lOMoARcPSD| 58490434
ĐỀ CƯƠNG XHCN
CÂU 1: Bn cht ca nn dân ch xhcn
Bn cht chính tr
- Mang bn chất GCCN đặt dưới s lãnh đạo của đảng
- i s lãnh đạo duy nht của 1 đảng giai cp công nhân mà trên mọi lĩnh
vc xã hội đều thc hin quyn lc ca nhân dân, th hiên qua các qu
n dân ch, làm ch, quyền con ngưi, tha mãn ngày càng cao hơn các
nhu cu và các li ích ca nhân dân.
VD: ngưi dân có mi quyền như nhau: trên lĩnh vực kinh tế nào ngưi dân cũng có
quyn quyết đnh tt c v phương hướng hay cơ chế hot động theo phương thức tư
nhân hay tp th.
- Trong nn dân ch xhcn thì nhân dân lao động có quyn gii thiệu các đại
biu ca mình tham gia vào b máy nhà nước t tw đến cơ sở, có quyn
tham gia đóng góp ý kiến trong vic xây dng các chính sách,hiến pháp,pháp
lut,xd b máy nhà nước; có quyn giám sát các nhân viên ,cán b nhà
c; có quyền được tham gia rng rãi vào công vic quản lý nhà nước va
là dân ch trc tiếp cũng vừa là dân ch gián tiếp
VD: nhim k 5 năm 1 lần bu ra hi đồng nhân dân các cp; nhân dân có
quyn ng c,bu c,t cáo khiếu ni ;nhân dân có quyền và nghĩa vụ đóng
thuế….
- Nn dân ch xhcn va mang bn chất là gc công nhân nhưng cũng mang
tính nhân dân rng rãi và tính dân tc sâu sc
khác v bn cht so vi dân ch tư sản (DCTS) (so sánh)
+ bn cht giai cp: GCCN (bn chất GCCN đặt dưới s lãnh đạo của đảng)
>< GCTS (mang bn cht thng tr xã hội dưới s lãnh đạo của các đảng tư sản)
+ Cơ chế: nht nguyên chính tr (ly h tư tưởng ca GCCN với đưng li chính
tr thng nht nht quán là CNXH với kapan trưng tư tưởng là GCCN ; GCCN
lãnh đạo cm thông qua tiên phong là DCS ->1 đảng lãnh đạo ) >< đa nguyên
chính tr (dưới s lãnh đạo của đa đảng đối lp )
+ bn chất nhà nước : Nhà nước pháp quyn xhcn (quyn lực nhà nước là thng
nht ;có s phân công phi hp giữa các bên)>< nhà nước quyền tư sản (t
chức hđ b máy nhà nước tam quyn phân lp: quyn lập pháp hành pháp tư
pháp là độc lp vi nhau;kim chế ln nhau)
Bn cht kinh tế
- Thc hin chế độ công hu v tư liệu sn xut và thc hin chế độ phân phi
li ích theo kết qu lđ là chủ yếu mang li li ích và nâng cao đi sng xh.
lOMoARcPSD| 58490434
VD: Cùng nhau góp vốn làm ăn chia theo phần trăm, làm nhiều hưởng nhiu
làm ít hưởng ít và không làm thi không hưởng.
- Nn DCXHCN da trên chế độ s hu xã hi không tn ti quan h bóc lt
>< nn DCTS da trên chế độ tư hữu v tư liệu sn xut(có s chiếm hu
TLXS,vi nhng áp bc bt công)
VD: Bản thân nhân dân lao động làm ch trong quá trình sn xut thì h t chc
qun lý và phân phi -> từng bước xóa b chế độ tư hữu,xóa b áp bc bóc
lt,bt công. xd được quan h sx tiến b phù hp với trình độ pt llsx m
đưng & thúc đẩy cho llsx ngày càng phát trin mang li li ích cho nhân dân
lao động
Bn chất tư tưởng-văn hóa-xã hi
- Ly h tư tưởng ca GCCN làm nn tng(gi vai trò ch đạo trong ĐS tinh
thn xh); Nhân dân làm ch đưc nhng giá tr văn hóa tinh thần; nâng cao
trình độ văn hóa có điều kiện đ pt cá nhân
VD: nhân dân có Quyền được tham gia vào đi sng văn hóa;Quyền được hưởng các
li ích t sáng tạo văn hóa, nghệ thut ca chính mình; Quyền được sáng tác, phê bình
văn học, ngh thuật;…
- Nn DCXHCN là nền DC vì con ngưi không còn áp bc bóc lt >< DCTS thì
sẵn sàng chà đạp nhng giá tr tinh thn,áp bc bóc lt triệt đ tng lp nhân
dân
CÂU 2: bn cht , CN của Nhà nước XHCN
a/ Bn cht NNXHCN V chính tr
- NNXHCN mang bn cht ca GCCN, GC có li ích phù hp vi li ích chung
ca quần chúng nhân dân lđ
VD: Cách mạng Tháng Mưi Nga do V.I Lê-nin và Đảng Bolshevik lãnh đạo là cuc
cách mng vô sản đầu tiên trong lch s nhân loi, t đó lập nên nhà nước công nông
đ xây dng xã hi mi, xóa b chế độ ngưi bóc lột ngưi và giai cp vô sn cùng
nhân dân lao động b áp bức bước vào thi đi làm ch vn mnh ca chính mình.
V kinh tế
- NNXHCN chu s quy định ca chế độ s hu xh v TLSX ch yếu không
tn ti chế độ ngưi áp bc bóc lột ngưi
VD: Cùng nhau góp vn m kinh doanh,t t chc qun phân phi. chia theo kết
qu lao động làm ra.
- Va là b máy chính tr - hành chính,một cơ quan cưỡng chế va là 1 t
chc qun lý KT-XH của nhân dân lao động,nó không còn là nhà nước theo
lOMoARcPSD| 58490434
nguyên nghĩa mà là “nửa nhà nước” chăm lo nâng cao đsvc của đại đa số
nhân dân.
V VH-XH
- Đưc xd trên nn tng tinh thn là lý lun ca ch nghĩa Mác-Leenin và
nhng giá tr văn hóa tiến tiến,tiến b ca nhân loại đồng thi mang li nhng
bn sc riêng ca dân tc.
VD: Các giá tr văn hóa dân tộc, di tích lch s đưc quan tâm bo tn, phát huy.
Nhiu di sản văn hóa vt th, phi vt th đưc công nhn là di sản văn hóa quốc
gia và thế gii ( C Đô Huế; Vnh H Long;nhã nhạc cung đình Huế,dân ca
quan h Bc Ninh;l cầu năm mới,cu mùa ca dân tc Dao)..
B/ Chức năng
Phạm vi tác động ca quyn lực nhà nước
- CN đối ni : Nhà nước ta phi bảo đảm an ninh chính tr, trt t an toàn xã
hi trên toàn b đất nước. Nhà nước phải có đủ sc mnh và kp thi đập tan
mọi âm mưu chống đối ca các thế lực thù địch, đảm bảo điều kin ổn định
cho nhân dân
dụ: Nhà nước ban hành và giám sát các cơ quan thực hin chức năng trong việc đảm
bo trt t xã hi, ổn định an ninh, kim soát nh trạng đua xe, các đối tượng có hành vi
chống đối nhà nước…
- Cn đối ngoi:
+ luôn đề cao cảnh giác đối vi các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
VD: thế lực thù địch li dng các tôn giáo vùng DTTS hoc lp ra mt s hình thc "tôn
giáo" riêng cho ngưi DTTS như "Tin lành Đề ga" Tây Nguyên; "Tin lành của người
Mông" Tây Bc, hòng lôi kéo đồng bào ri dùng thn quyền, giáo đ nm khng
chế qun chúng, chi phi các địa bàn; thông qua tôn giáo nhằm kích động đồng bào
không thc hin các chính sách, pháp lut của Nhà c, phá hoi khối đại đoàn kết
toàn dân tc; gây mt ổn định chính tr, xã hi địa phương.
