Đề kiểm tra giữa HK1 môn KHTN 8 Kết nối tri thức (có đáp án ma trận đặc tả)

Đề kiểm tra giữa HK1 môn KHTN 8 Kết nối tri thức có đáp án ma trận đặc tả được soạn dưới dạng file PDF gồm 14 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: KHTN 8
I.Trắc nghiệm
Câu 1. Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng?
A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác.
C. Ống nghiệm. D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp
ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3
Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?
A.
B. Không
C. Có thể với những hóa chất dạng bột
D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ
Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹo gỗ. D. Axit.
Câu 5. Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10
23
D. Là lượng chất có chứa N
A
(6,022.10
23
) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 6. Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N
A
phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4l
Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 8. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng?
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản
ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản
ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham
gia phản ứng.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m
3
nghĩa là 1 cm
3
sắt có khối
ợng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 10. Áp lực là:
A. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 11. Đơn vị đo áp suất là
A. N B. N/m
3
C. kg/m
3
D. N/m
2
Câu 12. Phát biu nào sau đây đúng khi i v ng của lực đẩy Ac-si-mét ?
A. ng thẳng đứng xuống dưi. B. ớng thng đứng lên trên.
C. Theo ớng xiên. D. Theo mọi ng.
Câu 13. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân và chân
B. 2 phần: đầu và thân
C. 3 phần: đầu, thân và các chi
D. 3 phần: đầu, cổ và thân
Câu 14. Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 15. Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là?
A. Xử lí cơ học thức ăn
B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết
D. Cả A, B và C
Câu 16. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim
mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp
D. Bệnh á sừng
II. Tự luận
Câu 17. (Thông hiểu) (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là
hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước.
b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh.
c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.
Câu 18. (Thông hiểu) (1,0 điểm) Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để
chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn?
Câu 19. (Vận dụng) (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO
4
, nước cất
những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75 ml dung dịch
CuSO
4
có nồng độ 2M?
Câu 20. (Thông hiểu) (0,5 điểm). Một hộp sữa có khối lượng riêng 1600 kg/m
3
.
và có thể tích 500 cm
3
. Hãy tính khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 21. (Vận dụng cao) (1,0 điểm). Một thùng cao 90cm đựng đầy nước. Biết
trọng lượng riêng của nước 10000 N/m
3
. Em hãy trình bày phương án chứng
minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
Câu 22. (Thông hiểu) (1,0 điểm).
a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh
b. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng
Câu 23. (Vận dụng) (0,5 điểm) Giải thích vì sao con người sống trong môi
trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
D
D
B
D
D
C
B
A
C
D
B
C
A
D
C
II. Tự luận:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 17
(1,0
đim)
- Hiện tượng vt lí: b, d
- Hiện tượng hoá hc: a, c
0,5
0,5
Câu 18
(1,0
đim)
Tiến hành thí nghiệm BaCl
2
+ Na
2
SO
4
.
Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate, cân
điện, cốc thủy tinh.
Tiến hành:
+ Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium
cloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng
khối lượng 2 cốc (m
1
).
+ Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn
với nhau. Quan sát thấy có một chất rắn xuất hiện ở cốc (2).
Đặt hai cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng (m
2
).
So sánh m
1 =
m
2
Từ đó rút ra: tổng khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phn ng
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 19
(1,0
đim)
*Tính toán:
Số mol chất tan là: n
CuSO4
= C
M
.V = 2 x 0,075 = 0,15 mol
Khối lượng chất tan là: m
CuSO4
= 160.0,15 = 24 gam
*Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO
4
cho vào cốc thủy tinh có
0,25
0,25
dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ
cho đủ 75ml dung dịch thu được 75ml dung dịch
CuSO
4
2M
0,5
Câu 20
(0,5
đim)
Áp dụng công thức: D =
𝑚
𝑉
m = D.V = 1600 . 0,0005 = 0,8 kg
0,25
0,25
Câu 21
(1,0
đim)
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng là :
p = d.h = 10000. 0,9 = 9000 N/m
2
.
0,25
Áp suất chất lỏng tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng
một khoảng h
1
(30cm) là:
p
1
= d.h
1
= 10000. 0,3 = 3000 N/m
2
.
0,25
Vì p > p
1
nên áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của
cột chất lỏng.
0,5
Câu 22
(1,0
đim)
a. Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra min
dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu,… trong
vaccine có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng
thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể
min dịch với bệnh đã được tiêm vaccine.
0,5
b. Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là các
chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu
cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động
sống.
- Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu
nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự
sống của cơ thể.
0,5
Câu 23
(0.5
đim)
- Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có
hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả
năng nhận diện, ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh,
đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ
thể, đó gọi là khả năng min dịch của cơ thể.
0,5
BẢN ĐẶC T ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
MÔN: KHOA HC T NHIÊN 8
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự
luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
- Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao:
1,0 điểm).
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN 8
TT
Phn/
Chương/Ch
ủ đề/Bài
Nội dung kiểm tra
Số ợng câu hỏi cho từng
mức độ nhận thức
Tổng số
câu
Tổng
số
điểm
Nhận
biết
(TN)
Thông
hiểu
(TL)
Vận
dụng
(TL)
Vận
dụng
cao
(TL)
TN
TL
1
Bài 1. Mở
đầu
Nhận biết được một số
dụng cụ và hoá chất sử dụng
trong môn Khoa học tự nhiên
8.
– Nêu được quy tắc sử dụng
hoá chất an toàn (chủ yếu
những hoá chất trong môn
Khoa học tự nhiên 8).
2
2
4
1,0
2
Bài 2. Phản
ứng hóa học
- Phân biệt được sự biến đổi
vật lí, biến đổi hoá học
1
1
1,0
3
Bài 3. Mol
và tỉ khi
của chất khí
– Nêu được khái niệm về mol
(nguyên tử, phân tử).
u được khái niệm thch
mol của chất khí ở áp suất 1
bar 25
0
C
1
1
2
0,5
4
Bài 4. Dung
dịch và nồng
độ dung
dịch
– Nêu được định nghĩa độ tan
của một chất trong nước,
nồng độ phần trăm, nồng độ
mol.
-Tiến hành được thí nghiệm
pha một dung dịch theo nồng
độ cho trước.
1
1
1
1
1,25
5
Bài 5. Định
luật bảo
toàn khối
ng
-Phát biểu được định luật bảo
toàn khối lượng.
- Tiến hành được thí nghiệm
để chứng minh: Trong phản
ứng hoá học, khối lượng được
bảo toàn.
1
1
1
1
1,25
6
Bài 13: Khi
ợng riêng
(2 tiết)
Bài 14:
Thực hành
xác định
khối lượng
riêng (2 tiết)
- Nêu được định nghĩa khối
ợng riêng.
- Vận dụng được công thức
tính khối lượng riêng của một
chất khi biết khối lượng và
thể tích của vật. Hoặc bài
toán cho biết hai đại lượng
trong công thức và tính đại
ợng còn lại.
1
1
1
1
0,75
7
Bài 15: Áp
suất trên
một bề mặt
(2 tiết)
- Phát biểu được khái niệm về
áp suất.
- Kể tên được một số đơn vị
đo áp suất: N/m
2
; Pascan (Pa)
2
2
0,5
8
Bài 16: Áp
suất chất
lỏng. Áp
suất khí
quyn (3
tiết)
- Nắm được sự tồn tại lực đẩy
Archimedes.
- Thiết kế được phương án
chứng minh được áp suất chất
lỏng phụ thuộc vào độ cao
của cột chất lỏng.
1
1
1
1
1,25
9
Bài 30. Khái
quát về cơ
thể người (1
- Nhận biết các phần của cơ
thể người
1
1
0,25
tiết )
10
Bài 31. Hệ
vận động ở
người (3
tiết)
– Nêu được một số biện pháp
bảo vệ các cơ quan của hệ
vận động và cách phòng
chống các bệnh, tật.
1
1
0,25
11
Bài 32. Dinh
dưỡng và
tiêu hoá ở
người (3
tiết)
- Nêu được chức năng của hệ
tiêu hoá.
- Trình bày khái niệm chất
dinh dưỡng và dinh dưỡng
1
1 ý
1
0,5
0,75
12
Bài 33. Máu
và hệ tuần
hoàn của cơ
thể người (2
tiết)
-Nêu được một số bệnh về
máu, tim mạch và cách phòng
chống các bệnh đó.
- Nêu được vai trò vaccine
(vacxin) và vai trò của tiêm
vaccine trong việc phòng
bệnh.
- Giải thích được vì sao con
người sống trong môi trường
có nhiều vi khuẩn có hại
nhưng vẫn có thể sống khoẻ
mạnh
1
1 ý
1
1
1,5
1,25
Tổng số câu:
16
3
3
1
16
7
23
Tổng số đim:
4
3
2
1
4
6
10,0
Tỉ lệ %
40%
30%
20%
10%
40
%
60
%
BẢN ĐẶC TẢ
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
1. Mở đầu
Mở đầu
Nhn biết
Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự
nhiên 8.
2
C1,C4
– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong
môn Khoa học tự nhiên 8).
2
C2,C3
Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Thông hiểu
Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.
2. Phản ứng hóa học
Biến đổi vật
lí và biến đổi
hoá học
Nhận biết
-Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học.
Thông hiểu
- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự
biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.
1
C17
Phn ứng
hoá học
Nhận biết
- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.
- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và
sản phẩm
Thông hiểu
- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học.
- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
Năng lượng
trong các
phn ứng
hoá học
Nhận biết
- Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
- Trìnhy được c ứng dụng phổ biến của phn ứng toả nhit (đốt cy than,
ng, dầu).
Thông hiểu
- Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
Định luật
bảo toàn
khối lượng
Nhận biết
-Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
1
C8
Thông hiểu
-Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối
ợng được bảo toàn.
1
C18
Phương
trình hoá
học
Nhận biết
- Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá
học.
- Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.
Thông hiểu
-Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng
công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.
Mol và tỉ
khối của
chất khí
Nhận biết
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
1
C5
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất khí.
- Nêu được khái niệm th tích mol của chất khíáp sut 1 bar 25
0
C
1
C6
Thông hiểu
- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối
ợng (m)
- So nh được cht khí này nng hay nhn chất k kc dựa o ng thc
tính tỉ khi.
- Sử dụng được công thức
(L)
(mol)
24,79( / mol)
V
n
L
=
để chuyển đổi giữa số mol
và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25
0
C.
Tính theo
phương
Nhận biết
Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng
Vận dụng
- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng
hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25
0
C.
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
trình hoá
học
- Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được
theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.
Nồng độ
dung dịch
Nhận biết
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong
nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm,
nồng độ mol.
1
C7
Thông hiểu
Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.
Vận dụng
Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước.
1
C19
3. Khối lượng riêng và áp suất
Khái niệm
khối lượng
riêng
Đo khối
ợng riêng
Nhận biết
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng.
1
C9
- Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m
3
; g/m
3
;
g/cm
3
; …
Thông hiểu
- Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất,
đơn vị là kg/m
3
; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m
3
]
- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng
riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là
một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn).
Vận dụng
- Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối
ợng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công
thức và tính đại lượng còn lại.
1
C20
- Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối
hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất
lỏng nào đó.
Áp suất trên
một bề mặt
Nhận biết
- Phát biểu được khái niệm về áp suất.
1
C10
- Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m
2
; Pascan (Pa)
1
C11
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
Tăng, giảm
áp suất
Thông hiểu
- Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của
chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes.
- Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ.
Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để
tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất
và sinh hoạt của con người.
Vận dụng
cao
Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi
Áp suất
trong chất
lỏng
Áp suất
trong chất
khí
Nhận biết
- Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes.
1
C12
- Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất.
- Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so
với mặt đất.
Thông hiểu
- Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương
của vật chứa nó.
- Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của
chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes.
Vận dụng
- Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
- Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất
định.
Vận dụng
cao
- Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào
độ cao của cột chất lỏng.
1
C21
Áp suất khí
quyển
Thông hiểu
- Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi
phương.
Vận dụng
- Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với
mặt đất.
- Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
khoa học kĩ thuật và đời sống.
Vận dụng
cao
Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng
dụng áp suất khí quyển.
- Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.
4. Sinh học cơ thể người
Khái quát
về cơ thể
người
Nhận biết
- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
- Nhận biết các phần của cơ thể người
1
C13
-Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể
người.
Thông hiểu
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):
- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
Hệ vận động
ở người
Nhận biết
- Nêu được chức năng của h vận động người.
- Nêu được tác hi ca bệnh loãng xương.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách
phòng chống các bệnh, tật.
1
C14
Thông hiểu
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):
- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
- Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao.
-Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
Vận dụng
cao
- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải
thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
- Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động.
- Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương;
- Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và
khu dân cư.
Dinh dưỡng
và tiêu hoá ở
người
Nhận biết
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng.
- Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người.
- Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm
- Kể được tên một số loại thực phẩm d bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do
sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến;
Nêu được chức năng của hệ tiêu hoá.
1
C15
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
Thông hiểu
- Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi.
- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh
răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...).
- Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví
dụ minh hoạ.
- Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm.
- Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn.
- Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách
phòng và chống các bệnh này.
- Trình bày khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng
C22b
Vận dụng
-Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các
bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.
Vận dụng
cao
- Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện
pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia
đình.
- Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực
phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
- Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương;
dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa
phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...).
Máu và hệ
tuần hoàn
của cơ thể
Nhận biết
- Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn.
- Nêu được khái niệm nhóm máu.
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
người
- Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng
cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương).
-Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó.
- Nêu được khái niệm min dịch, kháng nguyên, kháng thể.
1
C16
Thông hiểu
- Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể
tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn.
- Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện
chức năng của cả hệ tuần hoàn.
- Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tin (ví dụ
trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu
và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo.
- Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc
phòng bệnh.
C22a
- Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế min dịch trong cơ thể người.
Vận dụng
-Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình.
- Thực hiện được các bước đo huyết áp.
- Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn
có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh.
1
C23
Vận dụng
cao
Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến,
đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu.
Ni dung
Mức đ
Yêu cu cn đt
Số ý TL/số câu
hỏi TN
Câu hỏi
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
TL
(Số ý)
TN
(Số câu)
Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại
địa phương.
- Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương.
| 1/16

Preview text:

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: KHTN 8 I.Trắc nghiệm
Câu 1.
Dụng cụ thí nghiệm nào dùng để lấy dung dịch hóa chất lỏng? A. Kẹp gỗ. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 2. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp
ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống? A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/3
Câu 3. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không? A.B. Không
C. Có thể với những hóa chất dạng bột
D. Có thể khi đã sát trùng tay sạch sẽ
Câu 4. Đâu không là dụng cụ thí nghiệm thông dụng?
A. Ông nghiệm. B. Bình tam giác. C. Kẹo gỗ. D. Axit. Câu 5. Mol là gì?
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023
D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 6. Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng
B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó
D. Thể tích ở đktc là 22,4l
Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 8. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng?
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 10. Áp lực là:
A. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Câu 11. Đơn vị đo áp suất là A. N B. N/m3 C. kg/m3 D. N/m2
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ac-si-mét ?
A. Hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Hướng thẳng đứng lên trên.
C. Theo hướng xiên.
D. Theo mọi hướng.
Câu 13. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: đầu, thân và chân
B. 2 phần: đầu và thân
C. 3 phần: đầu, thân và các chi
D. 3 phần: đầu, cổ và thân
Câu 14. Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
B. Mang vác về một bên liên tục
C. Mang vác quá sức chịu đựng
D. Cả ba đáp án trên
Câu 15. Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là?
A. Xử lí cơ học thức ăn
B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết D. Cả A, B và C
Câu 16. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp D. Bệnh á sừng II. Tự luận
Câu 17. (Thông hiểu) (1,0 điểm) Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là
hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a) Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước.
b) Dây sắt cắt nhỏ và tán thành đinh.
c) Thức ăn để lâu bị ôi thiu.
d) Hoà tan muối ăn vào nước tạo thành nước muối.
Câu 18. (Thông hiểu) (1,0 điểm) Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để
chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn?
Câu 19. (Vận dụng) (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO , nước cất 4
và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M?
Câu 20. (Thông hiểu) (0,5 điểm). Một hộp sữa có khối lượng riêng 1600 kg/m3.
và có thể tích 500 cm3. Hãy tính khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 21. (Vận dụng cao)
(1,0 điểm). Một thùng cao 90cm đựng đầy nước. Biết
trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Em hãy trình bày phương án chứng
minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
Câu 22. (Thông hiểu) (1,0 điểm).
a. Tiêm vaccine có vai trò gì trong việc phòng bệnh
b. Nêu khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng
Câu 23. (Vận dụng) (0,5 điểm) Giải thích vì sao con người sống trong môi
trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D D B D D C B A A C D B C A D C II. Tự luận: Câu Đáp án Điểm Câu 17
- Hiện tượng vật lí: b, d 0,5 (1,0
- Hiện tượng hoá học: a, c 0,5 điểm)
Câu 18 Tiến hành thí nghiệm BaCl2 + Na2SO4. (1,0 điểm)
Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate, cân điện, cốc thủy tinh. 0,25 Tiến hành:
+ Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium
cloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium sulfate. Ghi tổng 0,25 khối lượng 2 cốc ( m1).
+ Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn 0,25
với nhau. Quan sát thấy có một chất rắn xuất hiện ở cốc (2).
Đặt hai cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng (m2). So sánh m
Từ đó rút ra: tổng khối lượng của các chất 1 = m2
sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia 0,25 phản ứng Câu 19 *Tính toán: (1,0 điểm)
Số mol chất tan là: nCuSO4 = CM.V = 2 x 0,075 = 0,15 mol 0,25
Khối lượng chất tan là: mCuSO4 = 160.0,15 = 24 gam 0,25
*Pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO
4 cho vào cốc thủy tinh có
dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ 0,5
cho đủ 75ml dung dịch thu được 75ml dung dịch CuSO4 2M
Câu 20 Áp dụng công thức: D = 𝑚 0,25 (0,5 𝑉
➔ m = D.V = 1600 . 0,0005 = 0,8 kg điểm) 0,25
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng là : 0,25
Câu 21 p = d.h = 10000. 0,9 = 9000 N/m2. (1,0
Áp suất chất lỏng tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,25 điểm) một khoảng h1 (30cm) là:
p1 = d.h1 = 10000. 0,3 = 3000 N/m2. Vì p > p 0,5
1 nên áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
a. Việc tiêm vaccine giúp con người chủ động tạo ra miễn
Câu 22 dịch cho cơ thể: Mầm bệnh đã chết hoặc suy yếu,… trong 0,5 (1,0
vaccine có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng điểm)
thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể
miễn dịch với bệnh đã được tiêm vaccine.
b. Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là các
chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu 0,5
cấu tạo cơ thể và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
- Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu
nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.
- Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có 0,5
Câu 23 hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả (0.5
năng nhận diện, ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh, điểm)
đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ
thể, đó gọi là khả năng miễn dịch của cơ thể.
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc:
- Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
- Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I KHTN 8
Số lượng câu hỏi cho từng Tổng số Tổng
mức độ nhận thức câu số Phần/ điểm TT Vận TN TL Chương/Ch Nội dung kiểm tra Nhận Thông Vận dụng ủ đề/Bài biết hiểu dụng cao (TN) (TL) (TL) (TL) Bài 1. Mở
– Nhận biết được một số đầu
dụng cụ và hoá chất sử dụng 2
trong môn Khoa học tự nhiên 8. 1
– Nêu được quy tắc sử dụng 4 1,0
hoá chất an toàn (chủ yếu 2
những hoá chất trong môn
Khoa học tự nhiên 8). Bài 2. Phản
- Phân biệt được sự biến đổi 1 1,0 2
ứng hóa học vật lí, biến đổi hoá học 1 Bài 3. Mol
– Nêu được khái niệm về mol 1 2 0,5 và tỉ khối (nguyên tử, phân tử). 3
của chất khí – Nêu được khái niệm thể tích 1
mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C
Bài 4. Dung – Nêu được định nghĩa độ tan 1 1 1 1,25
dịch và nồng của một chất trong nước, độ dung
nồng độ phần trăm, nồng độ 4 dịch mol. 1
-Tiến hành được thí nghiệm
pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. Bài 5. Định
-Phát biểu được định luật bảo 1 1 1 1,25 luật bảo toàn khối lượng. toàn khối 5
- Tiến hành được thí nghiệm lượng 1
để chứng minh: Trong phản
ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn.
