Đề khảo sát Toán (chuyên) vào 10 năm 2024 – 2025 trường chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi khảo sát chất lượng môn Toán (dành cho thí sinh thi vào chuyên Toán và chuyên Tin học) tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024 – 2025 trường THPT chuyên Lam Sơn, tỉnh Thanh Hóa; kỳ thi được diễn ra vào ngày 07 tháng 04 năm 2024; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề khảo sát Toán (chuyên) vào 10 năm 2024 – 2025 trường chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi khảo sát chất lượng môn Toán (dành cho thí sinh thi vào chuyên Toán và chuyên Tin học) tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024 – 2025 trường THPT chuyên Lam Sơn, tỉnh Thanh Hóa; kỳ thi được diễn ra vào ngày 07 tháng 04 năm 2024; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.

153 77 lượt tải Tải xuống
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi có 01 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 2025
Môn thi: TOÁN
(Dành cho thí sinh thi vào chuyên Toán)
Ngày thi: 07/4/2024
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. a) Cho
,xy
các số hữu tỉ dương thỏa mãn
2
22
1
2,
xy
xy
xy

+
++ =

+

chứng
minh
1 xy+
là số hữu tỉ.
b) Cho biểu thức
8
( ) 12 12 3Px x x x= ++
. Gọi
0
x
một nghiệm của
phương trình
2
10xx
+ −=
. Tính giá trị
.
Câu 2. a) Giải phương trình:
2
3 - 2 5 -1 3.x x xx+ = −+
b) Giải hệ phương trình
3
2
(3 2 ) 8
( 3 3) 4.
xy
xy y y
+=
+ +=
Câu 3. a) Giải phương trình nghiệm nguyên dương:
22
5( ) 7( 2 ).x xy y x y++ = +
b) Cho
n
số nguyên dương
d
ước dương của
2
2,n
chứng minh
2
nd
+
không phải là số chính phương.
Câu 4. Tam giác nhọn không cân
ABC
nội tiếp đường tròn
( ),O
đường cao
( ).AH H BC
Gọi
,KL
lần lượt hình chiếu vuông góc của điểm
H
trên c
cạnh
,.AB AC
Đường thẳng
KL
cắt đường tròn
()O
tại hai điểm
,PQ
(
P
B
cùng phía đối với
AC
).
a) Chứng minh tứ giác
BKLC
nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh
BC
tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
.PHQ
c)
AH
cắt lại đường tròn
()O
tại
( ).TT A
Gọi
D
hình chiếu vuông
góc của
H
lên
;KL AD
cắt đường tròn
()O
tại
( ).MM A
Chứng minh
0
90 .HMT =
Câu 5. Chứng minh rằng từ
6
số tỉ tùy ý ta thể chọn được
3
số
,,abc
sao
cho cả
3
số
,,abbcca+++
đều là số vô tỉ. Bài toán còn đúng không nếu ban đầu
4
số?
………………………….. Hết …………………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:..........................
Chữ kí của giám thị số 1 : …………………………………..….Chữ kí của giám thị số 2:……………
1
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi có 01trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 - 2025
Môn thi: Toán (chuyên Toán)
Ngày thi:
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN (Chuyên Toán)
Câu 1. a) Ta có:
2
22
1
2
xy
xy
xy

+
++ =

+

( ) ( )
2
2
1
21 0
xy
x y xy
xy

+
+ ++ =

+

(0,25đ)
2
1 11
00
xy xy xy
xy xy xy
xy xy xy

+ ++
+ =⇔+ =⇔+=

+ ++

(0,25đ)
( )
2
11xy x y xy x y += + + = +
(0,5đ)
b) Ta có
2 2 42
00 0 0 00 0 0 0 0
10 1 21(1)2123
xx x x xx x x x x+ −= =− = += +=
.
82
00 0
9 12 4xx x⇒= +
(0,5đ)
Do đó
2
0 0 0 0 00
( ) 9 24 16 3 4 3 3 ,Px x x x x x= ++ = +
(0,25đ)
2
000
4 3 3(1 ) 1 3 1 0.xxx = += +>
Vậy
0 00
( ) 4 3 3 4.Px x x=−+=
(0,5đ)
Câu 2. a) ĐK:
2/3x
. Ta có:
( )
( )
22
22
2
3x-2 5x-1 3 3x-2 1 5x-1 ( 3 2) 0
3x+2 ( 1) (5x-1)
( 3 2) 0 (0,5 )
3x-2 5x-1 ( 1)
xx x x x x
xx
xx d
xx
+ = + + +− + + =
+−
+ + +=
+ ++
2
11
( 3 2) 1 0
3x-2 5x-1 ( 1)
xx
xx

+ + +=

+ ++

Ta có:
11
1 0, 2 / 3
3x 1 ( 1) 5x 4 ( 2)
x
xx
+ +> ∀≥
+++ +++
Suy ra:
2
3 2 0 1, 2 ( )x x x x tm +=⇔= =
KL:
1, 2.xx= =
(0,5đ)
2
b) Từ hệ suy ra
0.x
(
)
( )
33
3
32
88
32 12 1
44
33 1 1
yy
xx
yyy y
xx

