lOMoARcPSD| 60851861
Câu 1: CNXHKH ra đời, tồn tại trg những đk nào. Nêu vtro của C.Mac
và Ăng-ghen đối với sự ra đời của CHXHKH a. Hcanh ra đời
- ĐK KT-XH
+ Đầu TK 19, cuộc cách mạng CN p/t mạnh mẽ tạo nên nền đại CN. Phg
thức sx TBCN sự p/t vượt bậc, dẫn đến sự ra đời của 2 g/c đối đầu nhau
về mặt lợi ích: g/c bản g/c công nhân. Nhiều cuộc đấu tranh của g/c
công nhân chống lại g/c tư bản nhg đều tbai
+ Sự lớn mạnh ptrao đấu tranh của g/ CN đòi hỏi 1 hthong luận soi
đường 1 cương lĩnh ctri làm kim chỉ nam cho cách mạng -> sự ra đời
của 1 lý luận mới, tiến bộ - CNXHKH
- Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận
+ Đầu TK 19, nhân loại đạt nhiều thành tựu to lớn trg lvuc KH, trg đó
những phát minh ảnh hưởng trực tiếp đến sra đời của CNXHKH: học
thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tbao
+ KHXH cx có thành tựu đáng ghi nhận, phải kể đến triết học cổ điển Đức,
Kte ctri cổ điển Anh, chủ nghĩa XH k0 tưởng - phê phán…-> tiền đề lý
luận trực tiếp cho sự hthanh của CNXHKH
b. Vtro của C.Mac, Ăng ghen đối với sự ra đời của CNXHKH
- Sự chuyển biến về lập trường ctri
+ Lúc đầu, tưởng triết học của 2 ông triết học duy tâm do chịu ảnh
hưởng từ khi sinh hoạt trong CLB Hê-ghen trẻ
+ Sau đó, 2 ông đã chuyển sang lập trường triết học duy vật và Chủ nghĩa
cộng sản, và kiên định, nhất quán lập trường đó.
- Ba phát kiến vĩ đại của Mac & Ăng-ghen
+ CN DV Ls
+ Học thuyết gtri thặng
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn TG của g/c CN
Tuyên ngôn của Đảng cs => mốc đánh dấu hthanh CNXHKH
Câu 5 G/c CN gì? Ptich đk kquan, nhân tố chủ quan quy định thực
hiện sứ mệnh lịch sử của g/c CN ?
- G/c CN là g/c of những người lđ được hthanh & p/t với nền sx CN ngày
càng hiện đại XH hóa cao; g/c đại biểu của llg sx & pthuc sx tiên
tiến trg thời đại hiện nay, sứ mệnh lịch sử lãnh đạo & tổ chức nhân dân
lđ tiến hành cách mạng XHCN, xd chế độ chủ nghĩa, CS chủ nghĩa.
- ĐK kquan quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của g/c CN
+ Do địa vị KTe: đại diện cho pthuc sx tiên tiến và lực lượng sx hiện đại;
là g/c duy nhất có đủ đk để lãnh đạo XH, xd & p/t llg sx và qhe sx. + Do
địa vctri-XH của g/c CN: đại biểu cho tương lai: xóa bỏ cái bất công,
bóc lột của TB, giải phóng loài người
- ĐK chủ quan quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của g/c CN
lOMoARcPSD| 60851861
+ Sự p/t của g/c CN về cả số lượng lẫn chất lượng
+ Đảng CS nhân tố chủ quan quan trọng nhất để g/c Cn thực hiện sứ
mệnh lịch sử
+ Sự liên minh g/c giữa g/c CN với g/c nông dân các tầng lớp khác do
g/c CN thông qua đội tiên phong của nó là Đảng CS lãnh đạo
Câu 6: Ptich đặc điểm của g/c CN Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử
của g/c CN Việt Nam hiện nay ? - Đặc điểm của g/c CN Việt Nam
+ Ra đời trc g/c TS Việt Nam
+ Đại bộ phận công nhân xuất thân từ nông dân các tầng lớp lao động
khác nên sớm liên minh nông dân, tạo thành liên minh công-nông và khối
đại đoàn kết dtoc
+ G/c CN tiếp thu kế thừa truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất
chống ngoại xâm ca dân tộc.