- Nêu được định nghĩa khối
Bài 13: Khối lượng riêng. lượng riêng (2 tiết)
- Vận dụng được công thức
tính khối lượng riêng của một 6 Bài 14:
chất khi biết khối lượng và 1 1 1 1 0,75 Thực hành
thể tích của vật. Hoặc bài xác định
toán cho biết hai đại lượng khối lượng
trong công thức và tính đại
riêng (2 tiết) lượng còn lại. Bài 15: Áp
- Phát biểu được khái niệm về 0,5 suất trên áp suất. 7 một bề mặt 2 2
- Kể tên được một số đơn vị (2 tiết)
đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) Bài 16: Áp
- Nắm được sự tồn tại lực đẩy suất chất Archimedes. lỏng. Áp 8
- Thiết kế được phương án 1 1 1 1 1,25 suất khí
chứng minh được áp suất chất quyển (3
lỏng phụ thuộc vào độ cao tiết) của cột chất lỏng.
Bài 30. Khái - Nhận biết các phần của cơ 9 quát về cơ thể người 1 1 0,25 thể người (1 tiết ) Bài 31. Hệ
– Nêu được một số biện pháp vận động ở
bảo vệ các cơ quan của hệ 10 1 1 0,25 người (3
vận động và cách phòng tiết) chống các bệnh, tật.
Bài 32. Dinh - Nêu được chức năng của hệ dưỡng và tiêu hoá. 1 11 tiêu hoá ở 1 0,5 0,75
- Trình bày khái niệm chất người (3 1 ý
dinh dưỡng và dinh dưỡng tiết)
-Nêu được một số bệnh về 1
máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó.
Bài 33. Máu - Nêu được vai trò vaccine và hệ tuần
(vacxin) và vai trò của tiêm 1 ý 12 vaccine trong việc phòng hoàn của cơ 1 1,5 1,25 bệnh. thể người (2 1 tiết)
- Giải thích được vì sao con
người sống trong môi trường
có nhiều vi khuẩn có hại
nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh Tổng số câu: 16 3 3 1 16 7 23 Tổng số điểm: 4 3 2 1 4 6 10,0 40% 30% 20% 10% 40 60 Tỉ lệ % % % BẢN ĐẶC TẢ Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu
– Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự 2 C1,C4 nhiên 8. Nhận biết
– Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong Mở đầu 2 C2,C3
môn Khoa học tự nhiên 8).
– Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. Thông hiểu
Trình bày được cách sử dụng điện an toàn.
2. Phản ứng hóa học Biến đổi vật Nhận biết
-Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. lí và biến đổi
- Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra được ví dụ về sự Thông hiểu 1 hoá học C17
biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học.
- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. Nhận biết
- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và Phản ứng sản phẩm hoá học
- Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi hoá học. Thông hiểu
- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. Năng lượng
- Nêu được khái niệm về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. trong các Nhận biết
- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, phản ứng xăng, dầu). hoá học Thông hiểu
- Đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu) Định luật Nhận biết
-Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. 1 C8 bảo toàn
-Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối Thông hiểu 1 C18 khối lượng
lượng được bảo toàn.
- Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá Phương Nhận biết học. trình hoá
- Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. học
-Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng Thông hiểu
công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 C5 Nhận biết
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất khí.
- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C 1 C6
- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối Mol và tỉ lượng (m) khối của chất khí
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức Thông hiểu tính tỉ khối. V
- Sử dụng được công thức (L) n(mol) =
để chuyển đổi giữa số mol 24, 79(L / mol)
và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết
Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng Tính theo Vận dụng
- Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng phương
hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu) trình hoá
- Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được học
theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế.
