn, phân tích đầy đủ thu
các mặt đối lp, n c b n ch t, ắm đượ khuynh hướng c a s v ận động, phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ ại mâu thuẫn để có phương pháp giả th tng lo i
quyết phù hợp.
Câu 12: Thc ti n l Ph à gì? ân tích vai trò củ a thc tiễn đối vi nhn thc ?
Thc ti n :
- Định ngh a: ĩ là toàn bộ ạt độ ho ng v t ch ất có mục đích, nh lị ử, xã hộmang ch s i
của con người nhằm mang tính cải bi n t ế nhiên và xã hội.
- Tính chất:
Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
Là hoạt động có tính lịch s c th .
Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải to t nhiên, hoàn thiện con
người.
- Các hình thức cơ bản ca ho ng th c tiạt độ n:
Hoạt động sn xu t v t ch t: quá trình của con người s d ụng công cụ lao động
tác động vào tự nhiên, tạ o ra ca ci v t ch ất cho xã hộ ví dụi ( : dung cuốc đi
cuc đất trồng cây vả ồng mít,...)i, tr
Hoạt động chính trị xã hộ là hoạt độ ủa các cộng đồng người, các tổ - i: ng c chc
khác nhau trong xã hội nhm ci bi n nh ng quan h ế chính trị-xã hội để thúc
đẩy xã hội phát triể ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh viên)n. (
Hoạt động th c nghi m, khoa h c: là một hình thức đặc bit ca th c ti ễn, được
tiến hành trong những điề ện do con ngườu ki i to ra, gn gi ng, gi ng ho c l p
li nh ng tr ng thái của t nhiên và xã hộ ằm xác địi nh nh nh ng quy lu t bi n ế
đổi, n cphát triể ủa đối tượng nghiên cứu. D ng ho ạt động này có vai trò trong sự
phát tri n của xã hội, đặ ệt là trong thờ cách mạc bi i k ng khoa học và công
ngh hin đại.
Các hoạt động trên có mối quan h ch t ch , t ác độ ẫn nhau, trong đó ng qua li l
hoạt độ ất đóng vai trò quyếng sn xu t định nht.
12
Nhn thức là quá trình phản ánh tích cự giác và sáng tạ ới khách quan vào c, t o thế gi
b óc của con người trên cơ sở thc tin. Nh o ra nh ng tri th c m i vằm sáng tạ thế
gii quan.
Vai trò của thc ti i v i nh n th c: ễn đố
- Thc tiễn là cơ sở, động lc ca nhn th c :
Đối tượng nhn th giức là thế ới khách quan, nhưng nó không bộ các thuộ c l c
tính, nó chỉ bc l khi con người tác động vào bằ ạt độ ng ho ng thc ti n, t ức là
thc tin phi m xu điể ất phát, cơ sở ếp hình thành nên quá trình trc ti nhn
thc.
Thế giới khách quan luôn vận động, để nhn th c k p ti n ế trình vận động đó,
con người bt buc phải thông qua hoạt động thc tin.
- Thc tiễn là mục đích của nhn th c
Nhng tri thức con người đạt được thông qua quá trình ải áp dụ nhn thc ph ng
vào hiệ ực và cản th i t o hi n th c, s áp dụng đó thông qau thự ễn. Đó là sực ti
vt ch nhất hóa ng quy luật, tính tấ ếu đã nhật y n th th c tiức được. Do đó, ễn là
mục đích chung của các nghành khoa học.
- Thc tiễn là tiêu chuẩ ểm tra chân lýn ki
Nhng tri th c m ới, thông qua nhậ ức con ngườ ợc, để ểm tra tính n th i đư ki
đúng đắ ủa nó, phả ựa vào thựn c i d c tin. Th c ti ễn chính là thước đo giá trị
nhng tri thc mi i th c ti n b đó, đông thờ sung, điều chnh, s a ch ữa, phát
triển và hoàn thiện nhn thc.
Câu 13 : Lenin vi t : tr c quan sinh ng ế ‘‘T độ đế rìu ượn t duy tư t ng v t duy tr u à t ư
tượng n th c ti n đế đó là con ng bi n ch ng c a s nhđườ n thc chân lý, nhn th c
thc ti khách quan’’. Anh ch hãy hân ích p t lun đim trên và rút ra ý nghĩa c a nó?
Các giai đoạ ủa quá trình nhận c n thc:
- Nhn thc cảm tính (Nhn thc trc ti p/ nh n th c cế ảm tính) bao gồm:
Cảm giác: là hình ả ột vành m i thuộc tính sơ khai, đơn lẻ ủa đố c i ng nhtượ n
thức tác động vào giác quan con người.
Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹ ật, là tổ giác nhưng n v s v ng hp cm
có hệ ống, đầy đủ, phong phú. th
Biểu tượng: là hình ảnh được tái tạo, lưu giữ khi đối tượ ng nhn thức không còn
tác độ ếp vào giác quan con ngườ là hình thứ ản ánhng trc ti i- c ph cao nh t
trong nh n th c c ảm tính.
- Nhn thức lý tính ( ức gián tiếp/ tư duy hình tượNhn th ng) bao g m:
Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những đăc tính bn cht ca
s v phật, là sự ản ánh tổng h p v m t l p s v ật. Khái niệm là cơ sở ền đề, ti
cho tư duy trìu tượng.
Phán đoán: là hình thứ ủa tư duy lên các khái niệm để ẳng địc c kh nh hoc ph
định m m, một đặc điể t thuộc tính nào đó của đối tượng nhn th c.
Suy lu n là thao tác của tư duy liên kết các phán đoán để rút ra các tri thc mi-
đó là hình thứ ản ánh cao nhấc ph t trong nh n th c c ủa con người.
- Nhn thc ph i quay tr v th c ti ễn vì:
13
Phc v th c ti c i t o hi n th c. ễn để
Kim nghim tri th c m i nh n th c. ức đượ
Hin thực khách quan luôn vận độ ến đổi, đểng, bi b sung tri th c m i trong
giai đoạn mi ca s v t c n ph ải thông qua hoạt động thc tin.
Do đó Lenin viết ‘‘ T trc quan sinh ng n t duy t t ng v t duy độ đế ư rìu ượ à t ư
tru tượng đến thc ti n con ng bi n ch ng c a s nh đó là đườ n th c c hân lý,
nhn thc thc ti k q hách uan’’
Ý nghĩ các tri thức mà con người có được trong quá trình hoạt độa: Tt c ng thc tin
đều ph c quay l ki m nghiải đượ ại để ệm thông qua hoạt động thc ti n.
Câu 14 hân tích nộ: P i dung quy lu t quan h s n xu h p vất phù ới trình độ phát triể n
của LLSX? Đảng CSVN đã vận dng quy lu ật này như thế nào trong quá trình đổi mi
nn kinh t c ta? ế nướ
Khái niệm:
- Lực lượng sn xut: là mối quan h gi i v i gi i t ữa con ngườ nhiên trong quá
trình sả ất, là tổ ợp các yến xu ng h u t v t ch t và tinh thần để ạo thành sứ t c mnh
thc tin ci biến gi i t nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triể ủa con ngườn c i
Kết cu c a LLSX: B t k m ột quá trình sả ất nào cũng cầ ải có tác nhân n xu n ph
thuc v người lao động (như năng lực, k năng, tri th c c ủa người lao động)
cùng các tư liệu sn xu t nh ất đị (như đối tượng lao động, công cụnh lao động,
các tư liệu ph ca quan h s n xu t...)
Lực lượng s n xu ất là nhân tố có tính sang tạo, tính sáng tạ đó có tính lịo ch s.
Trình độ phát triể n ca LLSX ph n ảnh trình độ chinh ph c gi i t nhiên của
con người.
Trong các nhân tố ạo thành LLSX, t người lao động là nhân tố vai trò quyế gi t
định bởi vì các tư liệu sn xut ch n ph m là sả LĐ của con người, đồng thời giá
tr u qu th c t c và hiệ ế ủa các tư liệu sn xut ph thu ộc vào trình độ thc tế
sáng tạo ca người LĐ.
Mặt khác trong tư liệ ất, nhân tố công cụ LĐ là nhân tố ản ánh rõ nhấu sn xu ph t
trình độ phát triể n ca LLSX hivà thể ện tiêu trình độ con ngườ biu i chinh
phc th gi i t ế nhiên.
- Quan h s n xu ất: Là mỗ ữa ngườ ới người quan h gi i v i trong quá trình sản xu t
vt ch t.
Kết cu: Quan h s h ữu đố ới tư liệi v u sn xu t, quan h trong t ch c, qu ản lý
quá trình sản xut, quan h trong phân phối sn phm của quá trình sả ất đó.n xu
Nhng mi quan h s n xu ất này tồn ti trong mi quan h th ng nh ất và chi
phối tác độ ẫn nhau trên cơ sở ết địng l quy nh ca quan h s h u v u s n tư liệ
xut.
Mi quan h bi n ch ng giữa LLSX và QHSX là mối quan h thng nh t bi n ch ng,
trong đó LLSX quyết định QHSX và QHSX cũng tác độ ng tr li LLSX.
- LLSX và QHSX là hai mặt cơ bản, t t y u c ế ủa quá trình sản xut, tn tại trong tính
thng nht với nhau, quy định ln nhau, trong đó LLSX là ND vậ quá t cht ca
trình sả ất, cònn xu QHSX là hình thức xã hộ ủa quá trình đó. Tương ứi c ng v ới trình
14
độ nh nh cất đị a LLSX t t y u ph ế ải đòi hỏi có QHSX phù hợ ới trình độ đó trên p v
c 3 phương diện: S hu TLSX, t ch c, qu ản lý quá trình SX và phân phối kết
qu của quá trình sản xut đó.
