lOMoARcPSD| 48599919
CH ĐỀ 4
I. S lãnh đạo của Đảng đối vi cách mng hai min Nam Bc (1954
1965)
1. Giai đoạn 1954-1960
Hoàn cnh lch s
- Đặc điểm đất nước: chia làm 2 min, phát trin theo 2 chế độ chính tr, xã
hi khác nhau - Thun li:
+ Min Bắc đưc giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả c
+ H thng XHCN tiếp tc ln mnh
- Khó khăn
+ Đế quc M hùng mnh, có âm mưu làm bá ch thế gii, vi các chiến
c toàn cu phn cách mng
+ Xut hin bt đồng, chia r trong h thng XHCN nht là Liên Xô và Trung
Quc
Ch trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
- T9/1954 B Chính tr đề ra nhim v trưc mt là hàn gn vết thương
chiến tranh, phc hi kinh tế
- Hi ngh 7/3/1955 và 8/8/1955 nhận định tình hình k thù
- Hi ngh 10 tháng 9/1956: kiểm điểm sai lm trong ci cách ruộng đất
- Hi ngh 13 tháng 12/1957 : Đánh giá thng li v khôi phc kinh tế
- Hi ngh 14 tháng 11/1958: Đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn
hóa và ci to XHCN
- Hi ngh 16 tháng 4/1959: Thông qua Ngh quyết v hp tác hóa nông
nghip
Chuyn cách mng min Nam t thế gi gìn lực lượng sang thế tiến công 1954
1960
- Hi ngh 6 ( 15-17/71954): Nhận định M là k thù chính ca nhân dân thế
gii và Vit Nam
- Ngh quyết B Chính tr tháng 9/1954: Nêu 3 nhim v trước mt ca min
Nam
- T10/1954 thành lp x y Nam Bộ, do đồng chí Lê Duẩn làm bí thư
- T8/1956 đồng chí Lê Dun d thảo đề cương cách mạng Vit Nam min
Nam
Hi ngh 15 tháng 1/1959: Ra ngh quyết v cách mng min Nam, s dng
bo lc cách mng vi 2 lực lưng chính tr và vũ trang, kết hợp đấu tranh
chính tr với đấu tranh quân s
lOMoARcPSD| 48599919
2. Giai đoạn 1961 1965
Tháng 9/1960: Đại hội đại biu toàn quc ln th III, do ch tch H Chí Minh
ch trì ti Hà Nội, đề ra kế hoạch 5 năm lần th 1 (1961-1965) - Ni
dung đại hi:
+ V đưng li chung ca cách mng Vit Nam: Thc hiện đồng thi 2
chiến lược CM: Một là, đẩy mnh cách mng XHCN min Bc, hai là tiến
hành cách mng dân tc dân ch nhân dân min Nam
+ V mc tiêu chiến lược chung: Gp min Nam hòa bình, thng nht đất
c
+ V v trí, vai trò, nhim v c th ca cm mi min: cách mng XHCN
min Bc gi vai trò quyết định nht, cm min Nam gi vai trò quyết đnh
trc tiếp
+ V hòa bình thng nht t quc: kiên quyết gi vững đường li hòa bình,
luôn đề cao cnh giác, chun b sẵn sàng đối phó vi mi tình thế
+ V trin vng ca cách mng: thng li nhất đnh thuc v nhân dân ta,
Nam Bc nhất định sum hp
+ V xây dựng CNXH: đưa miền Bc t mt nn kinh tế nông nghip lc
hu tiến thng lên CNXH không trải qua gd pt tư bản ch nghĩa
Đánh giá: Hoàn chỉnh đường li tiến hành đồng thi và kết hp cht ch
hai chiến lược 2 min, th hin tinh thần đc lp, t ch, sáng to
của Đảng. Tuy nhiên, cho thy nhn thc v con đường lên XHCN còn
giản đơn
- Kế hoạch 5 năm với nhim v c th tiếp tc hoàn thin quan h sn
xut XHCN, xây dựng cơ sửo vt cht ca CNXH ci hiện đs nhân dân, đảm
bo an ninh quc phòng... Thc hiện được hơn 4 năm (5/8/1964) thì
chuyển hướng do đối phó vi chiến tranh phá hoi ca M, song nhng
mc tiêu ch yếu cơ bản đã hoàn thành
Phát trin thế tiến công ca cách mng min Nam
Tình hình min Nam : T năm 1961, Mỹ chuyn sang chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” , thực hin kế hoạch bình định min Nam trong vòng 18
tháng, d định lp 17000 p chiến lược là “quốc sách”
- Ch trương của Đảng:
+ HN B Chính tr t1/1961 và t2/1962: Ra ch th v Phương hướng
nhim v công tác trưc mt ca cm miền Nam”
lOMoARcPSD| 48599919
+ Thành lp TW Cc min Nam t10/1961: Do Nguyễn Văn
Linh làm bí thư
+ HN th 9 t12/1963: xác định “ đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định
trc tiếp”
+ HN B Chính tr t9/1964: Ch trương giành thng li quyết định min
Nam trong một vài năm tới, tăng cưng s chi
vin ca min Bc cho min Nam
II. Đảng lãnh đạo cách mng c c (1965 1975)
Bi cnh lch s và quyết định của Đảng
- M leo thang chiến tranh: t năm 1965, Mỹ m rng chiến tranh phá hoi
min Bc bng không quân và hải quân, đồng thời tăng cường vin tr
quân s cho chính quyn Sài Gòn
- Đại hi III của Đảng: Trưc tình hình mới, Đảng ta đã tỏo chức Đại hi III
(1960), xcacs đnh mc tiêu chiến lưc ca cách mng Việt Nam là đánh bi
chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của M, tiến tới đánh bại chiến lược
“chiến tranh cc bộ” và “ Việt Nam hóa chiến tranh”, giải phóng hoàn toàn
min Nam, thng nht đất nước
- Quyết định chuyển hướng chiến lược: Đảng ta quyết định chuyn t thế
phòng ng sang thế tiến công, m rng chiến tranh du kích thành chiến
tranh toàn din
Nhng quyết sách và đường lối đúng đn của Đảng
- Xây dng hậu phương lớn min Bc: Min Bc va phi chng chiến tranh
phá hoi, va phi tiếp tc xây dng và là hậu phương vững chc cho tin
tuyến ln min Nam
- Tăng cường lực lượng vũ trang: Đảng ta đã xây dựng và phát trin lc
ợng vũ trang nhân dân, kết hp cht ch gia chiến tranh chính quy
chiến tranh du kích
- Đấu tranh ngoại giao: Đảng ta đã tranh thủ s ng h của các nước XHCN
và các lực lượng tiến b trên thế gii T chc Tng tiến công và ni dy Tết
Mậu Thân 1968: Đây là một đòn đánh mạnh vào ý chí xâm lược ca M,
làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đi Sài Gòn
lOMoARcPSD| 48599919
Chiến dch HCM lch s: Cuc tng tiến công và ni dy mùa xuân 1975 đã
kết thúc thng li cuc kháng chiến chng M cứu nước, gii phóng hoàn
toàn min Nam, thng nhất đất nưc
Vai trò của Đảng trong thng li ca cuc kc
- Lãnh đo sáng suốt: Đảng ta đã đưa ra những đường lối, chính sách đúng
đắn, phù hp vi tình hình c th
- Đoàn kết toàn dân: Đảng ta đã kết hp sc mnh ca toàn dân tc, to nên
khối đại đoàn kết toàn dân
- Xây dng lực lượng vũ trang mạnh mẽ: Quân đội nhân dân Việt Nam đã
th thành mt lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng chính quy tinh
nhu
- ng cao ý chí quyết tâm: Đảng ta luôn đng viên, khích l nhân dân, to
nên mt ý chí quyết tâm cao độ
III. Ý nghĩa lịch s, kinh nghim của Đảng
1. Ý nghĩa
- Thng lợi vĩ đại ca cuc Tng tiến công và ni dậy mùa xuân 1975 đã két
thúc 21 năm chiến đấu chng đế quc M xâm lược, giành li nền độc lp,
thng nht, toàn vn lãnh th cho đất nước
- Thng lợi này đã kết thúc cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân trên
phm vi c c, m ra k nguyên mi cho dân tc: k nguyên c c
hòa bình, thng nht, cùng chung mt nhim v chiến lược, đi lên ch
nghĩa xã hội; làm tăng thêm sức mnh vt cht, tinh thn, th và lc cho
cách mng và dân tc Vit Nam, nâng cao uy tín ca Đảng và dân tc trên
trường quc tế, nâng cao khí phách, nim t hào và đ li nhng kinh
nghim quý cho s nghip dựng nưc và gi c
- Làm tht bại âm mưu ca ch nghĩa đế quốc, đánh bi cuc chiến tranh
xâm lược quy mô ln nht, dài ngày nht ca ch nghĩa đế quc t sau
ctranh tg t2, làm phá sn ch nghĩa thực dân mi của đế quc M, làm suy
yếu trận địa ca ch nghĩa đế quc, phá v phòng tuyến ca chúng Đông
Nam Á, m ra s sụp đổ ca ch nghĩa thực dân mi, c vũ phong trào độc
lp dân tc, dân ch và hòa bình tg.
2. Kinh nghim
Giương cao ngọn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội nhm huy đng
sc mạnh toàn dân đánh Mỹ, c ớc đánh Mỹ
lOMoARcPSD| 48599919
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng to, thc hin khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, s dụng phương pháp cách mạng tng
hp
- Phi có công tác t chc chiến đấu gii ca các cp b đảng và các cp y
chi b quân đội, thc hin giành thng li từng bước đến thng li hoàn
toàn
- Hết sc coi trng công tác xây dựng Đảng, xây dng lực lượng cách mng
min Nam và t chc xây dng lực lượng chiến đấu trong c c, tranh
th tối đa sự đồng tình, ng h ca quc tế
CH ĐỀ 05
Hoàn cảnh đất nước sau năm 1975 - Thun li:
+ Đất nước hòa bình, độc lp, thng nht, c ớc quá độ lên CNXH
+ Có nhiu thun li vi sc mnh tng hp v t nhiên và xã hi
- Khó khăn:
+ Đất nước thng nht v mt lãnh th nhưng về Nhà nước chưa được
thng nht
+ Hu qu nng n ca chiến tranh
+ Điểm xut phát ca VN v kinh tế - xã hi còn trình độ thp
+ Các nước XHCN bc l khó khăn về KT XH và s pt + Các thế lc thù
địch bao vây cm vn và phá hoi s pt ca Vit Nam
Ch trương của Đảng:
- Thng nht lãnh thổ: Đảng Cng sn Vit Nam nhn mnh vic thng nht
đất nước là nhim v chính tr hàng đu
- Xây dng chính quyn: Ch trương thành lập các cơ quan chính quyn t
trung ương đến địa phương, củng c b máy nhà nước, thc hin ci cách
ruộng đất và ci cách xã hi
- Kế hoạch 5 năm: Thực hin các kế hoch phát trin kinh tế xã hi nhm
phc hi và phát triển đất nước Thc hin ch trương:
- Ci cách chính tr và xã hi: Thc hin nhiu chính sách nhằm thay đi h
thng chính tr, bao gm vic t chc bu c và xây dng h thng chính
quyn mi
Kinh tế: Đưa ra các chương trình phát trin kinh tế, khôi phc sn xut
nông nghip và công nghip, phát triển cơ sở h tng
lOMoARcPSD| 48599919
- Giáo dục và văn hóa: Đy mnh công tác giáo dc, xóa mù ch, nâng cao
dân trí, khôi phc và phát triển văn hóa dân tc
Ý nghĩa
- Thng nhất đất nước: Đánh dấu s hoàn thành ca cuc khánh chiến
chng thực dân, đế quc, mang lại độc lp, t do cho dân tc
- Cng c chính quyn: Tạo điều kin cho vic xây dng một nhà nước Vit
Nam xã hi ch nghĩa, với các chính sách hướng ti công bng xã hi và
phát trin bn vng
- Khơi dậy tinh thn dân tc: Góp phn nâng cao tinh thần đoàn kết, tương
thân tương ái của nhân dân, to nn tng
cho s phát triển trong tương lai
C
CH ĐỀ 06
1. Đại hội đại biu toàn quc ln th IV của Đảng và quá trình xây dng ch nghĩa
xã hi, bo v T quc
Bi cnh lch s: Sau khi thng nhất đất nước năm 1975, Đại hi IV din ta t
ngày 14 đến ngày 20 tháng 12/1976 ti Hà
Nội, là đại hội đầu tiên sau khi c c hòa bình, thng nht
Đại hội đã nêu ra 3 đặc điểm ln ca cách mng Việt Nam giai đoạn mi:
- ớc ta đang trong quá trình t mt xã hi mà nn kinh tế còn ph biến là
sn xut nh tiến thng lên ch nghĩa xã hội, b qua giai đoạn phát triển tư
bn ch nghĩa
- T quốc ta đã hòa bình, độc lp, thng nht, c c tiến lên ch nghĩa xã
hi vi nhiu thun li rt lớn, song cũng có nhiều khó khăn do hậu qu
ca chiến tranh và tàn dư của ch nghĩa thực dân mi gây ra
- Cách mng XHCN c ta tiến hành trong hoàn cnh quc tế thun li,
song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” gia thế lc cách mng và thế lc phn
cách mng trên thế gii còn gay go, ác lit
Mc tiêu và nhim vụ: Đại hội IV xác định mục tiêu chính là đưa cả c đi lên
ch nghĩa xã hội, nhn mnh nhim v xây dựng cơ sở vt cht k thut cho
đất nước vi trng tâm là công nghip hóa xã hi ch nghĩa. Đảng khẳng định
hai nhim v chiến lược là xây dng ch nghĩa xã hội và bo v T quc
Đưng li phát trin kinh tế - xã hội: Đảng nhn mnh phát triển đồng b
công nghip và nông nghiệp, đẩy mnh ci to xã hi ch nghĩa, thành lập các
lOMoARcPSD| 48599919
t chc sn xut tp th, quc hu hóa các ngành công nghip ln và áp dng
mô hình kế hoch hóa tp trung
Kết qu và hn chế: Dù đạt mt s thành tựu như cng c b máy nhà nước
thng nht, xây dựng các cơ sở h tầng ban đầu, nhưng do cơ chế qun lý tp
trung, bao cp còn nhiu hn chế và khng hong kinh tế toàn cu, quá trình
xây dng ch nghĩa xã hội VN gặp không ít khó khăn như lạm phát, khan
hiếm lương thực
2. Đại hội đại biu toàn quc ln th V (1982) các bước đột phá đi mi kinh
tế (1982 1986) Bi cnh:
- Tình hình KT - XH Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu gặp khó khăn, từng
c lâm vo khng hoảng. Đường li ci cách KT XH Trung Quc (t
năm 1978) bước đầu đạt được kết qu tích cc
- ĐNA, các thế lc phn động quc tế tăng cường tìm cách can thip
nhm chi phi, to ảnh hưởng. Đặc bit là tăng cường các hoạt động chng
phá cách mng Vit Nam
- Vit Nam trongg tình thế va có hòa bình, va phải đương đầu vi mt
kiu chiến tranh phá hoi nhiu mặt, đồng thi phi sẵn sàng đối phó vi
tình huống địch có th gây chiến tranh xâm lưc quy mô ln
- M tiếp tc thc hin chính sách bao vây, cm vn Vit Nam
Trước nhng tình thế khó khăn này, Đại hi V họp vào tháng 3/1982 đã đánh giá li
tình hình thc tế và yêu cầu đổi mới phương thức qun lý kinh tế, nâng cao hiu qu
sn xuất và đời sng nhân dân
Định hướng và bước đột phá kinh tế: Đại hi V ch trương tiếp tc xây dng
ch nghĩa xã hội nhưng với các thay đổi c thể. Đảng đưa ra các chính sách
nhm khc phc hn chế của cơ chế tp trung, bao cp, nhn mnh mt s ci
cách như chính sách “khoán sản phẩm” trong nông nghiệp và khuyến khích
sn xut hàng hóa theo nhu cu ca xã hi
lOMoARcPSD| 48599919
Kết qu và ý nghĩa: các bước đổi mới bước đầu đã giúp cải thin mt phần đời
sng nhân dân và khc phc mt s vấn đề trong sn xut. Nhng kinh nghim
t giai đoạn này đã tạo nn tng quan trọng cho đường lối đổi mi toàn din
vào Đại hội VI năm 1986, khi Đảng chính thc khởi xướng công cuc đổi mi.
*
Vvvfvvvvvfvgfffffffffffffffff

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919 CHỦ ĐỀ 4 I.
Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam – Bắc (1954 – 1965) 1. Giai đoạn 1954-1960 • Hoàn cảnh lịch sử
- Đặc điểm đất nước: chia làm 2 miền, phát triển theo 2 chế độ chính trị, xã
hội khác nhau - Thuận lợi:
+ Miền Bắc được giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh - Khó khăn
+ Đế quốc Mỹ hùng mạnh, có âm mưu làm bá chủ thế giới, với các chiến
lược toàn cầu phản cách mạng
+ Xuất hiện bất đồng, chia rẽ trong hệ thống XHCN nhất là Liên Xô và Trung Quốc
• Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên CNXH
- T9/1954 Bộ Chính trị đề ra nhiệm vụ trước mắt là hàn gắn vết thương
chiến tranh, phục hồi kinh tế
- Hội nghị 7/3/1955 và 8/8/1955 nhận định tình hình kẻ thù
- Hội nghị 10 tháng 9/1956: kiểm điểm sai lầm trong cải cách ruộng đất
- Hội nghị 13 tháng 12/1957 : Đánh giá thắng lợi về khôi phục kinh tế
- Hội nghị 14 tháng 11/1958: Đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo XHCN
- Hội nghị 16 tháng 4/1959: Thông qua Nghị quyết về hợp tác hóa nông nghiệp
• Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 1954 – 1960
- Hội nghị 6 ( 15-17/71954): Nhận định Mỹ là kẻ thù chính của nhân dân thế giới và Việt Nam
- Nghị quyết Bộ Chính trị tháng 9/1954: Nêu 3 nhiệm vụ trước mắt của miền Nam
- T10/1954 thành lập xứ ủy Nam Bộ, do đồng chí Lê Duẩn làm bí thư
- T8/1956 đồng chí Lê Duẩn dự thảo đề cương cách mạng Việt Nam ở miền Nam
Hội nghị 15 tháng 1/1959: Ra nghị quyết về cách mạng miền Nam, sử dụng
bạo lực cách mạng với 2 lực lượng chính trị và vũ trang, kết hợp đấu tranh
chính trị với đấu tranh quân sự lOMoAR cPSD| 48599919 2. Giai đoạn 1961 – 1965
Tháng 9/1960: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III, do chủ tịch Hồ Chí Minh
chủ trì tại Hà Nội, đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ 1 (1961-1965) - Nội dung đại hội:
+ Về đường lối chung của cách mạng Việt Nam: Thực hiện đồng thời 2
chiến lược CM: Một là, đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, hai là tiến
hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
+ Về mục tiêu chiến lược chung: Gp miền Nam hòa bình, thống nhất đất nước
+ Về vị trí, vai trò, nhiệm vụ cụ thể của cm mỗi miền: cách mạng XHCN ở
miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất, cm miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp
+ Về hòa bình thống nhất tổ quốc: kiên quyết giữ vững đường lối hòa bình,
luôn đề cao cảnh giác, chuẩn bị sẵn sàng đối phó với mọi tình thế
+ Về triển vọng của cách mạng: thắng lợi nhất định thuộc về nhân dân ta,
Nam Bắc nhất định sum họp
+ Về xây dựng CNXH: đưa miền Bắc từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc
hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua gd pt tư bản chủ nghĩa
Đánh giá: Hoàn chỉnh đường lối tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ
hai chiến lược ở 2 miền, thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo
của Đảng. Tuy nhiên, cho thấy nhận thức về con đường lên XHCN còn giản đơn
- Kế hoạch 5 năm với nhiệm vụ cụ thể là tiếp tục hoàn thiện quan hệ sản
xuất XHCN, xây dựng cơ sửo vật chất của CNXH cải hiện đs nhân dân, đảm
bảo an ninh quốc phòng... Thực hiện được hơn 4 năm (5/8/1964) thì
chuyển hướng do đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ, song những
mục tiêu chủ yếu cơ bản đã hoàn thành
• Phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam
Tình hình miền Nam : Từ năm 1961, Mỹ chuyển sang chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” , thực hiện kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18
tháng, dự định lập 17000 ấp chiến lược là “quốc sách”
- Chủ trương của Đảng:
+ HN Bộ Chính trị t1/1961 và t2/1962: Ra chỉ thị về “ Phương hướng và
nhiệm vụ công tác trước mắt của cm miền Nam” lOMoAR cPSD| 48599919
+ Thành lập TW Cục miền Nam t10/1961: Do Nguyễn Văn Linh làm bí thư
+ HN thứ 9 t12/1963: xác định “ đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp”
+ HN Bộ Chính trị t9/1964: Chủ trương giành thắng lợi quyết định ở miền
Nam trong một vài năm tới, tăng cường sự chi
viện của miền Bắc cho miền Nam II.
Đảng lãnh đạo cách mạng cả nước (1965 – 1975)
• Bối cảnh lịch sử và quyết định của Đảng
- Mỹ leo thang chiến tranh: từ năm 1965, Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại
miền Bắc bằng không quân và hải quân, đồng thời tăng cường viện trợ
quân sự cho chính quyền Sài Gòn
- Đại hội III của Đảng: Trước tình hình mới, Đảng ta đã tỏo chức Đại hội III
(1960), xcacs định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là đánh bại
chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, tiến tới đánh bại chiến lược
“chiến tranh cục bộ” và “ Việt Nam hóa chiến tranh”, giải phóng hoàn toàn
miền Nam, thống nhất đất nước
- Quyết định chuyển hướng chiến lược: Đảng ta quyết định chuyển từ thế
phòng ngự sang thế tiến công, mở rộng chiến tranh du kích thành chiến tranh toàn diện
• Những quyết sách và đường lối đúng đắn của Đảng
- Xây dựng hậu phương lớn miền Bắc: Miền Bắc vừa phải chống chiến tranh
phá hoại, vừa phải tiếp tục xây dựng và là hậu phương vững chắc cho tiền tuyến lớn miền Nam
- Tăng cường lực lượng vũ trang: Đảng ta đã xây dựng và phát triển lực
lượng vũ trang nhân dân, kết hợp chặt chẽ giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích
- Đấu tranh ngoại giao: Đảng ta đã tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN
và các lực lượng tiến bộ trên thế giới Tổ chức Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968: Đây là một đòn đánh mạnh vào ý chí xâm lược của Mỹ,
làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn lOMoAR cPSD| 48599919
Chiến dịch HCM lịch sử: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phóng hoàn
toàn miền Nam, thống nhất đất nước
• Vai trò của Đảng trong thắng lợi của cuộc kc
- Lãnh đạo sáng suốt: Đảng ta đã đưa ra những đường lối, chính sách đúng
đắn, phù hợp với tình hình cụ thể
- Đoàn kết toàn dân: Đảng ta đã kết hợp sức mạnh của toàn dân tộc, tạo nên
khối đại đoàn kết toàn dân
- Xây dựng lực lượng vũ trang mạnh mẽ: Quân đội nhân dân Việt Nam đã
thở thành một lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng chính quy tinh nhuệ
- Nâng cao ý chí quyết tâm: Đảng ta luôn động viên, khích lệ nhân dân, tạo
nên một ý chí quyết tâm cao độ III.
Ý nghĩa lịch sử, kinh nghiệm của Đảng 1. Ý nghĩa
- Thắng lợi vĩ đại của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã két
thúc 21 năm chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược, giành lại nền độc lập,
thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước
- Thắng lợi này đã kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên
phạm vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: kỷ nguyên cả nước
hòa bình, thống nhất, cùng chung một nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ
nghĩa xã hội; làm tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần, thể và lực cho
cách mạng và dân tộc Việt Nam, nâng cao uy tín của Đảng và dân tộc trên
trường quốc tế, nâng cao khí phách, niềm tự hào và để lại những kinh
nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước
- Làm thất bại âm mưu của chủ nghĩa đế quốc, đánh bại cuộc chiến tranh
xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc từ sau
ctranh tg t2, làm phá sản chủ nghĩa thực dân mới của đế quốc Mỹ, làm suy
yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, phá vỡ phòng tuyến của chúng ở Đông
Nam Á, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới, cổ vũ phong trào độc
lập dân tộc, dân chủ và hòa bình tg. 2. Kinh nghiệm
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động
sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ lOMoAR cPSD| 48599919
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa
toàn dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp
- Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ đảng và các cấp ủy
chi bộ quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
- Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở
miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh
thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế CHỦ ĐỀ 05
• Hoàn cảnh đất nước sau năm 1975 - Thuận lợi:
+ Đất nước hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước quá độ lên CNXH
+ Có nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp về tự nhiên và xã hội - Khó khăn:
+ Đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về Nhà nước chưa được thống nhất
+ Hậu quả nặng nề của chiến tranh
+ Điểm xuất phát của VN về kinh tế - xã hội còn ở trình độ thấp
+ Các nước XHCN bộc lộ khó khăn về KT – XH và sự pt + Các thế lực thù
địch bao vây cấm vận và phá hoại sự pt của Việt Nam
• Chủ trương của Đảng:
- Thống nhất lãnh thổ: Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh việc thống nhất
đất nước là nhiệm vụ chính trị hàng đầu
- Xây dựng chính quyền: Chủ trương thành lập các cơ quan chính quyền từ
trung ương đến địa phương, củng cố bộ máy nhà nước, thực hiện cải cách
ruộng đất và cải cách xã hội
- Kế hoạch 5 năm: Thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội nhằm
phục hồi và phát triển đất nước Thực hiện chủ trương:
- Cải cách chính trị và xã hội: Thực hiện nhiều chính sách nhằm thay đổi hệ
thống chính trị, bao gồm việc tổ chức bầu cử và xây dựng hệ thống chính quyền mới
Kinh tế: Đưa ra các chương trình phát triển kinh tế, khôi phục sản xuất
nông nghiệp và công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng lOMoAR cPSD| 48599919
- Giáo dục và văn hóa: Đẩy mạnh công tác giáo dục, xóa mù chữ, nâng cao
dân trí, khôi phục và phát triển văn hóa dân tộc • Ý nghĩa
- Thống nhất đất nước: Đánh dấu sự hoàn thành của cuộc khánh chiến
chống thực dân, đế quốc, mang lại độc lập, tự do cho dân tộc
- Củng cố chính quyền: Tạo điều kiện cho việc xây dựng một nhà nước Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, với các chính sách hướng tới công bằng xã hội và phát triển bền vững
- Khơi dậy tinh thần dân tộc: Góp phần nâng cao tinh thần đoàn kết, tương
thân tương ái của nhân dân, tạo nền tảng
cho sự phát triển trong tương lai C CHỦ ĐỀ 06
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng và quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội, bảo vệ Tổ quốc
• Bối cảnh lịch sử: Sau khi thống nhất đất nước năm 1975, Đại hội IV diễn ta từ
ngày 14 đến ngày 20 tháng 12/1976 tại Hà
Nội, là đại hội đầu tiên sau khi cả nước hòa bình, thống nhất
• Đại hội đã nêu ra 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam giai đoạn mới:
- Nước ta đang trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ biến là
sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
- Tổ quốc ta đã hòa bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã
hội với nhiều thuận lợi rất lớn, song cũng có nhiều khó khăn do hậu quả
của chiến tranh và tàn dư của chủ nghĩa thực dân mới gây ra
- Cách mạng XHCN ở nước ta tiến hành trong hoàn cảnh quốc tế thuận lợi,
song cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa thế lực cách mạng và thế lực phản
cách mạng trên thế giới còn gay go, ác liệt
• Mục tiêu và nhiệm vụ: Đại hội IV xác định mục tiêu chính là đưa cả nước đi lên
chủ nghĩa xã hội, nhấn mạnh nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho
đất nước với trọng tâm là công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. Đảng khẳng định
hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
• Đường lối phát triển kinh tế - xã hội: Đảng nhấn mạnh phát triển đồng bộ
công nghiệp và nông nghiệp, đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa, thành lập các lOMoAR cPSD| 48599919
tổ chức sản xuất tập thể, quốc hữu hóa các ngành công nghiệp lớn và áp dụng
mô hình kế hoạch hóa tập trung
• Kết quả và hạn chế: Dù đạt một số thành tựu như củng cố bộ máy nhà nước
thống nhất, xây dựng các cơ sở hạ tầng ban đầu, nhưng do cơ chế quản lý tập
trung, bao cấp còn nhiều hạn chế và khủng hoảng kinh tế toàn cầu, quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở VN gặp không ít khó khăn như lạm phát, khan hiếm lương thực
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982) và các bước đột phá đổi mới kinh
tế (1982 – 1986) Bối cảnh:
- Tình hình KT - XH Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu gặp khó khăn, từng
bước lâm vảo khủng hoảng. Đường lối cải cách KT – XH ở Trung Quốc (từ
năm 1978) bước đầu đạt được kết quả tích cực
- Ở ĐNA, các thế lực phản động quốc tế tăng cường tìm cách can thiệp
nhằm chi phối, tạo ảnh hưởng. Đặc biệt là tăng cường các hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam
- Việt Nam ở trongg tình thế vừa có hòa bình, vừa phải đương đầu với một
kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt, đồng thời phải sẵn sàng đối phó với
tình huống địch có thể gây chiến tranh xâm lược quy mô lớn
- Mỹ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Việt Nam
Trước những tình thế khó khăn này, Đại hội V họp vào tháng 3/1982 đã đánh giá lại
tình hình thực tế và yêu cầu đổi mới phương thức quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả
sản xuất và đời sống nhân dân
• Định hướng và bước đột phá kinh tế: Đại hội V chủ trương tiếp tục xây dựng
chủ nghĩa xã hội nhưng với các thay đổi cụ thể. Đảng đưa ra các chính sách
nhằm khắc phục hạn chế của cơ chế tập trung, bao cấp, nhấn mạnh một số cải
cách như chính sách “khoán sản phẩm” trong nông nghiệp và khuyến khích
sản xuất hàng hóa theo nhu cầu của xã hội lOMoAR cPSD| 48599919
• Kết quả và ý nghĩa: các bước đổi mới bước đầu đã giúp cải thiện một phần đời
sống nhân dân và khắc phục một số vấn đề trong sản xuất. Những kinh nghiệm
từ giai đoạn này đã tạo nền tảng quan trọng cho đường lối đổi mới toàn diện
vào Đại hội VI năm 1986, khi Đảng chính thức khởi xướng công cuộc đổi mới. • * Vvvfvvvvvfvgfffffffffffffffff