Đề cương Xã hội học đại cương kỳ 2 (2022 - 2023) | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Đề cương Xã hội học đại cương kỳ 2 (2022 - 2023) | Đại học Sư Phạm Việt Nam với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
1
Người làm: i di n Khoa Công tác xã hĐạ i RAM Lã Minh Trường
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
2
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
3
ĐỀ CƯƠNG XÃ HỘI H C ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Đối tượng nghiên c a xã h c u c i h
Xã hi h t xã hc là khoa h c v quy lu t và tính quy lu ội chung và đặc thù c a s
phát tr n và v n hành c ng xã h m ch s , là khoa h a các h th ội xác đính về t l c v các
ật đó trong hoạchế tác động và hình thc biu hin ca các quy lu t động ca các cá
nhân, các nhóm, các giai c p và các dân t c.
Đố i tư ng nghiên cu c a XHH là m i quan h tương tác về hành vi XH c a con
ngườ i, m i quan h h ng lữu cơ, sự ảnh hưở n nhau gia một bên là con ngườ ới tư cách i v
là cá nhân, nhóm, cộng đồng ngư ới tư cách là hi và mt bên là xã hi v thống XH, cơ
cu XH.
Theo quan điểm của Durkheim thì đ ội là “sựi tượng nghiên cu ca xã h kin xã
h i” hay theo quan điểm c a M. Weber, xã h c là khoa hi h c nghiên c u v “ hành
độ ng xã hội”. Đối v i Auguste Comte, xã hi h c là khoa hc nghiên cu v các quy lut
t chc xã hi.v.v.
Tuy nhiên, xem xét toàn b l phát tri n c gi i, có ba khuynh ch s a xã hi hc thế
hướng chính trong cách tiếp cn xã hi hc như sau:
Khuynh hướng tiếp cn vi mô: Các nhà xã h i h c theo khuynh hưng này cho
rằng hành vi hay hành động xã hi của con người là đ i tư ng nghiên cu ca xã hi h c.
Khuynh hướng tiếp c ng xã hận vĩ mô: Hệ th i, cu trúc xã h ng ội là đối tượ
nghiên c u c a xã h i h ng xã h u s ọc. Trong đó hành độ i ca cá nhân ch chi phi ca
các cơ chế xã hi mà biu hin là các thiết chế xã hi, các giá tr, chun mc xã hi.
Các cơ chế này to thành nhng khuôn mu, qui tc xã hi bt buc mi cá nhân
trong xã h i ch p nh n và tuân theo. i ph
Khuynh hướng tiếp cn tng h p: Xã h ội loài người và hành vi xã hi ca con
người là đ i tư ng nghiên cu c a xã h i hc.
=> Đố ọc: con ngườ ội; hành đ cơ cấi tượng nghiên cu ca xã hi h i xã h ng xã hi - u xã
hi; cá nhân - quan - khách quan; chvăn hoá; chủ th- khách th ; t nhiên- xã h ội, vĩ
mô - vi mô
+ Thi là nh ng chu n m c, khuôn phép mà t c có th m quy t ra trong ết chế ch ền đó đặ
lĩnh vực
+ Con ngườ con người xã hi i sinh hc
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
4
+ Hành độ hành độ ản năngng xã h i ng sinh hc, b
Câu 2: phương pháp phỏ ng v n trong nghiên cu XHH
Khái nim:
- Phng vấn là phương pháp cụ th để thu nh p thông tin c a nghiên c u xã h i
thông qua s i tr tác động tâm lý xã h c ti c ếp giữa người đi h i đưỏi và ngườ
hi nh i mm thu nh thông tin phù h p vp c tiêu, nhim v c tài nghiên ủa đề
cu.
- Phương pháp phỏ ấn là phương pháp thu thậ ỏi và đáp. Ngường v p thong tin qua h i
điều tra đặ ỏi cho đố ần đượ ảo sát, sau đó ghi vào phiết câu h i tượng c c kh u haojwc
s tái hin nó vào phi u khi k t thúc cuế ế c ph ng v n
- Các lo ng v n trong nghiên c u xã h i i ph
a. Căn cứ cũng như đặ ủa thông tin thu đượ vào mức độc hun b c tính c c, chia thành
phng v n sâu và ph ng v n c u trúc
+ ph ng v n sâu là d ng ph ng v ấn mà trong đó nguoif nghiên cứu xác định sơ b
nhng ph ng v thu th ng v n ấn để ập thông tin cho đề tài nghieen cứu, và người ph
hoàn toàn t do tròng cách d n dát cu ng v n trong cách s p x p trình t c ph ế các câu
hi va ngay c t câu h cách thực đặ i nh m thu nh n. ập được thông tin như mong muố
+ phng v n theo b ng h ng ph ng v ng v n s d ng m i là d ấn mà người đi phỏ t
bng hi hoàn thi n lện đã được chuẩn hóa để đưa ra các câu hỏi và ghi nh i các
thông tin c i trủa ngườ li.
b. Căn cứ ấn đượ vào mức độ tiếp xúc giữa người đi h i và ngư i tr li, phng v c
chia thành 2 lo c dii: ph ng v n tr n và ph ng v n tho i ấn qua điệ
•Phỏ ng vn trc din: Là dng phng vấn có người hỏi và người tr l i trong s tiếp
xúc m t t đối m
•Phỏ ượng v n thoấn qua điệ i: Là d ng ph ng vấn mà người phng vấn và người đ c
phng v n ti p xúc v n tho i ế ới nhau qua phương tiện trung gian đó là điệ
c. Căn cứ ợng ngườ ấn, ngườ vào s i cùng được hi trong m t cu c phng v i ta chia
phng v n thành 2 lo i: ph ng v n cá nhân và th o lu n nhóm
•Phỏng vn cá nhân: là dng phng vn mà đối tượng được hi là nhng cá nhân riêng
bit
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
5
•Thảo lun nhóm tp trung: là dng phng vn mà mt tp h i phợp ngườ n ánh s tp
trung ca mình vào nh ng ch h ng s quan tâm, tìm hi u c đề ẹp, hướ a mình vào
nhng ch đề đó.
d. Căn cứ ấn đượ vào tn s các cuc phng v c thc hin vi cùng một đ i tư ng,
ngườ i ta chia ph ng vn thành 2 loi: phng vn mt ln và phng vn nhiu ln
•Phỏ ng vn 1 ln: là dng phng v u tra viên chấn mà điề thc hin mt lần đối v i
một đơn vị nghiên cu
•Phỏng vn nhiu ln: là dng phng v u tra viên thấn mà đi c hin vic thu thp
thông tin t t v i cùng m nghiên c u v cùng một đơn vị ấn đề nhưng ở nhng th
điểm khác nhau.
3. m c Ưu nhược điể ủa Phương pháp Phỏng v n
a. Ưu điểm :
•Phỏ ng v nh tí i phấn là phương pháp nghiên cứu đị nh cơ bản, do ngườ ng vấn và đối
tượng phng vn tiếp xúc trc tiếp vi nhau nên cho phép ngưi phng vấn thu được
nhng thông tin có cht lượng cao, nhanh chóng, có tính chân th c.
•Độ tin cy c c có thủa thông tin thu đượ kim nghi trình phệm được trong quá ng
vn.
•Trong phỏ ện đượng vn, chúng ta có th điều chnh và thc hi c mt cách linh hot
như : đị ấn , đối tượa điểm, thi gian phng v ng phng vn, ni dung phng vn,...
b. Nhược điểm :
•Khi phỏ ấn đòi hỏng v i tính linh hot và chính xác nên người phng vn cn phi có
kinh nghi ng bi n nhanh chóng. m và kh năng ứ ế
•Việ c phân tích và phân hóa thông tin sau khi phng vn tn nhiu th i gian
4. M ng v n t s điểm cần lưu ý trong phỏ
Vic la chọn đị ấn có ý nghĩ ớn đốa điểm, thi gian cho cuc phng v a rt l i vi
tính khách quan của thông tin thu đưc.
→ Việc xác đị ấn đượ đâu, vào thờnh cuc phng v c thc hin i điểm nào cho thích
hp là hoàn toàn ph thu c vào đối tượng được ph ng vấn cũng như mục tiêu và ni
dung c ng v n. a cu c ph
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
6
Khi chúng ta mu n th n m c ph ng v n v c y t VD : c hi t cu lĩnh vự ế thì địa
điểm mà ngườ ọn đểi phng vn la ch tiến hành phng vn chc chn phi bnh
viện. Đố đây có thể là y tá , bác sĩ hay trưởi tượng phng vn ng khoa ca bnh vin
này. Th i gian di n ra cu ng v ng v n quy nh vì c ph ấn cũng do người được ph ết đị
tính ch t bt công vi a h rc c n r n, h ph i s p x p l i th i gian c ế ủa mình để cuc
phng v n có th n ra và thành công t p. di ốt đẹ
Vi c ghi chép có th đưc thc hi ế n mt cách trc ti p ho c ghi l i b ng máy ghi
âm ( Tùy t c ghi chép cho phù hng lo ng v nh vii ph ấn mà xác đị p )
VD : Khi ph ng v n theo lo i th o lu n nhóm ( nhi ng ph ng v n ) ta ều đối tượ
th s d ghi l ng v n vì n u ghi chép b ng tay ụng máy ghi âm để i thông tin cuc ph ế
s không ghi chép kp, d n ghi thi u thông tin. ẫn đế ế
Khi ghi chép cn phi ch i nhđộng, ghi chép sát nghĩa vớ ững gì nghe, ghi được
nhiu thông tin bao nhiêu thì càng t y nhiêu. t b
→ Phả ệc ghi chép không làm gián đoại đảm bo vi n cuc phng vn.
Người ph ng vn luôn phi gi mình v trí trung gian. Trong bt k trườ ng h p
nào ngườ ấn cũng không đượ ấn đềi phng v c biu th mi quan h ca mình vi v
phng vấn . Còn đối với người tr li thì cũng không được tranh cãi hay cho li
khuyên đối vi người phng vn.
VD : Đối v ng v nh y c chính tri nh ấn đề m v ( Tham nhũng, nhận hi l, hay
vấn đề ển đông, xung độ ến tranh, ... ) ngườ tranh chp bi t vùng biên gii hay chi i
phng v n ch c t ra câu h ng v n và không bình luần đặ i ph ận gì thêm, và người
đượ c phng v y, trấn cũng như vậ l ng tâm cời đúng trọ a câu hi và không nhn xét
hay phán xét gì thêm.
Vi c chọn người đi phỏng v n c vào nần căn cứ i dung c a cu c phng vấn cũng
như đố ợng đượ ấn để ững ngưi tư c phng v chn nh i phng vn cho phù hp v các
mặt như: giớ cũng như trình đội tính , tuổi tác, thái độ hiu biết c a h .
VD : Khi ph ng v n v c c ng v n ph lĩnh v i đưực môi trường thì ngư đi phỏ i là
ngườ i am hiu, có kiến thc, kinh nghi m thc hi n các cu c phng vn v môi
trường và đặc bit là phi có sc khe tt.
Trong quá trình phng v n nếu người được phng v ng trấn chưa có hướ li cho
câu h c i ph i phng vấn thì ngư ng v n có th g đưa ra 1 số ợi ý giúp người đượ
phng v lấn xác định đượ ớng đi củc hư a câu tr i.
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
7
Câu 3: Phương pháp quan sát trong nghiên cu XHH
Khái nim:
- Là phương pháp thu th ện tượp và x lý thông tin v s kin, hi ng và quá trình xã
hi hóa thông qua quan sát trc ti c tếp các bi u hi n trong th ế để k t lu n b n ế
cht s ki ng xã h n,hiện tượ ội đó
Phân lo i quan sát:
a. Theo mức độ chu n b quan sát: quan sát chu n m c và quan sát t do
- Quan sát có chun mc la quan sát trong đó ngư ịnh đượi quan sát các đ c:
+ nh ng y u t nào c t trong cu u ế ủa đối tương nghiên cứu có ý nghĩa nhấ c nghiên c
+ tình hu ng nào trong các tình hu ng có t m quan tr ng nh t cho k t qu nghiên c ế ứu để
tập trung quan sát mình vào đó
+ l p k ho ch ch t , t m cho quan sát t nh khách th ế i tiế khâu xác đị ể, đối tương quan sát
đế n n i dung chi tiết cho vic ghi chép
- Quan sát t do là quan sát trong đó người quan sát chưa xác định được trước các
yếu t, tình hu ng nào s y u cho nghiên c nh h ng s là ch ế ứu để đị ướ chú ý. C
th:
+ k ho c so n th o chi ti ế ạch không đượ ết và chưa đưa ra chặt ch
+ nhà quan sát m i ch ng c n quan sát tr p xác định được đối tượ c tiế
Ví d: quan sát viên quan sát m t s t ng án gi i hay việc độ t xảy ra như một v ết ngườ
mt v tai nn x ng, s ảy ra trên đườ vic xy ra b t ng nên người quan sát đực chưa
so n th hoảo đc kế ch chi ti chuết và chưa có sự n b kĩ càng
b. Theo v trí c i quan sát có tham d hay không tham d ủa ngườ
+ quan sát tham d : là d c tieeos tam gia vào ạng quan sát mà ơ đó người đi quan sát tr
các hoạt động c a nh c quan sát ững người đượ
+ quan sát không tham d ng quan sát mà bên : là d đó người đi quan sát hoàn toàn ở
ngoài ho c quan sát và h n ghi chép l i nh ng di n bi y ạt động đượ ch đơn thuầ ến đang xả
ra
c. Căn cứ vào tính công khai thì có quan sát công khai và quan sát bí mt
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
8
+ quan sát công khai: là lo c quan sát bi quan ại quan sát mà người đượ ết rõ mình đang b
sát
Ví d: nh i nững ngườ i ti n viên khi quan sát ếng như ca sĩ, diễ nơi công coojgn trước s
ca nhiu người, hoc các nhà báo h s không t nhiên, h c luôn t ra tốt hơn bình
thườ ng, luôn t ra c gng
+ quan sát bí m t: là lo c quan sát không bi ại quan sát trong đó cá nhân đượ ết mìh đang bị
quan sát
d. Căn cứ vào s ln quan sát
- Quan sát mt ln và quan sát nhi u l n
+ quan sát 1 l n: là lo c th n trên cùng m t khách th ại quan sát đượ c hiện đúng một l
v nghiên c u cùng mt vấn đề
+ quan sát nhi u l n: là lo n l p l ại quan sát được th c hi i trên cùng m t khách th
cùng mt vấn đề nghiên cu.
Ưu điểm:
- Quan sát cho phép chúng ta có nhng ng tr v các s ki n, quá trình và ấn tượ c tiế
hành vi xã h i
- Quan sát cho phép nhà nghiên cu ghi l ng bi i khác nhau c ng i nh ến đổ ủa đói tượ
được nghiên cu vào lúc nó xut hin
- Quan sát thường mang l ng thôn i nh g tin có đặc tính mô t
- Thông tin mang tính thi s c quan sát c a nhà nghiên cao, phát huy đư c năng l
cu có kinh nghi n,linh ho t ệm, kĩ thuật, phương tiện để quan sát đơn giả
Nhược điểm:
- Quan sát thường s d ng cho nghiên c u nh ng s ki n ra ch không ện đang diễ
th nghiên c c cacs s ki n ra ho di n ra. ứu đượ ện đã diễ c s
- Người quan sát trong nghiên c t u xã h ng ch ội thườ có kh năng quan sát mộ
không gian gi n n u không có s giúp c t i h ế tr ủa các phương tiện kĩ thuậ
- Đòi hỏi người quan sát ph m i có kinh nghi
- Thông tin thu được t a quan sát b ph thu c vào khá nhi u y u t ế ch quan c
người quan sát, s can thip c a ch th vào quá trình quan sát làm ảnh hưởng đến
tính khách quan t nhiên c ng nghiên c u. a đ i tượ
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
9
Câu 4: Con người xã hi
1. Khái ni m
* Quan ni c Mác ệm trướ
- Các nhà xã h u s nh, quy nh ci học “duy tự nhiên” xem con người ch quy đ ết đị a
nhng y u t b - t nhiên. ế ản năng sinh học
Quan điểm này đã đối lp, tuy t đối hóa cái sinh v t vi cái xã hi trong con
ngườ i, nó ch tha nhn cái sinh vt m i là cái có thc, cái sinh vt này to ra và quyết
định cái xã hi của con người.
- Các nhà xã h u s nh, quy nh c ng i học “duy xã hội” xem con người ch quy đị ết đị a nh
yếu t xã h i do s i gi i v i v tác động qua l ữa con ngườ ới con người, con ngườ i xã hi.
Quan điểm này đã tuyệ ội trong con ngườ ận con ngườt đối hóa cái xã h i, tha nh i
là s i. n ph m thu n túy c a xã h
- Các nhà tri c xã hết h ội, tư tưởng văn hóa cổ điển Phương Đông quan niệm con người
xã h a xã h quan h hòa h p v n linh, tr i là h t nhân c i, i th ời, đất.
=> Nhn xét: Các quan ni n ch a m i cệm trên chưa giải thích đưc b t c t xã h a con
người và do đó không gi i thích đư c m i quan h th ng nht bin chng gia mt t
nhiên và m i c t xã h ủa con người.
*Quan ni m c a Mác xít:
- Định nghĩa: Con ngườ ội là con người xã h i hin thực “tổng hòa nhng quan h xã hội”,
là ch m c t th c ng th n pha xã hội, đồ ời cũng là sả a xã hội. Karl Marx nói: “Bn ch
của con người không ph t cái tr ng c h u c nhân riêng bii là m ừu tượ a cá t, trong tính
hin th a nó, b n chc c ất con người là t ng hòa nh ng quan h xã h ội”.
2. Phân tích định nghĩa:
- Con ng xã h i là s t bi n ch ng gi a cái sinh v t và cái xã h i trong con thng nh
ng xã hi.
Là sn ph a quá trình phát tri n lâu dài cm c a gii t nhiên; con ngưi có nhu
cu t nhiên nên ph i tuân theo s chi ph i c t ta các quy lu nhiên…
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
10
Con ngườ i là m t thc th xã hi ho t động có ý thc và sáng t o. Là s n ph m
ca quá trình xã hi hóa; có nhu c u xã h i nên ph i tuân theo các chun m i; con c xã h
người có bn tính xã hi...
Định nghĩa này đã khắc phục được hn chế ca các quan niệm trưc Mác : duy t
nhiên, duy xã h ội, phương Đông
- Trong tính hi n th a nó, b n ch ng hoà nh ng quan h xã h c c ất con người là t i.
Con người ch thc s tr i khi s ng xã hthành con ngườ ống trong môi trườ i.
V b n ch i khác v i con v c ba m ất, con ngườ t t:
+ Quan h nhiên, giữa con người vi gi i t
+ Quan h giữa con người vi xã hi,
+ Quan h i chính b n thân mình. giữa con người v
Trong đó quan hệ giữa con người vi xã hi là quan h bn ch t nh t.
- i xã h i v a có tính ch v a có tính s m c a xã h Con ngườ th n ph i.
+ Tính ch th
Là ch c ng quan h x i vs nh ng ho ng x i th a nh ã h ạt độ ã hi, tương tác xã h
trong đi t đu kin ca mt hình thái kinh tế - xã hi, c u trúc xã hi nh nh
V ng XH nói chung, các ới tư cách là chủ th XH, con người XH đã tạo nên đời s
mt khác nhau của đời s ng XH nói riêng: kinh t , chính tr ế ị, văn hóa,….Trong đó, văn
hóa XH là s n ph di u, b n v ng c a quá trình sáng t o mang tính ch i, do m k ất ngườ
con người XH.
+ n ph m Tính s
Là tính sn ph a các mqh xã h i do chính con ng i t o nên vs nh ng hom c ườ t
độ ng xã h xã hội, tương tác i trong nh u kiững điề n ca nhng cu trúc xã hi nhất đ nh
Con người là thc th XH, là tng hòa nhng quan h XH, ch u s quy định ca
XH, ca s ng l n nhau gi i vtác độ ữa con ngườ ới con người, và trong quá trình này cá
nhân con ngườ “Con ngư ảnh đếi được XH hóa. i to ra hoàn c n mc nào thì hoàn cnh
cũng tạo ra con người đến mc ấy”. Mỗ ận đội s v ng và phát trin ca lch s nh quy đị
s bi n ch ến đổi b ất con người.
3. ng y i xã h i Nh ếu t cơ bản của con ngườ
Nhóm hc t p RAM (K70, K71, K72 HNUE)
11
3 y u t ế cơ bản:
- i là m t th v t, m có ý c xã h i Con ngườ c th t chất đặc bi t thc th th
- Y u t hai t i xã h i là y u t ng ế th ạo nên con ngư ế lao độ
- xã h i Quan h i của con ngườ
4. m con ng VN hi n nay (tham kh o v Những đặc điể n dng)
- H Chí M kh nh: MU N XÂY D I CÓ CON inh ẳng đị ỰNG CNXH TRƯỚC HT PH
NGƯỜI MI XHCN
- Con ng VN ph i gi p truy n th ng, ti n t p, t , gìn nét đẹ ếp thu văn hóa hiệ ại: đc l ch
yêu nướ ồng nàn, đấ ất, dũng cảc n u tranh bt khu m, cn cù, thông minh, sáng to, hoàn
thiện nhân cách theo hướng chân, thin, m, có tinh thn quc tế cao…
- ng v a k n th ng t p c a dân t c, c ng Con ng cách m ế tha truy ốt đẹ ủa Đảng, thườ
xuyên đổi mi kiến thức văn hóa, nâng cao trình độ k thut và công ngh, khe v th
cht, tâm hn trong sáng, trí tu u bi t toàn di n v kinh t , chính trệ, tài năng, có hi ế ế ị, tư
tưởng XHCN
- c tâm lý ti u nông, nh l , manh mún, b o th , thi u t m nhìn Khc ph trì tr ế chc và t
chiến lược
- ng và phát huy l t ng vì mn, mn vì m Xây d i sống “ mộ ột ng” , đề cao trách nhim cá
nhân đvs bản thân, gia đình và xã hi
Câu 5: Xã h i hóa
Xã hi hóa là m m c i h t quá t khái ni a nhân lo i h c và xã h c đư c định nghĩa là mộ
trình tương tác xã hội kéo dài su n khốt đời qua đó cá nhân phát triể năng con người và
hc hi các m a mình. Nói mẫu văn hóa củ ột cách khác, đó chính là quá trình con ngưi
liên tc tiếp thu văn hóa vào nhân cách của mình để ội như là mộ sng trong xã h t thành
viên.