Do vy, công tác tuyên truyền, đu tranh phòng nga cn s tham gia ca c h
thng chính tr trong vic trin khai thc hiện đồng b nhiu nhóm gii pháp trên nhiu
lĩnh vực xã hi
+ cng cố, tăng cưng tình hu ngh hp tác. m rng quan h vi các
c khác theo nguyên tắc bình đẳng, đôi bên hoặc các bên ng li, cùng
tn ti hòa bình, không can thip vào công vic ni b ca nhau.
lOMoARcPSD| 58490434
+ Luôn tôn trng quyền bình đẳng độc lp ca các quốc gia, không được
gây g gây mt hòa khí
VD: Việt Nam đẩy mnh hp tác quc phòng với các c ASEAN trong khuôn kh
chương trình xây dựng Cộng đồng Chính tr - An ninh ASEAN và phù hp quan h song
phương với từng nước theo hướng m rng chia s thông tin, kinh nghiệm, tăng cưng
hợp tác đào tạo, hun luyn, phi hp x lý các vấn đề an ninh mà các bên cùng quan
tâm.
Phạm vi lĩnh vực tác động ca quyn lực nhà nước
- CN Chính tr: mang bn cht gccn giai cp tiên tiến cao hơn chế độ xh
mang li cs tốt đẹp cho nhân dân lđ
- CN kinh tế: Hướng ti nn kinh tế th trưng và không tn ti chế độ ngưi bóc
lột ngưi
- CN VHXH: Nhân dân làm ch đưc nhng giá tr văn hóa tinh thần Phm vi
tính cht ca quyn lực nhà nước
- CN giai cp (trn áp): b máy do GCCN nhân dân đ ra đ chn áp gc
bóc lột đã bị lật đ và nhng phn t chống đối đ bo v thành qu CM,gi
vng an ninh trt t
- CN XH( t chc và xd) : ci to xã hội cũ xd xh mới
CÂU 3: Phát huy DCXHCN, xd nhà nước pháp quyn XHCN VN hin nay
a/ phát huy DCXHCN VN hin nay
XD hoàn thin th chế kinh tế th trường định hướng xhCn tạo ra cơ sở kinh tế
vũng chắc cho xd dcxhcn -> 1 trong những định hướng quan trng nhm phát
huy xhcn vn
- Th chế hóa quan nim của đảng v đa dạng a các hình thc s hu,tpkt
và loi hình doanh nghip
VD: s hữu nhân, sở hu tp th, nn kinh tế nhiu thành phần: nhân,tập
thế,nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp tư nhân, nhà nước…
- Nhn thức đúng đắn v vai trò quan trng ca th chế, xd hoàn thin th
chế phi bao gm c 3 khâu:
+ban hành văn bản,quy định th chế
+xd và hoàn thiện cơ chế vn hành,thc thi th chế trong kinh doanh cụ th
lOMoARcPSD| 58490434
+thc hin b máy theo dõi,giám sát vic thi hành th chế,x vi phm
tranh chp trong thc thi th chế.
VD: Ban hành lut kinh tế và thc thi lut kinh tế nhm duy trì và gii quyết
các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại cũng như đảm bo quy trình
hoạt động ca các doanh nghip trong quá trình trao đổi, giao thương cả
trong nước và quc tế. Dưới s theo dõi và giám sát của nhà nước,Nếu các
bên liên quan có vi phm thì x lý theo pháp lut
XD ĐCSVN trong sạch,vng mnh với tư cách điều kin tiên quyết để xd nn
DCXHCN VN
- Đảng gi vng v chính trị, tư tưởng và t chức; thưng xuyên t đổi mi,t
chỉnh đốn,ra sức nâng cao trình độ trí tu,bản lĩnh chính trị,phm cht đo
đức và năng lực lãnh đạo
VD: Đối vi những ngưi sắp thành đảng viên thì luôn luôn được hc cm tình
đảng và kim tra trước khi kết nạp đảng; hay vi những đảng viên thì luôn cn
hc tp,trau di thêm các kiến thc v lý lun chính tr, không ngng nâng cao
trình độ bản thân, năng lực thc tiễn đáp ứng yêu cu nhim v chính tr trong
mọi giai đoạn cách mng.
- Dân ch hóa trong sinh hot,thc hin nguyên tc tp trung dân ch,t phê
bình và phê bình
VD: Ch th 05-CT/TW Ngh quyết Trung ương 4 (khóa XII) v xây dng, chỉnh đốn
Đảng cn tiếp tục đẩy mnh vi tinh thn kiên quyết, kiên trì, “xây” đi liền với “chống”, đề
cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất ngưi đứng đầu. Cùng vi
đó, cần “đẩy mnh công tác tuyên truyn quá trình t chc thc hin, biu dương những
nơi làm tốt, phn ánh, nhân rng nhng vic tốt, ngưi tốt; đng thi, tích cc nhc nh,
phê phán những nơi làm chưa tốt”.
XD nhà nước pháp quyn xhcn vng mnh với tư cách điều kiện để thc thi dân
ch xhcn
- Nhà nước pháp quyn xhcn ớc ta đặt dưới s lãnh đạo của ĐCSVN, phải
thc hin quyn dân ch trên tt c cấc lĩnh vc dsxh,th hin bng hiến pháp
và pháp lut
VD: Đại hội đại biu toàn quc ln th X của Đảng khẳng đnh “Nhà c ta
công c ch yếu đ thc hin quyn làm ch của nhân dân, nhà c pháp
quyn của dân, do dân, vì dân”
Trong Đại hội Đại biu toàn quc ln th XII của Đảng đã th hiện phương châm
Dân biết,dân bàn, dân làm, dân kim tra
lOMoARcPSD| 58490434
- Phải đảm bo quyền con ngưi là giá tr cao nhất. đảm bo quyn t do công
dân, đm bo danh d,nhân phm,quyn li ích hp pháp ca công dân
bng pháp lut và trên thc tế đi sng
VD: Vit Nam,công dân có: quyn tham gia quản lí nhà nước và xã hi, quyn
bu c, ng c, quyn khiếu ni, t cáo; quyền lao động, quyn s hu,quyn
hc tp, quyn t do ngôn lun, quyn bt kh xâm phm v thân th, quyn
bt kh xâm phm v ch .
Nâng cao vai trò các t chc chính tr - xã hi trong xây dng nn dcxhcn
- Cn phải đổi mi mnh m phương thức hot động đ nâng cao v trí,vai trò
của mình, đ tham gia giám sát,phn biện đưng li vai trò của Đảng và nhà
c
- To ra khối đoàn kết toàn dân,thc hin dân ch trong đxsh,tham gia bảo v
chính quyền,xd đảng,bv quyn lợi chính đáng của nhân dân
Vd: Ngh quyết Hi ngh Trung ương 5 khóa X “Về tiếp tục đổi mới phương
thức lãnh đạo của Đảng đối vi hoạt động ca h thng chính trị” đã chỉ
các mc tiêu gi vững và tăng cưng vai trò lãnh đo, nâng cao tính khoa
học, năng lực và hiu qu lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và toàn xã
hi, s gn bó mt thiết giữa Đảng và nhân dân; nâng cao hiu lc, hiu qu
qun lý của Nhà nước, chất lượng hoạt động ca Mt trn T quc và t
chc chính tr - xã hi; phát huy dân ch, quyn làm ch của nhân dân; tăng
cưng k lut, k cương trong Đảng và trong xã hội; làm cho nước ta phát
trin nhanh và bn vững theo định hướng xã hi ch nghĩa.
XD và từng bước hoàn thin các h thng giámt,phn bin xã hội để phát huy
quyn làm ch ca nhân dân
- Công khai hóa,minh bch hóa,dân ch hóa v thông tin, v ch trương,chính
sách của Đảng và Nhà nước, đặc bit là các vấn đề liên quan đến li ích ca
nhân dân
VD: Trong đại dịch covid19 Đảng và Nhà nưc từng đề ra nhiu ch th 15,16 v
giãn cách xã hi, quy tắc 5k được công khai minh bch đ ngưi dân có th tra
cu, giám sát và góp ý v đại dịch cũng như bảo v chính sc khe ca mình
- Nâng cao dân trí,văn hóa pháp luật cho toàn th xã hi
VD: Xưa nay luôn đề cao”xóa đói,giảm nghèo” ở vùng sâu vùng xa ,tuyên truyn
v các cách phòng chng thế lực thù địch luôn nhăm nhe vào các nơi có nhiều
dân tc thiu s,kém hiu biết đ tiêm nhim các yếu t phn cách mng c
ta.