+ = + +=


⇔⇔


+ += +=+


Đặt
2
1
u
x
vy
=
= +
ta được hệ phương trình:
( )
( )
3
3
2 1 1
2 1 2
uv
vu
= +
= +
(0,5đ)
( )
( )
33 2 2
2( ) 2 0u v v u u v u uv v−= +++=
22
2u uv v+++
> 0, nên
uv=
Từ (1) suy ra :
3
2 10uu −=
1
15
2
uv
uv
= =
±
= =
Với
12
uv xy
= =−⇒ = =
Với
51
15
51
2
2
x
uv
y
=
+
= =
=
Với
51
15
51
2
2
x
uv
y
=−−
= =
−−
=
(0,5đ)
Câu 3. a) Từ giả thiết suy ra:
( ) ( )
7 25 25 2 5 5 2xy xy xymxmy+⇒+⇒+==
( )
*
m
Thay vào phương trình ta có:
( ) ( )
2
2
52 52 70
my myyy m + +− =
22
3 15 25 7 0 (0,25 )y my m m d + −=
Phương trình (ẩn y)có nghiệm nên
( )
22 2
84
225 12 25 7 0 75 84 0 0
75
m mm m m m
∆=
(0,25đ)
Do m là số nguyên nên
0m
=
(loại), hoặc
1m
=
Với
1m =
, ta được
( )( )
( ) ( )
2
52
52
, 1, 2
2 30
3 15 18 0
xy
xy
xy
yy
yy
=
=
⇒=

−=
+=
(0,5đ)
Nhận xét. Cũng có thể giải câu 3a) theo cách sau:
Giải phương trình nghiệm nguyên dương:
22
5( ) 7( 2 ).x xy y x y++ = +
,*xy
, ta có:
22 2 2
5( ) 7( 2 ) 5(4 4 4 ) 28( 2 )x xy y x y x xy y x y++ = + + + = +
( ) (
)
2
2
15 5 2 28 2x xy xy ++ = +
( ) ( )
2
28
52 282 2
5
xy xy xy + < + ⇒+ <
3
3 25
xy
⇒≤+
Từ phương trình suy ra:
(
)
( )
7 25 25xy xy
+ ⇒+

(
(
)
5;7 1=
)
Dẫn đến
25xy+=
( ) ( )
22
25
, 1, 2
7
xy
xy
x xy y
+=
⇔=
++=
Vật phương trình có nghiệm nguyên dương:
( ) ( )
, 1, 2xy =
b) Giải sử
2
nd+
là số chính phương, ta có
(
)
22
2
,*
2.
n dm
mk
n dk
+=
=
22
2
2 2 22 2 22
2
2
2
2
n dm
n
n m nk nk mk
n
k
d
k
+=
⇒+ = + =
=
(0,5đ)
2
2
2
mk
kk
n

⇒+=


22
* **
mk mk mk
k
n nn
 
∈⇒ ∈⇒ ∈⇒
 
 

là số chính
phương
2
2
kk⇒+
là số chính phương. Nhưng ta có
( )
2
22
21kk kk<+ <+
nên vô lý,
dẫn đến giả sử sai. Vậy
2
nd+
không chính phương. (0,5đ)
Câu 4. a) (Có nhiều cách để chứng minh tứ giá BKLC nội tiếp)
Ta có tam giác AHB vuông tại H và có đường cao là HK, nên
2
. (1)AH AK AB=
(hệ
thức trong tam giác vuông).
Tương tự ta có
2
. (2).AH AL AC=
Từ(1) và (2) ta được
. . (3)
AK AL
AK AB AL AC
AC AB
= ⇒=
(0,5đ)
Xét tam giác
AKL
ACB
KAL
chung và thỏa mãn (3), suy ra
() ,AKL ACB c g c AKL ACB −− =
suy ra tứ giác BKLC nội tiếp. (0,5đ)
4
b)
Từ
(
)
11
22
ACB AKL sd APB sd AQ sd PB=⇒=+
( )
(
)
11
22
sd AP sd PB sd AQ sd PB sd AP sd AQ A
+ = + ⇒=
là trung điểm cung PQ,
suy ra
(4)AP AQ=
(0,25đ)
Xét tam giác APK và tam giác ABP có
PAB
chung và
APK ABP=
(hai góc nội tiếp
chắn hai cung bằng nhau), suy ra
()
AP AK
APK ABP g g
AB AP
−⇒ =
2
. (5)AP AK AB⇒=
Từ (1), (5) và (4) suy ra
,
AP AH AQ
= =
(0,25đ)
suy ra A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác PQH, mà
,AH BC
nên BC là tiếp
tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PHQ. (0,5đ)
c) Xét hai tam giác APD và AMP
PAM
chung và
11
,
22
APD APQ sd AQ sd AP AMP= = = =
dó đó
2
( ) .,
AP AD
APD AMP g g AP AD AM
AM AP
−⇒ = =
(0,25đ)
do đó
22
.
AH AM
AH AP AD AM
AD AH
== ⇒=
Xét hai tam giác
AHM
ADH
HAM
chung và
AH AM
AD AH
=
, do đó
()AHM ADH c g c −−
AMH AHD AH⇒=
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp
tam giác DHM, (0,5đ)
Suy ra
( )
( )
00 0
11
90 90 90
22
THM HDM MDP sd PM sd AQ sd PM sd AP
===−+=−+
0 00 0 0
1
90 90 90 90 90 .
2
sd APM ATM HTM THM HTM HMT= ==⇒+==
(0,25đ)
Câu 5.
Xét một số A bất kỳ trong 6 số đó, xét 5 tổng của A với 5 số còn lại. Ta thấy
trong 5 tổng này ít nhất có 3 tổng cùng là là số vô tỉ hoặc cùng là hữu tỉ.
*) Nếu có ít nhất 3 tổng là vô tỷ chẳng hạn
123
;;ABABAB+++
là vô tỉ, xét 3 s
1 21 33 2
;;BBBBBB+++
nếu có 1 số vô tỷ chẳng hạn
12
BB+
thì bộ 3 số
( )
12
,,AB B
thỏa
mãn yêu cầu bài toán. Nếu không có số nào vô tỉ thì cả 3 số đó hữu tỉ, điều này dẫn đến
( )
( ) ( )
12 13 32 1
2BB BB BB B++++ =
hữu tỉ , vô lý. (0,5đ)
Trường hợp nếu có ít nhất 3 tổng là hữu tỉ chẳng hạn
123
;;ABABAB+++
hữu tỉ
Thì ta cũng lập luận như trên đối với bộ
( )
123
,,BBB
.
Vậy bài toán đã được chứng minh. (0,25đ)
5
Bài toán không còn đúng nếu ban đều là
4
số, chẳng hạn bộ 4 số sau:
{ }
,1 ,1 ,a a aa+ −−
với a vô tỉ không thể chọn được ra 3 số có tổng đôi một vô tỉ. nhau
(0,25đ)
………………………………….. Hết ………………………………
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi có 01 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 - 2025
Môn thi:
TOÁN
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Tin học)
Ngày thi: 07/4/2024
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. a) Tính giá trị của biểu thức
432
2
6 2 18 23
()
8 15
xxx x
Px
xx
−−++
=
−+
tại
19 8 3.x =
b) Cho
,xy
là các số hữu tỉ dương sao cho
23
23
x
y
là số hữu tỉ. Tính
.xy
Câu 2. a) Giải phương trình:
2
3 - 2 5 -1 3.
x x xx
+ = −+
b) Giải hệ phương trình
32
32
43
.
43
xy
yx
= +
= +
Câu 3. a) Cho các số thực
,xy
khác
0,
sao cho
1
x
y
+
1
y
x
+
những số nguyên,
chứng minh rằng
33
33
1
xy
xy
+
là số nguyên.
b) Giải phương trình nghiệm nguyên dương
63 4
31 .xx y+ +=
Câu 4. Tam giác nhọn không cân
ABC
nội tiếp đường tròn
( ),O
đường cao
( ).AH H BC
Gọi
,KL
lần lượt hình chiếu vuông góc của điểm
H
trên các cạnh
,.AB AC
Đường thẳng
KL
cắt đường tròn
()
O
tại hai điểm
,PQ
(
P
và
B
cùng phía đối với
AC
).
a) Chứng minh tứ giác
BKLC
nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh
PQ
vuông góc với
.AO
c)
AH
cắt lại đường tròn
()O
tại
( ).TT A
Chứng minh
H
tâm đường tròn
nội tiếp tam giác
.PTQ
Câu 5. Các số thực dương
,xy
thỏa mãn:
33
,x y xy+=
chứng minh
22
1.xy+<
…………………………………….. Hết ……………………………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:.
............................................................... Số báo danh:...........................
Chữ kí của giám thị số 1 : ………………………….Chữ kí của giám thị số 2:……………
1
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi có 01 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 - 2025
Môn thi: Toán (cho chuyên Tin)
Ngày thi: 07/4/2024
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN
Câu 1. a) Ta có
( )
2
2
19 8 3 4 3 4 3 4 3 8 13 0.
x x xx= = =− ⇒−= + =
(0,5đ)
Do đó
432 2 2
6 2 18 23 ( 8 13)( 2 1) 10 10.xxx x xx xx + + = + + ++ =
Vậy
(
)
10
19 8 3 5.
2
P −==
(0,5đ)
b) Ta có
( )( )
2
23 2 3
23
43
23
xy
x
y
y
−+
=
(0,5đ)
2
2 3.2 ( 4) 3
,
43
x y xy
y
+−
=
là số hữu tỉ khi
4.xy =
(0,5đ)
Cách khác: Đặt
( )
20
23
, ; , 0) 2 (2 ) 3 4.
20
23
b ay
xa
a b a b bx a b ay xy
bx a
b
y
−=
= ⇒−= =
−=
Câu 2. a) ĐK:
2/3x
. Ta có:
( )
( )
22
22
2
3x-2 5x-1 3 3x-2 1 5x-1 ( 3 2) 0
3x+2 ( 1) (5x-1)
( 3 2) 0 (0,5 )
3x-2 5x-1 ( 1)
xx x x x x
xx
xx d
xx
+ = + + +− + + =
+−
+ + +=
+ ++
2
11
( 3 2) 1 0
3x-2 5x-1 ( 1)
xx
xx

+ + +=

+ ++

Ta có:
11
1 0, 2 / 3
3x 1 ( 1) 5x 4 ( 2)
x
xx
+ +> ∀≥
+++ +++
Suy ra:
2
3 2 0 1, 2 ( )x x x x tm +=⇔= =
KL:
1, 2.xx= =
(0,5đ)
b) Giải hệ phương trình:
32
32
4 3 (1)
4 3 (2).
xy
yx
= +
= +
2
Lấy phương trình (1) trừ phương trình (2) vế theo vế, ta được:
22
22
0
( )(4 4 4 ) 0
4 4 4 0.
xy
x y x y xy x y
x y xy x y
−=
+ + ++ =
+ + ++=
(0,25đ)
- Với
0,
xy xy
−=⇔=
thay vào phương trình (1) ta được
32 2
4 3 0 ( 1)(4 3 3) 0 1,xx x x x x −= + + ==
(vì pt
2
4 3 3 0,xx+ +=
27 0,∆=− <
nên vô nghiệm)
Từ
11 1x y xy==⇒==
là nghiệm.
(0,5đ)
- Từ phương trình (1) và (2) suy ra các vế trái của (1) và (2) dương, suy ra
0, 0.xy>>
Do đó phương rình
22
444 0x y xy x y
+ + ++=
vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghệm
1.xy= =
(0,25đ)
Câu 3. a) Từ giả thiết suy ra:
11 1
2
x y xy
y x xy


+ +=++




là số nguyên
1
xy
xy
⇒+
là số nguyên. (0,5đ)
Từ đó ta có
( )
33
3
33
33
1 1 1 11
3.x y xy xy xy xy
x y xy xy xy xy
 
+= + =+ +
 
 
3
11
3xy xy
xy xy

=+−+


là số nguyên (đpcm) (0,5đ)
b) Giải phương trình nghiệm nguyên dương:
63 4
3 1 (1)xx y+ +=
Đặt
3
,zx=
phương trình (1) trở thành
24
3 1 0 (2)zz y+ +− =
Phương trình (2) ẩn z
4
54.y∆= +
Nếu phương trình (2) có nghiệm nguyên thì
(
)( )
42 * 2 2
54 ( ) 2 2 5y mm m y m y∆= + = + =
(0,25)
2
2
2
3
25
1.
1
21
m
my
y
y
my
=
+=
⇒=±

=
−=
(0,5đ)
Với
10
yx=⇒=
(loại)
Với
1y =
(loại).
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm nguyên dương. (0,25đ)
Cách khác:
0,x >
nên
3 26 3 4 3 26 3
( 1) 3 1 ( 2) 4 4.x xx yx x x+ < + += < + = + +
(2)
32
( 1)x +
32
( 2)x +
là hai số chính phương liên tiếp, nên (2) suy ra
4
y
không
chính phương (vô lý). Vây phương trinhg (1) vô nghiệm nguyên dương.
3
Câu 4. a) Ta có tam giác AHB vuông tại H và có đường cao là HK, nên
2
. (1)AH AK AB=
(hệ thức trong tam giác vuông).
Tương tự ta có
2
. (2).AH AL AC=
Từ(1) và (2) ta được
. . (3)
AK AL
AK AB AL AC
AC AB
= ⇒=
(0,5đ)
Xét tam giác
AKL
ACB
KAL
chung và thỏa mãn (3), suy ra
,AKL ACB AKL ACB ∆⇒ =
suy ra tứ giác BKLC nội tiếp. (0,5đ)
b) (Có nhiều cách để chứng minh
PQ AO
, sau đây chỉ nêu một cách)
Từ
( )
11
22
ACB AKL sd APB sd AQ sd PB=⇒=+
(0,25đ)
( )
( )
11
22
sd AP sd PB sd AQ sd PB sd AP sd AQ A + = + ⇒=
là trung điểm cung PQ, (0,5đ)
do đó
.PQ AO
(0,25đ)
c) Từ A là trung điểm cung PQ, suy ra
(4)AP AQ=
và TA là phân giác
.PTQ
Xét tam giác APK và tam giác ABP có
PAB
chung và
APK ABP=
(hai góc nội tiếp
chắn hai cung bằng nhau), suy ra
2
( ) . (5)
AP AK
APK ABP g g AP AK AB
AB AP
−⇒ = =
Từ (1), (5) và (4) suy ra
.AP AH AQ= =
(0,5đ)
Từ tam giác APH cân tại A, suy ra
,APH AHP APQ QPH HPT HTP HPT ATQ HPT APQ QPH HPT
=+ =+=+=+ =
suy ra PH là phân giác của
.TPQ
(0,25đ)
Vậy H là giao điểm của hai đường phân giác trong trong tam giác TPQ, do đó H
tâm đường tròn nội tiếp tam giác TPQ. (0,25đ)
Câu 5. Do
,xy
dương nên
33
0xyx y xy= + >⇒>
(0,25đ)
4
Do
,xy
dương nên
3333
xyx y x y
−= + >
(0,25đ)
33
xyx y
⇒−>
22
1
x xy y
⇒++<
Suy ra
22
1
xy+<
(đpcm) (0,5đ)
…………………………………….. Hết ……………………………………
| 1/11

Preview text:

SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 – 2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN
( Đề thi có 01 trang)
(Dành cho thí sinh thi vào chuyên Toán) Ngày thi: 07/4/2024
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề) 2 Câu 1  + 
. a) Cho x, y là các số hữu tỉ dương thỏa mãn 2 2 xy 1 x + y + =   2, chứng  x + y
minh 1+ xy là số hữu tỉ. b) Cho biểu thức 8
P(x) = x −12x +12 + 3x . Gọi x là một nghiệm của 0 phương trình 2
x + x −1= 0. Tính giá trị P(x ).. 0
Câu 2. a) Giải phương trình: 2
3x - 2 + 5x -1 = x x + 3. 3
x (3 + 2y) = 8
b) Giải hệ phương trình  2
xy(y + 3y + 3) = 4.
Câu 3. a) Giải phương trình nghiệm nguyên dương: 2 2
5(x + xy + y ) = 7(x + 2y).
b) Cho n là số nguyên dương và d là ước dương của 2 2n , chứng minh 2
n + d không phải là số chính phương.
Câu 4.
Tam giác nhọn không cân ABC nội tiếp đường tròn (O), đường cao
AH (H BC). Gọi K,L lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm H trên các
cạnh AB, AC. Đường thẳng KL cắt đường tròn (O) tại hai điểm P,Q ( P B
cùng phía đối với AC ).
a) Chứng minh tứ giác BKLC nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác P . HQ
c) AH cắt lại đường tròn (O) tại T (T ≠ ).
A Gọi D là hình chiếu vuông
góc của H lên K ;
L AD cắt đường tròn (O) tại M (M ≠ ). A Chứng minh  0 HMT = 90 .
Câu 5.
Chứng minh rằng từ 6 số vô tỉ tùy ý ta có thể chọn được 3 số a, , b c sao cho cả 3 số a + ,
b b + c, c + a đều là số vô tỉ. Bài toán còn đúng không nếu ban đầu là 4 số?
………………………….. Hết …………………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:..........................
Chữ kí của giám thị số 1 : ……………………………………..….Chữ kí của giám thị số 2:………………
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 - 2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: Toán (chuyên Toán)
( Đề thi có 01trang) Ngày thi:
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN (Chuyên Toán) 2 2 Câu 1  +   +  . a) Ta có: 2 2 xy 1 x + y + = 2 xy 1  
2 ⇔ (x + y) − 2(xy + ) 1 + =   0 (0,25đ)x + y   x + y  2 ⇔  xy +1 xy +1 xy +1 x + y − =  0 ⇔ x + y − = 0 ⇔ x + y =  (0,25đ)x + y x + y x + y
xy + = (x + y)2 1
⇔ 1+ xy = x + y (0,5đ) b) Ta có 2 2 4 2
x + x −1= 0 ⇒ x =1− x x = x − 2x +1= (1− x ) − 2x +1= 2 − 3x . 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 2
x = 9x −12x + 4 0 0 0 (0,5đ) 2
Do đó P(x ) = 9x − 24x +16 + 3x = 4 − 3x + 3x , 0 0 0 0 0 0 (0,25đ) mà 2
4 − 3x = 3(1− x ) +1= 3x +1> 0.
P(x ) = 4 − 3x + 3x = 4. 0 0 0 Vậy 0 0 0 (0,5đ)
Câu 2. a) ĐK: x ≥ 2 / 3. Ta có: 2
3x-2 + 5x-1 = x x + 3 ⇔ (x − 3x-2) + (x +1− 5x-1) 2
+ (x − 3x + 2) = 0 2 2
x − 3x+2 (x +1) − (5x-1) 2 ⇔ +
+ (x − 3x + 2) = 0 (0,5d) 3x-2 + x 5x-1 + (x +1)   2 1 1
⇔ (x − 3x + 2) + +1 =   0  3x-2 + x 5x-1 + (x +1)  Ta có: 1 1 + +1> 0, x ∀ ≥ 2 / 3 3x +1 + (x +1) 5x + 4 + (x + 2) Suy ra: 2
x − 3x + 2 = 0 ⇔ x =1, x = 2 (tm)
KL: x =1, x = 2. (0,5đ) 1  8  8 3 + 2y = 1+ 2 y +1 =  3 ( )  3
b) Từ hệ suy ra x ≠ 0. Hê  xx ⇔  ⇔   3 2 4 y y y (  + + = y + )3 4 3 3 1 = +1  x  x  2  = 3 u  = 2v +  ( ) 1 1 Đặt u
x ta được hệ phương trình:  (0,5đ)  3 v = 2u +  ( 1 2) v = y +1 3 3
u v = v u ⇔ (u v)( 2 2 2( )
u + uv + v + 2) = 0 Vì 2 2
u + uv + v + 2 > 0, nênu = v u  = v = 1 − Từ (1) suy ra : 3
u − 2u −1= 0  ⇒  1± 5 u  = v =  2 Với u = v = 1
