PHÒNG GD & ĐT NGA SƠN
CỤM AN-PHÚ-THÁI-ĐIỀN
(Đề thi gồm có 02 trang)
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8
NĂM HỌC 2024- 2025
Môn: Toán 7
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20/02/2025
Câu 1. ( 4,0 điểm)
1) Thực hiện phép tính:
a)
12 5 6 2 10 3 5 2
2 .3 4 .9 5 .7 25 .49
2 6 45 3 9 3
(2 .3) 8 .3 (125.7) 5 .14
.
−−
++
b)
77 7 7
1 1 1 ... 1
9 20 33 2900
 
++ + +
 
 
2) Cho
>
,, 0
abc
và dãy tỉ số:
+− + +
= =
222bca cba abc
abc
.
Tính:
( )( )( )
( )( )( )
−−
=
−−−
323232
333
abbcca
P
ac ba c b
Câu 2. ( 4,0 điểm)
1) Tìm x biết:
22 3 2x xx +−=
2) Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số lớn hơn 40. Tìm số phần tử của tập
hợp M gồm các kết quả thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. Sau đó, hãy tính
xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Số tự nhiên được viết ra tổng các chữ số hàng chục vàng đơn vị bằng 9.
b) Số tự nhiên được viết ra là tổng của hai số tự nhiên liên tiếp.
Câu 3. ( 4,0 điểm)
a) Chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì
không
thể là các số chính phương
b) Tìm tt c c cp s nguyên
( )
;xy
thỏa mãn: 2xy + 6x
2
y 3x = 7
Câu 4 (1,5 điểm) Một ngôi nhà các kích
thước như hình vẽ. Tính thể tích phần
không gian được giới hạn bởi ngôi nhà.
Câu 5. (5,0 điểm) Cho
ABC
vuông tại
A
( )
AB AC<
. Gi
M
là trung đim ca cạnh
BC
, lấy đim
D
thuc tia đi ca tia
MA
sao cho
MD MA=
. K
BI
vuông góc vi
AD
tại
I
,
CK
vuông góc vi
AD
tại
K
.
a) Chng minh rằng
BI CK=
.
b) K
AH
vuông góc vi
BC
tại
H
,
MN
vuông góc vi
BD
tại
N
. Chng minh rằng
các đưng thng
,,CK AH MN
đồng quy.
c) Chng minh rằng
BC AB AC AH−>
.
Câu 6. (1,5 điểm)
Chứng minh rằng trong
27
số tự nhiên tùy ý luôn tồn tại hai số sao cho tổng
hoặc hiệu của chúng chia hết cho
50.
........................Hết................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 7
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1
1
(2đ)
a)Ta có :
12 5 6 2 10 3 5 2
2 .3 4 .9 5 .7 25 .49
2 6 45 3 9 3
(2 .3) 8 .3 (125.7) 5 .14
−−
++
=
12 5 12 4 10 3 10 4
2 .3 2 .3 5 .7 5 .7
12 6 12 5 9 3 9 3 3
2 .3 2 .3 5 .7 5 .7 .2
−−
++
( )
( )
( )
( )
12 4 10 3
2 .3 3 1 5 .7 1 7
12 5 9 3
2 .3 3 1 5 .7 1 8
−−
=
++
( )
5. 6
1 21 7
6 9 62
=−==
0,25
0,5
0,25
b)
7 7 7 7 16 27 40 2907
1 1 1 ... 1 . . ...
9 20 33 2900 9 20 33 2900
 
 
 
++ + + =
2.8.3.9.4.10...51.57 2.3.4...51 8.9.10...57
.
1.9.2.10.3.11...50.58 1.2.3...50 9.10.11..
.58
51.8 204
58 29
= =
= =
0,25
0,5
0,25
2
(2đ)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:
( ) (
) ( )
( )
+− + +
= =
+− + + + +
=
++
++
= =
++
222
222
2
2
bca cba abc
abc
bca cba abc
abc
abc
abc
>=>++>,, 0 0abc a b c





+= =
=> += => =
+= =
2 3 32
2 3 32
2 3 32
bc a a b c
ca b b ca
ab c c ab
−=
−=
−=
32
32
32
ac b
ba c
cb a
Thay vào biều thức P, ta được:
=
1
8
P
0,5
0,5
0,5
0,5
2
1
(2đ)
22 3 2x xx
+−=
( 1)
Lập bảng xét dấu ta có:
x
- 3/2 2
x-2
- / - 0 +
2x+3
- 0 + / +
Khi đó ta có :
TH1 :
3
2
x
.