B/Tiếp tc xd và hoàn thiện nhà nước pháp quyn xhcn
XD NN pháp quy XHCN dưới s lãnh đạo của Đảng
- Nn pháp quyn xhcn VN mang bn cht GCCN;
lOMoARcPSD| 58490434
- Đảm bo quyn lực nhà nước là thng nht, có s phân công và phi hp
giữa các cơ quan nhà nưc trong vic thc hin các quyn lp pháp,hành
pháp,tư pháp
VD: Viêt Nam :
+ quc hôi à cơ quan thực hiên qu n lâp p áp hiến pháp: Hiến pháp năm 2013, Luật
ban hành văn bản quy phm pháp luật năm 2015
+Chính ph là cơ quan thực hiên quền hành pháp: lut x lý vi phạm năm 2012,
+Tòa án nhân dân thc hiên quền tư pháp: Lut t tng hình s 2015
Ci cách th chế và phương thức hoạt động của Nhà nước
- Kin toàn t chức nâng cao đổi mới phương thức hiu qu hoạt động ca
quc hi
Vd: b y làm vic ca Quc hi, cũng c 5 năm được t chc li mt ln
làm vic theo chế Lut T chc Quc hội quy định, đó là, “Quc hi làm
vic theo chế độ hi ngh quyết định theo đa số” (Khoản 1, Điều 3, Lut T chc
Quc hội năm 2014, sửa đổi, b sung năm 2020).
- Xd nền hành chính nhà c dân ch,trong sch,vng mnh,tng bước hin
đại hóa. Đảy mnh ci ch hành chính,gim mnh và bãi b các th tc hành
chính gây phin hà cho t chc và công dân
- Nâng cao năng lực,chất lượng t chc thc hiện cơ chế,chính sách
- Đẩy mnh hi hóa ngành dch v phù hp với cơ chế th trưng định hướng
xã hi ch nghĩa
VD: Ngh quyết Đại hi XIII của Đảng: “Xây dựng nền hành chính nhà nước phc v nhân
dân, dân ch, pháp quyn, chuyên nghip, hiện đi, trong sch, vng mnh, công khai,
minh bạch”.
Xd đội ngũ cán bộ công chc trong sạch,có năng lực
VD: Ngh quyết Đại hi XIII của Đảng khẳng định, phải: “Tp trung xây dựng đội ngũ cán
b, công chức có đủ phm chất, năng lực, uy tín, phc v nhân dân và s phát trin ca
đất nước...; có cơ chế la chọn, đào tạo, thu hút, trng dụng nhân tài... Đồng thi, có cơ
chế sàng lc, thay thế kp thi những ngưi không hoàn thành nhim v, vi phm pháp
luật, đạo đc công vụ, đạo đức ngh nghip, b x k luật, không còn uy tín đối vi
nhân dân”
lOMoARcPSD| 58490434
Đấu tranh phòng chống tham nhũng,lãng phí,thực hành tiết kim
- VD: chống tham nhũng, tiêu cực, nht những lĩnh vực nhy cảm như đấu
thầu, đấu giá, qun lý s dụng đất đai, tài sản công, tài chính, chng khoán...
- đ tiết kim, chng lãng phí bắt đầu t vic của công dân như: giảm thi gian
thc hin np tin pht vi phm;gim thi gian thc hin th tc v bo v môi
trưng, cp phép xây dng, thm duyt phòng cháy, cha cháy...
CÂU 4: Đặc trưng của dân tộc theo nghĩa rộng
- Dân tc tri quan các hình thc cộng đồng t thp đến cao: Th tc -> b lc>b
tc-> dân tc
- Dân tộc theo nghĩa rộng là KN ch 1 cộng đồng ngưi ổn đnh làm thành nhân
dân mt nước, lãnh th riêng, nn kinh tế thng nht, ngôn ng chung
và ý thc v s thng nht ca mình,gn bó vi nhau bi quyn chính tr,kinh
tế,truyn thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong sut quá trình
lch s lâu dài dựng nước và gi c
VD: Dân tc Vit Nam, dân tc Ấn Độ, Dân tộc Trung Hoa…
Đặc trưng của dân tc
- Có chung 1 vùng lãnh th ổn định
+ v không gian sinh tn, v trí địa ca mt dân tc, biu th vùng đt,vùng
tri, vùng bin mà mi dân tc s hu
+ Lãnh th là yếu t thiêng liêng nht, là bt kh xâm phm
VD: Các nước được phân cách bi vùng lãnh th trên bản đ thế gii thì Vit
Nam đặc trưng nhận dng có hình ch S, Italya có hình như chiếc ủng…
+ Quá trình toàn cu hóa hin nay,cư dân của 1 quc gia có th cư trú nhiu
quc gia, châu lc khác nhau khái nim dân tc không ch bó hp trong biên
gii hữu hình mà được m rng thành biên giới “mềm” yếu t văn hóa phân
định ranh gii quc gia-dân tc
VD: công dân VN trong hay ngoài nước thì đều đón tết Nguyên đán, bánh
trưng bánh y làm nem trong mâm cơm cúng, đu năm; quc phc VN
là áo dài,.. Dựa vào đó đ phân biệt là ngưi VN
lOMoARcPSD| 58490434
Hay như Hàn quốc thì mặc Hanbok, cơm cuộn,canh kim chi…
- Có chung 1 phương thức sinh hot kinh tế
+ là đặc trưng quan trọng nht ca dân tộc, cơ sở gn kết các thành viên dân
tc, to tính ổn định, bền vưng dân tc
VD: thi k trước đây thi k quan liêu bao cp , kế hoch hóa tp trung
nhưng sau khi giải phóng vẫn duy trì cơ chế này khng hong trì tr
Nhưng từ 1986 đến nay chuyn sang nn kinh tế hàng hóa nhiu thành phn
vận hành theo cơ chế th trưng dưới s qun lý của nhà nước, da trên quy
lut vn có ca th trưng nhà nước xd quy định v pháp lut làm hành lang
pháp lý
VD: quy lut giá tr, ql cung cu, ql cnh tranh
- Có chung ngôn ng làm công c giao tiếp
+ mi dân tc có ngôn ng riêng làm công c giao tiếp bao gm nói và viết
+ Trong 1 quc gia có nhiu cộng đồng ngưi vi nhiu ngôn ng khác nhau
nhưng có chung 1 ngôn ngữ chung thng nht
+ Ngôn ng dân tc th hin tính thng nhất cơ bản và kho t vng
VD: Vn có nhiu n tc vi nhiu ngôn ng khác nhau như tiếng Tày, tiếng
Nùng,Tiếng Dao…, nhưng chỉ duy nht tiếng vit (tiếng kinh) ngôn ng
chung, là tiếng m đẻ của ngưi VN
- Có chung 1 nền văn hóa và tâm lý
+ Mi dân tc có 1 nền văn hóa độc đáo của dân tc mình
+ Văn hóa dân tc th hin qua tâm lý,phong tc,tp quán,li sng to nên bn
sc riêng tng dân tc
VD: VN thì có các l hi hằng năm: Lễ hội đền Hùng, Chùa Hương,Chùa Yên T
Qua tng dân tc thì các trang phục khacs nhau như VN áo dài, trung quốc sưn
xám, nht bn kimono
lOMoARcPSD| 58490434
Hay như Vn thì có Hát xoan, dân ca quan họ Bc Ninh, TQ thì kinh kịch…
- Có chung một nhà nước
+ Các thành viên chu s quản lý,điều khin của 1 nhà nước độc lp
+ Hình thc t chc,tính cht của nhà c do chế độ chính tr ca dân tc
quyết đnh
+ Nhà nước đại din cho dân tc trong mi quan h vi các quc gia dân tc
khác
VD: H thng pháp lut VN là chung cho c c không phân bit dân tc ,giàu nghèo;
Nhà nước VN là nhà nước duy nht là 1 quốc gia độc lp không liên kết với nhau (có nơi
liên kết thành liên bang như Liên Bang Nga, Hợp chúng quc Hoa K..)