Xã hi hóa cá nhân là quá trình xã hội trong đó con người hc tập và hành động dưới tác
độ ng ca các yếu t xã hi sao cho phù h p vi nhng gì học được t xã hi. Hay nói
cách khác, xã hi h t cá th i xã c cá nhân là quá trình bi n mế người thành một con ngườ
hi, thành nhân cách.
2, Ch - ng c a xã h i hoá cá nhân th đối tượ
| 1/23

Preview text:

Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
Người làm: Đại diện Khoa Công tác xã hội RAM Lã Minh Trường 1
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE) 2
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
ĐỀ CƯƠNG XÃ HỘI HC ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Đối tượng nghiên cu ca xã hi hc
Xã hội học là khoa học về quy luật và tính quy luật xã hội chung và đặc thù của sự
phát trển và vận hành của các hệ thống xã hội xác đính về mặt lịch sử, là khoa học về các
cơ chế tác động và hình thức biểu hiện của các quy luật đó trong hoạt động của các cá
nhân, các nhóm, các giai cấp và các dân tộc.
Đối tượng nghiên cứu của XHH là mối quan hệ tương tác về hành vi XH của con người, ố
m i quan hệ hữu cơ, sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa một bên là con người ới v tư cách
là cá nhân, nhóm, cộng đồng người và một bên là xã hội với tư cách là hệ thống XH, cơ cấu XH.
Theo quan điểm của Durkheim thì đối tượng nghiên cứu của xã hội là “sự kiện xã
hội” hay theo quan điểm ủ
c a M. Weber, xã hội học là khoa học nghiên cứu về “ hành
động xã hội”. Đối với Auguste Comte, xã hội học là khoa học nghiên cứu về các quy luật tổ chức xã hội.v.v.
Tuy nhiên, xem xét toàn bộ lịch sử phát triển của xã hội học thế giới, có ba khuynh
hướng chính trong cách tiếp cận xã hội học như sau:
Khuynh hướng tiếp cận vi mô: Các nhà xã hội học theo khuynh hướng này cho
rằng hành vi hay hành động xã hội của con người là đối tượng nghiên cứu của xã hội học.
Khuynh hướng tiếp cận vĩ mô: Hệ thống xã hội, cấu trúc xã hội là đối tượng
nghiên cứu của xã hội học. Trong đó hành động xã hội của cá nhân chịu sự chi phối của
các cơ chế xã hội mà biểu hiện là các thiết chế xã hội, các giá trị, chuẩn mực xã hội.
Các cơ chế này tạo thành những khuôn mẫu, qui tắc xã hội bắt buộc mọi cá nhân
trong xã hội phải chấp nhận và tuân theo.
Khuynh hướng tiếp cận tổng hợp: Xã hội loài người và hành vi xã hội của con
người là đối tượng nghiên cứu của xã hội học.
=> Đối tượng nghiên cứu của xã họi ọ h c: con người xã ộ
h i; hành động xã hội - cơ cấu xã
hội; cá nhân - văn hoá; chủ quan - khách quan; chủ thể- khách thể; tự nhiên- xã hội, vĩ mô - vi mô
+ Thiết chế là những chuẩn mực, khuôn phép mà tổ chức có thẩm quyền đó đặt ra trong lĩnh vực
+ Con người xã họi – con người sinh học 3
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
+ Hành động xã hội – hành động sinh học, bản năng
Câu 2: phương pháp phỏng
v n trong nghiên cu XHH Khái niệm:
- Phỏng vấn là phương pháp cụ thể để thu nhập thông tin của nghiên cứu xã hội
thông qua sự tác động tâm lý – xã hội trực tiếp giữa người đi hỏi và người được
hỏi nhằm thu nhập thông tin phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn là phương pháp thu thập thong tin qua hỏi và đáp. Người
điều tra đặt câu hỏi cho đối tượng cần được khảo sát, sau đó ghi vào phiếu haojwc
sẽ tái hiện nó vào phiếu khi kết thúc cuộc phỏng vấn
- Các loại phỏng vấn trong nghiên cứu xã hội
a. Căn cứ vào mức độc huẩn bị cũng như đặc tính của thông tin thu được, chia thành
phỏng vấn sâu và phỏng vấn cấu trúc
+ phỏng vấn sâu là dạng phỏng vấn mà trong đó nguoif nghiên cứu xác định sơ bộ
những phỏng vấn để thu thập thông tin cho đề tài nghieen cứu, và người phỏng vấn
hoàn toàn tự do tròng cách dẫn dát cuộc phỏng vấn trong cách sắp xếp trình tự các câu
hỏi va ngay cả cách thực đặt câu hỏi nhằm thu nhập được thông tin như mong muốn.
+ phỏng vấn theo bảng hỏi là dạng phỏng vấn mà người đi phỏng vấn sử dụng một
bảng hỏi hoàn thiện đã được chuẩn hóa để đưa ra các câu hỏi và ghi nhận lại các
thông tin của người trả lời.
b. Căn cứ vào mức độ tiếp xúc giữa người đi hỏi và người trả lời, phỏng vấn được
chia thành 2 loại: phỏng vấn trực diện và phỏng vấn qua điện thoại
•Phỏng vấn trực diện: Là dạng phỏng vấn có người hỏi và người trả lời trong sự tiếp xúc mặt đối ặ m t
•Phỏng vấn qua điện thoại: Là ạ
d ng phỏng vấn mà người phỏng vấn và người ư đ ợc
phỏng vấn tiếp xúc với nhau qua phương tiện trung gian đó là điện thoại
c. Căn cứ vào số lượng người cùng được hỏi trong một c ộ
u c phỏng vấn, người ta chia
phỏng vấn thành 2 loại: phỏng vấn cá nhân và thảo luận nhóm
•Phỏng vấn cá nhân: là dạng phỏng vấn mà đối tượng được hỏi là những cá nhân riêng biệt 4
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
•Thảo luận nhóm tập trung: là dạng phỏng vấn mà một tập hợp người phản ánh sự tập
trung của mình vào những chủ đề hẹp, hướng sự quan tâm, tìm hiểu của mình vào những chủ đề đó.
d. Căn cứ vào tần số các cuộc phỏng vấn được thực hiện với cùng một đối tượng, người ta chia p ỏ
h ng vấn thành 2 loại: phỏng vấn một lần và phỏng vấn nhiều lần
•Phỏng vấn 1 lần: là dạng phỏng vấn mà điều tra viên chỉ thực hiện một lần đối với
một đơn vị nghiên cứu
•Phỏng vấn nhiều lần: là dạng phỏng vấn mà điều tra viên thực hiện việc thu thập
thông tin từ cùng một đơn vị nghiên cứu về cùng một vấn đề nhưng ở những thời điểm khác nhau.
3. Ưu nhược điểm của Phương pháp Phỏng vn a. Ưu điểm :
•Phỏng vấn là phương pháp nghiên cứu định tính cơ bản, do người phỏng vấn và đối
tượng phỏng vấn tiếp xúc trực tiếp với nhau nên cho phép người phỏng vấn thu được
những thông tin có chất lượng cao, nhanh chóng, có tính chân thực.
•Độ tin cậy của thông tin thu được có thể kiểm nghiệm được trong quá trình phỏng vấn.
•Trong phỏng vấn, chúng ta có thể điều chỉnh và thực hiện được một cách linh hoạt
như : địa điểm, thời gian phỏng vấn , đối tượng phỏng vấn, nội dung phỏng vấn,... b. Nhược điểm :
•Khi phỏng vấn đòi hỏi tính linh hoạt và chính xác nên người phỏng vấn cần phải có
kinh nghiệm và khả năng ứng biến nhanh chóng.
•Việc phân tích và phân hóa thông tin sau khi phỏng vấn tốn nhiều thời gian
4. Một số điểm cần lưu ý trong phỏng vấn
• Việc lựa chọn địa điểm, thời gian cho cuộc phỏng vấn có ý nghĩa rất lớn đối với
tính khách quan của thông tin thu được.
→ Việc xác định cuộc phỏng vấn được thực hiện ở đâu, vào thời điểm nào cho thích
hợp là hoàn toàn phụ thuộc vào đối tượng được phỏng vấn cũng như mục tiêu và nội
dung của cuộc phỏng vấn. 5
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
VD : Khi chúng ta muốn thực hiện một cuộc phỏng vấn về lĩnh vực y tế thì địa
điểm mà người phỏng vấn lựa chọn để tiến hành phỏng vấn chắc chắn phải ở bệnh
viện. Đối tượng phỏng vấn ở đây có thể là y tá , bác sĩ hay trưởng khoa của bệnh viện
này. Thời gian diễn ra cuộc phỏng vấn cũng do người được phỏng vấn quyết định vì
tính chất công việc của họ rất bận rộn, họ phải sắp xếp lại thời gian của mình để cuộc
phỏng vấn có thể diễn ra và thành công tốt đẹp.
• Việc ghi chép có thể được thực hiện một cách trực tiếp hoặc ghi lại bằng máy ghi
âm ( Tùy từng loại phỏng vấn mà xác định việc ghi chép cho phù hợp )
VD : Khi phỏng vấn theo loại thảo luận nhóm ( nhiều đối tượng phỏng vấn ) ta có
thể sử dụng máy ghi âm để ghi lại thông tin cuộc phỏng vấn vì nếu ghi chép bằng tay
sẽ không ghi chép kịp, dẫn đến ghi thiếu thông tin.
• Khi ghi chép cần phải chủ động, ghi chép sát nghĩa với những gì nghe, ghi được
nhiều thông tin bao nhiêu thì càng tốt bấy nhiêu.
→ Phải đảm bảo việc ghi chép không làm gián đoạn cuộc phỏng vấn.
• Người phỏng vấn luôn phải giữ mình ở vị trí trung gian. Trong bất ỳ k trường hợp
nào người phỏng vấn cũng không được biểu thị mối quan hệ của mình với ấ v n đề
phỏng vấn . Còn đối với người trả lời thì cũng không được tranh cãi hay cho lời
khuyên đối với người phỏng vấn.
VD : Đối với những vấn đề nhạy cảm về chính trị ( Tham nhũng, nhận hối lộ, hay
vấn đề tranh chấp biển đông, xung đột vùng biên giới hay chiến tranh, ... ) người
phỏng vấn chỉ cần đặt ra câu hỏi phỏng vấn và không bình luận gì thêm, và người
được phỏng vấn cũng như vậy, trả lời đúng trọng tâm của câu hỏi và không nhận xét hay phán xét gì thêm.
• Việc chọn người đi phỏng vấn cần căn cứ vào nội dung của cuộc phỏng vấn cũng
như đối tượng được phỏng vấn để chọn những người phỏng vấn cho phù hợp về các
mặt như: giới tính , tuổi tác, thái độ cũng như trình độ hiểu biết của họ.
VD : Khi phỏng vấn về lĩnh vực môi trường thì người được cử đi phỏng vấn phải là
người am hiểu, có kiến thức, kinh nghiệm thực hiện các cuộc phỏng vấn về môi
trường và đặc biệt là phải có sức khỏe tốt.
• Trong quá trình phỏng vấn nếu người được phỏng vấn chưa có hướng trả lời cho
câu hỏi phỏng vấn thì người phỏng vấn có thể đưa ra 1 số gợi ý giúp người được
phỏng vấn xác định được hướng đi của câu trả lời. 6
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
Câu 3: Phương pháp quan sát trong nghiên cứu XHH Khái niệm:
- Là phương pháp thu thập và xử lý thông tin về sự kiện, hiện tượng và quá trình xã
hội hóa thông qua quan sát trực tiếp các biểu hiện trong thực tế để kết luận bản
chất sự kiện,hiện tượng xã hội đó Phân loại quan sát:
a. Theo mức độ chuẩn bị quan sát: quan sát chuẩn mực và quan sát tự do
- Quan sát có chuẩn mực la quan sát trong đó người quan sát các định được:
+ những yếu tố nào của đối tương nghiên cứu có ý nghĩa nhất trong cuộc nghiên cứu
+ tình huống nào trong các tình huống có tầm quan trọng nhất cho kết quả nghiên cứu để
tập trung quan sát mình vào đó
+ lập kế hoạch chi tiết , tỉ mỉ cho quan sát từ khâu xác định khách thể, đối tương quan sát
đến nội dung chi tiết cho việc ghi chép
- Quan sát tự do là quan sát trong đó người quan sát chưa xác định được trước các
yếu tố, tình huống nào sẽ là chủ yếu cho nghiên cứu để định hướng sự chú ý. Cụ thể:
+ kế hoạch không được soạn thảo chi tiết và chưa đưa ra chặt chẽ
+ nhà quan sát mới chỉ xác định được đối tượng cần quan sát trực tiếp
Ví d: quan sát viên quan sát mt s việc đột ngt xảy ra như một v án giết người hay
mt v tai nn xảy ra trên đường, s vic xy ra bt ng nên người quan sát đực chưa
son thảo đc kế hoch chi tiết và chưa có sự chun b kĩ càng
b. Theo v trí của người quan sát có tham d hay không tham d
+ quan sát tham dự: là dạng quan sát mà ơ đó người đi quan sát trực tieeos tam gia vào
các hoạt động của những người được quan sát
+ quan sát không tham dự: là dạng quan sát mà ở đó người đi quan sát hoàn toàn ở bên
ngoài hoạt động được quan sát và họ chỉ đơn thuần ghi chép lại những diễn biến đang xảy ra
c. Căn cứ vào tính công khai thì có quan sát công khai và quan sát bí mật 7
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
+ quan sát công khai: là loại quan sát mà người được quan sát biết rõ mình đang bị quan sát
Ví dụ: những người nổi tiếng như ca sĩ, diễn viên khi ở nơi công coojgn trước sự quan sát
của nhiều người, hoặc các nhà báo họ sẽ không tự nhiên, học luôn tỏ ra tốt hơn bình
thường, luôn tỏ ra cố gắng
+ quan sát bí mật: là loại quan sát trong đó cá nhân được quan sát không biết mìh đang bị quan sát
d. Căn cứ vào số lần quan sát
- Quan sát một lần và quan sát nhiều lần
+ quan sát 1 lần: là loại quan sát được thực hiện đúng một lần trên cùng một khách thể và
về cùng một vấn đề nghiên cứu
+ quan sát nhiều lần: là loại quan sát được thực hiện lặp lại trên cùng một khách thể và
cùng mọt vấn đề nghiên cứu. Ưu điểm:
- Quan sát cho phép chúng ta có những ấn tượng trực tiế về các sự kiện, quá trình và hành vi xã hội
- Quan sát cho phép nhà nghiên cứu ghi lại những biến đổi khác nhau của đói tượng
được nghiên cứu vào lúc nó xuất hiện
- Quan sát thường mang lại những thông tin có đặc tính mô tả
- Thông tin mang tính thời sự cao, phát huy được năng lực quan sát của nhà nghiên
cứu có kinh nghiệm, kĩ thuật, phương tiện để quan sát đơn giản,linh hoạt Nhược điểm:
- Quan sát thường sử dụng cho nghiên cứu những sự kiện đang diễn ra chứ không
thể nghiên cứu được cacs sự kiện đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra.
- Người quan sát trong nghiên cứu xã hội thường chỉ có khả năng quan sát một
không gian giới hạn nếu không có sự trợ giúp của các phương tiện kĩ thuật
- Đòi hỏi người quan sát phải có kinh nghiệm
- Thông tin thu được từ quan sát bị phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố chủ quan của
người quan sát, sự can thiệp của chủ thể vào quá trình quan sát làm ảnh hưởng đến
tính khách quan tự nhiên của đối tượng nghiên cứu. 8
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
Câu 4: Con người xã hi 1. Khái nim * Quan niệm trước Mác
- Các nhà xã hội học “duy tự nhiên” xem con người chịu sự quy định, quyết định của
những yếu tố bản năng sinh học - tự nhiên.
Quan điểm này đã đối lập, tuyệt đối hóa cái sinh ậ
v t với cái xã hội trong con người, nó c ỉ
h thừa nhận cái sinh vật ớ
m i là cái có thực, cái sinh vật này tạo ra và quyết
định cái xã hội của con người.
- Các nhà xã hội học “duy xã hội” xem con người chịu sự quy định, quyết định của những
yếu tố xã hội do sự tác động qua lại giữa con người với con người, con người với xã hội.
Quan điểm này đã tuyệt đối hóa cái xã ộ
h i trong con người, thừa nhận con người
là sản phẩm thuần túy của xã hội.
