Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 | Đề 4 | Cánh diều
Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 7 | Đề 4 | Cánh diều giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Ngữ Văn tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 Ngữ Văn 7
Môn: Ngữ Văn 7
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 7 BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ dung/đơn Vận dụng % điểm TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện hiểu ngắn 3 0 4 1 0 2 0 60 Thơ ( bốn chữ, năm chữ) 2 Viết Kể lại sự việc có thật liên quan đến 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. Tổng 15 5 20 20 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
* Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi Đơn vị
theo mức độ nhận thức kiến TT Kĩ năng
Mức độ đánh giá thức / Kĩ Vận Nhận Thông Vận năng dụng biết hiểu Dụng cao I ĐỌC Nhận biết: HIỂU
- Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm
của lời kể trong truyện; sự thay đổi
ngôi kể trong một văn bản.
- Nhận biết được tình huống, cốt
truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Nhận biết được từ ngữ địa phương
và những nét đặc sắc của ngôn ngữ 1.
vùng miền trong các văn bản đã học. Truyện ngắn Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn
bản muốn gửi đến người đọc.
- Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc,
thái độ của người kể chuyện thông
qua ngôn ngữ, giọng điệu kể và cách kể.
- Nêu được tác dụng của việc thay đổi
người kể chuyện (người kể chuyện
ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi
thứ ba) trong một truyện kể.
- Chỉ ra và phân tích được tính cách
nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành
động, lời thoại; qua lời của người kể
chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. Vận dụng:
- Thể hiện được thái độ đồng tình /
không đồng tình / đồng tình một phần
với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
- Nêu được những trải nghiệm trong
cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về
nhân vật, sự việc trong tác phẩm. 3 TN 4 TN 2 TL
2. Thơ Nhận biết: 1 TL (bốn
- Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, chữ,
các biện pháp tu từ trong bài thơ. năm chữ)
- Nhận biết được bố cục, những hình
ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong bài thơ.
- Xác định được một số biện pháp tu từ trong thơ Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm
xúc của nhân vật trữ tình được thể
hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà
văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Phân tích được giá trị biểu đạt của từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Phân tích được tác dụng của một số
biện pháp tu từ được sử dụng Vận dụng:
- Trình bày được những cảm nhận sâu
sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
- Đánh giá được nét độc đáo của bài
thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về
con người, cuộc sống; qua cách sử
dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. II VIẾT Kể lại Nhận biết: 1 sự việc TL* Thông hiểu: có thật liên Vận dụng: quan Vận dụng cao: đến
Viết được bài văn kể lại sự việc có
nhân vật thật liên quan đến nhân vật hoặc sự hoặc
kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các sự kiện yếu tố miêu tả. lịch sử. Tổng 3 TN 4 TN 2 TL 1 1 TL TL* Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
…Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…
(Trích “Hạt gạo làng ta” – Trần Đăng Khoa)
* Lựa chọn một đáp án đúng nhất:
Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ bốn chữ C. Thơ lục bát B. Thơ năm chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Nước như ai nấu/ Chết cả cá cờ” là: A. So sánh C. Ẩn dụ B. Nhân hóa D. Hoán dụ
Câu 3. Cách gieo vần của đoạn thơ dưới đây là:
Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba A. Vần lưng
C. Vần lưng, vần liền B. Vần chân
D. Vần chân, vần cách
Câu 4. Cặp câu thơ nào có sử dụng hình ảnh tương phản:
A. Có bão tháng bảy
C. Nước như ai nấu Có mưa tháng ba Chết cả cá cờ B. Giọt mồ hôi sa D. Cua ngoi lên bờ
Những trưa tháng sáu
Mẹ em xuống cấy…
Câu 5. Từ sa trong câu thơ “Giọt mồ hôi sa” có nghĩa là: A. Ngã xuống C. Đi xuống
B. Rơi xuống, lao xuống
D. Đi đến một nơi nào đó
Câu 6. Tác giả đã tả mẹ đi cấy trong điều kiện thời tiết như thế nào? A. Mưa tầm tã C. Nắng chói chang B. Rét căm căm D. Gió lồng lộng
Câu 7. Những giá trị của “hạt gạo làng ta” mà tác giả muốn khẳng định qua đoạn thơ là:
A. Hạt gạo là sự kết tinh của công sức lao động vất vả của con người lẫn tinh hoa của trời đất.
B. Hạt gạo là sự kết tinh của công sức lao động vất vả của con người lẫn tinh hoa của
trời đất, mang cả giá trị vật chất lẫn giá trị tinh thần.
C. Hạt gạo là sự kết tinh của tinh hoa của trời đất, mang cả giá trị vật chất lẫn giá trị tinh thần.
D. Hạt gạo là sự kết tinh của công sức lao động vất vả của con người, mang cả giá
trị vật chất lẫn giá trị tinh thần.
* Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ Nước như ai nấu/Chết cả cá cờ đem lại hiệu
quả nghệ thuật gì về mặt nội dung?
………………………………………………………………………………..……………...
………………………………………………………………………………..……………...
Câu 9. Đoạn thơ gợi cho em suy nghĩ, tình cảm gì với những người làm ra hạt gạo?
………………………………………………………………………………..……………...
………………………………………………………………………………..………….…..
Câu 10. Bài học mà em rút ra được qua đoạn trích trên là gì?
………………………………………………………………………………..……….……..
………………………………………………………………………………..………….…..
………………………………………………………………………………..………….…..
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu.
HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5
8 Gợi được sức nóng của nước, mức độ khắc nghiệt của thời tiết; làm 0,5
nổi bật nỗi vất vả, cơ cực của người nông dân.
9 HS bày tỏ suy nghĩ, tình cảm với những người làm ra hạt gạo (yêu 1,0
mến, ngưỡng mộ, biết ơn, kính trọng,…)
10 - Nhận thấy và thấu hiểu nỗi vất vả của người nông dân; 1,0
- Nâng niu, trân trọng những sản phẩm lao động của họ;
- Sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động của họ;
- Lao động chăm chỉ để tạo ra những sản phẩm có giá trị... II LÀM VĂN 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến 0,25
nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Mở bài: Giới thiệu được sự việc; Thân bài: Kể diễn biến các sự việc
theo trình tự; Kết bài: Nêu được suy nghĩ, ấn tượng về sự việc được nói tới.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
c. Kể diễn biến các sự việc theo trình tự 2,5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu sự việc và nêu lý do hoặc hoàn cảnh người viết thu thập tư
liệu liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đó.
- Gợi lại không gian, thời gian xảy ra câu chuyện, hoặc các dấu tích
liên quan đến nhân vật, sự kiện lịch sử được nhắc đến.
- Thuật lại diễn biến của sự việc có thật liên quan sự kiện lịch sử hoặc
nhân vật theo trình tự: mở đầu - diễn biến - kết thúc
- Sử dụng tư liệu, trích dẫn và kết hợp kể chuyện với miêu tả
- Nêu vai trò, ý nghĩa hoặc tầm ảnh hưởng của sự việc đối với đời
sống hoặc đối với nhận thức về sự kiện lịch sử hoặc nhân vật.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5