− ⇒ x = y = 2 − x = 5 −1 Với 1+ 5 u v  = = ⇒  5 −1 2 y =  2 x = − 5 −1 Với 1− 5 u v  = = ⇒  − 5 −1 (0,5đ) 2 y =  2
Câu 3. a) Từ giả thiết suy ra:
7(x + 2y)5 ⇒ (x + 2y)5 ⇒ x + 2y = 5m x = 5m − 2y ( * m∈ )
Thay vào phương trình ta có:
( m y)2 + ( m y) 2 5 2 5
2 y + y − 7m = 0 2 2
⇔ 3y −15my + 25m − 7m = 0 (0,25d)
Phương trình (ẩn y)có nghiệm nên 2 ∆ = m − ( 2 m m) 2 84 225 12 25
7 ≥ 0 ⇒ 75m − 84m ≤ 0 ⇔ 0 ≤ m (0,25đ) 75
Do m là số nguyên nên m = 0(loại), hoặc m =1 x = 5 − 2yx = 5 − 2y
Với m =1, ta được   ⇒ x y = (0,5đ) 3
y −15y +18 = 0 ( y − 2  )( y − 3) ( , ) (1,2) 2 = 0
Nhận xét. Cũng có thể giải câu 3a) theo cách sau:
Giải phương trình nghiệm nguyên dương: 2 2
5(x + xy + y ) = 7(x + 2y).
x, y ∈ *, ta có: 2 2 2 2
5(x + xy + y ) = 7(x + 2y) ⇔ 5(4x + 4xy + 4y ) = 28(x + 2y) 2
⇔ 15x + 5(x + 2y)2 = 28(x + 2y) ⇒ (x + y)2 < (x + y) 28 5 2 28
2 ⇒ x + 2y < 5 2
⇒ 3 ≤ x + 2y ≤ 5
Từ phương trình suy ra: 7(x + 2y)5 ⇒ (x + 2y)5 (vì (5;7) =1) x + 2y = 5
Dẫn đến x + 2y = 5 ⇒ 
⇔ (x, y) = (1,2) 2 2
x + xy + y = 7
Vật phương trình có nghiệm nguyên dương: (x, y) = (1,2) 2 2
n + d = m b) Giải sử 2
n + d là số chính phương, ta có  ( , m k ∈ *) 2
2n = d.k 2 2
n + d = m 2  2 ⇒ 2 n 2 2 2 2 2 2 2  ⇒ n + = m n k + 2 2 n k = m k n (0,5đ)  = d kk 2 2 2 2 2  mk k k  ⇒ + =  mk mkmk   vì k ∈ *  ⇒ ∈   *  ⇒ ∈ *  ⇒ là số chính n       n nn  phương 2
k + 2k là số chính phương. Nhưng ta có 2 2
k < k + 2k < (k + )2 1 nên vô lý,
dẫn đến giả sử sai. Vậy 2
n + d không chính phương. (0,5đ)
Câu 4. a) (Có nhiều cách để chứng minh tứ giá BKLC nội tiếp)
Ta có tam giác AHB vuông tại H và có đường cao là HK, nên 2
AH = AK.AB (1) (hệ
thức trong tam giác vuông). Tương tự ta có 2 AH = . AL AC (2). Từ(1) và (2) ta được . = . AK AL AK AB AL AC ⇒ = (3) (0,5đ) AC AB
Xét tam giác AKL ACB có 
KAL chung và thỏa mãn (3), suy ra ∆  ∆ − − ⇒  =  AKL ACB(c g c)
AKL ACB, suy ra tứ giác BKLC nội tiếp. (0,5đ) 3 b) Từ  =  1 ⇒  1 =  +  ACB AKL sd APB (sdAQ sdPB) 2 2 1 ⇒  +  (sdAP sdPB) 1 =  + 
(sdAQ sdPB)⇒  = 
sd AP sd AQ A là trung điểm cung PQ, 2 2
suy ra AP = AQ (4) (0,25đ)
Xét tam giác APK và tam giác ABP có 
PAB chung và  = 
APK ABP (hai góc nội tiếp
chắn hai cung bằng nhau), suy ra ∆  ∆ ( − ) AP AK APK ABP g g ⇒ = AB AP 2
AP = AK.AB (5)Từ (1), (5) và (4) suy ra AP = AH = AQ, (0,25đ)
suy ra A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác PQH, mà AH BC, nên BC là tiếp
tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PHQ. (0,5đ)
c) Xét hai tam giác APD và AMP có  PAM chung và  =  1 =  1 =  =  APD APQ sd AQ sd AP AMP, dó đó 2 2 AP AD 2 APD ∆  AM
P(g g) ⇒ = ⇒ AP = .
AD AM , (0,25đ) AM AP do đó 2 2 = = . AH AM AH AP AD AM ⇒ = AD AH Xét hai tam giác AHM ADH có 
HAM chung và AH AM = , do đó AD AH AHM ∆  ADH
(c g c) ⇒  = 
AMH AHD AH là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác DHM, (0,5đ) Suy ra  =  0 = −  0 1 = −  +  THM HDM 90 MDP 90 (sdPM sdAQ) 0 1 = −  +  90 (sdPM sdAP) 2 2 0 1 = −  0 = −  0 = −  ⇒  +  0 = ⇒  0 90 sd APM 90 ATM 90 HTM THM HTM 90
HMT = 90 .(0,25đ) 2
Câu 5.
Xét một số A bất kỳ trong 6 số đó, xét 5 tổng của A với 5 số còn lại. Ta thấy
trong 5 tổng này ít nhất có 3 tổng cùng là là số vô tỉ hoặc cùng là hữu tỉ.
*) Nếu có ít nhất 3 tổng là vô tỷ chẳng hạn A + B ; A + B ; A + B là vô tỉ, xét 3 số 1 2 3
B + B ;B + B ;B + B nếu có 1 số vô tỷ chẳng hạn B + B thì bộ 3 số ( , A B ,B thỏa 1 2 ) 1 2 1 3 3 2 1 2
mãn yêu cầu bài toán. Nếu không có số nào vô tỉ thì cả 3 số đó hữu tỉ, điều này dẫn đến
(B + B + B + B B + B = 2B hữu tỉ , vô lý. (0,5đ) 1 2 ) ( 1 3) ( 3 2) 1
Trường hợp nếu có ít nhất 3 tổng là hữu tỉ chẳng hạn A + B ; A + B ; A + B hữu tỉ 1 2 3
Thì ta cũng lập luận như trên đối với bộ (B ,B ,B . 1 2 3 )
Vậy bài toán đã được chứng minh. (0,25đ) 4
Bài toán không còn đúng nếu ban đều là 4 số, chẳng hạn bộ 4 số sau:
{a,1+ a,1− a,− }
a với a vô tỉ không thể chọn được ra 3 số có tổng đôi một vô tỉ. nhau (0,25đ)
………………………………….. Hết ……………………………… 5
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 - 2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN
( Đề thi có 01 trang)
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Tin học) Ngày thi: 07/4/2024
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề) 4 3 2
Câu 1. a) Tính giá trị của biểu thức
x − 6x − 2x +18x + 23 P(x) =
tại x = 19 − 8 3. 2 x − 8x +15
b) Cho x, y là các số hữu tỉ dương sao cho x − 2 3 là số hữu tỉ. Tính x .y 2 − y 3
Câu 2. a) Giải phương trình: 2
3x - 2 + 5x -1 = x x + 3. 3 2 4x = y + 3
b) Giải hệ phương trình  . 3 2 4y = x + 3
Câu 3. a) Cho các số thực x, y khác 0, sao cho 1 x + và 1
y + là những số nguyên, y x chứng minh rằng 1 3 3 x y + là số nguyên. 3 3 x y
b) Giải phương trình nghiệm nguyên dương 6 3 4
x + 3x +1= y .
Câu 4. Tam giác nhọn không cân ABC nội tiếp đường tròn (O), đường cao AH (H BC).
Gọi K,L lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm H trên các cạnh AB, AC.
Đường thẳng KL cắt đường tròn (O) tại hai điểm P,Q ( P B cùng phía đối với AC ).
a) Chứng minh tứ giác BKLC nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh PQ vuông góc với A . O
c) AH cắt lại đường tròn (O) tại T (T ≠ ).
A Chứng minh H là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác PT . Q
Câu 5. Các số thực dương x, y thỏa mãn: 3 3
x + y = x y, chứng minh 2 2 x + y <1.
…………………………………….. Hết ……………………………………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:................................................................ Số báo danh:...........................
Chữ kí của giám thị số 1 : ………………………….Chữ kí của giám thị số 2:……………
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KỲ THI KHẢO SÁT CÁC MÔN THI VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THPT CHUYÊN LAM SƠN
Năm học: 2024 - 2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: Toán (cho chuyên Tin)
( Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 07/4/2024
Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN
Câu 1. a) Ta có x = − = ( − )2 2 19 8 3 4
3 = 4 − 3 ⇒ 4 − x = 3 ⇒ x −8x +13 = 0. (0,5đ) Do đó 4 3 2 2 2
x − 6x − 2x +18x + 23 = (x − 8x +13)(x + 2x +1) +10 =10. Vậy P( − ) 10 19 8 3 = = 5. (0,5đ) 2 x (x−2 3)(2+ − y 3 2 3 ) b) Ta có = 2 2 − y 3 4 − 3y (0,5đ)
2x − 3.2y + (xy − 4) 3 =
, là số hữu tỉ khi xy = 4. (0,5đ) 2 4 − 3y Cách khác: Đặt x − 2 3 a = (  b ay = a,b∈ ;  a,b ≠ 0)) 2 0
bx − 2a = (2b ay) 3 ⇒  ⇒ xy = 4. 2 − y 3 b bx  − 2a = 0
Câu 2. a) ĐK: x ≥ 2 / 3. Ta có: 2
3x-2 + 5x-1 = x x + 3 ⇔ (x − 3x-2) + (x +1− 5x-1) 2
+ (x − 3x + 2) = 0 2 2
x − 3x+2 (x +1) − (5x-1) 2 ⇔ +
+ (x − 3x + 2) = 0 (0,5d) 3x-2 + x 5x-1 + (x +1)   2 1 1
⇔ (x − 3x + 2) + +1 =   0  3x-2 + x 5x-1 + (x +1)  Ta có: 1 1 + +1> 0, x ∀ ≥ 2 / 3 3x +1 + (x +1) 5x + 4 + (x + 2) Suy ra: 2
x − 3x + 2 = 0 ⇔ x =1, x = 2 (tm)
KL: x =1, x = 2. (0,5đ) 3 2
4x = y + 3 (1)
b) Giải hệ phương trình:  3 2
4y = x + 3 (2). 1
Lấy phương trình (1) trừ phương trình (2) vế theo vế, ta được: x y = 0 2 2
(x y)(4x + 4y + 4xy + x + y) = 0 ⇔  2 2
4x + 4y + 4xy + x + y = 0. (0,25đ)
- Với xy =0⇔ x= y, thay vào phương trình (1) ta được 3 2 2
4x x − 3 = 0 ⇔ (x −1)(4x + 3x + 3) = 0 ⇔ x =1, (vì pt 2
4x + 3x + 3 = 0, có ∆ = 2
− 7 < 0, nên vô nghiệm)
Từ x =1⇒ y =1⇒ x = y =1 là nghiệm. (0,5đ)
- Từ phương trình (1) và (2) suy ra các vế trái của (1) và (2) dương, suy ra
x > 0, y > 0. Do đó phương rình 2 2
4x + 4y + 4xy + x + y = 0 vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghệm x = y =1. (0,25đ)  
Câu 3. a) Từ giả thiết suy ra: 1  1  1  x +  y + = xy + +   2 là số nguyên 1 ⇒ xy +  y  x xy xy
là số nguyên. (0,5đ) 3 3       Từ đó ta có 3 3 1 1 1 1 1 x y + = xy + =    xy + −  3x . yxy + 3 3 ( )3 x y xy xy xy xy        3     1 1 =  xy + −  3 xy + là số nguyên (đpcm) (0,5đ) xy xy     
b) Giải phương trình nghiệm nguyên dương: 6 3 4
x + 3x +1= y (1) Đặt 3
z = x , phương trình (1) trở thành 2 4
z + 3z +1− y = 0 (2)
Phương trình (2) ẩn z có 4 ∆ = 5 + 4y .
Nếu phương trình (2) có nghiệm nguyên thì 4 2 *
∆ = + y = m m∈ ⇒ ( 2 m y )( 2 5 4 ( ) 2
m + 2y ) = 5 (0,25) 2
m + 2y = 5 m = 3 ⇒  ⇒  ⇒ y = 1. ± (0,5đ) 2 2
m − 2y =1 y =1
Với y =1⇒ x = 0 (loại) Với y = 1 − (loại).
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm nguyên dương. (0,25đ)
Cách khác: x > 0, nên 3 2 6 3 4 3 2 6 3
(x +1) < x + 3x +1= y < (x + 2) = x + 4x + 4. (2) Mà 3 2 (x +1) và 3 2
(x + 2) là hai số chính phương liên tiếp, nên (2) suy ra 4 y không
chính phương (vô lý). Vây phương trinhg (1) vô nghiệm nguyên dương. 2
Câu 4. a) Ta có tam giác AHB vuông tại H và có đường cao là HK, nên 2
AH = AK.AB (1) (hệ thức trong tam giác vuông). Tương tự ta có 2 AH = . AL AC (2). Từ(1) và (2) ta được . = . AK AL AK AB AL AC ⇒ = (3) (0,5đ) AC AB
Xét tam giác AKL ACB có 
KAL chung và thỏa mãn (3), suy ra ∆  ∆ ⇒  =  AKL ACB
AKL ACB, suy ra tứ giác BKLC nội tiếp. (0,5đ)
b) (Có nhiều cách để chứng minh PQ AO , sau đây chỉ nêu một cách) Từ  =  1 ⇒  1 =  +  ACB AKL sd APB
(sdAQ sdPB) (0,25đ) 2 2 1 ⇒  +  (sdAP sdPB) 1 =  + 
(sdAQ sdPB)⇒  = 
sd AP sd AQ A là trung điểm cung PQ, (0,5đ) 2 2 do đó PQ ⊥ . AO (0,25đ)
c) Từ A là trung điểm cung PQ, suy ra AP = AQ (4) và TA là phân giác  PT . Q
Xét tam giác APK và tam giác ABP có 
PAB chung và  = 
APK ABP (hai góc nội tiếp
chắn hai cung bằng nhau), suy ra AP AK 2 APK ∆  ABP ∆ (g g) ⇒ =
AP = AK.AB (5) Từ (1), (5) và (4) suy ra AB AP AP = AH = . AQ (0,5đ)
Từ tam giác APH cân tại A, suy ra
 =  ⇒  +  =  +  =  +  =  +  ⇒  =  APH AHP
APQ QPH HPT HTP HPT ATQ HPT APQ QPH HPT,
suy ra PH là phân giác của  T . PQ (0,25đ)
Vậy H là giao điểm của hai đường phân giác trong trong tam giác TPQ, do đó H là
tâm đường tròn nội tiếp tam giác TPQ. (0,25đ)
Câu 5. Do x, y dương nên 3 3
x y = x + y > 0 ⇒ x > y (0,25đ) 3
Do x, y dương nên 3 3 3 3
x y = x + y > x y (0,25đ) 3 3
x y > x y 2 2
x + xy + y <1 Suy ra 2 2
x + y <1 (đpcm) (0,5đ)
…………………………………….. Hết …………………………………… 4
Document Outline

  • Đề thi KSCL vào 10(Toán chuyên Toán)
  • ĐA -Toán chuyên
  • Đề thioán cho chuyên Tin)
  • ĐA-Toán cho chuyên Tin)