Đề cương vận dụng - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 41: Vai trò của quần chúng nhân dân trong phong trào "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" ở địa phương? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
MC LC
Câu 1: V n d ng nguyên t c khách quan trong nh n th c, h c t p và rèn luy n b n thân? . 4
Câu 2: V n d ng tri t h c Mác - Lênin v c t n t i c a v t ch t v i quá trình ế phương thứ
hc t p c a sinh viên ................................................................................................................... 5
Câu 3: Phát huy của vai trò ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động,
thái độ tiêu cực và ỷ lại ............................................................................................................... 6
Câu 4 nhân t thay th c không? Vì sao?“Trí tuệ ạo” có thể ế con người đượ .............................. 7
Câu 5: Sinh viên cn làm gì để ại tư tưở chng l ng th đng, l i, b o th , thi u tính sáng ế
tạo… của bn thân ? ................................................................................................................... 8
Câu 6: Vận dụng tính năng động, sáng tạo của ý thức vào thực tiễn học tập của bản thân
như thế nào? ................................................................................................................................ 9
Câu 7:Thành tựu nổi bật về chính sách ngoại giao của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
quốc tế hiện nay?....................................................................................................................... 10
Câu 8: Giải pháp để khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ định kiến với cái
mới trong tư duy của sinh viên Việt Nam hiện nay? ............................................................... 10
Câu 9 : Sinh viên c ần làm gì để phát huy tính độ c lp, t ch, ch ng, tích c c.. trong độ
nhn th c và ho ng c a b n thân? ạt độ .................................................................................... 11
Câu 10: Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam? .... 11
CÂU 11: Vai trò c a sinh viên trong vi c gi gìn và phát huy n t Nam tiên ền văn hóa Việ
tiến, đậm đà bản sc dân tc?................................................................................................... 12
CÂU 12: Quá trình h i nh p kinh t c t c a Vi t Nam hi n nay? ế qu ế
a)Hô i nhâ p kinh tê quôc tê la
gi
? .............................................................................................. 12
Câu 13: Nguyên nhân th t nghi p c a m t s b n sinh viên sau khi t t nghi i h c, ph ệp Đạ
Cao đẳng ca Vit Nam hi n nay? ........................................................................................... 14
Câu 14. Tác động ca nn kinh tế th trường đến hc tp và làm vi c sau này c a sinh viên
Vit Nam. ................................................................................................................................... 15
Câu 15. Nh ng thành t u c a quá trình xây d ng kinh t - xã h i trong th i k ế quá độ lên
ch nghĩa xã hội Vit Nam? 16 ..................................................................................................
Câu 16. V n d ng quy lu t chuy n hóa t i v ng d i v những thay đổ lượ ẫn đến thay đổ cht
và ngược li vào trong quá trình hc tp và ho ng th c ti n cuạt độ c sng: ......................... 17
Câu 17.V n d ng quy lu t chuy n hóa t những thay đổi v lượng d i vẫn đến thay đổ cht
và ngượ lũy kiếc li vi quá trình tích n thc trong h c t p c a sinh viên. Gi i pháp kh c
phc nhng khuy m, h n ch c a bết điể ế n thân ? .................................................................. 17
2
Câu 18. V n d ng quy lu t th ng nh u tranh gi a các m i l p v i vi c h c t p và ất và đấ ặt đố
hoạt độ ủa sinh viên như thếng thc tin cuc sng c nào? ..................................................... 18
Câu 19. V n d ng quy lu t v s ng nh u tranh gi a các m th ất và đấ ặt đối lp vào hc
nhóm c a sinh viên. ................................................................................................................... 19
Câu 20. V n d ng quy t ph nh c a ph ng c a h i nh lu đị định đến tác độ p văn hóa tới
Vit Nam hi n nay? ................................................................................................................... 20
Câu 21. Th c ti ng d ng nh ng thành t u c a cách m ng công nghi p 4.0 trong phát n
trin nông nghi p Vi t Nam hi n nay? 24 ....................................................................................
Câu 22. V n d ng lý lu n vai trò th c ti i v i nh n th gi i quy t v h ễn đ ức để ế n đề ọc đi đôi
vi hành, lý lu n g n v i th c ti n c a b n thân? ................................................................... 24
Câu 23. V n d ng vai trò c a th c ti i v i nh n th ễn đố c vào gtrong quá trình h c t p c a
sinh viên như thế nào? .............................................................................................................. 25
Câu 24. Làm rõ nh ng thành t u v khoa h c mà nhân lo ại đã đạt được trong giai đoạn
cách m ng 4.0 hi n nay? ........................................................................................................... 26
Câu 25: Liên h ngành ngh m nh c thế ủa địa phương bạ ống đển sinh s thấy được vai trò
ca s n xu t v t ch i v i s phát tri n c a xã h ất đố i?........................................................... 26
Câu 26. Sinh viên cần làm gì để góp phn phát tri n l ng s n xu c ta trong giai ực lượ t nướ
đoạn hi n nay? .......................................................................................................................... 27
Câu 27. Cơ sở ến trúc thượ ệt Nam trong giai đoạn quá độ đi lên xã h tng và ki ng tng Vi
hi ch nghĩa hiện nay? ............................................................................................................ 27
Câu 28. Nh ng thành t u n i b t v kinh t - xã h i mà Vi ế ệt Nam đã đạt được trong giai
đoạn hi n nay? .......................................................................................................................... 28
Câu 29. Vi t Nam l a ch ọn con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hộ qua giai đoạn tư i b
bn ch nghĩa có phù hợp vi quy lut khách quan hay không? Vì sao? .............................. 28
Câu 30: Trách nhi m c n bi n hòa bình, gây b o lo a ủa sinh viên trước âm mưu: diễ ế ạn… củ
các th l ch nh m ch ng phá vai o c ng và ch XNCH mà Viế ực thù đị trò lãnh đạ ủa Đả ế độ t
Nam đang xây dựng? ................................................................................................................ 29
Câu 31: Vai trò c a sinh viên trong vi ệc đấu tranh, ngăn chặ âm mưu chốn ng phá ca các
thế l ch nh m góp ph n b o v c l p dân t c và xây d ng Chực thù đị độ nghĩa xã hội
nước ta hin nay ........................................................................................................................ 29
Câu 32: Làmnh ng thành t u n i b t v công tác ngo i giao c a Vi t Nam hi n nay? .. 30
Câu 33: Thành t u v i ngo i c a nhà c Vi t Nam trong th i k h i nh p qu c t ? đố nướ ế . 32
Câu 34: Tính ưu việ ủa Nhà nước XHCN mà nhân dân ta đang xây dựt c ng? ....................... 33
3
Câu 35. ng tiêu c c c a n n kinh tNhững tác độ ế th trường đến văn hóa, đạo đức ca xã hi
Vit Nam hi n nay? ................................................................................................................... 34
Câu 36: Nh ng thành t u n i b t v phát tri n kinh t h t Nam trong th i kì công ế i Vi
nghip hóa, hi i hóa hi n nay?ện đạ .......................................................................................... 35
Câu 37. Vai trò c a b n thân trong vi c gi gìn và phát huy b n s ắc văn hóa dân tộc Vit
Nam giai đoạn phát trin kinh tế th trường và h i nhp qu c t n nay? ế hi ......................... 36
Câu 38. Sinh viên cần làm gì để tránh “nguy cơ tha hóa”, làm mấ t bn s c dân t c và đánh
mt b n thân mình? .................................................................................................................. 37
Câu 39: Trách nhi m c a sinh viên trong vi c phòng, ch ng nh ng bi u hi n c a ch nghĩa
38 ...................................................................................................................................................
Câu 40: Vai trò c a qu n chúng nhân dân trong xây d ng ch nghĩa xã hội vit Nam? ... 40
Câu 41: Vai trò c a qu n chúng nhân dân trong phong trào "Toàn dân b o v an ninh T
quc" địa phương? 41 ................................................................................................................
Câu 42: Anh (ch ) c ần làm gì để góp phn phát tri n hn đất nước trong giai đoạ i nh p qu c
tế hin nay? 42 ...............................................................................................................................
Câu 43: M t s gi i pháp phát huy ngu n l i trong phát tri n kinh t - xã h ực con ngườ ế i
Vit Nam hi n nay? ................................................................................................................... 43
4
ĐỀ CƯƠNG VẬN DNG TRIT H C MÁC LÊNIN
Câu 1: V n d ng nguyên t c khách quan trong nh n th c, h c t p và rèn luy n b n thân?
Vn d ng trong ho ng nh n th c ạt độ
Góp ph n xây d ựng năng lực tư duy biện ch ng.Cùng v i các nguyên t c toàn di n, nguyên t c phát
trin, nguyên t c l ch s ; nguyên t c khách quan t cho vi c xây d ng m ạo cơ sở ộtphương pháp
duy bi n ch ng khoa h c và hi u qu
Căn bnh ch quan duy ý chí:
Phép bi n ch ng duy v t không ch i l p v phép bi n ch đố i ứng duy tâm, mà nó còn là phương
tin ch y c ph n nh n th c sai l m các ếu để kh ục, ngăn ngừa các khuynh hướng tư duy dẫn đế
quy lu t khách quan chi ph i s bi i c i s ng xã h ến đổ ủa đờ i.
V b nh kinh nghi m ch nghĩa:
Bnh kinh nghi m ch là mu n nh nghĩa ốn nói đế ng sai lầm trong phương pháp tư duy cũng như
trong c i t o th c ti n. Th c ch t c a b nh kinh nghi m ch u ho c tuy nghĩa là sự cường điệ ệt đối
hoá kinh nghi m, coi kinh nghi ệm là “chìa khoá vạn năng” trong việc gii quyết nhng v cấn đề a
cuc s t ra. ống đặ
Vn d ng trong h c t p
Trong nh n th c sinh viên ph i ph n ánh trung th c n i dung b n ch t c a s v t, hi ng. ện tượ
Không đượ quan, đị ủa mình áp đặ ện tược ly ý kiến ch nh kiến c t cho s vt, hi ng.
Chp hành nghiêm ch nh n ng ội quy nhà trườ
Khi đề ải đả bt, tranh c ban cán s lp ph m bo tính công b c cằng, đánh giá trung thực năng lự a
tng cá nhân
Khi đánh giá điểm rèn luy n c a các b n trong l p nên th c hi ện công khai, khách quan, tránh đánh
giá theo c m tính cá nhân.
Sinh viên ph i trung th c trong các kì ki m tra, ph i tích c c ôn luy n làm bài b ng ki n th ế c
ca mình. Không nên có hành vi quay cóp, chép bài
Bên c i l y hi n th ng l i, chạnh đó, sinh viên phả ực khách quan làm sở để đưa ra đườ trương,
kế ho ch, m c tiêu cho phù h p.
Khi đưa ra phương pháp học tp cho b n thân, m i sinh viên ph ải xem xét kĩ lưỡ ới đưa ra mng m t
phương pháp họ ợp, đúng đắn, đem lạc tp phù h i hiu qu cao.
5
Vn d ng trong rèn luy n b n thân
Áp d ng nguyên t c khách quan trong nh n th c vào cu c s ng không nh ng giúp em nh ng
đánh giá đúng bả ện tượn cht s vic, hi ng xung quanh mà còn giúp em có nhng mi quan h tt
hơn với mọi người. Nó góp ph ng, ch o các ho ng nhân th c, ho ng th c ti n ần định hướ đạ ạt độ ạt độ
và c i t o b n thân .
Câu 2: V n d t h c Mác - Lênin v c t n t i c a v t ch t v i quá trình ng triế phương thứ
hc t p c a sinh viên
-Phương thức t n t i c a v t ch t : vận động. V ng là m i s biận độ ến đổi nói chung, “ thuc
tính c h u c a v t ch ất”, “là phương thứ ất”, “là sự ận độc tn ti ca vt ch t v ng ca vt chất”.
- Khái ni m v v n động: V ng là m t ph m trù c a tri t h c Mác- v mận độ ế lênin dùng để ch t
phương thức tn ti c a v t ch t (cùng v i c p ph m trù không gian và th ời gian), đó là sự thay đổi
ca t t c m i s v t hi ng, mện tượ i quá trình di t n ễn ra trong không gian, vũ tr đơn giản đế
phc t p.
- n g c c a vNgu n động: m i mâu thu u bao hàm s ng nh u tranh gi a các n đề th ất đ
mặt đối lp. Kết qu c a s u tranh gi a các m i l p là mâu thu c gi i quy t, mâu thuđấ ặt đố ẫn đượ ế n
cũ mất đi, mâu thuẫ ện tượng cũ đượ ện tượn mi hình thành, s vt, hi c thay thế bng s vt, hi ng
mi, t o nên s v ng, phát tri n không ng ng c a th i khách quan. ận độ ế gi
=> S u tranh gi a các m i l p là ngu n g c v ng. đấ ặt đố ận độ
- Vai trò c a v ận động th hi n s t n t i c a v n ch t b c l các hình th c, tr ng thái phong phú,
muôn v , vô t n c a v t ch ng th i bi u hi n thu c tính v n có c a v t ất, đồ
- Các hình th c v n động: v c phân lo i thành 5 hình th c g m: v ng xã h i, v n ận động đượ ận độ
độ ng vt lý, v ng hóa hận độ c, v ng sinh hận độ c, vận động cơ học.
Vn d ng tri t h c Mác-Lênin v c t n t i c a v t ch t v i quá trình h c t p c ế phương thứ a
sinh viên :
C gng h p, rèn luyc t ện chăm chỉ, lao động, có mc tiêu và h c t ập đúng đắn, để hình thành nên
mt thói quen tt, hc t mai sau xây d c, hi c h c t p là mập để ựng đất nướ ểu đượ t vi ệc yêu nước.
Quan tâm đến đời sng chính tr - xã h i c ủa địa phương, đất nước, đồng th i Th c hi n t t m i ch
trương, chính sách của Đảng và pháp lu t c ủa Nhà nước; đồng th i v ận động mọi người xung quanh
cùng th c hi nh c a pháp lu t ện theo đúng quy đị
Rèn luy c, tác phong, k t, l i s ng trong sáng, lành m nh, bi t phân bi t u tranh ện đạo đứ lu ế đấ
vi nhng bi u hi n l i s ng thc d ng, r n th i c ời xa các văn hóa giá trị truy ống, văn hóa xã h a
dân t c.
Tích c c tham gia góp ph n xây d ựng quê hương bằng nh ng vi c làm thi t th c, phù h p kh ế năng
như: tham gia bả môi trườo v ng, phòng ch ng t n n xã h m nghèo, ch ng tiêu c c, ội, xoá đói giả
6
tham nhũng, tham gia những hoạt động mang tính hội như hiến máu tình nguy n, làm tình nguy n
viên.
Biết phê phán, đ ững hành vi đi ngượu tranh vi nh c li li ích quc gia, dân tc.