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong Nhận biết nhau. Nồng độ
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, 1 C7 dung dịch nồng độ mol. Thông hiểu
Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức. Vận dụng
Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. 1 C19
3. Khối lượng riêng và áp suất Nhận biết
- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1 C9
- Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một cất: kg/m3; g/m3; g/cm3; …
- Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của một chất, Khái niệm
đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích của vật [m3] Thông hiểu khối lượng
- Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng
riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất lỏng hoặc là Đo khối
một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không lớn). lượng riêng
- Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối
lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công 1 C20 Vận dụng
thức và tính đại lượng còn lại.
- Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối
hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. Áp suất trên Nhận biết
- Phát biểu được khái niệm về áp suất. 1 C10 một bề mặt
- Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) 1 C11 Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu) Tăng, giảm
- Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của áp suất
chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes.
Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế về vật có áp suất lớn và vật áp suất nhỏ.
Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để
tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất
và sinh hoạt của con người. Vận dụng
Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi cao
- Lấy được ví dụ về sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nhận biết
- Lấy được ví dụ về sự tồn tại lực đẩy Archimedes. 1 C12
- Lấy được ví dụ chứng tỏ không khí (khí quyển) có áp suất. Áp suất
- Mô tả được hiện tượng bất thường trong tai khi con người thay đổi độ cao so trong chất với mặt đất. lỏng
- Lấy được ví dụ để chỉ ra được áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương Áp suất
Thông hiểu của vật chứa nó. trong chất
- Nêu được điều kiện vật nổi (hoặc vật chìm) là do khối lượng riêng của khí
chúng nhỏ hơn hoặc lớn hơn lực đẩy Archimedes. Vận dụng
- Giải thích được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng.
- Giải thích được tại sao con người chỉ lặn xuống nước ở một độ sâu nhất định. Vận dụng
- Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào 1 C21 cao
độ cao của cột chất lỏng. Áp suất khí Thông hiểu
- Lấy được ví dụ để chứng minh được áp suất khí quyển tác dụng theo mọi quyển phương. Vận dụng
- Giải thích được hiện tượng bất thường khi con người thay đổi độ cao so với mặt đất.
- Giải thích được một số ứng dụng của áp suất không khí để phục vụ trong Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu)
khoa học kĩ thuật và đời sống.
Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt có ứng Vận dụng
dụng áp suất khí quyển. cao
- Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy.
4. Sinh học cơ thể người
- Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 C13 Nhận biết
- Nhận biết các phần của cơ thể người
-Nêu được tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể Khái quát người. về cơ thể người
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ):
Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
- Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. - Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. 1 C14
- Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. Nhận biết
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách
phòng chống các bệnh, tật. Hệ vận động
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): ở người
- Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động.
Thông hiểu - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
- Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao.
-Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu)
sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống).
- Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải
thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. Vận dụng
- Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. cao
- Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương;
- Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng.
- Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Dinh dưỡng Nhận biết
- Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm và tiêu hoá ở người
- Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực phẩm do
sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến;
Nêu được chức năng của hệ tiêu hoá. 1 C15 Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu)
- Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi.
- Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh
răng, miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...).
- Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu
- Trình bày được một số điều cần biết về vệ sinh thực phẩm.
- Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn.
- Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách
phòng và chống các bệnh này.
- Trình bày khái niệm chất dinh dưỡng và dinh dưỡng C22b Vận dụng
-Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các
bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.
- Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện
pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. Vận dụng
- Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực cao
phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
- Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương;
dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa
phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...). Máu và hệ
- Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. tuần hoàn Nhận biết của cơ thể
- Nêu được khái niệm nhóm máu. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu) người
- Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng
cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương).
-Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó.
- Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. 1 C16
- Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể
tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn.
- Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện
chức năng của cả hệ tuần hoàn.
Thông hiểu - Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ
trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu
và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào hiến máu nhân đạo.
- Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. C22a
- Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người.
-Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình.
- Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng
- Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn 1 C23
có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Vận dụng
Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, cao
đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý)
(Số câu) (Số ý) (Số câu)
Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương.
- Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương.