lOMoARcPSD| 48541417
TRIT _ Vấn Đáp
CHƯƠNG I
Ch đề 1:
Bui 1
KN triết hc Mác - Lênin: là h thống quan điểm duy vt bin chng v t nhiên, xã hội và tư duy - thế gii
quan và phương pháp luận khoa hc, cách mng ca giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lưng
xã hi 琀椀 ến b trong nhn thc và ci to thế gii.
Tính tt yếu cho s ra đời ca triết hc:
S ra đời ca triết hc Mác là mt tt yếu lch s vì nó là s kết 琀椀 nh có t ca quá trình phát
trin lch s tư tưởng triết hc nhân loi và thc 琀椀 n cách mng ca giai cấp công nhân. Nó cũng là sự
phn ánh thc 琀椀 n xã hội và trình đ phát trin khoa hc t nhiên thế k XIX.
S ra đời ca triết hc Mác là 1 cuc cách mạng trên lĩnh vực triết hc:
Nó là mt cuc cách mng trên lĩnh vực triết học vì nó đã đưa ra một phương pháp lun mi -phương pháp
lun duy vt bin chng, và mt thế gii quan mi - thế gii quan duy vt lch s.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vấn đề nghiên cu:
- Chm dt s khng hong v đưng li và v thế gii quan.
- Khc phc t trc quan siêu hình ca ch nghĩa duy vật cũ, khắc phc t duy tâm,
thn bí ca phép bin chng duy tâm.
- Sáng to ra mt triết hc chân chính khoa hc triết hc duy vt bin chng.
Ch đề 2:
Bui 1:
KN triết hc: là h thống quan điểm lý lun chung nht v thế gii và v trí con người trong thế giới đó, là
khoa hc v nhng quy lut vận đng, phát trin chung nht ca t nhiên, xã hội và tư duy.
Bui 2:
Vai trò triết hc trong đ/s xh, hđ nhn thc và thc 琀椀 ễn con người:
- Là thế giới quan, phương pháp lun KH và cách mng cho con ng tr nhn thc và thc 琀椀 n.
- Là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa hc và cách mạng để phân ng p/t ca
xh tr đk cuc cách mng khoa hc và công ngh hiện đi phát trin mnh m.
- Là cs lý lun k/hc ca công cuc xây dng ch nghĩa xh trên thế gii và s nghip đổi mói theo định
ng ch nghĩa xh VN.
S vn dng triết trong c/s ca sv:
- Triết hc giúp sinh viên định hướng c, xã hi và chính tr ca mình và mục đích xây
dng sáng to.
- Triết hc có vai trò quan trng trong quá trình hình thành và phát trin nhân cách: sinh viên có thái
độ hc tập đúng đắn, thái đ nghiêm túc trong rèn luyện đạo đc công dân, ý thc ngh nghip.
lOMoARcPSD| 48541417
Ch đề 3:
Bui 1:
Vấn đề cơ bn ca triết: Vn đề cơ bản ln ca mi triết học, đặc bit là ca triết hc hiện đại, là vn
đề quan h giữa tư duy với tn ti.
Đây là vấn đề cơ bn ca triết hc vì:
* Vic gii quyết vấn đề này là cơ sở và đim xuất phát để gii quyết các vấn đ khác trong triết hc, là
cơ sở định hướng trong nhn thc và ci to thế gii.
* Vic gii quyết vấn đề này là 琀椀 êu chí khách quan để xác định lp trường thế gii quan ca các
triết gia và hc thuyết ca h.
Buổi 2: Ý nghĩa nghiên cu vấn đề trong nhn thc và hoạt động thc 琀椀 n bn thân:
Giúp bn thân từng bưc xây dng và hình thành thế gii quan khoa hc, có phương pháp 琀椀 ếp
thu mt cách hiu qu nhng thành tu khoa hc, công ngh, có cơ sở khoa hc chng li tưởng
lc hu, phản động
Có điều kin hiu rõ mi mt ca s nghip gii phóng con ng mà k b mất phương hướng.
Có cái nhìn sâu sắc hơn, ch động, sáng to trong công vic, khc phc ch nghĩa giáo điều máy móc
4 tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn và các sai lm khác.
động cơ học tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện đạo đc, ý thc ngh nghip. Cn
chú ý tng nguyên lý, có ý thc trách nhim trong hc tp, rèn luyn từng bước vn dụng vào đời
sng, xây dng và góp phn ln vào s nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước. --------------
----------------------------------
CHƯƠNG II
Bui 3
Ch đề 4:
Quan nim của Ănghen về vận động: hiểu theo nghĩa chung nhất, là một phương thức tn ti ca vt cht, là
mt thuc hu ca vt cht, bao gm tt c mi s thay đổi và mi quá trình diễn ra trong vũ tr,
k t s thay đổi v trí đơn giản cho đến tư duy”
Vận động là
phương thc tn ti ca vt cht vì:
+ Vận động là thuc hu ca vt cht.
+ Vt cht chth tn ti bng cách vận động và thông qua vận động mà biu hin s tn ti ca nó vi các
hình dng phong phú muôn v vô tn, t đó th hiện được đc a mình.
Ví dụ: đặc a một căn bệnh c th nào đó ch đưc th hiện thông qua các giai đon bin
đổi ca nó t khi phát cho ti bùng phát cho ti lui bnh và khi bnh. Chính vì vậy mà con người
ch có th nhn thức được các vt cht thông qua s vận động ca nó.
+ Vận động ca vt cht tn tại vĩnh viễn, không th to ra và không b 琀椀 êu dit.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cu: cho thy rõ vic vận động luôn xảy ra đối vi vt cht đ có th hiu biết,
nhìn nhn tng th hơn, sâu hơn khi nghiên cứu, khám phá 1 s vt, hiện tượng nào đó và có th khẳng định
lOMoARcPSD| 48541417
rng vận động là phương thc tn ti ca vt chất theo đúng quan đim của Ăng-ghen, điu này hoàn toàn
có th xy ra.
Ch đề 5:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về ý thc: Ý thc là thuc a mt dng vt cht có t chc cao
là b não người (k phi ca mi dng v/c), là hot đng 琀椀 nh thn din ra trong b não người, là s phn
ánh thế gii khách quan vào b não người.
Ngun gc ý thc:
- Ngun gc t nhiên: có y/n qđnh cho s ra đi ca ý thc
+ Hin thc khách quan: toàn b nhng gì tn tại đc lp không ph thuc vào ý thức con người,
bao gm gii t nhiên, xã hi và tư duy. Thế giới khách quan đóng vai trò là đối tượng phn ánh,
cung cp thông 琀椀 n, hình nh cho quá trình hình thành ý thc o phn ánh (s tái to những đặc
đim ca h thng v/c này h thống v/c khác trong qtrình tác động qua li ca chúng)
Thuc n ánh ca vt cht có s phát trin t thấp đến cao cùng vi s phát trin
ca thế gii vt cht: T phn ánh ca thế gii vô sinh (Vô cơ: Phản ánh cơ-- hóa: Ví d:
Du chân trên cát, tòa nhà soi bóng trên mặt nước…) đến phn ánh sinh vt (Hữu cơ, thực
vt - chưa có và có hệ thn kinh và Động vt - có h thần kinh trung ương ; Ví dụ: cây vươn
v phía có ánh sáng, thí nghim Páplp: Chó thấy đèn sáng chạy ra ăn) và khi con người
hình thành thì xut hin phn ánh ý thc.
+ Não người: sph ca s 琀椀 ến hóa lâu dài ca tgvc, có c/to 琀椀 nh vi phc tp; có hình thc
phn ánh cao nht ca tgvc là ý thc.
- Ngun gc xã hội: là đk cần cho s ra đời ca ý thc
+ Lao động: quá trình con ngưi s dng các công c lao động tác động vào t nhiên to ra ca ci
vt cht đ tho mãn các nhu cu ca mình.
+ Ngôn ng: u vt cht mang ni dung ý thc, là v vt cht của tư duy, là hiện thc trc
ếp của tư tưng.
? Ti sao ngôn ng là ngun gốc ra đời ca ý thc: ngôn ng giúp tng kết thc
琀椀
ễn, trao đổi thông
琀椀
n tri thc qua nhiu thế h, nh đó ý thức của con người k ngng p/t
Theo ch nghĩa duy vật bin chng, bn cht ý thc là:
- h/a ch quan ca thế giới khách quan tr óc người (xem xét t mt bn th lun) và không phi là s
vt mà ch là hình nh ca s vt trong óc người.
- tn ti phi cm i lp với các đối tượng v/c nó phn ánh
- v nd, ý thc p/ánh là khách quan nh v hình thc mà nó p/ánh là ch quan
- có đặc c(biến đổi tg, ch động khám phá các đối tượng p/ánh), sáng tạo (trao đổi
thông 琀椀 n gia ch th và đối tượng p/ánh; mô hình hóa đối tượng tr tư duy dưới dng h/a;
chuyn hóa mô hình t tư duy ra hiện thc), gn bó cht ch vs xh (ý thc là htg xh)
Theo ch nghĩa duy vật bin chng, kết cu ca ý thc gm:
- Theo chiu ngang
Tri thức: phương thc tn tại cơ bn ca ý thc
Tình cm: một hình thái đc bit ca s phn ánh tn ti, nó phn ánh quan h giữa người với người;
giữa người vi thế gii khách quan.
lOMoARcPSD| 48541417
Nim 琀椀 n: hình thành t s hòa quyn gia tri thc và ảm; thôi thúc con người vươn lên
trong mi hoàn cnh.
- Theo chiu sâu ni tâm
T ý thc là ý thức hướng v nhn thc bn thân mình trong mi quan h vi ý thc v thế gii bên
ngoài.
Tim thc là nhng hot đng tâm lý din ra bên ngoài s kim soát ca ý thc.
Vô thc là nhng hiện tượng tâm lý không phải do lý trí điều khin, nm ngoài phm vi ca lý trí mà ý
thc không kiểm soát đưc trong mt lúc nào đó.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cu trong c/s:
- ý thức có ý nghĩa vô cùng quan trọng là kim ch nam quyết định đời sống con người
-Mt cá th rất khó để sinh sng độc lp nếu như không có ý thc
Bui 4
Ch đề 6:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về vt cht: Vt cht là 1 phm trù triết học dùng để ch thc ti khách
quan đem lại cho con người trong cảm giác, đc cảm giác ca chúng ta ghép li, chp li, p/ánh, và tn ti k l
thuc vào c/giác.
- V/c là 1 phm trù triết học, dùng để phân bit vi các phm trù KH c th và nó va mang
trừu tượng, va mg th.
- Dùng để ch thc ti khách quan bên ngoài và k l thuc vào ý thc.(thuc n ca v/c;
琀椀 êu chuẩn để phân bit v/c vs ý thc)
- V/c tác động vào các giác quan đem lại cho con ng c/giác (v/c có trc ý thc)
- Ý thức con người có th p/ánh vt cht (con ng có k/n nhn thức đc thế gii)
Ý nghĩa thế giới quan và phương pháp lun:
- gii quyết hai mt vấn đề cơ bản ca triết hc.
- Khc phc được quan đim siêu hình, máy móc v vt cht ca ch nghĩa duy vật trước Mác. Đồng
thi, chng li quan nim sai lm v vt cht ca ch nghĩa duy tâm và thuyết không th biết.
- Trong nhn thc và hot đng thc 琀椀 n ci to thế gii phi tôn trọng và hành động theo quy
lut khách quan. Chng ch quan, duy ý chí, suy nghĩ giản đơn, nóng vội chy theo nguyn vng ch
quan, bt chp quy lut khách quan.
Ch đề 7:
Phân lý lun của quan điểm toàn din trong phép bin chng duy vt: da trên mi liên h
ph biến
Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm: Phi có quan điểm toàn din và chng li li xem xét phiến
din(ch thy 1 mt), siêu hình (cô lp, tách ri), chiết trung (đánh đồng v trí, vai trò các mlh) và thut ngy
bin (lp lun ch quan, đánh tráo mlh):
- Xem xét đầu đủ các mt, các b phn, các quá trình, các mi liên h
- Xem xét mi liên h gia s vt đó vs sự vt khác
- Nắm đc mối liên h, các mặt cơ bản, bn cht của sv để hiểu đầy đ, sâu sc v sv
lOMoARcPSD| 48541417
Trong nhn thức và hành đng thc 琀椀 n phải có quan điểm lch s c th.
VD và s vn dng trong thc 琀椀 n: Khi phân ất kì đối tượng nào thì cn vn dng lý thuyết, hiu
biết mt cách h thng, phân u mt.
Ch đề 8:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về phát trin: Phát trin là mt phm trù triết hc , dùng d ch quá
trình vận động đi lên từ thấp đến cao, t đơn giản đến phc tp, t chưa hoàn thiện đến hoàn thin, trong
đó cái mới ra đời thay thế cái cũ.