Câu 3 Phát huy : của vai trò ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động,
thái độ tiêu cực và ỷ lại
-Ý thức toàn bộ hoạt động tinh thần của con người; là kết quả quá trình phản ảnh thế giới hiện
thực khách quan vào trong đầu óc của con người một cách năng động và sáng tạo; là sản phẩm của
quá trình phát triển lịch sử tự nhiên và xã hội
-Vai trò của ý thức chỗ chỉ đạo các hoạt động của con người, thể quyết định làm cho con
người hành động đúng hay sai, thành công hay thất bại trên cơ sở những điều kiện khách quan nhất
định. Do vậy, con người càng phản ánh đầy đủ, chính xác thế giới khách quan thì càng cải tạo thế
giới có hi u quảê
- Bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại là khuynh hướng cường điệu vai trò quyết
định của vật chất sùng bái sức mạnh của quy luật, hạ thấp vai trò của nhân tố chủ quan khuynh
hướng dẫn đến bảo thủ, trì trệ, thụ động, ngại gian khổ, tay khuất phục trước khó khăn, trước
hoàn cảnh khách quan. Biểu hiện của “bệnh” này là tình trạng ỷ lại, dựa dẫm, chờ đợi, ngại đối mặt,
thậm chí cản trở cái mới, bằng lòng thỏa mãn với cái đã có là bạn đồng hành với chủ nghĩa quan
liêu, độc đoán hậu quả tất yếu làm cản trở, thậm chí còn kéo lùi sự phát triển. Không sự
tiến bộ mà chỉ đứng lại một chỗ, ỷ lại mà chưa có sự tự giác để hoàn thiện mọi mặt làm cho tốt đẹp
và phát triển hơn
- Vai trò của ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thủ động, thái độ tiêu cực và ỷ
lại lại:
Tự nhận thức được bản thân của mình cần được tiến bộ phát triển hoàn thiện bản thân, không
dựa dẫm, ỷ lại phụ thuộc những thứ có sẵn mà phải tiếp thu những cái mới có ích để có sự hiểu biết
giải quyết các vấn đề của bản thân
Tăng cường học tập, tích lũy kiến thức thực tế, tổng kết cái mới, không ngừng học hỏi, tham gia
các hoạt động trường lớp ngoại khóa giao lưu với mọi người
Luôn tự giác, tích cực trong công việc thực hiện hoàn tất tốt nhất sẽ giúp bản thân càng ngày càng
tốt, không cần phải đợi sự nhắc nhớ của những người xung quanh
Bản thân nên tích cực rèn luyện thói quên tốt, làm thời gian biểu và cố gắng thực hiện tốt, tích cực
rèn luyện khả năng năng tự làm tự suy nghĩ không phụ thuộc một thứ gì đó một ai đó trợ giúp
Và phải có sự quyết tâm cao độ, quyết tâm chăm chỉ, quyết tâm loại bỏ sự lười biếng
Đừng làm cho bản thân theo nếp sống tiêu cực sẽ khiến ta mất niềm tiên vào cuộc sông, khi
đứng trước khó khăn thử thách không dám đương đầu hoặc luôn chán nản gục ngã. hãy luôn
sống tích cực sẽ giúp ta vui vẻ, nhìn nhận từ vấn đề khó thành dễ dàng để thực hiện, người có thái
7
độ tích cực luôn truyền được năng lượng tính cực cho người khác. Thái độ tích cực của cá nhân góp
phần thúc đẩy xã hội phát triển, tiến bộ
Biết lắng nghe ý kiến mọi người, trao đổi và chia sẻ ý kiến của bản thân, đưa ra kết quả tốt nhất
Câu 4 nhân t thay th c không? Vì sao? “Trí tuệ ạo” có thể ế con người đượ
Vi t phát tri n nhanh chóng cốc độ a công ngh robot và AI trong m c ngày nay, các nh ọi lĩnh vự à
tuyn d ng th s d ng máy móc t ng giúp công vi c x m t cách d độ ệc đượ dàng hơn,
nhanh hơn hiệ hơn. Trong khi đó những người lao động bình thườu qu ng th lo s b mt
vic và b thay th ế b i máy móc.Trí tu nhân t ạo được thiết k ế để ế thay th lao động chân tay, nhưng
nó không th ho ng gi i hoàn toàn trong m i công vi ng do ạt độ ống con ngườ ệc. Dưới đây là nhữ
cho thấy con ngườ ẫn vượ ội hơn máy móc ởi v t tr nhiu khía c nh quan tr ọng và do đó không thể b
thay th hoàn toàn b i AI. ế
1.TRÍ TUỆ NHÂN TẠO KHÔNG CÓ TƯ DUY VÀ SUY NGHĨ ĐỘC LẬP
Bởi trí tuệ nhân tạo loại trí tuệ không duy. không duy nên nó không Chính vì mục
đích của riêng chúng chỉ một mục đích nhất người duy do tạo ra nó ban cho mà thôi.
Chừng nào con người còn máy móc hơn khả năng nhận thức thì chừng ấy, trí tuệ tạo nhân AI vẫn
chưa người mọi vực được thể thế thay hoàn toàn trí tuệ con trong lĩnh
2. TRÍ TUỆ NHÂN TẠO KHÔNG CẢM XÚC NHƯ CON NGƯỜI
Trí thông minh c m xúc m t trong nh ng y u t quan tr ng nh i không ế ất làm nên con ngườ
th thi ếu trong môi trường làm vi c, c n thi t cho m ế i công việc đặc bit là khi giao d ch v i khách
hàng,Con ngườ ới đồi là sinh vt sng theo xã hi và luôn nhu cu kết ni cm xúc v ng loi,
th thông qua s tác v hóa h c, sinh h c do hormone và c m xúc gi a m i v i nhau. tương ọi ngườ
AI không có đặc tính này chúng được cu to t máy móc, ph n m m chip, không có các t ế
bào sinh h c. Những người chủ sử dụng lao động đều hiểu tầm quan trọng của cảm xúc trong
môi trường làm việc, bao gồm cảm xúc của nhân viên và cả khách hàng. Máy móc không thể tạo ra
sự kết nối sâu sắc như vậy giống như con ngưi. Kể cả khi robot AI được lập trình để phản ứng với
con người một cách tốt nhất thì bản thân con người sẽ không bao giờ nảy sinh mối liên hệ cảm xúc
mạnh mẽ đối với một cỗ máy. Do đó AI không thể thay thế hoàn toàn con người vì sự kết nối cảm
xúc với nhau yếu tố cần thiết để công việc được hoàn thành và phát triển. Đối với những công
việc đòi hỏi sáng tạo, AI vẫn còn thua xa con người cũng do như trên: chúng chỉ thể làm
việc với dữ liệu được cung cấp sẵn. Nói cách khác, AI không thể nghĩ ra những ý tưởng hay cách
làm việc mới mà luôn bị giới hạn trong các khuôn mẫu nhất định.
3. TRÍ TU NHÂN T O KHÔNG CÓ KH O NĂNG SÁNG TẠ
S sáng t o là y u t quan tr ng ế nơi làm việc đối vi c nhân viên người ch s d ụng lao động.
Sáng t o mang l i c m giác thú v khi t o ra nh ững điều mi mkhác bit thay vì nhng hành
độ ng l p lặp đi lặ i nhàm chán v n là s trường c a AI. Sáng t o là n n t ng cho s i m i và phát đổ
trin.
8
4. TRÍ TU NHÂN T M ẠO KHÔNG CÓ KĨ NĂNG MỀ
K năng mềm là điều b t bu c ph ải có đối vi mi nhân viên mọi nơi làm việc, bao gm kh năng
hp tác và làm vi c nhóm, quan sát và h c h ỏi, tư duy phản bin và sáng t o, k năng giao tiếp, v.v.
Các k i v i m i ph i h c h i phát tri n năng này cùng quan trọng đố ọi lĩnh vực con ngườ
chúng thường xuyên để làm vi c hi u qu . Tất cả mọi vị trí làm việc đều cần kỹ năng mềm, từ công
nhân lao động tay chân tới giám đốc điều hành doanh nghiệp. Những người thành thạo kỹ năng này
sẽ có ưu thế lớn so với người khác và cả AI.Ngược lại, máy móc hiện nay hầu như không biết gì về
kỹ năng mềm vì để phát triển các kỹ năng này cần phải có bộ não với trình độ tư duy và trí tuệ cảm
xúc cao.
S không có trí tu nhân t o n u không trí thông minh t nhiên c i. Khái ni ế ủa con ngườ ệm “trí
tu nhân tạo” có nghĩa là trí tuệ do con ngườ các đoạ ạt đội to ra, t n mã lp trình cách ho ng cho
ti d liu nhập vào đều là do con người thc hin, và cuối cùng máy móc cũng được vn hành bi
con ngườ ủa con người. S không có trí tu nhân to nếu không có trí thông minh t nhiên c i. Khái
niệm “trí tuệ ạo” nghĩa là trí tuệ do con ngườ các đoạ nhân t i to ra, t n lp trình cách hot
động cho t i d liu nhập vào đều là do con người thc hin, và cuối cùng máy móc cũng được vn
hành bởi con người. Khi các công việc dành cho AI ngày càng m rộng thì công việc cho con người
cũng tăng lên, phải người để thiết kế quy trình làm việc cho máy, sản xuất các bộ phận của
máy, vận hành và bảo trì chúng – chỉ có con người mới làm được những việc này. Do đó chắc chắn
con người sẽ không bao giờ để mất vị trí của mình do máy móc thay thế.
Câu 5: Sinh viên cn làm gì để ại tư tưở chng l ng th đng, l i, b o th , thi u tính sáng ế
tạo… của bn thân ?
Vic h c t p c a các ho ng ngh nghi i h c, ủa sinh viên là đặc trưng củ ạt độ ệp trong tương lai. đạ
sinh viên không ch p thu ki n th n, m p ki n th c, k tiế ế ức chung và cơ bả ục đích chính thu thậ ế
năng và thái độ vi ngh và phát tri n các ph m ch t c a m t chuyên gia trong m t ngh .
Bên c nh nh ững đặc điểm tích cc ấy, điểm tiêu c c không t i nhác, ốt ....Tính lườ li làm sinh viên
sao nhãng vi c h c, lãng phí th i gian, h n ch s sáng t o. Vi c t n th i gian vào m ng xã h i làm ế
sinh viên d sao nhãng m c tiêu trong cu c s ng. Thay vì b i gian h c h i nh ng ki n th , k th ế
năng, thì một b ph n sinh viên l m mình trong th o. Dành nhi u th ại đắ ế gii i gian cho cu c s ng
viễn tưởng khiến cho sinh viên chnh mng trong vi c h c, buông th c s ng th cu ực, quên đi việc
rèn luy n, trau d i ki n th c, k ế năng cho bản thân.Lười nhác thường xuyên làm sinh viên th động
trong việc tư duy sáng tạo, hình thành thói quen lười suy nghĩ, điều này rất đáng lo ngại vì sinh viên
là b ph n r t c n s sáng t ph c v ạo để trong vi c h c và công vi ệc tương lai.Dành thời gian để
duy trì trạ đông”, làm hng thái th n chế các hoạt động thc tế: giao ti c hếp, giao lưu, họ i t
cuc s ng xung quanh. Vi ệc đó ảnh hưởng đến kh năng giao tiếp, ng x làm m ất đi kỹ năng mề m
để phc v quá trình h c t p. Nghiên c u cho th y th ng càng nhi u thì càng d b độ ảnh hưởng
bi các v tiêu c c, th m chí th d n tr m c m. T t nhiên khi s c kh e b ng, ấn đề ẫn đế ảnh hưở
thì m i ho u b ng, bao g m c quá trình h c t p ạt động đề ảnh hưở
9
1. Bi n pháp t m i cá nhân
- C n s p x p th i gian h p lí, cân b c vi c h c t p và gi i trí, ch s d ng khi r nh r i hay ế ằng đượ
có nhu c u x stress.
- Cá nhân hãy có ý th i vức đố i vi c h c c ủa mình, không để nhng chuyn ngoài l ảnh hưởng đến
tâm trí, hành độ ức đúng đắng, có nhn th n v những tác đng tiêu cc.
- S d ụng mxh đúng việc, đúng mục đích để ối đa lợ phát huy t i ích cho kết qu hc tp.
- Tham gia các ho ng th c t p ng, ng x , nâng cao kạt độ ế, tăng khả năng giao tiế năng, gắn kết
các m i quan h c t th ế
- Dám d n thân khi b ng m i, là l c th nghi u b n ạn suy nghĩ ra ý tưở ần đầu tiên đượ ệm, nhưng nế
lo s và c m th y m ức độ ri ro cao, b n quy nh t b ết đị ỏ. Như vậ ạn đã tựy, b đánh mất cơ hội ca
bản thân. Nhưng nế tin vào ý tưởu bn t ng và kh năng củ ạn dám đương đầa mình, b u vi tht bi
phát huy năng lực thì trình độ ca bn s được nâng t m và hoàn thi ện hơn.
- Không l i n u b n c ế l i th ng, không mu ng não khi gi i quy t v thì kh độ ốn độ ế ấn đề
năng sáng t ế, hãy là ngườ động, đừo ca bn s dn biến mt. Vì th i nhanh nhn, ch ng che giu
kh năng củ ận đượ ều thành công hơn.)a mình, bn s nh c nhi
2. Bi n pháp t xã h i
- n dành th i gian quan tâm c a con cái Gia đình cầ
- Xã h n có nhội cũng cầ ững định hướng để giúp đỡ ẻ, đặ gii tr c bit là các bn
sinh viên tham gia các ho ng thi t th c có ích cho mình và c y m nh ạt độ ế ộng đồng. Đẩ
và nâng cao công tác giáo d c chính tr ng, nh n th c c a sinh viên v các v n tư tưở
đề chính tr và xã hi s dn dần giúp sinh viên có đủ can đảm để đối phó vi thông
tin được tiếp nhn t nhiu khía cnh các nhau.
Câu 6: Vận dụng tính năng động, sáng tạo của ý thức vào thực tiễn học tập của bản thân
như thế nào?
Chúng ta phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhân tố con người,
chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính tưởng, coi trọng giáo
dục lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, phải giáo dục và nâng -
cao trình độ tri thức khoa học, củng cố, bồi dưỡng nhiệt tình, ý chí cách mạng cho bản thân mỗi
người, nhất là trong điều kiện nền văn minh trí tuệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hóa hiện nay; coi trọng
việc giữ gìn, rèn luyện phẩm chất đạo đức, bảo đảm sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng và tri
thức khoa học.
10
Câu 7:Thành tựu nổi bật về chính sách ngoại giao của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
quốc tế hiện nay?
- Đảng ta đã những chủ trương, chỉ đạo đúng đắn cho công tác đối ngoại hội nhập quốc tế
trên tất cả các trụ cột: đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân.
- Củng cố môi trường hòa bình, tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi phát triển đất nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế có nhiều đột phá
- Vị thế quốc tế của đất nước không ngừng tăng cao
- Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Chăm lo cộng đồng phát huy mạnh nguồn lực của kiều bào
- Công tác ngoại giao y tế ngoại giao vaccine kịp thời hiệu quả
Câu 8: Giải pháp để khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ định kiến với cái
mới trong tư duy của sinh viên Việt Nam hiện nay?
- Giải pháp để khắc phục những tư tưởng bảo thủ trì trệ thái độ định kiến với cái mới trong
duy của sinh viên Việt Nam hiện nay
- Muốn chống những tưởng, trì trệ bảo thủ trong hành động, ta phải đổi mi duy. Đổi mới
được duy thì việc dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm như một hệ quả, kết quả, động lực
tất yếu bên trong. Cơ sở để thực hiện đổi mới tư duy, đấu tranh chống cái cũ, chống bảo thủ trì trệ,
chống giáo điều rập khuôn đó lŕ :chúng ta phải thực hiện dân chủ vì trang bị cho mình phong cách
tư duy khoa học
- Để khắc phục định với cái mới trong tư duy, ta cần cáìch giảm thiểu định kiến của bản thân vì cố
gắng loại bỏ định kiến trên phương diện hội. Bằng cách thể vượt qua định kiến bằng cách
thách thức khuynh hướng của bản thân, tăng cường liên kết hội, giải quyết định kiến theo
hướng lành mạnh
-Để khắc phục những tư tưởng bảo thủ trong bản thân ta phải hạ thấp những định kiến cảu bản thân
tích cực tiếp thu nhũngtưởng tích cực mới từ người khác từ bên ngoài từ xã hội tuy nhiên ta phải
biết tiếp thu những điều có chọn lọc để tránh khỏi những tư tưởng thù địch đang rình rập
-Tăng cường kiến thức của bản thân bằng việc học tập, nâng cao tưởng bằng cách học tập
tưởng phong cách Hồ Chí Minh
-Nâng cao tinh thần yêu nước nuôi ý chí phấn đấu gạc bỏ những định kiến của xã hội
11
Câu 9 : Sinh viên cần làm gì để phát huy tính đc lp, t ch, ch đng, tích c c..
trong nh n c và ng c a b n thân? th hoạt độ
-Đầu tiên sinh viên cần nhận thức rõ được tầm quan trọng của độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực.