+ G/c CN Việt Nam ra đời trong đk các g/c khác đang bị bế tắc; mặt khác
lại ra đời vào thời điểm cách mạng T10 Nga giành thắng lợi, NAQ tìm ra
con đường cứu nước cho dân tộc là làm CMVS dưới sự lãnh đạo của g/c
CN -> thúc đẩy CN đứng lên làm giải phóng dtoc
+ G/c CN Việt Nam ra đời được 1 khoảng t/g thì Đảng CS Việt Nam ra đời.
G/c CN, dưới sự lãnh đạo của Đảng CS trở thành lực lượng ctri độc lập,
giành được quyền lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng of nhân dân
Việt Nam
+ Ngày càng được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp hơn, tăng nhanh vcả
chất lượng lẫn số lượng
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của g/c CN
+ Về Kte nhân lực chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường
hiện đại định hướng hội chủ nghĩa, lấy khoa học – công nghệ làm động
lực để tăng năng suất và hiệu quả.
Phát huy vai trò và trách nhiệm của llg đi đầu trong sự nghiệp CNH,HĐH.
+ Về ctri-xh giữ vững bản chất GCCN của Đảng, đẩy lùi sự suy thoái về
đạo đức, tưởng chính trị, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa”,...trong nội bộ cán bộ đảng viên phải nêu cao trách nhiệm tiên phong,
củng cố phát triển ; động, tích cực tham gia xây dựng Đảng, bảo vệ Đảng
và chế độ xã hội chủ nghĩa để bảo vệ nhân dân. + Về văn hóa tư tưởng
xây dựng phát triển nền văn a Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, với nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN Giai cấp công
nhân VN tham gia đấu tranh bảo vệ strong sáng của chủ nghĩa Mác
Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 10: Dân chủ là gì? Tnh bày bản chất của nền dân chủ XHCN ?
- Dân chủ là 1 gtri XH p/á những quyền cơ bản of con người, là 1 ptru ctri
gắn với các hthuc tổ chức of g/c cầm quyền, là 1 ptru lịch sử gắn với qtrinh
ra đời, p/t of lịch sử XH nhân loại - Bản chất của nền dân chủ XHCN ?
lOMoARcPSD| 60851861
+ Bản chất ctri
Mag bản chất g/c CN, tính nhân dân rộng rãi, tính nvat sâu sắc
Do ĐCS lãnh đạo (thể hiện lợi ích của toàn thể nhân dân lđ)
Nhà nc XHCN - là nơi để nhân dân lđ thực hiện quyền làm chủ của mình
+ Bản chất KTe
Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu. Thực hiện chế độ phân phối
lợi ích theo kq lđ là chủ yếu
Đảm bảo quyền làm chủ trong qtrinh sx kdoanh, qly & phân phối
Coi lợi ích KTe của người lđ là động lực cơ bản nhất cho sự p/t
+ Bản chất tư tưởng VH
Hệ tưởng Mac nin - htưởng của g/c CN làm nền tảng cho đ/s tinh
thần XH
Kế thừa tinh hoa VH dtoc, tiếp thu tinh hoa VH nhân loại
Đ/s tư tưởng, VH đa dạng, toàn diện trthành động lực cho sự p/t XH Câu
15: Ptich quan điểm Mac Leenin về vde dtoc ? Trình bày 2 xu hướng kquan
của sự p/t dtoc ?
- Quan điểm Mac Lenin về vde dtoc
+ Nghĩa hẹp: 1 dtoc hay 1 tộc người trg 1 qgia đa dtoc
+ Nghĩa rộng: dtoc đồng nghĩa với cộng đồng người ổn định, làm thành
nhân dân 1 nc, có: lãnh thổ chung, phg thức SH, KTe chung, ngôn ngữ giao
tiếp chung; có nền VH, tâm lý chung
- 2 Xu hướng kquan của sự p/t dtoc
+ Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hthanh cộng đồng dtoc
độc lập
Ngnhan chính: do sự thức tỉnh, trưởng thành của ý thức dtoc, ý thức về
quyền sống của mình
+ Xu hướng 2: Các dtoc ở từng qgia thậm chí nhiều qgia tìm cách để liên
hiệp lại trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện phù hợp với sự p/t kquan của llg
sx & ptrao MR giao lưu VH -> Tạo nên sức hút các qgia, dtoc liên minh
trên sở lợi ích KTe, vượt qua khó khăn để đối phó sức ép bên ngoài.
Câu 16: Nội dung bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lenin? Ý nghĩa
của Cương lĩnh dtoc là gì ? a. Nội dung cơ bản
- Các dtoc hoàn toàn bình đẳng
+ Đây quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn
hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vị và
quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống hội, không dân
tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa. + Không
một dân tộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột dân tộc khác. Trong một quốc
gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên
sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải được thực hiện trên thực tế.
lOMoARcPSD| 60851861
+ trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; phải đấu tranh chống chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
- Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết:
+ Đó là quyền các dân tộc tự quyết lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền
tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia
dân tộc độc lập, đồng thời quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của thế lực phản
động, thù địch lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước, hoặc kích động đòi lỳ khai các dân tộc.
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần
của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính. + Đoàn kết, liên
hiệp công nhân các dân tộc sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp
nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. b. Ý nghĩa
cơ sở luận quan trọng đcác ĐCS vận dụng thực hiện ch/s dtoc trong
qtrinh đấu tranh giành độc lập và CNXH
Câu 21: Gia đình là gì? Phân ch vị trí và chức năng của gia đình a.
Gia đình là gì?
Gia đình là 1 hình thức cộng đồng XH đặc biệt, được hình thành và p/t dựa
trên sở các mối quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng , đồng thời có sự gắn kết về kinh tế, vật chất, qua đó nảy sinh nghĩa
vụ quyền lợi giữa các thành viên trong gia đình b. Vị trí của gia đình -
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình là đơn vị cấu thành XH (là 1 XH thu nhỏ): sx ra tư liệu tiêu dùng,
tái sx ra con người => gia đình là tế bào tự nhiên, là đvi sở để tạo nên
XH
- Gia đình tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời
sống cá nhân của mỗi thành viên
Vì ở gia đình, mỗi cá nhân sẽ nhận được tình yêu thương, chăm sóc về c
nhân tinh thần. => Môi trưởng đầu tiên lâu dài, ảnh hưởng đến
việc hình thành p/t nhân cách của con người, cũng như bảo đảm hoạt
động hội của con người đạt hiệu quả. - Gia đình cầu nối giữa cá nhân
và XH
+ Mỗi nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đvs XH 1 phần thông qua gia
đình (cá nhân còn là tvien của XH)
lOMoARcPSD| 60851861
+ XH thông qua để thể hiên vai trò, trách nhiệm đvs nhân và y/c cá
nhân thực hiện nghĩa vụ với XH => nhân - - XH: qhe gắn chặt
chẽ, không tách rời
c. Chức năng của gia đình -
Cnăng tái sx ra con người
+ Là cnang đặc thù của gđ
+ Đáp ứng nhu cầu tcam tự nhiên, tâm sinh lý: cung cấp llg sx, duy trì nòi
giống
+ Thực hiện chức năng này chịu tác động của quan niệm truyền thống, văn
hóa
+ 2 xu hướng: xu hướng sinh ít con hoặc sinh nhiều con
- Cnăng nuôi dưỡng, giáo dục
+ GD thẩm mĩ, ý thức cộng đồng
+ GD đạo đức, lối ống, nhân cách
+ GD tri thức, kinh nghiệm
- Cnăng kte và tổ chức tiêu dùng
Bao gồm hđ lđsx và hđ tiêu dùng của gđ
+ cang tự nhiên của mọi gđ, nhằm nâng cao đ/s, hp gđ, thúc đẩy nền kte
qgia
- Cnăng thỏa mãn nhu cầu tâm lý, tcam
Duy trì dso và nguồn tài nguyên con người cho XH: đáp ứng nhu cầu sinh
lý cơ bản của con người
Câu 23: Ptich những biến đổi cơ bản của Việt Nam trong thời kỳ quá độ
lên CNXH ?
- Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình:
+ Biến đổi từ gia đình xã hội nông nghiệp cổ truyền sang hội công
nghiệp hiện đại.
+ Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) thay thế cho kiểu gia đình truyền thống
giữ vai trò chủ đạo trước đây.
+ Quy mô gia đình ngày nay tồn tại theo xu hướng nhỏ dần.
- Biến đổi các chức năng của gia đình:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người.
Trg XH truyền thống, nhu cầu con cái phải đông, sinh con trai để nối dõi
tông đường. Hiện nay, nhu cầu sinh con đã giảm, đặc biệt 1 số gđ không
nhất thiết phải sinh con trai + Biến đổi chức năng kinh tế
Gđ Việt Nam truyền thống là 1 đơn vị kte khép kín thì gđ Việt Nam hiện
nay là 1 đvi sx hàng hóa + Biến đổi chức năng giáo dục
lOMoARcPSD| 60851861
Đầu tư hơn vào giáo dục con cái, k chỉ chú trọng vào đạo đức mà còn chú
trọng giáo dục chuyên môn, kỹ năng - Sự biến đổi quan hgia đình: +
Biến đổi quan hệ vợ chồng.
truyền thống luôn tồn tại sự bất bình đẳng giữa vợ - chồng. Việt
Nam hnay thì sự bình đẳng đã được thể hiện. VD như không còn mô hình
duy nhất người đàn ông làm chủ gđ, phụ nữ cx thể làm chủ gđ,
hoặc cả 2 vợ chồng cùng làm chủ gđ
+ Qhe giữa cha mẹ và con cái
truyền thống: cha mẹ có quyền uy tuyệt đối, con cái phỉa phục tùng cha
mẹ
hnay: con cái quyền được bày tỏ ý kiến, được lựa chọn, quyết định
nhiều vấn đề lquan đến bản thân mình

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60851861
Câu 1: CNXHKH ra đời, tồn tại trg những đk nào. Nêu vtro của C.Mac
và Ăng-ghen đối với sự ra đời của CHXHKH a. Hcanh ra đời - ĐK KT-XH
+ Đầu TK 19, cuộc cách mạng CN p/t mạnh mẽ tạo nên nền đại CN. Phg
thức sx TBCN có sự p/t vượt bậc, dẫn đến sự ra đời của 2 g/c đối đầu nhau
về mặt lợi ích: g/c tư bản và g/c công nhân. Nhiều cuộc đấu tranh của g/c
công nhân chống lại g/c tư bản nhg đều tbai
+ Sự lớn mạnh ptrao đấu tranh của g/ CN đòi hỏi có 1 hthong lý luận soi
đường và 1 cương lĩnh ctri làm kim chỉ nam cho hđ cách mạng -> sự ra đời
của 1 lý luận mới, tiến bộ - CNXHKH
- Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận
+ Đầu TK 19, nhân loại đạt nhiều thành tựu to lớn trg lvuc KH, trg đó có
những phát minh ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của CNXHKH: học
thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tbao
+ KHXH cx có thành tựu đáng ghi nhận, phải kể đến triết học cổ điển Đức,
Kte ctri cổ điển Anh, chủ nghĩa XH k0 tưởng - phê phán…-> tiền đề lý
luận trực tiếp cho sự hthanh của CNXHKH
b. Vtro của C.Mac, Ăng ghen đối với sự ra đời của CNXHKH
- Sự chuyển biến về lập trường ctri
+ Lúc đầu, tư tưởng triết học của 2 ông là triết học duy tâm do chịu ảnh
hưởng từ khi sinh hoạt trong CLB Hê-ghen trẻ
+ Sau đó, 2 ông đã chuyển sang lập trường triết học duy vật và Chủ nghĩa
cộng sản, và kiên định, nhất quán lập trường đó.
- Ba phát kiến vĩ đại của Mac & Ăng-ghen + CN DV Ls
+ Học thuyết gtri thặng dư
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn TG của g/c CN
Tuyên ngôn của Đảng cs => mốc đánh dấu hthanh CNXHKH
Câu 5 G/c CN là gì? Ptich đk kquan, nhân tố chủ quan quy định và thực
hiện sứ mệnh lịch sử của g/c CN ?
- G/c CN là g/c of những người lđ được hthanh & p/t với nền sx CN ngày
càng hiện đại và XH hóa cao; là g/c đại biểu của llg sx & pthuc sx tiên
tiến trg thời đại hiện nay, có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo & tổ chức nhân dân
lđ tiến hành cách mạng XHCN, xd chế độ chủ nghĩa, CS chủ nghĩa.
- ĐK kquan quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của g/c CN
+ Do địa vị KTe: đại diện cho pthuc sx tiên tiến và lực lượng sx hiện đại;
là g/c duy nhất có đủ đk để lãnh đạo XH, xd & p/t llg sx và qhe sx. + Do
địa vị ctri-XH của g/c CN: đại biểu cho tương lai: xóa bỏ cái bất công,
bóc lột của TB, giải phóng loài người
- ĐK chủ quan quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của g/c CN lOMoAR cPSD| 60851861
+ Sự p/t của g/c CN về cả số lượng lẫn chất lượng
+ Đảng CS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để g/c Cn thực hiện sứ mệnh lịch sử
+ Sự liên minh g/c giữa g/c CN với g/c nông dân và các tầng lớp khác do
g/c CN thông qua đội tiên phong của nó là Đảng CS lãnh đạo
Câu 6: Ptich đặc điểm của g/c CN Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử
của g/c CN Việt Nam hiện nay ? - Đặc điểm của g/c CN Việt Nam
+ Ra đời trc g/c TS Việt Nam
+ Đại bộ phận công nhân xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động
khác nên sớm liên minh nông dân, tạo thành liên minh công-nông và khối đại đoàn kết dtoc
+ G/c CN tiếp thu và kế thừa truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất
chống ngoại xâm của dân tộc.
+ G/c CN Việt Nam ra đời trong đk các g/c khác đang bị bế tắc; mặt khác
lại ra đời vào thời điểm cách mạng T10 Nga giành thắng lợi, NAQ tìm ra
con đường cứu nước cho dân tộc là làm CMVS dưới sự lãnh đạo của g/c
CN -> thúc đẩy CN đứng lên làm giải phóng dtoc
+ G/c CN Việt Nam ra đời được 1 khoảng t/g thì Đảng CS Việt Nam ra đời.
G/c CN, dưới sự lãnh đạo của Đảng CS trở thành lực lượng ctri độc lập,
giành được quyền lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng of nhân dân Việt Nam
+ Ngày càng được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp hơn, tăng nhanh về cả
chất lượng lẫn số lượng
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của g/c CN
+ Về Kte là nhân lực chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường
hiện đại định hướng xã hội chủ nghĩa, lấy khoa học – công nghệ làm động
lực để tăng năng suất và hiệu quả.
Phát huy vai trò và trách nhiệm của llg đi đầu trong sự nghiệp CNH,HĐH.
+ Về ctri-xh giữ vững bản chất GCCN của Đảng, đẩy lùi sự suy thoái về
đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa”,...trong nội bộ cán bộ đảng viên phải nêu cao trách nhiệm tiên phong,
củng cố và phát triển ; động, tích cực tham gia xây dựng Đảng, bảo vệ Đảng
và chế độ xã hội chủ nghĩa để bảo vệ nhân dân. + Về văn hóa tư tưởng
xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, với nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN Giai cấp công
nhân VN tham gia đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác –
Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 10: Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của nền dân chủ XHCN ?
- Dân chủ là 1 gtri XH p/á những quyền cơ bản of con người, là 1 ptru ctri
gắn với các hthuc tổ chức of g/c cầm quyền, là 1 ptru lịch sử gắn với qtrinh
ra đời, p/t of lịch sử XH nhân loại - Bản chất của nền dân chủ XHCN ? lOMoAR cPSD| 60851861 + Bản chất ctri
Mag bản chất g/c CN, tính nhân dân rộng rãi, tính nvat sâu sắc
Do ĐCS lãnh đạo (thể hiện lợi ích của toàn thể nhân dân lđ)
Nhà nc XHCN - là nơi để nhân dân lđ thực hiện quyền làm chủ của mình + Bản chất KTe
Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu. Thực hiện chế độ phân phối
lợi ích theo kq lđ là chủ yếu
Đảm bảo quyền làm chủ trong qtrinh sx kdoanh, qly & phân phối
Coi lợi ích KTe của người lđ là động lực cơ bản nhất cho sự p/t
+ Bản chất tư tưởng VH
Hệ tư tưởng Mac Lê nin - hệ tư tưởng của g/c CN làm nền tảng cho đ/s tinh thần XH
Kế thừa tinh hoa VH dtoc, tiếp thu tinh hoa VH nhân loại
Đ/s tư tưởng, VH đa dạng, toàn diện trở thành động lực cho sự p/t XH Câu
15: Ptich quan điểm Mac Leenin về vde dtoc ? Trình bày 2 xu hướng kquan của sự p/t dtoc ?
- Quan điểm Mac Lenin về vde dtoc
+ Nghĩa hẹp: 1 dtoc hay 1 tộc người trg 1 qgia đa dtoc
+ Nghĩa rộng: dtoc đồng nghĩa với cộng đồng người ổn định, làm thành
nhân dân 1 nc, có: lãnh thổ chung, phg thức SH, KTe chung, ngôn ngữ giao
tiếp chung; có nền VH, tâm lý chung
- 2 Xu hướng kquan của sự p/t dtoc
+ Xu hướng 1: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hthanh cộng đồng dtoc độc lập
Ngnhan chính: do sự thức tỉnh, trưởng thành của ý thức dtoc, ý thức về quyền sống của mình
+ Xu hướng 2: Các dtoc ở từng qgia thậm chí nhiều qgia tìm cách để liên
hiệp lại trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện phù hợp với sự p/t kquan của llg
sx & ptrao MR giao lưu VH -> Tạo nên sức hút các qgia, dtoc liên minh
trên cơ sở lợi ích KTe, vượt qua khó khăn để đối phó sức ép bên ngoài.
Câu 16: Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lenin? Ý nghĩa
của Cương lĩnh dtoc là gì ? a. Nội dung cơ bản
- Các dtoc hoàn toàn bình đẳng
+ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn
hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vị và
quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, không dân
tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa. + Không
một dân tộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột dân tộc khác. Trong một quốc
gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ
sở pháp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải được thực hiện trên thực tế. lOMoAR cPSD| 60851861
+ trên cơ sở đó xóa bỏ tình trạng áp bức dân tộc; phải đấu tranh chống chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
- Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết:
+ Đó là quyền các dân tộc tự quyết lấy vận mệnh của dân tộc mình, quyền
tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia
dân tộc độc lập, đồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc
khác trên cơ sở bình đẳng.
+ Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của thế lực phản
động, thù địch lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào công
việc nội bộ của các nước, hoặc kích động đòi lỳ khai các dân tộc.
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần
của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính. + Đoàn kết, liên
hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp
nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. b. Ý nghĩa
Là cơ sở lý luận quan trọng để các ĐCS vận dụng thực hiện ch/s dtoc trong
qtrinh đấu tranh giành độc lập và CNXH
Câu 21: Gia đình là gì? Phân tích vị trí và chức năng của gia đình a. Gia đình là gì?
Gia đình là 1 hình thức cộng đồng XH đặc biệt, được hình thành và p/t dựa
trên cơ sở các mối quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng , đồng thời có sự gắn kết về kinh tế, vật chất, qua đó nảy sinh nghĩa
vụ và quyền lợi giữa các thành viên trong gia đình b. Vị trí của gia đình -
Gia đình là tế bào của xã hội
Gia đình là đơn vị cấu thành XH (là 1 XH thu nhỏ): sx ra tư liệu tiêu dùng,
tái sx ra con người => gia đình là tế bào tự nhiên, là đvi cơ sở để tạo nên XH
- Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời
sống cá nhân của mỗi thành viên
Vì ở gia đình, mỗi cá nhân sẽ nhận được tình yêu thương, chăm sóc về cả
cá nhân và tinh thần. => Môi trưởng đầu tiên và lâu dài, ảnh hưởng đến
việc hình thành và p/t nhân cách của con người, cũng như bảo đảm hoạt
động xã hội của con người đạt hiệu quả. - Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và XH
+ Mỗi cá nhân thực hiện nghĩa vụ của mình đvs XH 1 phần thông qua gia
đình (cá nhân còn là tvien của XH) lOMoAR cPSD| 60851861
+ XH thông qua gđ để thể hiên vai trò, trách nhiệm đvs cá nhân và y/c cá
nhân thực hiện nghĩa vụ với XH => cá nhân - gđ - XH: qhe gắn bó chặt chẽ, không tách rời
c. Chức năng của gia đình -
Cnăng tái sx ra con người
+ Là cnang đặc thù của gđ
+ Đáp ứng nhu cầu tcam tự nhiên, tâm sinh lý: cung cấp llg sx, duy trì nòi giống
+ Thực hiện chức năng này chịu tác động của quan niệm truyền thống, văn hóa
+ 2 xu hướng: xu hướng sinh ít con hoặc sinh nhiều con
- Cnăng nuôi dưỡng, giáo dục
+ GD thẩm mĩ, ý thức cộng đồng
+ GD đạo đức, lối ống, nhân cách
+ GD tri thức, kinh nghiệm
- Cnăng kte và tổ chức tiêu dùng
Bao gồm hđ lđsx và hđ tiêu dùng của gđ
+ Là cang tự nhiên của mọi gđ, nhằm nâng cao đ/s, hp gđ, thúc đẩy nền kte qgia
- Cnăng thỏa mãn nhu cầu tâm lý, tcam
Duy trì dso và nguồn tài nguyên con người cho XH: đáp ứng nhu cầu sinh
lý cơ bản của con người
Câu 23: Ptich những biến đổi cơ bản của gđ Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH ?
- Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình:
+ Biến đổi từ gia đình xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện đại.
+ Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) thay thế cho kiểu gia đình truyền thống
giữ vai trò chủ đạo trước đây.
+ Quy mô gia đình ngày nay tồn tại theo xu hướng nhỏ dần.
- Biến đổi các chức năng của gia đình:
+ Chức năng tái sản xuất ra con người.
Trg XH truyền thống, nhu cầu con cái phải đông, sinh con trai để nối dõi
tông đường. Hiện nay, nhu cầu sinh con đã giảm, đặc biệt 1 số gđ không
nhất thiết phải sinh con trai + Biến đổi chức năng kinh tế
Gđ Việt Nam truyền thống là 1 đơn vị kte khép kín thì gđ Việt Nam hiện
nay là 1 đvi sx hàng hóa + Biến đổi chức năng giáo dục lOMoAR cPSD| 60851861
Đầu tư hơn vào giáo dục con cái, k chỉ chú trọng vào đạo đức mà còn chú
trọng giáo dục chuyên môn, kỹ năng - Sự biến đổi quan hệ gia đình: +
Biến đổi quan hệ vợ chồng.
Gđ truyền thống luôn tồn tại sự bất bình đẳng giữa vợ - chồng. Gđ Việt
Nam hnay thì sự bình đẳng đã được thể hiện. VD như không còn mô hình
duy nhất là người đàn ông làm chủ gđ, mà phụ nữ cx có thể làm chủ gđ,
hoặc cả 2 vợ chồng cùng làm chủ gđ
+ Qhe giữa cha mẹ và con cái
Gđ truyền thống: cha mẹ có quyền uy tuyệt đối, con cái phỉa phục tùng cha mẹ
Gđ hnay: con cái có quyền được bày tỏ ý kiến, được lựa chọn, quyết định
nhiều vấn đề lquan đến bản thân mình