Nguyên th quc gia Vn chính là Ch tịch nước VN (hin nay là Nguyễn Xuân Phúc) Đại
din cho quc gia giao lưu liên kết vi quc tế
CÂU 5:Cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mác –Lê nin
các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây là quyền thiêng liêng ca các dân tc
- Tt c các dân tc không phân bit ln hay nh, trình độ phát trin cao hay
thấp đều có quyn li và nghĩa vụ như nhau
- Không có đc quyền,đặc li v kinh tế,chính trị,văn hóa,ngôn ngữ cho bt c
dân tc nào
- Trong 1 quc gia nhiu dân tc,quyền bình đẳng gia các dân tc phải được
pháp lut bo v và phi thc hiện được trong thc tế
- Trong quan h quc tế,không dân tc nào quyn áp bc ,bóc lt các dt khác
- Đấu tranh chng ch nghĩa phân biệt chng tc
VD: VN cn chng li vic trng nam kinh nữ, khinh thưng dân tc thiu s..
Các dân tộc được quyn t quyết
lOMoARcPSD| 58490434
- quyn tách ra thành quc gia dân tộc độc lp; t nguyn liên hp các dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng
VD: ngày xưa Hàn Quốc và Triu Tiên là mt đt nước thng nhất dưới s cai qun ca
Triu Tiên. Tuy nhiên, hin nay Triu Tiên Hàn Quốc đã phân cách nhau ra, Nam
Triu Tiên vi Bc Hàn Quc bởi đưng biên gii Triu Tiên Hàn Quc
- ng h các phong trào tiến b;kiên quyết đấu tranh chng li những mưu toan
li dng quyn dân tc t quyết làm chiêu bài đ can thip vào ni b các
ớc, đòi ly khai chia r dân tc
VD: cn Tuyên truyn bài tr các t nn hội, đấu tranh chng lại mưu toan của đch
đặc bit là t xưa thế lực thù địch li dng các tôn giáo vùng DTTS hoc lp ra mt s
hình thc "tôn giáo" riêng cho ngưi DTTS như "Tin lành Đề ga" Tây Nguyên; "Tin lành
của người Mông" Tây Bc. dẫn đến nhng bt n v chính tr - hi Tây Bc, Tây
Nguyên, Tây Nam Bộ, như sự kiện “Vương quốc Mông” diễn ra tỉnh Điện Biên vào
tháng 5-2011; bo lon Tây Nguyên vào các năm 2001, 2004, 2008...
Liên hip công nhân tt c các dt
- “ vô sản và các dt b áp bc trên toàn thế gii liên hip li”-V.I.Lê-nin
- sở đoàn kết các tng lớp nhân dân lao động thuc các dân tc trong
cuộc đấu tranh chng ch nghĩa đế quốc vì độc lp dân tc và tiến b xã hi
VD: Ngày 9/7/1925 ti Qung Châu,hi liên hip c dân tc b áp bc do Nguyn
Ái Quc và 1 s nhà cách mng TQ vận động ,đã chính thức dược thành lp
tp hp nhiu thành viên quc tế như: VN,TQ,Triều Tiên,Ấn Độ… với mc tiêu”
liên lc vi các dân tc cùng làm cách mng nhằm đánh đổ đế quc”
Câu 6: s vn dụng cương lĩnh dân tộc của CN mác leenin vào Đảng CS
VN t 1930 đến nay
- Vch bn chất ,phương hướng gii quyết vấn đề dân tộc, sở
luận,phương pháp cho ĐCS VN về vic gii quyết vấn đề dân tc trong
XHCN
- cm nang,là mt tri soi đưng đi tới thng li ca CM Vit Nam. Khi bt
gặp cương lĩnh dt của Mác-leenin, HCM đã nói” Hỡi đồng bào b đọa đày đau
kh đây là cái cần thiết của chúng ta,là con đưng gii phóng ca chúng ta..
lOMoARcPSD| 58490434
- Vấn đề dân tc v trí hết sc quan trng trong CM XHCN va nhim v
trước mt va là vấn đề lâu dài có tính chiến lược
T khi ra đi đến nay, Đảng Cng sn Việt Nam đã đề 4 Cương lĩnh chính trị. Mi
Cương lĩnh đáp ứng đòi hi mt thi k lch s nht định và đều có vai trò trọng đại đối
vi vn mnh ca dân tc ta.
- Cương lĩnh đầu tiên của Đảng do Ch tch H Chí Minh son thảo, đó “Chánh
cương vắn tắt Sách lược vn tắt”. Hai văn kiện này được Hi ngh thành lp
Đảng, ngày 3/2/1930 thông qua. Sau đó, Hội ngh BCHTW Đảng ln th Nht
hp tại Hương Cảng kế thừa hình thành “Luận cương chính trị ca Đảng” (vào
tháng 10/1930).
Thc hiện Cương lĩnh năm 1930 của Đảng nhân dân ta đứng lên làm cuc Cách mng
Tháng Tám 1945, m ra thi đại mi cho dân tc ta. Những tư tưởng tiên tiến ca thi
đại, đặc bit là tư tưởng v độc lp dân tc và quyền con người đã được th hin
sâu sắc trong Tuyên ngôn Độc lp do Ch tch H Chí Minh son tho và công b vào
ngày 2/9/1945. Có th nói: Tuyên ngôn Độc lp 1945 ca Vit Nam là bn Tuyên ngôn
kép”: Tuyên ngôn v quyn dân tc t quyết và Tuyên ngôn v quyền con ngưi ca
dân tc Vit Nam.
- Cương lĩnh th hai của Đảng ta (Chính cương của Đảng Lao động Vit Nam)
được đề ra tại Đại hội II, năm 1951
Thc hin Chính cương Đại hội II, nhân dân ta đã giành được thng li trong cuc
kháng chiến chng thc dân Pháp. Tiếp theo đó, thực hiện đưng li của Đại hi III
năm 1960 của Đảng, nhân dân ta đã đánh bại cuộc xâm lược của đế quc M, thng
nhất đất nước.
Trong bi cnh b đế quc M bao vây cm vn, cùng vi nhng hn chế v tư duy lý
luận, Đảng ta đã phạm phi nhng sai lm nht đnh v đưng li xây dựng đất nước
sau khi miền Nam được gii phóng. Nhng sai lầm này đã được Đại hi VI công khai
không ch trong Đảng mà còn đối vi c xã hội. Đảng ta tha nhận: “Đã phạm nhiu sai
lm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vt cht - k thut, ci
to XHCN và qun lý kinh tế”.
Tuy nhiên đứng trước cuc khng hong, sụp đổ ca Liên Xô, các nước XHCN Đông
Âu, Đảng ta đã vận dng và phát trin sáng to Ch nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng H Chí
Minh, xây dng CNXH theo mô hình mi. Công cuộc đổi mi m đầu t Đại hi VI,
năm 1986, từng bước giúp Vit Nam t tr vững đến dn dần đưa đất nước tiến lên.
- Cương lĩnh thứ ba của Đảng thông qua tại Đại hội VII. Đó là “Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội”, năm 1991. Cương
lĩnh này một mt kiên trì mc tiêu và các nguyên tc ca CNXH, mt khác
chuyn đổi mô hình xây dng CNXH kiu cũ sang mô hình mới ca CNXH.
lOMoARcPSD| 58490434
T mô hình cũ của CNXH là: với “Chuyên chính vô sản”, “Kinh tế kế hoch hóa tp
trung quan liêu bao cp”, trong đó các thành phần kinh tế tư nhân, cơ chế th trưng b
xóa b… Đảng ta đã đề ra đưng li xây dựng đất nước theo mô hình mi ca CNXH.
Trong mô hình đó về chính trị, đó là chế độ xã hi do nhân dân lao động làm ch; v
kinh tế, đó là nền “kinh tế hàng hóa nhiu thành phần”…
- Cương lĩnh thứ tư : Đại hội XI, năm 2011, lại mt ln nữa Đảng ta điều chnh
Cương lĩnh 1991. Cương lĩnh viết: “Xã hội xã hi ch nghĩa mà nhân dân ta
xây dng là mt xã hội: Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn
minh; do nhân dân làm ch có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng
sn xut hiện đại và quan h sn xut tiến b phù hợp; …các dân tộc trong
cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát
trin; có Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cng sản lãnh đạo…”.
Thích ng vi bi cnh quc tế đó, Đảng ta ch trương đẩy mnh hi nhp quc tế
theo phương châm: Việt Nam muốn “là bạn, đối tác tin cy và thành viên có trách
nhim trong cộng đồng quc tế”.
85 năm qua, dưới s lãnh đạo ca Ch tch H Chí Minh và Đảng Cng sn Vit Nam,
nhân dân ta đã đứng lên giành li và gi vững độc lp dân tc, ch quyn quc gia,
thng nhất đất nước, bo v ng chc không gian sinh tn ca dân tộc. Trong điều
kiện địa chính tr đặc bit của đất nước, do nhng nguyên nhân khách quan và ch
quan, Đảng ta đã không tránh khi nhng hn chế, sai lm nht định song Đảng ta luôn
luôn là ngưi đại din cho li ích ca dân tộc, hướng ti xây dng mt chế độ xã hi
dân ch, công bằng văn minh, mở ca, hi nhp vi cộng đồng quc tế phù hp vi xu
thế ca thi đại.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434 ĐỀ CƯƠNG XHCN
CÂU 1: Bản chất của nền dân chủ xhcn
Bản chất chính trị
- Mang bản chất GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của đảng
- Dưới sự lãnh đạo duy nhất của 1 đảng giai cấp công nhân mà trên mọi lĩnh
vực xã hội đều thực hiện quyền lực của nhân dân, thể hiên qua các quỵ
ền dân chủ, làm chủ, quyền con người, thỏa mãn ngày càng cao hơn các
nhu cầu và các lợi ích của nhân dân.
VD: người dân có mọi quyền như nhau: trên lĩnh vực kinh tế nào người dân cũng có
quyền quyết định tất cả về phương hướng hay cơ chế hoạt động theo phương thức tư nhân hay tập thể.
- Trong nền dân chủ xhcn thì nhân dân lao động có quyền giới thiệu các đại
biểu của mình tham gia vào bộ máy nhà nước từ tw đến cơ sở, có quyền
tham gia đóng góp ý kiến trong việc xây dựng các chính sách,hiến pháp,pháp
luật,xd bộ máy nhà nước; có quyền giám sát các nhân viên ,cán bộ nhà
nước; có quyền được tham gia rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước vừa
là dân chủ trực tiếp cũng vừa là dân chủ gián tiếp
VD: nhiệm kỳ 5 năm 1 lần bầu ra hội đồng nhân dân các cấp; nhân dân có
quyền ứng cử,bầu cử,tố cáo khiếu nại ;nhân dân có quyền và nghĩa vụ đóng thuế….
- Nền dân chủ xhcn vừa mang bản chất là gc công nhân nhưng cũng mang
tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
khác về bản chất so với dân chủ tư sản (DCTS) (so sánh)
+ ở bản chất giai cấp: GCCN (bản chất GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của đảng)
>< GCTS (mang bản chất thống trị xã hội dưới sự lãnh đạo của các đảng tư sản)
+ Cơ chế: nhất nguyên chính trị (lấy hệ tư tưởng của GCCN với đường lối chính
trị thống nhất nhất quán là CNXH với kapan trường tư tưởng là GCCN ; GCCN
lãnh đạo cm thông qua tiên phong là DCS ->1 đảng lãnh đạo ) >< đa nguyên
chính trị (dưới sự lãnh đạo của đa đảng đối lập )
+ bản chất nhà nước : Nhà nước pháp quyền xhcn (quyền lực nhà nước là thống
nhất ;có sự phân công phối hợp giữa các bên)>< nhà nước quyền tư sản (tổ
chức hđ bộ máy nhà nước tam quyền phân lập: quyền lập pháp hành pháp tư
pháp là độc lập với nhau;kiềm chế lẫn nhau)
Bản chất kinh tế
- Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và thực hiện chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lđ là chủ yếu mang lại lợi ích và nâng cao đời sống xh. lOMoAR cPSD| 58490434
VD: Cùng nhau góp vốn làm ăn và chia theo phần trăm, làm nhiều hưởng nhiều
làm ít hưởng ít và không làm thi không hưởng.
- Nền DCXHCN dựa trên chế độ sở hữu xã hội không tồn tại quan hệ bóc lột
>< nền DCTS dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất(có sự chiếm hữu
TLXS,với những áp bức bất công)
VD: Bản thân nhân dân lao động làm chủ trong quá trình sản xuất thì họ tổ chức
quản lý và phân phối -> từng bước xóa bỏ chế độ tư hữu,xóa bỏ áp bức bóc
lột,bất công. xd được quan hệ sx tiến bộ phù hợp với trình độ pt llsx mở
đường & thúc đẩy cho llsx ngày càng phát triển mang lại lợi ích cho nhân dân lao động
Bản chất tư tưởng-văn hóa-xã hội
- Lấy hệ tư tưởng của GCCN làm nền tảng(giữ vai trò chủ đạo trong ĐS tinh
thần xh); Nhân dân làm chủ được những giá trị văn hóa tinh thần; nâng cao
trình độ văn hóa có điều kiện để pt cá nhân
VD: nhân dân có Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa;Quyền được hưởng các
lợi ích từ sáng tạo văn hóa, nghệ thuật của chính mình; Quyền được sáng tác, phê bình
văn học, nghệ thuật;…
- Nền DCXHCN là nền DC vì con người không còn áp bức bóc lột >< DCTS thì
sẵn sàng chà đạp những giá trị tinh thần,áp bức bóc lột triệt để tầng lớp nhân dân
CÂU 2: bản chất , CN của Nhà nước XHCN
a/ Bản chất NNXHCN Về chính trị
- NNXHCN mang bản chất của GCCN, GC có lợi ích phù hợp với lợi ích chung
của quần chúng nhân dân lđ
VD: Cách mạng Tháng Mười Nga do V.I Lê-nin và Đảng Bolshevik lãnh đạo là cuộc
cách mạng vô sản đầu tiên trong lịch sử nhân loại, từ đó lập nên nhà nước công nông
để xây dựng xã hội mới, xóa bỏ chế độ người bóc lột người và giai cấp vô sản cùng
nhân dân lao động bị áp bức bước vào thời đại làm chủ vận mệnh của chính mình. • Về kinh tế
- NNXHCN chịu sự quy định của chế độ sở hữu xh về TLSX chủ yếu không
tồn tại chế độ người áp bức bóc lột người
VD: Cùng nhau góp vốn mở kinh doanh,tự tổ chức quản lý và phân phối. chia theo kết quả lao động làm ra.
- Vừa là bộ máy chính trị - hành chính,một cơ quan cưỡng chế vừa là 1 tổ
chức quản lý KT-XH của nhân dân lao động,nó không còn là nhà nước theo lOMoAR cPSD| 58490434
nguyên nghĩa mà là “nửa nhà nước” chăm lo nâng cao đsvc của đại đa số nhân dân. • Về VH-XH
- Được xd trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác-Leenin và
những giá trị văn hóa tiến tiến,tiến bộ của nhân loại đồng thời mang lại những
bản sắc riêng của dân tộc.
VD: Các giá trị văn hóa dân tộc, di tích lịch sử được quan tâm bảo tồn, phát huy.