Vì nó là tiền đề cho sự phát triển của bản thân trong tương lai.
-Tạo cho mình lối sống tự lập không phụ thuộc nhiều vào mọi người xung quanh.
-Định hướng rõ ràng vạch ra kế hoạch mục tiêu cho bản thân.
-Chủ động tìm hiểu kiến thức nghiên cứu các vấn đề xã hội. Luôn nhìn cuộc sống bằng cách nhìn
tích cực, chăm chỉ học tập rèn luyện bản thân.
-Không nản lòng khi gặp khó khăn phải vượt qua bằng khả năng sức mạnh của bản thân
mình.
-Luôn dám thử sức trên mọi lĩnh vực thất bại cũng xem trải nghiệm và rút ra bài học
cho mình.
-Luôn tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp, hòa nhập thân thiện cùng bạn bè.
-Từ những việc làm nhỏ đó chúng ta thể góp phần cải phát triển tính độc lập, tự chủ, chủ
động, tích cực trong nhận thức và học tập của bản thân.
Câu 10: Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam?
- Đẩy nhanh thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó
chất lượng giáo dục đào tạo, trọng tâm là chuyển đổi số, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị, thay
đổi phương thức giáo dục đào tạo, nhất là giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
- Đảm bảo quy mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo cho phục hồi và phát triển kinh tế xã hội của đất -
nước.
- Hoàn thiện chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư, cả doanh nghiệp, người sử dụng lao động
tích cực tham gia vào hoạt động đào tạo, phát triển kỹ năng nghề.
- Xây dựng các mô hình gắn kết với giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp và thị trường lao động
theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó chú trọng đối tượng
đặc thù.
- Đẩy mạnh dự báo nhu cầu về đào tạo nghề nghiệp, đặc biệt ngành nghề khoa học kỹ thuật
công nghệ, trong đó ưu tiên công nghệ thông tin, công nghệ mới, công nghệ cao.
-Sắp xếp tổ chức mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, hiện đại, dễ tiếp
cận đa dạng về loại hình, hình thức tổ chức, phân bổ hợp lý cả về cơ cấu ngành, trình độ vùng, miền
và đủ khả năng đáp ứng nhu cầu về đào tạo nhân lực chất lượng cao.
12
CÂU 11: Vai trò c a sinh viên trong vi c gi gìn và phát huy n t Nam tiên ền văn hóa Việ
tiến, đậm đà bản sc dân tc?
1. N i dung:
1.1. Văn hoá tiên tiến và bn sắc văn hoá dân tộc:
Văn hóa tiên tiế ền văn hóa dựn: Là n a trên các giá tr p c a dân t c và th i, ph văn hóa cao đẹ ời đạ i
th hi c tinh th n dân ch , ti n b . Ph i d n n giáo d c ph c cao, ện đượ ế ựa trên cơ sở ập có trình đ
mt n n khoa h t ti n b ọc thuậ ế đủ sc gi i quy t nh ế ng vấn đề ại, hướ ca cuc sng hin t ng
đế n s nghip công nghip hoa hiện đại hóa đất nước. Phi tiến kp và hòa nh p v phát ới trình độ
trin của văn minh nhân loi.
Văn hóa đậm đà bả ắc văn hóa dân ộng đồn s tc Vit Nam: Bao gm nhng tinh hoa ca các c ng
dân t c Vi ệt Nam được vun đắp qua hàng ngàn năm đấ ựng nướu tranh d c và gi nước. Đó là lòng
yêu nước, ý chí t cường dân t c, tinh th t, lòng nhân ái, khoan dung, tr ần đoàn kế ọng nghĩa tình,
đạo lý, c n cù lao động sáng t o, ý th c c ộng đồng g n k ết cá nhân - gia đình - làng xã - T qu ốc,…
1.2. Vai trò c a sinh viên trong quá trình xây d ng n ền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân
tc:
Để phát huy đượ ủa văn hóa c vai trò trên thì sinh viên cn tiếp thu nhng mt tích cc, tiên tiến c
hiện đại, đồng thi phát huy tinh th c ni m t hào dân t c, luôn ph u rèn luy n trau ần yêu nướ ấn đấ
di thêm k năng ,n lc rèn luy n , gìn gi phát huy b n s a dân t c. Kiên quy ắc văn hóa c ết
đấu tranh đối v i nh ng bi u hi n vô c m, ho c nh ững âm mưu chống phá c a các th l ế c thù địch.
1.3. M t s gi i pháp nh m phát huy vai trò c a sinh viên trong vi c xây d ng n ền n hóa
tiên tiến, đậm đà bản sc dân t c:
- M t là: Giúp sinh viên nh n th c rõ v t m quan tr ng c a vi c xây d ng n n, ền văn hóa tiên tiế
đậm đà bản sc dân tc
- Hai là: Ph i xây d ho ch c phát huy vai trò c a sinh viên ựng các chương trình, kế th để
- Ba là: T c các cu c h i th o, giao ch lưu về văn hóa cho sinh viên
- B n là: Phát huy tính tích c c và ch ng c a sinh viên độ
- ng tinh th n c nh giác, tích c u tranh ch ng l ng pc a các Năm là: Xây d ực đấ ại âm mưu chố
thế l ch trên m t tr ực thù đị ận tư tưởng và văn hóa
CÂU 12: Quá trình h i nh p kinh t c t c a Vi t Nam hi n nay? ế qu ế
a)Hô i nhâ p kinh tê quôc tê la
gi
?
- H i nh p kinh t qu c t c a m t qu c gia là quá trình qu c hi n g n k t n n kinh t ế ế ốc gia đó thự ế ế
ca mình vi nn kinh tế i d a trên s chia sthế gi lợi ích, đồng th i tuân th các chu n m c qu c
tế chung.
13
b)Quá trình h i nh p kinh t c t c a Vi t Nam hi n nay? ế qu ế
Cơ hôi:
Hô i nhâ p kinh tê quô c tê la
gi
?
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế
của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc
tế chung.
Quá trình h i nh p kinh t c t c a Vi t Nam hi n nay? ế qu ế
Cơ hô
i:
- M r ng th y phát tri n kinh t -xã h c s n xu t trong m t s trường, thúc đ ế ội, nâng cao năng lự
lĩnh vự như: công nghiệp, thương ụ…; thúc đẩc c th mi, các ngành dch v y tái cu trúc nn kinh
tế, đặc bit chuy n d ịch cơ cấu s n xu ất theo hướng tích c c, phù h p v i ch trương công nghiệp
hóa theo hướ ện đại, theo đó tậ ều hơn vào các mặng hi p trung nhi t hàng chế biến, chế to có giá tr
hàm lượng công ngh và giá tr gia tăng cao hơn; thúc đẩy thương mại, tăng thu hút đầu tư nước
ngoài (FDI) và m r ng quan h h p tác phát tri n (ODA).
- T o ra nhi ều cơ hội vi c làm m i, các ngành có tốc độ tăng việ c m cao nhất cũng là những ngành
m c c nhửa nhanh hơn hoặ ng ngành áp d ng công ngh tiên ti n nh t . ế
- Tiếp thu được khoa h c-công ngh m i, tiêp nhâ n công nghê ma
y mo
c, hiê n đa i ho
a cơ
vâ
t chât
và k n lý tiên ti n, góp phnăng quả ế ần đào tạo cho Việt Nam đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và
năng lực cao vê chuyên môn lân qua
n ly
, ti p thu cê a
c tinh hoa văn ho
a nhân loa
i.
- Góp ph n hoàn thi n th chế trong nước trên góc độ: pháp lut và t chc b máy, cùng vi nâng
cao ch ng ngu n nhân l c. T o hi u ng tích c y c i cách và hoàn thi n th kinh ất lượ c thúc đẩ chế
tế th trường đầy đủ ện môi trườ ạo ra môi trườ, hoàn thi ng kinh doanh, t ng kinh doanh ngày càng
bình đẳ đoán hơn và ngày càng phù hợng, minh bch, d d p vi chun mc và thông l qu c t ế…
Tha
ch thư
c:
- ng xu t khTăng trưở ẩu nhanh nhưng chưa th ất lượng tăng trưởc s vng chc, ch ng và hiu qu
xut kh u còn th u hàng hóa xu t kh n d ấp, cấ ẩu tuy đã chuyể ch m nh sang hàng ch bi n, ch ế ế ế
tạo, nhưng vẫ ốn đầu tư nướn còn ph thuc nhiu vào doanh nghip có v c ngoài; nhp siêu vn là
nguy cơ, còn không ít bấ ập trong cơ cất c u nhp khu.
- Năng lưc ca nh tranh cu
a ca
c doanh nghiê p Viê t Nam co
n th p, ch u s c c nh tranh l n t doanh â
nghiệp nước ngoài, song thu ngân sách t nh p kh u b thuế giảm,… Năng suất lao động tăng chậm,
thu hút đầu vẫn d a vào l i th nhân công và chi phí m ế t bng rẻ, chi phí năng lượng thấp đã ảnh
hướ ng nhi c cều đến năng lự nh tranh c a nn kinh t a doanh nghi p, s n ph ế cũng như củ m.
14
- n nhân l c và ti n b công n cKh năng tích lũy vố ế gh u
a Viê t Nam co
n r t khiêm t n, bi u hi n â
m ng th công ngh c doanh nghi p còn khá l c h ức năng suất lao độ ấp và trình độ ủa đa số u.
- , công chĐội ngũ cán bộ ức, doanh nhân chưa đáp ứng được yêu cu hi nhp.á tri
nh hôi nhâ
p
kinh t qu c t cê ô ê u
a Viê t Nam hiê
n nay
- Các ho ng h i nh p kinh t qu c t và m r ng quan h c triạt độ ế ế trong các lĩnh vực chưa đượ n
khai đồ ến lượng b, nhp nhàng trong mt chi c tng thế.
- Chất lượng ngu n nhân l c và k ết c u h t ng ch ậm được ci thiện. Năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức, doanh nhân chưa đáp ứng được yêu cu hi nhp.
Câu 13: Nguyên nhân th t nghi p c a m t s b n sinh viên sau khi t t nghi i h ph ệp Đạ c,
Cao đẳng c a Vi t Nam hi n nay?
1,Nguyên nhân c a th t nghi p : -
T phía n n kinh t - xã h ế i:
T khi nhà nướ nhà nước có chính sách m ca kinh tế c chuyn sang kinh t ng, các doanh ế th trườ
nghip ph i t lo cho mình, t tính toán “ lời ăn, lỗ chịu” không có sự bao cp c c thì vủa nhà nướ n
đề vic làm th c s tr nên b u bức bách. Cũng từ đây cơ c máy trong các cơ quan gọ hơn n nh
nhiu do s ng tuy c cân nh c k ng . lao độ ển vào đượ lưỡ
-V phía đào tạo :
Nhiều chương trình đào tạo quá kỹ ội dung đến phương pháp giả y. Đôi khi , lc hu t n ng d
đượ c hc hc chy còn vào th c tiễn thì như mớ ọc nhưng không thựi hoàn toàn h c hành
trang thi t b ph c v cho vi c gi ng d y. ế
- Chất lượng đào tạo:
Hin nay ch o và th c t còn kho ng cách quá xa. Nhất lượng đào tạ ế ững sinh viên được hc
phn l c yêu c u c a công vi c. Nguyên nhân m t ph n là do hớn chưa đáp ứng đượ ọc không đi đôi
vi hành, thi v t ch t, trang thi t bếu cơ sở ế ph c v cho vi c gi ng d y và h c t p ho c n u có thì ế
quá xa so v i th c t công vi c. ế
-V phía chính sách ca nhà nước:
Nhà nướ ẫn chưa có chính sách hợp lí đểc v khuy u ki n cho sinh viên sau ến khích cũng như tạo điề
khi ra trườ năng; chẳ ạn như chính sách đống yên tâm công tác và phát huy hết kh ng h i vi nhng
ngườ i v công tác ti nh ng vùng sâu, vùng xa, h p lí ải đảo chưa hợ
-V phía bản thân và gia đình đối tượng được đào tạo:
15
Chúng ta có th nh n th y m t th c t r ng hi ế n nay sinh viên ra trường đều mun bám tr l i thành
ph để làm vi c công vi ệc đó không đúng ngành được đào to hoc thm chí công vic ph
thông mi n sao có thu nh p .
2)MT S GII PHÁP C TH CHO V T NGHIẤN ĐỀ TH P SAU KHI TT NGHIP
CAO ĐẲNG, ĐẠI HC:
Hoàn thi n th ng theo ng xã h i ch chế th trường lao độ định hướ nghĩa
- ng và s d ng có hi u qu các ngu n l c và qu c t Huy độ ực trong nướ ế cho
đầu tư phát triển
- ng s h c c trong gi i quy t vi c làm và phát tri n th Tăng cườ tr ủa Nhà nướ ế
trường lao động
- Nâng cao ch ng ngu ng c v h c v ất lượ ồn lao đ trình độ ấn và trình độ
chuyên môn k t, k thu năng tay nghề; thc hin liên thông gi a các c p trình
độ; giáo dc - ng gđào tạo theo định hướ n vi c ng ầu lao độ
- Nâng cao hi u bi t v pháp lu t, ý th c k t, tác phong công nghi p và ế lu
nâng cao th l m b o cung c ng có ch ng c v l c ực đả ấp đội ngũ lao độ ất lượ th
và trí l ng yêu c u c a n n s n xu t công nghi p ực, đáp ứ
Câu ng c a n n kinh t14. Tác độ ế th trường đến hc tp và làm vi c sau này c a sinh viên
Vit Nam.
+ M t tích c ực: N n kinh t i, kéo theo s i c a th ng ế Việt Nam đã và đang thay đổ thay đổ trườ
lao độ đã tạ ẽ, năng động. Chính thế o cho sinh viên nhng tính cách mnh m ng, sáng to, tháo
vát. Sinh viên có th m mang r t nhi u v n th c rèn luy n t t v kiế ức, đượ phm chất, cũng có thể
làm việc được nhiều môi trưng khác nhau, bi t qu n lí quá trình phát tri n, xây dế ựng định hướng
chiến lượ ạnh đó, dưới tác độc. Bên c ng c a n n kinh t ng còn giúp sinh viên bi t phát tri n ế th trườ ế
sn xu t, nâng cao thu nh p, bi t m r ng các m i quan h ế trong và ngoài nước, m rng v n ngôn
ng giúp sinh viên giao lưu với bn bè quc tế và ci thin kh năng ngoại ng.Ngoài ra, giúp cho
sinh viên có điều ki n h c h c có n n kinh t phát tri n trên th ng l c m nh m ỏi các nướ ế ế giới, là độ
để hình thành ý chí, khát khao, nguy n v ng c a sinh viên, bi t rèn luy c, tác phong, l ế ện đạo đứ i
sng trong sáng, lành mnh, bi u tranh chết đấ ng các bi u hi n c a l i s ống lai căng, thực d ng, xa
ri các giá tr - c truy n th ng c a dân t c, bi t trau d i nh p trong văn hoá đạo đứ ế ồi các kĩ năng hộ
xã h i m i, ti p thu s phát tri n c a công ngh m i. T ế đó tạo cho sinh viên tính cách dám nghĩ,
dám làm, dám ch p nh ận vượ thách khó khăn củt qua mi th a cuc sng.
+ M t tiêu c ực: hiện nay đang ni cm trong gi b c, ma tuý, s d u ới sinh viên đó là cờ ụng rượ
bia, các ch t kích thích gây nghi n, t n n tr m c p và các t n n khác. M t trong các y u t tâm ế
16
tác động đến vic sinh viên tham gia nhi n n xã h i do nhu c ng th cều hơn vào các tệ ầu hưở a
bn thân sinh viên quá cao. Nhu cầu này vượt quá các quy định ca chun mc xã hi, h luôn coi
tr th ng giá tr v vt ch y, có thất. Như vậ y vi c ti p xúc v i các ph n t x i b n bè ế ấu, đua đòi vớ
cùng vi vic thiếu ngh l c rèn luy n ph u c a sinh viên c ng là nguyên nhân d n t i vi c các ấn đấ ũ
sinh viên d m c vào các t n n xã h i. M t khác, th b t ngu n t nguyên nhân ch quan như
bun chán, cu c s ng, b b n bè r lôi kéo cũng là nguyên nhân dẫn đến t nn xã hi ca sinh
viên. Kho ng cách gi a t n n xã h i và t i ph m r t g n nhau, chính vì v ậy để hn chế các nguyên
nhân d n tình tr ng t n n xã h i ngày càng ph bi n trong sinh viên, chúng ta ph i th c hiẫn đế ế n
đồng b các gi i pháp sau: c ng c m i quan h giữa gia đình và nhà trường trong vi c qu n lí, giáo
dc sinh viên, t ng sạo cho sinh viên môi trườ ng lành m nh thân thi n, tuyên truy n ph bi n ế
giáo d c pháp lu t và s ph i v ng h p tham gia các t n n xã h ạt nghiêm minh đố ới các trườ i.
Câu 15. Nh ng thành t u c a quá trình xây d ng kinh t - xã h i trong th i k ế quá độ lên
ch nghĩa xã hội Vit Nam?
* Thành t u v kinh t : ế
-Thành t u v kinh t ế: đất nước ta đã đạt đư n, ý nghĩa lịc nhng thành tu tol ch s, phát
trin m nh m , toàn di n n kinh t c nâng lên; i s ng v t ch t tinh n. Quy mô, trình độ ế đượ đờ
thn của nhân dân được c i thi n rõ r ệt. Đất nước chưa bao giờ có được cơ đồ ,tim lc, v thếuy
tín như ngày nay. Đây là niề hào, là độ ềm tin để toàn Đảm t ng lc, ngun lc quan trng, là ni ng,
toàn dân vàtoàn quân ta vượ ọi khó khăn, thách thứ ững bước trên con đường đổt qua m c, tiếp tc v i
mi toàn di ng b ; phát tri n nhanh và b n v ện, đồ ững đất nước.
+ Quy nô n n kinh t ế tăng nhanh.
+ Công nghi p hóa, hi i hóa n n kinh t t y m nh, phát huy l i th ngành ện đạ ế ừng bước được đẩ ế
và lãnh th .
+ Chuy n n n kinh t t ế b bao vây, c m v n, khép kín sang n n kinh t m và h i nh p qu c t . ế ế
+ Chính sách xã hội được quan tâm, đời sng nhân dân được ci thin và không ngng nâng cao.
+ Th c hi n có k t qu n n n kinh t nhi u thành ph n, phát huy ngày càng ế ch trương phát triể ế
tốt hơn tiềm năng của các thành phn kinh tế.
* Thành t u v h i :
- Do kế t cu ca n n kinh t nhi u thành ph nh nên trong th i kế n qui đị còn t n t i nhiquá độ u
giai c p, t ng l p và s khác bi t gi a các t ng l p h i, các giai c p, t ng l p v a h p tác, v a
đấ u tranh vi nhau. Trong xã hi ca thi k quá độ còn tn ti s khác bit gi a nông thôn, thành
th, gi ng chân tay. Bữa lao động trí óc và lao đ i vy, thi k quá độ t ch nghĩa tư bản lên ch
nghĩa xã hộ phương diệi, v n xã hi là th i k đấ u tranh giai cp ch ng áp b c, bt công, xóa b t
nn hi và những tàn củ ội đểa h li, thiết l p công b ng h ội trên sở thc hin
nguyên t c phân ph ng là ch o. ối theo lao đ đạ
17
Câu 16. V n d ng quy lu t chuy n hóa t i v ng d i v những thay đổ lượ ẫn đến thay đổ cht
và ngược li vào trong quá trình hc tp và ho ng th c ti n cu c s ng: ạt độ
- Trong cu c s i ngày nay vi c thích nghi v i s phát tri i m i ống cũng như trong hộ ển và đổ
cn thi i v i m t h c sinh vi b u hoàn ết. Đố ệc vượt qua kì thi THPTQG thì đó một bước để ắt đầ
thiện ước mơ trở thành sinh viên và bướ ột môi trườ c vào m ng mi,bn bè mi, cách hc mới,….
- M i ph i h c cách phân ph i th i gian gi a vi c h c tỗi ngườ ọc cũng như việ chăm sóc bản thân
khi không người thân bên, thm chí nhi u sinh viên còn ph ải đi làm thêm để trang tr i cho
cuc s th c v i nhi u sống .Nhưng không phải ai cũng thích nghi đượ thay đổi như vậy do đó
mà vi c xây d ng cho mình m c t p,rèn luy ng th ột phương pháp họ ện đồ ời đáp ứng được yêu cu
của nhà trường và xã h i là vô cùng quan tr ng.
- n d ng quy lu t chuy n hóa t nh i vĐể làm được điều đó thì việc v ững thay đổ lưng d n ẫn đế
thay đổ ất ngượ ạt đi v ch c li vào trong quá trình hc tp ho ng thc tin cuc sng là
cùng c n thi t.So sánh gi a vi c h THPT v i h c rõ ràng chúng ta s ế c ới đạ thy rõ r t v thi gian
hc t THPT thp. ì chương trình họ ít hơn đạc s i h c và kéo dài 1 m ột năm và chủ yếu là h c trên
lớp .Trong khi đó thì chương trình họ ết 1 chương và thưc đi hc trong 1 bui th hc h ng
kéo dài kho ng 1-2 tháng và vi c h u ph n th h c là ch y ọc cũng có nhiề thách hơn khi phải t ếu
cùng nhi u mô hình khác nhau:ki n t p, th c t p,làm ti u lu i t THPT lên ế ận,…Và sự chuyển đổ
đại học cũng giống như sự ến đổ bi i t lượng thành ch t.Chính v y sinh viên c n ph i thay
đổ i thói quen sinh hot,hc t p thêm nhiập,tích lũy thu thậ u kiến th c tìm kiếm cho mình m t con
đường phù hp vi b u cản thân cũng như nhu cầ a xã hi.Vic vn dng tt quy lut chuyn hóa
t nh i vững thay đổ lượng d i vẫn đến thay đổ chất và ngược li góp ph o ra nh ng nhân ần đào t
tài đủ tiêu chun v mặt năng lực cũng như về đạo đức đưa đất nướ ển giàu đẹ c ngày mt phát tri p
hơn.
Câu 17.V n d ng quy lu t chuy n hóa t những thay đổi v lượng d i vẫn đến thay đổ cht
và ngượ ới quá trình tích lũy kiếc li v n thc trong h c t p c a sinh viên. Gi i pháp khc
phc nhng khuy m, h n ch c a bết điể ế n thân ?
- Quá trình h c t p c a m i h c sinh m ột quá trình dài, khó khăn và cn s c gng không biết
mt m i, không ng ng ngh c a b n thân m i h c sinh. Quy lu t chuy n hóa t s thay đổi v lượng
dẫn đến s thay đổi v cht th hi n ch: m i h c sinh tích ng (ki n th c) cho mình b ng lũy lượ ế
vic nghe các th y cô gi ng trên l p, làm bài t p nhà, đc thêm sách tham kh cảo,… thành quả a
quá trình tích lũy đó được đánh giá qua những bài kim tra, nh ng bài thi h c k k thi t t
nghiệp. Khi đã tích lũy đủ lượng tri thc cn thiết, hc sinh s được chuyn sang mt cp hc mi
cao hơn.Quá trình tiế ọc sinh, sinh viên đóng vai trò vô cùng quan trp thu kiến thc ca h ng trong
s phát tri n c a xã h i, c c. B i chính quá trình này t o ra nh ủa đất nướ ững con ngườ đủ năng i
lực để ản đất nước, đưa đất nướ tiếp qu c phát tri n sánh vai v ng qu y, ới các cườ ốc năm châu. Vì vậ
mi h c sinh, sinh viên c n ph i có nh n th n v v này, ph ng ức rõ ràng, đúng đắ ấn để ải tích đủ lượ
ti gi i h m nút thì m ạn điể ới được thc hiện bước nhảy, không được nôn nóng, đốt cháy giai đoạn.
18
- n nay, ki u h c tín ch Hi đã tạo điều kin cho nh ng sinh viên c m th ấy mình đủ năng lự c có th
đăng kí học vượt để ra trườ ớm. Tuy nhiên cũng có không ít sinh viên đăng kí học vượt nhưng ng s
không đ ăng để ẫn đế ững môn đã đăng kí học vượ kh n theo, d n hu qu là phi thi li chính nh t.
Điều này cũng có nghĩa là các sinh viên đó chưa tích lũy đ ợng đế ạn điểm nút mà đã v n gii h
thc hi c nhện bướ ảy, đi ngượ ật lược li vi quy lu ng t, và h u qu t t y u là s t b i. Ho ch ế th c
do s nôn nóng, th c hi c nh ện các cách bướ ảy sai cách, đốt cháy giai đoạn. Đó những hành
độ ng sai lm vô cùng nng n p thu kiề. Do đó trong quá trình tiế ến th c c a hc sinh không th áp
dng hình th c nh t bi n, không chuy n h c sinh mức bướ ảy độ ế th ới đi học đã có thể tham gia kì
thi t t nghi p, mà ph i th c hi c nh y d n d t qua t ng bài ki m tra nh n ện bướ ần: đó là vượ , rồi đế
bài ki m tra h c kì và bài thi t t nghi y m i quy lu c hi u qu . ệp, có như vậ ới đúng vớ ật và đạt đượ
- T c ph c nên nh ng khuy m trong h c t m th p, không có ki n th c khi đó để kh ết điể ập như điể ế
thi hoặc không đ ợng để đăng kí vượ ra trườ th t tín ch ng sm thì bn thân là sinh viên cn
c g ng h c h i ti ếp thu ki n th c m t cách nghiêm túc, có ch ng t y cô, sách v , b n bè ... ế độ th
để tích lũy đủ v lượng ki n th c tế đó thi và lm bài điểm s cao, qua môn. Có tính t giác cao trong
hc t p, c g ng làm bài t p, h c h m ỏi để mang kiến th c
Câu 18. V n d ng quy lu t th ng nh u tranh gi a các m i l p v i vi c h c t p và ất và đấ ặt đố
hoạt độ ủa sinh viên như thếng thc tin cuc sng c nào?
- Quy lu t th ng nh ất và đấu tranh gi a các m ặt đối lp th hi n b n ch t ,là h t nhân c a phép bi n
ch ng duy vt, bi quy lu cật đề p ti v n và quan trấn đề bả ng nht c a phép bin ch ng duy
vt v ng lấn đề nguyên nhân ,đ c ca s v ng và phát tri n. ận độ
Áp d ng quy lu t th ng nh u tranh gi a các m i l p v i vi c h c t p và ho ng th ất và đấ ặt đố ạt độ c
tin cu c s ng c a sinh viên:
- i v i vi c h c t p: Trong h c t p b n h c gi i ,có b n h t v a th ng Đố ọc kém,đây hai mặ
nh ,pht v i l p v i nhau. Hai m t này bài trừa đố nh n l cho s ẫn nhau nhưng cũng là tiền đề t n
ti c a nhau. B i có th t b n h c kém tr thành b n h c gi i ho c t b n h c gi i tr thành b n
hc kém do nhi u nguyên nhân:
+ B n h c kém tr thành b n h c gi i có th do s n l g c,c ắng,chăm chỉ,kiên trì,tìm tòi hc hi
ca b n y;
+ B n h c gi i tr thành b n h c kém có th i bi do lườ ếng,ham chơi,ch quan trong vic hc.
- i v i ho ng c ti n cu c sĐố ạt độ th ống: Đối vi việc đi làm thêm và việc hc ca sinh viên:
+ Đi làm thêm thể giúp cho sinh viên rèn luy n thêm nhi ều kĩ năng, h ỏi được h c nhiu kinh
nghiệm. Nhưng nế ệc đi làm thì sẽu bn quá tp trung cho vi làm xao nhãng vi c h c.
+ Vi c h t quan tr ng,giúp b n có thêm nhi u ki n th c,nâng chuyên môn. ọc trong trường cũng rấ ế
Nhưng nế ọc thôi còn chưa đủ ển thêm kĩ u bn ch tp trung vào mi vic h , bn cn phi phát tri
năng,học hi thêm kinh nghi m có th t c t việc đi làm thêm ,đi thự ập…
19
+ T y vi i vi c h c c đó cho thấ ệc đi làm thêm vớ ủa sinh viên cũng là hai mặt va thng nht va
đấ u tranh gi a các m i lặt đố p.
T đó chúng ta thể ất đấ ặt đố vn dng quy lut thng nh u tranh gia các m i lp vào
vic hc t p và ho ng th ạt độ c ti n cu c s ng c a b n thân:
- C n phát huy th m ế nh ca b n thân;rèn luyn thêm các k năng;rèn luyện tính kiên trì,nh n
ni;kết h p vi c h c v i th c hành,tr i nghi m th c t ế;…
VD: Tham gia các câu l c b ,các ho ng giúp phát tri n các k ạt độ năng ; đối vi hc tp thì nên
đầu tư thờ ến đi trả ệm đểi gian và công sc; tham gia nhiu chuy i nghi hc hi và biết thêm nhiu
th xung quanh…
- C n tránh l quan,t ph ;quá t p trung vào m t th mà b qua nh ng th khác;lo ối suy nghĩ chủ i
b nh ng thói quen x ấu…
VD: H c cách l ng nghe, ti p nh n l c nh ng th xung quanh; t ế n,ch b nh ng thói quen x ấu như
lười bi ng th cếng, tiêu xài hoang phí, đầu tư vào nhữ n thiết và có li cho b ản thân….
Câu 19. V n d ng quy lu t v s ng nh u tranh gi a các m th ất và đấ ặt đi lp vào hc
nhóm c a sinh viên.
- H c nhóm trong sinh viên là cách th c h c t p c i s ph i h p th ng nh t, ch ủa nhóm ngườ t
ch v cùng nh n d ng, phân tích lu n gi i các v h c t t ra, t i, ới nhau để ấn đề ập đặ đó lĩnh h
cng c và m r ng ki n th c h và v n d ng chúng trong quá trình thi - t k ế ức đã đượ c kiểm tra đạ ết
qu cao.
- L i ích t c h c nhóm: vi
+ H c chia s thêm nhi u ki n th c ọc nhóm đượ ế
+ Nh m m nh c i thi m y u c a b n thân ận ra và phát huy điể ện điể ế
+ Giúp ti t ki m r t nhi u th i gian ế
+ Rèn kh năng tậ ất địp trung cao cho mt vic nh nh
n bi n + Tăng khả năng tư duy, phả
- Mâu thu n phát sinh trong h c nhóm:
+ Mâu thu n v thi gian
+ Mâu thu n v tr ng tâm kiến th c
+ Mâu thu n v vai trò khi làm vi c chung
+ Mâu thu n do thi u các k ế năng làm việc nhóm
+ Mâu thu n v ý th c h c t p.
20
- i pháp h n ch mâu thu n và phát huy hi u qu h c nhóm Gi ế
+ Tìm hi u và phân tích nguyên nhân x y ra mâu thu n
+ Gi i quy t mâu thu n ế
+ Th ng nh t ch c khi h c và lên danh sách nh ng gì c hoàn thành ch đề trướ ần làm để đề đó
+ Tôn tr ng l i x ẫn nhau, đố bình đẳng
+ Dành th ời gian để vui chơi, thư giãn
+ Duy trì s lượng thành viên trong nhóm
+ L a ch h c t p. ọn không gian yên tĩnh phù hợp để
Câu 20. V n d ng quy lu t ph nh c a ph ng c a h i nh đị định đến tác độ ập văn hóa ti
Vit Nam hi n nay?
- Quy lu t ph nh c a ph nh giúp chúng ta nh n th n v đị đị ức đúng đắ xu hướng phát trin ca s
vt. Quá trình phát tri n c a b t k s v hông bao giật nào cũng k đi theo đường thng mà din ra
quanh co, ph c t ạp trong đó bao gm nhi u chu k khác nhau. Chu k sau bao gi cũng tiến b hơn
chu k c. trướ
v i m i cậy, quá trình đổ ủa nước ta cùng đề ều hướng đó. Nều din ra theo chi n kinh t nhi u ế
thành ph ng xã h i chần theo định hướ nghĩa đặt dướ ản lý điềi s qu u tiết c c t o ti ủa nhà nướ ền đề
ph định n n kinh t t p trung, bao c t n n móng cho xã h ế ấp đặ i phát triển cao hơn nó trong tương
lai đó là xã h nghĩa. i xã hi ch
Như vậ i đạ p đang trởy, trong th i ngày nay, hi nh thành mt xu thế khách quan. Dân t c Vi t
Nam, hay b t c m t dân t c nào khác không th n ằm ngoài quĩ đạo đó.
Hi nh ng t t y u, l s ng còn c a c dân t c. V t ra chúng ta h i nh p ập con đườ ế ấn đề đặ
như thế nào. Rõ ràng, chúng ta với tư thế ch động, h i nh ập trên cơ sở ẳng đị t kh nh mình, n lc
để ợt lên chính mình, nghĩa là, thông qua quá trình hộ ức đầy đủi nhp, chúng ta th nhn th
hơn, có ý thức hơn trong việc b o t n, phát huy b n s c c a dân t ộc mình. Đồng th i trong quá trình
đó, chúng ta sẽ ấy đượ th c nhng h n ch c a nh ng truy n th ng có kh n tr s n b ế năng cả tiế để
tìm cách kh c ph c. M ột khi đã nhậ ức được như vn th y, chc chn chúng ta s k t h p hài hoà các ế
giá tr n th ng v i các giá tr hi i, b o t n b n s c dân t c, gi l y nh ng gì là truy ện đ trên cơ s
tinh hoa, lo i b d n các y u t l i th ế ời, tăng cường giao lưu, học hi v i bên ngoài thì s t qua
đượ c nh ng th thách, s khơi dậy được vai trò động l c c a các giá tr n th ng. V i tinh th n truy
và b i Vi t Nam, chúng ta s i l c, nâng cao hi u qu h p tác ản lĩnh của ngườ “phát huy tối đa nộ
quc t , b c l p tế ảo đảm độ ch và định hướng h i ch nghĩa”, kết hp sc mnh dân tc vi
những ưu thế ời đại để ển đất nướ ừng bướ ca th phát tri c và t c kh nh v b a dân ẳng đị thế ản lĩnh củ
tộc mình trướ ộng đồc c ng.
| 1/45

Preview text:

MỤC LỤC
Câu 1: Vn dng nguyên tc khách quan trong nhn thc, hc tp và rèn luyn bn thân? . 4
Câu 2: Vn dng triết hc Mác - Lênin v phương thức tn ti ca vt cht vi quá trình
h
c tp ca sinh viên ................................................................................................................... 5
Câu 3: Phát huy của vai trò ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động,
thái độ tiêu cực và ỷ lại ............................................................................................................... 6
Câu 4 “Trí tuệ nhân tạo” có thể thay thế con người được không? Vì sao? .............................. 7
Câu 5: Sinh viên cần làm gì để chng lại tư tưởng th động, li, bo th, thiếu tính sáng
t
ạo… của bn thân ? ................................................................................................................... 8
Câu 6: Vận dụng tính năng động, sáng tạo của ý thức vào thực tiễn học tập của bản thân
như thế nào? ................................................................................................................................ 9
Câu 7:Thành tựu nổi bật về chính sách ngoại giao của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
quốc tế hiện nay?....................................................................................................................... 10
Câu 8: Giải pháp để khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ định kiến với cái
mới trong tư duy của sinh viên Việt Nam hiện nay? ............................................................... 10
Câu 9 : Sinh viên cần làm gì để phát huy tính độc lp, t ch, ch động, tích cc.. trong
nh
n thc và hoạt động ca bn thân? .................................................................................... 11
Câu 10: Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam? .... 11
CÂU 11: Vai trò ca sinh viên trong vic gi gìn và phát huy nền văn hóa Việt Nam tiên
ti
ến, đậm đà bản sc dân tc?................................................................................................... 12
CÂU 12: Quá trình hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam hin nay?
a)Hô i nhâ p kinh tê quôc tê la gi? .............................................................................................. 12
Câu 13: Nguyên nhân tht nghip ca mt s b phn sinh viên sau khi tt nghiệp Đại hc,
Cao đẳng ca Vit Nam hin nay? ........................................................................................... 14
Câu 14. Tác động ca nn kinh tế th trường đến hc tp và làm vic sau này ca sinh viên
Vi
t Nam. ................................................................................................................................... 15
Câu 15. Nhng thành tu ca quá trình xây dng kinh tế - xã hi trong thi k quá độ lên
ch
nghĩa xã hội Vit Nam? .................................................................................................. 16
Câu 16. Vn dng quy lut chuyn hóa t những thay đổi v lượng dẫn đến thay đổi v cht
và ngược li vào trong quá trình hc tp và hoạt động thc tin cuc sng: ......................... 17
Câu 17.Vn dng quy lut chuyn hóa t những thay đổi v lượng dẫn đến thay đổi v cht
và ngược li vi quá trình tích lũy kiến thc trong hc tp ca sinh viên. Gii pháp khc
ph
c nhng khuyết điểm, hn chế ca bn thân ? .................................................................. 17 1
Câu 18. Vn dng quy lut thng nhất và đấu tranh gia các mặt đối lp vi vic hc tp và
ho
ạt động thc tin cuc sng của sinh viên như thế nào? ..................................................... 18
Câu 19. Vn dng quy lut v s thng nhất và đấu tranh gia các mặt đối lp vào hc
nhóm c
a sinh viên. ................................................................................................................... 19
Câu 20. Vn dng quy lut ph định ca ph định đến tác động ca hi nhập văn hóa tới
Vi
t Nam hin nay? ................................................................................................................... 20
Câu 21. Thc tin ng dng nhng thành tu ca cách mng công nghip 4.0 trong phát
tri
n nông nghip Vit Nam hin nay? .................................................................................... 24
Câu 22. Vn dng lý lun vai trò thc tiễn đối vi nhn thức để gii quyết vấn đề học đi đôi
vi hành, lý lun gn vi thc tin ca bn thân? ................................................................... 24
Câu 23. Vn dng vai trò ca thc tiễn đối vi nhn thc vào gtrong quá trình hc tp ca
sinh viên như thế nào? .............................................................................................................. 25
Câu 24. Làm rõ nhng thành tu v khoa hc mà nhân loại đã đạt được trong giai đoạn
cách m
ng 4.0 hin nay? ........................................................................................................... 26
Câu 25: Liên h ngành ngh thế mnh của địa phương bạn sinh sống để thấy được vai trò
c
a sn xut vt chất đối vi s phát trin ca xã hi?........................................................... 26
Câu 26. Sinh viên cần làm gì để góp phn phát trin lực lượng sn xut nước ta trong giai
đoạn hin nay? .......................................................................................................................... 27
Câu 27. Cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng Việt Nam trong giai đoạn quá độ đi lên xã
hi ch nghĩa hiện nay? ............................................................................................................ 27
Câu 28. Nhng thành tu ni bt v kinh tế - xã hi mà Việt Nam đã đạt được trong giai
đoạn hin nay? .......................................................................................................................... 28
Câu 29. Vit Nam la chọn con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội b qua giai đoạn tư
bn ch nghĩa có phù hợp vi quy lut khách quan hay không? Vì sao? .............................. 28
Câu 30: Trách nhim của sinh viên trước âm mưu: diễn biến hòa bình, gây bo loạn… của
các th
ế lực thù địch nhm chng phá vai trò lãnh đạo của Đảng và chế độ XNCH mà Vit
Nam đang xây dựng? ................................................................................................................ 29
Câu 31: Vai trò ca sinh viên trong việc đấu tranh, ngăn chặn âm mưu chống phá ca các
th
ế lực thù địch nhm góp phn bo v độc lp dân tc và xây dng Ch nghĩa xã hội
nước ta hin nay ........................................................................................................................ 29
Câu 32: Làm rõ nhng thành tu ni bt v công tác ngoi giao ca Vit Nam hin nay? .. 30
Câu 33: Thành tu v đối ngoi ca nhà nước Vit Nam trong thi k hi nhp quc tế ? . 32
Câu 34: Tính ưu việt của Nhà nước XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng? ....................... 33 2
Câu 35. Những tác động tiêu cc ca nn kinh tế th trường đến văn hóa, đạo đức ca xã hi
Vi
t Nam hin nay? ................................................................................................................... 34
Câu 36: Nhng thành tu ni bt v phát trin kinh tế xã hi Vit Nam trong thi kì công
nghi
p hóa, hiện đại hóa hin nay? .......................................................................................... 35
Câu 37. Vai trò ca bn thân trong vic gi gìn và phát huy bn sắc văn hóa dân tộc Vit
Nam giai đoạn phát trin kinh tế th trường và hi nhp quc tế hin nay? ......................... 36
Câu 38. Sinh viên cần làm gì để tránh “nguy cơ tha hóa”, làm mất bn sc dân tộc và đánh
mt bn thân mình? .................................................................................................................. 37
Câu 39: Trách nhim ca sinh viên trong vic phòng, chng nhng biu hin ca ch nghĩa
................................................................................................................................................... 38
Câu 40: Vai trò ca qun chúng nhân dân trong xây dng ch nghĩa xã hội vit Nam? ... 40
Câu 41: Vai trò ca qun chúng nhân dân trong phong trào "Toàn dân bo v an ninh T
qu
c" địa phương? ................................................................................................................ 41
Câu 42: Anh (ch) cần làm gì để góp phn phát triển đất nước trong giai đoạn hi nhp quc
t
ế hin nay? ............................................................................................................................... 42
Câu 43: Mt s gii pháp phát huy ngun lực con người trong phát trin kinh tế - xã hi
Vi
t Nam hin nay? ................................................................................................................... 43 3
ĐỀ CƯƠNG VẬN DNG TRIT HC MÁC LÊNIN
Câu 1: Vn dng nguyên tc khách quan trong nhn thc, hc tp và rèn luyn bn thân?
V
n dng trong hoạt động nhn thc
Góp phần xây dựng năng lực tư duy biện chứng.Cùng với các nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc phát
triển, nguyên tắc lịch sử; nguyên tắc khách quan tạo cơ sở cho việc xây dựng mộtphương pháp tư
duy biện chứng khoa học và hiệu quả
Căn bnh ch quan duy ý chí:
Phép biện chứng duy vật không chỉ đối lập với p
hép biện chứng duy tâm, mà nó còn là phương
tiện chủ yếu để khắc phục, ngăn ngừa các khuynh hướng tư duy dẫn đến nhận thức sai lầm các
quy luật khách quan chi phối sự biến đổi của đời sống xã hội .
V bnh kinh nghim ch nghĩa:
Bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa là muốn nói đến những sai lầm trong phương pháp tư duy cũng như
trong cải tạo thực tiễn. Thực chất của bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa là sự cường điệu hoặc tuyệt đối
hoá kinh nghiệm, coi kinh nghiệm là “chìa khoá vạn năng” trong việc giải quyết những vấn đề của cuộc sống đặt ra.
Vn dng trong hc tp
Trong nhận thức sinh viên phải phản ánh trung thực nội dung bản chất của sự vật, hiện tượng.
Không được lấy ý kiến chủ quan, định kiến của mình áp đặt cho sự vật, hiện tượng.
Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy nhà trường
Khi đề bạt, tranh cử ban cán sự lớp phải đảm bảo tính công bằng, đánh giá trung thực năng lực của từng cá nhân
Khi đánh giá điểm rèn luyện của các bạn trong lớp nên thực hiện công khai, khách quan, tránh đánh
giá theo cảm tính cá nhân.
Sinh viên phải trung thực trong các kì kiểm tra, phải tích cực ôn luyện và làm bài bằng kiến thức
của mình. Không nên có hành vi quay cóp, chép bài
Bên cạnh đó, sinh viên phải lấy hiện thực khách quan làm cơ sở để đưa ra đường lối, chủ trương,
kế hoạch, mục tiêu cho phù hợp.
Khi đưa ra phương pháp học tập cho bản thân, mỗi sinh viên phải xem xét kĩ lưỡng mới đưa ra một
phương pháp học tập phù hợp, đúng đắn, đem lại hiệu quả cao. 4
Vn dng trong rèn luyn bn thân
Áp dụng nguyên tắc khách quan trong nhận thức vào cuộc sống không những giúp em có những
đánh giá đúng bản chất sự việc, hiện tượng xung quanh mà còn giúp em có những mối quan hệ tốt
hơn với mọi người. Nó góp phần định hướng, chỉ đạo các hoạt động nhân thức, hoạt động thực tiễn và cải tạo bản thân .
Câu 2: Vn dng triết hc Mác - Lênin v phương thức tn ti ca vt cht vi quá trình
h
c tp ca sinh viên
-
Phương thức tn ti ca vt cht : là vận động. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung, “ là thuộc
tính cố hữu của vật chất”, “là phương thức tồn tại của vật chất”, “là sự tự vận động của vật chất”.
- Khái nim v vận động: Vận động là một phạm trù của triết học Mác-lênin dùng để chỉ về một
phương thức tồn tại của vật chất (cùng với cặp phạm trù không gian và thời gian), đó là sự thay đổi
của tất cả mọi sự vật hiện tượng, mọi quá trình diễn ra trong không gian, vũ trụ từ đơn giản đến phức tạp.
- Ngun gc ca vận động: là mỗi mâu thuẫn đều bao hàm sự thống nhất và đấu tranh giữa các
mặt đối lập. Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là mâu thuẫn được giải quyết, mâu thuẫn
cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng
mới, tạo nên sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới khách quan.
=> Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động.
- Vai trò ca vận động thể hiện sự tồn tại của vận chất bộc lộ các hình thức, trạng thái phong phú,
muôn vẻ, vô tận của vật chất, đồng thời biểu hiện thuộc tính vốn có của vật
- Các hình thc vn động: vận động được phân loại thành 5 hình thức gồm: vận động xã hội, vận
động vật lý, vận động hóa học, vận động sinh học, vận động cơ học.
Vn dng triết hc Mác-Lênin v phương thức tn ti ca vt cht vi quá trình hc tp ca sinh viên :
Cố gắng học tập, rèn luyện chăm chỉ, lao động, có mục tiêu và học tập đúng đắn, để hình thành nên
một thói quen tốt, học tập để mai sau xây dựng đất nước, hiểu được học tập là một việc yêu nước.
Quan tâm đến đời sống chính trị- xã hội của địa phương, đất nước, đồng thời Thực hiện tốt mọi chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; đồng thời vận động mọi người xung quanh
cùng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
Rèn luyện đạo đức, tác phong, kỷ luật, lối sống trong sáng, lành mạnh, biết phân biệt và đấu tranh
với những biểu hiện lối sống thực dụng, rời xa các văn hóa giá trị truyền thống, văn hóa xã hội của dân tộc.
Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp khả năng
như: tham gia bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội, xoá đói giảm nghèo, chống tiêu cực, 5
tham nhũng, tham gia những hoạt động mang tính xã hội như hiến máu tình nguyện, làm tình nguyện viên.
Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.
Câu 3: Phát huy của vai trò ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động,
thái độ tiêu cực và ỷ lại
-Ý thức là toàn bộ hoạt động tinh thần của con người; là kết quả quá trình phản ảnh thế giới hiện
thực khách quan vào trong đầu óc của con người một cách năng động và sáng tạo; là sản phẩm của
quá trình phát triển lịch sử tự nhiên và xã hội
-Vai trò của ý thức là ở chỗ chỉ đạo các hoạt động của con người, có thể quyết định làm cho con
người hành động đúng hay sai, thành công hay thất bại trên cơ sở những điều kiện khách quan nhất
định. Do vậy, con người càng phản ánh đầy đủ, chính xác thế giới khách quan thì càng cải tạo thế giới có hiêu quả
- Bệnh bảo thủ, trì trệ, thụ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại là khuynh hướng cường điệu vai trò quyết
định của vật chất sùng bái sức mạnh của quy luật, hạ thấp vai trò của nhân tố chủ quan khuynh
hướng dẫn đến bảo thủ, trì trệ, thụ động, ngại gian khổ, bó tay khuất phục trước khó khăn, trước
hoàn cảnh khách quan. Biểu hiện của “bệnh” này là tình trạng ỷ lại, dựa dẫm, chờ đợi, ngại đối mặt,
thậm chí cản trở cái mới, bằng lòng thỏa mãn với cái đã có – là bạn đồng hành với chủ nghĩa quan
liêu, độc đoán và hậu quả tất yếu là làm cản trở, thậm chí còn kéo lùi sự phát triển. Không có sự
tiến bộ mà chỉ đứng lại một chỗ, ỷ lại mà chưa có sự tự giác để hoàn thiện mọi mặt làm cho tốt đẹp và phát triển hơn
- Vai trò của ý thức của bản thân để chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ, thủ động, thái độ tiêu cực và ỷ lại lại:
Tự nhận thức được bản thân của mình cần được tiến bộ và phát triển hoàn thiện bản thân, không
dựa dẫm, ỷ lại phụ thuộc những thứ có sẵn mà phải tiếp thu những cái mới có ích để có sự hiểu biết
giải quyết các vấn đề của bản thân
Tăng cường học tập, tích lũy kiến thức thực tế, tổng kết cái mới, không ngừng học hỏi, tham gia
các hoạt động trường lớp ngoại khóa giao lưu với mọi người
Luôn tự giác, tích cực trong công việc thực hiện hoàn tất tốt nhất sẽ giúp bản thân càng ngày càng
tốt, không cần phải đợi sự nhắc nhớ của những người xung quanh
Bản thân nên tích cực rèn luyện thói quên tốt, làm thời gian biểu và cố gắng thực hiện tốt, tích cực
rèn luyện khả năng năng tự làm tự suy nghĩ không phụ thuộc một thứ gì đó và một ai đó trợ giúp
Và phải có sự quyết tâm cao độ, quyết tâm chăm chỉ, quyết tâm loại bỏ sự lười biếng
Đừng làm cho bản thân theo nếp sống tiêu cực nó sẽ khiến ta mất niềm tiên vào cuộc sông, khi
đứng trước khó khăn thử thách không dám đương đầu hoặc luôn chán nản gục ngã. Mà hãy luôn
sống tích cực sẽ giúp ta vui vẻ, nhìn nhận từ vấn đề khó thành dễ dàng để thực hiện, người có thái 6
độ tích cực luôn truyền được năng lượng tính cực cho người khác. Thái độ tích cực của cá nhân góp
phần thúc đẩy xã hội phát triển, tiến bộ
Biết lắng nghe ý kiến mọi người, trao đổi và chia sẻ ý kiến của bản thân, đưa ra kết quả tốt nhất
Câu 4 “Trí tuệ nhân tạo” có thể thay thế con người được không? Vì sao?
Với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ robot và AI trong mọi lĩnh vực ngày nay, các nhà
tuyển dụng có thể sử dụng máy móc tự động giúp công việc được xử lý một cách dễ dàng hơn,
nhanh hơn và hiệu quả hơn. Trong khi đó những người lao động bình thường có thể lo sợ bị mất
việc và bị thay thế bởi máy móc.Trí tuệ nhân tạo được thiết kế để thay t ế
h lao động chân tay, nhưng
nó không thể hoạt động giống con người hoàn toàn trong mọi công việc. Dưới đây là những lý do
cho thấy con người vẫn vượt trội hơn máy móc ở nhiều khía cạnh quan trọng và do đó không thể bị
thay thế hoàn toàn bởi AI.
1.TRÍ TUỆ NHÂN TẠO KHÔNG CÓ TƯ DUY VÀ SUY NGHĨ ĐỘC LẬP
Bởi trí tuệ nhân tạo là loại trí tuệ không có t
ư duy. Chính vì không có t
ư duy nên nó không có mục
đích của riêng chúng và nó chỉ có một mục đích duy nhất do người tạo ra nó ban cho nó mà thôi.
Chừng nào con người còn hơn máy móc ở khả năng nhận thức th ìchừng ấy, tr ítuệ nhân tạo AI vẫn
chưa thể thay thế hoàn toàn trí tuệ con người trong mọi lĩnh vực được 2. TRÍ TU NHÂN TẠ O KHÔN
G CÓ CẢM XÚC NHƯ CON NGƯỜI
Trí thông minh cảm xúc là một trong những yếu tố quan trọng nhất làm nên con người và không
thể thiếu trong môi trường làm việc, cần thiết cho mọi công việc đặc biệt là khi giao dịch với khách
hàng,Con người là sinh vật sống theo xã hội và luôn có nhu cầu kết nối cảm xúc với đồng loại, có
thể thông qua sự tương tác về hóa học, sinh học do hormone và cảm xúc giữa mọi người với nhau.
AI không có đặc tính này vì chúng được cấu tạo từ máy móc, phần mềm và chip, không có các tế
bào sinh học. Những người chủ sử dụng lao động đều hiểu rõ tầm quan trọng của cảm xúc trong
môi trường làm việc, bao gồm cảm xúc của nhân viên và cả khách hàng. Máy móc không thể tạo ra
sự kết nối sâu sắc như vậy giống như con người. Kể cả khi robot AI được lập trình để phản ứng với
con người một cách tốt nhất thì bản thân con người sẽ không bao giờ nảy sinh mối liên hệ cảm xúc
mạnh mẽ đối với một cỗ máy. Do đó AI không thể thay thế hoàn toàn con người vì sự kết nối cảm
xúc với nhau là yếu tố cần thiết để công việc được hoàn thành và phát triển. Đối với những công
việc đòi hỏi sáng tạo, AI vẫn còn thua xa con người cũng vì lý do như trên: chúng chỉ có thể làm
việc với dữ liệu được cung cấp sẵn. Nói cách khác, AI không thể nghĩ ra những ý tưởng hay cách
làm việc mới mà luôn bị giới hạn trong các khuôn mẫu nhất định.
3. TRÍ TU NHÂN TO KHÔNG CÓ KH NĂNG SÁNG TẠO
Sự sáng tạo là yếu tố quan trọng ở nơi làm việc đối với cả nhân viên và người chủ sử dụng lao động.
Sáng tạo mang lại cảm giác thú vị khi tạo ra những điều mới mẻ và khác biệt thay vì những hành
động lặp đi lặp lại nhàm chán vốn là sở trường của AI. Sáng tạo là nền tảng cho sự đổi mới và phát triển. 7
4. TRÍ TU NHÂN TẠO KHÔNG CÓ KĨ NĂNG MỀM
Kỹ năng mềm là điều bắt buộc phải có đối với mọi nhân viên ở mọi nơi làm việc, bao gồm khả năng
hợp tác và làm việc nhóm, quan sát và học hỏi, tư duy phản biện và sáng tạo, kỹ năng giao tiếp, v.v.
Các kỹ năng này vô cùng quan trọng đối với mọi lĩnh vực và con người phải học hỏi phát triển
chúng thường xuyên để làm việc hiệu quả. Tất cả mọi vị trí làm việc đều cần kỹ năng mềm, từ công
nhân lao động tay chân tới giám đốc điều hành doanh nghiệp. Những người thành thạo kỹ năng này
sẽ có ưu thế lớn so với người khác và cả AI.Ngược lại, máy móc hiện nay hầu như không biết gì về
kỹ năng mềm vì để phát triển các kỹ năng này cần phải có bộ não với trình độ tư duy và trí tuệ cảm xúc cao.
Sẽ không có trí tuệ nhân tạo nếu không có trí thông minh tự nhiên của con người. Khái niệm “trí
tuệ nhân tạo” có nghĩa là trí tuệ do con người tạo ra, từ các đoạn mã lập trình cách hoạt động cho
tới dữ liệu nhập vào đều là do con người thực hiện, và cuối cùng máy móc cũng được vận hành bởi
con người. Sẽ không có trí tuệ nhân tạo nếu không có trí thông minh tự nhiên của con người. Khái
niệm “trí tuệ nhân tạo” có nghĩa là trí tuệ do con người tạo ra, từ các đoạn mã lập trình cách hoạt
động cho tới dữ liệu nhập vào đều là do con người thực hiện, và cuối cùng máy móc cũng được vận
hành bởi con người. Khi các công việc dành cho AI ngày càng mở rộng thì công việc cho con người
cũng tăng lên, vì phải có người để thiết kế quy trình làm việc cho máy, sản xuất các bộ phận của
máy, vận hành và bảo trì chúng – chỉ có con người mới làm được những việc này. Do đó chắc chắn
con người sẽ không bao giờ để mất vị trí của mình do máy móc thay thế.
Câu 5: Sinh viên cần làm gì để chng lại tư tưởng th động, li, bo th, thiếu tính sáng
t
ạo… của bn thân ?
Việc học tập của sinh viên là đặc trưng của các hoạt động nghề nghiệp trong tương lai. Ở đại học,
sinh viên không chỉ tiếp thu kiến thức chung và cơ bản, mục đích chính là thu thập kiến thức, kỹ
năng và thái độ với nghề và phát triển các phẩm chất của một chuyên gia trong một nghề.
Bên cạnh những đặc điểm tích cực ấy, điểm tiêu cực không tốt ....Tính lười nhác, ỷ lại làm sinh viên
sao nhãng việc học, lãng phí thời gian, hạn chế sự sáng tạo. Việc tốn thời gian vào mạng xã hội làm
sinh viên dễ sao nhãng mục tiêu trong cuộc sống. Thay vì bỏ thời gian học hỏi những kiến thứ, kỹ
năng, thì một bộ phận sinh viên lại đắm mình trong thế giới ảo. Dành nhiều thời gian cho cuộc sống
viễn tưởng khiến cho sinh viên chểnh mảng trong việc học, buông thả cuộc sống thực, quên đi việc
rèn luyện, trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân.Lười nhác thường xuyên làm sinh viên thụ động
trong việc tư duy sáng tạo, hình thành thói quen lười suy nghĩ, điều này rất đáng lo ngại vì sinh viên
là bộ phận rất cần sự sáng tạo để phục vụ trong việc học và công việc tương lai.Dành thời gian để
“ duy trì trạng thái thụ đông”, làm hạn chế các hoạt động thực tế: giao tiếp, giao lưu, học hỏi từ
cuộc sống xung quanh. Việc đó ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp, ứng xử làm mất đi kỹ năng mềm
để phục vụ quá trình học tập. Nghiên cứu cho thấy thụ động càng nhiều thì càng dễ bị ảnh hưởng
bởi các vấn đề tiêu cực, thậm chí có thể dẫn đến trầm cảm. Tất nhiên khi sức khỏe bị ảnh hưởng,
thì mọi hoạt động đều bị ảnh hưởng, bao gồm cả quá trình học tập 8
1. Bin pháp t mi cá nhân
- Cần sắp xếp thời gian hợp lí, cân bằng được việc học tập và giải trí, chỉ sử dụng khi rảnh rỗi hay có nhu cầu xả stress .
- Cá nhân hãy có ý thức đối với việc học của mình, không để những chuyện ngoài lề ảnh hưởng đến
tâm trí, hành động, có nhận thức đúng đắn về những tác động tiêu cực.
- Sử dụng mxh đúng việc, đúng mục đích để phát huy tối đa lợi ích cho kết quả học tập.
- Tham gia các hoạt động thực tế, tăng khả năng giao tiếp ứng, ứng xử, nâng cao kỹ năng, gắn kết
các mối quan hệ thực tế
- Dám dấn thân khi bạn suy nghĩ ra ý tưởng mới, là lần đầu tiên được thử nghiệm, nhưng nếu bạn
lo sợ và cảm thấy mức độ rủi ro cao, bạn quyết định từ bỏ. Như vậy, bạn đã tự đánh mất cơ hội của
bản thân. Nhưng nếu bạn tự tin vào ý tưởng và khả năng của mình, bạn dám đương đầu với thất bại
phát huy năng lực thì trình độ của bạn sẽ được nâng tầm và hoàn thiện hơn.
- Không ỷ lại nếu bạn cứ ỷ lại và thụ động, không muốn động não khi giải quyết vấn đề thì khả
năng sáng tạo của bạn sẽ dần biến mất. Vì thế, hãy là người nhanh nhẹn, chủ động, đừng che giấu
khả năng của mình, bạn sẽ nhận được nhiều thành công hơn.)
2. Bin pháp t xã hi
- Gia đình cần dành thời gian quan tâm của con cái
- Xã hội cũng cần có những định hướng để giúp đỡ giới trẻ, đặc biệt là các bạn
sinh viên tham gia các hoạt động thiết thực có ích cho mình và cộng đồng. Đẩy mạnh
và nâng cao công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nhận thức của sinh viên về các vấn
đề chính trị và xã hội sẽ dần dần giúp sinh viên có đủ can đảm để đối phó với thông
tin được tiếp nhận từ nhiều khía cạnh các nhau.
Câu 6: Vận dụng tính năng động, sáng tạo của ý thức vào thực tiễn học tập của bản thân như thế nào?
Chúng ta phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhân tố con người,
chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính tưởng, coi trọng giáo
dục lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, phải giáo dục và nâng
cao trình độ tri thức khoa học, củng cố, bồi dưỡng nhiệt tình, ý chí cách mạng cho bản thân mỗi
người, nhất là trong điều kiện nền văn minh trí tuệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hóa hiện nay; coi trọng
việc giữ gìn, rèn luyện phẩm chất đạo đức, bảo đảm sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học. 9
Câu 7:Thành tựu nổi bật về chính sách ngoại giao của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế hiện nay?
- Đảng ta đã có những chủ trương, chỉ đạo đúng đắn cho công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế
trên tất cả các trụ cột: đối ngoại Đảng, ngoại giao nhà nước, đối ngoại nhân dân.
- Củng cố môi trường hòa bình, tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi phát triển đất nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế có nhiều đột phá
- Vị thế quốc tế của đất nước không ngừng tăng cao
- Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Chăm lo cộng đồng phát huy mạnh nguồn lực của kiều bào
- Công tác ngoại giao y tế ngoại giao vaccine kịp thời hiệu quả
Câu 8: Giải pháp để khắc phục những tư tưởng bảo thủ, trì trệ và thái độ định kiến với cái
mới trong tư duy của sinh viên Việt Nam hiện nay?
- Giải pháp để khắc phục những tư tưởng bảo thủ trì trệ vŕ thái độ định kiến với cái mới trong tư
duy của sinh viên Việt Nam hiện nay
- Muốn chống những tư tưởng, trì trệ bảo thủ trong hành động, ta phải đổi mới tư duy. Đổi mới
được tư duy thì việc dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm như một hệ quả, kết quả, động lực
tất yếu bên trong. Cơ sở để thực hiện đổi mới tư duy, đấu tranh chống cái cũ, chống bảo thủ trì trệ,
chống giáo điều rập khuôn đó lŕ :chúng ta phải thực hiện dân chủ vì trang bị cho mình phong cách tư duy khoa học
- Để khắc phục định với cái mới trong tư duy, ta cần cáìch giảm thiểu định kiến của bản thân vì cố
gắng loại bỏ định kiến trên phương diện xă hội. Bằng cách có thể vượt qua định kiến bằng cách
thách thức khuynh hướng của bản thân, tăng cường liên kết xã hội, vŕ giải quyết định kiến theo hướng lành mạnh
-Để khắc phục những tư tưởng bảo thủ trong bản thân ta phải hạ thấp những định kiến cảu bản thân
tích cực tiếp thu nhũng tư tưởng tích cực mới từ người khác từ bên ngoài từ xã hội tuy nhiên ta phải
biết tiếp thu những điều có chọn lọc để tránh khỏi những tư tưởng thù địch đang rình rập
-Tăng cường kiến thức của bản thân bằng việc học tập, nâng cao tư tưởng bằng cách học tập tư
tưởng phong cách Hồ Chí Minh
-Nâng cao tinh thần yêu nước nuôi ý chí phấn đấu gạc bỏ những định kiến của xã hội 10
Câu 9 : Sinh viên cần làm gì để phát huy tính độc lp, t ch, ch động, tích cc..
trong nh
n thc và hoạt động ca bn thân?
-Đầu tiên sinh viên cần nhận thức rõ được tầm quan trọng của độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực.
Vì nó là tiền đề cho sự phát triển của bản thân trong tương lai.
-Tạo cho mình lối sống tự lập không phụ thuộc nhiều vào mọi người xung quanh.
-Định hướng rõ ràng vạch ra kế hoạch mục tiêu cho bản thân.
-Chủ động tìm hiểu kiến thức nghiên cứu các vấn đề xã hội. Luôn nhìn cuộc sống bằng cách nhìn
tích cực, chăm chỉ học tập rèn luyện bản thân.
-Không nản lòng khi gặp khó khăn mà phải vượt qua nó bằng khả năng sức mạnh của bản thân mình.
-Luôn dám thử sức trên mọi lĩnh vực dù có thất bại cũng xem nó là trải nghiệm và rút ra bài học cho mình.
-Luôn tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp, hòa nhập thân thiện cùng bạn bè.
-Từ những việc làm nhỏ đó chúng ta có thể góp phần cải và phát triển tính độc lập, tự chủ, chủ
động, tích cực trong nhận thức và học tập của bản thân.
Câu 10: Một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam?
- Đẩy nhanh thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó
có chất lượng giáo dục đào tạo, trọng tâm là chuyển đổi số, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị, thay
đổi phương thức giáo dục đào tạo, nhất là giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
- Đảm bảo quy mô, cơ cấu ngành nghề đào tạo cho phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút các nhà đầu tư, cả doanh nghiệp, người sử dụng lao động
tích cực tham gia vào hoạt động đào tạo, phát triển kỹ năng nghề.
- Xây dựng các mô hình gắn kết với giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp và thị trường lao động
theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với từng nhóm đối tượng, trong đó chú trọng đối tượng đặc thù.
- Đẩy mạnh dự báo nhu cầu về đào tạo nghề nghiệp, đặc biệt là ngành nghề khoa học và kỹ thuật
công nghệ, trong đó ưu tiên công nghệ thông tin, công nghệ mới, công nghệ cao.
-Sắp xếp tổ chức mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, hiện đại, dễ tiếp
cận đa dạng về loại hình, hình thức tổ chức, phân bổ hợp lý cả về cơ cấu ngành, trình độ vùng, miền
và đủ khả năng đáp ứng nhu cầu về đào tạo nhân lực chất lượng cao. 11
CÂU 11: Vai trò ca sinh viên trong vic gi gìn và phát huy nền văn hóa Việt Nam tiên
ti
ến, đậm đà bản sc dân tc? 1. Ni dung:
1.1. Văn hoá tiên tiến và bn sắc văn hoá dân tộc:
Văn hóa tiên tiến: Là nền văn hóa dựa trên các giá trị văn hóa cao đẹp của dân tộc và thời đại, phải
thể hiện được tinh thần dân chủ, tiến bộ. Phải dựa trên cơ sở nền giáo dục phổ cập có trình độ cao,
một nền khoa học kĩ thuật tiến bộ đủ sức giải quyết những vấn đề của cuộc sống hiện tại, hướng
đến sự nghiệp công nghiệp hoa hiện đại hóa đất nước. Phải tiến kịp và hòa nhập với trình độ phát
triển của văn minh nhân loại.
Văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam: Bao gồm những tinh hoa của các cộng đồng
dân tộc Việt Nam được vun đắp qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước. Đó là lòng
yêu nước, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình,
đạo lý, cần cù lao động sáng tạo, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân - gia đình - làng xã - Tổ quốc,…
1.2. Vai trò ca sinh viên trong quá trình xây dng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc:
Để phát huy được vai trò trên thì sinh viên cần tiếp thu những mặt tích cực, tiên tiến của văn hóa
hiện đại, đồng thời phát huy tinh thần yêu nước niềm tự hào dân tộc, luôn phấn đấu rèn luyện trau
dồi thêm kỹ năng ,nỗ lực rèn luyện , gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc. Kiên quyết
đấu tranh đối với những biểu hiện vô cảm, hoặc những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
1.3. Mt s gii pháp nhm phát huy vai trò ca sinh viên trong vic xây dng nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc:
- Một là: Giúp sinh viên nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc
- Hai là: Phải xây dựng các chương trình, kế hoạch cụ thể để phát huy vai trò của sinh viên
- Ba là: Tổ chức các cuộc hội thảo, giao lưu về văn hóa cho sinh viên
- Bốn là: Phát huy tính tích cực và chủ động của sinh viên
- Năm là: Xây dựng tinh thần cảnh giác, tích cực đấu tranh chống lại âm mưu chống phá của các
thế lực thù địch trên mặt trận tư tưởng và văn hóa
CÂU 12: Quá trình hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam hin nay?
a)Hô i nhâ p kinh tê quôc tê la gi?
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế
của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. 12
b)Quá trình hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam hin nay? Cơ hô i:
Hô i nhâ p kinh tê quôc tê la gi?
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế
của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
Quá trình hi nhp kinh tế quc tế ca Vit Nam hin nay? Cơ hô i:
- Mở rộng thị trường, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao năng lực sản xuất trong một số
lĩnh vực cụ thể như: công nghiệp, thương mại, các ngành dịch vụ…; thúc đẩy tái cấu trúc nền kinh
tế, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng tích cực, phù hợp với chủ trương công nghiệp
hóa theo hướng hiện đại, theo đó tập trung nhiều hơn vào các mặt hàng chế biến, chế tạo có giá trị
và hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao hơn; thúc đẩy thương mại, tăng thu hút đầu tư nước
ngoài (FDI) và mở rộng quan hệ hợp tác phát triển (ODA).
- Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, các ngành có tốc độ tăng việc làm cao nhất cũng là những ngành
mở cửa nhanh hơn hoặc những ngành áp dụng công nghệ tiên tiến nhất .
- Tiếp thu được khoa học-công nghệ mới, tiêp nhâ n công nghê  may moc, hiê n đa i hoa cơ sơ vâ t chât
và kỹ năng quản lý tiên tiến, góp phần đào tạo cho Việt Nam đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và
năng lực cao vê chuyên môn lân quan ly, tiêp thu cac tinh hoa văn hoa nhân loa i.
- Góp phần hoàn thiện thể chế trong nước trên góc độ: pháp luật và tổ chức bộ máy, cùng với nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực. Tạo hiệu ứng tích cực thúc đẩy cải cách và hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường đầy đủ, hoàn thiện môi trường kinh doanh, tạo ra môi trường kinh doanh ngày càng
bình đẳng, minh bạch, dễ dự đoán hơn và ngày càng phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế…
Thach thưc:
- Tăng trưởng xuất khẩu nhanh nhưng chưa thực sự vững chắc, chất lượng tăng trưởng và hiệu quả
xuất khẩu còn thấp, cơ cấu hàng hóa xuất khẩu tuy đã chuyển dịch mạnh sang hàng chế biến, chế
tạo, nhưng vẫn còn phụ thuộc nhiều vào doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; nhập siêu vẫn là
nguy cơ, còn không ít bất cập trong cơ cấu nhập khẩu.
- Năng lưc ca nh tranh cua cac doanh nghiê p Viê t Nam con thâp, chịu sức cạnh tranh lớn từ doanh
nghiệp nước ngoài, song thu ngân sách từ thuế nhập khẩu bị giảm,… Năng suất lao động tăng chậm,
thu hút đầu tư vẫn dựa vào lợi thế nhân công và chi phí mặt bằng rẻ, chi phí năng lượng thấp đã ảnh
hướng nhiều đến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế cũng như của doanh nghiệp, sản phẩm. 13
- Khả năng tích lũy vốn nhân lực và tiến bộ công nghệ cua Viê t Nam con rât khiêm tốn, biểu hiện
ở mức năng suất lao động thấp và trình độ công nghệ của đa số doanh nghiệp còn khá lạc hậu.
- Đội ngũ cán bộ, công chức, doanh nhân chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập.á trinh hô i nhâ p
kinh tê quôc tê cua Viê t Nam hiê n nay
- Các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế và mở rộng quan hệ trong các lĩnh vực chưa được triển
khai đồng bộ, nhịp nhàng trong một chiến lược tổng thế.
- Chất lượng nguồn nhân lực và kết cấu hạ tầng chậm được cải thiện. Năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức, doanh nhân chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập.
Câu 13: Nguyên nhân tht nghip ca mt s b phn sinh viên sau khi tt nghiệp Đại hc,
Cao
đẳng ca Vit Nam hin nay?
1,Nguyên nhân c
a tht nghip : -
T
phía nn kinh tế- xã hi :
Từ khi nhà nước có chính sách mở cửa kinh tế nhà nước chuyển sang kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phải tự lo cho mình, tự tính toán “ lời ăn, lỗ chịu” không có sự bao cấp của nhà nước thì vấn
đề việc làm thực sự trở nên bức bách. Cũng từ đây cơ cấu bộ máy trong các cơ quan gọn nhẹ hơn
nhiều do số lao động tuyển vào được cân nhắc kỹ lưỡng .
-V phía đào tạo :
Nhiều chương trình đào tạo quá cũ kỹ, lạc hậu từ nội dung đến phương pháp giảng dậy. Đôi khi
được học là học chạy còn vào thực tiễn thì như mới hoàn toàn vì học nhưng không có thực hành
trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dậy.
- Chất lượng đào tạo:
Hiện nay chất lượng đào tạo và thực tế còn có khoảng cách quá xa. Những gì sinh viên được học
phần lớn chưa đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nguyên nhân một phần là do học không đi đôi
với hành, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dậy và học tập hoặc nếu có thì
quá xa so với thực tế công việc.
-V phía chính sách của nhà nước:
Nhà nước vẫn chưa có chính sách hợp lí để khuyến khích cũng như tạo điều kiện cho sinh viên sau
khi ra trường yên tâm công tác và phát huy hết khả năng; chẳng hạn như chính sách đối với những
người về công tác tại những vùng sâu, vùng xa, hải đảo chưa hợp lí
-V phía bản thân và gia đình đối tượng được đào tạo: 14
Chúng ta có thể nhận thấy một thực tế rằng hiện nay sinh viên ra trường đều muốn bám trụ lại thành
phố để làm việc dù công việc đó không đúng ngành được đào tạo hoặc thậm chí là công việc phổ
thông miễn sao có thu nhập .
2)MT S GII PHÁP C TH CHO VẤN ĐỀ THT NGHIP SAU KHI TT NGHIP
CAO ĐẲNG, ĐẠI HC:
Hoàn thiện thể chế thị trường lao động theo định hướng xã hội chủ nghĩa
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước và quốc tế cho đầu tư phát triển
- Tăng cường sự hỗ trợ của Nhà nước trong giải quyết việc làm và phát triển thị trường lao động
- Nâng cao chất lượng nguồn lao động cả về trình độ học vấn và trình độ
chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng tay nghề; thực hiện liên thông giữa các cấp trình
độ; giáo dục - đào tạo theo định hướng gắn với cầu lao động
- Nâng cao hiểu biết về pháp luật, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và
nâng cao thể lực đảm bảo cung cấp đội ngũ lao động có chất lượng cả về thể lực
và trí lực, đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp
Câu 14. Tác động ca nn kinh tế th trường đến hc tp và làm vic sau này ca sinh viên Vit Nam.
+ Mặt tích cực: Nền kinh tế Việt Nam đã và đang thay đổi, kéo theo sự thay đổi của thị trường
lao động. Chính vì thế đã tạo cho sinh viên những tính cách mạnh mẽ, năng động, sáng tạo, tháo
vát. Sinh viên có thể mở mang rất nhiều về kiến thức, được rèn luyện tốt về phẩm chất, cũng có thể
làm việc được ở nhiều môi trường khác nhau, biết quản lí quá trình phát triển, xây dựng định hướng
chiến lược. Bên cạnh đó, dưới tác động của nền kinh tế thị trường còn giúp sinh viên biết phát triển
sản xuất, nâng cao thu nhập, biết mở rộng các mối quan hệ trong và ngoài nước, mở rộng vốn ngôn
ngữ giúp sinh viên giao lưu với bạn bè quốc tế và cải thiện khả năng ngoại ngữ.Ngoài ra, giúp cho
sinh viên có điều kiện học hỏi các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới, là động lực mạnh mẽ
để hình thành ý chí, khát khao, nguyện vọng của sinh viên, biết rèn luyện đạo đức, tác phong, lối
sống trong sáng, lành mạnh, biết đấu tranh chống các biểu hiện của lối sống lai căng, thực dụng, xa
rời các giá trị văn hoá - đạo đức truyền thống của dân tộc, biết trau dồi các kĩ năng hội nhập trong
xã hội mới, tiếp thu sự phát triển của công nghệ mới. Từ đó tạo cho sinh viên tính cách dám nghĩ,
dám làm, dám chấp nhận vượt qua mọi thử thách khó khăn của cuộc sống.
+ Mặt tiêu cực: hiện nay đang nổi cộm trong giới sinh viên đó là cờ bạc, ma tuý, sử dụng rượu
bia, các chất kích thích gây nghiện, tệ nạn trộm cắp và các tệ nạn khác. Một trong các yếu tố tâm lý 15
tác động đến việc sinh viên tham gia nhiều hơn vào các tệ nạn xã hội là do nhu cầu hưởng thụ của
bản thân sinh viên quá cao. Nhu cầu này vượt quá các quy định của chuẩn mực xã hội, họ luôn coi
trọng giá trị về vật chất. Như vậy, có thể thấy việc tiếp xúc với các phần tử xấu, đua đòi với bạn bè
cùng với việc thiếu nghị lực rèn luyện phấn đấu của sinh viên cũng là nguyên nhân dẫn tới việc các
sinh viên dễ mắc vào các tệ nạn xã hội. Mặt khác, có thể bắt nguồn từ nguyên nhân chủ quan như
buồn chán, cuộc sống, bị bạn bè rủ rê lôi kéo cũng là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội của sinh
viên. Khoảng cách giữa tệ nạn xã hội và tội phạm rất gần nhau, chính vì vậy để hạn chế các nguyên
nhân dẫn đến tình trạng tệ nạn xã hội ngày càng phổ biến trong sinh viên, chúng ta phải thực hiện
đồng bộ các giải pháp sau: củng cố mối quan hệ giữa gia đình và nhà trường trong việc quản lí, giáo
dục sinh viên, tạo cho sinh viên môi trường sống lành mạnh và thân thiện, tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật và sử phạt nghiêm minh đối với các trường hợp tham gia các tệ nạn xã hội.
Câu 15. Nhng thành tu ca quá trình xây dng kinh tế - xã hi trong thi k quá độ lên
ch
nghĩa xã hội Vit Nam?
* Thành tựu về kinh tế :
-Thành tựu về kinh tế: đất nước ta đã đạt được những thành tựu tolớn, có ý nghĩa lịch sử, phát
triển mạnh mẽ, toàn diện. Quy mô, trình độ nền kinh tế được nâng lên; đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt. Đất nước chưa bao giờ có được cơ đồ,tiềm lực, vị thế và uy
tín như ngày nay. Đây là niềm tự hào, là động lực, nguồn lực quan trọng, là niềm tin để toàn Đảng,
toàn dân vàtoàn quân ta vượt qua mọi khó khăn, thách thức, tiếp tục vững bước trên con đường đổi
mới toàn diện, đồng bộ; phát triển nhanh và bền vững đất nước.
+ Quy nô nền kinh tế tăng nhanh.
+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế từng bước được đẩy mạnh, phát huy lợi thế ngành và lãnh thổ.
+ Chuyển nền kinh tế từ bị bao vây, cấm vận, khép kín sang nền kinh tế mở và hội nhập quốc tế.
+ Chính sách xã hội được quan tâm, đời sống nhân dân được cải thiện và không ngừng nâng cao.
+ Thực hiện có kết quả chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, phát huy ngày càng
tốt hơn tiềm năng của các thành phần kinh tế.
* Thành tựu về xã hội :
- Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong thời kỳ quá độ còn tồn tại nhiều
giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa
đấu tranh với nhau. Trong xã hội của thời kỳ quá độ còn tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn, thành
thị, giữa lao động trí óc và lao động chân tay. Bởi vậy, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội, về phương diện xã hội là thời kỳ đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tệ
nạn xã hội và những tàn dư của xã hội cũ để lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo. 16
Câu 16. Vn dng quy lut chuyn hóa t những thay đổi v lượng dẫn đến thay đổi v cht
và ngược li vào trong quá trình hc tp và hoạt động thc tin cuc sng:
- Trong cuộc sống cũng như trong xã hội ngày nay việc thích nghi với sự phát triển và đổi mới là
cần thiết. Đối với một học sinh việc vượt qua kì thi THPTQG thì đó là một bước để bắt đầu hoàn
thiện ước mơ trở thành sinh viên và bước vào một môi trường mới,bạn bè mới, cách học mới,….
- Mỗi người phải học cách phân phối thời gian giữa việc học cũng như việc tự chăm sóc bản thân
khi không có người thân ở bên, thậm chí nhiều sinh viên còn phải đi làm thêm để trang trải cho
cuộc sống .Nhưng không phải ai cũng có thể thích nghi được với nhiều sự thay đổi như vậy do đó
mà việc xây dựng cho mình một phương pháp học tập,rèn luyện đồng thời đáp ứng được yêu cầu
của nhà trường và xã hội là vô cùng quan trọng.
- Để làm được điều đó thì việc vận dụng quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến
thay đổi về chất và ngược lại vào trong quá trình học tập và hoạt động thực tiễn cuộc sống là vô
cùng cần thiết.So sánh giữa việc học ở THPT với đại học rõ ràng chúng ta sẽ thấy rõ rệt về thời gian
học tập.Ở THPT thì chương trình học sẽ ít hơn đại học và kéo dài 1 một năm và chủ yếu là học trên
lớp .Trong khi đó thì chương trình học ở đại học trong 1 buổi có thể học hết 1 chương và thường
kéo dài khoảng 1-2 tháng và việc học cũng có nhiều phần thử thách hơn khi phải tự học là chủ yếu
cùng nhiều mô hình khác nhau:kiến tập, thực tập,làm tiểu luận,…Và sự chuyển đổi từ THPT lên
đại học cũng giống như sự biến đổi từ lượng thành chất.Chính vì vậy mà sinh viên cần phải thay
đổi thói quen sinh hoạt,học tập,tích lũy thu thập thêm nhiều kiến thức tìm kiếm cho mình một con
đường phù hợp với bản thân cũng như nhu cầu của xã hội.Việc vận dụng tốt quy luật chuyển hóa
từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại góp phần đào tạo ra những nhân
tài đủ tiêu chuẩn về mặt năng lực cũng như về đạo đức đưa đất nước ngày một phát triển giàu đẹp hơn.
Câu 17.Vn dng quy lut chuyn hóa t những thay đổi v lượng dẫn đến thay đổi v cht
và ngược li với quá trình tích lũy kiến thc trong hc tp ca sinh viên. Gii pháp khc
ph
c nhng khuyết điểm, hn chế ca bn thân ?
- Quá trình học tập của mỗi học sinh là một quá trình dài, khó khăn và cần sự cố gắng không biết
mệt mỏi, không ngừng nghỉ của bản thân mỗi học sinh. Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng
dẫn đến sự thay đổi về chất thể hiện ở chỗ: mỗi học sinh tích lũy lượng (kiến thức) cho mình bằng
việc nghe các thầy cô giảng trên lớp, làm bài tập ở nhà, đọc thêm sách tham khảo,… thành quả của
quá trình tích lũy đó được đánh giá qua những bài kiểm tra, những bài thi học kỳ và kỳ thi tốt
nghiệp. Khi đã tích lũy đủ lượng tri thức cần thiết, học sinh sẽ được chuyển sang một cấp học mới
cao hơn.Quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh, sinh viên đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
sự phát triển của xã hội, của đất nước. Bởi chính quá trình này tạo ra những con người c ó đủ năng
lực để tiếp quản đất nước, đưa đất nước phát triển sánh vai với các cường quốc năm châu. Vì vậy,
mỗi học sinh, sinh viên cần phải có nhận thức rõ ràng, đúng đắn về vấn để này, phải tích đủ lượng
tới giới hạn điểm nút thì mới được thực hiện bước nhảy, không được nôn nóng, đốt cháy giai đoạn. 17
- Hiện nay, kiểu học tín chỉ đã tạo điều kiện cho những sinh viên cảm thấy mình đủ năng lực có thể
đăng kí học vượt để ra trường sớm. Tuy nhiên cũng có không ít sinh viên đăng kí học vượt nhưng
không đủ khả năng để theo, dẫn đến hậu quả là phải thi lại chính những môn đã đăng kí học vượt.
Điều này cũng có nghĩa là các sinh viên đó chưa tích lũy đủ về l ợn
ư g đến giới hạn điểm nút mà đã
thực hiện bước nhảy, đi ngược lại với quy luật lượng – chất, và hậu quả tất yếu là sự thất bại. Hoặc
là do sự nôn nóng, thực hiện các cách bước nhảy sai cách, đốt cháy giai đoạn. Đó là những hành
động sai lầm vô cùng nặng nề. Do đó trong quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh không thể áp
dụng hình thức bước nhảy đột biến, không thể có chuyện học sinh mới đi học đã có thể tham gia kì
thi tốt nghiệp, mà phải thực hiện bước nhảy dần dần: đó là vượt qua từng bài kiểm tra nhỏ, rồi đến
bài kiểm tra học kì và bài thi tốt nghiệp, có như vậy mới đúng với quy luật và đạt được hiệu quả.
- Từ đó để khắc phục nên những khuyết điểm trong học tập như điểm thấp, không có kiến thức khi
thi hoặc không đủ l ợng ư
để có thể đăng kí vượt tín chỉ ra trường sớm thì bản thân là sinh viên cần
cố gắng học hỏi tiếp thu kiến thức một cách nghiêm túc, có chủ động từ thầy cô, sách vở, bạn bè ...
để tích lũy đủ về lượng kiến thức từ đó thi và lm bài điểm sẽ cao, qua môn. Có tính tự giác cao trong
học tập, cố gắng làm bài tập, học hỏi để mở mang kiến thức
Câu 18. Vn dng quy lut thng nhất và đấu tranh gia các mặt đối lp vi vic hc tp và
ho
ạt động thc tin cuc sng của sinh viên như thế nào?
- Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập thể hiện bản chất ,là hạt nhân của phép biện
chứng duy vật, bởi quy luật đề cập tới vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của phép biện chứng duy
vật – vấn đề nguyên nhân ,động lực của sự vận động và phát triển.
Áp dụng quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập với việc học tập và hoạt động thực
tiễn cuộc sống của sinh viên:
- Đối với việc học tập: Trong học tập có bạn học giỏi ,có bạn học kém,đây là hai mặt vừa thống
nhất vừa đối lập với nhau. Hai mặt này bài trừ,phủ nhận lẫn nhau nhưng cũng là tiền đề cho sự tồn
tại của nhau. Bởi có thể từ bạn học kém trở thành bạn học giỏi hoặc từ bạn học giỏi trở thành bạn
học kém do nhiều nguyên nhân:
+ Bạn học kém trở thành bạn học giỏi có thể do sự nổ lực,cố gắng,chăm chỉ,kiên trì,tìm tòi học hỏi của bạn ấy;
+ Bạn học giỏi trở thành bạn học kém có thể do lười biếng,ham chơi,chủ quan trong việc học.
- Đối với hoạt động thực tiễn cuộc sống: Đối với việc đi làm thêm và việc học của sinh viên:
+ Đi làm thêm có thể giúp cho sinh viên rèn luyện thêm nhiều kĩ năng, học hỏi được nhiều kinh
nghiệm. Nhưng nếu bạn quá tập trung cho việc đi làm thì sẽ làm xao nhãng việc học.
+ Việc học trong trường cũng rất quan trọng,giúp bạn có thêm nhiều kiến thức,nâng chuyên môn.
Nhưng nếu bạn chỉ tập trung vào mỗi việc học thôi còn chưa đủ, bạn cần phải phát triển thêm kĩ
năng,học hỏi thêm kinh nghiệm có thể từ việc đi làm thêm ,đi thực tập… 18
+ Từ đó cho thấy việc đi làm thêm với việc học của sinh viên cũng là hai mặt vừa thống nhất vừa
đấu tranh giữa các mặt đối lập.
T đó chúng ta có thể vn dng quy lut thng nhất và đấu tranh gia các mặt đối lp vào
vi
c hc tp và hoạt động thc tin cuc sng ca bn thân:
- Cần phát huy thế mạnh của bản thân;rèn luyện thêm các kỹ năng;rèn luyện tính kiên trì,nhẫn
nại;kết hợp việc học với thực hành,trải nghiệm thực tế;…
VD: Tham gia các câu lạc bộ,các hoạt động giúp phát triển các kỹ năng ; đối với học tập thì nên
đầu tư thời gian và công sức; tham gia nhiều chuyến đi trải nghiệm để học hỏi và biết thêm nhiều thứ xung quanh…
- Cần tránh lối suy nghĩ chủ quan,tự phụ;quá tập trung vào một thứ mà bỏ qua những thứ khác;loại
bỏ những thói quen xấu…
VD: Học cách lắng nghe, tiếp nhận,chọn lọc những thứ xung quanh; từ bỏ những thói quen xấu như
lười biếng, tiêu xài hoang phí, đầu tư vào những thứ cần thiết và có lợi cho bản thân….
Câu 19. Vn dng quy lut v s thng nhất và đấu tranh gia các mặt đối lp vào hc
nhóm c
a sinh viên.
- Học nhóm trong sinh viên là cách thức học tập của nhóm người có sự phối hợp thống nhất, chặt
chẽ với nhau để cùng nhận dạng, phân tích và luận giải các vấn đề học tập đặt ra, từ đó lĩnh hội,
củng cố và mở rộng kiến thức đã được học và vận dụng chúng trong quá trình thi - kiểm tra đạt kết quả cao.
- Lợi ích từ việc học nhóm:
+ Học nhóm được chia sẻ thêm nhiều kiến thức
+ Nhận ra và phát huy điểm mạnh – cải thiện điểm yếu của bản thân
+ Giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian
+ Rèn khả năng tập trung cao cho một việc nhất định
+ Tăng khả năng tư duy, phản biện
- Mâu thuẫn phát sinh trong học nhóm:
+ Mâu thuẫn về thời gian
+ Mâu thuẫn về trọng tâm kiến thức
+ Mâu thuẫn về vai trò khi làm việc chung
+ Mâu thuẫn do thiếu các kỹ năng làm việc nhóm
+ Mâu thuẫn về ý thức học tập. 19
- Giải pháp hạn chế mâu thuẫn và phát huy hiệu quả học nhóm
+ Tìm hiểu và phân tích nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn
+ Giải quyết mâu thuẫn
+ Thống nhất chủ đề trước khi học và lên danh sách những gì cần làm để hoàn thành chủ đề đó
+ Tôn trọng lẫn nhau, đối xử bình đẳng
+ Dành thời gian để vui chơi, thư giãn
+ Duy trì số lượng thành viên trong nhóm
+ Lựa chọn không gian yên tĩnh phù hợp để học tập.
Câu 20. Vn dng quy lut ph định ca ph định đến tác động ca hi nhập văn hóa tới
Vi
t Nam hin nay?
- Quy luật phủ định của phủ định giúp chúng ta nhận thức đúng đắn về xu hướng phát triển của sự
vật. Quá trình phát triển của bất kỳ sự vật nào cũng không bao giờ đi theo đường thẳng mà diễn ra
quanh co, phức tạp trong đó bao gồm nhiều chu kỳ khác nhau. Chu kỳ sau bao giờ cũng tiến bộ hơn chu kỳ trước.
Vì vậy, quá trình đổi mới của nước ta cùng đều diễn ra theo chiều hướng đó. Nền kinh tế nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự quản lý điều tiết của nhà nước tạo tiền đề
phủ định nền kinh tế tập trung, bao cấp đặt nền móng cho xã hội phát triển cao hơn nó trong tương
lai đó là xã hội xã hội chủ nghĩa.
Như vậy, trong thời đại ngày nay, hội nhập đang trở thành một xu thế khách quan. Dân tộc Việt
Nam, hay bất cứ một dân tộc nào khác không thể nằm ngoài quĩ đạo đó.
Hội nhập là con đường tất yếu, là lẽ sống còn của cả dân tộc. Vấn đề đặt ra là chúng ta hội nhập
như thế nào. Rõ ràng, chúng ta với tư thế chủ động, hội nhập trên cơ sở tự k ẳ
h ng định mình, nổ lực
để vượt lên chính mình, nghĩa là, thông qua quá trình hội nhập, chúng ta có thể nhận thức đầy đủ
hơn, có ý thức hơn trong việc bảo tồn, phát huy bản sắc của dân tộc mình. Đồng thời trong quá trình đó, chúng ta sẽ t ấ
h y được những hạn chế của những truyền thống có khả năng cản trở sự tiến bộ để
tìm cách khắc phục. Một khi đã nhận thức được như vậy, chắc chắn chúng ta sẽ kết hợp hài hoà các
giá trị truyền thống với các giá trị hiện đại, trên cơ sở bảo tồn bản sắc dân tộc, giữ lấy những gì là
tinh hoa, loại bỏ dần các yếu tố lỗi thời, tăng cường giao lưu, học hỏi với bên ngoài thì sẽ vượt qua
được những thử thách, sẽ khơi dậy được vai trò động lực của các giá trị truyền thống. Với tinh thần
và bản lĩnh của người Việt Nam, chúng ta sẽ “phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác
quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa”, kết hợp sức mạnh dân tộc với
những ưu thế của thời đại để phát triển đất nước và từng bước khẳng định vị thế bản lĩnh của dân
tộc mình trước cộng đồng. 20