Khi đó (1) trở thành
( ) ( )
2 23 20 7x xx x −− = =
.
0,5
Không tìm được x thỏa mãn
TH2 :
.
3
2
2
x≤<
.
Khi đó (1) trở thành
(
) ( )
1
2 2 3 2 4x 1
4
xx x x
+ =− ⇒− =− =
( TM)
TH3 :
2x
. Khi đó (1) trở thành
( ) ( )
3
2 23 2 23
2
x xx x x
+ =− ⇒− = =
. (Không thỏa
mãn)
Vậy x = ¼
0,5
0,5
0,5
2
(2đ)
Tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên
có hai chữ số lớn hơn 40 được viết ra là: M = {41, 42, 43,...,
98, 99}.
Số các phần tử của tập hợp M là 99 41 + 1 = 59.
0,5
a) Trong các số 41, 42, 43,..., 98, 99, 6 số tổng các chữ
số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9: 45, 54, 63, 72, 81, 90.
Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết
ra tổng các chữ số hàng chục hàng đơn vị bằng 9” là: 45,
54, 63, 72, 81, 90 (lấy ra từ tập hợp M = {41, 42, 43,..., 98,
99}).
Do đó, xác xuất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra có
tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9” là:
6
59
0,25
0,25
0,25
b) Ta có: 20 + 21 = 41; 21 + 22 = 43; 22 + 23 = 45; …; 44 +
45 = 99.
Do đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được
viết ra là tổng của hai số tự nhiên liên tiếp” là: 41; 43; 45; …;
99.
Số các kết quả thuận lợi của biến cố đó là: (99 41) : 2 + 1 =
30 (kết quả).
Vì thế xác suất của biến cố đó là:
30
59
0,25
0,25
0,25
3
a)
(2đ)
Vì p là tích của n số nguyên tố đầu tiên nên
2p
và p không
thể chia hết cho 4 (1)
- Giả sử p+1 là số chính phương, Đặt
( )
2
1p mmN+=
Vì p chẵn nên
1p +
lẻ
2
m=>
lẻ => m l
Đặt
( )
21m k kN=+∈
, Ta có:
( )
22 2 2
441 1441 444 1mkk p kk pkkkk= + +=> += + +=> = + = +
Mẫu thuẫn với (1) => p+1 không thể là số chính phương
- Giả sử
2.3.5....p =
3
1p=>−
có dạng 3k+2
1p=>−
không là số chính phương
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Vậy nếu p tích của
( )
1nn>
số nguyên tố đầu tiên thì p 1
và p + 1 không là số chính phương
0,25
b
(2đ)
( ) ( )
( )( )
2
2 6 37
21 3217
21 3 7
xy x y x
x y xx
x yx
+ −− =
+ −=
+=
x,y
nên
2x 1, y 3x +∈
( )
( )
7 1.7 1 . 7==−−
nên ta có bảng
2x-1
1
7
-1
-7
y+3x
7
1
-7
-1
x
1
4
0
-3
y
4
-11
-7
8
(tm)
(tm)
(tm)
(tm)
Vậy
( )
( ) ( ) ( ) ( )
{ }
1;4 ; 4; 11 ; 0; 7 ; 3;8 .x; y = −−
0,5
0,5
0,5
0,5
4 1,5đ
Diện tích mặt đáy của ngôi nhà là:
1
2
S = .7.15 +8.15 = 172,5(m )
d
2
Thể tích không gian giới hạn bởi ngôi nhà là
3
172,5.20 3450( )Vm= =
Vậy thể tích không gian giới hạn bởi ngôi nhà là 3450m
3
0,5
0,5
0,5
a
1,5đ
Xét
IBM
KCM
có :
( )
90BIM CKM= = °
BM MC=
(Vì M là trung điểm của BC)
BMI CMK=
(2 góc đối đỉnh )
IBM KCM⇒=
(cạnh huyền góc nhọn)
BI CK⇒=
(2 cnh tương ng).
0,5
0,5
0,5
b
(2đ)
Xét
AMC
DMB
MC MB=
(Vì
M
là trung điểm của
BC
)
CMA BMD=
(2 góc đối đỉnh)
O
N
H
K
I
D
M
A
C
B
MA MD=
(gt)
AMC DMB⇒=
(c-g-c)
MAC MDB
⇒=
(2 góc tương ứng)
//AC BD
Gọi giao điểm của
AH
CK
O
.
Xét
ACO
có:
AK
CH
các đường cao, chúng cắt
nhau ở
M
M
là trực tâm của
ACO
( )
1.OM AC⇒⊥
Mặt khác
MN BD
(gt)
BD//AC
(cmt)
MN AC⇒⊥
( )
2
.Từ
( )
1
( )
2
,,OM N
thẳng hàng.
Vậy ba đường
,,CK AH MN
đồng quy tại
O
0,5
0,5
0,5
0,5
c
1,5đ
Trên
BC
lấy điểm
F
sao cho
BF AB=
.
Thì
CF BC BF BC AB=−=
(3)
Trên
AC
lấy điểm
E
sao cho
AE AH=
Thì
––CE AC AE AC AH= =
(4)
Ta có
2
90
O
BAF A+=
(tam giác
ABC
vuông tại
A
)
1
90
O
AFB A+=
(tam giác
AHF
vuông tại
H
)
BAF BFA=
(tam giác
ABF
cân tại
B
). Nên
12
AA=
Dễ thấy
AHF AEF∆=
( c-g-c)
0
90AHF AEF⇒==
Suy ra tam giác
EFC
vuông tại
E
nên
FC EC>
(5)
Từ (3), (4), (5)
––BC AB AC AH⇒>
(đpcm).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
6 1,5đ
- Tất cả các số trong phép chia cho 50 được chia thành 26
nhóm sau: (0); (1; 49); (2; 48); .....; (24; 26); (25).
- Lấy 27 số tự nhiên chia cho 50 nhận được 27 số dư, 27 số
này sẽ thuộc vào 26 nhóm trên.
- Theo nguyên lý Dirichle tồn tại ít nhất hai số dư thuộc vào 1
nhóm, tức là tồn tại 2 số có tổng số dư trong phép chia cho 50
bằng 50 hoặc hiệu số trong phép chia cho 50 bằng 0 => Hai
số này có tổng hoặc hiệu chia hết cho 50.
0,5
0,5
0,5
2
1
E
F
H
A
C
B
Xem thêm: ĐỀ THI HSG TOÁN 7
https://thcs.toanmath.com/de-thi-hsg-toan-7

Preview text:

PHÒNG GD & ĐT NGA SƠN
ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 6,7,8
CỤM AN-PHÚ-THÁI-ĐIỀN NĂM HỌC 2024- 2025 Môn: Toán 7
(Đề thi gồm có 02 trang)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 20/02/2025 Câu 1. ( 4,0 điểm) 1) Thực hiện phép tính: 12 5 6 2 10 3 5 2 a) 2 .3 − 4 .9 5 .7 − 25 .49       2 6 4 5 − 3 9 3 . b) 7 7 7 7 1+ 1+ 1+ ... 1+       (2 .3) + 8 .3 (125.7) + 5 .14  9  20  33   2900  2) Cho , a ,
b c > 0 và dãy tỉ số: 2b + c a 2c b + a 2a + b c = = . a b c
(3a−2b)(3b−2c)(3c−2a) Tính: P = (
3a c)(3b a)(3c b) Câu 2. ( 4,0 điểm)
1) Tìm x biết: x −2 − 2x +3 − x = 2 −
2) Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số lớn hơn 40. Tìm số phần tử của tập
hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. Sau đó, hãy tính
xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Số tự nhiên được viết ra có tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9.
b) Số tự nhiên được viết ra là tổng của hai số tự nhiên liên tiếp. Câu 3. ( 4,0 điểm)
a) Chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p −1 và p +1 không
thể là các số chính phương
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( ;
x y) thỏa mãn: 2xy + 6x2 – y – 3x = 7
Câu 4 (1,5 điểm) Một ngôi nhà có các kích
thước như hình vẽ. Tính thể tích phần
không gian được giới hạn bởi ngôi nhà.
Câu 5. (5,0 điểm)
Cho ABC
vuông tại A ( AB < AC). Gọi M là trung điểm của cạnh
BC , lấy điểm D thuộc tia đối của tia MA sao cho MD = MA. Kẻ BI vuông góc với
AD tại I , CK vuông góc với AD tại K .
a) Chứng minh rằng BI = CK .
b) Kẻ AH vuông góc với BC tại H , MN vuông góc với BD tại N . Chứng minh rằng
các đường thẳng CK, AH,MN đồng quy.
c) Chứng minh rằng BC AB > AC AH .
Câu 6. (1,5 điểm)
Chứng minh rằng trong 27 số tự nhiên tùy ý luôn tồn tại hai số sao cho tổng
hoặc hiệu của chúng chia hết cho 50.
........................Hết................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 7 Câu ý Nội dung Điểm 12 5 6 2 10 3 5 2 a)Ta có : 2 .3 − 4 .9 5 .7 − 25 .49 2 6 4 5 − 3 9 3 (2 .3) +8 .3 (125.7) +5 .14 12 5 12 4 10 3 10 4 = 2 .3 − 2 .3 5 .7 −5 .7 0,25 12 6 12 5 − 9 3 9 3 3 2 .3 + 2 .3 5 .7 +5 .7 .2 12 4 ( − ) 10 3 2 .3 3 1 5 .7 (1−7) = 12 5 − 9 3 0,5 1 2 .3 (3+ ) 1 5 .7 (1+8) (2đ) 1 5.( 6 − ) 21 7 = − = = ⋅ 6 9 6 2 0,25 b) 7  7  7   7  16 27 40 2907 1+ 1+ 1+ ...1+  = . . ... 
9  20  33  2900  9 20 33 2900 0,25
2.8.3.9.4.10...51.57 2.3.4...51 8.9.10...57 = = .
1.9.2.10.3.11...50.58 1.2.3...50 9.10.11...58 0,5 51.8 204 = = 58 29 0,25 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau , ta có:
2b + c a 2c b + a 2a + b − = = c a b c
(2b+ca)+(2cb+a)+(2a+bc) = a + b + c 2(a+ b+c) 0,5 = = 2 a + b + c 2 Vì , a ,
b c > 0 => a + b + c > 0 (2đ)
2b + c = 3a
3a − 2b = c 0,5  
=> 2c + a = 3b => 3b −2c = a  
2a + b = 3c
3c − 2a = b
3a c = 2b 0,5
và 3ba = 2c
3c b = 2a 0,5
Thay vào biều thức P, ta được: P = 18
x − 2 − 2x +3 − x = 2 − ( 1)
Lập bảng xét dấu ta có: x - 3/2 2 x-2 - / - 0 + 0,5 2 1 (2đ) 2x+3 - 0 + / + Khi đó ta có : TH1 : 3 x
≤ 2 . Khi đó (1) trở thành (2− x)−( 2
x −3)− x = 2 − ⇒ 0x = 7 − .
Không tìm được x thỏa mãn TH2 : . 3 − ≤ < 2 2 x . Khi đó (1) trở thành 0,5
( − x)−( x+ ) 1 2 2 3 − x = 2 − ⇒ 4x − = 1 − ⇒ x = ( TM) 4
TH3 : x ≥ 2. Khi đó (1) trở thành (x ) ( x ) 3 2 2 3 x 2 2x 3 x − − − + − = − ⇒ − = ⇒ = . (Không thỏa 0,5 2 mãn) Vậy x = ¼ 0,5
Tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên
có hai chữ số lớn hơn 40 được viết ra là: M = {41, 42, 43,..., 0,5 98, 99}.
Số các phần tử của tập hợp M là 99 – 41 + 1 = 59.
a) Trong các số 41, 42, 43,. ., 98, 99, có 6 số có tổng các chữ
số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9: 45, 54, 63, 72, 81, 90. 0,25
Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết
ra có tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9” là: 45,
54, 63, 72, 81, 90 (lấy ra từ tập hợp M = {41, 42, 43,. ., 98, 0,25 2 99}).
(2đ) Do đó, xác xuất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra có 0,25
tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9” là: 6 59
b) Ta có: 20 + 21 = 41; 21 + 22 = 43; 22 + 23 = 45; …; 44 + 45 = 99. 0,25
Do đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được
viết ra là tổng của hai số tự nhiên liên tiếp” là: 41; 43; 45; …; 99. 0,25
Số các kết quả thuận lợi của biến cố đó là: (99 – 41) : 2 + 1 = 30 (kết quả).
Vì thế xác suất của biến cố đó là: 30 0,25 59
Vì p là tích của n số nguyên tố đầu tiên nên p2 và p không 0,25 thể chia hết cho 4 (1)
- Giả sử p+1 là số chính phương, Đặt 2
p +1 = m (m N ) 0,5
Vì p chẵn nên p +1 lẻ 2
=> m lẻ => m lẻ 0,25 3
a) Đặt m = 2k +1(k N ) , Ta có: (2đ) 2 2 2 2
m = 4k + 4k +1 => p +1 = 4k + 4k +1 => p = 4k + 4k = 4k (k + ) 1 0,25
Mẫu thuẫn với (1) => p+1 không thể là số chính phương
- Giả sử p = 2.3.5.... là 3 => p −1 có dạng 3k+2 => p −1 0,25
không là số chính phương 0,25
Vậy nếu p là tích của n(n > )
1 số nguyên tố đầu tiên thì p – 1
và p + 1 không là số chính phương 0,25 2
2xy + 6x y −3x = 7 ⇒ (2x − )
1 y +3x(2x − ) 1 = 7 0,5 ⇒ (2x − ) 1 ( y +3x) = 7
Vì x,y∈ nên 2x −1,y+3x∈ b Mà 7 =1.7 = (− ) 1 .( 7 − ) nên ta có bảng 0,5 (2đ) 2x-1 1 7 -1 -7 y+3x 7 1 -7 -1 x 1 4 0 -3 0,5 y 4 -11 -7 8 (tm) (tm) (tm) (tm) Vậy (x; y) = ({1;4);(4; 1 − ) 1 ;(0; 7 − );( 3 − ;8)}. 0,5
Diện tích mặt đáy của ngôi nhà là: 1 2 S = .7.15 +8.15 = 172,5(m ) 0,5 d 2 4 1,5đ
Thể tích không gian giới hạn bởi ngôi nhà là 0,5 3
V =172,5.20 = 3450(m )
Vậy thể tích không gian giới hạn bởi ngôi nhà là 3450m3 0,5 A C I M K H B N D O Xét IBM KCM  có :  =  BIM CKM (= 90°) 0,5 a
BM = MC (Vì M là trung điểm của BC) 1,5đ  = 
BMI CMK (2 góc đối đỉnh ) IBM = KCM
(cạnh huyền – góc nhọn) 0,5
BI = CK (2 cạnh tương ứng). 0,5 Xét AMC DMB b
MC = MB (Vì M là trung điểm của BC ) (2đ)  = 
CMA BMD (2 góc đối đỉnh) MA = MD (gt) ⇒ AMC = DMB (c-g-c) 0,5 ⇒  = 
MAC MDB (2 góc tương ứng) ⇒ AC//BD
Gọi giao điểm của AH CK O . 0,5 Xét AC
O có: AK CH là các đường cao, mà chúng cắt nhau ở M
M là trực tâm của AC
O OM AC ( )1.
Mặt khác có MN BD(gt) màBD//AC (cmt)⇒ MN AC (2) 0,5 .Từ ( )
1 và (2) ⇒ O,M , N thẳng hàng.
Vậy ba đường CK, AH,MN đồng quy tại O 0,5 A E C 2 1 F H B
Trên BC lấy điểm F sao cho BF = AB . c
Thì CF = BC BF = BC AB (3) 0,25
1,5đ Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AH 0,25
Thì CE = AC AE = AC AH (4) Ta có  +  = 90O BAF A
(tam giác ABC vuông tại A) 2  +  = 90O AFB A
(tam giác AHF vuông tại H ) 1 0,25 Mà  = 
BAF BFA (tam giác ABF cân tại B ). Nên  =  A A 1 2 Dễ thấy AHF ∆ = AEF ∆ ( c-g-c) 0,25 ⇒  =  0 AHF AEF = 90
Suy ra tam giác EFC vuông tại E nên FC > EC (5) 0,25
Từ (3), (4), (5) ⇒ BC AB > AC AH (đpcm). 0,25
- Tất cả các số dư trong phép chia cho 50 được chia thành 26
nhóm sau: (0); (1; 49); (2; 48); . . .; (24; 26); (25). 0,5
- Lấy 27 số tự nhiên chia cho 50 nhận được 27 số dư, 27 số dư
này sẽ thuộc vào 26 nhóm trên.
6 1,5đ - Theo nguyên lý Dirichle tồn tại ít nhất hai số dư thuộc vào 1 0,5
nhóm, tức là tồn tại 2 số có tổng số dư trong phép chia cho 50
bằng 50 hoặc hiệu số dư trong phép chia cho 50 bằng 0 => Hai 0,5
số này có tổng hoặc hiệu chia hết cho 50.
Xem thêm: ĐỀ THI HSG TOÁN 7
https://thcs.toanmath.com/de-thi-hsg-toan-7
Document Outline

  • an phu thai dien Toán 7
  • HSG 7