Phân i dung nguyên lý v s phát trin:
+ Nói ti phát trin là nói ti vận động theo chiều hướng đi lên.
+ Vận động đi lên là vận động dn ti s ra đời ca cái mi thay thế cái cũ.
+ Thc cht ca phát trin là s phát sinh đối tượng mi phù hp vi quy lut 琀椀 ến hóa và s dit vong
ca đối tượng cũ đã trở nên li thời. Đối tượng mi ch là cái phù hp với khuynh hướng 琀椀 ến b ca lch
s, có 琀椀 ền đồ rng lớn; đối tượng cũ là cái đã mất - vai trò tt yếu lch sử, ngày càng đi vào xu hướng dit
vong. + Đặc điểm chung ca s phát trin là 琀椀 ến lên theo đường xoáy c, có kế thừa, dường như
lp li s vt, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên lý:
- Trong nhn thc và hot đng thc 琀椀 n cn phải có quan điểm phát trin. T đó 琀椀 n tưởng vào s
tt thng ca cái mi, cái 琀椀 ến b, to điu kin cho cái mới ra đời và phát triển đi lên.
- Là cơ sở KH để đấu tranh với quan điểm siêu hình v s phát triển, đồng thi khc phục tư tưởng bo th,
trì tr định kiến trong nhn thc và hot đng thc 琀椀 n.
Bui 5
Ch đề 9:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về cái riêng cái chung cái đơn nhất
- Cái riêng là phm trù triết học dùng để ch mt s vt, hiện tượng nht đnh.
- Cái đơn nhất là phm trù triết học dùng đ ch các mặt, các đặc điểm ch vn có mt s vt, hiện tượng
(một cái riêng) nào đó mà không lp li s vt, hiện tượng nào khác.
- Cái chung là phm trù triết học dùng để ch nhng mt, nhng thuc ng có mt s vt,
hiện tượng nào đó, mà còn lặp li trong nhiu s vt, hiện tượng (nhiu cái riêng) khác.
Mi quan h bin chng gia cái riêng và cái chung
- Cái chung và cái riêng đu tn ti mt cách khách quan và gia chúng có mi quan h vi nhau, biu hin
ca mi quan h trên:
+ Cái riêng ch tn ti trong mi liên h vi cái chung.
Ví dụ: con ng, đvật, tvt đều được to ra bi các tế bào sống đó được gọi là “cái chung”.
+ Cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biu hin ra.
lOMoARcPSD| 48541417
Ví d: Triu chng ca bnh nhân nhiễm Covid 19 là “cái chung”, nó tn ti trong mỗi người bnh và thông
qua mỗi người bnh mà nó biu hin ra.
+ Cái riêng là cái toàn b, phong phú hơn cái chung; cái chung là cái b phận, nhưng sâu sắc hơn, bn cht
hơn cái riêng.
Ví dụ: “Lao động” và “ý thức” là cái chung của con người, là cái b phận nhưng nó quy định s tn ti và phát
trin ca mỗi cá nhân con người trong xã hi.
+ Cái đơn nhất và cái chung có th chuyn hoá ln nhau tr quá trình phát trin ca s vt.
Ví d: Khi 1 bệnh nào đó xut hin một người thì nó là “cái đơn nhất”, nhưng nó lây lan thành dch thì nó
tr thành “cái chung”. Nếu dp dch tt thu hp dn bệnh đó ch còn mt người nó tr thành “cái đơn
nhất”.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên cu vấn đề này
+ Trong nhn thc và hot đng thc 琀椀 n cn c n dng vào ci to cái
riêng. Song phi tuân theo hai nguyên tc sau:
* Mun phi thông qua u nhng cái riêng mt cách khách quan.
* Khi vn dng cái chung vào ci to cái riêng cn phi cá bit hoá nó, tc làm cho nó phù hp vi cái riêng.
+ Trong gii quyết nhng vấn đề riêng để đm bo có hiu qu phi gn vi vic gii quyết nhng vấn đề
chung.
+ Trong hot đng thc 琀椀 n phi c to điu kiện thúc đẩy hoặc ngăn chặn s chuyn hoá cái
đơn nhất thành cái chung. tu theo chúng có li hay không có lợi cho con người và xã hi.
Ch đề 10:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về nguyên nhân kết qu
- Nguyên nhân là phm trù ch s tương tác lẫn nhau gia các mt trong mt s vt, hiện tượng hoc
gia các s vt, hiện tượng vi nhau gây nên nhng biến đổi nht đnh.
- Kết qu là phm trù ch nhng biến đổi xut hin do s tương tác giữa các yếu t mang
nguyên nhân gây nên.
Mi quan h biến chng gia nguyên nhân và kết qu
CNDVBC khẳng định: nguyên nhân và kết qu có mi quan h bin chng với nhau. Tr đó:
- Nguyên nhân sinh ra kết qu.
- Kết qu tác động tr li nguyên nhân: theo 2 chiều hướng thúc đẩy, cng c hoc cn tr, phá v
*Kết qu do nguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xuất hin kết qu tác đng tr lại nguyên nhân đã
sinh ra nó nếu nguyên nhân đó chưa mất đi.
- Nguyên nhân và kết qu có th thay đổi v trí cho nhau: Nghĩa là, cái trong mi quan h này là NN
thì trong mi quan h khác lại là KQ và ngược lại. Không có nghĩa là NN sinh ra KQ và KQ trở li NN
của cái đã sinh ra nó, mà KG là NN sn sinh ra cái khác,... c như vậy to ra chui nhân qu.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên cu này
+ Trong nhn thc s vt mun hiểu đúng sự ra đời ca nó phi ểu nguyên nhân đã sinh ra nó nhưng
phi chú ý quan h sản sinh….
lOMoARcPSD| 48541417
+ Mun làm mt hiện tượng nào đó xut hin cn to ra nguyên nhân cùng những điều kin cn thiết bo
đảm cho nguyên nhân phát huy tác dng.
+ Mun loi b mt hiện tượng nào đó cần loi b nguyên nhân ny sinh.
+ Trong hot đng thc 琀椀 n cn khai thác, tn dng các kết qu đã đt được để tạo điều kiện thúc đy
nguyên nhân phát huy tác dng, nhằm đạt mục đích.
Ch đề 11:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về ni dung và hình thc
- Ni dung là phm trù ch tng th tt c các mt, yếu t to nên s vt, hiện tượng.
- Hình thc là phm trù ch phương thức tn ti, biu hin và phát trin ca SVHT y; là h thng các
MLH tương đối bn vng gia các yếu t cu thành ni dung ca SVHT và không chcái biu hin
ra bên ngoài, mà còn là cái th hin cu trúc bên trong ca SVHT.
Mi quan h bin chng gia ni dung và hình thc
Mi s vt hiện tượng đều có ni dung và hình thức, đây là hai mặt đi lp có quan h bin chng vi nhau,
trong đó ni dung quyết đnh hình thc, hình thc có c lập tương đối, tác động tr li ni dung.
+ Ni dung và hình thc luôn tn ti trong s thng nht cht ch vi nhau.
S thng nht gia ni dung và hình thc là s thng nht bin chng ca hai mt đi lp, nên gia chúng
không bao gi có s phù hp hoàn toàn, tuyt đi.
ND và HT luôn gn bó cht ch vi nhau, song 1 ND không phi ch gn vi 1 HT nht đnh và 1 HT không phi
ch th hin 1 ND nht đnh
+ Hình thc có c lập tương đối so vi nội dung và có tác động tr li ni dung.
Khi phù hp vi ni dung, hình thc s thúc đẩy s phát trin ca nội dung. Ngược li, nếu không phù hp,
hình thc s kìm hãm ni dung phát trin.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên cu này
+ Không được tách ri hoc tuyt đi hoá mt mt nào gia ni dung và hình thc.
+ Trong ci to s vt chú ý toàn din c ni dung và hình thức. Trong đó phải xác đnh coi ni dung là trng
tâm và đồng thi chú ý từng bước xây dng hình thc cho phù hp.
Ch đề 12:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về tt nhiên và ngu nhiên
- Tt nhiên là phm trù ch mi liên h bn cht, do nguyên nhân cơ bản bên trong s vt, hiện tượng
quy định và trong điều kin nht đnh phi xảy ra đúng như thế ch không th khác.
- Ngu nhiên là phm trù ch mi liên h không bn cht, do nguyên nhân, hoàn cnh bên ngoài quy
định nên có th xut hin, có th không xut hin; có th xut hin thế này hoc có th xut hin
thế khác.
Ví d: Trong nn kinh tế hàng hoá việc đem hàng hoá bán trên th trường là tất nhiên, nhưng bán cho ai,
bán được nhiều hay ít, bán được đắt hay rẻ?…là ngẫu nhiên
Mi quan h bin chng gia tt nhiên và ngu nhiên
lOMoARcPSD| 48541417
+ Tt nhiên và ngẫu nhiên đều tn ti KQ, bên ngoài và độc lp vi ý thc của con người và đều có v trí
nht định đối vi s PT ca s vt.
+ Tt nhiên và ngu nhiên luôn tn ti trong s thng nht hữu cơ với nhau.
+ Tt nhiên và ngu nhiên có th chuyn hoá cho nhau tr những điu kin nht đnh.
Ví d: Vic mua bán sn phm sn xut to ra là ngu nhiên trong nn kinh tế t cp t túc, nhưng li tr
thành tt nhiên trong nn kinh tế hàng hoá.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên cu này
+ Trong hot đng TT cn da vào tt nhiên ch không th da vào ngẫu nhiên và như vậy, nhim v ca KH
c MLH tt nhiên ca hin thc khách quan.
+ Trong hot đng NT ch có th ch ra được tt nhiên bng cách nghiên cu nhng ngu nhiên mà tt nhiên
phải đi qua.
Ch đề 13:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về bn cht và hiện tượng
- Bn cht là phm trù ch tng th các MLH khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên trong, quy
định s VĐ, phát triển ca đối tượng và th hin mình qua các hiện tượng tương ng ca đối tượng.
- Hiện tượng là PT ch nhng biu hin ca các mt, MLH tất nhiên tương đi ổn định bên ngoài; là
mt d biến đổi hơn và là hình thức th hin ca bn chất đối tượng.
Mi quan h bin chng gia bn cht và hiện tưng: chúng đều tn ti khách quan và thng nht cht ch
vs nhau
- Chúng tn ti k tách ri nh
- V căn bản là phù hp vs nh
- Tuy thng nht nh là thng nht ca hai mt đi lp
- S đối lp giữa BC và HT là đối lp giữa cái tương đi ổn đnh với cái thường xuyên biến đổi. BC
tương đối ổn định, biến đổi chm, còn HT biến đổi nhanh hơn và TX biến đổi.
- Bn cht sâu sắc hơn hiện tượng, hiện tượng phong phú hơn bn cht.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vic nghiên cu này
+ Trong nhn thực SV không đưc dng li hiện tượng mà phải đi sâu u bn cht ca SV.
+ Trong vic u bn cht ca SV phi u trong chính bn thân nó thông qua các HT ca nó.
+ Trong hot đng thc 琀椀 n ci to SV phi 琀椀 ến hành da vào bn cht ch không được da
trên HT. Bui 6
Ch đề 14:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin v ng cht
- Cht: là khái niệm dùng để ch nh khách quan vn có ca SVHT; là s thng nht hu
cơ của các thuc ếu t to nên SVHT làm cho SVHT là nó mà không phi là SVHT khác.
lOMoARcPSD| 48541417
- ợng là KN dùng đ ch nh vn có ca SVHT v mặt quy mô, trình đ phát trin, các
yếu t biu hin s ng các thuc tng s các b phn, đại lượng, tốc độ và nhp
điu vận động và phát trin ca SVHT.
ND quy lut chuyn hóa t s biến đổi v ng dn ti nhng biến đổi v cht và ngược li
- Mi s vt, hiện tượng là mt th thng nht (bin chng ca 2 mt đi lp) gia hai mt cht (
tương đối ổn định) và lượng (liên tc biến đi )
- S vận động, phát trin ca mọi SVHT đều bt đầu đi t s biến đổi v ng dẫn đến s biến đổi v
cht.
+ S biến đổi v ợng: quá trình tăng lên hoc giảm đi về mt s ợng, quy mô, trình đ, nhịp điệu
ca s vận động và phát triển, cũng như các thuc a s vt.
+S biến đổi v cht: s thay đi nhng yếu t cu thành s vật cũng như phương thức liên kết các
yếu t đó.
- Khi cht mới ra đời, nó tạo ra lượng mi phù hợp đ có s thng nht mi gia cht với lượng.
Ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut này?
- trong hđ nhn thức và hđ thc 琀椀 n phi biết ợng đ có biến đổi v chất; k được
nôn nóng cũng như k đưc bo th.
- S tác động ca quy luật này đòi hỏi phải có thái độ khách quan, khoa hc và quyết tâm thc hin
c nhy.
- Phi biết la chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thc liên kết đó trên cơ sở hiu
rõ bn cht, quy lut ca chúng.
Ch đề 15:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về v trí, vai trò ca quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mt đi
lp
- V trí: Quy lut thng nhất và đấu tranh ca các mt đi lp vch ra ngun gốc, động lc ca mi s
vận động, phát trin ca thế gii khách quan.
Phân t thng nhất và đấu tranh gia các mt đi lp
- Mi s vt, hiện tượng đều là s thng nht ca các mt đi lp.
Thng nht ca các mt đi lp là s nương tựa ln nhau, tn ti không tách ri nhau gia các mt đi lp, s
tn ti ca mt này phi ly s tn ti ca mt kia làm 琀椀 ền đề.
S thng nht ca các mt đi lập là có điu kin, tm thi, thoáng qua, tương đối; nó tương ứng vi trng
thái đứng im tương đi ca s vt.
- Đấu tranh ca các mt đi lp là ngun gốc, đng lc ca s phát trin:
Đấu tranh của các MĐL là sự tác động qua lại theo xu hướng bài tr và ph định ln nhau giữa chúng. Đu
tranh của các MĐL là tuyt đối, vĩnh viễn; nó tương ứng vi s vận động, phát trin ca mi s vt hin
ng và là ngun gốc, động lc ca s vận động, phát trin ca mi s vt, hiện tượng.
- Mi quan h bin chng giữa TN và ĐT của các MĐL là hai trạng thái trái ngược nhau nhưng có quan
h cht ch vi nhau. C th:
S TN ca các mt đi lp là s TN trong ĐT, bao hàm sự đấu tranh và được to dng bởi ĐT, không có sự TN
thun tuý tuyt đi, tách rời ĐT.
lOMoARcPSD| 48541417
Ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut này?
- Gii quyết mâu thun phi tuân theo quy lut, điu kin khách quan.
- Phân n bt đu t vic xem xét quá trình phát sinh, phát trin ca tng loi MT; xem
xét vai trò, v trí và mi quan h giữa các MT và điu kin chuyn hóa gia chúng.
- Phi nm vng nguyên tc gii quyết MT bằng đấu tranh giữa các MĐL, không điều hòa MT cũng
không nóng vi hay bo th.
Ch đề 16:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về ph định bin chng
? Ph định là s bài tr, gt b và thay thế sv tr qtr vận động pt
- Ph định bin chng: là mt phm trù triết học dùng để ch quá trình t thân ph định, là mt khâu
trong quá trình dn ti s ra đời ca s vt mi, 琀椀 ến b hơn sự vật cũ.
Mang
Mang ế tha.
Phân i dung quy lut ph định ca ph định
+ PĐ biện chng là quá trình t thân, được thc hin thông qua các ln ph định kế 琀椀 ếp nhau. Trong mt
chu k phát trin bao gi cũng có 2 lần PĐ cơ bản đó là:
Ph định ln 1: S làm cho s vt chuyển thành cái đối lp vi mình, khẳng định thành ph định, cũng là bước
trung gian trong quá trình phát trin.
Ph định ln 2: PĐ cơ bản ln th 2 s chuyn s vật trung gian, cái PĐ sang cái đối lp với nó, thành cái PĐ
của PĐ. Sau lần PĐ cơ bản th 2, SV dường như lặp lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
VD: ht lúa là khẳng định, ph định ln 1 to ra cây lúa, ph định ln 2 là cây lúa sinh ra nhiu ht thóc.
+ S vận động, phát trin ca SVHT trong thế gii VC không diễn ra theo đường thng, mà có những bưc
quanh co, phc tạp theo đường “xoáy ốc”.
Hình thức “xoáy ốc” là sự biu th rõ ràng, đầy đủ các đặc trưng cơ bn ca quá trình phát triển thông qua PĐ
của PĐ: , ế tha, p lại nhưng không quay trở li và t 琀椀 ến lên ca
s phát trin.
Khuynh hưng chung ca s phát trin là vận động 琀椀 ến lên, nhưng những yếu t riêng l ca s vn
động đó có th không 琀椀 ến lên, mà tht lùi, thoái b.
+ Cái mi tt thng
Cái mi là cái 琀椀 ến b, ực, đại diện cho xu hướng đi lên, là giai đoạn cao v cht trong s phát
trin, biu hiện khuynh hướng phát trin tt yếu, kết qu ca quá trình phát trin hp quy lut ca các s
vt, hiện tượng.
Cái cũ là cái đã lỗi thời, đã lạc hu không còn phù hp vi quy lut phát trin.
Ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut này
lOMoARcPSD| 48541417
+ Trong NT và hot đng TT phi thấy đc chiều hướng phát trin 琀椀 ến lên của SV, đồng thời cũng phải thy
được con đường phát trin quanh co phc tp ca s phát trin. T đó, khẳng định nim 琀椀 n vào xu
ng tt yếu phát trin 琀椀 ến lên ca cái 琀椀 ến b.
+ Trong NT và hot đng TT phi c phát hin cái mi, ng h cái mới, đấu tranh cho s thng li ca
cái mi. T đó, kiên quyết khc phc tư tưởng bo th, trì trệ, giáo điều kìm hãm s phát trin ca cái mi.
+ Trong hot đng TT ci to cái cũ, xây dựng cái mi phi tuân theo nguyên tc kế tha có phê phán - tc là
kế tha nhng nhân t c, hp quy lut còn lc bỏ, vượt qua, loi b cái 琀椀 êu cc, trái quy lut đ
thúc đẩy SV phát trin.
+ Trong hot động TT để đưa SV phát triển 琀椀 ến lên vng chc phi c m tòi s dng nhng
c trung gian, nhng hình thức quá độ thích hp.
Ch đề 17:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về thc 琀椀 n: là toàn b nhng hot đng vt cht - cm
a con ng nhm ci to TN và XH phc v nhân loi 琀椀 ến b.
Phân a thc 琀椀 ễn đối vi quá trình nhn thc của con người: Thc 琀椀 ễn là cơ sở
(cung cp mi tài liu v TG), mc đích (quay về ng dn ch đạo HĐTT mà trước hết là phc v cho quá
trình SX ra ca ci vc và qtrình ci tạo các QHXH) và động lc ch yếu (đặt ra nhu cầu, phương hưng thúc
đẩy NT phát trin), trc 琀椀 ếp ca nhn thức, đồng thi là 琀椀 êu chun kim tra chân lý (Tri thc ca con
người là kết qu ca QTNT, có th phản ánh đúng hoặc không đúng hin thc. Dựa vào TT, người ta có th
chng minh, kim nghim chân lý bi ch có TT mi có th vt chất hóa được tri thc, hin thực hóa được tư
ng.).
? Chính nhu cu SXVC và ci to xã hi buộc con người phi NT thế gii xung quanh. Nếu không vì TT, NT s
mất phương hướng, bế tc. Mi tri thc khoa hc - kết qu ca NT ch có ý nghĩa khi được áp dụng vào đời
sng TT mt cách trc
琀椀
ếp hay gián
琀椀
ếp để phc v con ng.
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Dựa vào TT, người ta có th chng minh, kim nghim chân lý bi ch có TT mi có th vt cht hóa
đưc tri thc, hin thực hóa được tư tưởng.
- Nếu xa ri thc 琀椀 n dn ti các sai lm ca bnh ch quan, giáo điều, quan liêu và ch nghĩa xét
li.
Ch đề 18:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về bn cht ca nhn thc: là quá trình phn ánh bin chng,
cc, t giác và sáng to thế gii khách quan vào b óc con người trên cơ s thc 琀椀 n.
Trình bày quá trình nhn thc của con người
- Nhn thc cm
+ Đây là giai đoạn đầu 琀椀 ên ca quá trình nhn thc, gn lin vi thc 琀椀 n. giai đoạn này, nhn
thc của con người phn ánh trc 琀椀 ếp khách th thông qua các giác quan.
+ Các hình thc ca nhn thc cm
lOMoARcPSD| 48541417
Cm giác (hình thức đu 琀椀 ên, giản đơn nhất ca quá trình nhn thc gd này, được ny sinh do s tác
động trc 琀椀 ếp ca khách th lên các giác quan, đưa cho con người nhng thông 琀椀 n trc 琀椀 ếp,
giản đơn nht v mt thuc ca SV.)
Tri giác (kết qu ca s tác động trc 琀椀 ếp của SV đồng thi lên nhiu giác quan của con người => tri giác
là tng hp ca nhiu cm giác.)
nào đó của SVHT được biu th bng mt t hay mt cm t.)
Các hình thc ca nhn thc lý ệm, phán đoán, suy lí (quy np có 琀椀 ền đề là tri thc riêng
v từng đối tượng, ngta khái quát chung cho c lớp đối tượng và din dịch là ngưc li)
Phân i quan h bin chng ca quá trình nhn thc
- Có mi liên h thng nht vi nhau, liên h b sung cho nhau trong quá trình nhn thc ca CN.
- Nhn thc cm cho nhn thc lý
- Nh có nhn thc lý ới đi sâu nhận thức được bn cht ca SV,HT. Ý nghĩa của vn
đề nghiên cu
Ch đề 19:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về chân lí: là tri thc phù hp vi hin thc khách quan và được thc
琀椀 n kim nghim.
Phân 琀椀 êu chun ca chân lí
- Tính khách quan
Chân lý là tri thc ch không phi bn thân hin thực khách quan, nhưng phải phản ánh đúng hiện
thực khách quan và được thc 琀椀 n kim nghim
- Tính tương đối và t đi
Tính tương đối ca chân lý th hin ch nhng thc 琀椀 ễn chân lý đúng nhưng chưa hoàn toàn đy
đủ, mi phản ánh đúng mt mt, mt b phận nào đó của hin thc KQ trong những ĐK giới hn xác
định.
Tính tuyt đi ca chân lý là ợp hoàn toàn đầy đủ gi ni dung ca tri thc vi hin thc
KQ.
- Tính c th ca chân lý
Biểu tượng (hình thc cao nht và phc tp nht, là khâu
trung gian chuyn t NT cm
-
Nhn thc lý n ánh khái quát, gián 琀椀 ếp mt hoc mt
s thuc n cht
lOMoARcPSD| 48541417
Không có chân lý trừu tưng, chung chung, chân lý luôn là c th bi l, chân lý là tri thc phn ánh
đúng hiện thực khách quan và đưc thc 琀椀 n kim nghim.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cu
Ch đề 20:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về sn xut vt cht
? Sn xut là hot đng không ngng sáng to ra các giá tr vt cht và 琀椀 nh thn nhm tha mãn nhu cu
tn ti và phát trin của con người.
Sn xut xã hội là SX và tái SX ra đời sng hin thc, bao gm ba phương din không tách ri nhau là SXVC,
SX TT và sn xut ra bn thân CN.
Phân a sn xut vt cht đi vi s tn tài và phát trin ca xã hội loài người: là cơ sở ca
s tn ti và phát trin của XH loài người, và quyết đnh toàn b s vận động, phát trin ca đi sng XH.
- 琀椀 ền đề trc 琀椀 ếp tạo ra tư liệu sinh hot ca CN nhm duy trì s tn ti và phát trin ca CN
nói chung cũng như tng cá th người nói riêng.
- điu kin ch yếu sáng to ra bn thân CN.
- 琀椀 ền đề ca mọi HĐ lịch s ca CN
+ Là cơ sở hình thành nên quan h KT - vt cht giữa ngưi với người.
+ Tạo ra các ĐK, phương 琀椀 n bo đảm cho HĐ TT của CN và duy trì, phát triển phương thức SX
琀椀 nh thn ca XH
+ Giúp CN sáng to ra toàn b ĐSVC và ĐSTT của XH vi tt c s phong phú, phc tp ca nó.
Ý nghĩa của vic nghiên cu này: Để nhn thc và ci to XH phi xut phát t đi sng SX, t nn SXVC xã
hội. Xét đến cùng, không th dùng 琀椀 nh thn để gii thích đời sng 琀椀 nh thần; để phát trin XH phi
bt đu t phát triển đời sng KT - VC.
Ch đề 21:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về khái nim lực lượng sn xut và quan h sn xut:
- Lực lượng sn xut là s kết hp giữa người lao động với tư liệu sn xut, to ra sc sn xut và
năng lực thc 琀椀 n làm biến đổi các đối tượng vt cht ca gii t nhiên theo nhu cu nht đnh
của con người và xã hi.
- Qhsx là tng hp các quan h kinh tế - vt cht giữa người với người trong quá trình sn xut vt
cht gm sn xut, phân phối, tr đổi và 琀椀 êu dùng ca ci vt cht.
Mi quan h bin chng gia lực lượng sn xut và quan h sn xut: quy đnh s vận động, phát trin ca
các phương thc SX trong lch s: LLSX và QHSX là hai mt ca một phương thức SX có tác đng bin chng,
trong đó LLSX quyết định QHSX, còn QHSX tác động tr lại đối vi LLSX.
Đảng ta đã nhận thc vn dng mi quan h này như thế nào trong thc 琀椀 n?
- bt đu t phát triển LLSX, trước hết là phát trin lực lượng LĐ và CCLĐ đ phát trin kt
- thiết lp mt QHSX mi phải căn cứ t trình đ phát trin ca LLSX, t t yếu KT, yêu cu
khách quan ca quy lut KT, chng tùy 琀椀 n, ch quan, duy tâm, duy ý chí đ có th xóa b qhsx
đã cũ, lạc hu.
lOMoARcPSD| 48541417
Ch đề 22:
Quan nim ca ch nghĩa Mác Lênin về hình thái kinh tế - xã hi
- là mt phạm trù cơ bản ca ch nghĩa DVLS dùng để ch XH tng nc thang LS nht đnh vi mt
kiểu QHSX đặc trưng cho XH đó, phù hp vi một trình đ nht đnh ca LLSX và mt kiến trúc
thượng tầng tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng y.
Phân ch s t nhiên ca hình thái kinh tế - xã hi
- S vận động, phát trin ca các hình thái kinh tế - xh tuân theo quy lut khách quan
+ S vận động phát trin ca XH din ra theo quy lut khách quan, trước hết do s vận động tng
hp ca hai quy lut (quy lut QHSX phù hp với trình đ phát trin ca LLSX, quy lut v mi quan
h bin chng giữa cơ s h tng vi kiến trúc thượng tng).
+ Ngun gc sâu xa ca s vận đng pt ca XH là s phát trin ca LLSX.
- Tiến trình LSXH loài người là kết qu ca s thng nht gia logic và lch s.
- S thng nht gia logic và lch s trong 琀椀 ến trình LS-TN của XH loài người bao hàm c s phát
trin tun t đối vi lch s phát trin toàn thế gii và s phát triển “bỏ qua” mt hay vài hình thái
KT-XH đối vi mt s quc gia, dân tc c th.
- Toàn b lch s xã hội loài người phát trin tun t t thấp đến cao qua tt c các hình thái kinh tế -
xã hội đã có, xét đến cùng là do s phát trin ca LLSX.
- Tuy nhiên, do đặc điểm v lch s, v không gian, thi gian, với các điu kin khách quan và ch
quan nht đnh, có quc gia phát trin tun t, có quc gia phát trin b qua mt hay vài hình thái
KT-XH nào đó.
Ý nghĩa phương pháp luận ca vấn đề nghiên cu
+ Lý lun HTKT-XH ra đời đem lại mt cuc CM trong toàn b quan nim v LS XH.
+ Mun nhn thc và ci to XH cũ, xây dng XH mi phi nhn thức và tác động c ba yếu t cơ bn: LLSX,
QHSX và KTTT.
Bui 10
Ch đề 23:
Khái nim tn ti xã hi và ý thc xã hội theo quan điểm ca ch nghĩa Mác Lê nin:
- TTXH là toàn b sinh hot vt cht và những điều kin sinh hot vt cht ca XH.
- YTXH thuộc lĩnh vực đời sng 琀椀 nh thn xã hi, gm toàn b những quan điểm, tư tưởng,
cm, tâm trng, tp quán, truyn thng.., ny sinh t TTXH và phn ánh TTXH trong những giai đon
LS nht đnh.
Phân i quan h bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hội: tương tác và ảnh hưng ln nhau
- Tn ti xã hi quyết đnh ý thc xã hi. Ý thc xã hi là s phn ánh ca tn ti xã hi và ph thuc
o nó.
- Khi tn ti xã hội thay đi, ý thc xã hội cũng phải thay đổi theo
Ý nghĩa vấn đề nghiên cu:
- cn phân bit ý thc xã hi 琀椀 ến b vi ý thc xã hi lc hu, cn tr s 琀椀 ến b xã hi
lOMoARcPSD| 48541417
Ch đề 24:
Phân c lập tương đối ca ý thc xã hi
Các hình thái ý thc xã hội có đặc điểm chung là mc dù b tn ti xã hội quy định, song đều có c
lập tương đối, được th hiện như sau:
- Ý thc xã hội thường lc hậu hơn tồn ti xã hi (Ý thc xã hội thường tn tại lâu hơn và thưng
phn ánh không kp thời đối vi s biến đổi ca tn ti xã hi.)
- Ý thc xã hi có th ợt trưc tn ti xã hội (Các tư tưng khoa hc 琀椀 ên 琀椀 ến phn ánh kp
thi tn ti xã hi và d báo được s biến đổi ca tn ti xã hi trong tương lai và hướng vào gii
quyết nhng nhim v mi do s phát trin ca đi sng.)
- Ý thc xã hi có ế tha (Những tư tưởng, quan điểm ca mi thời đại được hình thành
không ch trên cơ sở phn ánh tn ti xã hội đương thời mà còn trên cơ sở 琀椀 ếp thu nhng thành
tu lý lun ca các thời đại trước đó.)
VD: Điều kin 琀椀 ền đề ra đời Ch nghĩa Mác: 琀椀 ền đề kinh tế xã hi, 琀椀 ền đề v khoa hc t
nhiên, 琀椀 ền đ v lý lun.
Vai trò ca ý thc xã hội đối vi s tn ti xã hi
- Ý thc xã hội có vai trò tác động tr li to lớn đi vi tn ti xã hi.
- Thông qua s ch đạo hot đng thc 琀椀 n ca con người, ý thc xã hi tr thành lực lượng vt
chất tác động đến tn ti xã hi.
- Ý thc xã hội tác động tr li tn ti xã hội theo 2 khuynh hướng:
+ Nếu ý thc xã hi 琀椀 ến b thì nó s thúc đy xã hi phát trin.
+ Nếu ý thc xã hi lc hu thì nó s kìm hãm s phát trin ca xã hi.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cu:
Bui 8
Ch đề 25:
Khái niệm cơ sở h tng và kiến trúc thưng tầng theo quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin:
- Cơ sở h tng là toàn b nhng QHSX ca mt xã hi trong s vận đng hin thc ca chúng hp
thành cơ cấu kinh tế ca xã hội đó.
- Kiến trúc thượng tng là toàn b những quan điểm, tư tưởng XH vi nhng thiết chế XH tương ứng
cùng nhng quan h ni ti ca tng tng hình thành trên mt CSHT.
Mi quan h bin chng giữa cơ s h tng và kiến trúc thượng tng
- CSHT và KTTT là hai mặt cơ bản ca XH gn bó hữu cơ, có quan h bin chứng, trong đó CSHT quyết
định KTTT, còn KTTT tác đng tr li to ln, mnh m đối vi CSHT.
- Vì: Trong xã hi, CSHT là quan h VC, quan h kinh tế, còn KTTT là nhng quan h v chính tr, pháp
lut, 琀椀 nh thần tư tưởng... nên theo mi quan h vt cht và ý thc, CSHT có vai trò quyết đnh
KTTT.
lOMoARcPSD| 48541417
S vn dng của đảng ta hin nay?
Trong quá trình lãnh đo cách mạng, Đảng CSVN đã rất quan tâm đến nhn thc và vn dng quy lut này.
Trong thi k đổi mới đất nước, Đảng CSVN ch trương đổi mi toàn din c KT và CT.
Bui 9
Ch đề 26:
Khái nim giai cấp theo quan điểm ca ch nghĩa Mác – Lênin: là nhng tp đoàn người to ln, khác nhau v
địa v trong mt h thng sn xut xã hi nht đnh trong lch s, có th chiếm đoạt lao đng ca các tp
đoàn khác, do địa v khác nhau ca h trong mt chế độ kinh tế xã hi nht đnh:
- v quan h ca h đối vi những tư liu sn xuất (thường được pháp luật quy đnh và tha nhn)
- v vai trò ca h trong t chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức hưởng th phn
ca ci xã hi ít hay nhiu mà h được hưởng.
Khái niệm đấu tranh giai cấp theo quan đim ca ch nghĩa Mác Lênin:
ĐTGC là đấu tranh ca b phn nhân dân này chng mt b phn khác, cuộc ĐT của qun chúng b c hết
quyn, b áp bức và lao đng, chng bn có đặc quyền đc li, bn áp bc và bọn ăn bám, cuộc ĐT của
những người CN làm thuê hay những người VS chng những người hu sn hay GCTS.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cu:
- Trong xem xét GC phi xut phát t quan h KT-XH gia các GC
- Trong xem xét GC phi thy thc cht ca quan h GC là quan h bóc lt và b bóc lt trong quá
trình SX. Vy nên khi bt công trong xã hi dâng cao cn thc hin các cuộc đấu tranh giai cp mà
đỉnh cao là cmxh đ chuyn xh t hình thái kinh tế - xã hi thp lên hình thái kinh tế - xã hi cao
hơn, 琀椀 ến b hơn.
Ch đề 27:
Quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin v dân tc: là mt cộng đồng người ổn định, được hình thành trong
lch s trên cơ sở mt lãnh th, mt ngôn ng, mt nn kinh tế thng nht, mt nền văn hóa và tâm lý,
n vng, vi một nhà nước và pháp lut thng nht.
Các đặc trưng cơ bản ca dân tc Vit Nam:
Vit Nam có mt cộng đồng mang đầy đủ các đặc trưng của mt dân tc. Dân tc Việt Nam đã thống nht v
ngôn ng, lãnh th, có 1 nn kinh tế thng nhất; có nhà nước, ban hành lut pháp và có mt nền văn hóa
thng nht.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cu:
S giúp mọi người được ch động hơn và hình thành được những phương pháp, tư duy mới. T đó s giúp
phát hin ra vấn đề và gii quyết vấn đề mt cách tt nht. Mt công trình nghiên cu thành công còn giúp
mang ti niềm vui cho người thc hiện. Đồng thời đây cũng là một giai đoạn 琀椀 ền đề to điu kin cho
các bn thc hin tt nhng d án, bài báo cáo sau này
Ch đề 28:
lOMoARcPSD| 48541417
Quan điểm ca ch nghĩa Mác Lênin v nhà nưc: mt b phn ca h thng chính tr trong XH có giai cp,
là cơ quan quyền lc ca giai cp thng tr v kinh tê dùng để ng bc các giai cp khác tuân theo ý chí ca
giai cp thng tr.
Phân ặc trưng, bản cht của nhà nước theo quan điểm ch nghĩa Mác Lênin:
- Mang bn cht ca giai cp sâu sc và v bn chất, nhà nước là công c quyn lc chính tr ca GC
thng tr v kinh tế dùng để thng tr, áp bc các GC khác trong xã hi.
- Đặc trưng của nhà nước:
Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh th nht định và là đại biu cao nht ca ch quyn
quc gia
Nhà nước ban hành pháp lut và qun lý XH bng pháp luật, nhà nước có h thống các cơ quan
quyn lc chuyên nghip mang ng chế đối vi mi thành viên trong XH.
Nhà nước đặt ra h thng thuế khóa để duy trì và tăng cường b máy cai tr
S vn dng của đảng và nước ta hin nay:
+Kiên trì mc 琀椀 êu và con đường Ch tch H Chí Minh đã lựa chn
+Biến khát vng ca Ch tch H Chí Minh v phát triển đất nước phn vinh, hnh phúc thành hin thc
+Tăng cường công tác xây dựng Đảng nói riêng và h thng chính tr nói chung trong sch, vng mnh
Ch đề 29:
Cách mng xã hi là:
- Nghĩa rộng: CMXH là s biến đổi có ất bước ngoặt và căn bn v cht trong toàn b các
lĩnh vực ca đi sng xã hi, là phương thức để chuyn t HTKTXH li thi lc hu lên mt HTKT- XH
cao hơn.
- Nghĩa hẹp: CMXH là vic lt đ chế độ chính tr đã li thi, thiết lp mt chế độ chính tr 琀椀 ến b
hơn.
Vai trò trong s phát trin ca xã hi
Ch nghĩa Mác - Lênin khng định: CMXH có vai trò to ln trong lch s phát trin ca xã hội, nó là đầu tàu
lch sử, là phương thức để chuyn HTKT - XH đã lỗi thi lc hu lên mt HTKT - XH mới cao hơn.
Bi vì:
+ Ch có thông qua CMXH mi có th xóa b được QHSX cũ đã li thi và nhng giai cấp đại din cho QHSX
đó và xác lập QHSX mi m đưng cho LLSX phát trin.
+ Trong CMXH, năng lực sáng to ca qun chúng nhân dân được phát huy cao đ, nh vy quá trình phát
trin xã hội được phát trin mnh m, to bước chuyn biến vĩ đại trên toàn b các mt ca đi sng kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội.
+ Thc 琀椀 n lch s nhân loại đã chứng minh v vai trò của CMXH, chưa có sự thay thế HTKT - XH đã lỗi
thi lc hu nào bng mt HTKT- XH mới cao hơn mà không phải thông qua CMXH.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cu:
Cách mng xã hi diễn ra dưới hình thc chuyển hóa, thay đổi dn dn tng yếu t, b phận, lĩnh vực ca đi
sng xã hội. Thay đổi trước hết v lực lượng sn xut dẫn đến quan h sn xut t đó dẫn đến thay đi cơ
lOMoARcPSD| 48541417
cu kinh tế xã hi tức là cơ sở h tầng và do đó thay đổi các yếu t ca kiến trúc thưng tng xã hi dẫn đến
thay đổi toàn b xã hi.
Bui 11
Ch đề 30:
Khái nim qun chúng nhân dân: thut ng ch tp hợp đông đảo những con người hoạt động trong mt
không gian và thời gian xác định, bao gm nhiu thành phn, tng lp XH và giai cấp đang hoạt đng trong
một XH xác định.
Vai trò ca qun chúng nhân dân:
- QCND là ch th sáng to chân chính ra LS
+ QCND là lực lượng SX cơ bản ca XH, trc 琀椀 ếp sn xut ra ca ci vt chất, là cơ sở cho tn ti
và phát trin ca XH.
+ Quần chúng ND là động lực cơ bản ca mi cuc cách mng XH và các cuc ci cách trong lch s. +
Qun chúng nhân dân có vai trò to ln trong sn xut nhng giá tr 琀椀 nh thn: QCND là lực lượng
to ra những điều kin vt cht cn thiết cho s phát trin ca đi sng 琀椀 nh thn XH.
Qun chúng nhân dân là lực lượng thưởng thc, kim nghiệm, đánh giá, bảo tồn đời sống văn hóa
琀椀 nh thn XH, là lực lượng quan trng trong cuộc đấu tranh chng li các dòng văn hóa phn
động.
Ý nghĩa của vấn đề này trong vic quán trit bài học “ lấy dân làm gốc “.
Thm nhun bài học “Lấy dân làm gốc” để thy rng, không nên xem nh vai trò ca tp th lãnh đạo và ca
qun chúng nhân dân bi nếu làm vy s hn chế hoc tước b quyn làm ch ca nhân dân, làm cho nhân
dân thiếu 琀椀 n tưởng vào chính quyn, dẫn đến thái đ 琀椀 êu cực, không phát huy được
động, sáng to ca toàn quân, toàn dân. T đó rút ra mục 琀椀 êu luôn liên tc ci cách b máy nhà nước
theo hướng nhà c thc s là ca dân, do dân và vì dân.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48541417 TRIẾT _ Vấn Đáp CHƯƠNG I Chủ đề 1: Buổi 1
KN triết học Mác - Lênin: là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy - thế giới
quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng
xã hội 琀椀 ến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
Tính tất yếu cho sự ra đời của triết học:
Sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu lịch sử vì nó là sự kết 琀椀 nh có 琀 ật của quá trình phát
triển lịch sử tư tưởng triết học nhân loại và thực 琀椀 ễn cách mạng của giai cấp công nhân. Nó cũng là sự
phản ánh thực 琀椀 ễn xã hội và trình độ phát triển khoa học tự nhiên ở thế kỷ XIX.
Sự ra đời của triết học Mác là 1 cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học:
Nó là một cuộc cách mạng trên lĩnh vực triết học vì nó đã đưa ra một phương pháp luận mới -phương pháp
luận duy vật biện chứng, và một thế giới quan mới - thế giới quan duy vật lịch sử.
Ý nghĩa phương pháp luận của vấn đề nghiên cứu: -
Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và về thế giới quan. - Khắc phục 琀
ất trực quan siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ, khắc phục 琀 ất duy tâm,
thần bí của phép biện chứng duy tâm. -
Sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học triết học duy vật biện chứng. Chủ đề 2: Buổi 1:
KN triết học: là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Buổi 2:
Vai trò triết học trong đ/s xh, hđ nhận thức và thực 琀椀 ễn con người: -
Là thế giới quan, phương pháp luận KH và cách mạng cho con ng tr nhận thức và thực 琀椀 ễn. -
Là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân 琀 ớng p/t của
xh tr đk cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ. -
Là cs lý luận k/học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xh trên thế giới và sự nghiệp đổi mói theo định
hướng chủ nghĩa xh ở VN.
Sự vận dụng triết trong c/s của sv: -
Triết học giúp sinh viên định hướng 琀 琀
ực, xã hội và chính trị của mình và mục đích xây dựng sáng tạo. -
Triết học có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách: sinh viên có thái
độ học tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện đạo đức công dân, ý thức nghề nghiệp. lOMoAR cPSD| 48541417 Chủ đề 3: Buổi 1:
Vấn đề cơ bản của triết: Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn
đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại.
Đây là vấn đề cơ bản của triết học vì: *
Việc giải quyết vấn đề này là cơ sở và điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề khác trong triết học, là
cơ sở định hướng trong nhận thức và cải tạo thế giới. *
Việc giải quyết vấn đề này là 琀椀 êu chí khách quan để xác định lập trường thế giới quan của các
triết gia và học thuyết của họ.
Buổi 2: Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề trong nhận thức và hoạt động thực 琀椀 ễn bản thân:
Giúp bản thân từng bước xây dựng và hình thành thế giới quan khoa học, có phương pháp 琀椀 ếp
thu một cách hiệu quả những thành tựu khoa học, công nghệ, có cơ sở khoa học chống lại tư tưởng lạc hậu, phản động •
Có điều kiện hiểu rõ mọi mặt của sự nghiệp giải phóng con ng mà k bị mất phương hướng. •
Có cái nhìn sâu sắc hơn, chủ động, sáng tạo trong công việc, khắc phục chủ nghĩa giáo điều máy móc
4 tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn và các sai lầm khác. •
Có động cơ học tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện đạo đức, ý thức nghề nghiệp. Cần
chú ý từng nguyên lý, có ý thức trách nhiệm trong học tập, rèn luyện từng bước vận dụng vào đời
sống, xây dựng và góp phần lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. --------------
---------------------------------- CHƯƠNG II Buổi 3 Chủ đề 4:
Quan niệm của Ănghen về vận động: hiểu theo nghĩa chung nhất, là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc 琀
ố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ,
kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy” Vận động là
phương thức tồn tại của vật chất vì:
+ Vận động là thuộc
ố hữu của vật chất.
+ Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của nó với các
hình dạng phong phú muôn vẻ vô tận, từ đó thể hiện được đặc 琀 ủa mình. Ví dụ: đặc 琀
ủa một căn bệnh cụ thể nào đó chỉ được thể hiện thông qua các giai đoạn biển
đổi của nó từ khới phát cho tới bùng phát cho tới lui bệnh và khỏi bệnh. Chính vì vậy mà con người
chỉ có thể nhận thức được các vật chất thông qua sự vận động của nó.
+ Vận động của vật chất tồn tại vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị 琀椀 êu diệt.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu: cho thấy rõ việc vận động luôn xảy ra đối với vật chất để có thể hiểu biết,
nhìn nhận tổng thể hơn, sâu hơn khi nghiên cứu, khám phá 1 sự vật, hiện tượng nào đó và có thể khẳng định lOMoAR cPSD| 48541417
rằng vận động là phương thức tồn tại của vật chất theo đúng quan điểm của Ăng-ghen, điều này hoàn toàn có thể xảy ra. Chủ đề 5:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về ý thức: Ý thức là thuộc 琀
ủa một dạng vật chất có tổ chức cao
là bộ não người (k phải của mọi dạng v/c), là hoạt động 琀椀 nh thần diễn ra trong bộ não người, là sự phản
ánh thế giới khách quan vào bộ não người.
Nguồn gốc ý thức: -
Nguồn gốc tự nhiên: có y/n qđịnh cho sự ra đời của ý thức
+ Hiện thực khách quan: toàn bộ những gì tồn tại độc lập không phụ thuộc vào ý thức con người,
bao gồm giới tự nhiên, xã hội và tư duy. Thế giới khách quan đóng vai trò là đối tượng phản ánh,
cung cấp thông 琀椀 n, hình ảnh cho quá trình hình thành ý thức o phản ánh (sự tái tạo những đặc
điểm của hệ thống v/c này ở hệ thống v/c khác trong qtrình tác động qua lại của chúng) Thuộc 琀
ản ánh của vật chất có sự phát triển từ thấp đến cao cùng với sự phát triển
của thế giới vật chất: Từ phản ánh của thế giới vô sinh (Vô cơ: Phản ánh cơ-lý- hóa: Ví dụ:
Dấu chân trên cát, tòa nhà soi bóng trên mặt nước…)
đến phản ánh sinh vật (Hữu cơ, thực
vật - chưa có và có hệ thần kinh và Động vật - có hệ thần kinh trung ương ; Ví dụ: cây vươn
về phía có ánh sáng, thí nghiệm Páplốp: Chó thấy đèn sáng chạy ra ăn)
và khi con người
hình thành thì xuất hiện phản ánh ý thức.
+ Não người: sph của sự 琀椀 ến hóa lâu dài của tgvc, có c/tạo 琀椀 nh vi – phức tạp; có hình thức
phản ánh cao nhất của tgvc là ý thức. -
Nguồn gốc xã hội: là đk cần cho sự ra đời của ý thức
+ Lao động: quá trình con người sử dụng các công cụ lao động tác động vào tự nhiên tạo ra của cải
vật chất để thoả mãn các nhu cầu của mình. + Ngôn ngữ: 琀
ệu vật chất mang nội dung ý thức, là vỏ vật chất của tư duy, là hiện thực trực 琀 椀 ếp của tư tưởng.
? Tại sao ngôn ngữ là nguồn gốc ra đời của ý thức: ngôn ngữ giúp tổng kết thực 琀椀 ễn, trao đổi thông 琀椀
n – tri thức qua nhiều thế hệ, nhờ đó ý thức của con người k ngừng p/t
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất ý thức là: -
h/a chủ quan của thế giới khách quan tr óc người (xem xét từ mặt bản thể luận) và không phải là sự
vật mà chỉ là hình ảnh của sự vật ở trong óc người. - tồn tại phi cảm 琀
ối lập với các đối tượng v/c nó phản ánh -
về nd, ý thức p/ánh là khách quan nh về hình thức mà nó p/ánh là chủ quan - có đặc 琀 琀
ực(biến đổi tg, chủ động khám phá các đối tượng p/ánh), sáng tạo (trao đổi
thông 琀椀 n giữa chủ thể và đối tượng p/ánh; mô hình hóa đối tượng tr tư duy dưới dạng h/a;
chuyển hóa mô hình từ tư duy ra hiện thực), gắn bó chặt chẽ vs xh (ý thức là htg xh)
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, kết cấu của ý thức gồm: - Theo chiều ngang
Tri thức: phương thức tồn tại cơ bản của ý thức
Tình cảm: một hình thái đặc biệt của sự phản ánh tồn tại, nó phản ánh quan hệ giữa người với người;
giữa người với thế giới khách quan. lOMoAR cPSD| 48541417
Niềm 琀椀 n: hình thành từ sự hòa quyện giữa tri thức và 琀
ảm; thôi thúc con người vươn lên trong mọi hoàn cảnh. -
Theo chiều sâu nội tâm
Tự ý thức là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình trong mối quan hệ với ý thức về thế giới bên ngoài.
Tiềm thức là những hoạt động tâm lý diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức.
Vô thức là những hiện tượng tâm lý không phải do lý trí điều khiển, nằm ngoài phạm vi của lý trí mà ý
thức không kiểm soát được trong một lúc nào đó.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu trong c/s: -
ý thức có ý nghĩa vô cùng quan trọng là kim chỉ nam quyết định đời sống con người
-Một cá thể rất khó để sinh sống độc lập nếu như không có ý thức Buổi 4 Chủ đề 6:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về vật chất: Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan đem lại cho con người trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta ghép lại, chụp lại, p/ánh, và tồn tại k lệ thuộc vào c/giác. -
V/c là 1 phạm trù triết học, dùng để phân biệt với các phạm trù KH cụ thể và nó vừa mang 琀 trừu tượng, vừa mg 琀 ụ thể. -
Dùng để chỉ thực tại khách quan ở bên ngoài và k lệ thuộc vào ý thức.(thuộc 琀 ản của v/c;
琀椀 êu chuẩn để phân biệt v/c vs ý thức) -
V/c tác động vào các giác quan đem lại cho con ng c/giác (v/c có trc ý thức) -
Ý thức con người có thể p/ánh vật chất (con ng có k/n nhận thức đc thế giới)
Ý nghĩa thế giới quan và phương pháp luận: -
giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học. -
Khắc phục được quan điểm siêu hình, máy móc về vật chất của chủ nghĩa duy vật trước Mác. Đồng
thời, chống lại quan niệm sai lầm về vật chất của chủ nghĩa duy tâm và thuyết không thể biết. -
Trong nhận thức và hoạt động thực 琀椀 ễn cải tạo thế giới phải tôn trọng và hành động theo quy
luật khách quan. Chống chủ quan, duy ý chí, suy nghĩ giản đơn, nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ
quan, bất chấp quy luật khách quan. Chủ đề 7: Phân
ở lý luận của quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật: dựa trên mối liên hệ phổ biến
Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm: Phải có quan điểm toàn diện và chống lại lối xem xét phiến
diện(chỉ thấy 1 mặt), siêu hình (cô lập, tách rời), chiết trung (đánh đồng vị trí, vai trò các mlh) và thuật ngụy
biện (lập luận chủ quan, đánh tráo mlh): -
Xem xét đầu đủ các mặt, các bộ phận, các quá trình, các mối liên hệ -
Xem xét mối liên hệ giữa sự vật đó vs sự vật khác -
Nắm đc mối liên hệ, các mặt cơ bản, bản chất của sv để hiểu đầy đủ, sâu sắc về sv lOMoAR cPSD| 48541417
Trong nhận thức và hành động thực 琀椀 ễn phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
VD và sự vận dụng trong thực 琀椀 ễn: Khi phân 琀
ất kì đối tượng nào thì cần vận dụng lý thuyết, hiểu
biết một cách hệ thống, phân 琀 ều mặt. Chủ đề 8:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về phát triển: Phát triển là một phạm trù triết học , dùng dể chỉ quá
trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, trong
đó cái mới ra đời thay thế cái cũ. Phân
ội dung nguyên lý về sự phát triển:
+ Nói tới phát triển là nói tới vận động theo chiều hướng đi lên.
+ Vận động đi lên là vận động dẫn tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ.
+ Thực chất của phát triển là sự phát sinh đối tượng mới phù hợp với quy luật 琀椀 ến hóa và sự diệt vong
của đối tượng cũ đã trở nên lỗi thời. Đối tượng mới chỉ là cái phù hợp với khuynh hướng 琀椀 ến bộ của lịch
sử, có 琀椀 ền đồ rộng lớn; đối tượng cũ là cái đã mất - vai trò tất yếu lịch sử, ngày càng đi vào xu hướng diệt
vong. + Đặc điểm chung của sự phát triển là 琀
琀椀 ến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa, dường như
lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên lý:
- Trong nhận thức và hoạt động thực 琀椀 ễn cần phải có quan điểm phát triển. Từ đó 琀椀 n tưởng vào sự
tất thắng của cái mới, cái 琀椀 ến bộ, tạo điều kiện cho cái mới ra đời và phát triển đi lên.
- Là cơ sở KH để đấu tranh với quan điểm siêu hình về sự phát triển, đồng thời khắc phục tư tưởng bảo thủ,
trì trệ định kiến trong nhận thức và hoạt động thực 琀椀 ễn. Buổi 5 Chủ đề 9:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về cái riêng cái chung cái đơn nhất
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng nhất định.
- Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện tượng
(một cái riêng) nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác.
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc 琀
ững có ở một sự vật,
hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
- Cái chung và cái riêng đều tồn tại một cách khách quan và giữa chúng có mối quan hệ với nhau, biểu hiện của mối quan hệ trên:
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung.
Ví dụ: con ng, đvật, tvật đều được tạo ra bởi các tế bào sống đó được gọi là “cái chung”.
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện ra. lOMoAR cPSD| 48541417
Ví dụ: Triệu chứng của bệnh nhân nhiễm Covid 19 là “cái chung”, nó tồn tại trong mỗi người bệnh và thông
qua mỗi người bệnh mà nó biểu hiện ra.
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung; cái chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn, bản chất hơn cái riêng.
Ví dụ: “Lao động” và “ý thức” là cái chung của con người, là cái bộ phận nhưng nó quy định sự tồn tại và phát
triển của mỗi cá nhân con người trong xã hội.
+ Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hoá lẫn nhau tr quá trình phát triển của sự vật.
Ví dụ: Khi 1 bệnh nào đó xuất hiện ở một người thì nó là “cái đơn nhất”, nhưng nó lây lan thành dịch thì nó
trở thành “cái chung”. Nếu dập dịch tốt thu hẹp dần bệnh đó chỉ còn ở một người nó trở thành “cái đơn nhất”.
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu vấn đề này
+ Trong nhận thức và hoạt động thực 琀椀 ễn cần 琀 ực 琀
ận dụng vào cải tạo cái
riêng. Song phải tuân theo hai nguyên tắc sau: * Muốn 琀 phải thông qua 琀
ểu những cái riêng một cách khách quan.
* Khi vận dụng cái chung vào cải tạo cái riêng cần phải cá biệt hoá nó, tức làm cho nó phù hợp với cái riêng.
+ Trong giải quyết những vấn đề riêng để đảm bảo có hiệu quả phải gắn với việc giải quyết những vấn đề chung.
+ Trong hoạt động thực 琀椀 ễn phải 琀
ực tạo điều kiện thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự chuyển hoá cái
đơn nhất thành cái chung. tuỳ theo chúng có lợi hay không có lợi cho con người và xã hội. Chủ đề 10:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguyên nhân kết quả -
Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc
giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến đổi nhất định. -
Kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các yếu tố mang 琀 nguyên nhân gây nên.
Mối quan hệ biến chứng giữa nguyên nhân và kết quả
CNDVBC khẳng định: nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ biện chứng với nhau. Tr đó: -
Nguyên nhân sinh ra kết quả. -
Kết quả tác động trở lại nguyên nhân: theo 2 chiều hướng thúc đẩy, củng cố hoặc cản trở, phá vỡ
*Kết quả do nguyên nhân sinh ra, nhưng sau khi xuất hiện kết quả tác động trở lại nguyên nhân đã
sinh ra nó nếu nguyên nhân đó chưa mất đi. -
Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau: Nghĩa là, cái ở trong mối quan hệ này là NN
thì ở trong mối quan hệ khác lại là KQ và ngược lại. Không có nghĩa là NN sinh ra KQ và KQ trở lại NN
của cái đã sinh ra nó, mà KG là NN sản sinh ra cái khác,... cứ như vậy tạo ra chuỗi nhân quả.
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu này
+ Trong nhận thức sự vật muốn hiểu đúng sự ra đời của nó phải 琀
ểu nguyên nhân đã sinh ra nó nhưng
phải chú ý quan hệ sản sinh…. lOMoAR cPSD| 48541417
+ Muốn làm một hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo ra nguyên nhân cùng những điều kiện cần thiết bảo
đảm cho nguyên nhân phát huy tác dụng.
+ Muốn loại bỏ một hiện tượng nào đó cần loại bỏ nguyên nhân nảy sinh.
+ Trong hoạt động thực 琀椀 ễn cần khai thác, tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy
nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt mục đích. Chủ đề 11:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về nội dung và hình thức -
Nội dung là phạm trù chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng. -
Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của SVHT ấy; là hệ thống các
MLH tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu thành nội dung của SVHT và không chỉ là cái biểu hiện
ra bên ngoài, mà còn là cái thể hiện cấu trúc bên trong của SVHT.
Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
Mọi sự vật hiện tượng đều có nội dung và hình thức, đây là hai mặt đối lập có quan hệ biện chứng với nhau,
trong đó nội dung quyết định hình thức, hình thức có 琀
ộc lập tương đối, tác động trở lại nội dung.
+ Nội dung và hình thức luôn tồn tại trong sự thống nhất chặt chẽ với nhau.
Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức là sự thống nhất biện chứng của hai mặt đối lập, nên giữa chúng
không bao giờ có sự phù hợp hoàn toàn, tuyệt đối.
ND và HT luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, song 1 ND không phải chỉ gắn với 1 HT nhất định và 1 HT không phải
chỉ thể hiện 1 ND nhất định + Hình thức có 琀
ộc lập tương đối so với nội dung và có tác động trở lại nội dung.
Khi phù hợp với nội dung, hình thức sẽ thúc đẩy sự phát triển của nội dung. Ngược lại, nếu không phù hợp,
hình thức sẽ kìm hãm nội dung phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu này
+ Không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nào giữa nội dung và hình thức.
+ Trong cải tạo sự vật chú ý toàn diện cả nội dung và hình thức. Trong đó phải xác định coi nội dung là trọng
tâm và đồng thời chú ý từng bước xây dựng hình thức cho phù hợp. Chủ đề 12:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về tất nhiên và ngẫu nhiên -
Tất nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ bản chất, do nguyên nhân cơ bản bên trong sự vật, hiện tượng
quy định và trong điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác. -
Ngẫu nhiên là phạm trù chỉ mối liên hệ không bản chất, do nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy
định nên có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện; có thể xuất hiện thế này hoặc có thể xuất hiện thế khác.
Ví dụ: Trong nền kinh tế hàng hoá việc đem hàng hoá bán trên thị trường là tất nhiên, nhưng bán cho ai,
bán được nhiều hay ít, bán được đắt hay rẻ?…là ngẫu nhiên
Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên lOMoAR cPSD| 48541417
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại KQ, ở bên ngoài và độc lập với ý thức của con người và đều có vị trí
nhất định đối với sự PT của sự vật.
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên luôn tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau tr những điều kiện nhất định.
Ví dụ: Việc mua bán sản phẩm sản xuất tạo ra là ngẫu nhiên trong nền kinh tế tự cấp tự túc, nhưng lại trở
thành tất nhiên trong nền kinh tế hàng hoá.
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu này
+ Trong hoạt động TT cần dựa vào tất nhiên chứ không thể dựa vào ngẫu nhiên và như vậy, nhiệm vụ của KH là 琀
ợc MLH tất nhiên của hiện thực khách quan.
+ Trong hoạt động NT chỉ có thể chỉ ra được tất nhiên bằng cách nghiên cứu những ngẫu nhiên mà tất nhiên phải đi qua. Chủ đề 13:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất và hiện tượng -
Bản chất là phạm trù chỉ tổng thể các MLH khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên trong, quy
định sự VĐ, phát triển của đối tượng và thể hiện mình qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng. -
Hiện tượng là PT chỉ những biểu hiện của các mặt, MLH tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài; là
mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng.
Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng: chúng đều tồn tại khách quan và thống nhất chặt chẽ vs nhau -
Chúng tồn tại k tách rời nh -
Về căn bản là phù hợp vs nh -
Tuy thống nhất nh là thống nhất của hai mặt đối lập -
Sự đối lập giữa BC và HT là đối lập giữa cái tương đối ổn định với cái thường xuyên biến đổi. BC
tương đối ổn định, biến đổi chậm, còn HT biến đổi nhanh hơn và TX biến đổi. -
Bản chất sâu sắc hơn hiện tượng, hiện tượng phong phú hơn bản chất.
Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu này
+ Trong nhận thực SV không được dừng lại ở hiện tượng mà phải đi sâu 琀 ểu bản chất của SV. + Trong việc 琀
ểu bản chất của SV phải 琀
ểu ở trong chính bản thân nó thông qua các HT của nó.
+ Trong hoạt động thực 琀椀 ễn cải tạo SV phải 琀椀 ến hành dựa vào bản chất chứ không được dựa trên HT. Buổi 6 Chủ đề 14:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về lượng – chất -
Chất: là khái niệm dùng để chỉ 琀
ịnh khách quan vốn có của SVHT; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc 琀
ếu tố tạo nên SVHT làm cho SVHT là nó mà không phải là SVHT khác. lOMoAR cPSD| 48541417 -
Lượng là KN dùng để chỉ 琀
ịnh vốn có của SVHT về mặt quy mô, trình độ phát triển, các
yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc 琀
ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhịp
điệu vận động và phát triển của SVHT.
ND quy luật chuyển hóa từ sự biến đổi về lượng dẫn tới những biến đổi về chất và ngược lại -
Mỗi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất (biện chứng của 2 mặt đối lập) giữa hai mặt chất (
tương đối ổn định) và lượng (liên tục biến đổi ) -
Sự vận động, phát triển của mọi SVHT đều bắt đầu đi từ sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
+ Sự biến đổi về lượng: quá trình tăng lên hoặc giảm đi về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu
của sự vận động và phát triển, cũng như các thuộc 琀 ủa sự vật.
+Sự biến đổi về chất: sự thay đổi những yếu tố cấu thành sự vật cũng như phương thức liên kết các yếu tố đó. -
Khi chất mới ra đời, nó tạo ra lượng mới phù hợp để có sự thống nhất mới giữa chất với lượng.
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? -
trong hđ nhận thức và hđ thực 琀椀 ễn phải biết 琀
ề lượng để có biến đổi về chất; k được
nôn nóng cũng như k được bảo thủ. -
Sự tác động của quy luật này đòi hỏi phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy. -
Phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thức liên kết đó trên cơ sở hiểu
rõ bản chất, quy luật của chúng. Chủ đề 15:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về vị trí, vai trò của quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập -
Vị trí: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập vạch ra nguồn gốc, động lực của mọi sự
vận động, phát triển của thế giới khách quan. Phân
ật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập -
Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất của các mặt đối lập.
Thống nhất của các mặt đối lập là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời nhau giữa các mặt đối lập, sự
tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm 琀椀 ền đề.
Sự thống nhất của các mặt đối lập là có điều kiện, tạm thời, thoáng qua, tương đối; nó tương ứng với trạng
thái đứng im tương đối của sự vật. -
Đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc, động lực của sự phát triển:
Đấu tranh của các MĐL là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa chúng. Đấu
tranh của các MĐL là tuyệt đối, vĩnh viễn; nó tương ứng với sự vận động, phát triển của mọi sự vật hiện
tượng và là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng. -
Mối quan hệ biện chứng giữa TN và ĐT của các MĐL là hai trạng thái trái ngược nhau nhưng có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Cụ thể:
Sự TN của các mặt đối lập là sự TN trong ĐT, bao hàm sự đấu tranh và được tạo dựng bởi ĐT, không có sự TN
thuần tuý tuyệt đối, tách rời ĐT. lOMoAR cPSD| 48541417
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này? -
Giải quyết mâu thuẫn phải tuân theo quy luật, điều kiện khách quan. - Phân 琀
ần bắt đầu từ việc xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng loại MT; xem
xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các MT và điều kiện chuyển hóa giữa chúng. -
Phải nắm vững nguyên tắc giải quyết MT bằng đấu tranh giữa các MĐL, không điều hòa MT cũng
không nóng vội hay bảo thủ. Chủ đề 16:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về phủ định biện chứng
? Phủ định là sự bài trừ, gạt bỏ và thay thế sv tr qtr vận động pt -
Phủ định biện chứng: là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình tự thân phủ định, là mắt khâu
trong quá trình dẫn tới sự ra đời của sự vật mới, 琀椀 ến bộ hơn sự vật cũ. Mang 琀 Mang 琀 ế thừa. Phân
ội dung quy luật phủ định của phủ định
+ PĐ biện chứng là quá trình tự thân, được thực hiện thông qua các lần phủ định kế 琀椀 ếp nhau. Trong một
chu kỳ phát triển bao giờ cũng có 2 lần PĐ cơ bản đó là:
Phủ định lần 1: Sẽ làm cho sự vật chuyển thành cái đối lập với mình, khẳng định thành phủ định, cũng là bước
trung gian trong quá trình phát triển.
Phủ định lần 2: PĐ cơ bản lần thứ 2 sẽ chuyển sự vật trung gian, cái PĐ sang cái đối lập với nó, thành cái PĐ
của PĐ. Sau lần PĐ cơ bản thứ 2, SV dường như lặp lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
VD: hạt lúa là khẳng định, phủ định lần 1 tạo ra cây lúa, phủ định lần 2 là cây lúa sinh ra nhiều hạt thóc.
+ Sự vận động, phát triển của SVHT trong thế giới VC không diễn ra theo đường thẳng, mà có những bước
quanh co, phức tạp theo đường “xoáy ốc”.
Hình thức “xoáy ốc” là sự biểu thị rõ ràng, đầy đủ các đặc trưng cơ bản của quá trình phát triển thông qua PĐ của PĐ: 琀 ỳ, 琀 ế thừa, 琀
ặp lại nhưng không quay trở lại và 琀 ất 琀椀 ến lên của sự phát triển.
Khuynh hướng chung của sự phát triển là vận động 琀椀 ến lên, nhưng những yếu tố riêng lẻ của sự vận
động đó có thể không 琀椀 ến lên, mà thụt lùi, thoái bộ. + Cái mới tất thắng
Cái mới là cái 琀椀 ến bộ, 琀
ực, đại diện cho xu hướng đi lên, là giai đoạn cao về chất trong sự phát
triển, biểu hiện khuynh hướng phát triển tất yếu, kết quả của quá trình phát triển hợp quy luật của các sự vật, hiện tượng.
Cái cũ là cái đã lỗi thời, đã lạc hậu không còn phù hợp với quy luật phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này lOMoAR cPSD| 48541417
+ Trong NT và hoạt động TT phải thấy đc chiều hướng phát triển 琀椀 ến lên của SV, đồng thời cũng phải thấy
được con đường phát triển quanh co phức tạp của sự phát triển. Từ đó, khẳng định niềm 琀椀 n vào xu
hướng tất yếu phát triển 琀椀 ến lên của cái 琀椀 ến bộ.
+ Trong NT và hoạt động TT phải 琀
ực phát hiện cái mới, ủng hộ cái mới, đấu tranh cho sự thắng lợi của
cái mới. Từ đó, kiên quyết khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều kìm hãm sự phát triển của cái mới.
+ Trong hoạt động TT cải tạo cái cũ, xây dựng cái mới phải tuân theo nguyên tắc kế thừa có phê phán - tức là
kế thừa những nhân tố 琀
ực, hợp quy luật còn lọc bỏ, vượt qua, loại bỏ cái 琀椀 êu cực, trái quy luật để
thúc đẩy SV phát triển.
+ Trong hoạt động TT để đưa SV phát triển 琀椀 ến lên vững chắc phải 琀
ực 琀 m tòi sử dụng những
bước trung gian, những hình thức quá độ thích hợp. Chủ đề 17:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về thực 琀椀 ễn: là toàn bộ những hoạt động vật chất - cảm 琀 琀
ủa con ng nhằm cải tạo TN và XH phục vụ nhân loại 琀椀 ến bộ. Phân
ủa thực 琀椀 ễn đối với quá trình nhận thức của con người: Thực 琀椀 ễn là cơ sở
(cung cấp mọi tài liệu về TG), mục đích (quay về hướng dẫn chỉ đạo HĐTT mà trước hết là phục vụ cho quá
trình SX ra của cải vc và qtrình cải tạo các QHXH) và động lực chủ yếu (đặt ra nhu cầu, phương hướng thúc
đẩy NT phát triển), trực 琀椀 ếp của nhận thức, đồng thời là 琀椀 êu chuẩn kiểm tra chân lý (Tri thức của con
người là kết quả của QTNT, có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực. Dựa vào TT, người ta có thể
chứng minh, kiểm nghiệm chân lý bởi chỉ có TT mới có thể vật chất hóa được tri thức, hiện thực hóa được tư tưởng.).
? Chính nhu cầu SXVC và cải tạo xã hội buộc con người phải NT thế giới xung quanh. Nếu không vì TT, NT sẽ
mất phương hướng, bế tắc. Mọi tri thức khoa học - kết quả của NT chỉ có ý nghĩa khi được áp dụng vào đời
sống TT một cách trực
琀椀 ếp hay gián 琀椀 ếp để phục vụ con ng.
Ý nghĩa phương pháp luận: -
Dựa vào TT, người ta có thể chứng minh, kiểm nghiệm chân lý bởi chỉ có TT mới có thể vật chất hóa
được tri thức, hiện thực hóa được tư tưởng. -
Nếu xa rời thực 琀椀 ễn dẫn tới các sai lầm của bệnh chủ quan, giáo điều, quan liêu và chủ nghĩa xét lại. Chủ đề 18:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về bản chất của nhận thức: là quá trình phản ánh biện chứng, 琀
cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực 琀椀 ễn.
Trình bày quá trình nhận thức của con người - Nhận thức cảm 琀
+ Đây là giai đoạn đầu 琀椀 ên của quá trình nhận thức, gắn liền với thực 琀椀 ễn. Ở giai đoạn này, nhận
thức của con người phản ánh trực 琀椀 ếp khách thể thông qua các giác quan.
+ Các hình thức của nhận thức cảm 琀 lOMoAR cPSD| 48541417
Cảm giác (hình thức đầu 琀椀 ên, giản đơn nhất của quá trình nhận thức ở gd này, được nảy sinh do sự tác
động trực 琀椀 ếp của khách thể lên các giác quan, đưa cho con người những thông 琀椀 n trực 琀椀 ếp,
giản đơn nhất về một thuộc 琀 ẻ của SV.)
Tri giác (kết quả của sự tác động trực 琀椀 ếp của SV đồng thời lên nhiều giác quan của con người => tri giác
là tổng hợp của nhiều cảm giác.)
Biểu tượng (hình thức cao nhất và phức tạp nhất, là khâu trung gian chuyển từ NT cảm 琀 琀 - Nhận thức lý 琀
ản ánh khái quát, gián 琀椀 ếp một hoặ c m số ộ th t uộc 琀 琀 ản chất
nào đó của SVHT được biểu thị bằng một từ hay một cụm từ.)
Các hình thức của nhận thức lý 琀
ệm, phán đoán, suy lí (quy nạp có 琀椀 ền đề là tri thức riêng
về từng đối tượng, ngta khái quát chung cho cả lớp đối tượng và diễn dịch là ngược lại) Phân
ối quan hệ biện chứng của quá trình nhận thức -
Có mối liên hệ thống nhất với nhau, liên hệ bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của CN. - Nhận thức cảm 琀 ở cho nhận thức lý 琀 -
Nhờ có nhận thức lý 琀
ới đi sâu nhận thức được bản chất của SV,HT. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu Chủ đề 19:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về chân lí: là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực 琀椀 ễn kiểm nghiệm. Phân
琀椀 êu chuẩn của chân lí - Tính khách quan
Chân lý là tri thức chứ không phải bản thân hiện thực khách quan, nhưng phải phản ánh đúng hiện
thực khách quan và được thực 琀椀 ễn kiểm nghiệm - Tính tương đối và 琀 ệt đối
Tính tương đối của chân lý thể hiện ở chỗ những thực 琀椀 ễn chân lý đúng nhưng chưa hoàn toàn đầy
đủ, mới phản ánh đúng một mặt, một bộ phận nào đó của hiện thực KQ trong những ĐK giới hạn xác định.
Tính tuyệt đối của chân lý là 琀
ợp hoàn toàn đầy đủ giữ nội dung của tri thức với hiện thực KQ. -
Tính cụ thể của chân lý lOMoAR cPSD| 48541417
Không có chân lý trừu tượng, chung chung, chân lý luôn là cụ thể bởi lẽ, chân lý là tri thức phản ánh
đúng hiện thực khách quan và được thực 琀椀 ễn kiểm nghiệm.
Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu Chủ đề 20:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về sản xuất vật chất
? Sản xuất là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật chất và 琀椀 nh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu
tồn tại và phát triển của con người.
Sản xuất xã hội là SX và tái SX ra đời sống hiện thực, bao gồm ba phương diện không tách rời nhau là SXVC,
SX TT và sản xuất ra bản thân CN. Phân
ủa sản xuất vật chất đối với sự tồn tài và phát triển của xã hội loài người: là cơ sở của
sự tồn tại và phát triển của XH loài người, và quyết định toàn bộ sự vận động, phát triển của đời sống XH. -
琀椀 ền đề trực 琀椀 ếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của CN nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của CN
nói chung cũng như từng cá thể người nói riêng. -
điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân CN. -
琀椀 ền đề của mọi HĐ lịch sử của CN
+ Là cơ sở hình thành nên quan hệ KT - vật chất giữa người với người.
+ Tạo ra các ĐK, phương 琀椀 ện bảo đảm cho HĐ TT của CN và duy trì, phát triển phương thức SX 琀椀 nh thần của XH
+ Giúp CN sáng tạo ra toàn bộ ĐSVC và ĐSTT của XH với tất cả sự phong phú, phức tạp của nó.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu này: Để nhận thức và cải tạo XH phải xuất phát từ đời sống SX, từ nền SXVC xã
hội. Xét đến cùng, không thể dùng 琀椀 nh thần để giải thích đời sống 琀椀 nh thần; để phát triển XH phải
bắt đầu từ phát triển đời sống KT - VC. Chủ đề 21:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về khái niệm lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: -
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và
năng lực thực 琀椀 ễn làm biến đổi các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định
của con người và xã hội. -
Qhsx là tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất vật
chất gồm sản xuất, phân phối, tr đổi và 琀椀 êu dùng của cải vật chất.
Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: quy định sự vận động, phát triển của
các phương thức SX trong lịch sử: LLSX và QHSX là hai mặt của một phương thức SX có tác động biện chứng,
trong đó LLSX quyết định QHSX, còn QHSX tác động trở lại đối với LLSX.
Đảng ta đã nhận thức vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thực 琀椀 ễn? -
bắt đầu từ phát triển LLSX, trước hết là phát triển lực lượng LĐ và CCLĐ để phát triển kt -
thiết lập một QHSX mới phải căn cứ từ trình độ phát triển của LLSX, từ 琀 ất yếu KT, yêu cầu
khách quan của quy luật KT, chống tùy 琀椀 ện, chủ quan, duy tâm, duy ý chí để có thể xóa bỏ qhsx đã cũ, lạc hậu. lOMoAR cPSD| 48541417 Chủ đề 22:
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về hình thái kinh tế - xã hội -
là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa DVLS dùng để chỉ XH ở từng nấc thang LS nhất định với một
kiểu QHSX đặc trưng cho XH đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một kiến trúc
thượng tầng tương ứng được xây dựng trên QHSX đặc trưng ấy. Phân
ịch sử tự nhiên của hình thái kinh tế - xã hội -
Sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xh tuân theo quy luật khách quan
+ Sự vận động phát triển của XH diễn ra theo quy luật khách quan, trước hết do sự vận động tổng
hợp của hai quy luật (quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, quy luật về mối quan
hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng).
+ Nguồn gốc sâu xa của sự vận động pt của XH là ở sự phát triển của LLSX. -
Tiến trình LSXH loài người là kết quả của sự thống nhất giữa logic và lịch sử. -
Sự thống nhất giữa logic và lịch sử trong 琀椀 ến trình LS-TN của XH loài người bao hàm cả sự phát
triển tuần tự đối với lịch sử phát triển toàn thế giới và sự phát triển “bỏ qua” một hay vài hình thái
KT-XH đối với một số quốc gia, dân tộc cụ thể. -
Toàn bộ lịch sử xã hội loài người phát triển tuần tự từ thấp đến cao qua tất cả các hình thái kinh tế -
xã hội đã có, xét đến cùng là do sự phát triển của LLSX. -
Tuy nhiên, do đặc điểm về lịch sử, về không gian, thời gian, với các điều kiện khách quan và chủ
quan nhất định, có quốc gia phát triển tuần tự, có quốc gia phát triển bỏ qua một hay vài hình thái KT-XH nào đó.
Ý nghĩa phương pháp luận của vấn đề nghiên cứu
+ Lý luận HTKT-XH ra đời đem lại một cuộc CM trong toàn bộ quan niệm về LS XH.
+ Muốn nhận thức và cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới phải nhận thức và tác động cả ba yếu tố cơ bản: LLSX, QHSX và KTTT. Buổi 10 Chủ đề 23:
Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê nin: -
TTXH là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của XH. -
YTXH thuộc lĩnh vực đời sống 琀椀 nh thần xã hội, gồm toàn bộ những quan điểm, tư tưởng, 琀
cảm, tâm trạng, tập quán, truyền thống.., nảy sinh từ TTXH và phản ánh TTXH trong những giai đoạn LS nhất định. Phân
ối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội: tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau -
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Ý thức xã hội là sự phản ánh của tồn tại xã hội và phụ thuộc vào nó. -
Khi tồn tại xã hội thay đổi, ý thức xã hội cũng phải thay đổi theo
Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu: -
cần phân biệt ý thức xã hội 琀椀 ến bộ với ý thức xã hội lạc hậu, cản trở sự 琀椀 ến bộ xã hội lOMoAR cPSD| 48541417 Chủ đề 24: Phân 琀 琀
ộc lập tương đối của ý thức xã hội
Các hình thái ý thức xã hội có đặc điểm chung là mặc dù bị tồn tại xã hội quy định, song đều có 琀 ộc
lập tương đối, được thể hiện như sau: -
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội (Ý thức xã hội thường tồn tại lâu hơn và thường
phản ánh không kịp thời đối với sự biến đổi của tồn tại xã hội.) -
Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội (Các tư tưởng khoa học 琀椀 ên 琀椀 ến phản ánh kịp
thời tồn tại xã hội và dự báo được sự biến đổi của tồn tại xã hội ở trong tương lai và hướng vào giải
quyết những nhiệm vụ mới do sự phát triển của đời sống.) - Ý thức xã hội có 琀
ế thừa (Những tư tưởng, quan điểm của mỗi thời đại được hình thành
không chỉ trên cơ sở phản ánh tồn tại xã hội đương thời mà còn trên cơ sở 琀椀 ếp thu những thành
tựu lý luận của các thời đại trước đó.)
VD: Điều kiện 琀椀 ền đề ra đời Chủ nghĩa Mác: 琀椀 ền đề kinh tế xã hội, 琀椀 ền đề về khoa học tự
nhiên, 琀椀 ền đề về lý luận.
Vai trò của ý thức xã hội đối với sự tồn tại xã hội -
Ý thức xã hội có vai trò tác động trở lại to lớn đối với tồn tại xã hội. -
Thông qua sự chỉ đạo hoạt động thực 琀椀 ễn của con người, ý thức xã hội trở thành lực lượng vật
chất tác động đến tồn tại xã hội. -
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo 2 khuynh hướng:
+ Nếu ý thức xã hội 琀椀 ến bộ thì nó sẽ thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Nếu ý thức xã hội lạc hậu thì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu: Buổi 8 Chủ đề 25:
Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin: -
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những QHSX của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp
thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó. -
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng XH với những thiết chế XH tương ứng
cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một CSHT.
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng -
CSHT và KTTT là hai mặt cơ bản của XH gắn bó hữu cơ, có quan hệ biện chứng, trong đó CSHT quyết
định KTTT, còn KTTT tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối với CSHT. -
Vì: Trong xã hội, CSHT là quan hệ VC, quan hệ kinh tế, còn KTTT là những quan hệ về chính trị, pháp
luật, 琀椀 nh thần tư tưởng... nên theo mối quan hệ vật chất và ý thức, CSHT có vai trò quyết định KTTT. lOMoAR cPSD| 48541417
Sự vận dụng của đảng ta hiện nay?
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng CSVN đã rất quan tâm đến nhận thức và vận dụng quy luật này.
Trong thời kỳ đổi mới đất nước, Đảng CSVN chủ trương đổi mới toàn diện cả KT và CT. Buổi 9 Chủ đề 26:
Khái niệm giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: là những tập đoàn người to lớn, khác nhau về
địa vị trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, có thể chiếm đoạt lao động của các tập
đoàn khác, do địa vị khác nhau của họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định: -
về quan hệ của họ đối với những tư liệu sản xuất (thường được pháp luật quy định và thừa nhận) -
về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và do đó khác nhau về cách thức hưởng thụ phần
của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được hưởng.
Khái niệm đấu tranh giai cấp theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin:
ĐTGC là đấu tranh của bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác, cuộc ĐT của quần chúng bị tước hết
quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc ĐT của
những người CN làm thuê hay những người VS chống những người hữu sản hay GCTS.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu: -
Trong xem xét GC phải xuất phát từ quan hệ KT-XH giữa các GC -
Trong xem xét GC phải thấy thực chất của quan hệ GC là quan hệ bóc lột và bị bóc lột trong quá
trình SX. Vậy nên khi bất công trong xã hội dâng cao cần thực hiện các cuộc đấu tranh giai cấp mà
đỉnh cao là cmxh để chuyển xh từ hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn, 琀椀 ến bộ hơn. Chủ đề 27:
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc: là một cộng đồng người ổn định, được hình thành trong
lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ, một ngôn ngữ, một nền kinh tế thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý, 琀
ền vững, với một nhà nước và pháp luật thống nhất.
Các đặc trưng cơ bản của dân tộc Việt Nam:
Việt Nam có một cộng đồng mang đầy đủ các đặc trưng của một dân tộc. Dân tộc Việt Nam đã thống nhất về
ngôn ngữ, lãnh thổ, có 1 nền kinh tế thống nhất; có nhà nước, ban hành luật pháp và có một nền văn hóa thống nhất.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu:
Sẽ giúp mọi người được chủ động hơn và hình thành được những phương pháp, tư duy mới. Từ đó sẽ giúp
phát hiện ra vấn đề và giải quyết vấn đề một cách tốt nhất. Một công trình nghiên cứu thành công còn giúp
mang tới niềm vui cho người thực hiện. Đồng thời đây cũng là một giai đoạn 琀椀 ền đề tạo điều kiện cho
các bạn thực hiện tốt những dự án, bài báo cáo sau này Chủ đề 28: lOMoAR cPSD| 48541417
Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nhà nước: một bộ phận của hệ thống chính trị trong XH có giai cấp,
là cơ quan quyền lực của giai cấp thống trị về kinh tê dùng để cưỡng bức các giai cấp khác tuân theo ý chí của giai cấp thống trị. Phân
ặc trưng, bản chất của nhà nước theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin: -
Mang bản chất của giai cấp sâu sắc và về bản chất, nhà nước là công cụ quyền lực chính trị của GC
thống trị về kinh tế dùng để thống trị, áp bức các GC khác trong xã hội. -
Đặc trưng của nhà nước:
Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định và là đại biểu cao nhất của chủ quyền quốc gia
Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý XH bằng pháp luật, nhà nước có hệ thống các cơ quan
quyền lực chuyên nghiệp mang 琀
ỡng chế đối với mọi thành viên trong XH.
Nhà nước đặt ra hệ thống thuế khóa để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị
Sự vận dụng của đảng và nước ta hiện nay:
+Kiên trì mục 琀椀 êu và con đường Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn
+Biến khát vọng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc thành hiện thực
+Tăng cường công tác xây dựng Đảng nói riêng và hệ thống chính trị nói chung trong sạch, vững mạnh Chủ đề 29:
Cách mạng xã hội là: -
Nghĩa rộng: CMXH là sự biến đổi có 琀
ất bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các
lĩnh vực của đời sống xã hội, là phương thức để chuyển từ HTKTXH lỗi thời lạc hậu lên một HTKT- XH cao hơn. -
Nghĩa hẹp: CMXH là việc lật đổ chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị 琀椀 ến bộ hơn.
Vai trò trong sự phát triển của xã hội
Chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng định: CMXH có vai trò to lớn trong lịch sử phát triển của xã hội, nó là đầu tàu
lịch sử, là phương thức để chuyển HTKT - XH đã lỗi thời lạc hậu lên một HTKT - XH mới cao hơn. Bởi vì:
+ Chỉ có thông qua CMXH mới có thể xóa bỏ được QHSX cũ đã lỗi thời và những giai cấp đại diện cho QHSX
đó và xác lập QHSX mới mở đường cho LLSX phát triển.
+ Trong CMXH, năng lực sáng tạo của quần chúng nhân dân được phát huy cao độ, nhờ vậy quá trình phát
triển xã hội được phát triển mạnh mẽ, tạo bước chuyển biến vĩ đại trên toàn bộ các mặt của đời sống kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội.
+ Thực 琀椀 ễn lịch sử nhân loại đã chứng minh về vai trò của CMXH, chưa có sự thay thế HTKT - XH đã lỗi
thời lạc hậu nào bằng một HTKT- XH mới cao hơn mà không phải thông qua CMXH.
Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu:
Cách mạng xã hội diễn ra dưới hình thức chuyển hóa, thay đổi dần dần từng yếu tố, bộ phận, lĩnh vực của đời
sống xã hội. Thay đổi trước hết về lực lượng sản xuất dẫn đến quan hệ sản xuất từ đó dẫn đến thay đổi cơ lOMoAR cPSD| 48541417
cấu kinh tế xã hội tức là cơ sở hạ tầng và do đó thay đổi các yếu tố của kiến trúc thượng tầng xã hội dẫn đến
thay đổi toàn bộ xã hội. Buổi 11 Chủ đề 30:
Khái niệm quần chúng nhân dân: thuật ngữ chỉ tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong một
không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp XH và giai cấp đang hoạt động trong một XH xác định.
Vai trò của quần chúng nhân dân: -
QCND là chủ thể sáng tạo chân chính ra LS
+ QCND là lực lượng SX cơ bản của XH, trực 琀椀 ếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở cho tồn tại và phát triển của XH.
+ Quần chúng ND là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng XH và các cuộc cải cách trong lịch sử. +
Quần chúng nhân dân có vai trò to lớn trong sản xuất những giá trị 琀椀 nh thần: QCND là lực lượng
tạo ra những điều kiện vật chất cần thiết cho sự phát triển của đời sống 琀椀 nh thần XH.
Quần chúng nhân dân là lực lượng thưởng thức, kiểm nghiệm, đánh giá, bảo tồn đời sống văn hóa
琀椀 nh thần XH, là lực lượng quan trọng trong cuộc đấu tranh chống lại các dòng văn hóa phản động.
Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “ lấy dân làm gốc “.
Thấm nhuần bài học “Lấy dân làm gốc” để thấy rằng, không nên xem nhẹ vai trò của tập thể lãnh đạo và của
quần chúng nhân dân bởi nếu làm vậy sẽ hạn chế hoặc tước bỏ quyền làm chủ của nhân dân, làm cho nhân
dân thiếu 琀椀 n tưởng vào chính quyền, dẫn đến thái độ 琀椀 êu cực, không phát huy được 琀
động, sáng tạo của toàn quân, toàn dân. Từ đó rút ra mục 琀椀 êu luôn liên tục cải cách bộ máy nhà nước
theo hướng nhà nước thực sự là của dân, do dân và vì dân.