- Mi quan h th ng nh t gi ữa LLSX và QHSX tuân theo tính ếu khách quan. tt y
Trong mỗi giai đoạn lch s nh nh, QHSX ph thuất đị ộc vào trình độ phát triể n ca
LLSX, đồng thi QHSX với tư cách là hình thứ ủa quá trình sảc KT-XH c n xut
luôn có khả năng tác độ ận động, phát triể tác độ ng tr li s v n ca LLSX. S ng
này diễn ra theo chi c ho c c. ều hướng tích cự tiêu cự
Mi quan h gi ữa LLSX và QHSX là mối quan h th ng nh ất có bao hàm khả năng
chuyển hóa thành các mặt đố ập và phát sinh mâu thuẫi l n.
- S p cphù hợ ủa QHSX đố ới LLSX càng cao thì LLSX càng có khải v năng phát
triển, nhưng chính sự phát triể ủa LLSX này ại phá vỡ n c l s thng nht ca QHSX
t trước đến nay là hình thc KT-XH cho s n cphát triể ủa LLLSX, QHSX đã trở
thành những hình thức kìm hãm sự phát ủa LLSX. Khi đó bắ ời đạ trin c t đầu th i 1
cuộc cách mạng xã hội.
- S v ng cận độ ủa mâu thuẫn bin chng giữa LLSX và QHSX là quá trình đi từ s
thng nhất đế khác biệt và đốn s i lp, xung t t độ đó luôn xuất hin nhu cu
khách quan, mâu thuẫn phi được gi i quy ết theo nguyên tắ ải phù hợc QHSX ph p
với trình độ phát triển ca LLSX.
S v n d ng quy lu t c ủa Đảng trong quá trình đổi mi KT nước ta :
- Trước khi đi vào CNH – HĐH đất nước và muốn đạt được thành công thì nhấ t thiết
phải có tiểm lc v kinh t ế và con người đó là ực lượng lao động là mộ l t y u t ế
quan trong. Ngoài ra phải có sự phù hợ p gi a quan h s n xu ất và trình độ phát
trin c a LLSX, đây là nhân tố cơ bả n nht.
- Đất nước ta đang trong quá trình CNH – HĐH. Vớ i ti ng to l n, c n ềm năng lao độ
cù, thông minh, sang tạ và có kinh nghiệ lao động nhưng công cụ lao độo m ng ca
chúng ta còn thô sơ. Đảng ta trin khai m nh m m t s v cấn đề ủa đất nước, trên
cơ sở cơ cấ 1 u s hu h p quy lu t, g n li n với 1 cơ cấu thành phần kinh tế hp
quy luật, cũng như cơ cấ ột xã hộu m i h p giai c p v i th i cơ lớn thì rất nhiu
thách thứ ải vượt qua để hoàn thành sực ph nghip CNH HĐH đất nước, vì dân
giàu nượ ạnh, xã hội công ằng, dân chủ văn minh.c m b
Câu 15 Phân tích mố : i quan h gi a t n t ại xã hội và ý thứ xã hộ ĐCSVN đc i? ã vn
dng mi quan h n ày như thế ào trong thờ n i k đổi m i?
Khái nim
- Khái niệm tn tại xã hội: Là phương diện sinh ho t v t ch nh u ki n ất và ững điề
sinh ho t v t ch t c ủa xã hội.
Các yếu t tn t i: ại xã hộ
o Phương thức sn xu t.
o Điều kiện địa lý và dân số.
Trong đó phương thức sn xut gi vai trò quyết định
15
- Khái niệm ý thức xã hội: Là phương diện sinh ho t tinh th n c ủa xã hội (bao g m
những tư tưởng quan điểm, tình cảm...) ny sinh t t n tại xã hội và phản ánh tồn
tại xã hội trong nh ng giai đoạn phát triể ất địn nh nh.
Kết cấu ý thức xã hội:
o Căn cứ vào lĩnh vự ản ánh gồm ý thức chính trị, ý thức pháp ền, ý c ph quy
thc tri t hế ọc, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thứ ật, ý thức ngh thu c khoa
hc.
o Căn cứ vào trình độ ản ánh gồm ý thức xã hội thông thườ và ý thức lý ph ng
lun.
o Căn cứ vào tính tự giác hay tự phát của quá trình phản ánh người ta chia
thành tâm lý XH và hệ tư tưở ng XH.
Ý thức xã hội th hiện thông qua ý thức cá nhân:
- Ý thức cá nhân là thế gii tinh th n c a m ỗi người c th:
Mi quan h bi n ch ng gia t n t c XH. ại XH và ý th
Tn ti XH quyết định ý thức XH.
Ý thức XH ch ph là sự ản ánh củ ại XH và mọa tn t i s thay đổi c c XH ủa ý thứ
cũng thay đổi theo.
Có những y u t ế thay đổi nhanh như: ý thức chính trị, pháp quyn,...
Có những y u t i chế thay đổ ậm như: ý thức tôn giáo, ngh thu t,...
Ý thức XH tác động ngược tr li tn tại xã hội đượ tính độ ập tương đốc th hin c l i
của ý thức xã hội :
- Ý thức xã hội thường l c h u so v i t n t i XH.
- Ý thức XH có thể ợt trướ c tn t i XH.
- Ý thức XH có tính kế tha trong s tn tại phát triển
- S ng qua l i l n nhau gitác độ ữa các hình thái ý thức xã hội.
- S ng tr l i ctác độ ủa ý thức xã hội đối vi tn t i. ại xã hộ
S v n d ng ca ĐCSVN :
- Phát triể âng can kinh tế, n o đời sng v t ch t x i ã hộ
- Ph triát n đời sng tinh th n x i (Gi c, khoa h c, o c, ph ) ã hộ áo dụ đạ đứ áp quyền
Câu 16 : Ti sao n qu n chói úng nhân dân là lực l ng sượ áng tạ ân chính ra lịo ch ch s ?
Phê phán những quan m sai l m vđiể vn nđề ày?
Khái niệm: Quần chúng nhân dân
- Quần chúng nhân dân là bộ ận có cùng chung lợi ích căn ph bn bao gm nh ng
thành phần, nhng tng lớp và nhữ ấp liên kế ại thành tậ lãnh ng giai c t l p th dưới s
đạo ca m ột cá nhân, tổ ức, hay đảng phái nhằ ch m gii quyết nhng v kinh t , ấn đề ế
chính trị, xã hội ca m t th i nh nh. ời đạ ất đị
- Quần chúng nhân dân là khái niệm mang tính chất lch s - c th , qu ần chúng
nhân dân bao gồm các bộ ận dân cư ph sau:
Những người lao động sn xut ra ca c i v t ch ất và các giá trị tinh thn.
Nhng b ph ận dân cư chố ại áp bứng l c, thng tr.
Nhng tng l p, giai c ấp thúc đẩ xã hội thông qua ạt độy tiến b ho ng tr c ti p ế
của mình trự ếp hay gián tiếp trên các lĩnh vực đờc ti i s i. ống xã hộ
16
Vai trò củ ần chúng nhân dân trong lịa qu ch s.
- Vai trò sáng to lch s c a qu ần chúng nhân dân.
V cơ bản t t c các nhà tư tưởng trong l ch s trước Mac đề không nhậ n thc
đúng về vai trò sang tạ o lch s ca quần chúng nhân dân. Về ngun g n ốc lí luậ
điều đó có nguyên nhân từ quan điểm duy tâm, tốn giáo và phương pháp siêu
hình trong phân tích các vấn đề hộ i.
Theo quan điểm ch nghĩa duy v t l ch s , qu ần chúng nhân dân là chủ th sang
tạo chân chính tạo ra lch s. Do ch sđó, lị trướ c hết và căn bản là lịch s ho t
độ ng c a quần chúng nhân dân trên tấ các lĩnh vựt c c cuc s ng, trong kinh t ế
xã hội. Điều đó được ph ản ánh từ 3 góc độ:
o Quần chúng nhân dân là lực lượng sang t tr tinh thạo ra các giá ần cho xã
hi.
o Quần chúng nhân dân là nguồ ực và độ ực cơ bản l ng l n ca mi cuộc cách
mạng và cải cách xã hội trong lch s. L ch s nhân loại đã chứng minh
không có một cuc cách mạng hay cải cách xã hội nào có thể thành công nếu
nó không xuất phát từ ợi ích và nguyệ l n vng ca đông đảo quần chúng nhân
dân.
o Vai trò sang tạo lch s c a qu ần chúng nhân dân không bao giờ có thể tách
rời vai trò cụ th ca m ỗi cá nhân, đặ à vai trò của các cá nhân ởc bit l v trí
th hay tlĩnh, lãnh tụ ầm vĩ nhân củ ộng đồa c ng qu n chúng nhân dân.
Ý nghĩa phương pháp luận :
- Việc lí giả ột cách khoa họ vai trò quyết địi m c v nh l ch s c a qu ần chúng nhân
dân đã xóa bỏ được sai l m c a ch nghĩa duy tâm đã từng thng tr lâu dài trong
lch sử, đồ ời đem lại phương pháp luậng th n khoa h c trong vi c ệc nghiên ứu và
nhận định lch sử, cũng như việc nghiên cứu và đánh giá vai trò củ ỗi cá nhân, a m
th lĩnh, lãnh tụ, vĩ nhân trong ộng đồng xã hộ c i.
- Cung c p m ột phương pháp luận khoa học để Đảng cng s n Vi ệt Nam phân tích
các lực lượng xã hộ ức xây dự ực lượi, t ch ng l ng quần chúng nhân dân trong công
cuộc cách mạng i ch xã hộ nghĩa.
17
Câu hỏi 4 điểm
Câu 1 : Ti sao m i quan h gi a t ư duy và tồn ti hay gi a v t ch t v à ý thứ à vấc l n đề
cơ bản ca triết hc ?
Vấn đề cơ bả n ca triết học là vấn đề ủa tư duy và tồ c n ti
Vấn đề cơ bả n g m 2 m t:
- Mt th nht :tr l ời cho câu hỏ ữa tư duy và tồ ại cái nào có trướ , cái nào i gi n t c
sau , cái nào quyết định cái nào?
- Mt th hai : tr l ời cho câu hỏi con người có nhậ ức đượn th c thế giới hay không?
Mi quan h gi ữa tư duy và tồn ti hay gi a v t ch ất và ý thức là vấn đề cơ bả n ca
triết h c b ởi vì:
- đây là mối quan h a m bao chùm củ i s vt, hiện tượng
- đây là vấn đề ảng và xuất phát điểm để nn t gii quy t nh ng v ế ấn đề còn lại ca
triết h c
- là tính chất để xác đị ập trườ nh l ng,thế gii quan ca triết gia và học thuyết ca h
- các học thuyết tri t h c tr c tiế ếp hay gián tiếp đề phi gii quy t v ế ấn đề này
Câu 2 ó thể : C đồng nht cht c a s v t v i thu c t a s v t c kh ính củ đượ ông ? Ti
sao ?
Khái niệm :
- Chất là mộ ạm trù triế ọc dùng đểt ph t h ch tính quy định khách quan vốn có của s
vt, hiện tượng; là sự thng nht hữu cơ giữa các thuộc tính, các yế ấu thành u t c
s v t, hi ện tượng, làm cho sự ật là nó mà không phải là cái khác. v
- Thuộc tính là đặc trưng (khía cạnh) ca chất được b c l ra trong các mi quan h
vi s v ật khác. Mỗ ật có nhiề ộc tính, mỗ ộc tính lại là sựi s v u thu i thu tng h p
ca những đặc trưng và trở thành mộ t cht.
Lý do chất kh ng nh t vông thể đồ i thu c t a s v t: ính củ
- Cht không bao hàm tất c thuc t ính
- Ch bao hàm thuộ ính cơ bảc t n
- S v t g m nhi u ch t
- S ph t ch t thu c t mang tân biệ ính ính tương đối
Câu 3 ân biệ : Ph t gia hot động có ý thức ca con người v t ng b n n a à hoạ độ ăng củ
động vt và hoạ áy (t động ca người m Rô bốt)
Bn cht c a ý thức :
- Ý thứ à sự ánh thế ách quan củ óc con ngườ Ý thứ à hình ảc l phn gii kh a b i. c l nh
ch quan c a th gi i kh ách quan
- Ý thức có bản tính linh hoạt, sáng tạo. Ý thứ ản ánh thếc ph gii quan nhưng đó là
s phản ánh có chọ ọc, tùy thuộc vào mục đíchn l c a ch th y khi nhể. Vì vậ ận xét,
đánh giá nhữ ấn đềng v ca cu c s ng, m ỗi người có cách nhìn nhận, đánh giá khác
nhau
- Ý thức còn là bản chất xã hội vì ý thứ cũng là ý thứ ủa con ngườc bao gi c c i.
Phân biệt gia ho t ng c độ ó ý thức ca con ng i v t ườ à hoạ độ đ ng b n n a ăng củ ng v t
18
- Hot động có ý thức ca con ng i ph n gi i khườ ánh thế ách quan thông qua lao
động nhm ci t o th gi i theo nhu c u con ng i. C ế ườ òn hoạt động theo b n n ăng
ca ng v t hđộ ình thành do t t vính chấ à quy luật sinh hc chi ph i.
- Con ng i bi t ch t o c lao ng. Khườ ế ế ông cụ độ ông ch s dng nh ng v t li u c ó sẵn
trong t nhi ên mà còn s n xu t ra c a ci không chỉ có trong t nhi . Con v t t n ên
ti nh v ào vậ ó sẵt phm c n trong t nhi ên.
- Hot động có ý thức ca con ng i lườ à hoạ ó mụt động c c đích, sáng tạ ó kếo, c
ho ch hot động c a con v t ph thu c v nhi , th ng kh s ào tự ên độ ông có sự áng
to.
Phân bit gia ho t ng c độ ó ý thức ca con ng i v t ườ à ho độ ường ca ng i máy (Rô
bt)
- Ý thức mang bn cht x i ã hộ đây là sự ác biệ ơ bả kh t c n
- Người m t áy hoạ động theo nguy c v do con ng i x ng. ên tắ à chương trình ườ ây dự
B mn thân máy óc không thể hiu được kế t qu hot độ ng c a nó có ý nghĩa gì…
- Máy kh ánh sáng tạông th phn o li hin thc dưới d ng tinh th n nh t ng ư hoạ độ
ý thức ca con người. Ng i mườ áy chỉ ông cụ úp con ngườ là c gi i hot động ngày
càng có hiệu qu h t ơn trong ho độ ng th c ti n
Câu 4 ính vượ ý thứ : T t trước ca c x i so v i t n tã hộ i x i ? ã hộ Ý nghĩa ca nó trong
vic x ng ây dự đời s ng tinh th n Vi t Nam hi n nay ?
Khái niệ Ý thứm c x i : Lã hộ à phương diện sinh hot tinh th n c a x i (bao g m ã hộ
quan m, t ng, tđiể ư tưở ình cảm,…) nảy sinh trong x i v n ã hộ à phả ánh tồ ã hộn ti x i
trong giai n phđoạ át triển nht định.
Ý th c x ã hội thường lc hu h so v i t n t i x i v : ơn ã hộ ì
- Trong nh ng điu ki n ho àn cảnh nht nh, t ng con ng i, c bi t lđị ư tưở ườ đặ à tư
tưởng tiên tiến khoa h c c ó thể vượt trước s ph n t n t i x i, d b át triể ã hộ áo tương
lai, có tác dụng t chc ch o ho đạ t ng th c ti n. độ
- S vượt trước c a YTXH ch c ó tác dụ ó phả ánh đúng những khi n n ng mi li ên hệ
bn ch t, t t y u, kh ế ách quan của TTXH
- YTXH c n t tr c ló khả ăng vượ ướ à do YTXH có tính độ ương đốc lp t i, có khả ăng n
phát huy tính sáng tạ á trình p ánh TTXHo trong qu hn
Ý nghĩa :
- YTXH m i i ph huy t đòi hỏ át ính năng độ áng tạng, s o, tích cực ca YTXH, phát
huy nh con ng i ân tố ườ
- Trong s nghi p i m i to đổ àn diện Đảng ta ly ch tr : l y vi c ph ương át huy
ngun lc con ng i l u t c n cho s ph t tri n b n v ng. Khườ àm yế ơ bả á ơi dậy trong
nhân dân lòng yêu nước, ý chí quậ ài trt cường, t í,…
- Tính vượt trước c a YTXH i kh đòi h ác phục trit để bnh b o th , tr , th i ì tr á độ
tiêu cực th động, thiếu sáng tạo trong cu c s ng
19
Câu 5 : Ti sao n , trong cói ác hình thc c b n cơ a ho t ng th c ti n, ho t độ động sn
xut v t ch t đóng vai trò quyết định nht ?
Thc tiễn là toàn bộ ạt độ ho ng vt chất có mục đích, mang tính lch s - xã hội ca con
người nh m c i bi n t ế nhiên và xã hi.
3 tính chất ca th c ti n :
- Tính cộng đồng, xã hội.
- Tính lịch s c th .
- Tính sáng tạo, ci t o t nhiên, hoàn thiện con người.
3 hình thức cơ bản ho ng: ạt độ
- Hoạt động sn xut v t ch t.
- Hoạt động khoa hc th c nghi m.
- Hoạt động chính trị xã hộ i.
Trong các hình thứ ạt độc ho ng, s n xu t v t ch t gi a vai trò quan trọ ất, vì:ng nh
- Hoạt động sn xut v t ch t tr c ti p t ế o ra c a c i, v t chất trong xã hội, là cơ sở
để sáng tạo ra các mặt của đời sống xã hội, sáng tạo ra các giá trị đời sng tinh th n
trong xã hội. N n xu t v t ch t t c ếu không có sả ất thì các hoạt động ca ho ng ạt độ
thc tiễn không thể phát triể n.
Câu 6 : Trong k t c u c a LLSX y u t n vai trế ế ào giữ ò quyết nh nh t ? Tđị i sao ?
Người lao động là yếu t gi vai tr t nh nh t ò quyế đị
Định nghĩa: LLSX i quan h gi i vlà mố ữa con ngườ i gi i t nhiên trong quá trình sản
xut v t ch ất, là tổ ợp các yếng h u t vt chất và tinh thần t c m nh th c ti n ạo thành sứ
ci bi n gi i t ế nhiên theo nhu cầ ồn và phát triể ủa con ngườu sinh t n c i.
Kết cu lực lượng s n xu t:
- Các nhân tố thuc v người lao độ năng lựng ( c, k năng, tri th c)
- Các tư liệu sn xut (đối tượng lao động, công cụ động, tư liệ ủa quá lao u ph tr c
trình sản xut)
Trong k t c u cế a l ng s n xuực lượ ất, con người và công lao động là 2 yế c u t
bản. Trong đó con ngườ trò quyết đị ởi vì:i gi vai nh b
- Công cụ lao động dù hiện đại đến đâu cũng đề con ngườ u do i quy i ết định. Đố
tượng lao động cũng do con người quyết định.
- Mỗi giai đoạn phát triển ca lch s u ph thu đề ộc vào năng năng nhậ lc, kh n
thc của con người.
- Mặt khác, tư liệ ất lao độ ủa con người, giá trịu sn xu ng c hi u qu th c t ế của tư
liu s n xu t ph thu ộc vào trình độ và sự sáng tạ ủa con ngườo c i.
Câu 7 : Trong k t c u c a LLSX y u t n ng nh t, cế ế ào độ ách mạng nht ? Ti sao ?
Định nghĩa: LLSX i quan h gi i vlà mố ữa con ngườ i gi i t nhiên trong quá trình sản
xut v t ch ất, là tổ ợp các yếng h u t vt chất và tinh thần t c m nh th c ti n ạo thành sứ
ci bi n gi i t ế nhiên theo nhu cầ ồn và phát triể ủa con ngườu sinh t n c i.
Kết cu lực lượng s n xu t:
- Các nhân tố thuc v người lao độ năng lựng ( c, k năng, tri th c)
20
- Các tư liệu sn xut (đối tượng lao động, công cụ động, tư liệ ủa quá lao u ph tr c
trình sản xut)
Trong các yếu t trên, công cụ lao động là yế đông nhất, cách mạ u t ng nht, b i vì:
- Do khoa học ngày càng phát triển nên con người luôn ứng dng khoa h s ng ọc để á
tạo ra các công cụ lao độ ng mi
- Do nhu c u c ủa xã hội , con người ngày càng cao nên con người luôn ý thức để
sáng tạo ra các công cụ đáp ứ để ng nhu c ầu đó
- Do kinh nghi m, k năng của con người ngày càng cao, hoàn thiện nên con người
luôn cả ến công cụ lao động, đểi ti quá trình sả ất đạn xu t hiu qu hơn, năng suất
lao động cao hơn
Câu 8 : Ti sao khoa h c l c ti p c a x à LLSX trự ế ã hội hin nay ? Cho v ? í dụ
Định nghĩa: LLSX i quan h gi i vlà mố ữa con ngườ i gi i t nhiên trong quá trình sản
xut v t ch ất, là tổ ợp các yếng h u t vt chất và tinh thần t c m nh th c ti n ạo thành sứ
ci bi n gi i t ế nhiên theo nhu cầ ồn và phát triể ủa con ngườu sinh t n c i.
Kết cu lực lượng s n xu t:
- Các nhân tố thuc v người lao độ năng lựng ( c, k năng, tri th c)
- Các tư liệu sn xut (đối tượng lao động, công cụ động, tư liệ ủa quá lao u ph tr c
trình sản xut)
Ngày nay, khoa họ thành lực lược tr ng s n xu t tr c ti p c i b ế ủa xã hộ ởi vì khoa hc
phát triể ạt độ ới các yế ực lượn ho ng trc tiếp t u t trong l ng s n xu t:
- Trước h t, nh khoa hế ọc phát triển, con ngườ ức sâu sắc hơn về ới, và i nhn th thế gi
trên cơ sở đó, con người sáng tạo ra đượ ều công cụ, lao độ ới để c nhi ng m thay thế
con người trong quá trình sản xuất (ví dụ: sáng tạo ra rô bốt, AI,...)
- Nh có khoa học, con ngườ ới có khả năng sáng tại m o ra nhi u v t li u m ới (ví dụ:
vt li u nano,...)
- Trên cơ sở đó ngườ i ta t c nhi u s n phạo ra đượ ẩm đáp ứ ủa con ngường nhu cu c i
và xã hội
Câu 9 ân tích sự : Ph đối lp gi a ph ương pháp biện chng v ng phà phướ áp siêu hình
và ý nghĩa c a hai ph ương pháp tư duy đó
Phương pháp siêu hình
Ph phương áp biện ch ng
Nhn th v t hi ng trức các sự ện tượ ạng thái
cô lập, tách rời...ch thy b ph ận mà không
thấy toàn thể.
Nhn th vức các sự ật hiên tượng trong i m
quan h quy định ràng buộ nhau, tác c ln
độ ng qua li l n nhau. V a th ấy được b
phn va thấy được toàn th.
Nhn th v t hi ng trức các sự ện tượ ạng thái
tĩnh lại, không vận độ ếu có biến đổng... n i
thì chỉ có biến đổ i v ng c a s v t lượ
Nhn th vức các sự t hi ng ện tượ trang thái
vận độ ến đổng, bi i, nm trong khuynh
hướng chung là phát ển. Đó là quá trình tri
thay đổi v cht ca s v t
Nguyên nhân củ ến đổa s bi i nm bên
ngoài sự ện tượ vt hi ng.
Nguyên nhân củ phát triểa s n n m trong s
vt hiện tượng. Đó là quá trình đấu tranh
giữa các mặt đối l gi i quyập để ết mâu
thun ni ti của chúng.
| 1/46

Preview text:

Đề cương Triết hc Mác Lênin K 20201 cho K65
Câu hỏi 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản ca triết hc là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản ca triết hc?
Vấn đề cơ bản lớn của triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt:
• Mặt thứ nhất: Cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Có 3 cách trả lời:
- Cách 1: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức ( chủ nghĩa duy vật).
- Cách 2: ý thức có trước, vật chất có sau. Ý thức quyết định vật chất (chủ nghĩa duy tâm).
- Cách 3: vật chất, ý thức cùng tồn tại, không nằm trong quan hệ quyết định nhau.
• Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? Có 2 cách trả lời:
- Cách 1: con người có khả năng nhận thức được thế giới (khả năng tri luận).
- Cách 2: con người không thể nhận thức được thế giới hoặc chỉ nhận thức được hình
thức bên ngoài (bất khả tri luận).
Câu 2: Tại sao nói triết hc Mác ra đời là một tt yếu lch s?
• Điều kiện kinh tế, xã hội:
Nền sản xuất phát triển nên phương thức sản xuất phát triển, dẫn đến giai cấp vô sản
xuất hiện. Vì vậy chủ nghĩa Mac-Lenin ra đời. • Nguồn gốc lý luận:
- Triết học cổ điển Đức ( Hêghen, Phơ bach)
▪ Mác và Ănghen đã kế thừa phép biện chứng trong triết học của Heghen trên cơ
sở bỏ những yếu tố duy tâm thần bí để xây dựng phép biện chứng duy vật.
▪ Kế thừa tính duy vật trong triết học của Phơ bach dể xây dựng tính duy vật
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh( A.Smit, D.Ricacdo)
▪ Mác và Ăng ghen đã kế thừa học thuyết về giá trị trong học thuyết kinh tế của
A.Smit và D.Ricacdo, khẳng định kinh tế có vai trò quyết định đến sự tồ tại và
phát triển của xã hội. Trên cơ sở đó xây dựng nên chính trị, kinh tế học Mác- Lê nin.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp ( Xanh xi mông, Phu ri ê)
▪ Trang bị cho Mác và Ăng ghen những tư liệu chủ nghĩa xã hội, trên cơ sở đó
Mác và Ăng ghen đã biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành chủ nghĩa xã hội khoa học.
• Tiền đề khoa học tự nhiên: 1
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là cơ sở để khẳng định các dạng tồn
tại của vật chất trong thế giới có mối liên hệ với nhau, và trong điều kiện nhất định
có thể chuyển hóa lẫn nhau.
- Học thuyết tế bào: là cơ sở chứng minh rằng giữa thế giới động vật và thực vật có
mối liên hệ với nhau, có chung nguồn gốc và hình thái.
- Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn: là cơ sở chứng minh rằng giữa các loài không
phải bất biến mà có mối liên hệ và giàng buộc lẫn nhau.
❖ Kết luận: Các tiền đề trên là cơ sở khoa học tự nhiên giúp cho Mác xây dựng học
thuyết chủ nghĩa duy vật biện chứng của mình.
Câu 3: Phân tích định nghĩa vt cht của Lenin? Rút ra ý nghĩa khoa hc ca định nghĩa?
• Các quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mac về vật chất:
- Thời kì cổ đại: là thời kì khoa học chưa phát triển, nhận thức con người còn hạn
chế. Các nhà triết học nhận thức thế giới một cách chủ quan và cảm tính, họ đã
đồng nhất vật chất với nước, lửa, không khí, nguyên tử.
- Thế kỉ XVII-XVIII: là thời kì cơ học cổ điển của Niuton phát triển. Đề cao vai trò
của khối, cho rằng tất cả các sự vật đều có khối lượng cho nên các nhà triết học
đồng nhất vật chất với các thuộc tính của vật chất với thuộc tính của vật chất như
khối lượng hay năng lượng...
• Định nghĩa vật chất của Lênin: “ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
• Định nghĩa vật chất của leenin gồm những nội dung cơ bản sau:
- Vật chất là một phạm trù của triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết
học chứ không phải của các nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dưới
hình thức phạm trù nghĩa là chỉ ra cái đặc trưng, những thuộc tính căn bản phổ biến của vật chất.
- Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con người.
- Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động
lên giác quan của con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất
còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
• Ý nghĩa của định nghĩa:
- Định nghĩa đã đưa ra phương pháp luận cho các nhà khoa học trong việc tìm kiếm
dạng mới của vật chất.
- Giải quyết triệt để hai mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
- Khắc phục hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình.
- Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất, tạo cơ
sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục những hạn
chế duy tâm trong quan niệm về xã hội.
Câu 4: Ti sao vận động là phương thức tn ti ca vt cht? 2
• Khái niệm vận động: vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố
hữu của vật chất nên thông qua vận động mà các dạng vật chất biểu hiện sự tồn tại của
mình vận động là tự thân vận động ngoài vật chất.
• Bản chất của vận động:
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất.
- Vận động không tự nhiên sinh ra, không tự nhiên mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.
- Nguồn gốc của sự vận động nằm trong chính bản thân của sự vật, tức là tự thân vận động
▪ Phân tích: Vận động gắn liền với vật chất, ở đâu có vật chất thì ở đó có vận
động. Khi nói tới vận động tức là vận động của vật chất, mọi sự vật, hiện tượng
đều biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vận động. Do dó vận động là
phương thức tồn tại của vật chất.
• 5 hình thức cơ bản của vận động: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội. - Giải thích:
▪ Vận động cơ học: sự di chuyển của các vật thể trong không gian
▪ Vận động vật lý: sự vận động của các phần tử, các hạt cơ bản, các quá trình nhiệt điện,...
▪ Vận động hóa học: sự biến đổi của các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa học và phân giải
▪ Vận động sinh vật: sự trao đổi chất của cơ thể sống với môi trường
▪ Vận động xã hội: sự thay thế giữa các hình thái kinh tế - xã hội • Đứng im:
- Đứng im là 1 trạng thái vận động đặc biệt, tương đối ổn định của các sự vật. Đứng
im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ xác định, với một hình thức vận động xác định. Đứng
im là tương đối tạm thời, còn vận động là tuyệt đối.
Câu 5: Phân tích quan điểm ca ch nghĩa duy vt bin chng v ngun gc và bản
ch
t ca ý thức?
• Nguồn gốc của ý thức: - Nguồn gốc tự nhiên:
▪ Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức
cao là bộ não người, là chức năng của bộ óc, là kết quả của hoạt động sinh lý
thần kinh của bộ óc. Bộ óc càng hoàn thiện, hoạt động sinh lý thần kinh càng có
hiệu quả, ý thức của con người càng phong phú và sâu sắc.
▪ Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất
khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng.
▪ Có 3 hình thức phản ánh:
o Phản ánh lý hóa là hình thức phản ánh thấp nhất, đặc trưng cho vật chất vô sinh
o Phản ánh sinh vật đặc trưng cho giới tự nhiên hữu sinh và được thể hiện
thông qua ba trình độ cơ bản : tính kích thích, tính cảm ứng và tâm lý động vật. 3
o Phản ánh ý thức là hình thức phản ánh cao nhất, đặc trung riêng có ở con
người. Là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao là não người.
➢ Do đó, bộ não người cùng với thế giới bên ngoài tác động vào bộ não
người là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
- Nguồn gốc xã hội:Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ
có lao động, ngôn ngữ và các mối quan hệ xã hội. Thông qua quá trình lao động
sản xuất, bộ não con người dần hoàn thiện, khả năng phản ánh ngày càng phát
triển, đồng thời ngôn ngữ cũng được hình thành. Ngôn ngữ là phương tiện để
truyền tải thông tin. Đặc biệt , ngôn ngữ có khả năng khái quát hóa, hệ thống hóa
các tri thức của con người. Nếu không có ngôn ngữ thì không có ý thức. Do đó,
nguồn gốc trực tiếp quyết định sự hình thành của ý thức chính là lao động sản xuất
và hoạt động thực tiễn của con người. Đó chính là nguồn gốc xã hội của ý thức
- Bản chất của ý thức:
▪ Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động, sáng tạo của bộ óc con người về
thế giới khách quan, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
▪ Tính năng động sáng tạo của sự phản ánh ý thức được thể hiện ở khả năng hoạt
động tâm- sinh lý của con người trong việc định hướng tiếp nhận, chọn l.ọc, xử
lí, lưu giữ thông tin. Trên cơ sở những cái đã có trước, ý thức có khả năng tạo ra
tri thức mới về sự vật, có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế, có thể
tiên đoán, dự báo tương lai, có thể tạo ra những ảo tưởng, những huyền thoại,
những giả thuyết, lý thuyết khoa học hết sức trìu tượng và khái quát cao.
▪ Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan nghĩa là: ý thức là hình ảnh
về thế giới khách quan, hình ảnh ấy bị thế giới quy định cả về nội dung, cả về
hình thức, song nó không còn y nguyên như thế giới khách quan. Theo Các
Mác, ý thức “ chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con
người và được cải biến đi trong đó”.
▪ Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời và tồn tại
của ý thức gắn liền với các hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy
luật tự nhiên, xã hội. Với tính năng động, ý thức sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn.
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận ca Nguyên tắc Toàn diện? ĐCSVN đã vận dng nguyên
tc này như thế nào trong thi k đổi mi?
• Yêu cầu của nguyên tắc toàn diện: Đòi hỏi trong nhận thức và xử lý các tình huống
thực tiễn cần xem xét sựu vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận,
giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong những điều kiện không gian, thời gian cụ thể
Vậy CSLL của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về MLHPB
• Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến - Khái niệm:
▪ Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật hiện tượng trong thế giới. 4
▪ Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự
vật, hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại
ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến
nhất là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới. Đó là
mối liên hệ giữa: các mặt đối lập, chất và lượng, khẳng định và phủ định, cái chung và cái riêng.... - Tính chất:
▪ Tính khách quan: Mọi mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là khách quan, là
cái vốn có của mọi sự vật , hiện tượng; con người chỉ nhận thức và vận dụng
các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình.
▪ Tính phổ biến: mối liên hệ mang tính phổ biến thể hiện
o Thứ nhất, bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác.
o Thứ 2, bất cứ sự vật hiện tượng nào cũng bao gồm những yếu tố cấu thành
với những mối liên hệ bên trong của nó.
o Thứ 3, trong sự tồn tại của sự vật hiện tượng, các quá trình, giai đoạn đều có
liên kết với nhau trong mọi hiện tượng tự nhiên và xã hội.
▪ Tính đa dạng phong phú: sự vật hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có mối
liên hệ khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển
của nó. Mặt khác, cùng một mối liên hệ nhất định, ở những giai đoạn khác nhau
trong quá trình vận động, phát triển của sự vật thì cũng có những tính chất và
vai trò khác nhau. Quan điểm về tính phong phú, đa dạng của mối liên hệ còn
bao hàm quan niệm về sự phong phú, đa dạng của các mối liên hệ phổ biến ở
các mối liên hệ đặc thù trong mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi quá trình cụ thể, trong
những điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
• Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Từ nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra được quan điểm toàn diện
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi trong nhận thức và xử lí các tình huống thực tiễn cần
xem xét sự vật trong mối quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các
yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật và trong sự tác động qua lại của sự vật đó với sự vật khác.
• Trong thời kì đổi mới, Đảng ta đã vận dụng quan điểm đó như sau:
- Để phát triển đất nước, Đảng ta chủ trương phát triển tất cả các mặt của đời sống
xã hội, kinh tế, chính trị...đồng thời phải thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế một cách đa dạng
- Đảng ta chủ trương khuyến khích phát triển tất cả các vùng miền dựa trên cơ sở đặc thù của các vùng.
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận ca Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dng nguyên
tc này như thế nào trong thi k đổi mi?
• Cơ sở lý luận của quan điểm phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển. 5
• Khái niệm sự phát triển:
- Quan điểm siêu hình cho rằng: phát triển chỉ là sự tang giảm đơn thuần về mặt số
lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời, coi sư phát triển là quá
trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Quan điểm duy vật biện chứng: khái niệm phát triển dùng đê chỉ quá trình vận
động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
• Tính chất cơ bản của sự phát triển:
- Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận động và
phát triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản than sự vật, hiện tượng; là quá trình
giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng đó.
- Tính phổ biến của sự phát triển được thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở
mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng và trong
mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.
- Tính đa dạng, phong phú của phát triển: Mỗi sự vật, hiện tượng có quá trình phát
triển khác nhau. Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau.
- Tính kế thừa: kế thừa cái cũ có chọn lọc và phát triển dựa trên cái cũ cho phù hợp với thực tiễn.
• Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối
lập với sự phát triển.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trong thực
tiễn. Một mặt, cần phải đặt sự vật hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó; mặt
khác, con đường của sự phát triển là một quá trình biện chứng, cần phải có quan
điểm lịch sử- cụ thể trong việc nhận thức và giải quyết vấn đề của thực tế.
• Trong thời kì đổi mới, Đảng ta đã vận dụng quan điểm đó như sau:
- Để phát triển đất nước, Đảng ta đã chủ trương, khuyến khích phát triển tất cả các
thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển
với các ưu đãi về thuế, thuê mặt bằng, hạ tầng...
- Khuyến khích phát triển tất cả các mặt của đời sống xã hội.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản ca cp phm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa
ph
ương pháp luận ca vic nghiên cứu cp phm trù này? • Các khái niệm:
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng riêng lẻ khác.
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự vật, hiện tượng hay một quá
trình riêng lẻ nhất định.
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc
tính... chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác. 6
• Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và cái đơn
nhất đều tồn tại khách quan và có mối quan hệ hữu cơ với nhau.Mối quan hệ đó thể hiện qua các điểm sau:
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng mà biểu hiện
sự tồn tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng.
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn
tại độc lập, tách rời tuyệt đối cái chung.
- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những điểm
chung, cái riêng còn có cái đơn nhất.
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính,những
mối liên hệ ổn định, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung
là cái gắn liền với bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
- Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật:
▪ Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.
▪ Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện quá trình cái cũ, cái
lỗi thời bị phủ định.
• Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự
vật, hiện tượng riêng lẻ.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải
dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng. Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trong
mỗi hoàn cảnh cụ thể.
- Trong hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ động
tác động vào để nó nhanh chóng trở thành hiện thực.
VD: Cùng là sinh viên K64 ĐHBKHN nhưng bạn A chọn đi làm thêm để tích
lũy kinh nghiệm, kiểm thêm thu nhập trang trải cuộc sống sinh viên, con bạn B
tập trung hầu hết thời gian vào học tập. Cái chung: sinh viên K64
Cái riêng: bạn A ...............
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản ca cp phm trù Nguyên nhân và Kết qu? Ý nghĩa
ph
ương pháp luận ca vic nghiên cứu cp phm trù này? • Khái niệm
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật khác nhau gây ra.
• Phân biệt nguyên nhân với nguyên cớ, điều kiện; kết quả với hậu quả:
- Nguyên cớ là những sự vật hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân, nhưng
nó chỉ là quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên chứ không gây ra kết quả. 7
- Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân, tác động vào
nguyên nhân, làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả.
- Cả kết quả và hâu quả đều do nguyên nhân sinh ra. Nhưng, những gì có lợi cho con
người thì gọi là kết quả, còn những gì có hại cho con người thì gọi là hậu quả.
• Tính chất của mối liên hệ nhân quả:
- Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật, không
phụ thuộc vào ý thức con người.
- Tính phổ biến: mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội đều có nguyên
nhân nhất định gây ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã được nhận thức hay chưa mà thôi.
- Tính tất yếu: một nguyên nhân nhất định, trong những điều kiện hoàn cảnh nhất
định sẽ gây ra kết quả tương ứng với nó.
• Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết quả.
Tuy nhiên, không phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên
hệ nhân quả. Trong thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp:
▪ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
▪ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những nguyên nhân tác
động cùng chiều có thể dẫn đến hình thành kết quả nhanh chóng. Nếu những
nguyên nhân tác động ngược chiều thì có thể hạn chế hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả.
- Kết quả tác động trở lại nguyên nhân theo hai hướng: thúc đẩy sự vận động của
nguyên nhân (hướng tích cực) hoặc cản trở sự vận động của nguyên nhân (hướng tiêu cực).
- Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.Một sự vật hiện tượng nào
đó trong mối liên hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ khác lại là kết
quả và ngược lại. Chuỗi nhân quả là vô cùng, không có bắt đầu và không có kết
thúc. Một hiện tượng được xem là nguyên nhân hay kết quả bao giờ cũng trong
một quan hê xác định cụ thể.
• Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm nguyên nhân
xuất hiện sự vật, hiện tượng.
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết đúng đắn.
- Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát
huy tác dụng, nhằm đạt được mục đích đề ra.
VD: Một tài xế đã uống rượu trước khi lái xe, khi thấy đèn đỏ anh ta không dừng
lại mà tiếp tục đi dẫn đến va chạm với một người đang điều khiễn xe máy qua
đường, hậu quả là người lái xe máy bị thương nặng.
Câu 10: Phân tích nội dung quy lut t nhng thay đổi v lượng dn đến nhng thay
đổi v cht và ngược li? Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên cứu quy lut này? 8
• Vai trò của quy luật: chỉ ra phương thức, cách thức của sự vận động và phát triển của
sự vật và hiện tượng. • Nội dung quy luật:
- Lượng biến đổi dần dần dẫn đến sự thay đổi về chất: Lượng thay đổi dần dần, vượt
quá giới hạn độ, tại điểm nút-> làm cho Chất cũ mất đi, Chất mới ra đời. Chất mới
ra đời sẽ quy định một lượng mới, Lượng mới tích lũy vượt giới hạn độ, tại điểm
nút-> Chất mới... Quá trình này diễn ra liên tục tạo thành phương thức cơ bản, phổ
biến của các quá trình vận động phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Khi chất mới ra đời sẽ có sự tác động trở lại Lượng của sự vật: Chất mới ra đời sẽ
quy định một Lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết cấu, quy mô,
trình độ, nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn Độ,
điểm nút tạo ra những biến đổi mới về Lượng của sự vật. • Khái niệm:
- Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật
hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác.
▪ Đặc trưng của chất:
o Chất được tạo thành từ những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật. VD kim loại có ánh kim....
o Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, có những thuộc tính cơ bản và thuộc tính
không cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất của sự vật.
Sự phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ là tương đối. Một sự việc
có nhiều chất phụ thuộc vào các quan hệ cụ thể.
o Chất chịu sự quy định bởi cấu trúc và phương thức liên kết giữa các thuộc
tính cấu thành lên sự vật. VD than chì và kim cương.
- Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc
độ, nhịp điệu của các quá trình vận động và phát triển của sự vật.
▪ Đặc trung của lượng:
o Lượng tồn tại khách quan.
o Lượng biểu thị: số lượng (í -
t nhiều), quy mô (lớn- nhỏ), nhịp điệu (nhanh-
chậm), trình độ (cao- thấp), kích thước (ngắn- dài)....
o Có những lượng biểu thị quy định kết cấu bên ngoài và cả bên trong của sự vật hiện tượng.
o Lượng không chỉ biểu hiện bằng con số chính xác mà còn biểu hiện bằng
những thuật ngữ trìu tượng.
o Một sự vật có thể tồn tại nhiều loại lượng khác nhau.
Như vật chất và lượng là hai phương diện khác nhau của cùng một sự vật, hiện
tượng đều tồn tại khách quan tuy nhiên sự phân biệt giữa Lượng và Chất trong
quá trình nhận thức chỉ là tương đối.
• Mỗi quan hệ giữa Chất và Lượng:
- Thuộc tính là chỉ những đặc điểm , tính chất của sự vật hiện tượng. 9
- Độ là phạm trù triết học dùng để chỉ khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về
lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng.
- Điểm nút là điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi về chất.
- Bước nhảy là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật hiện tượng Chất
cũ mất đi và chất mới ra đời.
• Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải quan trọng cả hai phương diện Chất
và Lượng của sự vật.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải chống lại khuynh hướng tả khuynh (tư
tưởng nôn nóng, chủ quan duy ý chí chưa tích lũy đủ về Lượng mà đã thay đổi về
Chất) và tư tưởng hữu khuynh (tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện bước nhảy
khi đã tích lũy đủ về Lượng)
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
Câu 11: Phân tích nội dung quy lut thng nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý
nghĩa phương pháp luận?
• Quy luật này được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, bởi nó nghiên cứu về
nguồn gốc chung của quá trình vận động và phát triển, đó chính là mâu thuẫn. • Nội dung quy luật
- Quá trình vận động của mâu thuẫn:
▪ Trong mỗi mâu thuẫn, mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau
o Thống nhất các mặt đối lập là tương đối, tạm thời, là đại bàn để cho đấu tranh diễn ra
o Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối, trong sự thống nhất đã có đấu tranh.
▪ Sự tác động qua lại dẫn đến chuyển hóa của các mặt đối lập là 1 quá trình. Khi 2
mặt đối lập của mâu thuẫn xung đột gay gắt và khi điều kiện đã chín muồi thì
chúng sẽ chuyển hoa lẫn nhau và mâu thuẫn được giải quyết. Mâu thuẫn cũ mất
đi, mâu thuẫn mới được hình thành. Quá trình tác động, chuyển hóa giữa 2 mặt
đối lập lại tiếp diễn, làm cho sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát
triển. Bởi vậy, sự liên hệ, tác động và chuyển hóa giữa các mặt đối lập là nguồn
gốc, là động lực của sự phát triển. Lê nin đã khẳng định: “ sự phát triển là 1
cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập”.
• Các khái niệm của quy luật:
- Khái niệm các mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính, khuynh hướng trái
ngược nhau tồn tại khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
Ví dụ: trong nguyên tử có điện tích (-) và (+)
- Khái niệm thống nhất giữa các mặt đối lập: dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc,
không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia
làm tiền đề để tồn tại. 10
- Khái niệm mâu thuẫn: để chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa
các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng.
- Khái niệm đấu tranh của các mặt đối lập: dùng để chỉ khuynh hướng tác động qua
lại, bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập.
- Các tính chất chung của mâu thuẫn:
▪ Mâu thuẫn có tính khách quan và tính phổ biến
▪ Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong phú thể hiện ở chỗ, mỗi sự vật, hiện tượng,
quá trình bao hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau.
▪ Mỗi mâu thuẫn giữ vai trò khác nhau trong sự vận động, phát triển của sự vật.
Trong các lĩnh vực khác nhau thì mâu thuẫn cũng khác nhau
• Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức phải tôn trọng mâu thuẫn, phân tích đầy đủ
các mặt đối lập, nắm được bản chất, khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
- Phân loại mâu thuẫn, phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có phương pháp giải quyết phù hợp.
Câu 12: Thc tin là gì
? Phân tích vai trò của thc tiễn đối vi nhn thc ? • Thực tiễn :
- Định nghĩa: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử, xã hội
của con người nhằm mang tính cải biến tự nhiên và xã hội. - Tính chất:
▪ Là hoạt động có tính cộng đồng xã hội.
▪ Là hoạt động có tính lịch sử cụ thể.
▪ Là hoạt động có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
- Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
▪ Hoạt động sản xuất vật chất: quá trình của con người sử dụng công cụ lao động
tác động vào tự nhiên, tạo ra của cải vật chất cho xã hội (ví dụ: dung cuốc đi
cuốc đất trồng cây vải, trồng mít,...)
▪ Hoạt động chính trị - xã hội: là hoạt động của các cộng đồng người, các tổ chức
khác nhau trong xã hội nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xã hội để thúc
đẩy xã hội phát triển. (ví dụ: đoàn thanh niên, hội sinh viên)
▪ Hoạt động thực nghiệm, khoa học: là một hình thức đặc biệt của thực tiễn, được
tiến hành trong những điều kiện do con người tạo ra, gần giống, giống hoặc lặp
lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xác định những quy luật biến
đổi, phát triển của đối tượng nghiên cứu. Dạng hoạt động này có vai trò trong sự
phát triển của xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Các hoạt động trên có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau, trong đó
hoạt động sản xuất đóng vai trò quyết định nhất. 11
• Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào
bộ óc của con người trên cơ sở thực tiễn. Nhằm sáng tạo ra những tri thức mới về thế giới quan.
• Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức :
▪ Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhưng nó không bộc lộ các thuộc
tính, nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào bằng hoạt động thực tiễn, tức là thực tiễn phải l
à điểm xuất phát, cơ sở trực tiếp hình thành nên quá trình nhận thức.
▪ Thế giới khách quan luôn vận động, để nhận thức kịp tiến trình vận động đó,
con người bắt buộc phải thông qua hoạt động thực tiễn.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
▪ Những tri thức con người đạt được thông qua quá trình nhận thức phải áp dụng
vào hiện thực và cải tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qau thực tiễn. Đó là sự
vật chất hóa những quy luật, tính tất yếu đã nhận thức được. Do đó, thực tiễn là
mục đích chung của các nghành khoa học.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
▪ Những tri thức mới, thông qua nhận thức con người có được, để kiểm tra tính
đúng đắn của nó, phải dựa vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị
những tri thức mới đó, đông thời thực tiễn bổ sung, điều chỉnh, sửa chữa, phát
triển và hoàn thiện nhận thức.
Câu 13 : Lenin viết : ‘‘T trc quan sinh động đến tư d
uy trìu tượng và t tư d uy tru
tượng đến thc tin đó là con đường bin chng ca s nhn thc chân lý, nhn thc
th
c ti khách quan’’. Anh ch hãy phân tích lun đim trên và rút ra ý nghĩa ca nó?
• Các giai đoạn của quá trình nhận thức:
- Nhận thức cảm tính (Nhận thức trực tiếp/ nhận thức cảm tính) bao gồm:
▪ Cảm giác: là hình ảnh một vài thuộc tính sơ khai, đơn lẻ của đối tượng nhận
thức tác động vào giác quan con người.
▪ Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật, là tổng hợp cảm giác nhưng
có hệ thống, đầy đủ, phong phú.
▪ Biểu tượng: là hình ảnh được tái tạo, lưu giữ khi đối tượng nhận thức không còn
tác động trực tiếp vào giác quan con người- là hình thức phản ánh cao nhất
trong nhận thức cảm tính.
- Nhận thức lý tính (Nhận thức gián tiếp/ tư duy hình tượng) bao gồm:
▪ Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những đăc tính bản chất của
sự vật, là sự phản ánh tổng hợp về một lớp sự vật. Khái niệm là cơ sở, tiền đề cho tư duy trìu tượng.
▪ Phán đoán: là hình thức của tư duy lên các khái niệm để khẳng định hoặc phủ
định một đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng nhận thức.
▪ Suy luận là thao tác của tư duy liên kết các phán đoán để rút ra các tri thức mới-
đó là hình thức phản ánh cao nhất trong nhận thức của con người.
- Nhận thức phải quay trở về thực tiễn vì: 12
▪ Phục vụ thực tiễn để cải tạo hiện thực.
▪ Kiểm nghiệm tri thức mới nhận thức được.
▪ Hiện thực khách quan luôn vận động, biến đổi, để bổ sung tri thức mới trong
giai đoạn mới của sự vật cần phải thông qua hoạt động thực tiễn.
Do đó Lenin viết ‘‘Từ trực quan sinh động đến tư d
uy trìu tượng và từ tư d uy
trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan’’
• Ý nghĩa: Tất cả các tri thức mà con người có được trong quá trình hoạt động thực tiễn
đều phải được quay lại để kiểm nghiệm thông qua hoạt động thực tiễn.
Câu 14: Phân tích nội dung quy lut quan h sn xuất phù hp với trình độ phát triển
c
ủa LLSX? Đảng CSVN đã vận dng quy luật này như thế nào trong quá trình đổi mi
n
n kinh tế nước ta? • Khái niệm:
- Lực lượng sản xuất: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá
trình sản xuất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần để tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người
▪ Kết cấu của LLSX: Bất kỳ một quá trình sản xuất nào cũng cần phải có tác nhân
thuộc về người lao động (như năng lực, kỹ năng, tri thức của người lao động)
cùng các tư liệu sản xuất nhất định (như đối tượng lao động, công cụ lao động,
các tư liệu phụ của quan hệ sản xuất...)
▪ Lực lượng sản xuất là nhân tố có tính sang tạo, tính sáng tạo đó có tính lịch sử.
▪ Trình độ phát triển của LLSX phản ảnh trình độ chinh phục giới tự nhiên của con người.
▪ Trong các nhân tố tạo thành LLSX, người lao động là nhân tố giữ vai trò quyết
định bởi vì các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm LĐ của con người, đồng thời giá
trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ thực tế và
sáng tạo của người LĐ.
▪ Mặt khác trong tư liệu sản xuất, nhân tố công cụ LĐ là nhân tố phản ánh rõ nhất
trình độ phát triển của LLSX và thể hiện tiêu biểu ở trình độ con người chinh
phục thế giới tự nhiên.
- Quan hệ sản xuất: Là mỗi quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
▪ Kết cấu: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức, quản lý
quá trình sản xuất, quan hệ trong phân phối sản phẩm của quá trình sản xuất đó.
▪ Những mối quan hệ sản xuất này tồn tại trong mối quan hệ thống nhất và chi
phối tác động lẫn nhau trên cơ sở quyết định của quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
• Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất biện chứng,
trong đó LLSX quyết định QHSX và QHSX cũng tác động trở lại LLSX.
- LLSX và QHSX là hai mặt cơ bản, tất yếu của quá trình sản xuất, tồn tại trong tính
thống nhất với nhau, quy định lẫn nhau, trong đó LLSX là ND vật chất của quá
trình sản xuất, còn QHSX là hình thức xã hội của quá trình đó. Tương ứng với trình 13
độ nhất định của LLSX tất yếu phải đòi hỏi có QHSX phù hợp với trình độ đó trên
cả 3 phương diện: Sở hữu TLSX, tổ chức, quản lý quá trình SX và phân phối kết
quả của quá trình sản xuất đó.
- Mối quan hệ thống nhất giữa LLSX và QHSX tuân theo tính tất yếu khách quan.
Trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định, QHSX phụ thuộc vào trình độ phát triển của
LLSX, đồng thời QHSX với tư cách là hình thức KT-XH của quá trình sản xuất
luôn có khả năng tác động trở lại sự vận động, phát triển của LLSX. Sự tác động
này diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
• Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ thống nhất có bao hàm khả năng
chuyển hóa thành các mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn.
- Sự phù hợp của QHSX đối với LLSX càng cao thì LLSX càng có khả năng phát
triển, nhưng chính sự phát triển của LLSX này lại phá vỡ sự thống nhất của QHSX
từ trước đến nay là hình thức KT-XH cho sự phát triển của LLLSX, QHSX đã trở
thành những hình thức kìm hãm sự phát triển của LLSX. Khi đó bắt đầu thời đại 1
cuộc cách mạng xã hội.
- Sự vận động của mâu thuẫn biện chứng giữa LLSX và QHSX là quá trình đi từ sự
thống nhất đến sự khác biệt và đối lập, xung đột từ đó luôn xuất hiện nhu cầu
khách quan, mâu thuẫn phải được giải quyết theo nguyên tắc QHSX phải phù hợp
với trình độ phát triển của LLSX.
• Sự vận dụng quy luật của Đảng trong quá trình đổi mới KT nước ta :
- Trước khi đi vào CNH – HĐH đất nước và muốn đạt được thành công thì nhất thiết
phải có tiểm lực về kinh tế và con người đó là lực lượng lao động là một yếu tố
quan trong. Ngoài ra phải có sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất và trình độ phát
triển của LLSX, đây là nhân tố cơ bản nhất.
- Đất nước ta đang trong quá trình CNH – HĐH. Với tiềm năng lao động to lớn, cần
cù, thông minh, sang tạo và có kinh nghiệm lao động nhưng công cụ lao động của
chúng ta còn thô sơ. Đảng ta triển khai mạnh mẽ một số vấn đề của đất nước, trên
cơ sở 1 cơ cấu sở hữu hợp quy luật, gắn liền với 1 cơ cấu thành phần kinh tế hợp
quy luật, cũng như cơ cấu một xã hội hợp giai cấp với thời cơ lớn thì rất nhiều
thách thức phải vượt qua để hoàn thành sự nghiệp CNH – HĐH đất nước, vì dân
giàu nược mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.
Câu 15 : Phân tích mối quan h gia tn tại xã hội và ý thức xã hội? ĐCSVN đã vn
d
ng mi quan h này như thế nào trong thời k đổi mi? • Khái niệm
- Khái niệm tồn tại xã hội: Là phương diện sinh hoạt vật chất và những điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội.
▪ Các yếu tố tồn tại xã hội:
o Phương thức sản xuất.
o Điều kiện địa lý và dân số.
▪ Trong đó phương thức sản xuất giữ vai trò quyết định 14
- Khái niệm ý thức xã hội: Là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội (bao gồm
những tư tưởng quan điểm, tình cảm...) nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn
tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
▪ Kết cấu ý thức xã hội:
o Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý
thức triết học, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
o Căn cứ vào trình độ phản ánh gồm ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
o Căn cứ vào tính tự giác hay tự phát của quá trình phản ánh người ta chia
thành tâm lý XH và hệ tư tưởng XH.
• Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân:
- Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của mỗi người cụ thể:
▪ Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH và ý thức XH.
▪ Tồn tại XH quyết định ý thức XH.
▪ Ý thức XH chỉ là sự phản ánh của tồn tại XH và mọi sự thay đổi của ý thức XH cũng thay đổi theo.
▪ Có những yếu tố thay đổi nhanh như: ý thức chính trị, pháp quyền,...
▪ Có những yếu tố thay đổi chậm như: ý thức tôn giáo, nghệ thuật,...
• Ý thức XH tác động ngược trở lại tồn tại xã hội được thể hiện ở tính độc lập tương đối của ý thức xã hội :
- Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại XH.
- Ý thức XH có thể vượt trước tồn tại XH.
- Ý thức XH có tính kế thừa trong sự tồn tại phát triển
- Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội.
- Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
• Sự vận dụng của ĐCSVN :
- Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất xã hội
- Phát triển đời sống tinh thần xã hội (Giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16 : Ti sao nó
i qun chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch s ?
Phê phán những quan điểm sai lm v vn đề này?
• Khái niệm: Quần chúng nhân dân
- Quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản bao gồm những
thành phần, những tầng lớp và những giai cấp liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh
đạo của một cá nhân, tổ chức, hay đảng phái nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế,
chính trị, xã hội của một thời đại nhất định.
- Quần chúng nhân dân là khái niệm mang tính chất lịch sử - cụ thể, quần chúng
nhân dân bao gồm các bộ phận dân cư sau:
▪ Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần.
▪ Những bộ phận dân cư chống lại áp bức, thống trị.
▪ Những tầng lớp, giai cấp thúc đẩy tiến bộ xã hội thông qua hoạt động trực tiếp
của mình trực tiếp hay gián tiếp trên các lĩnh vực đời sống xã hội. 15
• Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
- Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân.
▪ Về cơ bản tất cả các nhà tư tưởng trong lịch sử trước Mac đề không nhận thức
đúng về vai trò sang tạo lịch sử của quần chúng nhân dân. Về nguồn gốc lí luận
điều đó có nguyên nhân từ quan điểm duy tâm, tốn giáo và phương pháp siêu
hình trong phân tích các vấn đề xã hội.
▪ Theo quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử, quần chúng nhân dân là chủ thể sang
tạo chân chính tạo ra lịch sử. Do đó, lịch sử trước hết và căn bản là lịch sử hoạt
động của quần chúng nhân dân trên tất cả các lĩnh vực cuộc sống, trong kinh tế
xã hội. Điều đó được phản ánh từ 3 góc độ:
o Quần chúng nhân dân là lực lượng sang tạo ra các giá trị tinh thần cho xã hội.
o Quần chúng nhân dân là nguồn lực và động lực cơ bản của mọi cuộc cách
mạng và cải cách xã hội trong lịch sử. Lịch sử nhân loại đã chứng minh
không có một cuộc cách mạng hay cải cách xã hội nào có thể thành công nếu
nó không xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.
o Vai trò sang tạo lịch sử của quần chúng nhân dân không bao giờ có thể tách
rời vai trò cụ thể của mỗi cá nhân, đặc biệt là vai trò của các cá nhân ở vị trí
thủ lĩnh, lãnh tụ hay ở tầm vĩ nhân của cộng đồng quần chúng nhân dân.
• Ý nghĩa phương pháp luận :
- Việc lí giải một cách khoa học về vai trò quyết định lịch sử của quần chúng nhân
dân đã xóa bỏ được sai lầm của chủ nghĩa duy tâm đã từng thống trị lâu dài trong
lịch sử, đồng thời đem lại phương pháp luận khoa học trong việc nghiên cứu và
nhận định lịch sử, cũng như việc nghiên cứu và đánh giá vai trò của mỗi cá nhân,
thủ lĩnh, lãnh tụ, vĩ nhân trong cộng đồng xã hội.
- Cung cấp một phương pháp luận khoa học để Đảng cộng sản Việt Nam phân tích
các lực lượng xã hội, tổ chức xây dựng lực lượng quần chúng nhân dân trong công
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. 16
Câu hỏi 4 điểm
Câu 1 : Ti sao mi quan h gia tư duy và tồn ti hay gia vt cht và ý thức là vấn đề
c
ơ bản ca triết hc ?
• Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề của tư duy và tồn tại
• Vấn đề cơ bản gồm 2 mặt:
- Mặt thứ nhất :trả lời cho câu hỏi giữa tư duy và tồn tại cái nào có trước, cái nào có
sau , cái nào quyết định cái nào?
- Mặt thứ hai : trả lời cho câu hỏi con người có nhận thức được thế giới hay không?
• Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học bởi vì:
- đây là mối quan hệ bao chùm của mọi sự vật, hiện tượng
- đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại của triết học
- là tính chất để xác định lập trường,thế giới quan của triết gia và học thuyết của họ
- các học thuyết triết học trực tiếp hay gián tiếp đề phải giải quyết vấn đề này
Câu 2 : Có thể đồng nht cht ca s vt vi thuc tính của s vt được không ? Ti sao ? • Khái niệm :
- Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính, các yếu tố cấu thành
sự vật, hiện tượng, làm cho sự vật là nó mà không phải là cái khác.
- Thuộc tính là đặc trưng (khía cạnh) của chất được bộc lộ ra trong các mối quan hệ
với sự vật khác. Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính, mỗi thuộc tính lại là sự tổng hợp
của những đặc trưng và trở thành một chất.
• Lý do chất không thể đồng nhất với thuộc tính của sự vật:
- Chất không bao hàm tất cả thuộc tín h
- Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
- Sự vật gồm nhiều chất
- Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
Câu 3 : Phân biệt gia hot động có ý thức ca con người và hoạt động bn năng của
động vt và hoạt động ca người máy (Rô bốt)
• Bản chất của ý thức :
- Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan của bộ óc con người. Ý thức là hình ảnh
chủ quan của thể giới khách quan
- Ý thức có bản tính linh hoạt, sáng tạo. Ý thức phản ánh thế giới quan nhưng đó là
sự phản ánh có chọn lọc, tùy thuộc vào mục đích của chủ thể. Vì vậy khi nhận xét,
đánh giá những vấn đề của cuộc sống, mỗi người có cách nhìn nhận, đánh giá khác nhau
- Ý thức còn là bản chất xã hội vì ý thức bao giờ cũng là ý thức của con người.
• Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật 17
- Hoạt động có ý thức của con người phản ánh thế giới khách quan thông qua lao
động nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động theo bản năng
của động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
- Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu có sẵn
trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiê . n Con vật tồn
tại nhờ vào vật phẩm có sẵn trong tự nhiên.
- Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế
hoạch… hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
• Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy (Rô bốt)
- Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
- Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trìn
h do con người xây dựng.
Bản thân máy móc không thể hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì…
- Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt động
ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động ngày
càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn…
Câu 4 : Tính vượt trước ca ý thức xã hội so vi tn ti xã hội ? Ý nghĩa ca nó trong
vi
c xây dựng đời sng tinh thn Vit Nam hin nay ?
• Khái niệm Ý thức xã hội : Là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội (bao gồm
quan điểm, tư tưởng, tình cảm,…) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội
trong giai đoạn phát triển nhất định.
• Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội vì :
- Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người, đặc biệt là tư
tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương
lai, có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
- Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên hệ
bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH
- YTXH có khả năng vượt trước là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả năng
phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH • Ý nghĩa :
- YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH, phát huy nhân tố con người
- Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta lấy chủ trương : lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong
nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí,…
- Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khác phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ
tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống 18
Câu 5 : Ti sao nói, trong các hình thc cơ bn ca hot động thc tin, hot động sn
xu
t vt cht đóng vai trò quyết định nht ?
• Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử- xã hội của con
người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
• 3 tính chất của thực tiễn :
- Tính cộng đồng, xã hội.
- Tính lịch sử cụ thể.
- Tính sáng tạo, cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người.
• 3 hình thức cơ bản hoạt động:
- Hoạt động sản xuất vật chất.
- Hoạt động khoa học thực nghiệm.
- Hoạt động chính trị xã hội.
• Trong các hình thức hoạt động, sản xuất vật chất giữa vai trò quan trọng nhất, vì:
- Hoạt động sản xuất vật chất trực tiếp tạo ra của cải, vật chất trong xã hội, là cơ sở
để sáng tạo ra các mặt của đời sống xã hội, sáng tạo ra các giá trị đời sống tinh thần
trong xã hội. Nếu không có sản xuất vật chất thì tất cả các hoạt động của hoạt động
thực tiễn không thể phát triển.
Câu 6 : Trong kết cu ca LLSX yếu t nào giữ vai trò quyết định nht ? Ti sao ?
• Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
• Định nghĩa: LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình sản
xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn
cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
• Kết cấu lực lượng sản xuất:
- Các nhân tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức)
- Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất)
• Trong kết cấu của lực lượng sản xuất, con người và công cụ lao động là 2 yếu tố cơ
bản. Trong đó con người giữ vai trò quyết định bởi vì:
- Công cụ lao động dù hiện đại đến đâu cũng đều do con người quyết định. Đối
tượng lao động cũng do con người quyết định.
- Mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử đều phụ thuộc vào năng lực, khả năng nhận thức của con người.
- Mặt khác, tư liệu sản xuất lao động của con người, giá trị và hiệu quả thực tế của tư
liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ và sự sáng tạo của con người.
Câu 7 : Trong kết cu ca LLSX yếu t nào động nht, cách mạng nht ? Ti sao ?
• Định nghĩa: LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình sản
xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn
cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
• Kết cấu lực lượng sản xuất:
- Các nhân tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức) 19
- Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất)
• Trong các yếu tố trên, công cụ lao động là yếu tố đông nhất, cách mạng nhất, bởi vì:
- Do khoa học ngày càng phát triển nên con người luôn ứng dụng khoa học để sáng
tạo ra các công cụ lao động mới
- Do nhu cầu của xã hội , con người ngày càng cao nên con người luôn ý thức để
sáng tạo ra các công cụ để đáp ứng nhu cầu đó
- Do kinh nghiệm, kỹ năng của con người ngày càng cao, hoàn thiện nên con người
luôn cải tiến công cụ lao động, để quá trình sản xuất đạt hiệu quả hơn, năng suất lao động cao hơn
Câu 8 : Ti sao khoa hc là LLSX trực tiếp ca xã hội hin nay ? Cho ví dụ ?
• Định nghĩa: LLSX là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình sản
xuất vật chất, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh thực tiễn
cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người.
• Kết cấu lực lượng sản xuất:
- Các nhân tố thuộc về người lao động (năng lực, kỹ năng, tri thức)
- Các tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, tư liệu phụ trợ của quá trình sản xuất)
• Ngày nay, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp của xã hội bởi vì khoa học
phát triển hoạt động trực tiếp tới các yếu tố trong lực lượng sản xuất:
- Trước hết, nhờ khoa học phát triển, con người nhận thức sâu sắc hơn về thế giới, và
trên cơ sở đó, con người sáng tạo ra được nhiều công cụ, lao động mới để thay thế
con người trong quá trình sản xuất (ví dụ: sáng tạo ra rô bốt, AI,...)
- Nhờ có khoa học, con người mới có khả năng sáng tạo ra nhiều vật liệu mới (ví dụ: vật liệu nano,...)
- Trên cơ sở đó người ta tạo ra được nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người và xã hội
Câu 9 : Phân tích sự đối lp gia phương pháp biện chng và phướng pháp siêu hình
và ý nghĩa ca hai phương pháp tư duy đó
Phương pháp siêu hình
Phương pháp biện chng
Nhận thức các sự vật hiện tượng ở trạng thái Nhận thức các sự vật hiên tượng trong mối
cô lập, tách rời...chỉ thấy bộ phận mà không quan hệ quy định ràng buộc lẫn nhau, tác thấy toàn thể.
động qua lại lẫn nhau. Vừa thấy được bộ
phận vừa thấy được toàn thể.
Nhận thức các sự vật hiện tượng ở trạng thái Nhận thức các sự vật hiện tượng ở trang thái
tĩnh lại, không vận động... nếu có biến đổi
vận động, biến đổi, nằm trong khuynh
thì chỉ có biến đổi về lượng của sự vật
hướng chung là phát triển. Đó là quá trình
thay đổi về chất của sự vật
Nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên
Nguyên nhân của sự phát triển nằm trong sự
ngoài sự vật hiện tượng.
vật hiện tượng. Đó là quá trình đấu tranh
giữa các mặt đối lập để giải quyết mâu
thuẫn nội tại của chúng. 20