Nhiều di sản văn hóa vật thể, phi vật thể được công nhận là di sản văn hóa quốc
gia và thế giới ( Cố Đô Huế; Vịnh Hạ Long;nhã nhạc cung đình Huế,dân ca
quan họ Bắc Ninh;lễ cầu năm mới,cầu mùa của dân tộc Dao).. B/ Chức năng
Phạm vi tác động của quyền lực nhà nước
- CN đối nội : Nhà nước ta phải bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội trên toàn bộ đất nước. Nhà nước phải có đủ sức mạnh và kịp thời đập tan
mọi âm mưu chống đối của các thế lực thù địch, đảm bảo điều kiện ổn định cho nhân dân
Ví dụ: Nhà nước ban hành và giám sát các cơ quan thực hiện chức năng trong việc đảm
bảo trật tự xã hội, ổn định an ninh, kiểm soát tình trạng đua xe, các đối tượng có hành vi
chống đối nhà nước… - Cn đối ngoại:
+ luôn đề cao cảnh giác đối với các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
VD: thế lực thù địch lợi dụng các tôn giáo ở vùng DTTS hoặc lập ra một số hình thức "tôn
giáo" riêng cho người DTTS như "Tin lành Đề ga" ở Tây Nguyên; "Tin lành của người
Mông
" ở Tây Bắc, … hòng lôi kéo đồng bào rồi dùng thần quyền, giáo lý để nắm và khống
chế quần chúng, chi phối các địa bàn; thông qua tôn giáo nhằm kích động đồng bào
không thực hiện các chính sách, pháp luật của Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết
toàn dân tộc; gây mất ổn định chính trị, xã hội ở địa phương.
Do vậy, công tác tuyên truyền, đấu tranh phòng ngừa cần có sự tham gia của cả hệ
thống chính trị trong việc triển khai thực hiện đồng bộ nhiều nhóm giải pháp trên nhiều lĩnh vực xã hội
+ củng cố, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác. mở rộng quan hệ với các
nước khác theo nguyên tắc bình đẳng, đôi bên hoặc các bên cùng có lợi, cùng
tồn tại hòa bình, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. lOMoAR cPSD| 58490434
+ Luôn tôn trọng quyền bình đẳng và độc lập của các quốc gia, không được
gây gỗ gây mất hòa khí
VD: Việt Nam đẩy mạnh hợp tác quốc phòng với các nước ASEAN trong khuôn khổ
chương trình xây dựng Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN và phù hợp quan hệ song
phương với từng nước theo hướng mở rộng chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, tăng cường
hợp tác đào tạo, huấn luyện, phối hợp xử lý các vấn đề an ninh mà các bên cùng quan tâm.
Phạm vi lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước
- CN Chính trị: mang bản chất gccn là giai cấp tiên tiến cao hơn chế độ xh
cũ mang lại cs tốt đẹp cho nhân dân lđ
- CN kinh tế: Hướng tới nền kinh tế thị trường và không tồn tại chế độ người bóc lột người
- CN VHXH: Nhân dân làm chủ được những giá trị văn hóa tinh thần Phạm vi
tính chất của quyền lực nhà nước
- CN giai cấp (trấn áp): bộ máy do GCCN và nhân dân lđ đề ra để chấn áp gc
bóc lột đã bị lật đổ và những phần tử chống đối để bảo vệ thành quả CM,giữ vững an ninh trật tự
- CN XH( tổ chức và xd) : cải tạo xã hội cũ xd xh mới
CÂU 3: Phát huy DCXHCN, xd nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay
a/ phát huy DCXHCN ở VN hiện nay
XD hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xhCn tạo ra cơ sở kinh tế
vũng chắc cho xd dcxhcn -> 1 trong những định hướng quan trọng nhằm phát huy xhcn ở vn
- Thể chế hóa quan niệm của đảng về đa dạng hóa các hình thức sở hữu,tpkt
và loại hình doanh nghiệp
VD: sở hữu tư nhân, sở hữu tập thể, nền kinh tế nhiều thành phần: tư nhân,tập
thế,nhà nước, vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp tư nhân, nhà nước…
- Nhận thức đúng đắn về vai trò quan trọng của thể chế, xd và hoàn thiện thể
chế phải bao gồm cả 3 khâu:
+ban hành văn bản,quy định thể chế
+xd và hoàn thiện cơ chế vận hành,thực thi thể chế trong hđ kinh doanh cụ thể lOMoAR cPSD| 58490434
+thực hiện bộ máy theo dõi,giám sát việc thi hành thể chế,xử lí vi phạm và
tranh chấp trong thực thi thể chế.
VD: Ban hành luật kinh tế và thực thi luật kinh tế nhằm duy trì và giải quyết
các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại cũng như đảm bảo quy trình
hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả
trong nước và quốc tế. Dưới sự theo dõi và giám sát của nhà nước,Nếu các
bên liên quan có vi phạm thì xử lý theo pháp luật
XD ĐCSVN trong sạch,vững mạnh với tư cách điều kiện tiên quyết để xd nền DCXHCN VN
- Đảng giữ vững về chính trị, tư tưởng và tổ chức; thường xuyên tự đổi mới,tự
chỉnh đốn,ra sức nâng cao trình độ trí tuệ,bản lĩnh chính trị,phẩm chất đạo
đức và năng lực lãnh đạo
VD: Đối với những người sắp thành đảng viên thì luôn luôn được học cảm tình
đảng và kiểm tra trước khi kết nạp đảng; hay với những đảng viên thì luôn cần
học tập,trau dồi thêm các kiến thức về lý luận chính trị, không ngừng nâng cao
trình độ bản thân, năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị trong
mọi giai đoạn cách mạng.
- Dân chủ hóa trong sinh hoạt,thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ,tự phê bình và phê bình
VD: Chỉ thị 05-CT/TW và Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về xây dựng, chỉnh đốn
Đảng cần tiếp tục đẩy mạnh với tinh thần kiên quyết, kiên trì, “xây” đi liền với “chống”, đề
cao trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu. Cùng với
đó, cần “đẩy mạnh công tác tuyên truyền quá trình tổ chức thực hiện, biểu dương những
nơi làm tốt, phản ánh, nhân rộng những việc tốt, người tốt; đồng thời, tích cực nhắc nhở,
phê phán những nơi làm chưa tốt”.
XD nhà nước pháp quyền xhcn vững mạnh với tư cách điều kiện để thực thi dân chủ xhcn
- Nhà nước pháp quyền xhcn ớ nước ta đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, phải
thực hiện quyền dân chủ trên tất cả cấc lĩnh vực dsxh,thể hiện bằng hiến pháp và pháp luật
VD: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định “Nhà nước ta là
công cụ chủ yếu để thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, là nhà nước pháp
quyền của dân, do dân, vì dân”
Trong Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã thể hiện phương châm
“Dân biết,dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” lOMoAR cPSD| 58490434
- Phải đảm bảo quyền con người là giá trị cao nhất. đảm bảo quyền tự do công
dân, đảm bảo danh dự,nhân phẩm,quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
bằng pháp luật và trên thực tế đời sống
VD: Ở Việt Nam,công dân có: quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền
bầu cử, ứng cử, quyền khiếu nại, tố cáo; quyền lao động, quyền sở hữu,quyền
học tập, quyền tự do ngôn luận, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, quyển
bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Nâng cao vai trò các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dcxhcn
- Cần phải đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động để nâng cao vị trí,vai trò
của mình, để tham gia giám sát,phản biện đường lối vai trò của Đảng và nhà nước
- Tạo ra khối đoàn kết toàn dân,thực hiện dân chủ trong đxsh,tham gia bảo vệ
chính quyền,xd đảng,bv quyền lợi chính đáng của nhân dân
Vd: Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa X “Về tiếp tục đổi mới phương
thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị” đã chỉ rõ
các mục tiêu giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo, nâng cao tính khoa
học, năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và toàn xã
hội, sự gắn bó mật thiết giữa Đảng và nhân dân; nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý của Nhà nước, chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và tổ
chức chính trị - xã hội; phát huy dân chủ, quyền làm chủ của nhân dân; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương trong Đảng và trong xã hội; làm cho nước ta phát
triển nhanh và bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
XD và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát,phản biện xã hội để phát huy
quyền làm chủ của nhân dân
- Công khai hóa,minh bạch hóa,dân chủ hóa về thông tin, về chủ trương,chính
sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến lợi ích của nhân dân
VD: Trong đại dịch covid19 Đảng và Nhà nước từng đề ra nhiều chỉ thị 15,16 về
giãn cách xã hội, quy tắc 5k được công khai minh bạch để người dân có thể tra
cứu, giám sát và góp ý về đại dịch cũng như bảo vệ chính sức khỏe của mình
- Nâng cao dân trí,văn hóa pháp luật cho toàn thể xã hội
VD: Xưa nay luôn đề cao”xóa đói,giảm nghèo” ở vùng sâu vùng xa ,tuyên truyền
về các cách phòng chống thế lực thù địch luôn nhăm nhe vào các nơi có nhiều
dân tộc thiểu số,kém hiểu biết để tiêm nhiễm các yếu tố phản cách mạng ở nước ta.
B/Tiếp tục xd và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xhcn
• XD NN pháp quyề XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Nn pháp quyền xhcn ở VN mang bản chất GCCN; lOMoAR cPSD| 58490434
- Đảm bảo quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,hành pháp,tư pháp VD: ở Viêt Nam : ̣
+ quốc hôi ḷ à cơ quan thực hiên quỵ ền lâp pḥ áp hiến pháp: Hiến pháp năm 2013, Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
+Chính phủ là cơ quan thực hiên quỵền hành pháp: luật xử lý vi phạm năm 2012,
+Tòa án nhân dân thực hiên quỵền tư pháp: Luật tố tụng hình sự 2015
Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước
- Kiện toàn tổ chức và nâng cao đổi mới phương thức hiệu quả hoạt động của quốc hội
Vd: bộ máy làm việc của Quốc hội, cũng cứ 5 năm được tổ chức lại một lần và
làm việc theo cơ chế mà Luật Tổ chức Quốc hội quy định, đó là, “Quốc hội làm
việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số” (Khoản 1, Điều 3, Luật Tổ chức
Quốc hội năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Xd nền hành chính nhà nước dân chủ,trong sạch,vững mạnh,từng bước hiện
đại hóa. Đảy mạnh cải cách hành chính,giảm mạnh và bãi bỏ các thủ tục hành
chính gây phiền hà cho tổ chức và công dân
- Nâng cao năng lực,chất lượng tổ chức thực hiện cơ chế,chính sách
- Đẩy mạnh xã hội hóa ngành dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
VD: Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng: “Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ nhân
dân, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch”.
Xd đội ngũ cán bộ công chức trong sạch,có năng lực
VD: Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng khẳng định, phải: “Tập trung xây dựng đội ngũ cán
bộ, công chức có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển của
đất nước...; có cơ chế lựa chọn, đào tạo, thu hút, trọng dụng nhân tài... Đồng thời, có cơ
chế sàng lọc, thay thế kịp thời những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm pháp
luật, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, bị xử lý kỷ luật, không còn uy tín đối với nhân dân” lOMoAR cPSD| 58490434
Đấu tranh phòng chống tham nhũng,lãng phí,thực hành tiết kiệm
- VD: chống tham nhũng, tiêu cực, nhất là những lĩnh vực nhạy cảm như đấu
thầu, đấu giá, quản lý sử dụng đất đai, tài sản công, tài chính, chứng khoán...
- để tiết kiệm, chống lãng phí bắt đầu từ việc của công dân như: giảm thời gian
thực hiện nộp tiền phạt vi phạm;giảm thời gian thực hiện thủ tục về bảo vệ môi
trường, cấp phép xây dựng, thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy...
CÂU 4: Đặc trưng của dân tộc theo nghĩa rộng
- Dân tộc trải quan các hình thức cộng đồng từ thấp đến cao: Thị tộc -> bộ lạc>bộ tộc-> dân tộc
- Dân tộc theo nghĩa rộng là KN chỉ 1 cộng đồng người ổn định làm thành nhân
dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung
và ý thức về sự thống nhất của mình,gắn bó với nhau bởi quyền chính trị,kinh
tế,truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình
lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước
VD: Dân tộc Việt Nam, dân tộc Ấn Độ, Dân tộc Trung Hoa…
Đặc trưng của dân tộc
- Có chung 1 vùng lãnh thổ ổn định
+ về không gian sinh tồn, vị trí địa lý của một dân tộc, biểu thị vùng đất,vùng
trời, vùng biển mà mỗi dân tộc sở hữu
+ Lãnh thổ là yếu tố thiêng liêng nhất, là bất khả xâm phạm
VD: Các nước được phân cách bởi vùng lãnh thổ trên bản đồ thế giới thì Việt
Nam đặc trưng nhận dạng có hình chữ S, Italya có hình như chiếc ủng…
+ Quá trình toàn cầu hóa hiện nay,cư dân của 1 quốc gia có thể cư trú ở nhiều
quốc gia, châu lục khác nhau khái niệm dân tộc không chỉ bó hẹp trong biên
giới hữu hình mà được mở rộng thành biên giới “mềm” yếu tố văn hóa phân
định ranh giới quốc gia-dân tộc
VD: công dân VN dù trong hay ngoài nước thì đều đón tết Nguyên đán, bánh
trưng bánh dày làm nem trong mâm cơm cúng, lì xì đầu năm; quốc phục VN
là áo dài,.. Dựa vào đó để phân biệt là người VN lOMoAR cPSD| 58490434
Hay như Hàn quốc thì mặc Hanbok, cơm cuộn,canh kim chi…
- Có chung 1 phương thức sinh hoạt kinh tế
+ là đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc, cơ sở gắn kết các thành viên dân
tộc, tạo tính ổn định, bền vưng dân tộc
VD: thời kỳ trước đây là thời kỳ quan liêu bao cấp , kế hoạch hóa tập trung
nhưng sau khi giải phóng vẫn duy trì cơ chế này khủng hoảng trì trệ
Nhưng từ 1986 đến nay chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước, dựa trên quy
luật vốn có của thị trường nhà nước xd quy định về pháp luật làm hành lang pháp lý
VD: quy luật giá trị, ql cung cầu, ql cạnh tranh
- Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
+ mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng làm công cụ giao tiếp bao gồm nói và viết
+ Trong 1 quốc gia có nhiều cộng đồng người với nhiều ngôn ngữ khác nhau
nhưng có chung 1 ngôn ngữ chung thống nhất
+ Ngôn ngữ dân tộc thể hiện tính thống nhất cơ bản và kho từ vựng
VD: Ở Vn có nhiều dân tộc với nhiều ngôn ngữ khác nhau như tiếng Tày, tiếng
Nùng,Tiếng Dao…, nhưng chỉ có duy nhất tiếng việt (tiếng kinh) là ngôn ngữ
chung, là tiếng mẹ đẻ của người VN
- Có chung 1 nền văn hóa và tâm lý
+ Mỗi dân tộc có 1 nền văn hóa độc đáo của dân tộc mình
+ Văn hóa dân tộc thể hiện qua tâm lý,phong tục,tập quán,lối sống tạo nên bản
sắc riêng từng dân tộc
VD: ở VN thì có các lễ hội hằng năm: Lễ hội đền Hùng, Chùa Hương,Chùa Yên Tử
Qua từng dân tộc thì có các trang phục khacs nhau như VN áo dài, trung quốc sườn xám, nhật bản kimono lOMoAR cPSD| 58490434
Hay như Vn thì có Hát xoan, dân ca quan họ Bắc Ninh, TQ thì kinh kịch…
- Có chung một nhà nước
+ Các thành viên chịu sự quản lý,điều khiển của 1 nhà nước độc lập
+ Hình thức tổ chức,tính chất của nhà nước do chế độ chính trị của dân tộc quyết định
+ Nhà nước đại diện cho dân tộc trong mối quan hệ với các quốc gia dân tộc khác
VD: Hệ thống pháp luật VN là chung cho cả nước không phân biệt dân tộc ,giàu nghèo;
Nhà nước VN là nhà nước duy nhất là 1 quốc gia độc lập không liên kết với nhau (có nơi
liên kết thành liên bang như Liên Bang Nga, Hợp chúng quốc Hoa Kỳ..)
Nguyên thủ quốc gia Vn chính là Chủ tịch nước VN (hiện nay là Nguyễn Xuân Phúc) Đại
diện cho quốc gia giao lưu liên kết với quốc tế
CÂU 5:Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –Lê nin
các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc
- Tất cả các dân tộc không phân biệt lớn hay nhỏ, trình độ phát triển cao hay
thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau
- Không có đặc quyền,đặc lợi về kinh tế,chính trị,văn hóa,ngôn ngữ cho bất cứ dân tộc nào
- Trong 1 quốc gia có nhiều dân tộc,quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được
pháp luật bảo vệ và phải thực hiện được trong thực tế
- Trong quan hệ quốc tế,không dân tộc nào có quyền áp bức ,bóc lột các dt khác
- Đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
VD: ở VN cần chống lại việc trọng nam kinh nữ, khinh thường dân tộc thiểu số..
Các dân tộc được quyền tự quyết lOMoAR cPSD| 58490434
- Có quyền tách ra thành quốc gia dân tộc độc lập; tự nguyện liên hợp các dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng
VD: ngày xưa Hàn Quốc và Triều Tiên là một đất nước thống nhất dưới sự cai quản của
Triều Tiên. Tuy nhiên, hiện nay Triều Tiên và Hàn Quốc đã phân cách nhau ra, Nam
Triều Tiên với Bắc Hàn Quốc bởi đường biên giới Triều Tiên – Hàn Quốc
- Ủng hộ các phong trào tiến bộ;kiên quyết đấu tranh chống lại những mưu toan
lợi dụng quyền dân tộc tự quyết làm chiêu bài để can thiệp vào nội bộ các
nước, đòi ly khai chia rẽ dân tộc
VD: cần Tuyên truyền bài trừ các tệ nạn xã hội, đấu tranh chống lại mưu toan của địch
đặc biệt là từ xưa thế lực thù địch lợi dụng các tôn giáo ở vùng DTTS hoặc lập ra một số
hình thức "tôn giáo" riêng cho người DTTS như "Tin lành Đề ga" ở Tây Nguyên; "Tin lành
của người Mông
" ở Tây Bắc. dẫn đến những bất ổn về chính trị - xã hội ở Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam Bộ, như sự kiện “Vương quốc Mông” diễn ra ở tỉnh Điện Biên vào
tháng 5-2011; bạo loạn ở Tây Nguyên vào các năm 2001, 2004, 2008...
Liên hiệp công nhân tất cả các dt
- “ vô sản và các dt bị áp bức trên toàn thế giới liên hiệp lại”-V.I.Lê-nin
- Là cơ sở đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong
cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
VD: Ngày 9/7/1925 tại Quảng Châu,hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức do Nguyễn
Ái Quốc và 1 số nhà cách mạng TQ vận động ,đã chính thức dược thành lập và
tập hợp nhiều thành viên quốc tế như: VN,TQ,Triều Tiên,Ấn Độ… với mục tiêu”
liên lạc với các dân tộc cùng làm cách mạng nhằm đánh đổ đế quốc”
Câu 6: sự vận dụng cương lĩnh dân tộc của CN mác leenin vào Đảng CS
VN từ 1930 đến nay
- Vạch rõ bản chất ,phương hướng giải quyết vấn đề dân tộc, là cơ sở lý
luận,phương pháp cho ĐCS VN về việc giải quyết vấn đề dân tộc trong XHCN
- Là cẩm nang,là mặt trời soi đường đi tới thắng lợi của CM Việt Nam. Khi bắt
gặp cương lĩnh dt của Mác-leenin, HCM đã nói” Hỡi đồng bào bị đọa đày đau
khổ đây là cái cần thiết của chúng ta,là con đường giải phóng của chúng ta..” lOMoAR cPSD| 58490434
- Vấn đề dân tộc có vị trí hết sức quan trọng trong CM XHCN vừa là nhiệm vụ
trước mắt vừa là vấn đề lâu dài có tính chiến lược
Từ khi ra đời đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề 4 Cương lĩnh chính trị. Mỗi
Cương lĩnh đáp ứng đòi hỏi một thời kỳ lịch sử nhất định và đều có vai trò trọng đại đối
với vận mệnh của dân tộc ta.
- Cương lĩnh đầu tiên của Đảng do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo, đó là “Chánh
cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt”. Hai văn kiện này được Hội nghị thành lập
Đảng, ngày 3/2/1930 thông qua. Sau đó, Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ Nhất
họp tại Hương Cảng kế thừa hình thành “Luận cương chính trị của Đảng” (vào tháng 10/1930).
Thực hiện Cương lĩnh năm 1930 của Đảng nhân dân ta đứng lên làm cuộc Cách mạng
Tháng Tám 1945, mở ra thời đại mới cho dân tộc ta. Những tư tưởng tiên tiến của thời
đại, đặc biệt là tư tưởng về độc lập dân tộc và quyền con người đã được thể hiện
sâu sắc trong Tuyên ngôn Độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và công bố vào
ngày 2/9/1945. Có thể nói: Tuyên ngôn Độc lập 1945 của Việt Nam là bản Tuyên ngôn
“kép”: Tuyên ngôn về quyền dân tộc tự quyết và Tuyên ngôn về quyền con người của dân tộc Việt Nam.
- Cương lĩnh thứ hai của Đảng ta (Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam)
được đề ra tại Đại hội II, năm 1951
Thực hiện Chính cương Đại hội II, nhân dân ta đã giành được thắng lợi trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp. Tiếp theo đó, thực hiện đường lối của Đại hội III
năm 1960 của Đảng, nhân dân ta đã đánh bại cuộc xâm lược của đế quốc Mỹ, thống nhất đất nước.
Trong bối cảnh bị đế quốc Mỹ bao vây cấm vận, cùng với những hạn chế về tư duy lý
luận, Đảng ta đã phạm phải những sai lầm nhất định về đường lối xây dựng đất nước
sau khi miền Nam được giải phóng. Những sai lầm này đã được Đại hội VI công khai
không chỉ trong Đảng mà còn đối với cả xã hội. Đảng ta thừa nhận: “Đã phạm nhiều sai
lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, cải
tạo XHCN và quản lý kinh tế”.
Tuy nhiên đứng trước cuộc khủng hoảng, sụp đổ của Liên Xô, các nước XHCN Đông
Âu, Đảng ta đã vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí
Minh, xây dựng CNXH theo mô hình mới. Công cuộc đổi mới mở đầu từ Đại hội VI,
năm 1986, từng bước giúp Việt Nam từ trụ vững đến dần dần đưa đất nước tiến lên.
- Cương lĩnh thứ ba của Đảng thông qua tại Đại hội VII. Đó là “Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội”, năm 1991. Cương
lĩnh này một mặt kiên trì mục tiêu và các nguyên tắc của CNXH, mặt khác
chuyển đổi mô hình xây dựng CNXH kiểu cũ sang mô hình mới của CNXH. lOMoAR cPSD| 58490434
Từ mô hình cũ của CNXH là: với “Chuyên chính vô sản”, “Kinh tế kế hoạch hóa tập
trung quan liêu bao cấp”, trong đó các thành phần kinh tế tư nhân, cơ chế thị trường bị
xóa bỏ… Đảng ta đã đề ra đường lối xây dựng đất nước theo mô hình mới của CNXH.
Trong mô hình đó về chính trị, đó là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ; về
kinh tế, đó là nền “kinh tế hàng hóa nhiều thành phần”…
- Cương lĩnh thứ tư : Đại hội XI, năm 2011, lại một lần nữa Đảng ta điều chỉnh
Cương lĩnh 1991. Cương lĩnh viết: “Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta
xây dựng là một xã hội: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh; do nhân dân làm chủ có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng
sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp; …các dân tộc trong
cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển; có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo…”.
Thích ứng với bối cảnh quốc tế đó, Đảng ta chủ trương đẩy mạnh hội nhập quốc tế
theo phương châm: Việt Nam muốn “là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách
nhiệm trong cộng đồng quốc tế”.
85 năm qua, dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam,
nhân dân ta đã đứng lên giành lại và giữ vững độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia,
thống nhất đất nước, bảo vệ vưỡng chắc không gian sinh tồn của dân tộc. Trong điều
kiện địa chính trị đặc biệt của đất nước, do những nguyên nhân khách quan và chủ
quan, Đảng ta đã không tránh khỏi những hạn chế, sai lầm nhất định song Đảng ta luôn
luôn là người đại diện cho lợi ích của dân tộc, hướng tới xây dựng một chế độ xã hội
dân chủ, công bằng văn minh, mở cửa, hội nhập với cộng đồng quốc tế phù hợp với xu thế của thời đại.