NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – 6 Câu
Câu 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
Cơ sở:
A. Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử hình thành TTHCM
- Trong nước:
+ Cuối thế kỉ XIX, Pháp xâm lược Việt Nam chính sách khai thác
thuộc địa
+ Các phong trào yêu nước và sự bế tắc con đường GPDT
=> Yêu cầu của LSVN
- Quốc tế:
+ Chủ nghĩa đế quốc ra đời
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
+ Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)
+ Quốc tế cộng sản ra đời (3/1919)
=> Quy luật của thời đại và con đường GPDT ở VN
b. Những tiền đề tư tưởng – lý luận
- Giá trị truyền thống dân tộc
+ Hình thành trong LS dựng và giữ nước
+ Giá trị điển hình: chủ nghĩa yêu nước; đạo đức dân tộc; đoàn kết dân
tộc, kiên cường, tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa ngoại…
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Văn hóa phương Đông: Nho giáo, Lão giáo, Tam dân, Phật giáo
+ Văn hóa phương Tây: tư tưởng cách mạng tư sản; Khai sáng Pháp
- CN Mác Lênin: sở thế giới quan phương pháp luận của
TTHCM
B. Nhân tố chủ quan
a. Phẩm chất HCM
- Có lý tưởng, hoài bão cứu dân, cứu nước
- ý chí, nghị lực to lớn: một mình ra nước ngoài, tự học tập, lao động
kiếm sống…
- Có khả năng tư duy, trí tuệ và tầm nhìn
+ Trong nước: thấy được sự bế tắc trong cách cứu nước của tiền bối => tự
đi tìm con đường riêng của mình mở ra hội mới cho dân tộc giải
phóng
+ nước ngoài: khám phá được các quy luật vận động của XH cuộc
đấu tranh của các dân tộc => tổng kết thực tiễn khái quát thành luận,
vận dụng và được kiểm nghiệm trong thực tiễn
- Bản lĩnh, độc lập, chủ động, sáng tạo..., vận dụng đúng quy luật chung
của XH loài người, CM thế giới vào hoàn cảnh riêng Việt Nam, năng
lực tổ chức, biến tư tưởng, đường lối thành hiện thực.
- Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, đấu tranh cho sự nghiệp
cách mạng của ĐCSVN và của CM thế giới
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Hồ Chí Minh vốn sống, thực tiễn phong phú nhờ quá trình sống, học
tập, hoạt động ở 30 quốc gia trên thế giới
+ Hiểu sâu sắc về bản chất CN thực dân, đế quốc
+ Hiểu tình cảnh người dân lao động trên khắp thế giới
+ Hiểu về phong trào đấu tranh GPDT, xây dựng CNXH, xây dựng đảng
cộng sản…
- Hồ Chí Minh tổ chức, hiện thực hóa tư tưởng, lý luận CM thành hiện thực
sinh động; tổng kết thực tiễn CM, bổ sung, phát triển lý luận CM
=> Tìm thấy mục tiêu, phương hướng CMVN, xây dựng ĐCSVN, thành
lập Mặt trận dân tộc thống nhất, lập quân đội nhân dân Việt Nam, khai
sinh nhà nước Việt Nam DCCH…
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
Trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước
1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường CM
sản
1921-1930: Hình thành nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
1930-1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
CMVN đúng đắn, sáng tạo
1941-1969: Tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và
nhân dân
Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng
cứu nước
Gia đình
=> Tư tưởng thân dân, lấy dân làm gốc
=> Lòng vị tha, nhân hậu, yêu nước
Nhận thức của Người về hoàn cảnh đất nước
=> đời sống nhân dân
=> tội ác Pháp,
=> triều đình Huế, => thất bại của các tiền bối
Truyền thống yêu nước của quê hương Nghệ Tĩnh
Cá nhân và những phẩm chất nổi trội
=> Nhận ra hạn chế của người đi trước
=> Từ chối Đông du
=> Lựa chọn Tây du
Thời kỳ 1911-1920: hình thành tưởng cứu nước, GPDT theo con
đường CM vô sản
1911: Rời Tổ quốc sang phương Tây tìm đường cứu nước
=> Chứng kiến cuộc sống của nhân dân lao động nghèo khổ các nước bị
thuộc địa
=> Tư tưởng đoàn kết quốc tế: nhân dân bị áp bức, đấu tranh cho nguyện
vọng, quyền lợi chung
1919: Tham dự HN Versailles
=> Tư tưởng về quyền tự do, dân chủ và bình đẳng
1920:
- Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn
đề thuộc địa” (Lênin)
- Thành lập ĐCS Pháp
=> Giải đáp về con đường giành độc lập cho dân tộc tự do cho đồng
bào
Chủ nghĩa yêu nước => chủ nghĩa Lênin; giác ngộ dân tộc => giác ngộ
giai cấp; người yêu nước => người cộng sản
Thời kỳ 1921-1930: Hình thành nội dung bản tưởng về cách
mạng Việt Nam
- Mục tiêu, phương hướng CMGPDT Việt Nam từng bước được cụ thể
hóa, thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
- Hoạt động nhiều quốc gia: Pháp (1921-1923), Liên (1923-1924),
Trung Quốc (1924-1927), Thái Lan (1928-1929)
- Hoạt độngnhiều lĩnh vực: báo chí tố cáo tội ác CNTD, CM thuộc địa
CMVS chính quốc; CMGPDT thuộc địa – CMVS thế giới
- Các tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925); Đường cách mệnh
(1927); Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
=> Tích cực truyền bá CN Mác-Lênin vào Việt Nam
- Phương hướng CMGPDT được xác định trên cơ sở phân tích bản chất CN
thực dân
- Sáng lập tổ chức tiền tân của ĐCS: Hội VNCMTN, ra báo Thanh niên
- Từ kinh nghiệm CM Anh, Pháp, Nga, Hồ Chí Minh vạch rõ CMVN phải
ĐCS, lực lượng CM toàn thể dân tộc, nòng cốt là liên minh công
nông.
- Chủ trì Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản; soạn thảo Cương lĩnh chính
trị đầu tiên
Thời kỳ 1930 1941: vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo
Thử thách lớn với HCM trong nội bộ người CM
Khuynh hướng tả khuynh giáo điều trong QTCS => nhìn nhận sai lầm về
HCM
Sự kiện ĐCSĐD ra đời, khai tử ĐCSVN
Bị bắt vào nhà của TD Anh; 1934 -1938 trở lại Liên học tập hoạt
động và tiếp tục bị hiểu lầm
Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN
do: những chuyển biến lớn trong CMVN do cuộc CTTG II bùng nổ,
gây ra => 10/1938 HCM về VN
Từ 5/1941, TTHCM trở thành yếu tố chỉ đạo CMVN từ HNTW Đảng lần
thứ 8.
Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng
1. Nhiệm vụ: GPDT lên hàng đầu => Gác khẩu hiệu CM điền địa;
2. Thành lập MT Việt Minh;
3. Đưa ra phương hướng khởi nghĩa.
Thời kỳ 1945 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng của nhân dân ta: Đây thời kì, TTHCM
đường lối của Đảng bản thống nhất; nhiều quan điểm của HCM
sáng tạo, đi trước thời gian, ngày càng được Đảng làm sáng tỏ, tiếp tục
phát triển
1941-1954:
- Chuẩn bị cho CMT8/1945: lập MTVM, Việt Nam tuyên truyền GP
quân, đọc bản Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa, Tuyên ngôn độc lập
- Sau CMT8/1945 => đối phó tình huống “ngàn cân treo sợi tóc” => vừa
kháng chiến, vừa kiến quốc chống thù trong giặc ngoài…
- 1946-1954: Hồ Chí Minh linh hồn của cuộc kháng chiến toàn dân,
toàn diện lâu dài, tự lực cánh sinh => Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến; hoàn thiện lý luận CMDTDCND và hình thành TT về XDCNXH ở
Việt Nam.
1954-1969: HCM xác định lãnh đạo thực hiện đường lối cùng lúc thi
hành hai nhiệm vụ chiến lược CMVN: Xây dựng CNXH miền Bắc
CMDTDCND ở miền Nam.
HCM bổ sung, hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của CMVN trên tất
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức, đối ngoại…
1966 HCM ra đưa ra chân Lời kêu gọi đồng bào chiến cả nước,
không có gì quý hơn độc lập tự do
Di chúc
1975 cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên CNXH
Câu 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
CMGPDT trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
Lực lượng của CMGPDT gồm TOÀN DÂN
CMGPDT cần tiến hành chủ động, sáng tạo khả năng giành thắng
lợi trước CMVS ở chính quốc
CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
Khủng hoảng đường lối
Sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối XIX đầu XX
HCM nhìn thấy sai lầm của PBC, PCT, Hoàng Hoa Thám
=>không tán đồng con đường cứu nước của tiền nhân
Con đường HCM
“Tây du” nghiên cứu luận, khảo sát thực tiễn, nhất Anh, Pháp,
Mỹ, Nga
Pháp, Mỹ => CMTB => không lựa chọn
CMT10 Nga => CMVS, CMGPDT
=> Chọn khuynh hướng CMVS
Muốn cứu nước GPDT không con đường nào khác con đường
CMVS
Vận dụng sáng tạo CN Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam
GPDT gắn với GP giai cấp, trong đó GPDT trước hết trên hết =>
con đường ở Việt Nam và các nước thuộc địa là GPDT – GP xã hội – GP
giai cấp – GP con người
Độc lập dân tộc gắn với CNXH => phương hướng chiến lược CMVN
CMTS dân quyền – CM Thổ địa – để đi tới XH cộng sản.
b. Cách mạng giải phing dân
j
c trong thời đại mới phải do Đảng
j
ng sản lãnh đạo
Quan điểm CN Mác Lênin về tầm quan trọng của tổ chức Đảng
cộng sản
- ĐCS nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch
sử của mình
- vậy giai cấp CN phải tổ chức ra chính đảng của mình => đảng phải
thuyết phục, giác ngộ, tập hợp, huấn luyện đưa quần chúng ra đấu
tranh.
Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò to lớn của ĐCS đối với CMGPDT
- Cách mệnh trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và
tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức sản
giai cấp mọi nơi. Đảng vững cách mệnh mới thành công => Đảng
nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam.
Thực tiễn CMVN
- ĐCSVN vừa là đội tiên phong của giai cấp CN vừa là đội tiên phong của
nhân dân lao động, của dân tộc Việt Nam.
=> Sự bổ sung, phát triển lý luận của Hồ Chí Minh về ĐCS.
c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công nhân – nông dân làm nền tảng
Cơ sở lý luận của CN Mác-Lênin:
- CM sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng chủ thể sáng
tạo ra lịch sử
- Không sự đồng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao động với giai
cấp vô sản thì CMVS không thể thực hiện được.
Quan điểm Hồ Chí Minh
- Có dân là có tất cả, được lòng dân thì được tất cả, mất lòng dân thì mất tất
cả
- Cách mệnh việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai
người
- Dân tộc CM thì chưa phân giai cấp, sĩ nông công thương nhất trí chống lại
cường quyền
Thực tiễn CMVN
- Trong CMT8: xây dựng lực lượng CM toàn dân: nòng cốt => công nhân
nông dân; lôi kéo => tiểu sản, trí thức, trung nông; lợi dung => phú
nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản Việt Nam.
- Sau CMT8: tiếp tục xây dựng lực lượng toàn dân cho chiến tranh toàn
dân, toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh.
d. CMGPDT được tiến hành chủ động, sáng tạo và ci khả năng giành
thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
Quan điểm Mác – Lênin:
- Cho rằng CM thuộc địa phải phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc
- Vì chưa đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của CM thuộc địa nên
xem nhẹ vai trò của CM thuộc địa, giảm tính chủ động, sáng tạo của nhân
dân các nước thuộc địa
Quan điểm Hồ Chí Minh
- Mối quan hệ CMGPDT CMVS chính quốc bình đẳng, không lệ
thuộc, phụ thuộc nhau.
- CM thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước CMVS chính quốc
- Cơ sở của luận điểm:
+ Từ vị trí, vai trò của thuộc địa với CNĐQ nơi duy trì sự tồn tại, phát
triển
+ Sức mạnh đấu tranh của các dân tộc thuộc địa khi được giác ngộ
khổng lồ => dựa vào sức mình
Thực tiễn CMVN 1945 và trên thế giới những năm 60 thế kỷ XX giành
thắng lợi, trong khi CMVS ở chính quốc chưa nổ ra
=> chứng minh luận điểm của Hồ Chí Minh là sáng tạo, có tính lý luận
và thực tiễn
đ. CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
Cơ sở lý luận của CN Mác – Lênin
=> “bạo lực đỡ”, bạo lực công cụ mở đường cho sự vận động
hội
=> Không bạo lực CM thì không thể thay thế nhà nước TS bằng nhà
nước VS được
Hồ Chí Minh vận dụng vào Việt Nam
- Sự cần thiết phải sử dụng bạo lực CM để chống lại bạo lực phản CM,
giành CQ và bảo vệ CQ
Vì chế độ thực dân, đế quốc đem quân xâm lược là hành động bạo lực của
kẻ mạnh với kẻ yếu
Chế độ cai trị dùng bạo lực đàn áp các phong trào yêu nước, thủ tiêu các
quyền tự do dân chủ, bóc lột nhân dân…
Hình thức của Bạo lực CM
- Là bạo lực quần chúng gồm 2 lực lượng chính trị, quân sự
- Gồm đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
Lực lượng trang, đấu tranh trang có vị trí quyết định trong tiêu diệt
sinh lực địch, thất bại âm mưu quân sự kẻ thù
Tận dụng giải quyết xung đột bằng hòa bình, tranh thủ khả năng giành và
giữ CQ ít đổ máu, ngăn chặn xung đột vũ trang
Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam (Tính tất yếu
và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam).
- Sự lãnh đạo tất yếu: Làm CM thì phải Đảng CM, để vận động, tập
hợp, tổ chức quần chúng nhân dân, để liên lạc với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới
- Vai trò lãnh đạo tất yếu: ĐCS vai trò lãnh đạo quá trình CM
(DTDCND và CMXHCN)
=>
- ĐCSVN là một đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm
của Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản
- Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo vào điều kiện VN
Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
Mục đích hoạt động của Đảng
Cương lĩnh, đường lối, chủ trương… phải nhằm mục đích trên
Đội ngũ đảng viên luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng
Xây dựng Đảng văn minh/cách mạng chân chính
Đảng văn minh một đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ danh dự
của dân tộc
Đảng ra đờimột tất yếu, phù hợp quy luật phát triển văn minh, tiến bộ
của dân tộc, nhân loại
Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử
Đảng hoạt động trong khuôn khổ HP, PL
Mọi đảng viên phải là những chiến tiên phong, gương mẫu trong công
tác và cuộc sống
Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sang
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng tưởng kim chỉ nam cho
hành động
- Tập trung dân chủ
=> cần Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Tập thể lãnh đạo/dân chủ, cá nhân phụ trách/tập trung
=> Lưu ý: độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể, không quyết đoán
- Phê bình, tự phê bình
- Kỉ luật nghiêm minh – kỉ luật sắt
- Đảng phải thường xuyên chỉnh đốn: không mục đích tự than, hoạt
động vì mục tiêu của Tổ quốc, nhân dân.
=> Phải chọn người trung thành, hăng hái
- Đoàn kết thống nhất trong đảng (con ngươi): cấp ủy chủ chốt, trung
ương – cơ sở
- Liên hệ mật thiết với nhân dân
- Đoàn kết quốc tế
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
- Thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối
- Tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức
- Nâng cao trình độ
- Quan hệ mật thiết với nhân dân
- Chịu trách nhiệm, năng động
- Luôn phòng chống tiêu cực
Câu 4: tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, nhân dân (Nhà nước dân chủ; nhà nước pháp quyền; nhà nước
trong sạch, vững mạnh).
I. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của Nhà nước
Bản chất giai cấp của nhà nước Việt Nam mới
- Quy luật: mọi nhà nước đều mang tính giai cấp nhất định
- Nhà nước Việt Nam DCCH nhà nước mang bản chất giai cấp công
nhân
- Biểu hiện:
1. ĐCS cầm quyền => phương thức cầm quyền?
2. Tính định hướng XHCN trong phát triển đất nước
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước là tập trung dân chủ
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân tính dân
tộc
1. NN là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của toàn thể dân tộc Việt
Nam
2. Mục tiêu NN quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc
làm nền tảng
3. Nhiệm vụ NN là tổ chức nhân dân tiến hành kháng chiến
b. Nhà nước của dân
Hồ Chí Minh: tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc
về nhân dân
=> Thiết lập địa vị tối cao của quyền lực là nhân dân => Dân làm chủ nhà
nước
Dân chủ trực tiếp:
Nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của
quốc gia, dân tộc và quyền lợi dân chúng.
Là hình thức dân chủ hoàn bị nhất
Hình thức Dân chủ gián tiếp - Dân chủ đại diện:
Nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện họ lựa
chọn, bầu ra và thiết chế quyền lực họ lập nên
Đặc điểm của hình thức DC gián tiếp/đại diện:
- Quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền của nhân dân
=> Vị thế và mối quan hệ nhân dân và cán bộ: dân là chủ, cán bộ là đày tớ
=>Phê phán cán bộ nhà nước thoái hóa, biến chất
- Nhân dân có 03 quyền: kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn
những đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết
chế quyền lực mà họ lập nên
- Lập pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân
=> Lập pháp dựa trên nguyện vọng của nhân dân
=> Là công cụ thực thi quyền lực của nhân dân, kiểm soát quyền lực n
nước
b. Nhà nước do dân
- Do dân lập nên sau CM: Nhân dân cử ra nhà nước trên cơ sở pháp lý
- Dân làm chủ:
- Quyền lợi và nghĩa vụ nhân dân
=> Nghĩa vụ: tròn bổn phận CD, đạo đức CD, tuân thủ luật, bv Tổ quốc…
=> NN, cán bộ: tôn trọng nhân dân, coi trọng giáo dục nhân dân…
- Dân bầu ra Quốc hội
+ QH bầu ra CT nước, UBTV QH và Hội đồng CP
+ HĐ CP = cơ quan hành chính, thực hiện Nghị quyết của QH, chấp hành
pháp luật
+ Công việc của bộ máy nhà nước trong quản lý hội thực hiện theo ý
chí của dân
c. Nhà nước vì dân
- Mục tiêu hoạt động Lợi ích chính đáng của nhân dân: hạnh phúc, ấm
no, học hành
- Quyết định đường lối chính sách
- Nhà nước vì dân là làm đầy tớ cho nhân dân
Chức vụ Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh coi là do Dân ủy thác -> phải phục
vụ nhân dân, làm đầy tớ cho dân
II. Nhà nước pháp quyền
- NN hợp hiến, hợp pháp:
Hồ Chí Minh thấy vai trò của HP và PL trong đời sống chính trị - xã hội
Sau CMT8/1945?
- NN thượng tôn pháp luật
Công tác lập pháp
Chú trọng đưa luật pháp vào cuộc sống, bảo đảm pháp luật được thi hành
chế giám sát việc thi hành pháp luật => Nâng cao nhận biết
người dân về quyền
Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc, quá trình thực thi
pháp luật của nn
- Pháp quyền nhân nghĩa:
+ Là NN tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền con người, chăm lo lợi
ích của mọi người (quyền tự nhiên, chính trị - dân sự, kinh tế…); Chú trọng
quyền của phụ nữ, trẻ em…
+ Luật pháp khuyến thiện, nhân văn
+ Luật pháp dựa trên đạo đức xã hội
III. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
Kiểm soát quyền lực nhà nước
Nhằm giữ vững bản chất nhà nước, bảo đảm n nước hoạt động hiệu quả,
phòng chống thoái hóa, biến chất trong đội ngũ cán bộ
Mang tính tất yếu: vì lạm quyền
Hình thức kiểm soát:
=> Vai trò của ĐCS: đảng viên chấp hành đường lối, chính sách; cấp ủy
kiểm tra, giáo dục
=> Vai trò tổ chức bộ máy, phân công, phân nhiệm các quan thực thi
quyền lực (nghị viện kiểm soát chính phủ)
=> Nhân dân kiểm soát quyền lực nhà nước.
Phòng chống tiêu cực trong nhà nước
- Đặc quyền, đặc lợi.
- Tham ô, lãng phí, quan liêu – giặc nội xâm
- Tư túng, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”
Nguyên nhân tiêu cực trong bộ máy nhà nước
- Chủ quan:
+ Chủ nghĩa cá nhân
+Thiếu tu dưỡng, rèn luyện bản thân cán bộ
- Khách quan:
+Công tác cán bộ chưa tốt
+Tổ chức, vận hành chưa hiệu quả, khoa học
+ Trình độ phát triển đời sống xh thấp
+Tàn dư xh cũ
+Âm mưu chống phá
Câu 5: tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc (Vai trò của
đại đoàn kết toàn dân tộc; lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Mặt trận dân tộc
thống nhất).
I. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ci ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng
Đại đoàn kết dân tộc vấn đề ý nghĩa chiến lược, nhất quán, lâu dài
trong TTHCM
Ý nghĩa: là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam => được duy
trì trong cách mạng DTDCND và cách mạng XHCN
Vai trò: đoàn kết là sức mạnh, là thành công
Đại đoàn kết toàn dân tộc một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của
CMVN
Đại đoàn kết mục tiêu lâu dài của CMVN => Đảng lãnh đạo CMVN
nên phải coi đại đoàn kết là nhiệm vụ hàng đầu và phải quán triệt trong tất
cả mọi lĩnh vực từ chủ trương, đường lối đến hoạt động thực tiễn.
=> Khẩu hiệu của Đảng: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc
=> Đảng phải thức tỉnh, hướng dẫn quần chúng đấu tranh từ tự phát đến
tự giác
=> vì ĐLDT, tự do nhân dân, hạnh phúc con người.
II. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc
Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn DT:
Là toàn thể nhân dân
Nhân dân là con người Việt Nam cụ thể, là tập hợp đông đảo quần chúng
Đại đoàn kết toàn dân tộc là phải tập hợp, đoàn kết tất cả mọi người dân vào
1 khối thống nhất, không có sự phân biệt
Mục tiêu: “ai tài, đức, có lòng phụng sự tổ quốc phục vụ nhân dân
thì ta đoàn kết với họ” => “Ta” vừa chủ thể, Đảng, vừa người dân
Việt Nam
Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn DT
Nền gốc là Công nhân–nông dân– trí thức
Mở rộng ra là toàn thể dân tộc Việt Nam
Hạt nhân của đoàn kết là thống nhất trong Đảng => đoàn kết xã hội
Xây dựng mối quan hệ máu thịt giữa Đảng nhân dân => sức mạnh bên
trong
III. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết toàn dân tộc Mặt trận dân
tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất
- Đoàn kết toàn DT có sức mạnh khi được tập hợp, tổ chức thành một khối, là
Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Mặt trận nơi quy tụ mọi tổ chức, nhân yêu nước, người dân nước
Việt trong và ngoài nước
- Hình thức: hội ái hữu, tương trợ, công hội, nông hội, đoàn thể, hội Phật
giáo cứu quốc, Công giáo yêu nước, nghiệp đoàn… Mặt trận DT thống
nhất
- Tên gọi: Hội phản đế đồng minh (1930), MT dân chủ Đông Dương
(1936), MT nhân dân phản đế ĐD (1939), MT Việt Minh (1941), MT
Liên Việt
(1951), MT DTGP miền Nam VN (1960), Liên minh các lực lượng dân tộc, dân
chủ và hòa bình Việt Nam (1968), MT TQVN (1955, 1976)…
Bản chất của MT là một tổ chức chính trị - xã hội nhằm tập hợp đông đảo
các giai cấp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, tổ chức, cá nhân yêu nước trong
và ngoài nước
Mục tiêu của MT: độc lập, thống nhất của Tổ quốc Tự do, hạnh phúc
của Nhân dân
b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
Một phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân nông
dân trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng => cốt lõi để mở rộng
mặt trận
=> sao dựa vào nền tảng liên minh? công nhân, nông dân trực tiếp
sản xuất ra của cải cho xã hội, đông đảo, chí khí CM bền chắc.
=> sao Đảng lãnh đạo? Vì Đảng vừa thành viên, vừa là lực lượng lãnh
đạo, không có lợi ích riêng, chỉ có lợi ích dân tộc, toàn XH
=> Đảng lãnh đạo MT bằng gì? khả năng nắm bắt thực tiễn, tìm quy luật
vạch đường lối, phương pháp CM, nhằm thực hiện GPDT, giai cấp, xây dựng
CNXH
Hai là phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Vì sao? Vì là tập hợp toàn dân với nhiều lợi ích khác nhau
- Hiệp thương dân chủ: bàn bạc công khai để đi đến nhất trí
- Tôn trọng các lợi ích riêng chính đáng, phù hợp dân tộc; giải quyết dần
các lợi ích riêng không phù hợp bằng lợi ích chung của dân tộc, nâng cao
nhận thức…
Ba là phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự chân thành, thân
ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- sao? Khác biệt lớn trong tổ chức MT => nguyên tắc “cầu đồng tồn
dị”
- Đoàn kết là vừa đấu tranh vừa đoàn kết, học tốt, bài trừ xấu trên cơ sở sự
chân thành
Câu 6: tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức, con người (Quan
điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới; quan điểm Hồ Chí Minh
về những chuẩn mực đạo đức cách mạng; quan điểm của Hồ Chí Minh về
xây dựng con người).
I: Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
Trước CMT8: đưa định nghĩa, quan tâm tới xây dựng nền văn hóa mới
với 5 nội dung
Trong KC chống Pháp: Đề cương văn hóa Việt Nam về phương châm xây
dựng nền văn hóa mới – Dân tộc - Khoa học – Đại chúng
Trong thời kỳ XD CNXH: ở miền Bắc nền văn hóa được xây dựng có nội
dung XHCN và tính chất dân tộc
Các quan điểm
Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng
Xây dựng hội: mọi sự nghiệp liên quan đến phúc lợi của nhân dân
trong xã hội
Xây dựng chính trị: dân quyền
Xây dựng kinh tế
Quan điểm về tính chất của nền văn hia
Tính dân tộc: chiều sâu bản chất, đặc trưng văn hóa dân tộc
=> Phân biệt dân tộc này với dân tộc khác
Tính khoa học: tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời
đại
=> đấu tranh chống phản khoa học, truyền tưởng triết học mác xít,
chống CN duy tâm, mê tín dị đoan…
Tính đại chúng: văn hóa phục vụ nhân dân, do nhân dân sáng tạo, xây
dựng
II. Quan điểm Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
1. Trung với nước tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước
giữ nước, và con đường đi lên của đất nước; suốt đời phấn đấu cho Đảng
và cách mạng
Hiếu với dân: thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng
2. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
Kiệm tiết kiệm vật tư, tiền bạc, của cải, thời gian, không xa xỉ, không
hoang phí.
Liêm là trong sạch, không tham lam
Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn.

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – 6 Câu
Câu 1: Cơ sở,
quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh. Cơ sở: A. Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử hình thành TTHCM - Trong nước:
+ Cuối thế kỉ XIX, Pháp xâm lược Việt Nam và chính sách khai thác thuộc địa
+ Các phong trào yêu nước và sự bế tắc con đường GPDT
=> Yêu cầu của LSVN - Quốc tế:
+ Chủ nghĩa đế quốc ra đời
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
+ Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)
+ Quốc tế cộng sản ra đời (3/1919)
=> Quy luật của thời đại và con đường GPDT ở VN
b. Những tiền đề tư tưởng – lý luận
- Giá trị truyền thống dân tộc
+ Hình thành trong LS dựng và giữ nước
+ Giá trị điển hình: chủ nghĩa yêu nước; đạo đức dân tộc; đoàn kết dân
tộc, kiên cường, tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa ngoại…
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Văn hóa phương Đông: Nho giáo, Lão giáo, Tam dân, Phật giáo
+ Văn hóa phương Tây: tư tưởng cách mạng tư sản; Khai sáng Pháp
- CN Mác – Lênin: là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TTHCM
B. Nhân tố chủ quan a. Phẩm chất HCM
- Có lý tưởng, hoài bão cứu dân, cứu nước
- Có ý chí, nghị lực to lớn: một mình ra nước ngoài, tự học tập, lao động kiếm sống…
- Có khả năng tư duy, trí tuệ và tầm nhìn
+ Trong nước: thấy được sự bế tắc trong cách cứu nước của tiền bối => tự
đi tìm con đường riêng của mình và mở ra cơ hội mới cho dân tộc giải phóng
+ Ở nước ngoài: khám phá được các quy luật vận động của XH và cuộc
đấu tranh của các dân tộc => tổng kết thực tiễn khái quát thành lý luận,
vận dụng và được kiểm nghiệm trong thực tiễn
- Bản lĩnh, độc lập, chủ động, sáng tạo..., vận dụng đúng quy luật chung
của XH loài người, CM thế giới vào hoàn cảnh riêng Việt Nam, có năng
lực tổ chức, biến tư tưởng, đường lối thành hiện thực.
- Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, đấu tranh cho sự nghiệp
cách mạng của ĐCSVN và của CM thế giới
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Hồ Chí Minh có vốn sống, thực tiễn phong phú nhờ quá trình sống, học
tập, hoạt động ở 30 quốc gia trên thế giới
+ Hiểu sâu sắc về bản chất CN thực dân, đế quốc
+ Hiểu tình cảnh người dân lao động trên khắp thế giới
+ Hiểu về phong trào đấu tranh GPDT, xây dựng CNXH, xây dựng đảng cộng sản…
- Hồ Chí Minh tổ chức, hiện thực hóa tư tưởng, lý luận CM thành hiện thực
sinh động; tổng kết thực tiễn CM, bổ sung, phát triển lý luận CM
=> Tìm thấy mục tiêu, phương hướng CMVN, xây dựng ĐCSVN, thành
lập Mặt trận dân tộc thống nhất, lập quân đội nhân dân Việt Nam, khai
sinh nhà nước Việt Nam DCCH…
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước
• 1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường CM vô sản
• 1921-1930: Hình thành nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
• 1930-1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
CMVN đúng đắn, sáng tạo
• 1941-1969: Tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và nhân dân
Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước • Gia đình
=> Tư tưởng thân dân, lấy dân làm gốc
=> Lòng vị tha, nhân hậu, yêu nước
• Nhận thức của Người về hoàn cảnh đất nước => đời sống nhân dân => tội ác Pháp,
=> triều đình Huế, => thất bại của các tiền bối
• Truyền thống yêu nước của quê hương Nghệ Tĩnh
• Cá nhân và những phẩm chất nổi trội
• => Nhận ra hạn chế của người đi trước => Từ chối Đông du => Lựa chọn Tây du
Thời kỳ 1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường CM vô sản
• 1911: Rời Tổ quốc sang phương Tây tìm đường cứu nước
=> Chứng kiến cuộc sống của nhân dân lao động nghèo khổ các nước bị thuộc địa
=> Tư tưởng đoàn kết quốc tế: nhân dân bị áp bức, đấu tranh cho nguyện vọng, quyền lợi chung
• 1919: Tham dự HN Versailles
=> Tư tưởng về quyền tự do, dân chủ và bình đẳng • 1920:
- Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa” (Lênin) - Thành lập ĐCS Pháp
=> Giải đáp về con đường giành độc lập cho dân tộc và tự do cho đồng bào
Chủ nghĩa yêu nước => chủ nghĩa Lênin; giác ngộ dân tộc => giác ngộ
giai cấp; người yêu nước => người cộng sản
Thời kỳ 1921-1930: Hình thành nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
- Mục tiêu, phương hướng CMGPDT Việt Nam từng bước được cụ thể
hóa, thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN
- Hoạt động ở nhiều quốc gia: Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-1924),
Trung Quốc (1924-1927), Thái Lan (1928-1929)
- Hoạt động ở nhiều lĩnh vực: báo chí tố cáo tội ác CNTD, CM thuộc địa –
CMVS chính quốc; CMGPDT thuộc địa – CMVS thế giới
- Các tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925); Đường cách mệnh
(1927); Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
=> Tích cực truyền bá CN Mác-Lênin vào Việt Nam
- Phương hướng CMGPDT được xác định trên cơ sở phân tích bản chất CN thực dân
- Sáng lập tổ chức tiền tân của ĐCS: Hội VNCMTN, ra báo Thanh niên
- Từ kinh nghiệm CM Anh, Pháp, Nga, Hồ Chí Minh vạch rõ CMVN phải
có ĐCS, lực lượng CM là toàn thể dân tộc, nòng cốt là liên minh công – nông.
- Chủ trì Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản; soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Thời kỳ 1930 – 1941: vượt qua thử thách, giữ vững đường lối,
phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo
Thử thách lớn với HCM trong nội bộ người CM
Khuynh hướng tả khuynh giáo điều trong QTCS => nhìn nhận sai lầm về HCM
Sự kiện ĐCSĐD ra đời, khai tử ĐCSVN
Bị bắt vào nhà tù của TD Anh; 1934 -1938 trở lại Liên Xô học tập hoạt
động và tiếp tục bị hiểu lầm
Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN
Lý do: những chuyển biến lớn trong CMVN do cuộc CTTG II bùng nổ,
gây ra => 10/1938 HCM về VN
Từ 5/1941, TTHCM trở thành yếu tố chỉ đạo CMVN từ HNTW Đảng lần thứ 8.
Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng
1. Nhiệm vụ: GPDT lên hàng đầu => Gác khẩu hiệu CM điền địa;
2. Thành lập MT Việt Minh;
3. Đưa ra phương hướng khởi nghĩa.
Thời kỳ 1945 – 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và của nhân dân ta: Đây là thời kì, TTHCM và
đường lối của Đảng cơ bản là thống nhất; nhiều quan điểm của HCM
sáng tạo, đi trước thời gian, ngày càng được Đảng làm sáng tỏ, tiếp tục phát triển 1941-1954:
- Chuẩn bị cho CMT8/1945: lập MTVM, Việt Nam tuyên truyền GP
quân, Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa, đọc bản Tuyên ngôn độc lập
- Sau CMT8/1945 => đối phó tình huống “ngàn cân treo sợi tóc” => vừa
kháng chiến, vừa kiến quốc chống thù trong giặc ngoài…
- 1946-1954: Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến toàn dân,
toàn diện lâu dài, tự lực cánh sinh => Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến; hoàn thiện lý luận CMDTDCND và hình thành TT về XDCNXH ở Việt Nam.
1954-1969: HCM xác định và lãnh đạo thực hiện đường lối cùng lúc thi
hành hai nhiệm vụ chiến lược CMVN: Xây dựng CNXH ở miền Bắc và
CMDTDCND ở miền Nam.
 HCM bổ sung, hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của CMVN trên tất
cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức, đối ngoại…
 1966 HCM ra Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước, đưa ra chân lí
không có gì quý hơn độc lập tự do Di chúc
 1975 cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên CNXH Câu 2:
Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
• CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
• CMGPDT trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
• Lực lượng của CMGPDT gồm TOÀN DÂN
• CMGPDT cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng
lợi trước CMVS ở chính quốc
• CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
Khủng hoảng đường lối
Sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối XIX đầu XX
HCM nhìn thấy sai lầm của PBC, PCT, Hoàng Hoa Thám
=>không tán đồng con đường cứu nước của tiền nhân Con đường HCM
“Tây du” – nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn, nhất là ở Anh, Pháp, Mỹ, Nga
Pháp, Mỹ => CMTB => không lựa chọn CMT10 Nga => CMVS, CMGPDT
=> Chọn khuynh hướng CMVS
Muốn cứu nước và GPDT không có con đường nào khác con đường CMVS
Vận dụng sáng tạo CN Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam
GPDT gắn với GP giai cấp, trong đó GPDT là trước hết và trên hết =>
con đường ở Việt Nam và các nước thuộc địa là GPDT – GP xã hội – GP giai cấp – GP con người
Độc lập dân tộc gắn với CNXH => phương hướng chiến lược CMVN là
CMTS dân quyền – CM Thổ địa – để đi tới XH cộng sản.
b. Cách mạng giải phing dân tô jc trong thời đại mới phải do Đảng
Cô jng sản lãnh đạo
Quan điểm CN Mác – Lênin về tầm quan trọng của tổ chức Đảng cộng sản
- ĐCS là nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình
- Vì vậy giai cấp CN phải tổ chức ra chính đảng của mình => đảng phải
thuyết phục, giác ngộ, tập hợp, huấn luyện và đưa quần chúng ra đấu tranh.
Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò to lớn của ĐCS đối với CMGPDT
- Cách mệnh trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và
tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản
giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công => Đảng là
nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam. Thực tiễn CMVN
- ĐCSVN vừa là đội tiên phong của giai cấp CN vừa là đội tiên phong của
nhân dân lao động, của dân tộc Việt Nam.
=> Sự bổ sung, phát triển lý luận của Hồ Chí Minh về ĐCS.
c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công nhân – nông dân làm nền tảng
Cơ sở lý luận của CN Mác-Lênin:
- CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng là chủ thể sáng tạo ra lịch sử
- Không có sự đồng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao động với giai
cấp vô sản thì CMVS không thể thực hiện được.
Quan điểm Hồ Chí Minh
- Có dân là có tất cả, được lòng dân thì được tất cả, mất lòng dân thì mất tất cả
- Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người
- Dân tộc CM thì chưa phân giai cấp, sĩ nông công thương nhất trí chống lại cường quyền
Thực tiễn CMVN
- Trong CMT8: xây dựng lực lượng CM toàn dân: nòng cốt => công nhân
– nông dân; lôi kéo => tiểu tư sản, trí thức, trung nông; lợi dung => phú
nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản Việt Nam.
- Sau CMT8: tiếp tục xây dựng lực lượng toàn dân cho chiến tranh toàn
dân, toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh.
d. CMGPDT được tiến hành chủ động, sáng tạo và ci khả năng giành
thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
Quan điểm Mác – Lênin:
- Cho rằng CM thuộc địa phải phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc
- Vì chưa đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của CM thuộc địa nên
xem nhẹ vai trò của CM thuộc địa, giảm tính chủ động, sáng tạo của nhân
dân các nước thuộc địa
Quan điểm Hồ Chí Minh
- Mối quan hệ CMGPDT và CMVS ở chính quốc là bình đẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc nhau.
- CM thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước CMVS chính quốc
- Cơ sở của luận điểm:
+ Từ vị trí, vai trò của thuộc địa với CNĐQ là nơi duy trì sự tồn tại, phát triển
+ Sức mạnh đấu tranh của các dân tộc thuộc địa khi được giác ngộ là
khổng lồ => dựa vào sức mình
Thực tiễn CMVN 1945 và trên thế giới những năm 60 thế kỷ XX giành
thắng lợi, trong khi CMVS ở chính quốc chưa nổ ra
=> chứng minh luận điểm của Hồ Chí Minh là sáng tạo, có tính lý luận
và thực tiễn
đ. CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
Cơ sở lý luận của CN Mác – Lênin
=> “bạo lực là bà đỡ”, bạo lực là công cụ mở đường cho sự vận động xã hội
=> Không có bạo lực CM thì không thể thay thế nhà nước TS bằng nhà nước VS được
Hồ Chí Minh vận dụng vào Việt Nam
- Sự cần thiết phải sử dụng bạo lực CM để chống lại bạo lực phản CM, giành CQ và bảo vệ CQ
 Vì chế độ thực dân, đế quốc đem quân xâm lược là hành động bạo lực của kẻ mạnh với kẻ yếu
 Chế độ cai trị dùng bạo lực đàn áp các phong trào yêu nước, thủ tiêu các
quyền tự do dân chủ, bóc lột nhân dân…
Hình thức của Bạo lực CM
- Là bạo lực quần chúng gồm 2 lực lượng chính trị, quân sự
- Gồm đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
 Lực lượng vũ trang, đấu tranh vũ trang có vị trí quyết định trong tiêu diệt
sinh lực địch, thất bại âm mưu quân sự kẻ thù
 Tận dụng giải quyết xung đột bằng hòa bình, tranh thủ khả năng giành và
giữ CQ ít đổ máu, ngăn chặn xung đột vũ trang
Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam (Tính tất yếu
và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam).
- Sự lãnh đạo là tất yếu: Làm CM thì phải có Đảng CM, để vận động, tập
hợp, tổ chức quần chúng nhân dân, để liên lạc với các dân tộc bị áp bức
và giai cấp vô sản thế giới
- Vai trò lãnh đạo là tất yếu: ĐCS có vai trò lãnh đạo quá trình CM (DTDCND và CMXHCN) =>
- ĐCSVN là một đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm
của Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản
- Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo vào điều kiện VN
Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a. Đảng là đạo đức, là văn minh
Mục đích hoạt động của Đảng
Cương lĩnh, đường lối, chủ trương… phải nhằm mục đích trên
Đội ngũ đảng viên luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng
Xây dựng Đảng văn minh/cách mạng chân chính
Đảng văn minh là một đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc
• Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp quy luật phát triển văn minh, tiến bộ
của dân tộc, nhân loại
• Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử
• Đảng hoạt động trong khuôn khổ HP, PL
• Mọi đảng viên phải là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu trong công tác và cuộc sống
• Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sang
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
- Đảng lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động - Tập trung dân chủ
=> cần Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Tập thể lãnh đạo/dân chủ, cá nhân phụ trách/tập trung
=> Lưu ý: độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể, không quyết đoán - Phê bình, tự phê bình
- Kỉ luật nghiêm minh – kỉ luật sắt
- Đảng phải thường xuyên chỉnh đốn: không có mục đích tự than, hoạt
động vì mục tiêu của Tổ quốc, nhân dân.
=> Phải chọn người trung thành, hăng hái
- Đoàn kết thống nhất trong đảng (con ngươi): cấp ủy – chủ chốt, trung ương – cơ sở
- Liên hệ mật thiết với nhân dân - Đoàn kết quốc tế
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
- Thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối
- Tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức - Nâng cao trình độ
- Quan hệ mật thiết với nhân dân
- Chịu trách nhiệm, năng động
- Luôn phòng chống tiêu cực
Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân (Nhà nước dân chủ; nhà nước pháp quyền; nhà nước
trong sạch, vững mạnh).
I. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của Nhà nước
Bản chất giai cấp của nhà nước Việt Nam mới
- Quy luật: mọi nhà nước đều mang tính giai cấp nhất định
- Nhà nước Việt Nam DCCH là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân - Biểu hiện:
1. ĐCS cầm quyền => phương thức cầm quyền?
2. Tính định hướng XHCN trong phát triển đất nước
3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước là tập trung dân chủ
Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
1. Vì NN là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của toàn thể dân tộc Việt Nam
2. Mục tiêu NN là vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm nền tảng
3. Nhiệm vụ NN là tổ chức nhân dân tiến hành kháng chiến
b. Nhà nước của dân
Hồ Chí Minh: tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân
=> Thiết lập địa vị tối cao của quyền lực là nhân dân => Dân làm chủ nhà nước • Dân chủ trực tiếp:
Nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của
quốc gia, dân tộc và quyền lợi dân chúng.
Là hình thức dân chủ hoàn bị nhất
Hình thức Dân chủ gián tiếp - Dân chủ đại diện:
Nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện mà họ lựa
chọn, bầu ra và thiết chế quyền lực họ lập nên
Đặc điểm của hình thức DC gián tiếp/đại diện:
- Quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền của nhân dân
=> Vị thế và mối quan hệ nhân dân và cán bộ: dân là chủ, cán bộ là đày tớ
=>Phê phán cán bộ nhà nước thoái hóa, biến chất
- Nhân dân có 03 quyền: kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn
những đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết
chế quyền lực mà họ lập nên
- Lập pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân
=> Lập pháp dựa trên nguyện vọng của nhân dân
=> Là công cụ thực thi quyền lực của nhân dân, kiểm soát quyền lực nhà nước b. Nhà nước do dân
- Do dân lập nên sau CM: Nhân dân cử ra nhà nước trên cơ sở pháp lý - Dân làm chủ:
- Quyền lợi và nghĩa vụ nhân dân
=> Nghĩa vụ: tròn bổn phận CD, đạo đức CD, tuân thủ luật, bv Tổ quốc…
=> NN, cán bộ: tôn trọng nhân dân, coi trọng giáo dục nhân dân… - Dân bầu ra Quốc hội
+ QH bầu ra CT nước, UBTV QH và Hội đồng CP
+ HĐ CP = cơ quan hành chính, thực hiện Nghị quyết của QH, chấp hành pháp luật
+ Công việc của bộ máy nhà nước trong quản lý xã hội thực hiện theo ý chí của dân
c. Nhà nước vì dân
- Mục tiêu hoạt động là Lợi ích chính đáng của nhân dân: hạnh phúc, ấm no, học hành
- Quyết định đường lối chính sách
- Nhà nước vì dân là làm đầy tớ cho nhân dân
Chức vụ Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh coi là do Dân ủy thác -> phải phục
vụ nhân dân, làm đầy tớ cho dân
II. Nhà nước pháp quyền
- NN hợp hiến, hợp pháp:
Hồ Chí Minh thấy vai trò của HP và PL trong đời sống chính trị - xã hội Sau CMT8/1945?
- NN thượng tôn pháp luật Công tác lập pháp
Chú trọng đưa luật pháp vào cuộc sống, bảo đảm pháp luật được thi hành
và có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật => Nâng cao nhận biết người dân về quyền
Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật
Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc, quá trình thực thi pháp luật của nn - Pháp quyền nhân nghĩa:
+ Là NN tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền con người, chăm lo lợi
ích của mọi người (quyền tự nhiên, chính trị - dân sự, kinh tế…); Chú trọng
quyền của phụ nữ, trẻ em…
+ Luật pháp khuyến thiện, nhân văn
+ Luật pháp dựa trên đạo đức xã hội
III. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
Kiểm soát quyền lực nhà nước
Nhằm giữ vững bản chất nhà nước, bảo đảm nhà nước hoạt động hiệu quả,
phòng chống thoái hóa, biến chất trong đội ngũ cán bộ
Mang tính tất yếu: vì lạm quyền Hình thức kiểm soát:
=> Vai trò của ĐCS: đảng viên chấp hành đường lối, chính sách; cấp ủy kiểm tra, giáo dục
=> Vai trò tổ chức bộ máy, phân công, phân nhiệm các cơ quan thực thi
quyền lực (nghị viện kiểm soát chính phủ)
=> Nhân dân kiểm soát quyền lực nhà nước.
Phòng chống tiêu cực trong nhà nước
- Đặc quyền, đặc lợi.
- Tham ô, lãng phí, quan liêu – giặc nội xâm
- Tư túng, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”
Nguyên nhân tiêu cực trong bộ máy nhà nước - Chủ quan: + Chủ nghĩa cá nhân
+Thiếu tu dưỡng, rèn luyện bản thân cán bộ - Khách quan:
+Công tác cán bộ chưa tốt
+Tổ chức, vận hành chưa hiệu quả, khoa học
+ Trình độ phát triển đời sống xh thấp +Tàn dư xh cũ +Âm mưu chống phá
Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc (Vai trò của
đại đoàn kết toàn dân tộc; lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất). I.
Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề ci ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng
• Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, nhất quán, lâu dài trong TTHCM
• Ý nghĩa: là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam => được duy
trì trong cách mạng DTDCND và cách mạng XHCN
• Vai trò: đoàn kết là sức mạnh, là thành công
Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN
• Đại đoàn kết là mục tiêu lâu dài của CMVN => Đảng lãnh đạo CMVN
nên phải coi đại đoàn kết là nhiệm vụ hàng đầu và phải quán triệt trong tất
cả mọi lĩnh vực từ chủ trương, đường lối đến hoạt động thực tiễn.
=> Khẩu hiệu của Đảng: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc
=> Đảng phải thức tỉnh, hướng dẫn quần chúng đấu tranh từ tự phát đến tự giác
=> vì ĐLDT, tự do nhân dân, hạnh phúc con người. II.
Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc
Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn DT:
Là toàn thể nhân dân
Nhân dân là con người Việt Nam cụ thể, là tập hợp đông đảo quần chúng
Đại đoàn kết toàn dân tộc là phải tập hợp, đoàn kết tất cả mọi người dân vào
1 khối thống nhất, không có sự phân biệt
Mục tiêu: “ai có tài, có đức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân
thì ta đoàn kết với họ” => “Ta” vừa là chủ thể, là Đảng, vừa là người dân Việt Nam
Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn DT
Nền gốc là Công nhân–nông dân– trí thức
Mở rộng ra là toàn thể dân tộc Việt Nam
Hạt nhân của đoàn kết là thống nhất trong Đảng => đoàn kết xã hội
Xây dựng mối quan hệ máu thịt giữa Đảng và nhân dân => là sức mạnh bên trong III.
Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất
- Đoàn kết toàn DT có sức mạnh khi được tập hợp, tổ chức thành một khối, là
Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Mặt trận là nơi quy tụ mọi tổ chức, cá nhân yêu nước, người dân nước
Việt trong và ngoài nước
- Hình thức: hội ái hữu, tương trợ, công hội, nông hội, đoàn thể, hội Phật
giáo cứu quốc, Công giáo yêu nước, nghiệp đoàn… Mặt trận DT thống nhất
- Tên gọi: Hội phản đế đồng minh (1930), MT dân chủ Đông Dương
(1936), MT nhân dân phản đế ĐD (1939), MT Việt Minh (1941), MT Liên Việt
(1951), MT DTGP miền Nam VN (1960), Liên minh các lực lượng dân tộc, dân
chủ và hòa bình Việt Nam (1968), MT TQVN (1955, 1976)…
 Bản chất của MT là một tổ chức chính trị - xã hội nhằm tập hợp đông đảo
các giai cấp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, tổ chức, cá nhân yêu nước trong và ngoài nước
 Mục tiêu của MT: độc lập, thống nhất của Tổ quốc – Tự do, hạnh phúc của Nhân dân
b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
Một là phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân – nông
dân – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng => là cốt lõi để mở rộng mặt trận
=> Vì sao dựa vào nền tảng liên minh? Vì công nhân, nông dân trực tiếp
sản xuất ra của cải cho xã hội, đông đảo, chí khí CM bền chắc.
=> Vì sao Đảng lãnh đạo? Vì Đảng vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh
đạo, không có lợi ích riêng, chỉ có lợi ích dân tộc, toàn XH
=> Đảng lãnh đạo MT bằng gì? Là khả năng nắm bắt thực tiễn, tìm quy luật
vạch đường lối, phương pháp CM, nhằm thực hiện GPDT, giai cấp, xây dựng CNXH
Hai là phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
- Vì sao? Vì là tập hợp toàn dân với nhiều lợi ích khác nhau
- Hiệp thương dân chủ: bàn bạc công khai để đi đến nhất trí
- Tôn trọng các lợi ích riêng chính đáng, phù hợp dân tộc; giải quyết dần
các lợi ích riêng không phù hợp bằng lợi ích chung của dân tộc, nâng cao nhận thức…
Ba là phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự chân thành, thân
ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- Vì sao? Khác biệt lớn trong tổ chức MT => nguyên tắc “cầu đồng tồn dị”
- Đoàn kết là vừa đấu tranh vừa đoàn kết, học tốt, bài trừ xấu trên cơ sở sự chân thành
Câu 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức, con người (Quan
điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới; quan điểm Hồ Chí Minh
về những chuẩn mực đạo đức cách mạng; quan điểm của Hồ Chí Minh về
xây dựng con người).
I: Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
Trước CMT8: đưa định nghĩa, quan tâm tới xây dựng nền văn hóa mới với 5 nội dung
Trong KC chống Pháp: Đề cương văn hóa Việt Nam về phương châm xây
dựng nền văn hóa mới – Dân tộc - Khoa học – Đại chúng
Trong thời kỳ XD CNXH: ở miền Bắc nền văn hóa được xây dựng có nội
dung XHCN và tính chất dân tộc Các quan điểm
Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng
Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân trong xã hội
Xây dựng chính trị: dân quyền Xây dựng kinh tế
Quan điểm về tính chất của nền văn hia
Tính dân tộc: chiều sâu bản chất, đặc trưng văn hóa dân tộc
=> Phân biệt dân tộc này với dân tộc khác
Tính khoa học: tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời đại
=> đấu tranh chống phản khoa học, truyền bá tư tưởng triết học mác xít,
chống CN duy tâm, mê tín dị đoan…
Tính đại chúng: văn hóa phục vụ nhân dân, do nhân dân sáng tạo, xây dựng
II. Quan điểm Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
1. Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và
giữ nước, và con đường đi lên của đất nước; suốt đời phấn đấu cho Đảng và cách mạng
Hiếu với dân: thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng
2. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.
Kiệm là tiết kiệm vật tư, tiền bạc, của cải, thời gian, không xa xỉ, không hoang phí.
Liêm là trong sạch, không tham lam
Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn.