Đề cương tự luận và trắc nghiệm cơ bản - Luật phá sản - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

Nhà nước ra đời là kết quả của quá trình vận động của lịch sử xã hội loài người và luôn gắn liền với sự phát triển của phương thức sản xuất xã hội, gắn liền với sự phát triển sản xuất văn minh vật chất. – Nhà nước là một hiện tượng xã hội – lịch sử, xuất hiện, tồn tại và diệt vong. – Nhà nước ra đời là do hai nguyên nhân. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
I. T LUN
Câu 1: Nêu ra nguồn gốc ra đời của nhà nước và pháp luật theo quan điểm của học thuyết Mác – Lê-nin?
+) Nhà nước:
Nhà nước ra đời k t quế c a quá trình v ận động ca l ch s h ội loài người luôn g n li n v i s phát tri n
của phương thức s n xu t xã h i, g n li n v i s phát tri n s n xu ất văn minh vật cht.
Nhà nướ ện tượ Nhà nước ra đờc là mt hi ng xã hi lch s, xut hin, tn ti và dit vong. i là do hai nguyên
nhân:
+) Pháp luật:
Hn ch c a quy ph m xã h i. ế
S phân chia thành giai cấp, nhà nước ra đời.
Các con đường hình thành pháp lu t:
+ Nhà nướ ửa đổc duy trì phong tc tp quán có sn phù hp vi li ích ca giai cp thng tr, b sung, s i nhng
ni dung phù hp và nâng chúng lên thành lu t.
+ Nhà nước ban hành các quy t c x s m i và b ảo đảm cho chúng được thc hi n.
Câu 2: Tại sao trong xã hội cộng sản nguyên thủy, nhà nước chưa ra đời?
Theo Ăng–ghen, nhà nước ra đời khi đủ hai điề hữ liệ u kin: s xut hin chế độ u v u sn xut (yếu t
kinh t ) và s phân hóa giai c p (y u t v xã h i). Cế ế th ế các y u t này trong xã h i c ng s n nguyên th y:
+) MKinh tế: ọi người sng nh các s n ph m có s n trong t nhiên nh hái lượm hay săn bắn, da trên ch ế độ s
hu chung v tư liệu sn xu t và s n ph ẩm lao động: Mi người đều bình đẳng trong lao động và hưởng th, không
ai có tài sản riêng, không có người giàu k nghèo, không có s chi ếm đoạ ủa ngườt tài sn c i khác.
+) Xã hội: Trên cơ sở ức lao độ ột đơn vị ộc đượ th tc (th tc là mt t ch ng và sn xut, m kinh tếhi). Th t c
t chc theo huy t thế p và không có chia giai cấ
đấu tranh giai cp.
Câu 3: Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa?
Hình th c chính th cách th c và trình t l n l c t i cao c a m t qu c gia. Có hai ập ra cơ quan quyề ực nhà nướ
loi hình th c chính th : chính th quân ch và chính th c ng hòa.
+) Chính thể quân chủ: Quy n l c t i cao của nhà nước tp trung toàn b hay m t ph ần trong tay người đứng đầu
nhà nước và được chuy n giao theo nguyên t c th a k ế thế t p. Chính th quân ch có 2 d ng:
Quân chủ tuyệt đối (quân chủ chuyên chế): người đứng đầu nhà nước (vua) có quy n l c h n. d :
Bruney, Ôman, p Xê út. Ả–r
Quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến): người đứng đầu nhà nước (vua) ch n m m t ph n quy n l c t i cao,
bên cạnh đó còn có các cơ quan quyền lc khác (Qu c h i ho c Ngh n). Nhà vua trong ch này vi ế độ thường ch
mt bi ng c a dân t c. Hình th c l p hi n t m hi c là khi có hi n pháp thì ểu tượ ế ểu nôm na là “ ”, tứlập ra hiến pháp ế
tt c m ọi người đều ph i tuân theo, k c nhà vua. Ví d ụ: Vương quốc Thái Lan, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bc
Ailen.
+) Chính thể cộng hòa: Quy n l c t i cao c ủa nhà nước thuc v mt nhóm ngườ ột cơ quan đượi, m c bu ra trong
mt th nh. Chính th c ng hòa có 2 d ng: Quy n b u c thành lời gian xác đị Cộng hòa quý tộc: để ập ra cơ quan
đại din (quyn lực) nhà nước ch được dành cho lp quý tc.
Cộng hòa dân chủ: quy n b u c nh v m t hình th i v i toàn th nhân dân. Hi được quy đị ức phá lý đố n
nay, các nhà nước hi i ch t n tện đạ i hình th c chính th C ng hòa dân ch v i các biến dng ch y u là: ế
+ Cộng hòa tổng thống: T ng th c nhân dân b ống đượ ầu ra, người đứng đầu quan hành pháp, vai trò rất
quan tr ng. T ng th ng thành l p chính ph , điu hành chính phủ. Do đó, nghị vin không có quy n gi i tán chính
ph c l i. Ví d p ch ng qu c Hoa K , Mêhicô, Philippin. và ngượ : H
+ Cộng hòa đại nghị: Ngh n là thi t ch trung tâm, có v trí và vai trò quan tr ng trong vi c th c thi quy n l vi ế ế c
nhà nước. Tng thống (người đứng đầu nhà nước) do ngh n b u ra, chính ph ng chi vi do Đả ếm đa s trong ngh
vin mà thành l p, ch u trách nhi c ngh n và có th b ngh n gi i tán. Ví d ệm trướ vi vi : Cộng hòa Italia, Đức.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
+ Cộng hòa hỗn hợp: s k t h p c a hai hình th c chính th c i ngh c ng hòa t ng th ng. d ế ộng hòa đạ :
Cng hòa Pháp.
+ Cộng hòa hội chủ nghĩa: Quc h t c n l c cao ội được quy định quan cao nhấ ủa nhân dân, quan quyề
nht c a nhân dân tr c ti p b u ra m ng, dân ch . Ví d : C ng hòa xã h i ch t Nam. ế ột cách bình đẳ nghĩa Việ Câu
4. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp?
Nhà nướ ắc đúng, nhưng nói rằng nhà nước mang bn cht giai cp sâu s c ch mang b n ch t giai cấp chưa
chính xác. Bởi vì nhà nước còn mang c b n ch t xã h i.
+) Tính giai cấp: là m n th n tính ch t cặt cơ bả hi ủa Nhà nước.
Nhà nước là m t b máy cưỡng chế đặc bi t do giai c p th ng tr t c ra và nh m th c hi n s ch thng tr đố i v i
xã hội trên 3 lĩnh vực: kinh t , chính trế ng. và tư tưở V ế kinh t :
+ Giai c p c m quy n xác l p quy n l c kinh t b ế ằng cách quy đ ữu đố ới các tư liệnh quyn s h i v u sn xut ch
yếu trong xã h i và quy n thu thu ế.
+ Giai c p th ng tr v kinh t có ưu thế ế so v i các giai c p khác trong xã h i.
+ Các giai c p t ng l p khác ph thu c vào giai c p th ng tr v kinh t ế.
V chính tr: Giai c p cm quy n xây dng b máy nhà nước và nhng công c b o lc v t ch i, ất như: quân độ
cnh sát, tòa án, pháp lu t (quy n l c chính tr). Nắm được quyn thc chính tr , giai c p c m quy n t chức, điều
hành xã h i theo m t tr t t phù h p v i l i ích c a giai c p mình và bu c các giai c p khác ph c tùng ý chí c a
giai c p th ng tr V ng: Giai c p th ng tr xây d ng h ng c a giai cáp mình tuyên truy . tưở tưở ền tư
tưởng ấy trong đời sng xã h i, nh m t o ra s nhn th c th ng nh t trong xã h i, t o ra s phc tùng có tính cht
t nguy n c a các giai c p, t ng l p khác trong xã h i v ội đố i giai cp thng tr .
+) Tính xã hội: Tính giai c p là m n th n b n ch t c c. Tuy nhiên, v máy th ặt cơ bả hi ủa nhà nướ ới tư cách là bộ c
thi quy n l c công c ng nh m duy trì tr t t và s ổn định ca xã hi, nhà nước còn th hin rõ nét tính xã h i c a
nó. Trong b t k c nào, bên c nh vi c b o v l i ích c a giai c p th ng tr nhà nướ ị, nhà nước cũng phải chú ý đến
li ích chung c a xã h bảo đảm trt t an toàn xã
hi, xây d ng và c h d ch b th ệnh…
Kết luận: Nhà nướ ức đặc là mt t ch c bit ca quyn lc chính tr, mt b máy chuyên làm nhim v cưỡng chế
và th c hi n các ch c bi t nh m duy trì tr t t xã h i, th c hi n m o v l i ích c a giai ức năng quản lý đặ ục đích bả
cp th ng tr trong xã h i.
Câu 5: Nhà nước tiến bộ thì không còn bản chất giai cấp nữa.
Quan điểm trên là sai. Vì khi đã xuất hin và t n t ại nhà nước thì nó ph i mang b n ch t giai c p và b n ch t xã h i,
trong đó bả ặt cơ bả ủa nhà nước. Nhà nướ máy cưỡn cht giai cp là m n th hi n tính cht c c là mt b ng chế đặc
bit do giai c p th ng tr t c ra và s d c hi n s ng tr i v i h c: kinh t ch ng để th th đố ội trên 3 lĩnh vự ế,
chính tr ng. D c có ti n b thì v n luôn giai c p th ng tr giai c p th ng tr luôn s tưở o đó, nhà nướ ế
dụng nhà nước, thông qua pháp lu c v l i ích c a mình. Vật để ph ậy nên nhà nước tiến b thì v n mang b n ch t
giai c p.
Câu 6: Tại sao nói nhà nước mang bản chất giai cấp sâu sắc?
Nhà nước mang bn ch t giai c p sâu s c vì nó c ng c và b o v l i ích c a giai c p th ng tr . Ví d :
Nhà nướ điể máy đặc chiếm hu m chung là b c
bit duy trì s ng tr v chính tr , kinh t ng c a thi u s i v o qu ng, th th ế, tư tưở đố ới đông đả ần chúng lao đ c
hin chuyên chính c a giai c p bóc l t. c xã h i ch Nhà nướ nghĩa là bộ máy c ng c a v đị thng tr và b o v
li ích c a giai c ấp công nhân và nhân dân lao động, đảm bo s ng tr c th ủa đa số đối v i thi u s .
Câu 7: Hình thức tổ chức của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay? Hình th c chính th c a nhà
nước CHXNCN Vit Nam:
Hình th c chính th nh th c t chức các cơ quan quyề i cao, cơ cấn lc t u, trình t thành l p và m i liên h
ca chúng với nhau cũng như mức độ tham gia ca nhân dân vào vi c thi t l ế ập các cơ quan này.
Chính th nhà nước CHXHCN Vi t Nam thông qua nguyên t c b u c bình đẳng, ph thông, tr c ti p và b phi ế ếu
kín. Nhân dân đã b phi u bế ầu ra các cơ quan đại din ca mình (Qu c h ội, HĐND các cấp).
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Quyn l c tực nhà nướ i cao thuc v Quc Hi. Quc h c b u theo nhiội đượ ệm 5 năm, quyền lp pháp,
quyn giám sát t i vối cao đố i ho ng c c, quy nh nhạt độ ủa các quan nhà nướ ết đị ng v quan tr ng cấn đề a
đất nước.
Chính th c ng hòa dân ch c c CHXHCN Vi t Nam có nhi m riêng v i c ng hòa dân ch ủa nhà nướ ều đặc điể
sn.
Câu 8: Mọi quy tắc tồn tại trong xã hội nhà nước đều được xem là pháp luật? Nh Các ận định trên là không đúng.
quan h h i c u ch nh b i các quy ph ccác quy ph m pháp lu t, mà các quy ủa chúng ta được điề ạm đạo đứ
phạm đạo đức thì có th c th đượ chế hóa và đưa lên thành các quy phạm pháp luật, nhưng không phải quy phm
đạo đức nào cũng được đưa lên thành ốn đượlut c. Mu c xem pháp lu t thì ph ải các đặc trưng: tính quy
phm ph biến, tính xác định cht ch v mt hình thức và tính được đảm bo bằng nhà nước. C th:
Tính quy phạm phổ biến khuôn mẫu chuẩn mực: Pháp lu t cho hành vi x s c a con n nh ch gười được xác đị
th. Pháp lut đưa ra giới hạn cần thiết mà nhà nước quy định để các ch có th x lí s m t cách t do trong th
khuôn kh cho phép. Đng th i pháp lu t có phạm vi tác động r ng l ớn, điều chnh nh ng quan h h n, ội cơ bả
ph biến, điển hình, tác động đến mi cá nhân, t c trong nh ch ững điều kin, hoàn c c n. ảnh mà nó có đề ập đế
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Phương thức th n: Pháp lu t ph c th hi ải đượ hin thông qua nh ng hình th nh (t ức xác đị p quán pháp, tièn l
pháp ho n quy ph m pháp lu t) và b ng ngôn ng pháp lí (rõ ràng, chính xác, mặc văn bả ột nghĩa, có khả năng áp
dng trc ti p). ế
+ Phương thứ ải được hình thành: pháp lut ph c xây dng theo th tc, th m quy n m t cách cht ch minh
bạch. Đảm bo tính nghiêm ng t v hiu l c pháp lí, trình t ban hành, s ửa đổi.
Tính được đảm bảo bằng nhà nước:
+ Pháp luật do nhà nước ban hành, phương tin th hi n thc hin quy n l c, có tính b t bu ực nhà nướ c
chung đối vi mi ch th trong xã h c bội và được nhà nướ ảo đảm thc hin bng các công c, bin pháp c a nhà
nước.
+ Nhà nước đảm bo tính hợp lí về nội dung cho quy ph m pháp lu t.
+ Nhà nước đả ện pháp đảm bo việc thực hiện pháp luật mt cách hiu qu trên thc tế bng nhng bi m bo v
kinh tế, tư tưởng, phương diệ ện pháp cưỡn t chc và h thng các bi ng chế nhà nước.
Tóm l i, ch khi nào quy tắc tồn tại mà ta nói đến có đủ 3 đặc trưng trên thì mới đượ c gi là pháp lu t.
Câu 9: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người?
Mệnh đề sai. Đạo đứ ẩn đánh giá hành vi của con ngườ ẩn đánh giác là tiêu chu i, còn pháp lut là tiêu chu hành vi
pháp lu t c ủa con ngườ ụ:… i. Ví d
Câu 10: Nguồn duy nhất để hình thành pháp luật đó là văn bản pháp luật do nhà nước ban hành?
Điều này là không đúng. Về ồn ra đờ ngu i ca ca pháp lu t thì có 3 ngu n sau:
Nguồn thứ nhất: Nhà nước duy trì phong tc tp quán sn có phù hp vi li ích ca giai cp thng tr, b
sung s i thành nh ng n i dung phù h p và nâng chúng lên thành lu t (g i là ửa đổ tập quán pháp).
Nguồn thứ hai: n hành chính về s vic c
th, g i là khuôn mẫu đ
Nguồn thứ ba: Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới m bvà đả ảo cho chúng được thc hin.
Câu 11: Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử Thế nào là hình thức tiền lệ pháp Câu nói tiền lệ pháp là hình ? ?
thức pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháp lý thấp? +) Các hình thức pháp luật trong lịch sử:
Hình th c pháp lu t là cách th c mà các giai c p th ng tr s d n ý ch c a mình thành pháp t, là ụng để th hi lu
dng t n t i th c t c a pháp lu t. ế
Tập quán pháp: là hình thức nhà nước tha nh n m t s t ập quán đã lưu truyền trong h i, phù h p v i li
ích c a giai c p th ng tr nâng chúng lên thành pháp lu ật. Đây là hình thức ph biến c a pháp lu t ch nô, phong
kiến.
+ Điề ện đểu ki tp quán pháp tr thành pháp luật: thói quen được thành thành lâu đờ ục + đượi và áp dng liên t c
tha nhn rng rãi + có n i dung c th, rõ ràng.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Tiền lệ pháp (án lệ): hình th c th a nh n các quyức nhà nướ ết đị ủa quan xét xử, đã cnh c ó hiu lc
pháp lu t khi gi i quy t các v c c ế vi th áp dđể ụng đối vi các v c x vi ảy ra tương tự sau này. Đây là hình thứ c
ph n c a pháp lu t ch nô, phong ki n. biế ến, tư sả
Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản do cơ quan nhà nước có th m quy n ban hành, trong đó chưa đựng
các quy t c x s chung, đượ ần trong đờ ội và được nhà nước đảc áp dng nhiu l i sng xã h m bo thc hiện. Đây
là hình th c pháp lu t ti ến b nht trong lch s.
Các học thuyết pháp lí: các công trình nghiên c u, các ý ki n, bài vi ế ết,… của các giáo sư, luật sư, quan tòa,
trọng tài có liên quan đến nhà nước và pháp lu t.
Điều ước quốc tế:nh ng cam k t, th a thu n gi a các qu c gia và các ch khác c a công pháp qu ế th c
tế hình thành lên các điều ước quc tế đa phương, song phươ ết này đượng; các cam k c các quc gia tham gia kí
kết tuân th trong ph m vi lãnh thc a mình, tr thành m t ngu n lu t trên th c t ế.
Lẽ công bằng: khi gi i quy t m t v c không pháp lu t thì quan toàn s sáng t o, v n d ng các ế vi
kiến th c dã h c v h c thuy t pháp lí, t p quán không b t bu c, ni ế ềm tin để đưa ra phán quyết da trên th c t ế.
+) Tiền lệ pháp: (đã trình bày)
+) không ph i hình th c pháp lu t l c h u vì án l hình thành t c t qua các v c v , tính phù hÁn l th ế vi th p
cao v i xã h ng th i, trong m t b n án, ph n l p lu n m c s d ng cho l n sau, cho nên phán quy t c ội. Đồ ới đượ ế a
nhng v việc khác nhau là khác nhau, tùy theo điều ki n hoàn c nh nh ất định ca các ch th trong quan h pháp
lut ấy mà cơ quan xét xử đưa ra phán quyế . Điềt u này cho thy, án l có tính pháp lí cao. Điển hình trên thế gii
có hai nhà nước mà pháp lu t hình thành ch y u t án l là Anh và M ế . nước ta, đã có những d u hi u kh quan
cho thấy trong tương lai không xa, tiền l pháp s tr thành m t ngu n lu t chính th c, m t hình th c pháp lí được
công nh n. Minh ch ng c là vi c Tòa án Nhân dân T ng phát tri n án l c a B Chính tr th ối cao đã có chủ trườ
Đảng Cn sn Vit nam nh ng yêu c u h i nh p v i th i. ằm đáp ứ ế gi
Câu 12: Văn bản pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
Hiu l c h i t c ủa văn bản pháp lut là giá tr thi hành văn bản đó đối vi nhng s c ngày mà việc đã xảy ra trướ
văn bản đó có hiệu lc. hiên, trong m t s ng trườ
hp c n pháp lu t m i có hin thiết, văn bả u l c tr v trước min trách nhim pháp lí v i các hành vi mà nh ng
thời điểm hành vi đó xảy ra phi chu trách nhi nh trách nhi m pháp lu t nh ệm pháp lí, quy đị hơn. Với mục đích
là ph c v xã h ội, lí do dân đạ ợi cho ngườo và có l i vi ph m.
Câu 13: Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở TW ban hành có hiệu lực trong phạm vi toàn lãnh thổ.
Hiu l c v không gian c n quy ph m pháp lu c hi u là giá tr ng c nh ủa văn bả ật đượ tác độ ủa văn bản được xác đị
trong ph m vi lãnh th , vùng hay khu v c nh ất đị xác đị không gian theo các quy đnh. th nh hiu lc v nh
trong chính văn bản quy ph m pháp lu t n ếu trong văn bản có điều khon ghi rõ không gian c a nó. Còn n u trong ế
văn bản không có điều khoản nào ghi điều y thì c n ph i da vào th m quy ền ban hành văn bản, d a vào n i dung
văn bản hoặc xác đị ựa vào quy đị ủa văn bảnh d nh c n khác. Nhìn chung, v i nh ững văn bản do các cơ quan TW ban
hành, n nh gi i h n hi u l c v không gian thì m c nhiên chúng hi u l c trên toàn lãnh th ếu không xác đị
quc gia (tr u ch nh m t s quan h h n núi, h i v i các những văn bản hành chính để điề i mi ải đảo,…). Đố
văn bả ền địa phương, nếu văn bả ổ, toàn địa phương thì phảnca chính quy n không có hiu lc trên toàn lãnh th i
ghi rõ trong văn bản đó.
Câu 14: Ở Việt Nam, ch ản pháp luật?
Sai, vì Ngh quy t c a H ng Th m phán Tòa án nhân dân t i cao, c a chính ph n quy ph ế ội đồ cũng là các văn bả m
pháp lu t.
Câu 15: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính quy phạm?
Sai, vì đạo đức, tôn giáo, tín ngưỡng cũng có tính quy phạ ạm khác cũng quy địm. Các quy ph nh nhng chun mc
khác của con người.
Câu 16: Quy phạm pháp luật trình bày trong điều luật luôn hội tụ đủ 3 bộ phận giả định, quy định, chế tài?
Sai, vì thuậ ễn đạt đầy đủt lp pháp không cho phép, không nht thiết phi di các b phn ca quy phm pháp
lut.
Câu 17: Điều luật chính là hình thức thể hiện ra bên ngoài của quy phạm pháp luật?
Đúng, người ta trình bày các QPPL hành văn trong các điề ủa văn u lut 1 c bn QPPL:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
1 điều lut có th trình bày 1 QPPL.
1 điều lut th trình bày nhi ng v i m ều QPPL. Khi đó tương xứ i khoản hoặc tương ng vi mi đoạn văn,
hoặc tương ứng vi mi câu văn là m t QPPL.
Câu 18: Trong xã hội, chỉ có quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi của con người. Sai, đạo đức cũng điều ch nh hành
vi c i. ủa con ngườ
Câu 19: Tất cả các QPPL đều do nhà nước ban hành?
Đúng, theo định nghĩa QPPL: Quy phạm pháp lut là nh ng quy t c, chu n m c mang tính b t bu c chung ph i thi
hành hay th c hi i v ện đố i t t c t chức, cá nhân có liên quan, và được ban hành ho c th a nh n b ởi các cơ quan
Nhà nước có thm quyn.
Câu 20: Phân biệt QPPL với các quy phạm xã hội khác.
QPPL là quy t c x s chung, là tiêu chu ẩn đánh giá hành vi của con người.
QPPL do Nhà nước ban hành và đảm bo thc hi n.
QPPL có n nh các quyội dung xác đị ền và nghĩa vụ ca ch th tham gia quan h xã h ội được nó điều chnh.
QPPL tính ph n, b t bu i v biế ộc chung đố i tt c m i tham gia vào mọi ngườ i quan h hội điều
chnh.
Câu 21: Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật.
Cu t o c a quy ph m pháp lu t g m ba thành ph n là gi nh và ch tài. Tuy nhiên, không nh t thi định, quy đị ế ết
ph phải đầy đủ ba b n trong m t quy ph m pháp lu t.
Giả định: là b n nêu ch pháp lu m, th i gian, ch , các hoàn c nh, tình hu ng có ph th ật, quy định địa điể th
th x y ra trong th c t mà n u hoàn c nh, tình hu y ra thì các ch ế ế ống đó xả th phải hành động theo quy t c x
s quy ph ng h p s áp d ng quy ph : Bạm đặt ra. Đây phần nêu lên trườ ạm đó. dụ lut Dân s năm
2005 quy định “Ngư
Cách xác định (t túc) ~ Phân loi: (chGiả định giản đơn nêu mt hoàn c u ki n) và (nêu ảnh, điề giả định phức tạp
lên nhi u hoàn c u ki n). ảnh, điề
Quy định: là b n trung tâm c a quy ph m pháp lu t không th thi u. Nó nêu lên quy t c x s m ph ế i
người phi thi hành khi xu t hi n nh ng điều kin mà ph n gi định đã đặt ra. Quy đị ủa QPPL thường đượnh c c
th các d ng m nh l nh: chin ấm, không được, được, thì, ph ải,…
Ví d: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp lu t.
Phân lo i: quy định dứt khoát (ch nêu m t cách x s và các ch th buc phi x s theo mà không có s l a ch n)
quy định không dứt khoát (nêu ra nhi u các x s và cho phép các t c ho c cá nhân có th l a ch n cách x ch
s).
Chế tài: là b n ch ra nh ng bi c s áp d i v i ch không th c hi ph ện pháp tác động mà Nhà nướ ụng đố th n
ho c th c hi c xện không đúng quy tắ s đã đượ ần quy đị ạm và cũng là hậc nêu trong ph nh ca quy ph u qu
pháp lý b t l i mà ch th phi gánh ch u khi không th c hi i dung t i ph ện đúng nộ ần quy định.
Ví d i nào th trong tình tr ng nguy hi n tính m u ki n mà không ụ: “Ngườ ấy người khác đang ở ểm đế ạng, tuy có điề
cu giúp d n hẫn đế u q c ph t tù t n hai năm hoặ
ba tháng đến hai năm.” (điều 102 B lut
Hình s năm 1999).
Phân lo i: (ch nêu m t bi n pháp ch tài m t m c áp d ng) (nêu lên Chế tài cố định ế ế chế tài không cố định
nhiu bi n pháp ch tài, ho c m t bi n pháp có nhi u m ế ức để ch th có th l a ch ọn). Ngoài căn c vào tính ch t,
chế tài còn được chia thành 4 lo i: hình s , dân s , hành chính, k t. lu
Câu 22: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp luật.
Đúng, vì hành vi vi phạm pháp luật là hành vi xác định con người làm trái với quy định pháp lu t, có l i, do ch th
có đủ năng lự ặc đe dọ ại đế ội đượ c trách nhim pháp lí thc hin xâm hi ho a xâm h n các quan h xã h c pháp lut
bo v .
Câu 23: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Hành vi trái pháp luật là hành vi được thc hi n trái v i nh ững quy định c a pháp lu ật. Như không làm nhng vic
mà pháp lu t yêu c u, làm nh ng vi c mà pháp lu t c m, quá ph m vi cho phép c a pháp lu t. Vi ph m pháp lu t
có nh ng d u hi ệu cơ bản sau:
Là hành vi nguy hi m cho xã h i.
Trái pháp lu t.
Có l i c a ch ý ho c vô ý). th (c
Ch c hith th ện hành vi có năng lực trách nhim pháp lí.
Có nh ng hành vi do nh ững người không năng lực trách nhi m pháp lí th c hi n là trái pháp lu ật nhưng không
được coi là vi phm pháp lu t. Câu 24: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Sai, vì thi t h i v y u t bên trong là tinh th ế ần cũng là dấu hiu ca vi ph m pháp lu t.
Câu 25: Không thấy trước được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi?
Sai, vì đó vẫn được coi là l i vô ý do c u th .
Câu 26: Trình bày dấu hiệu của vi phạm pháp luật Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật? ?
+) Dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
Hành vi xác định của con người: Hành vi c i th i d ng ho ng. ủa con ngườ hiện dướ ạng hành độ ặc không hành độ
Trng thái vô th c c c coi là hành vi. Nh ng hành vi c i mà pháp lu t có kh ủa con người không đượ ủa con ngườ
năng nhậ ức và điề ển đượn th u khi c bng hàng vi c a mình. Kh háp lu năng này do p ật quy định, ph thuc vào
độ tuổi và năng lực lí trí c a ch th.
Hành vi trái pháp luật và xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ: hành vi trái pháp lu t là nh ng hành
vi đượ ện không đúng với quy đị nghĩa là dù hành vi cc các ch th thc hi nh ca pháp lut, a ch th xâm
phm hay trái với quy định ca quy t c t ập quán, đạo đức, tín điều tôn giáo, ni quy c a t c nh ch ất định mà
đó pháp luật không c m, không xác l p và b o v thì không v coi là trái pháp lu t. Vi ph m pháp lu t là s phn
ng tiêu c c ca các ặc đe dọim ho a gây nguy
hi m cho xã h i.
Hành vi có lỗi của chủ thể: L i là y u t ế th hiện thái độ ca ch th đối v i hành vi trái pháp lu t c a mình. Hành
vi trái pháp lu t ph i kèm theo l i c a ch c hi có kh n th c v nh vi c th th ện, theo đó chủ th năng nhậ a
mình nhưng cố ý hay vô ý yhc hin hành vi trái pháp lu t thì b coi là có l y, vi ph m pháp lu ỗi. Như vậ ật trước
hết ph i là hành vi trái pháp lu t, nhưng không phải m i hành vi trái pháp lu t là vi ph m pháp lu t.
Hành vi do chủ thể có năng ực trách nhiệm pháp lí thực hiện: c trách nhi m pháp lí là kh u trách Năng lự năng chị
nhim pháp lí ca ch thể. Năng lực chu trách nhiệm pháp lí theo quy định ca pháp lu t g n v ới độ tui và kh
năng lí trí, tự ể. Căn cứ ội cũng như tầ do ý chí ca ch th vào quan h xã h m quan trng, tính cht ca loi quan
h xã hội được điu chnh b ng pháp lu t, pháp lu ật quy định độ tui chu trách nhi m pháp lí khác nhau.
+) Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật:
Mặt khách quan của vi phạm pháp luật: là nh ng bi u hi n ra bên ngoài c a vi ph m pháp lu i có ật mà con ngườ
th n th c b ng tr ng. Mnh ức đượ ực quan sinh độ t khách quan c a vi ph m pháp lu t g m các y u t sau ế :
+ Hành vi trái pháp lu t: Th hiện ưới dạng hành động hoặc không hành động, trái pháp lu t gây nên thi t h i ho c
đe dọa gây thit hi cho
+ S thi t h i c a xã h i: Là nh ng t n th t th c t v ế m t v t ch t, tinh th ần,… mà xã hội ph i gánh ch u ho c nguy
cơ tất yếu xy ra thi t hi y nếu hành vi trái pháp luật không được ngăn chặn kp th i.
+ M i quan h nhân qu a hành vi trái pháp lu t s thi t h i c a h i: Hành vi trái pháp lu t nguyên gi
nhân, còn s thi t h i c a xã h i là k t qu ế .
Ngoài nh ng y ếu t trên còn các y u t khác thuế c m t khách quan c a vi ph m pháp lu ật như: công cụ, thi gian,
địa điểm thc hin hành vi vi ph m.
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật: là tr ng thái tâm lí bên trong c a ch vi ph m pháp lu t. M quan th t ch
ca vi phm pháp lu t bao g m:
+ Lỗi: là tr ng thái tâm lí ph tiêu c c c a ch i v i hành vi trái pháp lu t c a mình và h u qu ản ánh thái độ th đố
do hành vi đó gây ra. Lỗ ức đượi có các hình thc sau: (nhân thcố ý trực tiếp c hành vi ca mình nguy him cho
xã h n th c hi n), (nh n th m c nó x y ra), (nhội nhưng vẫ cố ý do gián tiếp ức được nhưng đ ý do quá tự tin n
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
thức được nhưng vẫ ngăn chặn đượn hi vng nó không xy ra hoc có th c) và (không nhvô ý do cẩu thả n thc
được).
+ Động cơ: là cái thúc đẩy ch th thc hin hành vi vi ph m pháp lu t.
+ Mục đích: là k t qu ế cui cùng mà ch th mong mu c khi thốn đạt đượ c hi n hành vi vi ph m pháp lu t.
Câu 26: Phân biệt hành vi vi phạm pháp luật với hành vi trái pháp luật?
Vi ph m pháp lu t là hành vi trái pháp lu t và có l i, do ch th có năng lực trách nhi m pháp lý th c hi n, xâm h i
đến các quan h xã hội được pháp lut b o v .
Hành vi trái pháp luật là hành vi được thc hi n trái v i nh ững quy định c a pháp lu ật. Như không làm những vic
mà pháp lu t yêu c u, làm nh ng vi c mà pháp lu t c m, quá ph m vi cho phép c a pháp lu t
V nguyên t c, m i hành vi vi ph m pháp lu u ph i ch u trách nhi m pháp lý. Tuy nhiên trên th c t , n u ật đề ế ế
hành vi vi ph m pháp lu c th c hi n không ật đượ biết ai người đã thực hin thì không th truy cu trách
nhim pháp lý. Ho c bi t v hành vi vi phặc khi cơ quan nhà nướ ế m pháp lu t thật thì đã hế i hi u truy c u trách
nhiệm pháp lý thì người thc hin hành vi vi ph m pháp lu t không ph i ch u trách nhi m pháp lý n a
Vi phm pháp lu t ph ải là hành vi do người có năng lực trách nhi m pháp lý th c hi n. Trong pháp lu t, s
độc lp gánh ch u trách nhi m pháp lý ch quy định đối vi những người có kh năng tự la ch c cách x s ọn đượ
và có s t do ý chí, tức là người đó phả năng nhậ ức, điề ển đượi có kh n th u khi c hành vi c a mình. Vì v y, nh ng
hành vi m c dù trái pháp lu t nhưng do những người không có năng lực hành vi, ngườ ất năng lựi m c hành vi thc
hin thì v n không b coi là vi ph m pháp lu t.
Vi ph m pháp lu t là nh ng hành vi trái pháp lu ật nhưng hành vi trái pháp luật đó phả ứa đựi ch ng li ca
ch th của hành vi. Để xác định hành vi vi phm pháp lut phi xem xét c mt ch quan ca hành vi, tc là xác
đị nh l i ca h biu hi n trng thái tâm c i thủa ngườ c hi cện hành vi đó. Trạng thái tâm đó có thể ý
hay vô ý. L i là y u t không th thi ế ếu được để xác đị nh hành vi vi ph m pháp lu t. N u m t hành vi trái pháp lu ế t
được th c hi n do những điều kin và hoàn cnh khách quan mà ch hàn th h vi đó không thể ặc lườ ý thc ho ng
trước đượ ững trườc thì h khôn ut.Có nh ng hp
có vi ph m pháp lu ật nhưng chủ th không phi ch u trách nhi ệm pháp lý. Đó là những trường hp ch khôn th g
có kh n th u khi n hành vi c c b nh tâm th n tu i ch u trách nhi năng nhậ ức và điề ủa mình như: mắ ần; chưa đế m
hình sự... Nhưng trên phương diện lý luận, thì đã có vi phạm pháp lu t thì phát sinh trách nhi m pháp lý. Còn th c
tế chu trách nhi m hay th c hin trách nhim hay không thì tùy t ng hoàn c nh c mà pháp lu t s nh ng th
chế tài c th.
II. TRC NHIM
Nhận định đúng – sai? Gi i thích?
1. Mi quy t c x s tn ti trong xã hội có nhà nước đều là pháp lu t.
Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phm xã hội,…
2. Nhà nước ra đời, t
Đúng. Nhà nướ ấp. Nó ra đờc mang bn cht giai c i, tn ti và phát trin trong xã hi có giai cp, là sn phm ca
đấu tranh giai cp và do m t hay m t liên minh giai c m gi p n .
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà b n ch ất nhà nước có th là bn ch t giai c p ho c b n ch t xã h i.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản cht giai c p.
4. Nhà nướ ấp có nghĩa là nhà nước mang bn cht giai c c ch thuc v mt giai cp hoc mt liên minh giai cp
nhất định trong xã hi.
Sai. Nhà nướ ấp, nghĩa là nhà nướ ấn áp đặ ấp này đốc mang bn cht giai c c là mt b máy tr c bit ca giai c i vi
giai c p khác, là công c b o l duy trì s ng tr c a giai c p. ực để th
5. Nhà nướ máy cưỡc là mt b ng chế đ c bi t do giai c p thông tr t ch c ra và s d ụng để th hi n s th ng tr
đối vi xã hi.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Đúng. Nhà nước là m t b máy trấn áp đặc bit c a giai c ấp này đối vi giai c p khác, là công c b o l duy trì ực để
s thng tr c a giai cp.
6. Không ch c m i có b máy chuyên ch làm nhi m v ng ch n t i t xã h i c ng s nhà nướ ế cưỡ ế, điều đó đã tồ n
nguyên thy.
Sai. S ng ch trong xã h i c ng s n nguyên th y không ph i là m t b máy chuyên ch , mà do toàn b cưỡ ế ế th tc
b l c t chc.
7. Nhà nước là mt b máy b o l c do giai c p th ng tr t chức ra để trn áp các giai c i kháng. ấp đố
Đúng. T s phân tích b n ch t giai c p c ủa nhà nướ ấy: nhà nước cho th c là m t b máy b o l c do giai c p th ng
tr t chuyên chính các giai c i kháng . chức ra để ấp đố
8. Nhà nước trong xã hi có c p qu khác bi t v chính tr ản lý dân cư theo sự ị, tôn giáo, địa v giai c p.
Sai. Đặc điểm cơ bả ủa nhà nước phân chia dân theo lãnh thổn c , t chức thành các đơn vị hành chính-lãnh
th trong ph m vi biên gi i qu c gia.
9. Trong ba lo i quy n l c kinh t , quy n l c chính tr , quy n l ế ực tư tưởng thì quy n l c chính tr đóng vai trò quan
trng nhất vì nó đảm bo sc m ng chạnh cưỡ ế c a giai c p th ng tr i v i giai c đố p b tr.
Sai. Quyn lc kinh t là quan tr ng nh t, vì kinh tế ế quy nh chính tr , t m bết đị đó đả o quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước là cách t chc quy n l c c ủa nhà nước và những phương pháp để thc hi n quy n l ực nhà nước.
Sai. Kiểu nhà nước là tng th các đặc điểm cơ bả ủa nhà nướn c c, th hin b n ch t giai c p,vai trò xã h i, nh ng
điề u kiên tn t i và phát tri n c ủa nhà nước trong mt hình thái kinh t xã h i nhế ất định.
11. Chức năng lậ ủa nhà nướ t độp pháp c c là ho ng xây dng pháp lu t và t c th c hi n pháp lu ch t.
Sai. Quyn l p pháp là quy n làm lu t, xây d ng lu t và ban hành nh n lu t trên t t c c c ững văn bả các lĩnh vự a
xã h i.
12. Chức năng hành ph ược th c hi n nghiêm minh
và bo v pháp lu ật trước nhng hành vi vi phm.
Sai. chc năng hành pháp bao gồm 2 quyn, quyn lp quy và quy n hành chính :
+) Quy n l p quy là quy n ban hành nh ững văn bản dưới lut nh m c th luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quy n hành chính là quy n t c t t c các m t các quan h xã h ch i b ng cách s d ng quy n l ực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mt ho ng b o v pháp lu t. ạt độ
Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhi m duy trì , b o v công lý và tr t t pháp lu t.
14. Giai c p th ng tr c xây d ng h ng c a giai c p mình thành h ng th ng đã thông qua nhà nướ để tưở tư tưở
tr trong xã h i.
Đúng. Do nm quy n l c kinh t và chính tr b ế ằng con đường nhà nước, giai c p th ng tr đã xây dựng h tư tưởng
ca giai c p mình thành h tưởng thng tr trong xã h i bu c các giai c p khác b l thuc v tư tưởng.
15. Chức năng xã hộ ủa nhà nưới c c là gii quyết tt c các v ấn đề khác n y sinh trong xã hi.
Sai. Chức năng xã hội c i c a xã h i, th mãn m a t
s nhu c u chung c a c ộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu t cu thành nên m t qu c gia.
Sai. Các y u t c u thành nên m t qu c gia g m có : Lãnh th nh, c nh, Chính ph vế xác đị ộng đồng dân cư ổn đị i
tư cách là người đại di n cho qu c gia trong quan h c t , Kh qu ế năng độc lp tham gia vào các quan h pháp lu t
quc t ế.
17. Nhà nước là ch th duy nh t có kh năng ban hành pháp luật và qu n lý xã h i b ng pháp lu t.
Đúng. Pháp lu t là h ng các quy t c x s t ra nh chính các m i quan h h i phát th do nhà nước đặ ằm điều
trin theo ý chí của nhà nước.
18. Nhà nước thu thu c a nhân dân v i mế ục đích duy nhất nhằm đảm b o công b ng trong xã h i và ti n thu ế nhm
đầu tư cho người nghèo.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Sai. c thu thu c a nhân dân nh m : Nhà nướ ế
Tt c m i ho ng c a chính quy n c n ph i ngu u tiên là nuôi b máy nhà ạt độ ồn tài chính để chi (đầ
nước); nguồn đầu tiên đó là các khoản thu t thu ế.
Thuế công c r t quan tr chính quy n can thi p vào s ọng để hoạt động ca nn kinh tế bao gm c
nội thương và ng ại thương. o
Chính quy n cung ng các hàng hóa công c ng cho công dân, nên công dân ph ng h tài ải có nghĩa vụ
chính cho chính quy n (vì th ế t Nam và nhiVi ều nư "nghĩa vục mi có thut ng thuế").
Gi a các nhóm công dân s chênh l ch v thu nhp v ch và do đó là chênh lệ m c sng, nên chính
quyn s đánh thuế để l y m t ph n thu nh p c ủa người giàu hơn chia cho người nghèo hơn (thông
qua cung c p hàng hóa công c ng).
Chính quy n có th n h n ch m t s ng c a công dân (ví d h mu ế hoạt độ ế n ch vi ph m lu t giao thông
hay h n ch hút thu c lá, h n ch u ế ế ống rượu) nên đánh thuế vào các ho ng này. ạt độ
Chính quy n c n kho n chi tiêu cho các kho n phúc l i xã h i và phát tri n kinh t ế.
Rõ ràng r ng, ti n thu không ch ế nhằm đầu tư cho người nghèo.
19. Thông qua hình th c bi c ai là ch n m quy n l c và vi c t c th c thi quyức nhà nướ ết đượ th ực nhà nướ ch n
lực nhà nước như thế nào.
n l c hi u s n ánh cách th c t c hi n quy n l c nhà Sai. Quy ực nhà nước đượ ph chức phương pháp thự
nước ca mi ki c trong mểu nhà nướ t hình thái kinh tế xã hi nh nh nh u trên , ất định. Như vậy, để xác đị ững điề
ngoài hình thức nhà nướ ải xác địc, ph nh xem hình thái kinh t xã hế i đây là gì.
20. Căn cứ ủa nhà nướ ết được nhà nước đó có dân chủ chính th c c, ta bi hay không.
Sai. nhà nước dân ch hay không ch căn cứ chính th c ủa nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy định
trong hi n pháp và thế c tr ng c ủa nhà nước đó.
21. Chế độ chính tr là toàn b các phương pháp , cách thức thc hin quy n l c của nhà nước.
Đúng. Chế độ chính tr g tr s d ụng để thc hin
quyn l c cực nhà nướ a mình.
22. Chế độ chính tr th hi n mức độn ch c ủa nhà nước
chính tr quy nh m t ph n m dân ch c c, ngoài ra m thuSai. Chế độ ch ết đị ức độ ủa nhà nướ ức đ đó còn phụ c
vào th c tr ng c ủa nhà nước đó.
23. Nhà nước cng hòa xã h i ch nghĩa Việt Nam có hình th c c ấu trúc nhà nước đơn nhất.
Đúng. Hình th c c ấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn nhất, đượ 1992 quy địc Hiến pháp nh t u 1: ại điề
Nước CHXHCN VN là m c lột nhà nước độ p, có ch quy n, thng nh t và toàn v n lãnh th, bao g t liồm đấ n, các
hải đảo, vùng bin và vùng tr i.
24. Cơ quan nhà nước có nhi m v , quy n mang tính quy n h n lực nhà nước.
Đúng. ng cHoạt độ ủa cơ quan nhà nước mang tính quy n l m b o b ực và được đả ởi nhà nước.
25. B máy nhà nước l ợp các cơ quan nhà nướ trung ương đế ịa phương. n đ
Đúng. B máy nhà nướ t chc và hoạt động theo
nguyên t c chung, th ng nh t nh m th c hi n nh ng nhi m v và ch c, vì l i ích c a giai c ức năng của nhà nướ p
thng tr.
26. Cơ quan nhà nướ ết địc làm vic theo chế độ tp th trước khi quy nh ph i th o lu n dân ch , quy ết định theo đa
s.
Sai. Cơ quan nhà nướ ạt độc ho ng da trên các quy ph m pháp lu ật và văn bản ch o c đạ ủa cơ quan cấp cao hơn.
27. Quc hội là cơ quan hành chính cao nhấ ủa nướt c c cng hòa x h i ch nghĩa Việt Nam.
Sai. Chính ph t c a C ng hòa xã h i ch ngh a Vi p hành c là cơ quan hành chính cao nh ĩ t Nam, là cơ quan chấ a
quc h i.
28. Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhân dân.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Đúng. Quc hội là cơ quan đạ u ra và là cơ quan quyềi biu cao nht ca nhân dân, do dân b n lc nht ca Cng
hòa xã h i ch nghĩa Việt Nam.
29. Quc hi là cơ quan quyền lc nh t c ủa nưc cng hòa xã h i ch t Nam. nghĩa Việ
Đúng. Theo hiến pháp nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam, tt c quy n l c thu c v nhân dân, mà qu c hi
là cơ quan đại biu cao nh t c a nhân dân, do dân b ầu ra nên đây là cơ quan quyn l c nh t c c C ủa nướ ng hòa xã
hi ch nghĩa Việt Nam.
30. Ch quy n qu c gia là quy c l p t quy ền độ ế t c a quốc gia trong lĩnh vực đối ni.
Sai. quy n qu c gia là quy c l p t quy t cCh ền độ ế a qu c gia c trong lĩnh vực đố ội và đối n i ngo i.
31. Ch t c không bịch nướ t bu i bi u qu c h i. ộc là đạ
Đúng. Căn cứ điều 87 hi n pháp 2013, ch tế ịch nước do Qu c h i b u trong s i bi các đạ u qu c h i.
32. Th ng chính ph do ch ttướ ịch nước b nhim, mi n nhi m, bãi nhi m.
Sai. u 98 hiCăn cứ điề ến pháp 2013, th tướng chính ph do Qu c h i b u trong s i bi u qu c h đạ i.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, do nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 lu t T chc hội đồng nhân dân y ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyn
lực nhà nước địa phương, đại din cho ý chí, nguyn vng quy n làm ch c ủa nhân dân, do nhân dân địa
phương bầu ra, chu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cp trên.
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành ngh định, quy nh. ết đị
Sai. Ngh nh là ch đị trương đường li ch do chính ph ban hành.
35. Tòa án nhân dân và vi n ki ểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhấ ức năng xét xửt có ch nước ta.
Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhấ ức năng xét xửt có ch .
36. Đảng c ng s n Vi t Nam. ĩa Việ
Sai. ng c ng s n Vi t Nam là t Đả chức lãnh đạo Nước cng hòa xã h i ch t Nam. nghĩa Việ
37. Ch có pháp lu t m i mang tính quy ph m.
Sai. Ngoài pháp lu t, các quy ph m xã h ội khác cũng mang tính quy phạm.
38. Ngôn ng pháp lý rõ rang,chính xác th hiên tính quy ph m ph a pháp lu biến c t.
Sai. Tính quy ph m ph n c a pháp lu t th biế hi n ch Pháp lu t nh ng quy t c s s c coi chung, đượ
khuôn m u chu n m i v i hành vi c a m t cá nhân hay t c. ực đố ch
39. Văn bản quy ph m pháp lu ật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân t chc ban hành.
Sai. n quy phVăn bả ạm nhà nước do các cơ quan nhà nước có thm quy n, các cá nhân có th m quy n ban hành.
40. Nhà nước b m cho pháp ảo đả luật được th c hi n b ng nh ng bi ện pháp như giáo dục thuy t ph c, khuy n khích ế ế
và cưỡng chế.
c bSai. Nhà nướ ảo đảm
41. Pháp lu t vi t nam th a nh p quán, ti là ngu n ch y a pháp lu t. n t n l ếu c
Sai. n quy ph m pháp lu t là ngu n ch y u c a pháp lu t Vi t Nam. c văn bả ế
42. Pháp lu t vi t nam ch a nh n ngu n hình thành pháp lu t duy nh th ất là các văn bản quy phm pháp lu t.
Sai. Ngoài các văn bản quy phm pháp lut, ngun ca pháp lut còn bt ngun t tin l, tp quán, các quy tc
chung c a qu c t ế…
43. Tp quán là nh ng quy t c x s được xã hi công nh n và truy n t đời này sang đời khác.
Sai. T p quán ch được cộng đồng nơi tồ ập quán đó thừn ti t a nhn.
44. Tin l là nh nh hành chính và án lững quy đị .
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
n l bao g m h ng các án l , nh ng v c xem là khuôn m u. Sai. Ti th vic đã đc xét xử trước đó, được nhà nướ
Các quy định hành chính được nhà nước ban hành, không ph i ti n l .
45. Ch pháp lu t chính là ch quan h pháp luth th ật và ngược li.
Sai. Ch th pháp lu t là Cá nhân, t c có kh ch năng có quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định ca pháp lut.
Ch th pháp lu t khác v i ch quan h pháp lu th ật. Để tr thành ch pháp lu t ch c th ần có năng lực pháp lu t,
nhưng để ải có năng lự ật và năng lự tr thành ch th ca mt quan h pháp lut c th thì ph c pháp lu c hành vi
pháp lu t, t c là ph i có kh mình th c hi n các quy năng tự ền và nghĩa vụ theo quy đị nh ca pháp lu t.
46. Nhng quan h pháp lu ật mà nhà nước tham gia thì luôn th n ý ch hi c c. ủa nhà nướ
Đúng. Nhà nướ ật do nhà nước đặc là ch th đặc bit ca nhng quan h pháp lut, do pháp lu t ra. Khi tham gia
nhng quan h pháp lut, thì nh ng quan h đó luôn luôn thể ủa nhà nướ hin ý chí c c.
47. Quan h pháp lu t ph n ánh ý chí c a các bên tham gia quan h .
Quan h pháp lu t ph n ánh ý chí cĐúng. ủa nhà nước và ý chí các bên tham gia quan h trong khuôn kh ý chí c a
nhà nước. 48. Công dân đương nhiên là chủ th ca m i quan h pháp lu t.
Sai. c a pháp lu t còn có th là các t Ch th chc có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan h pháp lu t s thành ch c a quan h pháp lu t. tr th
n tr thành ch c a quan h pháp luSai. Mu th ật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi c a m ọi cá nhân là như nhau.
Sai. c hành vi cNăng lự a m i cá nhân có th khác nhau, ví d người dướ ới ngưới 18 tui so v i t 18 tui tr lên.
51. Năng lực pháp lu t c a m ọi pháp nhân là như nhau.
Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp lut m khác nhau, dức độ ựa trên quy định ca pháp lu t.
52. Năng lực pháp lu đó tự quy địth nh.
Sai. c pháp lu t c a ch là kh c hi n các quyNăng lự th năng thự ền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp lu t c a ch trong quan h pháp lu t ph c vào pháp lu th thu t c a t ng qu c gia.
c pháp lu t c a ch do pháp luĐúng. Năng lự th ật quy định, mi pháp lut l i ph thu c vào qu c gia ban hành.
54. “Năng lực hành vi ca ch th tuể” phụ ộc vào độ tui, tình tr ng s c kh ỏe, trình độ ca ch th.
Nó không ph thu c a ch Sai. ộc vào trình độ th.
55. Ch th không có năng lực hành vi thì không th tham gia vào các quan h pháp lu t.
Sai. Ch th không có năng lực hành vi có th tham gia vào các quan h pháp lu t thông qua n gười y quyền, người
giám h ộ…
56. Năng lực pháp lu t phát sinh k t khi các cá nhân được sinh ra.
Đúng. Ch có năng lực pháp lu t c a cá nhân có t khi người đó sinh ra và chấ ứt khi người đó chếm d t.
57. Khi cá nhân b h n c hành vi. ng lự
Đúng. Năng lực hành vi dân s c a nhân kh a cá nhân b ng hành vi c a nh xác l p, th c hi năng c n
quyền, nghĩa vụ dân s (Điều 17 lut dân sự) do đó khi bị năng lự ật, thì đương nhiền cũng bị chế c pháp lu hn chế
v nưang lực hành vi.
58. Năng lự ủa nhà nước pháp lut c c là không th b h n ch ế.
Sai. c pháp lu t c c b h n ch bNăng lự ủa nhà nướ ế i pháp lut.
59. Ni dung c a quan h pháp lu ng nh t v ật đồ ới năng lực pháp lut vì nó bao g m quy ền và nghĩa vụ pháp lý.
Sai. Năng lực pháp lut xut hin t lúc sinh, tuy nhiên quan h pháp lu t ph thu c vào m t s yêu t khác(ví d
đủ 18 tu i m i có th kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý c a ch chính là hành vi pháp lý. th
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là nh ng hành vi mà pháp lu ật quy định các cá nhân, t chức nghĩa vụ phi th c hi n. Hành
vi pháp lý là nh ng s n x y ra theo ý chí c ki ủa con người( VD hành vi trm c ắp… )
61. Khách th c a quan h pháp lu t là nh ng y ếu t thúc đẩy cá nhân, t c tham gia vào quan h pháp lu t. ch
Đúng. Khách th c a quan h pháp lu t nh ng l i ích các ch mong mu c khi tham gia vào th ốn đạt đượ
quan h pháp lu ật đó.
62. S kin pháp lý là yế u t y chthúc đẩ th tham gia vào các quan h pháp lu t.
Sai. S kin pháp lý là nhng s vic c xth ảy ra trong đời sng phù h p v i nh ững điều kin, hoàn cảnh đã được
d u trong m t quy ph m pháp lu t t li đó làm phát sinh, thay đổi hay ch m d t m t QHPL c th
63. Các quan h pháp lu t xu t hi n do ý chí các cá nhân.
Sai. Các quan h pháp lu t xut hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn kh ý chí c ủa nhà nước.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gn vi s phát trin của con người và do các cá nhân đó tự quy đị nh.
Sai. c hành vi cNăng lự a m i cá nhân là do pháp lu ật quy định.
65. Ngườ i b h n ch v ế năng lực hành vi thì không b hn ch v c pháp lu t. ế năng lự
Sai. i b h n chNgườ ế v năng lự ật cũng đồc pháp lu ng th i b h n ch v ế năng lực hành vi.
66. Người b kế ết án tù có th i h n ch b h n ch v c hành vi, không b h n ch năng lự ế năng lực pháp lut.
Sai. Những ngườ năng lự ật (VD: không có năng lự ật để ợp đồi này b hn chế v c pháp lu c pháp lu ký kết h ng kinh
tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hn chế.
Sai. Người có năng lự là người được hành vi hn chế c tòa án tuyên b b hn chế c hành vi. năng lự
68. Năng lực pháp lu
Đúng.
- NLPL là kh a cá nhân (th nhân), pháp nhân (t ng quy năng củ chức, cơ quan) hưở ền và nghĩa vụ
theo luật định. Do v y, kh năng này chịu ảnh hưởng sâu s c c a tính giai c ấp, và do đặc trưng giai cấp quyết
đị độnh. M i giai cp c m quyn s đặc trưng khác nhau, xây dựng mt chế khác nhau nên s trao cho
công dân c a mình nh ng quy ền và nghĩa vụ khác nhau.
- Còn NLHV (hay còn g c hành vi dân s c a cá nhân) là kh a m i, thông ọi là năng lự năng củ ột ngườ
qua các hành vi c xác l p ho c/và th c hi n các quy dân s i v i khác. ủa mình để ền và nghĩa vụ đố ới ngườ
Như vậ ểu năng lự ừng ngườy, có th hi c hành vi dân s gn vi t i, mang tính nhân, phát sinh khi
nhân m i b ng kh n th u khi n hành vi c a mình, xác l p quan h v i hay ỗi ngườ năng nhậ ức điề ới ngườ
t chc khác, nó không ph thu ộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ t 18 tu i tr lên là ch c a m th i quan h pháp lu t.
Sai. c a quan h pháp lu t có th là t Ch th chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nưc là ch th
Sai. Ch th c a các quan h pháp lu t có th là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoc các t chức có tư cách pháp
nhân.
71. Nghĩa vụ ng nhpháp lý đồ t v i hành vi pháp lý c a ch th.
Sai. pháp lý là nhNghĩa vụ ững điều được quy định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là nh ng hành vi x y ra
ph thu c vào ý chí c a cá nhân (có th phù h p ho c vi ph n pháp lý) ạm văn bả
72. Ch th c a hành vi pháp lu t luôn là ch c a quan h pháp lu c l i. th ật và ngượ
Sai. các quan h pháp lu t ch t hi n khi có s n pháp lý ch xu ki th c a hành vi pháp lu t thì không.
73. Năng lực pháp lu t c ủa người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
Sai. c pháp lu t c a mNăng lự ọi người là như nhau, xuấ khi ra đờt hin t i (tr khi b hn ch b i pháp lu t). ế
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
74. Năng lực pháp lu t c a các cá nhân ch được quy định trong các văn bản pháp lu t.
Đúng. NLPL c a các cá nhân ch được quy đị trong các văn bảnh n pháp lu t mà n i dung c a nó ph thu c vào các
điề ếu ki n kinh t , chính tr , xã h ội…
75. Mi hành vi vi ph m pháp lu u là nh ng hành vi trái pháp lu ật đề t.
Đúng. Vi phm pháp lu t hành vi trái pháp lu t, vi ph m nh ững quy định trong các quy ph m pháp lu t, gây thi t
hi cho xã h i.
76. Mi biện pháp cưỡng ch cế ủa nhà nước đều là bin pháp trách nhi m pháp lý.
Đúng. Trách nhi m pháp lý luôn g n li n v i các bi ện pháp cưỡ nhà nước được quy địng chế nh trong ph n ch tài ế
ca các quy ph m pháp lu ật. Đây là điểm khác bi t gi a trách nhi m pháp lý v i các biện pháp cưỡng ch khác cế a
nhà nước như bắt bu c ch a b nh, gi i phóng m t b ằng…
77. Những quan điể ật đượm tiêu cc ca ch th vi phm pháp lu c xem biu hin bên ngoài (mt khách quan)
ca vi ph m pháp lu t.
Sai. u hi n c a vi ph m pháp lu t phBi i là nh ng hành vi, không ph m. ải quan điể
78. Hu qu do hành vi vi ph m pháp lu u ph i là s t h i v ật gây ra đề thi v t ch t.
Sai. H u qu do hành vi trái pháp lu t gây ra có th là thi t h i v m t v t ch t, tinh th n ho c nh ng thi t h i khác
cho xã h i.
79. S thi t h i v v t ch t là d u hi t bu c c a vi ph m pháp lu t. u b
Nó còn có th là thi t h i v tinh th n. Sai.
80. Ch th c a vi ph m pháp lu t có th ng th i nhi u trách nhi m pháp lý. chịu đồ
Ví d m i ph m t i v a có th b t ti n, v a có th i ng i tù, tùy theo lo i, m vi ph m và Đúng. ột ngườ ph ph ức độ
các tình tiết tăng nặng.
81. Không thấy trước hành vi c a mình là nguy hi m cho xã h i thì không b xem là có l i.
Sai. i vô ý do c u th . Ch không nhìn th c hành vi c a mình là nguy hi m cho xã hĐây là lỗ th ấy trướ ội trong điều
kiện mà đáng lẽ ra phi th c. ấy trướ
82. Hành vi chưa gây thiệt hi cho xã h xem là vi ph m pháp lu t. ội thì chưa bị
Sai. Hành vi gây thi t h i ho a gây thi t h i cho xã h n pháp lu t ặc đe d i, được quy định trong các văn bả
hành vi vi ph m pháp lu t.
83. Phải là ngưi đủ 18 tui tr lên thì mới đưc coi là ch c a vi ph m pháp lu t. th
Sai. c a hành vi vi ph m pháp lu t có th là b t c cá nhân tCh th c ch o có năng lực trách nhi m pháp lý.
84. S thi ết h i thc t xy ra cho xã h i là d u hi t bu c trong m t khách quan c a vi ph m pp lu t. u b
Sai. Ch cần đe dọa gây thit hi cho xã hội cũng có thể là du hi u trong m t khách quan c a vi ph m pháp lu t.
85. Mt hành vi v a c áp lu ật hành chính, nhưng
không th ng th đồ
Sai. Hành vi vi ph m hành chính thì ch th chưa cu thành ti phm, còn hành vi vi ph m lu t hình s thì ch th
là t i ph m, gây nguy h i ho a gây nguy h i cho xã h ặc đe dọ i.
86. Trách nhi m pháp lý là b n ch tài trong quy ph m pháp lu t. ph ế
Sai. Đây chỉ định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo hướ ng tiêu c c. Theo h ng tích c c, các bi ướ ện pháp cưỡng chế
hành chính nhắm ngăn chặn dch b nh không là b phn ch tài trong quy ph m pháp lu t. ế
87. Mi biện pháp cưỡng ch cế ủa nhà nước đều là bin pháp trách nhiệm pháp lý và ngược li.
n pháp trách nhi m pháp lý luôn gĐúng. Bi n li n v i bi ng chện pháp cưỡ ế c c. ủa nhà nướ
88. Mi hành vi vi ph m pháp lu u ph i ch u trách nhi m pháp lý. ật đề
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHI M PHÁP LU ẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Có th có nhi u sai sót, mong b c liên h Page: c i thi n ạn đọ CLB H h c t p & NCKH tr góp ý để <3
d : hành vi hi p dâm vi ph m pháp lu ng h p, n u nSai. ế ật, nhưng trong đa số trườ ế ạn nhân bác đơn hoc
không t giác thì ch s ông ph i ch u trách nhi m pháp lý. th kh
89. Mi hành vi trái pháp lu u là hành vi vi ph m pháp lu t. ật đề
Không ph i t t c hành vi trái pháp lu u là vi ph m pháp lu t. Vì ch hành vi trái pháp luSai. ật đề ật nào được ch
th th c hin mt cách c ý hoc vô ý m i có th là hành vi vi phm pháp lu t. Du hiu trái pháp lut m i ch
biu hi n bên ngoài c nh hành vi vi ph m pháp lu t c n xem xét c m t ch quan c a hành vi a hành vi. Để xác đị
Nghĩa là xác định tr ng thái tâm lý c ủa người th c hi ện hành vi đó, xác định l i c a h . B i vì n u m ế ột hành vi được
thưcn hiệ ững điề ức đượ đó không thển do nh u kin hoàn cnh khách quan và ch th không th ý th c, t la
chọn đượ ật thì hành vi đó không thểc cách x s theo yêu cu ca pháp lu coi li, không th coi là vi phm
pháp lu t. Bên c t c a nh i m t trí (tâm th n), tr i theo ạnh đó hành vi trái pháp luậ ững ngườ em (chưa đến độ tu
quy đị ủa PL) cũng không đượ năng nhậ ức điề ển đượnh c c coi VPPL vì h không kh n th u khi c hành vi ca
mình.
90. Quan điểm tiêu cc ca các ch vi ph m pháp lu c xem là bi u hi n bên ngoài c a vi ph m pháp lu t. th ật đượ
Sai. Biu hi n c a vi ph m pháp lu t ph i là nh ng hành vi, không ph m. ải quan điể
91. Mi h u qu do vi ph m pháp luật gây ra đề ải đượ ện dướu ph c thc hi i dng vt cht.
Sai. Nó còn có th hiện dưới dng tn hi tinh th n ho a t n h ặc đe dọ i.
92. Mt vi ph m pháp lu t không th ng th đồ i gánh chu nhi u lo i trách nhi m pháp lý.
M t vi ph m pháp lu t v n có th vSai. a gánh trách nhi m hành chính, v a gánh trách nhi m dân s .
Ngu n tham kh o tng hp & trích dn:
- Giáo trình PLĐC
- KSTN Toán Tin K61
- Tài li u BK
- BK Gallery
Có th có nhi u sai sót, mong b ạn đọc góp ý để ci thin.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
| 1/14

Preview text:

T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN) I.
T LUN
Câu 1: Nêu ra nguồn gốc ra đời của nhà nước và pháp luật theo quan điểm của học thuyết Mác – Lê-nin?
+) Nhà nước:
– Nhà nước ra đời là kết quả của quá trình vận động của lịch sử xã hội loài người và luôn gắn liền với sự phát triển
của phương thức sản xuất xã hội, gắn liền với sự phát triển sản xuất văn minh vật chất.
– Nhà nước là một hiện tượng xã hội – lịch sử, xuất hiện, tồn tại và diệt vong. – Nhà nước ra đời là do hai nguyên nhân: +) Pháp luật:
– Hạn chế của quy phạm xã hội.
– Sự phân chia thành giai cấp, nhà nước ra đời.
– Các con đường hình thành pháp luật:
+ Nhà nước duy trì phong tục tập quán có sẵn phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, bổ sung, sửa đổi những
nội dung phù hợp và nâng chúng lên thành luật.
+ Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới và bảo đảm cho chúng được thực hiện.
Câu 2: Tại sao trong xã hội cộng sản nguyên thủy, nhà nước chưa ra đời?
Theo Ăng–ghen, nhà nước ra đời khi có đủ hai điều kiện: sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất (yếu tố
kinh tế) và sự phân hóa giai cấp (yếu tố về xã hội). Cụ thể các yếu tố này trong xã hội cộng sản nguyên thủy:
+) Kinh tế: Mọi người sống nhờ các sản phẩm có sẵn trong tự nhiên nhờ hái lượm hay săn bắn, dựa trên chế độ sở
hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động: Mọi người đều bình đẳng trong lao động và hưởng thụ, không
ai có tài sản riêng, không có người giàu kẻ nghèo, không có sự chiếm đoạt tài sản của người khác.
+) Xã hội: Trên cơ sở thị tộc (thị tộc là một tổ c ứ
h c lao động và sản xuất, một đơn vị kinh tế xã hội). Thị tộc được tổ chức theo huyết thố
chia giai cấp và không có đấu tranh giai cấp.
Câu 3: Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa?
Hình thức chính thể là cách thức và trình tự lập ra cơ quan quyền lực nhà nước tối cao của một quốc gia. Có hai
loại hình thức chính thể: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa.
+) Chính thể quân chủ: Quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu
nhà nước và được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế thế tập. Chính thể quân chủ có 2 dạng: –
Quân chủ tuyệt đối (quân chủ chuyên chế): người đứng đầu nhà nước (vua) có quyền lực vô hạn. Ví dụ:
Bruney, Ôman, Ả–rập Xê–út. –
Quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến): người đứng đầu nhà nước (vua) chỉ nắm một phần quyền lực tối cao,
bên cạnh đó còn có các cơ quan quyền lực khác (Quốc hội hoặc Nghị viện). Nhà vua trong chế độ này thường chỉ là
một biểu tượng của dân tộc. Hình thức lập hiến tạm hiểu nôm na là “lập ra hiến pháp”, tức là khi có hiến pháp thì
tất cả mọi người đều phải tuân theo, kể cả nhà vua. Ví dụ: Vương quốc Thái Lan, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen.
+) Chính thể cộng hòa: Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một nhóm người, một cơ quan được bầu ra trong
một thời gian xác định. Chính thể cộng hòa có 2 dạng: – Cộng hòa quý tộc: Quyền bầu cử để thành lập ra cơ quan
đại diện (quyền lực) nhà nước chỉ được dành cho lớp quý tộc. –
Cộng hòa dân chủ: quyền bầu cử được quy định về mặt hình thức phá lý đối với toàn thể nhân dân. Hiện
nay, các nhà nước hiện đại chỉ tồn tại hình thức chính thể Cộng hòa dân chủ với các biến dạng chủ yếu là:
+ Cộng hòa tổng thống: Tổng thống được nhân dân bầu ra, là người đứng đầu cơ quan hành pháp, có vai trò rất
quan trọng. Tổng thống thành lập chính phủ, điều hành chính phủ. Do đó, nghị viện không có quyền giải tán chính
phủ và ngược lại. Ví dụ: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Mêhicô, Philippin.
+ Cộng hòa đại nghị: Nghị viện là thiết chế trung tâm, có vị trí và vai trò quan trọng trong việc thực thi quyền lực
nhà nước. Tổng thống (người đứng đầu nhà nước) do nghị viện bầu ra, chính phủ do Đảng chiếm đa số trong nghị
viện mà thành lập, chịu trách nhiệm trước nghị viện và có thể bị nghị viện giải tán. Ví dụ: Cộng hòa Italia, Đức.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
+ Cộng hòa hỗn hợp: là sự kết hợp của hai hình thức chính thể cộng hòa đại nghị và cộng hòa tổng thống. Ví dụ: Cộng hòa Pháp.
+ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa: Quốc hội được quy định là cơ quan cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực cao
nhất của nhân dân trực tiếp bầu ra một cách bình đẳng, dân chủ. Ví dụ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu
4.
Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp?
Nhà nước mang bản chất giai cấp sâu sắc là đúng, nhưng nói rằng nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp là chưa
chính xác. Bởi vì nhà nước còn mang cả bản chất xã hội.
+) Tính giai cấp: là mặt cơ bản thể hiện tính chất của Nhà nước.
Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thống trị tổ chức ra và nhằm thực hiện sự thống trị đối với
xã hội trên 3 lĩnh vực: kinh tế, chính trị và tư tưởng. – Về kinh tế:
+ Giai cấp cầm quyền xác lập quyền lực kinh tế bằng cách quy định quyền sở hữu đối với các tư liệu sản xuất chủ
yếu trong xã hội và quyền thu thuế.
+ Giai cấp thống trị có ưu thế về kinh tế so với các giai cấp khác trong xã hội.
+ Các giai cấp tầng lớp khác phụ thuộc vào giai cấp thống trị về kinh tế.
– Về chính trị: Giai cấp cầm quyền xây dựng bộ máy nhà nước và những công cụ bạo lực vật chất như: quân đội,
cảnh sát, tòa án, pháp luật (quyền lực chính trị). Nắm được quyền thực chính trị, giai cấp cầm quyền tổ chức, điều
hành xã hội theo một trật tự phù hợp với lợi ích của giai cấp mình và buộc các giai cấp khác phục tùng ý chí của
giai cấp thống trị. – Về tư tưởng: Giai cấp thống trị xây dựng hệ tư tưởng của giai cáp mình mà tuyên truyền tư
tưởng ấy trong đời sống xã hội, nhằm tạo ra sự nhận thức thống nhất trong xã hội, tạo ra sự phục tùng có tính chất
tự nguyện của các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội đối với giai cấp thống trị.
+) Tính xã hội: Tính giai cấp là mặt cơ bản thể hiện bản chất của nhà nước. Tuy nhiên, với tư cách là bộ máy thực
thi quyền lực công cộng nhằm duy trì trật tự và sự ổn định của xã hội, nhà nước còn thể hiện rõ nét tính xã hội của
nó. Trong bất kỳ nhà nước nào, bên cạnh việc bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước cũng phải chú ý đến
lợi ích chung của xã hộ
bảo đảm trật tự an toàn xã
hội, xây dựng và thực h dịch bệnh…
Kết luận: Nhà nước là một tổ c ứ
h c đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế
và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ lợi ích của giai
cấp thống trị trong xã hội.
Câu 5: Nhà nước tiến bộ thì không còn bản chất giai cấp nữa.
Quan điểm trên là sai. Vì khi đã xuất hiện và tồn tại nhà nước thì nó phải mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội,
trong đó bản chất giai cấp là mặt cơ bản thể hiện tính chất của nhà nước. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc
biệt do giai cấp thống trị tổ chức ra và sử dụng để thực hiện sự thống trị đối với xã hội trên 3 lĩnh vực: kinh tế,
chính trị và tư tưởng. Do đó, nhà nước có tiến bộ thì vẫn luôn có giai cấp thống trị và giai cấp thống trị luôn sử
dụng nhà nước, thông qua pháp luật để phục vụ lợi ích của mình. Vậy nên nhà nước tiến bộ thì vẫn mang bản chất giai cấp.
Câu 6: Tại sao nói nhà nước mang bản chất giai cấp sâu sắc?
Nhà nước mang bản chất giai cấp sâu sắc vì nó củng cố và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. Ví dụ: – Nhà nước chiếm hữu
điểm chung là bộ máy đặc
biệt duy trì sự thống trị về chính trị, kinh tế, tư tưởng của thiểu số đối với đông đảo quần chúng lao động, thực
hiện chuyên chính của giai cấp bóc lột. – Nhà nước xã hội chủ nghĩa là bộ máy củng cố địa vị thống trị và bảo vệ
lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đảm bảo sự thống trị của đa số đối với thiểu số.
Câu 7: Hình thức tổ chức của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay? Hình thức chính thể của nhà nước CHXNCN Việt Nam:
– Hình thức chính thể là hình thức tổ chức các cơ quan quyền lực tối cao, cơ cấu, trình tự thành lập và mối liên hệ
của chúng với nhau cũng như mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này.
– Chính thể nhà nước CHXHCN Việt Nam thông qua nguyên tắc bầu cử bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu
kín. Nhân dân đã bỏ phiếu bầu ra các cơ quan đại diện của mình (Quốc hội, HĐND các cấp).
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
– Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về Quốc Hội. Quốc hội được bầu theo nhiệm kì 5 năm, có quyền lập pháp,
quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của các cơ quan nhà nước, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.
– Chính thể cộng hòa dân chủ của nhà nước CHXHCN Việt Nam có nhiều đặc điểm riêng với cộng hòa dân chủ tư sản.
Câu 8: Mọi quy tắc tồn tại trong xã hội có nhà nước đều được xem là pháp luật? Nhận định trên là không đúng. Các
quan hệ xã hội của chúng ta được điều chỉnh bởi các quy phạm đạo đức và các quy phạm pháp luật, mà các quy
phạm đạo đức thì có thể được thể chế hóa và đưa lên thành các quy phạm pháp luật, nhưng không phải quy phạm
đạo đức nào cũng được đưa lên thành luật cả. Muốn được xem là pháp luật thì phải có các đặc trưng: tính quy
phạm phổ biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức và tính được đảm bảo bằng nhà nước. Cụ thể:
– Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là khuôn mẫu chuẩn mực cho hành vi xử sự của con người được xác định chủ
thể. Pháp luật đưa ra giới hạn cần thiết mà nhà nước quy định để các chủ thể có thể xử lí sự một cách tự do trong
khuôn khổ cho phép. Đồng thời pháp luật có phạm vi tác động rộng lớn, điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản,
phổ biến ,điển hình, tác động đến mọi cá nhân, tổ chức trong những điều kiện, hoàn cảnh mà nó có đề cập đến.
– Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Phương thức thể hiện: Pháp luật phải được thể hiện thông qua những hình thức xác định (tập quán pháp, tièn lệ
pháp hoặc văn bản quy phạm pháp luật) và bằng ngôn ngữ pháp lí (rõ ràng, chính xác, một nghĩa, có khả năng áp dụng trực tiếp).
+ Phương thức hình thành: pháp luật phải được xây dựng theo thủ tục, thẩm quyền một cách chặt chẽ và minh
bạch. Đảm bảo tính nghiêm ngặt về hiệu lực pháp lí, trình tự ban hành, sửa đổi.
– Tính được đảm bảo bằng nhà nước:
+ Pháp luật do nhà nước ban hành, là phương tiện thể hiện và thực hiện quyền lực nhà nước, có tính bắt buộc
chung đối với mọi chủ thể trong xã hội và được nhà nước bảo đảm thực hiẹn bằng các công cụ, biện pháp của nhà nước.
+ Nhà nước đảm bảo tính hợp lí về nội dung cho quy phạm pháp luật.
+ Nhà nước đảm bảo việc thực hiện pháp luật một cách hiệu quả trên thực tế bằng những biện pháp đảm bảo về
kinh tế, tư tưởng, phương diện tổ chức và hệ thống các biện pháp cưỡng chế nhà nước.
Tóm lại, chỉ khi nào quy tắc tồn tại mà ta nói đến có đủ 3 đặc trưng trên thì mới được gọi là pháp luật.
Câu 9: Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi của con người?
Mệnh đề sai. Đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người, còn pháp luật là tiêu chuẩn đánh giá hành vi
pháp luật của con người. Ví dụ:…
Câu 10: Nguồn duy nhất để hình thành pháp luật đó là văn bản pháp luật do nhà nước ban hành?
Điều này là không đúng. Về nguồn ra đời của của pháp luật thì có 3 nguồn sau: –
Nguồn thứ nhất: Nhà nước duy trì phong tục tập quán sẵn có phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, bổ
sung sửa đổi thành những nội dung phù hợp và nâng chúng lên thành luật (gọi là tập quán pháp). – Nguồn thứ hai:
n hành chính về sự việc cụ
thể, gọi là khuôn mẫu để –
Nguồn thứ ba: Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự mới và đảm bảo cho chúng được thực hiện.
Câu 11: Trình bày các hình thức pháp luật trong lịch sử? Thế nào là hình thức tiền lệ pháp? Câu nói tiền lệ pháp là hình
thức pháp luật lạc hậu thể hiện trình độ pháp lý thấp? +) Các hình thức pháp luật trong lịch sử:
Hình thức pháp luật là cách thức mà các giai cấp thống trị sử dụng để thể hiện ý chỉ của mình thành pháp luật, là
dạng tồn tại thực tế của pháp luật. –
Tập quán pháp: là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong hội, phù hợp với lợi
ích của giai cấp thống trị và nâng chúng lên thành pháp luật. Đây là hình thức phổ biến của pháp luật chủ nô, phong kiến.
+ Điều kiện để tập quán pháp trở thành pháp luật: thói quen được thành thành lâu đời và áp dụng liên tục + được
thừa nhận rộng rãi + có nội dung cụ thể, rõ ràng.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Tiền lệ pháp (án lệ): là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan xét xử, đã có hiệu lực
pháp luật khi giải quyết các vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc xảy ra tương tự sau này. Đây là hình thức
phổ biến của pháp luật chủ nô, phong kiến, tư sản. –
Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, trong đó chưa đựng
các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và được nhà nước đảm bảo thực hiện. Đây
là hình thức pháp luật tiến bộ nhất trong lịch sử. –
Các học thuyết pháp lí: các công trình nghiên cứu, các ý kiến, bài viết,… của các giáo sư, luật sư, quan tòa,
trọng tài có liên quan đến nhà nước và pháp luật. –
Điều ước quốc tế: là những cam kết, thỏa thuận giữa các quốc gia và các chủ thể khác của công pháp quốc
tế hình thành lên các điều ước quốc tế đa phương, song phương; các cam kết này được các quốc gia tham gia kí
kết tuân thủ trong phạm vi lãnh thổcủa mình, trở thành một nguồn luật trên thực tế. –
Lẽ công bằng: khi giải quyết một vụ việc mà không có pháp luật thì quan toàn sẽ sáng tạo, vận dụng các
kiến thức dã học về học thuyết pháp lí, tập quán không bắt buộc, niềm tin để đưa ra phán quyết dựa trên thực tế.
+) Tiền lệ pháp: (đã trình bày)
+) Án lệ không phải hình thức pháp luật lạc hậu vì án lệ hình thành từ thực tế qua các vụ việc vụ thể, tính phù hợp
cao với xã hội. Đồng thời, trong một bản án, phần lập luận mới được sử dụng cho lần sau, cho nên phán quyết của
những vụ việc khác nhau là khác nhau, tùy theo điều kiện hoàn cảnh nhất định của các chủ thể trong quan hệ pháp
luật ấy mà cơ quan xét xử đưa ra phán quyết. Điều này cho thấy, án lệ có tính pháp lí cao. Điển hình trên thế giới
có hai nhà nước mà pháp luật hình thành chủ yếu từ án lệ là Anh và Mỹ. Ở nước ta, đã có những dấu hiệu khả quan
cho thấy trong tương lai không xa, tiền lệ pháp sẽ trẻ thành một nguồn luật chính thức, một hình thức pháp lí được
công nhận. Minh chứng cụ thể là việc Tòa án Nhân dân Tối cao đã có chủ trường phát triển án lệ của Bộ Chính trị
Đảng Cộn sản Việt nam nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập với thế giới.
Câu 12: Văn bản pháp luật không có hiệu lực hồi tố.
Hiệu lực hồi tố của văn bản pháp luật là giá trị thi hành văn bản đó đối với những sự việc đã xảy ra trước ngày mà
văn bản đó có hiệu lực.
hiên, trong một số trường
hợp cần thiết, văn bản pháp luật mới có hiệu lực trở về trước miễn trách nhiệm pháp lí với các hành vi mà những
thời điểm hành vi đó xảy ra phải chịu trách nhiệm pháp lí, quy định trách nhiệm pháp luật nhẹ hơn. Với mục đích
là phục vụ xã hội, lí do dân đạo và có lợi cho người vi phạm.
Câu 13: Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở TW ban hành có hiệu lực trong phạm vi toàn lãnh thổ.
Hiệu lực về không gian của văn bản quy phạm pháp luật được hiểu là giá trị tác động của văn bản được xác định
trong phạm vi lãnh thổ, vùng hay khu vực nhất định. Có thể xác định hiệu lực về không gian theo các quy định
trong chính văn bản quy phạm pháp luật nếu trong văn bản có điều khoản ghi rõ không gian của nó. Còn nếu trong
văn bản không có điều khoản nào ghi điều ấy thì cần phải dựa vào thẩm quyền ban hành văn bản, dựa vào nội dung
văn bản hoặc xác định dựa vào quy định của văn bản khác. Nhìn chung, với những văn bản do các cơ quan TW ban
hành, nếu không xác định rõ giới hạn hiệu lực về không gian thì mặc nhiên chúng có hiệu lực trên toàn lãnh thổ
quốc gia (trừ những văn bản hành chính để điều chỉnh một số quan hệ xã hội ở miền núi, hải đảo,…). Đối với các
văn bảncủa chính quyền địa phương, nếu văn bản không có hiệu lực trên toàn lãnh thổ, toàn địa phương thì phải
ghi rõ trong văn bản đó.
Câu 14: Ở Việt Nam, ch ản pháp luật?
Sai, vì Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, của chính phủ cũng là các văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 15: Chỉ có quy phạm pháp luật mới có tính quy phạm?
Sai, vì đạo đức, tôn giáo, tín ngưỡng cũng có tính quy phạm. Các quy phạm khác cũng quy định những chuẩn mực khác của con người.
Câu 16: Quy phạm pháp luật trình bày trong điều luật luôn hội tụ đủ 3 bộ phận giả định, quy định, chế tài?
Sai, vì kĩ thuật lập pháp không cho phép, không nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ phận của quy phạm pháp luật.
Câu 17: Điều luật chính là hình thức thể hiện ra bên ngoài của quy phạm pháp luật?
Đúng, người ta trình bày các QPPL hành văn trong các điều luật 1 của văn bản QPPL:
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
– 1 điều luật có thể trình bày 1 QPPL.
– 1 điều luật có thể trình bày nhiều QPPL. Khi đó tương xứng với mỗi khoản hoặc tương ứng với mỗi đoạn văn,
hoặc tương ứng với mỗi câu văn là một QPPL.
Câu 18: Trong xã hội, chỉ có quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi của con người. Sai, đạo đức cũng điều chỉnh hành vi của con người.
Câu 19: Tất cả các QPPL đều do nhà nước ban hành?
Đúng, theo định nghĩa QPPL: Quy phạm pháp luật là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi
hành hay thực hiện đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và được ban hành hoặc thừa nhận bởi các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
Câu 20: Phân biệt QPPL với các quy phạm xã hội khác.
– QPPL là quy tắc xử sự chung, là tiêu chuẩn đánh giá hành vi của con người.
– QPPL do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.
– QPPL có nội dung xác định các quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia quan hệ xã hội được nó điều chỉnh.
– QPPL có tính phổ biến, bắt buộc chung đối với tất cả mọi người tham gia vào mối quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
Câu 21: Trình bày cấu trúc của quy phạm pháp luật.
Cấu tạo của quy phạm pháp luật gồm ba thành phần là giả định, quy định và chế tài. Tuy nhiên, không nhất thiết
phải đầy đủ ba bộ phận trong một quy phạm pháp luật.
– Giả định: là bộ phận nêu chủ thể pháp luật, quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có
thể xảy ra trong thực tế mà nếu hoàn cảnh, tình huống đó xảy ra thì các chủ thể phải hành động theo quy tắc xử
sự mà quy phạm đặt ra. Đây là phần nêu lên trường hợp sẽ áp dụng quy phạm đó. Ví dụ: Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định “Ngư
Cách xác định (tự túc) ~ Phân loại: Giả định giản đơn (chỉ nêu một hoàn cảnh, điều kiện) và giả định phức tạp (nêu
lên nhiều hoàn cảnh, điều kiện).
– Quy định: là bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và không thể thiếu. Nó nêu lên quy tắc xử sự mà mọi
người phải thi hành khi xuất hiện nhữn
g điều kiện mà phần giả định đã đặt ra. Quy định của QPPL thường được
thể hiện ở các dạng mệnh lệnh: cấm, không được, được, thì, phải,…
Ví dụ: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
Phân loại: quy định dứt khoát (chỉ nêu một cách xử sự và các chủ thể buộc phải xử sự theo mà không có sự lựa chọn)
và quy định không dứt khoát (nêu ra nhiều các xử sự và cho phép các tổ chức hoặc cá nhân có thể lựa chọn cách xử sự).
– Chế tài: là bộ phận chỉ ra những biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng quy tắc xử sự đã được nêu trong phần quy định của quy phạm và cũng là hậu quả
pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi không thực hiện đúng nội dung tại phần quy định.
Ví dụ: “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không
cứu giúp dẫn đến hậu q
n hai năm hoặc phạt tù từ
ba tháng đến hai năm.” (điều 102 Bộ luật Hình sự năm 1999).
Phân loại: Chế tài cố định (chỉ nêu một biến pháp chế tài và một mức áp dụng) và chế tài không cố định (nêu lên
nhiều biện pháp chế tài, hoặc một biện pháp có nhiều mức để chủ thể có thể lựa chọn). Ngoài căn cứ vào tính chất,
chế tài còn được chia thành 4 loại: hình sự, dân sự, hành chính, kỉ luật.
Câu 22: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều là hành vi trái pháp luật.
Đúng, vì hành vi vi phạm pháp luật là hành vi xác định con người làm trái với quy định pháp luật, có lỗi, do chủ thể
có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 23: Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Hành vi trái pháp luật là hành vi được thực hiện trái với những quy định của pháp luật. Như không làm những việc
mà pháp luật yêu cầu, làm những việc mà pháp luật cấm, quá phạm vi cho phép của pháp luật. Vi phạm pháp luật
có những dấu hiệu cơ bản sau:
– Là hành vi nguy hiểm cho xã hội. – Trái pháp luật.
– Có lỗi của chủ thể (cố ý hoặc vô ý).
– Chủ thể thực hiện hành vi có năng lực trách nhiệm pháp lí.
Có những hành vi do những người không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là trái pháp luật nhưng không
được coi là vi phạm pháp luật. Câu 24: Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
Sai, vì thiệt hại về yếu tố bên trong là tinh thần cũng là dấu hiệu của vi phạm pháp luật.
Câu 25: Không thấy trước được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội thì không bị xem là có lỗi?
Sai, vì đó vẫn được coi là lỗi vô ý do cẩu thả.
Câu 26: Trình bày dấu hiệu của vi phạm pháp luật? Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật?
+) Dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
– Hành vi xác định của con người: Hành vi của con người thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
Trạng thái vô thức của con người không được coi là hành vi. Những hành vi của con người mà pháp luật có khả
năng nhận thức và điều khiển được bằng hàng vi của mình. Khả năng này do pháp luật quy định, phụ thuộc vào
độ tuổi và năng lực lí trí của chủ thể.
– Hành vi trái pháp luật và xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ: hành vi trái pháp luật là những hành
vi được các chủ thể thực hiện không đúng với quy định của pháp luật, có nghĩa là dù hành vi của chủ thể xâm
phạm hay trái với quy định của quy tắc tập quán, đạo đức, tín điều tôn giáo, nội quy của tổ chức nhất định mà ở
đó pháp luật không cấm, không xác lập và bảo vệ thì không vị coi là trái pháp luật. Vi phạm pháp luật là sự phản ứng tiêu cực của các
iểm hoặc đe dọa gây nguy hiểm cho xã hội.
– Hành vi có lỗi của chủ thể: Lỗi là yếu tố thể hiện thái độ của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình. Hành
vi trái pháp luật phải kèm theo lỗi của chủ thể thực hiện, theo đó chủ thể có khả năng nhận thức về hành vi của
mình nhưng cố ý hay vô ý yhực hiện hành vi trái pháp luật thì bị coi là có lỗi. Như vậy, vi phạm pháp luật trước
hết phải là hành vi trái pháp luật ,nhưng không phải mọi hành vi trái pháp luật là vi phạm pháp luật.
– Hành vi do chủ thể có năng ực trách nhiệm pháp lí thực hiện: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng chịu trách
nhiệm pháp lí của chủ thể. Năng lực chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật gắn với độ tuổi và khả
năng lí trí, tự do ý chí của chủ t ể
h . Căn cứ vào quan hệ xã hội cũng như tầm quan trọng, tính chất của loại quan
hệ xã hội được điều chỉnh bằng pháp luật, pháp luật quy định độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.
+) Các yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật:
– Mặt khách quan của vi phạm pháp luật: là những biểu hiện ra bên ngoài của vi phạm pháp luật mà con người có
thể nhận thức được bằng trực quan sinh động. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật gồm các yếu tố sau:
+ Hành vi trái pháp luật: Thể hiện ưới dạng hành động hoặc không hành động, trái pháp luật gây nên thiệt hại hoặc
đe dọa gây thiệt hại cho
+ Sự thiệt hại của xã hội: Là những tổn thất thực tế về mặt vật chất, tinh thần,… mà xã hội phải gánh chịu hoặc nguy
cơ tất yếu xảy ra thiệt hại ấy nếu hành vi trái pháp luật không được ngăn chặn kịp thời.
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và sự thiệt hại của xã hội: Hành vi trái pháp luật là nguyên
nhân, còn sự thiệt hại của xã hội là kết quả.
Ngoài những yếu tố trên còn các yếu tố khác thuộc mặt khách quan của vi phạm pháp luật như: công cụ, thời gian,
địa điểm thực hiện hành vi vi phạm.
– Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật: là trạng thái tâm lí bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật. Mặt chủ quan
của vi phạm pháp luật bao gồm:
+ Lỗi: là trạng thái tâm lí phản ánh thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả
do hành vi đó gây ra. Lỗi có các hình thức sau: cố ý trực tiếp (nhân thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho
xã hội nhưng vẫn thực hiện), cố ý do gián tiếp (nhận thức được nhưng để mặc nó xảy ra), vô ý do quá tự tin (nhận
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
thức được nhưng vẫn hi vọng nó không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được) và vô ý do cẩu thả (không nhận thức được).
+ Động cơ: là cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
+ Mục đích: là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 26: Phân biệt hành vi vi phạm pháp luật với hành vi trái pháp luật?
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại
đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Hành vi trái pháp luật là hành vi được thực hiện trái với những quy định của pháp luật. Như không làm những việc
mà pháp luật yêu cầu, làm những việc mà pháp luật cấm, quá phạm vi cho phép của pháp luật
Về nguyên tắc, mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Tuy nhiên trên thực tế, nếu có
hành vi vi phạm pháp luật được thực hiện mà không biết ai là người đã thực hiện thì không thể truy cứu trách
nhiệm pháp lý. Hoặc khi cơ quan nhà nước biết về hành vi vi phạm pháp luật thì đã hết thời hiệu truy cứu trách
nhiệm pháp lý thì người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật không phải chịu trách nhiệm pháp lý nữa •
Vi phạm pháp luật phải là hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Trong pháp luật, sự
độc lập gánh chịu trách nhiệm pháp lý chỉ quy định đối với những người có khả năng tự lựa chọn được cách xử sự
và có sự tự do ý chí, tức là người đó phải có khả năng nhận thức, điều khiển được hành vi của mình. Vì vậy, những
hành vi mặc dù trái pháp luật nhưng do những người không có năng lực hành vi, người mất năng lực hành vi thực
hiện thì vẫn không bị coi là vi phạm pháp luật. •
Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật nhưng hành vi trái pháp luật đó phải chứa đựng lỗi của
chủ thể của hành vi. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật phải xem xét cả mặt chủ quan của hành vi, tức là xác
định lỗi của họ là biểu hiện trạng thái tâm lý của người thực hiện hành vi đó. Trạng thái tâm lý đó có thể là cố ý
hay vô ý. Lỗi là yếu tố không thể thiếu được để xác định hành vi vi phạm pháp luật. Nếu một hành vi trái pháp luật
được thực hiện do những điều kiện và hoàn cảnh khách quan mà chủ thể hành vi đó không thể ý thức hoặc lường
trước được thì họ khôn
uật.Có những trường hợp
có vi phạm pháp luật nhưng chủ thể không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Đó là những trường hợp chủ thể không
có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình như: mắc bệnh tâm thần; chưa đến tuổi chịu trách nhiệm
hình sự. . Nhưng trên phương diện lý luận, thì đã có vi phạm pháp luật thì phát sinh trách nhiệm pháp lý. Còn thực
tế chịu trách nhiệm hay thực hiện trách nhiệm hay không thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những chế tài cụ thể.
II. TRC NHIM
Nhận định đúng – sai? Gii thích?
1. Mi quy tc x s tn ti trong xã hội có nhà nước đều là pháp lut.
Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm xã hội,…
2. Nhà nước ra đời, t
Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra đời, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp, là sản phẩm của
đấu tranh giai cấp và do một hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bn chất nhà nước có th là bn cht giai cp hoc bn cht xã hi.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.
4. Nhà nước mang bn cht giai cấp có nghĩa là nhà nước ch thuc v mt giai cp hoc mt liên minh giai cp
nhất định trong xã hi.
Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với
giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
5. Nhà nước là mt b máy cưỡng chế đặc bit do giai cp thông tr t c
h c ra và s dụng để th hin s thng tr
đối vi xã hi.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì
sự thống trị của giai cấp.
6. Không ch nhà nước mi có b máy chuyên chế làm nhim v cưỡng chế, điều đó đã tồn ti t xã hi cng sn
nguyên thy.
Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản nguyên thủy không phải là một bộ máy chuyên chế, mà do toàn bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
7. Nhà nước là mt b máy bo lc do giai cp thng tr t chức ra để trn áp các giai cấp đối kháng.
Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước cho thấy: nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống
trị tổ chức ra để chuyên chính các giai cấp đối kháng .
8. Nhà nước trong xã hi có cp quản lý dân cư theo sự khác bit v chính trị, tôn giáo, địa v giai cp.
Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân chia dân cư theo lãnh thổ, tổ chức thành các đơn vị hành chính-lãnh
thổ trong phạm vi biên giới quốc gia.
9. Trong ba loi quyn lc kinh tế, quyn lc chính tr, quyn lực tư tưởng thì quyn lc chính tr đóng vai trò quan
trng nhất vì nó đảm bo sc mạnh cưỡng chế ca giai cp thng tr đối vi giai cp b tr.
Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì kinh tế quyết định chính trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước là cách t chc quyn lc của nhà nước và những phương pháp để thc hin quyn lực nhà nước.
Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những
điều kiên tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dng pháp lut và t chc thc hin pháp lut.
Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành ph
ược thc hin nghiêm minh
và bo v pháp luật trước nhng hành vi vi phm.
Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính :
+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mt hoạt động bo v pháp lut.
Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhiệm duy trì , bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cp thng tr đã thông qua nhà nước để xây dng h tư tưởng ca giai cp mình thành h tư tưởng thng
tr trong xã hi.
Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường nhà nước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tư tưởng
của giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
15. Chức năng xã hội của nhà nước là gii quyết tt c các vấn đề khác ny sinh trong xã hi.
Sai. Chức năng xã hội c
i của xã hội, thỏa mãn một
số nhu cầu chung của cộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu t cu thành nên mt quc gia.
Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm có : Lãnh thổ xác định, cộng đồng dân cư ổn định, Chính phủ với
tư cách là người đại diện cho quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
17. Nhà nước là ch th duy nht có kh năng ban hành pháp luật và qun lý xã hi bng pháp lut.
Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan hệ xã hội phát
triển theo ý chí của nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế ca nhân dân vi mục đích duy nhất nhằm đảm bo công bng trong xã hi và tin thuế nhm
đầu tư cho người nghèo.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :
• Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài chính để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà
nước); nguồn đầu tiên đó là các khoản thu từ thuế.
• Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả
nội thương và ngoại thương.
• Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài
chính cho chính quyền (vì thế ở Việt Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ "nghĩa vụ thuế").
• Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó là chênh lệch về mức sống, nên chính
quyền sẽ đánh thuế để lấy một phần thu nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông
qua cung cấp hàng hóa công cộng).
• Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân (ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông
hay hạn chế hút thuốc lá, hạn chế uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
• Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế.
• Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người nghèo.
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là ch th nm quyn lực nhà nước và vic t chc thc thi quyn
lực nhà nước như thế nào.
Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự phản ánh cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà
nước của mỗi kiểu nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác định những điều trên ,
ngoài hình thức nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
20. Căn cứ chính th của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước, mà còn căn cứ vào những điều được quy định
trong hiến pháp và thực trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính tr là toàn b các phương pháp , cách thức thc hin quyn
l c của nhà nước.
Đúng. Chế độ chính tr
g trị sử dụng để thực hiện
quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính tr t
h hin mức độ dân ch của nhà nước
Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc
vào thực trạng của nhà nước đó.
23. Nhà nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam có hình thc cấu trúc nhà nước đơn nhất.
Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn nhất, được Hiến pháp 1992 quy định tại điều 1:
Nước CHXHCN VN là một nhà nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các
hải đảo, vùng biển và vùng trời.
24. Cơ quan nhà nước có nhim v, quyn hn mang tính quyn lực nhà nước.
Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và được đảm bảo bởi nhà nước.
25. B máy nhà nước l ậ ợp các cơ quan nhà nướ ừ trung ương đến ị đ a phương. Đúng. Bộ máy nhà nướ
tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.
26. Cơ quan nhà nước làm vic theo chế độ tp th trước khi quyết định phi tho lun dân ch, quyết định theo đa s.
Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.
27. Quc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cng hòa x hi ch nghĩa Việt Nam.
Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành của quốc hội.
28. Quc hội là cơ quan đại biu cao nht ca nhân dân.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Quc hi là cơ quan quyền lc nht của nước cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam.
Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà quốc hội
là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân bầu ra nên đây là cơ quan quyền lực nhất của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
30. Ch quyn quc gia là quyền độc lp t quyết ca quốc gia trong lĩnh vực đối ni.
Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
31. Ch tịch nước không bt buộc là đại biu quc hi.
Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu quốc hội.
32. Th tướng chính ph do ch tịch nước b nhim, min nhim, bãi nhim.
Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, do nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền
lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa
phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành ngh định, quyết định.
Sai. Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban hành.
35. Tòa án nhân dân và vin kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có chức năng xét xử nước ta.
Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
36. Đảng cng sn Việ ĩa Việt Nam.
Sai. Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Ch có pháp lut mi mang tính quy phm.
Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
38. Ngôn ng pháp lý rõ rang,chính xác th hiên tính quy phm ph biến ca pháp lut.
Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ Pháp luật là những quy tắc sử sự chung, được coi là
khuôn mẫu chuẩn mực đối với hành vi của một cá nhân hay tổ chức.
39. Văn bản quy phm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân t chc ban hành.
Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thc hin bng nhng biện pháp như giáo dục thuyết phc, khuyến khích
và cưỡng chế.
Sai. Nhà nước bảo đảm
41. Pháp lut vit nam tha nhn tp quán, tin l là ngun ch yếu ca pháp lut.
Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp luật Việt Nam.
42. Pháp lut vit nam ch tha nhn ngun hình thành pháp lut duy nhất là các văn bản quy phm pháp lut.
Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật còn bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
43. Tp quán là nhng quy tc x s được xã hi công nhn và truyn t đời này sang đời khác.
Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận.
44. Tin l là những quy định hành chính và án l.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét xử trước đó, được nhà nước xem là khuôn mẫu.
Các quy định hành chính được nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.
45. Ch th pháp lut chính là ch th quan h pháp luật và ngược li.
Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.
Chủ thể pháp luật khác với chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng lực pháp luật,
nhưng để trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
pháp luật, tức là phải có khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
46. Nhng quan h pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn th hin ý ch của nhà nước.
Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia
những quan hệ pháp luật, thì những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
47. Quan h pháp lut phn ánh ý chí ca các bên tham gia quan h.
Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và ý chí các bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của
nhà nước. 48. Công dân đương nhiên là chủ th ca mi quan h pháp lut.
Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan h pháp lut s tr thành ch th ca quan h pháp lut.
Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi ca mọi cá nhân là như nhau.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
51. Năng lực pháp lut ca mọi pháp nhân là như nhau.
Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ khác nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
52. Năng lực pháp lu
th đó tự quy định.
Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp lut ca ch th trong quan h pháp lut ph thuc vào pháp lut ca tng quc gia.
Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy định, mỗi pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
54. “Năng lực hành vi ca ch thể” phụ tuộc vào độ tui, tình trng sc khỏe, trình độ ca ch th.
Sai. Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
55. Ch th không có năng lực hành vi thì không th tham gia vào các quan h pháp lut.
Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
56. Năng lực pháp lut phát sinh k t khi các cá nhân được sinh ra.
Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi cá nhân b hn ng lực hành vi.
Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 17 luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì đương nhiền cũng bị hạn chế về nưang lực hành vi.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
59. Ni dung ca quan h pháp luật đồng nht với năng lực pháp lut vì nó bao gm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ pháp luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví dụ
đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
60. Nghĩa vụ pháp lý ca ch th chính là hành vi pháp lý.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định các cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện. Hành
vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người( VD hành vi trộm cắp… )
61. Khách th ca quan h pháp lut là nhng yếu t thúc đẩy cá nhân, t chc tham gia vào quan h pháp lut.
Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
62. S kin pháp lý là yếu t thúc đẩy ch th tham gia vào các quan h pháp lut.
Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được
dự liệu trong một quy phạm pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan h pháp lut xut hin do ý chí các cá nhân.
Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gn vi s phát trin của con người và do các cá nhân đó tự quy định.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
65. Người b hn chế v năng lực hành vi thì không b hn chế v năng lực pháp lut.
Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn chế về năng lực hành vi.
66. Người b kết án tù có thi hn ch b hn chế v năng lực hành vi, không b hn chế năng lực pháp lut.
Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD: không có năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hn chế.
Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên bố bị hạn chế năng lực hành vi.
68. Năng lực pháp luậ Đúng. -
NLPL là khả năng của cá nhân (thể nhân), pháp nhân (tổ chức, cơ quan) hưởng quyền và nghĩa vụ
theo luật định. Do vậy, khả năng này chịu ảnh hưởng sâu sắc của tính giai cấp, và do đặc trưng giai cấp quyết
định. Mỗi giai cấp cầm quyền sẽ có đặc trưng khác nhau, xây dựng một chế độ khác nhau nên sẽ trao cho
công dân của mình những quyền và nghĩa vụ khác nhau. -
Còn NLHV (hay còn gọi là năng lực hành vi dân sự của cá nhân) là khả năng của một người, thông
qua các hành vi của mình để xác lập hoặc/và thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự đối với người khác.
Như vậy, có thể hiểu là năng lực hành vi dân sự gắn với từng người, mang tính cá nhân, phát sinh khi cá
nhân mỗi người bằng khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình, xác lập quan hệ với người hay
tổ chức khác, nó không phụ thuộc vào đặc trưng giai cấp.
69. Người đủ t 18 tui tr lên là ch th ca mi quan h pháp lut.
Sai. Chủ thể của quan hệ pháp luật có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân.
70. Nhà nước là ch thể ủ ọ ệ ậ
Sai. Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoặc các tổ chức có tư cách pháp nhân.
71. Nghĩa vụ pháp lý đồng nht vi hành vi pháp lý ca ch th.
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những điều được quy định trong văn bản pháp lý. Hành vi pháp lý là những hành vi xảy ra
phụ thuộc vào ý chí của cá nhân (có thể phù hợp hoặc vi phạm văn bản pháp lý)
72. Ch th ca hành vi pháp lut luôn là ch th ca quan h pháp luật và ngược li.
Sai. các quan hệ pháp luật chỉ xuất hiện khi có sự kiện pháp lý chủ thể của hành vi pháp luật thì không.
73. Năng lực pháp lut của người đã thành niên thì rộng hơn người chưa thành niên.
Sai. Năng lực pháp luật của mọi người là như nhau, xuất hiện từ khi ra đời (trừ khi bị hạn chế bởi pháp luật).
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
74. Năng lực pháp lut ca các cá nhân ch được quy định trong các văn bản pháp lut.
Đúng. NLPL của các cá nhân chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật mà nội dung của nó phụ thuộc vào các
điều kiện kinh tế , chính trị, xã hội…
75. Mi hành vi vi phm pháp luật đều là nhng hành vi trái pháp lut.
Đúng. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, vi phạm những quy định trong các quy phạm pháp luật, gây thiệt hại cho xã hội.
76. Mi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là bin pháp trách nhim pháp lý.
Đúng. Trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với các biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy định trong phần chế tài
của các quy phạm pháp luật. Đây là điểm khác biệt giữa trách nhiệm pháp lý với các biện pháp cưỡng chế khác của
nhà nước như bắt buộc chữa bệnh, giải phóng mặt bằng…
77. Những quan điểm tiêu cc ca ch th vi phm pháp luật được xem là biu hin bên ngoài (mt khách quan)
ca vi phm pháp lut.
Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải quan điểm.
78. Hu qu do hành vi vi phm pháp luật gây ra đều phi là s thit hi v vt cht.
Sai. Hậu quả do hành vi trái pháp luật gây ra có thể là thiệt hại về mặt vật chất, tinh thần hoặc những thiệt hại khác cho xã hội.
79. S thit hi v vt cht là du hiu bt buc ca vi phm pháp lut.
Sai. Nó còn có thể là thiệt hại về tinh thần.
80. Ch th ca vi phm pháp lut có th chịu đồng thi nhiu trách nhim pháp lý.
Đúng. Ví dụ một người phạm tội vừa có thể bị phạt tiền, vừa có thể phải ngồi tù, tùy theo loại, mức độ vi phạm và
các tình tiết tăng nặng.
81. Không thấy trước hành vi ca mình là nguy him cho xã hi thì không b xem là có li.
Sai. Đây là lỗi vô ý do cẩu thả. Chủ thể không nhìn thấy trước hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội trong điều
kiện mà đáng lẽ ra phải thấy trước.
82. Hành vi chưa gây thiệt hi cho xã hội thì chưa bị xem là vi phm pháp lut.
Sai. Hành vi mà gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội, được quy định trong các văn bản pháp luật là
hành vi vi phạm pháp luật.
83. Phải là người đủ 18 tui tr lên thì mới được coi là ch th ca vi phm pháp lut.
Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý.
84. S thit hi thc tế xy ra cho xã hi là du hiu bt buc trong mt khách quan ca vi phm pháp lut.
Sai. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
85. Mt hành vi va c
áp luật hành chính, nhưng
không th đồng th
Sai. Hành vi vi phạm hành chính thì chủ thể chưa cấu thành tội phạm, còn hành vi vi phạm luật hình sự thì chủ thể
là tội phạm, gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại cho xã hội.
86. Trách nhim pháp lý là b phn chế tài trong quy phm pháp lut.
Sai. Đây chỉ là định nghĩa trách nhiệm pháp lý theo hướng tiêu cực. Theo hướng tích cực, các biện pháp cưỡng chế
hành chính nhắm ngăn chặn dịch bệnh không là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật.
87. Mi biện pháp cưỡng chế của nhà nước đều là bin pháp trách nhiệm pháp lý và ngược li.
Đúng. Biện pháp trách nhiệm pháp lý luôn gắn liền với biện pháp cưỡng chế của nhà nước.
88. Mi hành vi vi phm pháp luật đều phi chu trách nhim pháp lý.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt
T LUN & TRC NGHIM PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG (CƠ BẢN)
Sai. Ví dụ : hành vi hiếp dâm là vi phạm pháp luật, nhưng trong đa số trường hợp, nếu nạn nhân bác đơn hoặc
không tố giác thì chủ thể sẽ k ô
h ng phải chịu trách nhiệm pháp lý.
89. Mi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phm pháp lut.
Sai. Không phải tất cả hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. Vì chỉ có hành vi trái pháp luật nào được chủ
thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mới có thể là hành vi vi phạm pháp luật. Dấu hiệu trái pháp luật mới chỉ là
biểu hiện bên ngoài của hành vi. Để xác định hành vi vi phạm pháp luật cần xem xét cả mặt chủ quan của hành vi
Nghĩa là xác định trạng thái tâm lý của người thực hiện hành vi đó, xác định lỗi của họ. Bởi vì nếu một hành vi được
thưcn hiện do những điều kiện và hoàn cảnh khách quan và chủ thể không thể ý thức được, từ đó không thể lựa
chọn được cách xử sự theo yêu cầu của pháp luật thì hành vi đó không thể coi là có lỗi, không thể coi là vi phạm
pháp luật. Bên cạnh đó hành vi trái pháp luật của những người mất trí (tâm thần), trẻ em (chưa đến độ tuổi theo
quy định của PL) cũng không được coi là VPPL vì họ không có khả năng nhận thức điều khiển được hành vi của mình.
90. Quan điểm tiêu cc ca các ch th vi phm pháp luật được xem là biu hin bên ngoài ca vi phm pháp lut.
Sai. Biểu hiện của vi phạm pháp luật phải là những hành vi, không phải quan điểm.
91. Mi hu qu do vi phm pháp luật gây ra đều phải được thc hiện dưới dng vt cht.
Sai. Nó còn có thể hiện dưới dạng tổn hại tinh thần hoặc đe dọa tổn hại.
92. Mt vi phm pháp lut không th đồng thi gánh chu nhiu loi trách nhim pháp lý.
Sai. Một vi phạm pháp luật vẫn có thể vừa gánh trách nhiệm hành chính, vừa gánh trách nhiệm dân sự.
Ngun tham kho tng hp & trích dn: - Giáo trình PLĐC - KSTN Toán Tin K61 - Tài liệu BK - BK Gallery
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc góp ý để ci thin.
Có th có nhiu sai sót, mong bạn đọc liên h Page: CLB H tr h c t
ọ ập & NCKH góp ý để ci thin <3 CuuDuongThanCong.com
https://fb.com/tailieudientucntt