- Các nhà triết học xã hội, tư tưởng văn hóa cổ điển Phương Đông quan niệm con người
xã hội là hạt nhân của xã hội ,quan hệ hòa hợp với thần linh, trời, đất .
=> Nhn xét: Các quan niệm trên chưa giải thích được bản chất của mặt xã hội của con
người và do đó không giải thích được mối quan hệ t ố
h ng nhất biện chứng giữa mặt tự
nhiên và mặt xã hội của con người. *Quan niệm của Mác xít:
- Định nghĩa: Con người xã ộ
h i là con người hiện thực “tổng hòa những quan hệ xã hội”,
là chủ thể của xã hội, đồng thời cũng là sản phẩm của xã hội. Karl Marx nói: “Bản chất
của con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt, trong tính
hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội” .
2. Phân tích định nghĩa:
- Con ng xã hi là s thng nht bin chng gia cái sinh vt và cái xã hi trong con ng xã hi.
Là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên; con người có nhu
cầu tự nhiên nên phải tuân theo sự chi phối của các quy luật tự nhiên… 9
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
Con người là một thực thể xã hội hoạt động có ý thức và sáng tạo. Là sản phẩm
của quá trình xã hội hóa; có nhu cầu xã hội nên phải tuân theo các chuẩn mực xã hội; con
người có bản tính xã hội...
Định nghĩa này đã khắc phục được hạn chế của các quan niệm trước Mác : duy tự
nhiên, duy xã hội, phương Đông
- Trong tính hin thc ca nó, bn chất con người là tng hoà nhng quan h xã hi.
Con người chỉ thực sự trở thành con người khi sống trong môi trường xã hội.
Về bản chất, con người khác với con vật ở cả ba mặt:
+ Quan hệ giữa con người với giới tự nhiên,
+ Quan hệ giữa con người với xã hội,
+ Quan hệ giữa con người với chính bản thân mình.
Trong đó quan hệ giữa con người với xã hội là quan hệ bản chất nhất.
- Con người xã hi va có tính ch th va có tính sn phm ca xã hi . + Tính chủ thể
Là chủ thể của những quan hệ xã hội vs những hoạt động xã hội, tương tác xã hội
trong điều kiện của một hình thái kinh tế - xã hội, cấu trúc xã hội nhất định
Với tư cách là chủ thể XH, con người XH đã tạo nên đời sống XH nói chung, các
mặt khác nhau của đời sống XH nói riêng: kinh tế, chính trị, văn hóa,….Trong đó, văn
hóa XH là sản phẩm kỳ diệu, bền vững của quá trình sáng tạo mang tính chất người, do con người XH. + Tính sản phẩm
Là tính sản phẩm của các mqh xã hội do chính con người tạo nên vs những hoạt
động xã hội, tương tác xã hội trong những điều kiện của những cấu trúc xã hội nhất ị đ nh
Con người là thực thể XH, là tổng hòa những quan hệ XH, chịu sự quy định của
XH, của sự tác động lẫn nhau giữa con người với con người, và trong quá trình này cá
nhân con người được XH hóa. “Con người tạo ra hoàn cảnh đến mức nào thì hoàn cảnh
cũng tạo ra con người đến mức ấy”. Mỗi sự vận động và phát triển của lịch sử quy định
sự biến đổi bản chất con người.
3. Nhng yếu t cơ bản của con người xã hi 10
Nhóm học tập RAM (K70, K71, K72 – HNUE)
3 yếu t cơ bản:
- Con người là một thực thể vật chất đặc biệt, một thực thể có ý thức xã hội
- Yếu tố thứ hai tạo nên con người xã hội là yếu tố lao động
- Quan hệ xã hội của con người
4. Những đặc điểm con ng VN hin nay (tham kho vn dng ) - Hồ Chí Min
h khẳng định: MUỐN XÂY DỰNG CNXH TRƯỚC HẾT PHẢI CÓ CON NGƯỜI MỚI XHCN
- Con ng VN phải giữ gìn nét đẹp truyền thống, tiếp thu văn hóa hiện tại: độc lập, tự chủ,
yêu nước nồng nàn, đấu tranh bất khuất, dũng cảm, cần cù, thông minh, sáng tạo, hoàn
thiện nhân cách theo hướng chân, thiện, mỹ, có tinh thần quốc tế cao…
- Con ng cách mạng vừa kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của Đảng, thường
xuyên đổi mới kiến thức văn hóa, nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ, khỏe về thể
chất, tâm hồn trong sáng, trí tuệ, tài năng, có hiểu biết toàn diện về kinh tế, chính trị, tư tưởng XHCN
- Khắc phục tâm lý tiểu nông, nhỏ lẻ, manh mún, bảo thủ trì trệ, thiếu tổ chức và tầm nhìn chiến lược
- Xây dựng và phát huy lối sống “ một ng vì mn, mn vì một ng” , đề cao trách nhiệm cá
nhân đvs bản thân, gia đình và xã hội
Câu 5: Xã hi hóa
Xã hội hóa là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học được định nghĩa là một quá
trình tương tác xã hội kéo dài suốt đời qua đó cá nhân phát triển khả năng con người và
học hỏi các mẫu văn hóa của mình. Nói một cách khác, đó chính là quá trình con người
liên tục tiếp thu văn hóa vào nhân cách của mình để sống trong xã hội như là một thành viên.
Xã hội hóa cá nhân là quá trình xã hội trong đó con người học tập và hành động dưới tác
động của các yếu tổ xã hội sao cho phù ợ
h p với những gì học được từ xã hội. Hay nói
cách khác, xã hội học cá nhân là quá trình biến một cá thể người thành một con người xã hội, thành nhân cách.
2, Ch th- đối tượng ca xã hi hoá cá nhân 11